Tải bản đầy đủ (.pdf) (70 trang)

KHẢO SÁT HIỆU GIÁ KHÁNG THỂ CHỐNG BỆNH NEWCASTLE VÀ NĂNG SUẤT TRÊN ĐÀN GÀ THỊT GIỐNG AA TẠI TRẠI GÀ TƯ THẠCH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (444.63 KB, 70 trang )

BỘ GIÁO DỤC và ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP.HỒ CHÍ MINH
KHOA CHĂN NUÔI – THÚ Y
****************

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
KHẢO SÁT HIỆU GIÁ KHÁNG THỂ CHỐNG BỆNH
NEWCASTLE VÀ NĂNG SUẤT TRÊN ĐÀN GÀ THỊT
GIỐNG AA TẠI TRẠI GÀ TƯ THẠCH

Sinh viên thực hiện: NGUYỄN THANH ĐANG
Lớp: DH06TY
Ngành: Thú Y
Niên khóa: 2006 – 2011

Tháng 08/ 2011


BỘ GIÁO DỤC và ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP.HỒ CHÍ MINH
KHOA CHĂN NUÔI – THÚ Y
****************

NGUYỄN THANH ĐANG

KHẢO SÁT HIỆU GIÁ KHÁNG THỂ CHỐNG BỆNH
NEWCASTLE VÀ NĂNG SUẤT TRÊN ĐÀN GÀ THỊT
GIỐNG AA TẠI TRẠI GÀ TƯ THẠCH

Khóa luận được đệ trình để đáp ứng yêu cầu cấp bằng Bác sĩ thú y


Giáo viên hướng dẫn
ThS. NGUYỄN THỊ THU NĂM

Tháng 08/ 2011

i


XÁC NHẬN CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Họ và tên sinh viên thực hiện: Nguyễn Thanh Đang.
Tên luận văn: “Khảo sát hiệu giá kháng thể chống bệnh Newcastle và năng suất
gà thịt giống AA tại trại gà Tư Thạch”. Đã hoàn thành luận văn theo đúng yêu cầu
của giáo viên hướng dẫn và các ý kiến nhận xét, đóng góp của hội đồng chấm thi
Khoa Chăn Nuôi Thú Y ngày…..tháng…..năm 2011.
Giáo viên hướng dẫn

ThS. Nguyễn Thị Thu Năm

ii


LỜI CẢM ƠN
Thành kính biết ơn Ba Mẹ
Là người đã sinh thành, nuôi dưỡng, dạy dỗ, lo lắng vào tạo điều kiện cho
con được có ngày hôm nay.
Xin chân thành cảm ơn
Ban giám hiệu trường đại học Nông Lâm TP. HCM. Ban Chủ Nhiệm Khoa
Chăn Nuôi Thú Y cùng toàn thể quý Thầy Cô đã tận tình giảng dạy, hướng dẫn,
truyền đạt những kiến thức cùng những kinh nghiệm quý báu cho tôi trong suốt thới
gian học tập tại trường.

Cô Nguyễn Thị Thu Năm đã tận tình hướng dẫn, hết lòng giúp đỡ tôi trong
suốt quá trình thực tập và hoàn thành khóa luận tốt nghiệp.
Công ty cổ phần chăn nuôi CP Việt Nam chi nhánh Vĩnh Long, công ty
TNHH Tư Thạch đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình thực tập khóa
luận tốt nghiệp.
Tất cả các bạn lớp DH06TY và những người bạn cùng khóa đã gắn bó và
giúp đỡ tôi trong suốt thời gian học tập tại trường.

