Tải bản đầy đủ (.pdf) (54 trang)

KHẢO SÁT KHẢ NĂNG SINH SẢN THEO LỨA ĐẺ CỦA MỘT SỐ HEO NÁI ĐƯỢC NUÔI Ở TRẠI HEO TÂN UYÊN TỈNH BÌNH DƯƠNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (367.65 KB, 54 trang )

BỘ GIÁO DỤC và ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA CHĂN NUÔI – THÚ Y
*******************

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

KHẢO SÁT KHẢ NĂNG SINH SẢN THEO LỨA ĐẺ CỦA MỘT
SỐ HEO NÁI ĐƯỢC NUÔI Ở TRẠI HEO
TÂN UYÊN TỈNH BÌNH DƯƠNG

Sinh viên thực hiện : Ngô Thanh Tâm
Ngành

: Chăn nuôi

Lớp

: Chăn nuôi 33

Niên khóa

: 2007 - 2011

Tháng 08/2011


KHẢO SÁT KHẢ NĂNG SINH SẢN THEO LỨA ĐẺ CỦA MỘT SỐ
HEO NÁI ĐƯỢC NUÔI Ở TRẠI HEO
TÂN UYÊN TỈNH BÌNH DƯƠNG


Tác giả

NGÔ THANH TÂM

Khóa luận được đệ trình để đáp ứng yêu cầu cấp bằng Kỹ Sư
ngành Chăn Nuôi

Giáo viên hướng dẫn
ThS. NGUYỄN THỊ KIM LOAN

Tháng 08 năm 2011

i


XÁC NHẬN CỦA CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Họ và tên sinh viên thực tập: Ngô Thanh Tâm
Tên khóa luận: “Khảo sát khả năng sinh sản theo lứa đẻ của một số heo
nái được nuôi ở trại heo Tân Uyên tỉnh Bình Dương”.
Đã hoàn thành luận văn theo yêu cầu của giáo viên hướng dẫn và các ý kiến
nhận xét, đóng góp của hội đồng chấm thi tốt nghiệp khoa Chăn Nuôi – Thú Y.
Ngày……tháng…..năm 2011
Giáo viên hướng dẫn

ThS. Nguyễn Thị Kim Loan

ii


LỜI CẢM TẠ

Lòng biết ơn sâu sắc con xin gửi đến cha mẹ đã sinh thành, nuôi dưỡng và
dạy dỗ con có được thành quả như ngày hôm nay.
Chân thành cảm ơn Thạc sĩ Nguyễn Thị Kim Loan đã tận tình hướng dẫn em
trong suốt thời gian thực hiện khóa luận tốt nghiệp.
Chân thành cảm ơn các thầy cô trong khoa Chăn nuôi – Thú y, trường Đại
học Nông Lâm thành phố Hồ Chí Minh đã truyền đạt cho em những kiến thức, kinh
nghiệm quý báu trong suốt thời gian học tập.
Chân thành cảm ơn bác Nguyễn Hữu Nhiệm, cô chú Mười và toàn thể các
anh chị công nhân trại heo Tân Uyên, đã nhiệt tình giúp đỡ và tạo điều kiện thuận
lợi cho chúng tôi trong suốt thời gian thực tập tốt nghiệp.
Cảm ơn các bạn lớp DH07CN đã giúp đỡ động, viên tôi trong suốt quá trình
thực hiện khóa luận.
Một lần nữa, xin chân thành cảm ơn!
Tp. Hồ Chí Minh, ngày 10 tháng 08 năm 2011

NGÔ THANH TÂM

iii


TÓM TẮT KHÓA LUẬN
Khóa luận “Khảo sát khả năng sinh sản theo lứa đẻ của một số heo nái
được nuôi ở trại heo Tân Uyên tỉnh Bình Dương” được tiến hành từ ngày
01/01/2011 đến ngày 01/04/2011 tại trại heo Tân Uyên, thuộc huyện Tân Uyên, tỉnh
Bình Dương.
Tổng số heo nái khảo sát là 42 con. Kết thúc khảo sát chúng tôi có được các
kết quả như sau:
– Nhiệt độ chuồng nuôi trung bình dao động từ 25,72 oC đến 29,97 oC. Ẩm
độ trung bình dao động từ 58,98 % đến 75,95 %.
– Số heo con sơ sinh trên ổ: lứa 3 cao nhất với 11,29con/ổ, lứa 7 thấp nhất

với 9,67con/ổ, trung bình quần thể là 10,48 con/ổ.
– Số heo con sơ sinh còn sống, số heo con sơ sinh chọn nuôi, số heo con sơ
sinh giao nuôi, trọng lượng toàn ổ heo con sơ sinh, số heo con cai sữa trên ổ: ở lứa 2
cao nhất lần lượt là 11,00 con/ổ, 11,00 con/ổ, 10,38 con/ổ, 17,28 kg/ổ, 10,25 con/ổ
và lứa 7 thấp nhất lần lượt là 8,67 con/ổ, 8,67con/ổ, 8,33 con/ổ, 11,83 kg/ổ, 8,33
con/ổ.
– Trọng lượng bình quân heo con sơ sinh: lứa 1 cao nhất với 1,69 kg/con,
lứa 7 thấp nhất với 1,36 kg/con, trung bình quần thể là 1,58 kg/con.
– Trọng lượng toàn ổ heo cai sữa: lứa 5 cao nhất với 74,20 kg/ổ, lứa 7 thấp
nhất với 53,67 kg/ổ, trung bình quần thể là 64,01 kg/ổ.
– Trọng lượng toàn ổ heo cai sữa hiệu chỉnh, trọng lượng bình quân heo cai
sữa: ở lứa 5 cao nhất lần lượt là 66,02 kg/ổ, 7,67 kg/con và lứa 1 thấp nhất lần lượt
là 55,10 kg/ổ, 5,97 kg/con.
– Tỷ lệ ngày con tiêu chảy của heo con: lứa 7 cao nhất với 8,40 %, lứa 5
thấp nhất với 2,05 %, trung bình quần thể là 5,81 %.
– Tuổi cai sữa heo con: lứa 5 và lứa 3 dài nhất với 27 ngày, lứa 7 ngắn nhất
với 24,33 ngày.

