Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

2H3 5 0 4c49 214 SOGDDT BAC GIANG NAM 2017 2018 tandoc OK copy

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (100.17 KB, 2 trang )

H  2; 2;1
Câu 49. [2H3-5.0-4] (SGD-ĐT BẮC GIANG 2018) Trong không gian Oxyz , cho tam giác nhọn ABC có
,
8
4
8


K�
 ; ; �
� 3 3 3 �, O lần lượt là hình chiếu vuông góc của A , B , C trên các cạnh BC , AC , AB . Đường

 ABC  có phương trình là
thẳng d qua A và vuông góc với mặt phẳng
8
2
2
x
y
z
x  4 y  1 z 1
3
3
3
d:


d:
1
2
2 .


1
2
2 .
A.
B.
4
17
19
x
y
z
x y 6 z 6
9
9 
9
d:
d: 

1
2
2 .
1
2
2 .
C.
D.
Lời giải
Đáp án A

Ta có tứ giác BOKC là tứ giác nội tiếp đường tròn (vì có hai góc vuông K , O cùng nhìn BC dưới một góc

�  OCB

OKB
 1
vuông) suy ra
Ta có tứ giác KDHC là tứ giác nội tiếp đường tròn (vì có hai góc vuông K , H cùng nhìn DC dưới một


DKH
 OCB
 2
góc vuông) suy ra
�  OKB


 1 và  2  suy ra DKH
Từ
do đó BK là đường phân giác trong của góc OKH và AC là đường

phân giác ngoài của góc OKH .


Tương tự ta chứng minh được OC là đường phân giác trong của góc KOH và AB là đường phân giác

ngoài của góc KOH .
Ta có OK  4 ; OH  3 ; KH  5 .


Gọi I , J lần lượt là chân đường phân giác ngoài của góc OKH và KOH .
uur 4 uuu

r
IO KO 4

 � IO  IH � I  8;  8;  4 
5
Ta có I  AC �HO ta có IH KH 5
.
u
u
u
r
u
u
u
r
JK OK 4
4

 � JK  JH � J  16; 4;  4 
3
Ta có J  AB �KH ta có JH OH 3
.
uur �
16 28 20 � 4
IK  � ; ; �  4; 7;5 
�3 3 3 � 3
Đường thẳng IK qua I nhận
làm vec tơ chỉ phương có phương trình
�x  8  4t
 IK  : �

�y  8  7t
�z  4  5t



Đường thẳng OJ qua O nhận
�x  4t �
 OJ  : �
�y  t �
�z  t �


uuu
r
OJ   16; 4;  4   4  4;1;  1

làm vec tơ chỉ phương có phương trình

A  4; 1;1
Khi đó A  IK �OJ , giải hệ ta tìm được
.
uu
r uu
r
uu
r
uu
r

IA, IJ �

IA   4;7;5 
IJ   24;12;0 
�  60;120; 120   60  1;  2; 2  .
Ta có

, ta tính �
r
ABC
u
  1; 2; 2 


Khi đó đường thẳng đi qua A và vuông góc với mặt phẳng
có véc tơ chỉ phương
nên
x  4 y  1 z 1


2
2 .
có phương trình 1
Nhận xét:
 Mấu chốt của bài toán trên là chứng minh trực tâm D của tam giác ABC là tâm đường tròn nội tiếp tam
ABC với I là
D
giác OHK . Khi đó, ta tìm tọa độuu
rđiểmuur dựa
uur vàor tính chất quen thuộc sau: “Cho tam giác
tâm đường tròn nội tiếp, ta có a.IA  b.IB  c.IC  0 , với a  BC , b  CA , c  AB ”. Sau khi tìm được D , ta
tìm được A với chú ý rằng A �DH và OA  DA .

 Ta cũng có thể tìm ngay tọa độ điểm A bằng cách chứng minh A là tâm đường tròn bàng tiếp góc H của
ABC với J
tam giác OHK . Khi đó, ta tìm tọa độ điểm Duurdựa vào
chất
uur tínhuuu
r rquen thuộc sau: “Cho tam giác
là tâm đường tròn bàng tiếp góc A , ta có a.JA  b.JB  c.JC  0 , với a  BC , b  CA , c  AB ”.



×