Thành phố Hồ Chí Minh tháng 08 năm 2011
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thanh Đang

iii


TÓM TẮT
Đề tài nghiên cứu “Khảo sát hiệu giá kháng thể chống bệnh Newcastle và
năng suất đàn gà thịt giống AA tại trại gà Tư Thạch”, được thực hiện từ tháng 2
năm 2011 đến tháng 6 năm 2011 tại trại gà chăn nuôi gà công nghiệp giống AA của
công ty TNHH Tư Thạch ở xã An Phước, huyện Mang Thít, tỉnh Vĩnh Long. Xét
nghiệm 128 mẫu máu bằng phản ứng HA, HI tại phòng xét nghiệm của công ty cổ
phần chăn nuôi CP Việt Nam. Kết quả khảo sát cho thấy:
MG và %CD chống bệnh Newcastle lúc 2 ngày tuổi không có biến động (Đàn I:
MG = 128, %CD = 100%; đàn II: MG = 84, %CD = 100%).
Ở 20 ngày tuổi (trước chủng lần 2), đàn I: MG < 2, %CD = 6,25%; đàn II: MG
< 2, %CD = 0%.
Ở 34 ngày tuổi (trước chủng lần 3), đàn I: MG = 21,1, %CD = 56,25%; đàn II:
MG = 56, %CD = 75%.
Ở 47 ngày tuổi (trước xuất thịt), đàn I: MG = 32, %CD = 75%; đàn II: MG = 69,
%CD = 87,5%.

Tỷ lệ chết đàn I là 8,94%, đàn II là 9,8%.
Năng suất: trọng lượng bình quân ở 42 ngày tuổi của đàn I là 2830,4 kg/con,
đàn II là 2689,4 kg/con. Tăng trọng tuyệt đối trung bình ở đàn I là 66,44
g/con/ngày, đàn II là 64,1 g/con/ngày. Hệ số chuyển biến thức ăn đàn I là 1,57 kg
thức ăn/ kg tăng trọng, đàn II là 1,7 kg thức ăn/ kg tăng trọng.

iv


MỤC LỤC
TRANG
Trang tựa ..................................................................................................................... i
Xác nhận của giáo viên hướng dẫn ............................................................................ ii
Lời cảm ơn ................................................................................................................ iii
Tóm tắt ...................................................................................................................... iv
Mục lục........................................................................................................................v
Danh sách các chữ viết tắt ......................................................................................... ix
Danh sách các bảng .....................................................................................................x
Danh sách các hình.................................................................................................... xi
Chương 1 MỞ ĐẦU ..................................................................................................1
1.1 Đặt vấn đề ..........................................................................................................1
1.2 Mục đích và yêu cầu ..........................................................................................2
1.2.1 Mục đích .....................................................................................................2
1.2.2 Yêu cầu .......................................................................................................2
Chương 2 TỔNG QUAN ..........................................................................................3
2.1 Bệnh Newcastle .................................................................................................3
2.1.1 Định nghĩa...................................................................................................3
2.1.2 Lịch sử và địa dư bệnh lý............................................................................3
2.1.3 Căn bệnh .....................................................................................................4
2.1.3.1 Hình thái cấu trúc của virus Newcastle................................................4

2.1.3.2 Phân loại các chủng virus.....................................................................5
2.1.3.3 Đặc điểm nuôi cấy................................................................................6
2.1.3.4 Sức đề kháng ........................................................................................6
2.1.4 Truyền nhiễm học .......................................................................................6
2.1.4.1 Động vật cảm thụ .................................................................................6
2.1.4.2 Chất chứa căn bệnh ..............................................................................7
2.1.4.3 Phương thức truyền lây ........................................................................7
2.1.4.4 Cách sinh bệnh .....................................................................................7

v


2.1.5 Triệu chứng .................................................................................................8
2.1.5.1 Hướng nội tạng ....................................................................................8
2.1.5.2 Hướng hô hấp, thần kinh .....................................................................8
2.1.5.3 Hướng hô hấp .......................................................................................8
2.1.5.4 Thể Hichner..........................................................................................9
2.1.6 Bệnh tích .....................................................................................................9
2.1.7 Chẩn đoán ...................................................................................................9
2.1.7.1 Chẩn đoán phân biệt.............................................................................9
2.1.7.2 Chẩn đoán trong phòng thí nghiệm ....................................................10
2.1.8 Phòng bệnh ...............................................................................................11
2.1.8.1 Vệ sinh phòng bệnh............................................................................11
2.1.8.2 Phòng bệnh bằng vaccine...................................................................11
2.1.9 Trị bệnh .....................................................................................................12
2.2 Đặc điểm hệ thống miễn dịch của gia cầm ......................................................12
2.3 Miễn dịch chống bệnh Newcastle ...................................................................14
2.3.1 Miễn dịch tế bào .......................................................................................14
2.3.2 Miễn dịch dịch thể ....................................................................................14
2.3.3 Miễn dịch tại chỗ ......................................................................................15