iv


MỤC LỤC
Trang
Trang tựa ...................................................................................................................... i
Xác nhận của giáo viên ............................................................................................... ii
Lời cảm tạ................................................................................................................... iii
Tóm tắt khóa luận....................................................................................................... iv
Mục lục........................................................................................................................ v
Danh sách các chữ viết tắt ........................................................................................ viii
Danh sách các bảng .................................................................................................... ix

Chương 1 MỞ ĐẦU .................................................................................................. 1
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ....................................................................................................... 1
1.2 MỤC ĐÍCH VÀ YÊU CẦU ................................................................................. 1
1.2.1 Mục đích............................................................................................................. 1
1.2.2 Yêu cầu............................................................................................................... 1
Chương 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN.................................................................................... 2
2.1 GIỚI THIỆU TRẠI HEO TÂN UYÊN ................................................................ 2
2.1.1 Lịch sử hình thành của trại heo Tân Uyên ......................................................... 2
2.1.2 Chức năng của trại ............................................................................................. 2
2.1.3 Nguồn gốc con giống ............................................................................................ 2
2.2 ĐIỀU KIỆN CHĂM SÓC VÀ NUÔI DƯỠNG ĐÀN HEO ................................ 2
2.2.1 Chuồng trại ........................................................................................................ 2
2.2.1.1 Chuồng nái khô và nái mang thai.................................................................... 3
2.2.1.2 Chuồng heo nái đẻ và nuôi con ....................................................................... 3
2.2.1.3 Chuồng heo cai sữa ......................................................................................... 4
2.2.1.4 Chuồng heo thịt và hậu bị ............................................................................... 4
2.2.2 Thức ăn ............................................................................................................... 5
2.2.3 Nuôi dưỡng và chăm sóc .................................................................................... 6
2.2.3.1 Nái khô và mang thai ...................................................................................... 6
2.2.3.2 Nái đẻ và nuôi con........................................................................................... 7

v


2.2.3.3 Heo con theo mẹ.............................................................................................. 7
2.2.4 Cơ cấu đàn heo ................................................................................................... 8
2.2.5 Quy trình vệ sinh thú y và phòng bệnh cho heo ................................................ 8
2.3 YẾU TỐ CẤU THÀNH NĂNG SUẤT SINH SẢN .......................................... 10
2.3.1 Tuổi thành thục ................................................................................................ 10
2.3.2 Tuổi phối giống lần đầu ................................................................................... 10

2.3.3 Tuổi đẻ lứa đầu ................................................................................................. 10
2.3.4 Tỷ lệ đậu thai và tỷ lệ đẻ .................................................................................. 11
2.3.5 Số con đẻ ra trên ổ............................................................................................ 11
2.3.6 Số heo con sơ sinh còn sống ............................................................................ 11
2.3.7 Trọng lượng heo con sơ sinh............................................................................ 11
2.4 MỘT SỐ YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN NĂNG SUẤT SINH SẢN ................ 12
2.4.1 Yếu tố ngoại cảnh............................................................................................. 12
2.4.2 Yếu tố di truyền ................................................................................................ 12
2.5 BIỆN PHÁP NÂNG CAO KHẢ NĂNG SINH SẢN ........................................ 13
Chương 3 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT ................................. 15
3.1 THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM KHẢO SÁT ......................................................... 15
3.1.1 Thời gian

..................................................................................................... 15

3.1.2 Địa điểm

..................................................................................................... 15

3.2 ĐỐI TƯỢNG KHẢO SÁT ................................................................................. 15
3.3 CÁC CHỈ TIÊU THEO DÕI VÀ PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT...................... 15
3.3.1 Các chỉ tiêu theo dõi......................................................................................... 15
3.3.1.1 Nhiệt độ và ẩm độ chuồng nuôi .................................................................... 15
3.3.1.2 Số heo con sơ sinh trên ổ .............................................................................. 15
3.3.1.3 Số heo con sơ sinh còn sống ......................................................................... 15
3.3.1.4 Số heo con sơ sinh chọn nuôi và số heo con sơ sinh giao nuôi .................... 15
3.3.1.5 Trọng lượng sơ sinh toàn ổ ........................................................................... 16
3.3.1.6 Trọng lượng bình quân heo con sơ sinh còn sống ........................................ 16
3.3.1.7 Số heo con cai sữa trên ổ............................................................................... 16


