Tải bản đầy đủ (.doc) (33 trang)

GIÁO ÁN: LÝ 8 (chon bộ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (262.73 KB, 33 trang )

Trờng ptcs lâm trờng - giáo án vật lí 8
Tuần 1: Soạn ngày 23 tháng 08 năm 2008
Tiết 1:
Bài 1: Chuyển động cơ học.
I - Mục tiêu:
1. Kiến thức.
- Nêu đợc một số ví dụ về chuyển động cơ học trong đời sống hàng ngày.
- Nêu đợc một số ví dụ về tính tơng đối của chuyển động và đứng yên, đặc biệt biết
xác định trạng thái đối với mỗi vật so với vật mốc.
- Nêu đợc trạng thái, các dạng chuyển động cơ học thờng gặp, chuyển động thẳng,
chuyển động cong, chuyển động tròn,
2. Kỹ năng.
- Vận dụng lý thuyết để lấy ví dụ về chuyển động cơ học.
3. Thái độ.
- Cẩn thận, nghiêm túc và lòng yêu thích môn học
II - Chuẩn bị:
*GV: - Tranh vẽ hình 1.1 SGK, hình 1.2 SGK hình 1.3 SGK
*HS: - Đọc tìm hiểu trớc bài 1 Chuyển động cơ học
III - Các hoạt động dạy học
Hoạt động 1: Giới thiệu chơng trình vật lý 8 - Đặt vấn đề (5phút)
* GV: Giới thiệu tóm tắt chơng trình vật lý 8
* GV: Đặt vấn đề nh SGK
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 2: - Làm thế nào để biết một vật đang chuyển động hay đứng yên
(12phút)
Giáo viên cho các nhóm học sinh trả lời
câu hỏi C
1
GV: Chốt lại các phơng án trả lời nêu cách
chung để nhận biết một vật chuyển động
hay đứng yên. Trong vật lý để nhận biết


vật chuyển động hay đứng yên ngời ta
chọn vật làm mốc, dựa vào sự thay đổi vị
trí của vật này so với vật khác.
Trên cơ sở đã học em trả lời câu hỏi C
2
,
C
3
.
Khi vị trí của vật thay đổi với vật mốc
theo thời gian thì vật chuyển động so
với vật mốc.
Chuyển động này gọi là chuyển động
cơ học
( gọi tắt là chuyển động)Câu C
1
Vật
không thay đổi vị trí so với vật mốc thì
đợc coi là đứng yên so với vật mốc.
HS : Hoạt động cá nhân trả lời câu C
2
,
C
3
.
Hoạt động 3 : - Tính tơng đối của chuyển động và đứng yên.(13phút)
GV : Nguyễn Thế Tài - Năm học : 2008 - 2009
1
Trờng ptcs lâm trờng - giáo án vật lí 8
GV : Yêu cầu Học sinh trả lời câu hỏi C

4
,
C
5
.
So với nhà ga thì hành khách chuyển động
nhng so với tàu thì hành khách lại đứng
yên.
GV: Qua các câu trên em có kết luận gì ?
Trả lời câu hỏi C
6
.
GV: Hãy tìm ví dụ trong thực té khẳng
định chuyển động hay đứng yên có tính
chất tơng đối
GV: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C
8
.
Học sinh trả lời câu hỏi C
4
, C
5
HS: Một vật là chuyển động so với vật
này nhng lại là đứng yên so với vật
khác ta nói chuyển động và đứng yên
có tính chất tơng đối
HS: Tìm ví dụ.
HS: hoạt động cá nhân trả lời câu C
8
.