2.4 Các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng miễn dịch của Newcastle ......................15
2.4.1 Tuổi và giống ............................................................................................15
2.4.2 Ngoại cảnh, điều kiện chăm sóc, nuôi dưỡng ...........................................15
2.4.3 Độc lực của chủng virus gây bệnh ............................................................15
2.4.4 Dinh dưỡng ...............................................................................................16
2.4.5 Một vài yếu tố khác ..................................................................................16
2.5 Điều kiện chuồng trại, vệ sinh, chăm sóc tại trại gà Tư Thạch .......................17
2.5.1 Chuồng trại, trang thiết bị .........................................................................17
2.5.2 Vệ sinh thú y .............................................................................................18
2.5.3 Chăm sóc, nuôi dưỡng ..............................................................................20
2.5.3.1 Chăm sóc gà giai đoạn úm ................................................................20

vi


2.5.3.2 Công tác thú y ....................................................................................21
2.5.3.3 Thức ăn...............................................................................................22
2.5.3.4 Nước uống ..........................................................................................23
2.5.3.5 Ánh sáng ............................................................................................23
2.5.3.6 Nhiệt độ ..............................................................................................24
2.5.4 Các nghiên cứu về hiệu giá kháng thể chống bệnh Newcastle .................25
Chương 3 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP .......................................................26
3.1 Thời gian và địa điểm ......................................................................................26
3.2 Đối tượng khảo sát ..........................................................................................26
3.3 Nội dung khảo sát ............................................................................................26
3.3.1 Nội dung 1Khảo sát hiệu giá kháng thể phòng Newcastle .......................27
3.3.1.1 Phương pháp tiến hành.......................................................................27
3.3.1.2 Thời điểm lấy mẫu .............................................................................27
3.3.1.3 Phương pháp lấy mẫu.........................................................................28
3.3.1.4 Bảo quản mẫu.....................................................................................28

3.3.1.5 Chuẩn bị huyễn dịch hồng cầu 1% ....................................................28
3.3.1.6 Xét nghiệm mẫu .................................................................................29
3.4 Nội dung 2 Tỷ lệ chết và bệnh tích mổ khám trên gà bệnh nặng chết ............33
3.5 Nội dung 3 Năng suất của đàn gà ....................................................................34
3.6 Xử lý số liệu ....................................................................................................34
Chương 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ..............................................................35
4.1 Hiệu giá kháng thể kháng virus gây bệnh ND ................................................35
4.2 Tỷ lệ chết theo tuần, bệnh tích ........................................................................36
4.2.1 Tỷ lệ chết ..................................................................................................36
4.3 Năng suất .........................................................................................................42
4.3.1 Trọng lượng bình quân theo tuần của đàn I và đàn II ..............................42
4.3.2 Tăng trọng tuyệt đối..................................................................................44
4.3.3 Hệ số chuyển biến thức ăn ........................................................................45
Chương 5 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ...................................................................46

vii


5.1 Kết luận ...........................................................................................................46
5.2 Đề nghị ............................................................................................................46
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................47
PHỤ LỤC .................................................................................................................50

viii


DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT
AA: Arbor Acres
FAO: Food and Agriculture Organization
ND: Newcastle Disease

NDV: Newcastle Disease virus
F: Fusion
HN: Haemagglutinin- neuraminidase
CEF: Chicken Embryo Fribroblast
CPE: Cytophatho Effect
HA: Haemagglutination test
HI: Haemagglutination Inhibition test