vi


3.3.1.8 Trọng lượng toàn ổ cai sữa ........................................................................... 16
3.3.1.9 Trọng lượng toàn ổ cai sữa hiệu chỉnh .......................................................... 16
3.3.1.10 Trọng lượng cai sữa bình quân ................................................................... 17
3.3.1.11 Tỷ lệ ngày con tiêu chảy từ sơ sinh đến cai sữa.......................................... 17
3.3.1.12 Tuổi cai sữa heo con ................................................................................... 17
3.3.2 Phương pháp khảo sát ...................................................................................... 17
3.4 PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ SỐ LIỆU ................................................................... 17
Chương 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN .............................................................. 18
4.1 NHIỆT ĐỘ VÀ ẨM ĐỘ CHUỒNG NUÔI ........................................................ 18
4.2 SỐ HEO CON SƠ SINH TRÊN Ổ ..................................................................... 20
4.3 SỐ HEO CON SƠ SINH CÒN SỐNG ............................................................... 21
4.4 SỐ HEO CON SƠ SINH CHỌN NUÔI VÀ GIAO NUÔI ................................ 22
4.4.1 Số heo con sơ sinh chọn nuôi ........................................................................... 22
4.4.2 Số heo con sơ sinh giao nuôi............................................................................ 23
4.5 TRỌNG LƯỢNG TOÀN Ổ HEO CON SƠ SINH ............................................ 24
4.6 TRỌNG LƯỢNG BÌNH QUÂN HEO CON SƠ SINH CÒN SỐNG ................ 25
4.7 SỐ HEO CON CAI SỮA TRÊN Ổ .................................................................... 26
4.8 TRỌNG LƯỢNG TOÀN Ổ HEO CON CAI SỮA ............................................ 27
4.9 TRỌNG LƯỢNG TOÀN Ổ HEO CON CAI SỮA HIỆU CHỈNH.................... 28
4.10 TRỌNG LƯỢNG CAI SỮA BÌNH QUÂN ..................................................... 29
4.11 TỶ LỆ NGÀY CON TIÊU CHẢY ................................................................... 30
4.12 TUỔI CAI SỮA HEO CON ............................................................................. 31
Chương 5 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ................................................................... 33
5.1 KẾT LUẬN ...................................................................................................... 33
5.2 ĐỀ NGHỊ

..................................................................................................... 34


TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 35
PHỤ LỤC

...................................................................................................... 37

vii


DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU
NLTĐ

: năng lượng trao đổi

TLBQHSSCS

: trọng lượng bình quân heo sơ sinh còn sống

TLCSBQ

: trọng lượng cai sữa bình quân

TLNCTC

: tỷ lệ ngày con tiêu chảy

TTLHCSSCS

: tổng trọng lượng heo con sơ sinh còn sống


TSTK

: tham số thống kê

SD (standard deviation)

: độ lệch chuẩn

X

: giá trị trung bình

ns

: non significant

viii


DANH SÁCH CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1 Thành phần và giá trị dinh dưỡng của thức ăn Nu-Scienz ............................ 5
Bảng 2.2 Thành phần và giá trị dinh dưỡng của thức ăn M’116 và M’118 ................. 5
Bảng 2.3 Thành phần và giá trị dinh dưỡng của thức ăn HG2 ..................................... 6
Bảng 2.4 Thành phần và giá trị dinh dưỡng của thức ăn Jolie ..................................... 6
Bảng 2.5 Cơ cấu đàn của trại heo Tân Uyên ................................................................ 8
Bảng 2.6 Quy trình tiêm phòng .................................................................................... 9
Bảng 2.7 Hệ số di truyền của một số tính trạng ........................................................... 13
Bảng 3.1 Hệ số hiệu chỉnh trọng lượng toàn ổ heo cai sữa ngày thực tế về
21 ngày tuổi ................................................................................................................... 16

Bảng 3.2

Hệ số hiệu chỉnh trọng lượng toàn ổ về 21 ngày theo số con

giao nuôi ........................................................................................................................ 16
Bảng 4.1 Nhiệt độ chuồng nuôi .................................................................................... 18
Bảng 4.2 Ẩm độ chuồng nuôi ....................................................................................... 19
Bảng 4.3 Số heo con sơ sinh trên ổ theo lứa ................................................................ 20
Bảng 4.4 Số heo con sơ sinh còn sống trên ổ theo lứa ................................................. 21
Bảng 4.5 Số heo con chọn nuôi trên ổ theo lứa ............................................................ 22
Bảng 4.6 Số heo con giao nuôi trên ổ theo lứa ............................................................. 23
Bảng 4.7 Trọng lượng toàn ổ heo con sơ sinh theo lứa ................................................ 24
Bảng 4.8 Trọng lượng bình quân heo con sơ sinh còn sống theo lứa .......................... 25
Bảng 4.9 Số heo con cai sữa trên ổ theo lứa ................................................................. 26
Bảng 4.10 Trọng lượng toàn ổ heo cai sữa theo lứa ..................................................... 27
Bảng 4.11 Trọng lượng toàn ổ heo cai sữa hiệu chỉnh về 21 ngày theo số con
giao nuôi ........................................................................................................................ 28
Bảng 4.12 Trọng lượng cai sữa bình quân theo lứa...................................................... 29
Bảng 4.13 Tỷ lệ ngày con tiêu chảy theo lứa ............................................................... 30
Bảng 4.14 Tuổi cai sữa heo con theo lứa...................................................................... 31

ix


Chương 1
MỞ ĐẦU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ
Ngày nay trong cơ chế của nền kinh tế thị trường, ngành chăn nuôi heo
không những phải đáp ứng nhu cầu thịt trong nước, mà còn tham gia xuất khẩu. Các
xí nghiệp chăn nuôi heo không những phải tự xây dựng cho mình một thương hiệu,

cạnh tranh một cách lành mạnh với các xí nghiệp trong nước, mà còn cố gắng vươn
lên để có thể hội nhập, so sánh với các công ty nước ngoài. Để đạt được mục tiêu
này thì ngành chăn nuôi phải áp dụng nhiều biện pháp kĩ thuật, trong đó sức sinh
sản của heo nái chiếm vị trí quan trọng.
Xuất phát từ những mục đích trên, được sự phân công của khoa Chăn nuôi –
Thú y trường Đại Học Nông Lâm Tp. Hồ Chí Minh cùng với sự hướng dẫn tận tình
của cô Nguyễn Thị Kim Loan, được sự đồng ý của trại chăn nuôi heo Tân Uyên,
chúng tôi tiến hành thực hiện đề tài: “Khảo sát khả năng sinh sản theo lứa đẻ của
một số heo nái được nuôi ở trại heo Tân Uyên tỉnh Bình Dương”.
1.2 MỤC ĐÍCH VÀ YÊU CẦU
1.2.1 Mục đích
Đánh giá khả năng sinh sản của các heo nái tại trại nhằm cung cấp dữ liệu
cho công tác nuôi dưỡng, chăm sóc và quản lý heo nái của trại.
1.2.2 Yêu cầu
Theo dõi một số chỉ tiêu như nhiệt độ và ẩm độ chuồng nuôi, theo dõi các chỉ
tiêu về sức sinh sản của từng cá thể nái.
Số liệu và các chỉ tiêu phải được theo dõi đầy đủ và chính xác.