Hoạt động 4 : - Một số chuyển động thờng gặp.(5phút)
GV: Đa hình vẽ 1.3 cho HS quan sát
chuyển động thẳng, chuyển động tròn,
chuyển động cong.
GV: Em hãy nêu thêm ví dụ về chuyển
động thẳng, chuyển động cong, chuyển
động tròn thờng gặp trong đời sống
HS quan sát chuyển động thẳng,
chuyển động tròn, chuyển động cong.
HS: Trả lời C
9
bằng cách tự lấy ví dụ
về các dạng chuỷên động.
Hoạt động 5 : - Vận dụng (7phút)
GV : Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C
10
, C
11
HS: Trả lời câu hỏi C
10
, C
11
Câu C
10
. Ô tô dứng yên so với ngời lái
xe, chuyển động so với ngời đứng bên
đờng và cây cột điện.
Ngời lái xe đứng yên so với ô tô,
chuyển động so với ngời đứng bên đ-
ờng và cây cột điện.

Ngời đứng bên đờng: Chuyển động so
với ô tô và ngời lái xe, đứng yên so với
cây cột điện, cây cột điện dứng yên so
với ngời đứng bên đờng, chuyển động
so với ngời lái xe và ô tô.
Hoạt động 6 : Củng cố bài (2phút)
- Thế nào là chuyển động cơ học ?
- Tại sao nói chuyển động hay đứng yên có tính tơng đối ?
- Trong thực tế ta thờng gặp các dạng chuyển động nào ?
Hoạt động 7 : Dặn dò (1phút)
- HS đọc thuộc phần ghi nhớ
- Làm bài tập: 1, 2, 3, 4, 5, 6 SBT trang 3, 4.
- Đọc tìm hiểu trớc bài 2 Vận tốc.
GV : Nguyễn Thế Tài - Năm học : 2008 - 2009
2
Trờng ptcs lâm trờng - giáo án vật lí 8
Tuần 2:
Tiết 2: soạn ngày 27 tháng 08năm 2008.
Bài 2: Vận tốc.
I - Mục tiêu:
1. Kiến thức.
- Từ thí dụ, so sánh quãng đờng chuyển động trong một giây của mỗi chuyển động
để rút ra cách nhận biết sự nhanh, chậm của chuyển động ( gọi là vận tốc ).
- Nắm vững công thức tính vận tốc v =
t
S
và ý nghĩa của các khái niệm vận tốc.
- Đơn vị hợp pháp của vận tốc là m/s, km/h. Cách đổi đơn vị vận tốc,
2. Kỹ năng : - Vận dụng công thức tính vận tốc để tính quãng đờng, thời gian chuyển
động.

3. Thái độ: - Cẩn thận , nghiêm túc và lòng yêu thích môn học
II - Chuẩn bị.
*GV: - Bảng phụ,tranh vẽ hình 2.2 SGK
*HS: - Đọc tìm hiểu trớc bài 2 Vận tốc.
III - Các hoạt động dạy học.
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ - Đặt vấn đề (8phút)
HS1: - Làm thế nào để biết một vật chuyển động hay đứng yên ? Tại sao nói chuyển động
hay đứng yên có tính tơng đối? Làm bài tập 1.2 SBT
HS2: - Nêu các dạng chuyển động thờng gặp ? Lấy ví dụ
GV: - Đặt vấn đề nh SGK.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 2 : Vận tốc là gì ? (10phút)
GV: Đa bảng phụ kẻ sẵn hình 2.1
GV : Yeu cầu HS trả lời câu hỏi C
1
, C
2
GV: Quãng đờng đi đợc trong một giây gọi
là vận tốc.
GV : Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C
3
.
HS : Quan sát bảng phụ
HS: Hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi
C
1
, C
2
HS: Trả lời câu hỏi C
3

.
Độ lớn của vận tốc cho biết sự nhanh,
chậm của chuyển động. Độ lớn của
vận tốc cho biết quãng đờng vật đi đợc
trong một đơn vị thời gian.
Hoạt động 3 : Công thức tính vận tốc (4phút)
GV Đa ra công thức tính vận tốc
v =
t
s
.
v là vận tốc
s là quãng đờng vật đi đợc.
t là thời gian vật đi hết quãng đờng đó
HS: Ghi công thức vận tốc vào vở
GV : Nguyễn Thế Tài - Năm học : 2008 - 2009
3
Trờng ptcs lâm trờng - giáo án vật lí 8
Hoạt động 3 : Đơn vị vận tốc.(12 phút)
GV: Giới thiệu nh SGK
GV: Yêu cầu HS hoạt động cá nhân trả lời
C
4
Đơn vị vận tốc thờng dùng là km/h, m/s.
GV: Yêu cầu HS hoạt động cá nhân trả lởi
C
5
Câu C
6
. t = 1,5 h.