MG: Medica Geometrica
IBDV: Infectious Bursal Disease Virus
IB: Infectious Bronchitis
IA: Influenza A virus
OIE: Office International des Epizooties
VVND: Viscerotropic Velogenic Newcastle disease
ELISA: Enzym Linked Immunosorbent Assay

ix


DANH SÁCH CÁC BẢNG
TRANG
Bảng 2.1 Qui trình thuốc ở trại .................................................................................21
Bảng 2.2 Giờ mở tắt đèn ...........................................................................................23
Bảng 3.1 Qui trình chủng ngừa Newcastle và các bệnh khác ở trại .........................27
Bảng 3.2 Thời điểm lấy mẫu ....................................................................................27
Bảng 3.3 Cách thực hiện phản ứng HA ....................................................................30
Bảng 3.4 Cách thực hiện phản ứng HI .....................................................................32
Bảng 4.1 Giá trị MG và %CD của 2 đàn ..................................................................35
Bảng 4.2 Tỷ lệ chết theo tuần của đàn I và đàn II. ...................................................36
Bảng 4.3 Bệnh tích đại thể gà mổ khám. ..................................................................39

Bảng 4.4 Trọng lượng bình quân theo tuần của đàn I và đàn II (g/ con) .................42
Bảng 4.5 Tăng trọng tuyệt đối theo tuần của đàn I và đàn II (g/con/ngày). .............44
Bảng 4. 6 Hệ số chuyển biến thức ăn của đàn I và đàn II theo tuần (kg thức ăn/kg
tăng trọng). ................................................................................................................45

x


DANH SÁCH CÁC HÌNH
TRANG
Hình 2.2 Sơ đồ phân lập virus ND ...........................................................................10
Hình 2.3 Trại gà Tư Thạch .......................................................................................17
Hình 2.4 Dọn phân và trấu sau khi xuất gà ..............................................................18
Hình 2.5 Máy hiter ...................................................................................................24
Hình 4.1 Gà bị viêm rốn lúc 2 ngày tuổi. .................................................................37
Hình 4.2 Gà đàn II tụ thành cụm. ............................................................................37
Hình 4.3 Gà bị tiêu chảy phân trắng. ........................................................................37
Hình 4.4 Gà ủ rũ lúc 4 tuần tuổi. ..............................................................................38
Hình 4.5 Gà đi phân có máu lúc 4 tuần tuổi. ............................................................38
Hình 4.6 Gà khó thở, rướn cổ lúc 4 tuần tuổi. ..........................................................38
Hình 4.7 Gà bị sưng mặt lúc 4 tuần. .........................................................................38
Hình 4.8 Manh tràng xuất huyết ở gà 5 tuần tuổi .....................................................40
Hình 4.9 Màng bao tim, màng bao gan viêm tích casein gà 5 tuần tuổi ..................40
Hình 4. 10 Thận sưng lớn ở gà 5 tuần tuổi. ..............................................................40
Hình 4. 11 Gan sưng, màng bao gan viêm casein. ...................................................40
Hình 4.12 Đàn gà hồi phục vào 6 tuần tuổi. .............................................................41