1


Chương 2
TỔNG QUAN
2.1 GIỚI THIỆU TRẠI HEO TÂN UYÊN
2.1.1 Lịch sử hình thành trại chăn nuôi heo Tân Uyên
Lúc đầu chỉ là hộ chăn nuôi nhỏ lẻ, thấy được lợi ích kinh tế cũng khá cao,
nhu cầu thực phẩm cung cấp cho địa bàn ngày càng nhiều. Từ đó trại đã nhân rộng
đàn heo lên về số lượng và chất lượng con giống cũng được lai tạo, chọn lọc qua
nhiều thế hệ. Đến năm 1993, trại chính thức được thành lập và đi vào hoạt động với
quy mô lớn hơn. Diện tích chuồng nuôi khoảng 3840 m2 nằm trong 25 hecta đất của

trại, với 5 dãy chuồng, có khả năng nuôi khoảng 2500 con heo bao gồm heo bầu,
nái đẻ, cai sữa và heo thịt.
2.1.2 Chức năng của trại
Chủ yếu là cung cấp nhu cầu heo thịt cho địa bàn huyện và tỉnh.
Trại còn sản xuất heo con một phần để chọn con giống thay đàn.
2.1.3 Nguồn gốc con giống
Heo đực lúc đầu được mua từ trại heo cấp I, về sau trại đã tự lai tạo đực
giống theo nhu cầu của mình và chọn làm đực giống cho tới nay.
Heo nái cũng được chọn lọc từ đàn heo hậu bị của trại. Heo hậu bị cũng được
chọn từ những đàn heo cai sữa của những nái đã chọn lọc, phối ghép cha mẹ có sức
sinh trưởng, sinh sản tốt.
2.2 ĐIỀU KIỆN CHĂM SÓC VÀ NUÔI DƯỠNG ĐÀN HEO
2.2.1 Chuồng trại
Có 5 dãy chuồng được phân bố như sau:
Dãy 1: Nuôi heo nái mang thai và nái khô chờ phối. Đầu dãy có đực giống
làm việc,

2


Dãy 2: Nuôi nái đẻ và nuôi con,
Dãy 3: Nuôi heo con cai sữa,
Dãy 4 và 5: Nuôi heo thịt và hậu bị,
Chuồng trại có hệ thống phun nước trên nóc và quạt máy, xung quanh các
dãy chuồng có trồng cây xanh, đầu mỗi dẫy chuồng đều có hố sát trùng.
2.2.1.1 Chuồng nuôi nái khô và nái mang thai

Chuồng được xây dựng theo kiểu 2 mái kín dốc về 2 phía, mái tole, có 180 ô
được chia làm 2 dãy mỗi dãy có 90 ô nuôi heo nái và mỗi đầu có 2 ô nuôi heo nọc,
có đường đi ở giữa rộng khoảng 1m, ô nuôi heo nái có kích thước (0,8 x 2,5 m), nền

sàn được làm bằng xi măng, lồng được làm bằng sắt, máng ăn bằng inox được đặt ở
đầu mỗi ô chuồng, núm uống tự động. Ô nuôi heo nọc có kích thước (2,7 x 3,2 m),
nền chuồng làm bằng xi măng, máng ăn làm bằng inox và núm uống tự động.
2.2.1.2 Chuồng nuôi heo nái đẻ và nuôi con

Chuồng được xây theo kiểu hai mái kín dốc về hai bên, mái tole, chuồng sàn,
có 60 ô chia làm 2 dãy mỗi dãy 30 ô có lối đi ở giữa khoảng 1,2 m. Sàn cho nái làm
bằng bê tông, sàn cho heo con lót bằng vỉ nhựa, thành chuồng làm bằng sắt, sàn

3


chuồng cách mặt đất khoảng 0,5 m, các máng ăn bán tự động và núm uống tự động,
kích thước chuồng 1,8 x 2,2 m.
Xung quanh chuồng có phủ bạt, ngăn không cho mưa tạt, gió lùa. Mỗi ô
chuồng đều có ổ úm, có bóng đèn sưởi ấm.
Heo nái được đưa vào chuồng trước khi sinh 7 ngày.
2.2.1.3 Chuồng heo cai sữa

Chuồng có 28 ô, chia làm 2 dãy mỗi dãy 14 ô, có lối đi ở giữa khoảng 1,2 m,
chuồng sàn cách mặt đất 0,6 m, sàn chuồng bằng xi măng, thành chuồng làm bằng
ống sắt, cao 0,7 m, diện tích mỗi ô chuồng là 4,5 x 5,5 m, trong mỗi ô chuồng có
một bể tắm có diện tích 1,5 x 4,5 m. Mỗi ô có 2 máng ăn và núm uống tự động.
2.2.1.4 Chuồng nuôi heo thịt và hậu bị

Mỗi dãy gồm 22 ô được chia làm 2 bên, mỗi dãy có: 2 ô chuồng có diện tích
6,5 x 7,5 m, và 9 chuồng có diện tích 4,5 x 7,5 m, trong mỗi chuồng có một bể tắm
rộng 1,5 m, có máng ăn và núm uống tự động.