s = 81 km.
v = ? km/h = ? m/s
HS : Hoạt động cá nhân làm C
4
HS: Đọc và trả lời câu hỏi C
5
.
C
5
: a) 1 giờ ô tô đi đợc 36 km.
1 giờ xe đạp đi đợc 10,8 km.
1 giây tà hoả đi đợc 10 m.
b) 36 km/h =
sm /10
3600
36000
=
10,8 km/h =
sm /3
3600
10800
=
.
Vậy ô tô và tầu hoả nhanh nh nhau, xe
đạp chậm nhất.
Câu C
6
: Vận tốc của tàu là: v =
smhkm /15
3600

54000
./54
5,1
81
===
54 >15 .
Chú ý khi so sánh vận tốc ta phải chú
ý cùng loại đơn vị, khi nói 54 > 15
không có nghĩa là hai vận tốc khác
nhau.
Hoạt động 4 : Vận dụng - Củng cố (10 phút)
*Vận dụng : GV yêu cầu HS trả lời C
7
, C
8
Câu C
7
: t = 40 phút. V = 12km/h. s = ?
Câu C
8
: v = 4km/h, t= 30 phút, s = ?.

*Củng cố: GV Củng cố lại toàn bộ kiến
thức bái học
Câu C
7
: 40 phút =
h
3
2

60
40
=
Quãng đờng đi đợc là: s = vt = 12.
km8
3
2
=
.
Câu C
8
: t= 30 phút =
h
2
1
60
30
=
.
Quãng đờng từ nhà đến nơi làm việc là: s
= vt = 4.
km2
2
1
=
.
1HS đọc to phần ghi nhớ cuối bài
Hoạt động 5 : Hớng dẫn về nhà (1 phút)
- Làm bài tập trong SBT.
- Học thuộc phần ghi nhớ.

- Đọc tìm hiếu trớc bài 3 Chuyển động đều - chuyển động không đều
GV : Nguyễn Thế Tài - Năm học : 2008 - 2009
4
Trờng ptcs lâm trờng - giáo án vật lí 8
Tuần 3: Soạn ngày 06 tháng 09 năm 2008
Tiết 3:
Bài 3: Chuyển động đều- chuyển động không đều.
I - Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Phát biểu đợc định nghĩa chuyển động đều, chuyển động không đều và
nêu đợc những thí dụ về chuyển động đều thờng gặp , chuyển động không đều.
2. Kỹ năng: - Vận dụng tính vận tốc trung bình trên một đoạn đờng.
3. Thái độ: - Cẩn thận , nghiêm túc và lòng yêu thích môn học
II - Chuẩn bị.
*GV: - Bảng phụ,tranh vẽ hình 3.1 SGK, bảng 3.1 SGK
*HS: - Đọc tìm hiểu trớc bài 3 Chuyển động đều - Chuyển động không đều
III - Các hoạt động dạy học.
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ - Đặt vấn đề (8phút)
*Kiểm tra bài cũ :
HS1 : Viết công thức tính vận tốc của chuyển động, giải thích các ký hiệu các đại lợng
có trong công thức. Làm bài tập 2.1SBT
HS2 : Nêu tên các đơn vị vận tốc thờng dùng.
Đổi 54 km/h ra m/s. Làm bài tập 2.2 SBT.
*Đặt vấn đề: GV đặt vấn đề nh SGK.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Định nghĩa (12phút)
GV: Đa thông báo định nghĩa :
Da bảng phụ vẽ các vị trí của xe lăn chuyển
động trên máng nghiêng và trên đờng nằm
ngang.
GV: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C