xi



Chương 1
MỞ ĐẦU
1.1 Đặt vấn đề
Nước ta ngành chăn nuôi nói chung đang phát triển theo hướng công nghiệp hóa
với mật độ nuôi cao, giống chuyên dụng, áp dụng những thành tựu khoa học kỹ thuật
nhằm mục đích tạo ra năng suất và lợi nhuận cao nhất. Trong đó, chăn nuôi gà đã có
những bước phát triển nhảy vọt nhờ ứng dụng những thành quả của công nghệ sinh
học, di truyền học, dinh dưỡng, y học và quản trị kinh doanh, những tiến bộ đó đã đưa
ngành chăn nuôi gà lên đỉnh cao của sự phát triển như hiện nay (Lâm Minh Thuận,
2004).
Chăn nuôi gà nói riêng và chăn nuôi gia cầm nói chung chiếm vị trí quan trọng
thứ hai trong tổng giá trị sản xuất của ngành chăn nuôi nước ta. Chăn nuôi gà chiếm
72-73% trong tổng đàn gia cầm hàng năm (Viện chăn nuôi, 2007).
Tuy nhiên, song song với sự phát triển đó luôn có những nguy cơ, rủi ro tồn tại
nhất là tình hình dịch bệnh diễn biến phức tạp làm ảnh hưởng, thiệt hại lớn cho ngành
chăn nuôi gia cầm. Một trong những bệnh phổ biến trên gia cầm hiện nay và là mối
quan tâm hàng đầu trong chăn nuôi gà là bệnh Newcastle bởi bệnh lây lan rất nhanh, tỷ
lệ chết cao có thể lên tới 100%. Bệnh còn là mối nguy cơ bùng phát dịch trên diện rộng
gây ô nhiễm môi trường và sức khoẻ cộng đồng (Nguyễn Ngọc Sơn, 2008).
Trong thực tế người chăn nuôi đã chủng ngừa bằng vaccine phòng bệnh
Newcastle nhưng bệnh vẫn xảy ra gây thiệt hại kinh tế rất lớn.
Xuất phát từ thực tế đó, được sự cho phép của khoa Chăn Nuôi – Thú Y, sự
hướng dẫn của ThS. Nguyễn Thị Thu Năm, chúng tôi đã tiến hành khóa luận “Khảo
sát hiệu giá kháng thể chống bệnh Newcastle và năng suất đàn gà thịt giống AA
tại trại gà Tư Thạch”
1


1.2 Mục đích và yêu cầu
1.2.1 Mục đích

Nhằm đánh giá khả năng đáp ứng miễn dịch của đàn gà sau khi tiêm phòng
vaccine Newcastle, đánh giá qui trình vaccine Newcastle ở trại có hợp lý và bảo hộ
được đàn gà hay không.
1.2.2 Yêu cầu
Chủng ngừa đàn gà theo qui trình chủng của trại.
Sử dụng phản ứng ngưng kết hồng cầu gà HA (haemaglutination test) và phản
ứng ngăn trở ngưng kết hồng cầu HI (haemaglutination inhibition test) để xác định hiệu
giá kháng thể chống Newcastle trên gà.
Theo dõi tỷ lệ chết và theo dõi bệnh tích đại thể trên những con chết.
Theo dõi năng suất của đàn gà.

2


2 Chương 2
TỒNG QUAN
2.1 Bệnh Newcastle
2.1.1 Định nghĩa
Theo Nguyễn Thị Phước Ninh, 2010, bệnh Newcastle (ND - Newcastle disease)
hay còn gọi là bệnh dịch tả hay bệnh gà rù. Bệnh do Newcastle disease virus (NDV)
gây nên với các đặc điểm chủ yếu của bệnh là gây xáo trộn và bệnh tích trên đường hô
hấp, tiêu hóa, thần kinh.
Là bệnh truyền nhiễm cấp tính và rất lây lan, tỷ lệ chết có thể lên đến 100%.
2.1.2 Lịch sử và địa dư bệnh lý
Theo Nguyễn Thị Phước Ninh, 2010, đầu tiên bệnh được biết vào giữa năm
1920 và bệnh Newcastle nhanh chóng trở thành mối đe dọa nghiêm trọng cho nền chăn
nuôi gà công nghiệp của thế giới.
Năm 1926, Doyle đã thấy bệnh này gần thành phố Newcastle của nước Anh và
đã đặt tên bệnh theo địa danh.
Sau đó người ta thấy Newcastle có khắp nơi trên thế giới nhưng lưu hành rộng

nhất là ở châu Á, châu Phi, và Bắc Mỹ, bệnh ở châu Á, châu Phi thường nặng, còn ở
Bắc Mỹ thường ở thể nhẹ.
Ở Việt Nam bệnh đã có từ lâu và lan truyền từ Bắc tới Nam. Năm 1933, Phạm
Văn Huyến mô tả 1 bệnh ở miền Bắc và gọi là bệnh dịch tả gà giả ở Đông Dương.
Năm 1938, Vittor mô tả 1 bệnh trên gà ở Nam Bộ có triệu chứng giống ND.
Năm 1949, Jabcob đã chứng minh ND có ở Nha Trang. Năm 1956, Nguyễn Lương và
Trần Quang Nhiên đã khẳng định sự có mặt bệnh này ở các tỉnh phía Bắc nước ta.
3