4



2.2.2 Thức ăn
Thức ăn hỗn hợp do trại tự chế biến và thức ăn mua của các công ty:
Guyomarc’h-un, Cocomix, DKVE Animal Nutrion company China.
Cách sử dụng các loại thức ăn như sau:
– Heo con tập ăn từ 7 ngày tuổi tới 3 ngày sau cai sữa dùng thức ăn
Nu-Scienz
Bảng 2.1 Thành phần và giá trị dinh dưỡng của thức ăn Nu-Scrienz
Các

Đạm

Xơ thô

Độ ẩm

Ca

P

NaCl

Năng lượng

chỉ tiêu

(min)

(max)


(max)

(min)

(min)

(max)

trao đổi (min
Kcal/kg)

Thành

18,5 %

4,0 %

13,0 %

7,0 g

6,0 g

3,0 g

3,580 kcal

phần
– Heo nái nuôi con dùng thức ăn M’118. Đực giống, nái khô và mang thai

dùng thức ăn M’116 của công ty Guyomarc’h-un.
Bảng 2.2 Thành phần và giá trị dinh dưỡng của thức ăn M’116 và M’118
Loại thức

ME

Protein



Ca

P

NaCl

ăn

(kcal/kg)

(%)

(%)

(%)

(%)

(%)


M’118

3000

16

5

0,8 – 1,5

0,7

0,2 – 0,7

M’116

2700

13,5

8,5

0,8 – 1,5

0,6

0,2 – 0,8

– Heo con cai sau khi được chuyển qua chuồng cai sữa sau 3 ngày cho ăn
HG2 dạng bột và Jolie dạng viên của công ty Cocomix.

Từ 3 – 6 ngày cai sữa cho ăn Nu-Scrienz + Jolie (tỷ lệ 1:1).
Từ 6 – 9 ngày cai sữa cho ăn Nu-Scrienz + Jolie (tỷ lệ 1:4).
Từ 9 ngày cai sữa trở đi cho ăn Jolie và sau đó một máng vừa cho ăn thức ăn
dạng viên Jolie, một máng vừa cho ăn thức ăn dạng bột HG2.

5


Bảng 2.3 Thành phần và giá trị dinh dưỡng của thức ăn HG2
Các

Protein

NLTĐ

chỉ

(min)

(min)

Ca

P

NaCl

(min –max) (min) (min – max)

tiêu

Thành
phần



Ẩm

Béo

thô

độ

thô

(max) (max) (min)

19,0%

3250

0,6 – 1%

0,5%

0,3 – 0,7%

4,0%

12,0% 5,0%


kcal/kg

NLTĐ: năng lượng trao đổi
Bảng 2.4 Thành phần và giá trị dinh dưỡng của thức ăn jolie
Các chỉ tiêu

Thành phần

Năng lượng trao đổi (min)

3200 kcal/kg

Protein thô (min)

20,0 %

Xơ thô (max)

4,0 %

Ca (min – max)

0,7 – 1,2 %

Phốt pho tổng số

0,6 %

NaCl (min – max)


0,2 – 0,5 %

Lysin (min)

1,3 %

Methionin (min)

0,4 %

Độ ẩm (max)

13,0 %

Colistin (max)

100ppm

− Heo thịt và heo hậu bị dùng thức ăn do trại tự trộn.
2.2.3 Nuôi dưỡng và chăm sóc
2.2.3.1 Nái khô và mang thai
Mỗi sáng, người trực tiếp quản lý trại heo đi quan sát kiểm tra heo và xác
định nái có lên giống không. Heo được cho ăn 2 lần/ngày với lượng thức ăn từ 2
đến 2,5 kg/ngày tùy vào thể trạng của heo, đối với heo hậu bị mới chuyển qua thì
được cho ăn ít trong khoảng 2 ngày.

6



Khi heo lên giống thì phối vào giai đoạn mê ì, lúc này âm hộ bớt sưng, sậm
màu lại, nước nhờn chảy ra đục, dính, dùng tay ấn lên lưng heo thì thấy heo đứng
yên, đuôi cong lên, lúc này bắt đầu gieo tinh nhân tạo.
Nền chuồng phải khô ráo, không trơn trượt, phải cung cấp đầy đủ nước cho
heo, và 1 tuần tắm một lần, không cho heo nái mang thai ăn thức ăn không chất
lượng như: thức ăn lên men, mốc; cần chủng ngừa vaccin cho heo nái.
2.2.3.2 Nái đẻ và nuôi con
Cho ăn 1,1 – 1,5 kg/lần, mỗi ngày cho ăn 4 lần.
Cần chuẩn bị các dụng cụ như: cân, khăn lau, kiềm bấm răng, bấm đuôi, cồn
iod… khi nái có dấu hiệu sắp sinh. Khi nái đẻ, công nhân phải hiện diện theo dõi và
quan sát đẻ, can thiệp những trường hợp đẻ khó, giữ yên tĩnh để nái không sợ hãi.
Khi đẻ xong kiểm tra xem nái có bị sót nhau hay không, tiêm cho nái 3 ml oxytocin
nhằm đẩy các phần nhau sót ra ngoài. Sau đó tiêm 10 ml amoxysol L.A
(amoxycillin) hay tylosin 20 % đề phòng viêm nhiễm dạ con, có thể tiêm thêm
Oligo-glucan hay ADE giúp cho nái mau hồi phục sức sau khi sinh.
Sau khi đẻ xong phải lau chùi bầu vú sạch sẽ và nhanh chóng cho heo con bú
đầy đủ lượng sữa đầu, đồng thời giúp tránh tình trạng sốt sữa.
Nái sau khi sinh thường mắc một số bệnh như: Viêm tử cung, viêm vú, viêm
âm đạo, sót nhau,…làm cho nái sốt, kém và bỏ ăn, mất sữa,…nên cần phải lưu ý và
theo dõi.
2.2.3.3 Heo con theo mẹ
Heo con sau khi đẻ ra được lau chùi sạch mũi miệng, lăn bột, ủ ấm, sau đó
cho bú ngay sữa đầu, cân trọng lượng toàn ổ trong vòng 24 giờ sau khi sinh.
Cần ghép bầy cân đối để heo mẹ nuôi con đạt hiệu quả hơn.
Cho uống “Pig Doer” khoảng 24 giờ sau khi đẻ để tăng khả năng đề kháng
cho heo con.
Khi được 3 ngày tuổi tiêm Fe-Genta-tylo 2 ml/con ngừa thiếu máu và cho
uống Navet-cox để phòng và trị cầu trùng.
Tiêm Fe-Genta-tylo lần 2 lúc 10 ngày tuổi, 1 ml/con.