1
. C
2.
Câu C
2
: Chuyển động a là đều, chuyển động
b,d,e là không đều.
HS: Ghi định nghĩa vào vở
- Chuyển động đều là chuyển
động mà vận tốc có độ lớn
không thay đổi theo thời
gian.
- Chuyển động không đều là
chuyển động mà vận tốc có
độ lớn thay đổi theo thời
gian.
HS: Trả lời C
1
Trên đoạn đờng AB, BC, CD là
chuyển động không đều.
Trên đoạn đờng DE, DF là chuyển
động đều
Câu C
2
: Chuyển động a là đều,
chuyển động b,d,e là không đều.
Hoạt động 2 : Vận tốc trung bình của chuyển động không đều (12phút)
GV : Nguyễn Thế Tài - Năm học : 2008 - 2009
5
D

C
B
A
F
E
Trờng ptcs lâm trờng - giáo án vật lí 8
GV: Trên các đoạn đờng AB, BC, CD
trung bình 1 giây xe lăn đợc bao nhiêu
m ?
GV: Trên quãng đờng AD xe chuyển
động nhanh lên hay chậm đi?
GV: Tính vận tốc trung bình trên cả
đoạn đờng AD?
H: Muốn tính vận tốc trung bình ta
làm thế nào?
GV: Đa ra công thức tính vận tốc trung
bình
HS: Hoạt động cá nhân trả lời C
3
HS : Tính .
HS : Trả lời.
HS : Ghi công thức vận tốc trung bình vào
vở
V
t
b
=
n
n
ttt

sss
+++
+++
...
...
21
21
Hoạt động 4 : Vận dụng - Củng cố (12 phút)
*Vận dụng
GV : Y/C HS đọc và trả lời câu hỏi C
4
,
C
5
.
GV : Y/C HS trả lời câu C
6
*Củng cố: GV Củng cố lại toàn bộ kiến
thức bái học
HS: Đọc và trả lời câu hỏi C
4
, C
5
.
C
4
: Chuyển động của ô tô từ Hà Nội đến
Hải Phòng là chuyển động không đều vì
trong các khoảng thời gian nh nhau thì
quãng đờng đi đợc khác nhau.

Khi nói ô tô chạy với vận tốc 50km/h là
nói tới vận tốc trung bình của ô tô trên cả
đoạn đờng
C
5
: s
1
= 120m , s
2
= 60m , t
1
= 30s,
t
2
= 24s. tính v
tb
.
V
TB1
=
1
1
t
s
=
sm /4
30
120
=
.

V
TB2
=
sm
t
s
/5,2
24
60
2
2
==
V
TB
=
sm
tt
SS
/3,3
54
180
2430
60120
12
21
==
+
+
=
+

+
C
6
: Quãng đờng tàu đi là: s = v
tb
.t = 30.5
=150km.
Hoạt động 5 : Hớng dẫn về nhà (1 phút)
- Làm bài thực hành câu C
7
- Làm bài tập trong SBT.
- Học thuộc phần ghi nhớ.
- Đọc tìm hiểu trớc bài 4 Biểu diễn lực
GV : Nguyễn Thế Tài - Năm học : 2008 - 2009
6
T
1
S
1
S
2
T
2
Trờng ptcs lâm trờng - giáo án vật lí 8
Tuần 4: ngày soạn 12 tháng 09 năm 2008
Tiết 4: Bài 4: Biểu diễn lực
I - Mục tiêu:
1. Kiến thức: Nêu đợc ví dụ cụ thể thể hiện lực tác dụng làm thay đổi vận tốc.
2. Kỹ năng: Nhận biết đợc lực là đại lợng vec tơ.
3. Thái độ: - Cẩn thận , nghiêm túc và lòng yêu thích môn học

