Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

Bai 19 Sinh 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (92.23 KB, 10 trang )

Tuần: 10 Ngày soạn: 17 - 10 - 2008
Tiết: 20 Ngày dạy: 24 - 10 - 2008
Bài 18. MỘT SỐ THÂN MỀM KHÁC

I. Mục tiêu :
Qua bài này GV làm cho HS:
- Trình bày được đặc điểm của một số đại diện ngành Thân mềm, thấy được sự đa dạng
của thân mềm, giải thích được ý nghóa một số tập tính ở thân mềm.
- Rèn kỹ năng quan sát tranh, kỹ năng hoạt động nhóm.
- Có ý thức bảo vệ thân mềm có lợi, tiêu diệt thân mềm có hại.
II. Chuẩn bò :
- Giáo viên: Tư liệu tham khảo.
- Học sinh: Tìm hiểu về đời sống, cấu tạo ngoài của ốc sên sò và mực.
III. Hoạt động dạy - học
1. Mở bài: GV yêu cầu HS kể tên một số loài thân mềm, từ đó vào bài.
2. Phát triển bài :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Hoạt động 1. Tìm hiểu một số đại diện thân mềm
GV:
Yêu cầu HS quan sát kỹ hình 19.1 đến
19.5, đọc chú thích dưới hình, nêu các đặc
điểm đặc trưng của mỗi đại diện về đời
sống, cấu tạo ngoài của cơ thể.
Hướng cho HS rút ra kết luận.
I. Một số đại diện
HS xem các hình SGK từ 19.1 đến 19.5, thảo
luận rút ra các đặc điểm của từng đại diện.
Đại diện nhóm trình bày, HS khác nhận xét,
bổ sung.
HS rút ra kết luận.
Ốc sên: sống trên cạn, ăn thực vật, cơ thể có lớp vỏ xoắn bên ngoài, di chuyển chậm chạp.


Mực, bạch tuộc: sống ở biển, chân nằm ở phần đầu, di chuyển nhanh. Sò: sống vùi lấp
trong cát ở biển.
Yêu cầu HS rút ra nhận xét về sự đa dạng
của ngành Thân mềm.
HS rút ra nhận xét về sự đa dạng của ngành
Thân mềm: đa dạng về loài, môi trường sống
và lối sống.
Hoạt động 2. Tìm hiểu một số tập tính ở thân mềm
GV:
Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK
trang 66 → giải thích vì sao thân mềm có
II. Một số tập tính ở thân mềm
HS nghiên cứu thông tin SGK → nhờ thần
kinh phát triển → giác quan phát triển và có
nhiều tập tính thích nghi với lối sống.
Cho HS xem hình 19.6, đọc chú thích →
tập tính của ốc sên.
Cho các nhóm thảo luận 2 câu hỏi mục
II.1 trang 66:
? Ốc sên tự vệ bằng cách nào?
? Ý nghóa sinh học của tập tính đào lỗ đẻ
trứng của ốc sên?
Yêu cầu HS quan sát hình 19.7, đọc thông
tin thảo luận và trả lời câu hỏi:
? Mực săn mồi như thế nào trong 2 cách:
đuổi bắt mồi và rình mồi một chỗ?
? Mực phun chất lỏng màu đen để săn mồi
hay tự vệ? Hỏa mù mực che mắt động vật
khác nhưng bản thân mực có thể nhìn rõ
để trốn chạy không?