7


Đối với heo con tiêu chảy cho uống Elac và Ampi Coli 200, có thể dùng
Apracin 200 để tiêm trong trường hợp tiêu chảy nhiều, 2 ml/con/lần.
Tập ăn cho heo con khi được 7 ngày tuổi bằng thức ăn Nu-Scrienz dạng viên
và khi được 10 ngày tuổi heo đực nuôi thịt sẽ được thiến. Cần theo dõi hàng ngày
để phát hiện và điều trị bệnh kịp thời.
Cai sữa cho heo con từ 21 ngày tuổi trở lên và tùy vào thể trạng của heo con.
Trong suốt thời gian theo mẹ không được tắm cho heo con.
2.2.4 Cơ cấu đàn heo của trại
Bảng 2.5 Cơ cấu đàn của trại heo Tân Uyên (30/02/2011)
Loại heo

Số lượng (con)

Tỉ lệ (%)

4

0,19

Nái sinh sản

170

8,17

Hậu bị cái


75

3,6

Hậu bị đực

2

0,1

Heo con theo mẹ

412

19,79

Heo cai sữa

403

19,35

Heo thịt

1016

48,80

Tổng đàn


2082

100

Đực giống

2.2.5 Quy trình vệ sinh thú y và phòng bệnh cho heo
Quy trình vệ sinh
Vệ sinh chuồng trại: Mỗi sáng công nhân quét dọn vệ sinh sạch sẽ khu
chuồng trại và xung quanh.
Sau khi cai sữa heo con, chuồng được rửa bằng vòi nước cao áp, sau đó sát
trùng bằng dung dịch Bioxide. Chuồng được để trống khoảng 7 ngày trước khi nhập
đàn heo mới. Đối với chuồng nuôi heo cai sữa, sau khi heo chuyển sang chuồng thịt
thì chuồng cai sữa cũng được vệ sinh sát trùng sạch sẽ.
Ngoài ra, các chuồng nuôi cũng xịt thuốc sát trùng mỗi tuần, xung quanh các
dãy chuồng được vệ sinh làm cỏ sạch sẽ, phát hoang các bụi rậm.

8


Vệ sinh công nhân: khi công nhân ra ngoài phạm vi quản lý của trại thì sẽ
được cách ly 3 ngày sau đó mới được vào làm việc trong trại.
Quy trình tiêm phòng
Tiêm phòng định kỳ cho các heo ở các lứa tuổi nhằm tạo ra miễn dịch cho
heo.
Bảng 2.6 Quy trình tiêm phòng
Loại

Bệnh


Vaccin

Thời gian

Liều

Dịch tả lần 1

Pestiffa

21 ngày tuổi

2 ml/con

Heo

Dịch tả lần 2

Pestiffa

55 ngày tuổi

2 ml/con

con

Lở mồm long móng

Aptopor


60 ngày tuổi

2 ml/con

Dịch tả

Pestiffa

6,5 tháng tuổi

2 ml/con

Lở mồm long móng

Aptopor

1 tuần sau dịch

2 ml/con

heo

tả
Heo

Aujeszky

Pseudorabies

hậu bị


1 tuần sau lở

2 ml/con

mồm long móng
Parvovirus

Parvovirus

1 tuần sau

2 ml/con

Aujeszky
Aujeszky

Pseudorabies

4 tuần trước đẻ

2 ml/con

Lở mồm long móng

Aftopor

3 tuần trước đẻ

2 ml/con


Heo

E.coli

Neocolipor

2 tuần trước đẻ

2 ml/con

nái

Parvovirus

Parvovirus

2 tuần trước đẻ

2 ml/con

Dịch tả

Pestiffa

3 tuần trước đẻ

2 ml/con

Dịch tả


Pestiffa

Aujeszky

Pseudorabies

Định kỳ 6 tháng

2 ml/con

Heo

Parvovirus

Parvovirus

lặp lại một lần

2 ml/con

nọc

Lở mồm long móng

Aftopor

2 ml/con

Mycoplasma


Respisure

2 ml/con

9

2 ml/con


2.3 YẾU TỐ CẤU THÀNH NĂNG SUẤT SINH SẢN
Hiệu quả chăn nuôi phụ thuộc nhiều yếu tố trong đó sức sinh sản của đàn heo
nái chiếm vị trí quan trọng. Trong công tác giống , muốn theo dõi, cải thiện một đặc
tính sinh sản nào đó ở heo nái thì cần nghiên cứu các tính trạng liên q

uan có ảnh

hưởng đến sức sinh sản của nái . Sức sinh sản của nái phụ thuộc vào các tính trạng :
tuổi thành thục và tuổi phối lần đầu tiên , tỷ lệ đậu thai và tỷ lệ đẻ , thời gian chờ
phối sau khi cai sữa, số lượng heo con trong một lứa…
2.3.1 Tuổi thành thục
Heo hậu bị cái thành thục khoảng 6 – 9 tháng tuổi. Tuổi thành thục của heo
phụ thuộc vào nhiều yếu tố như: giống, dinh dưỡng, chăm sóc, quản lý,…
Heo thành thục sớm sẽ giúp các nhà chăn nuôi tiết kiệm được thời gian, thức ăn,
công chăm sóc. Do đó, cần theo dõi kỹ thời gian động dục và phối giống đúng lúc góp
phần nâng cao hiệu quả sinh sản.
2.3.2 Tuổi phối giống lần đầu
Theo Trần Thị Dân (1997), heo thường được phối giống khi đạt khoảng
110kg từ 7 đến 10 tháng tuổi. Đối với heo hậu bị nên phối 12 – 36 giờ và heo nái rạ
18 – 36 giờ sau khi có biểu hiện động dục.