II - Chuẩn bị:
*GV: Xe lăn, giá, nam châm, quả bóng cao xu, tranh vvẽ hình 4.3 và 4.4 SGK, bảng
phụ, thớc thẳng
*HS: - Đọc tìm hiểu trớc bài 4 Biểu diễn lực
III - Các hoạt động dạy học.
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ - Đặt vấn đề (8phút)
*Kiểm tra bài cũ :
Hs1: Thế nào là chuyển động đều, chuyển động không đều ? Viết công thức
tính vận tốc trung bình của chuyển động không đều, nêu ký hiệu của các đại lợng có
mặt trong công thức.
1. Làm bài tập 3.6 SBT.
*Đặt vấn đề: GV đặt vấn đề nh SGK.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 2 : - Ôn lại khái niệm lực.(10 phút)
GV: Y/C HS đọc câu hỏi thắc mắc phần
mở bài.
GV: Nhắc lại tác dụng của lực ở lớp 6 .
GV: Làm thí nghiệm hình 4.1 và 4.2
SGK.
HS: Trả lời câu hỏi C
1
.
H: Lực tác dụng của nam châm vào xe
có phơng và chiều nh thế nào?
H: Lực tác dụng của ngón tay vào quả
bóng có phơng và chiều nh thế nào?
HS: Đọc câu hỏi thắc mắc phần mở bài.
GV : Nguyễn Thế Tài - Năm học : 2008 - 2009
7
Trờng ptcs lâm trờng - giáo án vật lí 8

Hoạt động 3: Biểu diễn lực (10phút)
GV: Thông báo : Những đại lợng vừa có
phơng, chiều và độ lớn gọi là đại lợng
véc tơ.
GV: Đa hình vẽ 4.3 cho học sinh phân
tích các yếu tố về điểm đặt, phơng, chiều
và độ lớn của các lực.
1- Lực là đại lợng vec tơ.
Lực là đại lợng vừa có phơng, chiều và
độ lớn lực là đại lợng véc tơ.
2 - Các cách biểu diễn lực.
a. Biểu diễn lực bằng mũi tên có:
- Gốc là điểm đặt lực.
- Phơng và chiều của mũi tên là ph-
ơng và chiều của lực.
- Độ bài mũi tên biểu diễn cờng độ
của lực theo tỷ xích cho trớc.
b. Ký hiệu vec tơ lực: F
Hoạt động 4 : Vận dụng - Củng cố (12 phút)
*Vận dụng
GV: Đa tranh vẽ hình 4.4 trả lời câu hỏi
C
3
.
GV:Y/C HS câu C
2
Học sinh tự lên bảng
làm
*Củng cố: GV Củng cố lại toàn bộ kiến
thức bái học

HS: Hoạt động cá nhân trả lời Câu C
3
:
H
a
: Lực tác dụng vào điểm A có ph-
ơng thẳng đứng, chiều từ dới lên trên
và có độ lớn F
1
= 20N.
H
b
: Lực tác dụng vào điểm B có phơng
nằm ngang, chiều từ trái sang và có độ
lớn F
2
= 30N
H
c
: Lực tác dụng vào điểm C có ph-
ơng xiên góc 30
0
so với phơng nằm
ngang, chiều hớng lên và có độ lớn F
3
= 30N.
Học sinh tự lên bảng làm câu C
2
Hoạt động 5 : Hớng dẫn về nhà (1 phút)
- Làm bài tập trong SBT.