2.1.3 Căn bệnh
Theo Lê Anh Phụng, 2006, virus Newcastle thuộc họ Paramyxoviridae.
Họ phụ Paramyxovirinae.
Giống Rubulavirus.
Loài Newcastle Disease virus.
2.1.3.1 Hình thái cấu trúc của virus Newcastle

Hình 2.1 Hình thái và cấu trúc virus Newcastle
Là 1 ARN virus, đơn sợi, có vỏ bọc bằng lipid. Kích thước đường kính của hạt
virus 100- 500 nm. Có khả năng ngưng kết hồng cầu của một số loài gia cầm, lưỡng
thê, bò sát, người, chuột và chuột lang còn hồng cầu của trâu, bò, dê, cừu, ngựa và heo
thì chỉ ngưng kết bởi một số chủng NDV.
Trên vỏ bọc của virus có 2 loại gai glycoproteins rời nhau là gai F: Protein F
(fusion), gai HN: Haemagglutinin - neuraminidase (Enzym neuraminidase trên phân tử
Haemagglutinin).

4


2.1.3.2 Phân loại các chủng virus

Theo Nguyễn Xuân Bình, 2000, chủng cường độc (velogene) những virus thuộc
nhóm này có khả năng gây chết phôi, thời gian chết trong vòng 50 giờ, bất kể đường
lây nhiễm nào. Virus nhóm này gây bệnh nặng và tỷ lệ chết cao trong các đàn gà mới
dễ mẫn cảm với bệnh. Có tính phủ tạng (VVND – Viscerotropic Velogenic Newcastle
disease) gây bệnh tích nặng trên đường tiêu hóa mà điển hình là dạng của Doyle, gây
hủy hoại tế bào và tạo thành những mảng trong hoặc màu đỏ trên môi trường nuôi cấy
tế bào của phôi gà (CPE - Cytophatho Effect).
Ngoài ra, virus nhóm này còn có tính hướng phổi (pneumotropes) và tính hướng
thần kinh (neurotropes) như thể hô hấp – thần kinh mà J.R.Beach đã mô tả.
Chủng độc lực vừa (mesogene)
Gây bệnh trên phổi, thời gian gây chết phôi trong vòng 60- 90 giờ. Virus nhóm
này cũng có hướng phổi và có thể kết hợp ngẫu nhiên với dấu hiệu thần kinh, được
Beaudette mô tả năm 1946.
Khi gây nhiễm theo con đường ngoại vi thì bệnh gây ra ở thể nhẹ. Nhưng nếu
đưa vào não thì bệnh sẽ rất nặng. Virus cũng gây bệnh tích tế bào như nhóm Velogenic
trên phôi gà (CPE).
Chủng độc lực yếu (lentogene)
Virus thuộc nhóm này không gây chết phôi hoặc làm chết phôi khoảng >90 giờ.
Nhóm này thường được dùng để chế tạo vaccine.
Trên thực tế nếu nhiễm bệnh do chủng này gây nên thì triệu chứng thường có
tình hướng phổi, biểu hiện ở đường hô hấp (thở khò khè), ít hay không độc, được
Hitchner mô tả năm 1948.
Thể ruột (lentogene virus) không có triệu chứng, nhiễm trùng ruột là chủ yếu,
gây bệnh không rõ ràng.
Virus nhóm này chỉ gây bệnh tích tế bào khi được bổ sung vào môi trường chất
Mg và Diethylaminoethyl (D.E.A.E).