Không nên phối quá sớm hoặc quá muộn bởi vì phối giống cho heo quá sớm
sẽ làm ảnh hưởng đến tầm vóc heo mẹ hay gầy yếu, khả năng sinh sản kém và sớm
bị loại thải. Nếu phối giống cho heo quá muộn thì mất nhiều thời gian và thức ăn để
nuôi heo ở giai đoạn hậu bị (đây là giai đoạn không sản xuất của heo), dẫn đến hiệu
quả kinh tế thấp.
2.3.3 Tuổi đẻ lần đầu
Tuổi đẻ lần đầu là số tuổi của nái từ khi sinh ra cho đến khi đẻ lần đầu. Sự
thành thục giới tính và tuổi phối giống lần đầu cũng ảnh hưởng đến tuổi đẻ lứa đầu.
Thông thường heo hậu bị khoảng 7 tháng tuổi sẽ có biểu hiện động dục lần đầu.
Theo Phạm Hữu Doanh và Lưu Kỷ (2007), nên cho nái đẻ lần đầu lúc 12 tháng tuổi,
nhưng không quá 14 tháng tuổi và đối với heo ngoại cho phối lúc 9 tháng tuổi và
khối lượng không dưới 80 – 90 kg.

10


2.3.4 Tỷ lệ đậu thai và tỷ lệ đẻ
Tỷ lệ đậu thai và tỷ lệ đẻ có quan hệ mật thiết với nhau, tỷ lệ đậu thai cao thì
tỷ lệ đẻ sẽ cao. Song bên cạnh đó phải làm giảm thiểu tỷ lệ sẩy thai, mang thai giả.
2.3.5 Số heo con đẻ ra trên ổ
Muốn có số heo con đẻ ra trên ổ nhiều thì phải xác định và phối giống đúng
thời điểm trứng rụng nhiều, tỷ lệ phôi chết trong khi mang thai thấp, kỹ thuật phối,
chăm sóc nuôi dưỡng sau phối, mang thai, tuổi của mẹ,… đều ảnh hưởng đến chỉ
tiêu này. Theo Phạm Hữu Doanh và Lưu Kỷ (2007), tinh trùng heo có thể sống kéo
dài trong tử cung khoảng 45 – 48 giờ. Phối vào cuối ngày thứ 3 và sáng ngày thứ 4
nếu tính từ lúc bắt đầu động dục hoặc sau khi có hiện tượng chịu đực khoảng 6 – 8
tiếng thì cho phối. Ngoài ra, công tác cải tạo con giống là vấn đề đi đầu để nâng cao
sức sinh sản của heo nái.
2.3.6 Số heo con sơ sinh còn sống
Số heo sơ sinh còn sống phụ thuộc rất nhiều vào sự phát triển của bào thai.

Theo Nguyễn Bạch Trà (1998), từ khi thụ tinh đến ngày 25 thì số phôi thường chết
2/3 trong tổng số hao hụt cho đến khi sanh. Phôi thai chịu ảnh hưởng bởi dinh
dưỡng của heo mẹ, điều kiện ngoại cảnh và cơ thể thú mẹ.
Ở thời kỳ thai, sự chết thai cũng ảnh hưởng đến số heo con sơ sinh còn sống.
Chết thai thường xảy ra khi nuôi nhốt nái mang thai quá chật, stress, dinh dưỡng và
quản lý kém,…
Ngoài ra, số heo sơ sinh còn sống trên lứa còn phụ thuộc vào những yếu tố
như: lứa đẻ, giống nái, bệnh tật của nái (do nhiễm trùng, Leptospirosis…), nái quá
mập, bị stress khi đẻ. Muốn gia tăng số heo con sơ sinh còn sống cần phải hoàn
thiện tất cả các bước trong quá trình chăn nuôi như: Chọn giống, phối giống và
quản lý, dinh dưỡng, khí hậu chuồng nuôi, thú y.
2.3.7 Trọng lượng heo con sơ sinh
Trọng lượng heo con sơ sinh tỷ lệ nghịch với số heo con sơ sinh và liên quan
với tỷ lệ nuôi sống heo con đến cai sữa.

11


Tuổi và thể trọng của heo nái hậu bị khi phối giống không những ảnh hưởng
đến số con mà còn ảnh hưởng đến trọng lượng sơ sinh của heo con, bằng cách tăng
năng lượng cho nái mang thai giai đoạn cuối có thể nâng cao trọng lượng sơ sinh
của heo con. Những heo nái có khả năng tiết sữa và mẫu tính cao thường có khả
năng nuôi sống heo con đến cai sữa cao.
2.4 MỘT SỐ YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN NĂNG SUẤT SINH SẢN
Có nhiều yếu tố ảnh hưởng đến khả năng sinh sản nhưng có hai yếu tố quan
trọng nhất là yếu tố di truyền và yếu tố ngoại cảnh.
2.4.1 Yếu tố ngoại cảnh
Tiểu khí hậu chuồng nuôi đảm bảo theo nhu cầu của thú thì thú có khả năng
sinh sản tốt hơn, ngược lại sẽ ảnh hưởng xấu đến khả năng sinh sản của thú.
Dinh dưỡng là yếu tố quan trọng, muốn heo sinh sản tốt thì phải cung cấp đủ