- Học thuộc phần ghi nhớ.
- Đọc tìm hiểu trớc bài5 Sự cân bằng lực - Quán tính
Tuần 5: soạn ngày 18 tháng 09 năm 2008
Tiết 5: Bài 5: Cân bằng lực- quán tính.
I - Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Nêu đợc một số thí dụ về hai lực cân bằng, nhận biết đợc đặc điểm của hai
lực cân bằng và biểu thị hai lực cân bằng bằng vec tơ lực.
- Từ dự đoán về tác dụng của hai lực cân bằng lên vật đang chuyển động và làm thí
nghiệm kiểm tra dự đoán để khẳng định: " Vật đang chuyển động chịu tác dụng
của hai lực cân bằng thì vẫn chuyển động thẳng đều"
- Nêu đợc một số ví dụ về quán tính, giải thích đợc hiện tợng quán tính.
2. Kỹ năng: - Biết suy đoán.
- Kỹ năng tiến hành thí nghiệm phải có thao tác nhẹ nhàng
GV : Nguyễn Thế Tài - Năm học : 2008 - 2009
8
Trờng ptcs lâm trờng - giáo án vật lí 8
3. Thái độ: - Cẩn thận , nghiêm túc và hợp tác khi làm thí nghiệm
II - Chuẩn bị:
*GV : Xe lăn, búp bê, máy A tút, bảng phụ
*HS: - Đọc tìm hiểu trớc bài ở nhà
III - Các hoạt động dạy học.
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ - Đặt vấn đề (8phút)
*Kiểm tra bài cũ :
1- Biểu diễn bằng vec tơ các lực tác dụng lên quyển sách đặt trên mặt bàn nằm
ngang có trọng lợng 3N tỷ xích 1cm ứng với 1N,
2- Biểu diễn các lực tác dụng lên quả cầu có trọng lợng 5N treo trên sợi chỉ tơ
tỷ xích 1cm ứng với 1N
3-Biểu diễn bằng vec tơ các lực tác dụng vào quả bóng nằm yên trên mặt bàn nằm
ngang có trọng lợng 5N, theo tỷ xích tuỳ chọn.
4- Tại sao nói lực là đại lợng vec tơ? Mô tả cách biểu diễn lực bằng vec tơ lực?

*Đặt vấn đề: GV đặt vấn đề nh SGK
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 2 : Lực cân bằng (14phút)
GV: Từ các câu hỏi bài cũ cho học sinh
nhận xét độ lớn, phơng, chiều của hai
lực cân bằng,
GV: Cho học sinh nhắc lại tác dụng
của hai lực cân bằng lên vật đang đứng
yên.
GV: Dự đoán tác dụng của hai lực cân
bằng lên vật đang chuyển động?
GV: Cho các nhóm học sinh làm thí
nghiệm với máy A Tút.
GV: Qua thí nghiệm em rút ra kết luận
gì? Dới tác dụng của hai lực cân bằng
lên vật đang chuyển động vât nh thế
nào?
1- Hai lực cân bằng là gì ?
Hai lực cân bằng là hai lực có cùng độ
lớn, phơng cùng nằm trên một đờng
thẳng, chiều ngợc nhau.
2- Tác dụng của hai lực cân bằng lên
vật đang chuyển động.
a- dự đoán.
b- Thí nghiệm kiểm tra.
Kết luận: Dới tác dụng hai lực cân bằng
lên vật đang chuyển động vẫn cứ tiếp tục
chuyển động thẳng đều của
GV : Nguyễn Thế Tài - Năm học : 2008 - 2009
9

Trờng ptcs lâm trờng - giáo án vật lí 8
Hoạt động 3 : Quán tính (17phút)
GV : Y/C HS đọc SGK
GV: Trả lời câu C
6
làm thí nghiệm
chứng minh.
GV: Trả lời câu C
7
làm thí nghiệm
chứng minh.
GV : Y/C HS đọc và trả lời câu C
8
.
HS : Đọc SGK rút ra nhận xét
1- Nhận xét: Mọi vật đều không thay đổi
vận tốc một cách đột ngột đợc vì mọi vật
đều có quán tính.
2-Vận dụng:
HS : Tự làm câu C
6
,C
7
Câu C
6
: Búp bê ngã về phía sau vì chân
búp bê chuyển động theo xe nhng thân
cha kịp chuyển động theo nên ngã về
phía sau.
Câu C