Giới thiệu: mực còn có tập tính chăm sóc
trứng.
nhiều tập tính thích nghi với lối sống.
1.Tập tính đẻ trứng ở ốc sên
HS xem hình 19.6, đọc chú thích → tập tính
của ốc sên.
Các nhóm thảo luận, trả lời:
Ốc sên tự vệ bằng cách rúc mình vào trong
lớp vỏ.
→ Giúp trứng được bảo vệ.
2.Tập tính ở mực
HS quan sát hình 19.7, đọc thông tin thảo
luận và trả lời câu hỏi:
Mực săn mồi bằng cách rình mồi một chỗ.
Mực phun chất lỏng màu đen để tự vệ.
Hỏa mù mực che mắt động vật khác nhưng
bản thân mực vẫn nhìn rõ để trốn chạy vì
giác quan phát triển.
HS ghi kết luận về tập tính ở mực:
Săn mồi bằng cách rình mồi một chỗ.
Phun hỏa mù để tự vệ.
4. Củng cố - Đánh giá
? Kể một số đại diện thân mềm ở đòa phương.
? Nêu một số tập tính ở mực, ốc sên.
5.Dặn dò
- Học bài, nắm vững nội dung củng cố.
- Đọc mục Em có biết.
- Xem bài mới. Sưu tầm: vỏ ốc, mai mực, ốc sên. Kẻ bảng theo mẫu SGK trang 70. Ôn lại
cấu tạo của trai sông.


Tuần: Ngày soạn: - - 2008
Tiết: 21 Ngày dạy: - - 2008
Bài 20. THỰC HÀNH: QUAN SÁT MỘT SỐ THÂN MỀM
I. Mục tiêu :
- Quan sát cấu tạo đặc trưng của một số đại diện, phân biệt được cấu tạo chính của
thân mềm từ vỏ, cấu tạo ngoài đến cấu tạo trong.
- Rèn kỹ năng sử dụng kính lúp, kỹ năng quan sát đối chiếu vật mẫu với tranh vẽ.
II.Chuẩn bò :
GV: Mẫu trai, mực mổ sẵn; mẫu trai, mực để quan sát cấu tạo ngoài. Tranh: cấu tạo trong
của trai, mực. Kính lúp.
HS: Xem bài mới. Sưu tầm: vỏ ốc, mai mực, ốc sên. Kẻ bảng theo mẫu SGK trang 70. Ôn
lại cấu tạo của trai sông.
III. Lên lớp :
1. Mở bài : Đã tìm hiểu một vài đại diện khác nhau của thân mềm. Để minh họa và bổ
trợ thêm thực hành. GV nêu yêu cầu tiết thực hành.
2. Tiến trình thực hành :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Hoạt động 1. Quan sát cấu tạo của vỏ
GV chia nhóm, kiểm tra sự chuẩn bò của
HS.
Hướng dẫn HS quan sát vỏ ốc, đối chiếu
với hình 20.2 SGK trang 68 để nhận biết
các bộ phận, chú thích bằng số vào hình.
Cho HS quan sát mai mực, đối chiếu với
hình 20.3 SGK trang 69 để chú thích vào
hình.
HS quan sát vỏ ốc, đối chiếu với hình 20.3
SGK trang 69 để chú thích vào hình
Hoạt động 2. Quan sát cấu tạo ngoài của cơ thể
GV:

Yêu cầu các nhóm HS quan sát cấu tạo
ngoài của trai qua hình vẽ và mẫu vật →
nhận biết các bộ phận.
Cho các nhóm HS quan sát mẫu để nhận
biết các bộ phận của cơ thể mực và chú
thích vào hình 20.5.
HS quan sát hình 20.4, đối chiếu với mẫu cơ
thể trai → nhận biết các bộ phận: chân trai,
lớp áo, tấm mang, ống hút, ống thoát nước,
cơ khép vỏ…
HS quan sát cấu tạo ngoài của mực, chú ý
những điểm thích nghi lối di chuyển tích cực.
Hoạt động 3.Quan sát cấu tạo trong của mực
GV:
Cho các nhóm HS quan sát mẫu mỗ sẵn
cấu tạo trong của mực.
HS quan sát mẫu mổ, đối chiếu với tranh vẽ
→ phân biệt các cơ quan. Sau đó nhóm thảo
luận → điền số vào ô trống ở chú thích của
hình 20.6.
Hoạt động 4. Viết bảng thu hoạch
GV yêu cầu HS viết bảng thu hoạch theo
mẫu.
HS viết bảng thu hoạch theo mẫu: hoàn
thành chú thích ở các hình, hoàn chỉnh bảng
đã kẻ.
3. Kiểm tra đánh giá :
GV nhận xét tinh thần, thái độ của các nhóm trong giờ thực hành, công bố đáp án đúng
để HS sửa chữa.
4. Dặn về nhà :