năng lượng, acid amin và khoáng,… Theo Võ Văn Ninh (1999), ở giai đoạn chửa
kỳ I (khoảng 60 ngày) nếu thiếu chất dinh dưỡng trong khẩu phần thức ăn sẽ ảnh
hưởng xấu đến sự phát triển của phôi, thai gỗ. Thừa dưỡng chất dẫn đến tiêu phôi,
nái trở nên mập mỡ, làm ảnh hưởng đến chu kỳ sinh sản kế tiếp.
Các bệnh lý khác đều ảnh hưởng đến khả năng sinh sản của heo như: Viêm
nhiễm đường sinh dục sau khi phối giống hoặc trước khi phối, sau khi sanh, sẩy
thai, đẻ non, bại liệt sau khi sinh, giảm hoặc mất sữa, viêm tử cung.... Đặc biệt là
bệnh viêm tử cung xảy sau khi sinh, nó làm xáo trộn chu kỳ động dục tiếp theo của
nái, tăng tình trạng chậm sinh, vô sinh.
Tất cả những sai phạm trong quá trình nuôi dưỡng, chăm sóc quản lý sẽ làm
cho heo nái giảm khả năng sinh sản.
2.4.2 Yếu tố di truyền
Di truyền là đặc tính sinh vật học được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác.
Đặc tính này được xác định bằng cách tính tỷ lệ phần trăm di truyền trong việc tạo
nên giá trị kiểu hình gọi là hệ số di truyền.
Trong cùng một loài, một giống, cùng một giới tính, cùng một cha mẹ nhưng
khả năng sinh sản có thể khác nhau. Sự khác nhau đó là do quá trình biến dị di

12


truyền trong quá trình hình thành giao tử, sự bắt chéo, trao đổi đoạn nhiễm sắc thể
và sự tổng hợp thụ tinh khác nhau.
Thời gian lên giống lại của heo nái biến động từ 4 đến 10 ngày sau khi cai
sữa heo con, khoảng thời gian này chịu ảnh hưởng của kiểu di truyền không cao.
Bảng 2.7 Hệ số di truyền của một số tính trạng
Tính trạng

Hệ số di truyền


Mức độ

Số con còn sống đến cai sữa 0,00

Thấp

Số con đẻ ra

0,10

Thấp

Số con cai sữa

0,10

Thấp

Trọng lượng sơ sinh

0,20

Thấp

Trọng lượng cai sữa toàn ổ

0,20

Thấp


Hệ số tiêu tốn thức ăn

0,25

Trung bình

Tuổi thành thục

0,35

Trung bình

Độ dày mỡ lưng

0,04

Cao
( Nguồn: Phạm Trọng Nghĩa, 2005)

Nhìn chung hệ số di truyền của các tính trạng tương đối thấp, chịu ảnh
hưởng nhiều của môi trường, nuôi dưỡng, chăm sóc. Nên việc áp dụng các tiến bộ
kỹ thuật cùng với cải thiện điều kiện ngoại cảnh để nâng cao khả năng sinh sản của
nái vẫn là biện pháp tối ưu.
2.5 BIỆN PHÁP NÂNG CAO KHẢ NĂNG SINH SẢN
Cần phải chú trọng tới các khâu chọn lọc và nhân giống, từ đó mới có thể
nâng cao khả năng sinh sản của heo. Ngoài ra, còn sử dụng biện pháp cho lên giống
đồng loạt, phối giống đúng thời điểm.
Ở các trại nuôi heo giống, phần lớn người ta sử dụng phương pháp nhân
giống thuần tạo ra thế hệ sau thuần chủng để cung cấp con giống cho các trại
thương phẩm. Ngược lại, các trại heo thương phẩm thường sử dụng ưu thế lai, ở đời

con có sức sống, sức sinh sản cao hơn đời bố mẹ.

13


Mục đích của lai tạo giống heo là nâng cao phẩm chất đàn heo để thích nghi
với điều kiện chăn nuôi heo ở Việt Nam, và nâng cao khả năng sản xuất của chúng
một cách cơ bản.

14


Chương 3
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT
3.1 THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM KHẢO SÁT
3.1.1 Thời gian
Thời gian thực hiện thí nghiệm từ ngày 01 tháng 01 năm 2011 đến ngày 01
tháng 04 năm 2011.
3.1.2 Địa điểm
Tại trại chăn nuôi heo Tân Uyên, thuộc xã Tân Lập, huyện Tân Uyên, tỉnh
Bình Dương.
3.2 ĐỐI TƯỢNG KHẢO SÁT
Heo nái thuộc giống: (Landrace) x (Yorkshire x Duroc x Pietrain)
Heo con theo mẹ thuộc giống: (Duroc x Pietrain) x (Landrace x Yorkshire x
Duroc x Pietrain)
3.3 CÁC CHỈ TIÊU THEO DÕI VÀ PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT
3.3.1 Các chỉ tiêu theo dõi
3.3.1.1 Nhiệt độ và ẩm độ chuồng nuôi
Nhiệt độ và ẩm độ được đo bằng nhiệt kế và ẩm kế, ghi nhận 3 lần trong
ngày vào các thời điểm: 7 giờ, 11 giờ, 17 giờ. Nhiệt kế và ẩm kế được đặt ở độ cao

0,5 m so với nền chuồng.
3.3.1.2 Số heo con sơ sinh trên ổ (con)
Là toàn bộ số heo con mà heo nái đẻ ra kể cả thai khô và heo con chết ngộp.
3.3.1.3 Số heo con sơ sinh còn sống (con)
Là số heo con sơ sinh trên ổ trừ những heo con chết.
3.3.1.4 Số heo con sơ sinh chọn nuôi và số heo con sơ sinh giao nuôi (con)
Số heo con sơ sinh chọn nuôi: Là số heo con sơ sinh còn sống loại đi những
con còn yếu, dị tật.

15


×