7
: Búp bê ngã về phía trớcd vì chân
búp bê không chuyển động theo xe nhng
thân vẫn chuyển động theo nên ngã về
phía sau.
HS đọc và trả lời câu C
8
.
Hoạt động 4 : Củng cố (5 phút)
- Hai lực cân bằng là gì?
- Vật đang đứng yên chịu tác dụng của hai lực cân bằng sẽ nh thế nào?
- Vật đang chuyển động chịu tác dụng của hai lực cân bằng sẽ nh thế nào?
- Vì sao mọi vật không thể thay đổi vận tốc một cách đột ngột đợc?
Hoạt động 5 : Hớng dẫn về nhà (1 phút)
- Làm bài tập trong SBT.
- Học thuộc phần ghi nhớ.
- Đọc tìm hiểu trớc bài 6 Lực ma sát
Tuần 6 : Soạn ngày 16 tháng 09 năm 2008
Tiết 6:
Bài 6: Lực ma sát.
I - Mục tiêu:
1. Kiến thức: Bớc đầu nhận biết thêm một loại lực cơ học là lực ma sát, bớc đầu phân biệt
sự xuất hiện loại lực là lực ma sát, ma sát trợt, ma sát nghỉ, ma sát lăn. Đặc điểm của mỗi
loại ma sát này.
2. Kỹ năng:
- Làm thí nghiệm để phát hiện lực ma sát nghỉ.
GV : Nguyễn Thế Tài - Năm học : 2008 - 2009
10
Trờng ptcs lâm trờng - giáo án vật lí 8
- Kể và phân tích đợc một số hiện tợng về ma sát có lợi, ma sát có hại trong đời sống

và trong kỹ thuật.
- Nêu đợc cách khắc phục làm giảm ma sát có tác hại, tăng ma sát có lợi trong từng
trờng hợp.
3. Thái độ : - Cẩn thận , nghiêm túc và hợp tác khi làm thí nghiệm
II - Chuẩn bị:
*GV :, 1 lực kế, 1 miếng gỗ, 1 quả nặng, 1 xe lăn, tranh vẽ vòng bi bảng phụ
*HS: - Đọc tìm hiểu trớc bài ở nhà
III - Các hoạt động dạy - học
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ - Đặt vấn đề (8phút)
*Kiểm tra bài cũ.
HS1- Thế nào là hai lực cân bằng? Biểu diễn các lực tác dụng lên quả cầu có trọng lợng
5N treo trên sợi chỉ tơ tỷ xích 1cm ứng với 1N
HS2- Vật đang đứng yên chịu tác dụng của hai lực cân bằng sẽ nh thế nào?
Vật đang chuyển động chịu tác dụng của hai lực cân bằng sẽ nh thế nào?
Vì sao mọi vật không thể thay đổi vận tốc một cách đột ngột đợc?
*Đặt vấn đề: GV đặt vấn đề nh SGK
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 2 : Khi nào thì có lực ma sát trợt.(18phút)
GV: Thông báo những thí dụ xuất hiện
ma sát trợt nh SGK.
Cho các nhóm học sinh làm thí nghiệm
đẩy cho miếng gỗ trợt trên mặt bàn.
?. Mô tả hiện tợng xãy ra ?
?. Nếu không có lực nào tác dụng lên
miếng gỗ hoặc các lực tác dụng lên
miếng gỗ là cân bằng thì miếng gỗ vẫn
cứ chuyển động thẳng đều, tại sao
miếng gỗ dừng lại ?
?. Vậy lực ma sát trợt xuất hiện khi
nào?