- Xem bài mới. Tìm hiểu về vai trò của thân mềm.
- Kẻ bảng 1 và 2 trang 72.

Tuần: Ngày soạn: - - 2008
Tiết: Ngày dạy: - - 2008
Bài 21. ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ THÂN MỀM

I. Mục tiêu :
Qua bài này GV làm cho HS:
- Trình bày được sự đa dạng của ngành Thân mềm, đặc điểm chung và ý nghóa thực tiễn
của ngành.
- Rèn kỹ năng quan sát tranh, kỹ năng hoạt động nhóm.
- Có ý thức bảo vệ thân mềm có lợi, tiêu diệt thân mềm có hại.
II.Chuẩn bò :
- Giáo viên: Tranh phóng to hình 21.1.
- Học sinh: Xem bài mới. Tìm hiểu về vai trò của thân mềm.
Kẻ bảng 1 và 2 trang 72.
III.Hoạt động dạy - học
1. Mở bài: Ngành Thân mềm có số loài rất lớn, chúng có cấu tạo và lối sống phong phú
→ bài mới.
2. Phát triển bài :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Hoạt động 1. Tìm hiểu đặc điểm chung của thân mềm
GV:
Yêu cầu HS quan sát kỹ hình 21 thảo luận
nhóm:
? Cấu tạo chung của thân mềm?

GV treo bảng phụ, gọi HS lên hoàn chỉnh.
GV chốt lại bằng bảng kiến thức chuẩn.

Từ bảng trên, GV yêu cầu HS thảo luận:
? Nhận xét sự đa dạng của thân mềm.
? Nêu đặc điểm chung của ngành Thân
mềm.
I.Đặc điểm chung
HS quan sát kỹ hình, ghi nhớ cấu tạo chung
của thân mềm: gồm vỏ, áo, thân và chân.
Các nhóm thảo luận thống nhất ý kiến hoàn
thành bảng 1.
Đại diện HS lên ghi kết quả vào bảng phụ.
HS thảo luận:
Nhận xét sự đa dạng của thân mềm.
Nêu đặc điểm chung của ngành Thân mềm.
Thân mềm, không phân đốt. Có vỏ đá vôi. Khoang áo phát triển. Hệ tiêu hóa phân hóa.
Hoạt động 2. Tìm hiểu vai trò của thân mềm
GV:
Yêu cầu HS làm bài tập: điền vào bảng 2:
tên đại diện thân mềm ở đòa phương.
Cho HS thảo luận về vai trò thân mềm.
II. Vai trò của thân mềm
HS dựa vào kiến thức đã học và hiểu biết
thực tế để hoàn thành bảng 2. Đại diện HS
lên điền kết quả vào bảng phụ, HS khác
nhận xét.
HS thảo luận về vai trò thân mềm: rút ra lợi
ích và tác hại của thân mềm.
Hầu hết thân mềm có lợi về nhiều mặt, trừ một số thân mềm có hại.
Giáo dục HS ý thức bảo vệ thân mềm có
lợi, tiêu diệt loài có hại.
4. Củng cố - Đánh giá

? Thân mềm có những đặc điểm chung nào?
? Kể một số đại diện thân mềm cùng với vai trò của chúng.
5.Dặn dò
- Học bài, nắm vững nội dung củng cố.
- Đọc mục Em có biết.
- Xem bài mới. Kẻ bảng theo mẫu SGK trang 75.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×