?. Lấy ví dụ về sự xuất hiện lực ma sát
trợt trong đời sống và trong kỹ thuật
Cho học sinh làm thí nghiệm tác dụng
vào xe lăn trên bàn.
?. Xe lăn chậm dần rồi dừng lại, đã có
lực nào tác dụng vào xe?
?. Lực ma sát lăn sinh ra khi nào?
1- Lực ma sát trợt.
HS : Chú ý lắng nghe
Các nhóm HS làm thí nghiệm
HS: Trả lời câu hỏi.
HS : Rút ra nhận xét. Lực ma sát trợt
xuất hiện khi một vật trợt trên mặt
một vật khác.
2- Ma sát lăn.
HS: Trả lời câu hỏi.
GV : Nguyễn Thế Tài - Năm học : 2008 - 2009
11
Trờng ptcs lâm trờng - giáo án vật lí 8
?. Tìm ví dụ về ma sát lăn trong đời
sống và kỹ thuật?
GV: Cho các nhóm học sinh làm thí
nghiệm hình 6.2.
?. Tại sao trong thí nghiệm mặc dù có
lực tác dụng vào miếng gỗ nhng miếng
gỗ vẫn đứng yên ?
?. Lực ma sát nghỉ sinh ra khi nào?
HS : Rút ra nhận xét. Lực ma sát lăn sinh
ra khi một vật lăn trên mặt một vật khác.
Cờng độ của lực ma sát trợt lớn hơn cờng

độ của lực ma sát lăn.
HS: Trả lời câu hỏi
3- Ma sát nghỉ.
HS : Rút ra nhận xét. Lực ma sát nghỉ giữ
cho vật không bị trợt khi bị lực khác tác
dụng.
Hoạt động 3 : - Lực ma sát trong đời sống và kỹ thuật (12phút)
HS: Đọc và trả lời các
câu
C
6
và C
7
.
HS: Tự trả lời câu C
9
.
1- Ma sát có hại.
- Ma sát trợt giữa đĩa và xích làm mòn đĩa và xích:
cách làm giảm: tra dầu mỡ bôi trơn xích và đĩa.
- Lực ma sát trợt của trục làm mòn trục và cản
chuyển động quay của bánh xe: Cách làm giảm
thay bằng trục quay có ổ bi.
- Lực ma sát trợt lớn nên khó đẩy, cách làm giảm:
thay bằng ma sát lăn.
2- Ma sát có thể có ích.
- Không có lực ma sát bảng trơn nhẵn quá không
thể viết đợc: Cách làm giảm: Tăng độ nhám của
bảng và phấn.
- Không có lực ma sát giữa mặt răng của ốc vít con

ốc sẽ lỏng dần khi bị rung động:
Cách làm giảm: Làm các rãnh của ốc vít.
Hoạt động 4 : Vận dụng _ Củng cố (6phút)
GV : Y/C HS hoạt động cá nhân làm câu
C
8
GV : Củng cố lại toàn bộ kiến thức bài
học
HS: Hoạt động cá nhân làm câu C
8
Câu C
8
: Ma sát giữa chân và nền nhà
nhỏ nên dễ bị trợt, ma sát này có lợi.
Ma sát giữa lốp xe và mặt đờng nhỏ nên
dễ bị trợt, ma sát này có lợi.
Hoạt động 5 : Hớng dẫn về nhà (1 phút)
- Làm bài tập trong SBT.
- Học thuộc phần ghi nhớ.
GV : Nguyễn Thế Tài - Năm học : 2008 - 2009
12
Trờng ptcs lâm trờng - giáo án vật lí 8
- Đọc tìm hiểu trớc bài 7 Ap suất
Tuần 7 : Soạn ngày 26 tháng 09 năm 2008
Tiết 7:
B ai 7 : áp suất.
I - Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Phát biểu đợc định nghĩa áp lực và áp suất.
- Viết công thức tính áp suất, nêu đợc tên và đơn vị của các đại lợng có mặt trong

công thức.
2. Kỹ năng:
- Vận dụng đợc công thức tính áp suất để giải đợc các bài tập về áp lực, áp suất.
- Nêu đợc cách làm tăng, giảm áp suất trong đời sống và giải thích đợc một số hiện
tợng đơn giản thờng gặp.
3. Thái độ : - Cẩn thận , nghiêm túc và hợp tác khi làm thí nghiệm
II - Chuẩn bị:
*GV: Chậu nhựa đựng bột mịn, ba thỏi kim loại giống nhau,hình vẽ 7.4, 7.1.
GV : Nguyễn Thế Tài - Năm học : 2008 - 2009
13

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×