5



2.1.3.3 Đặc điểm nuôi cấy
Trên phôi gà
NDV thường được nuôi cấy trên tế bào sợi phôi gà (CEF - chicken embryo
fibroblast), trên tế bào thận phôi gà.
NDV sinh sản tốt trong phôi gà 9 - 11 ngày tuổi, đường tiêm vào xoang niệu mô
(allantois).
Trên môi trường tế bào
Tạo bệnh tích tế bào đặc hiệu (CPE) là những thể vùi (inclusion bodies) và
syncytia làm cho tế bào bị chết và tróc ra.
2.1.3.4 Sức đề kháng
Theo Nguyễn Thị Phước Ninh, 2010, virus dễ bị phá hủy bởi các tác nhân vật lí,
hóa học như nhiệt độ, tia cực tím, các chất oxy hóa, pH, và các chất hóa học. Trong
điều kiện khô ráo sống được nhiều tháng. Bảo quản ở nhiệt độ thấp sống lâu trong thịt,
da, não, tủy sống. Ở 1- 40C tồn tại 3 - 6 tháng. Ở - 220C tồn tại ít nhất 1 năm.
Trong xác chết, thịt thối rữa, phân ủ kỹ, chết nhanh chóng không quá 24 giờ.
Trên nền chuồng, ổ rơm ẩm ướt chết nhanh chóng. Ở pH = 2 - 10, có khả năng gây
nhiễm được nhiều giờ. Các chất sát trùng thông thường: Suds 2 %, fomol 1 %, crezil 5
%, sữa vôi 10 % tiêu diệt virus nhanh chóng.
2.1.4 Truyền nhiễm học
2.1.4.1 Động vật cảm thụ
Trong thiên nhiên, hầu hết các loại gia cầm đều mẫn cảm với bệnh này, nhưng
gà là loài cảm thụ mạnh nhất, gà càng non thì cảm thụ với virus càng mạnh.
Vịt và ngỗng có thể nhiễm virus nhưng có rất ít hay không có dấu hiệu của bệnh
mặc dù chủng virus gây chết cho gà.
Bệnh lây nhiễm sang cả người, gây viêm kết mạc mắt.

6


2.1.4.2 Chất chứa căn bệnh

Theo Nguyễn Thị Phước Ninh, 2010, phổi và não là nơi chứa virus nhiều nhất.
Ngoài ra, hầu hết các cơ quan phủ tạng, các chất bài tiết đều chứa căn bệnh, máu chứa
virus nhưng không thường xuyên.
Trứng được đẻ từ gà bệnh thường chết phôi vào ngày thứ 4 - 5 của đầu kỳ ấp
trứng.
2.1.4.3 Phương thức truyền lây
Theo Nguyễn Xuân Bình, 2000, bệnh lây lan chủ yếu qua hô hấp, tiêu hóa, có
thể qua niêm mạc.
Do việc nhập khẩu gia cầm từ nước bị nhiễm bệnh sang nước chưa có mầm
bệnh.
Lây qua gia cầm khác và chim hoang dã đã nhiễm bệnh di cư sang vùng chưa có
mầm bệnh.
Do nhập đàn mới vào đàn cũ mà 1 trong 2 đàn trên đã có đàn bị nhiễm bệnh.
Lây nhiễm từ vaccine đã nhiễm mầm bệnh có độc lực mạnh (mầm bệnh này
nhiễm từ gà mẹ sang trứng vào phôi. Những trứng này lại đem chế vaccine. Vì vậy
ngay trong vaccine đã có mầm bệnh độc lực mạnh).
Lây qua xác chết từ những gà bệnh. Những con khỏe mổ phải hoặc hít phải
mầm bệnh có trong môi trường chuồng trại.
Lây nhiễm qua dụng cụ và người chăn nuôi đã nhiễm bệnh.
2.1.4.4 Cách sinh bệnh
Theo Nguyễn Thị Phước Ninh, 2010, sau khi xâm nhập vào đường tiêu hóa hoặc
hô hấp, NDV nhân lên ở tế bào biểu mô của đường hô hấp trên. Nhóm virus có độc lực
yếu khu trú ở đó làm thành nhiễm trùng ẩn (subclinical) nếu không có nhiễm trùng thứ
2 xảy ra. Ví dụ: Mycoplasma gallisepticum, E.coli,…Những chủng NDV có độc lực

7


(Mesogene và Velogene) thì nhân lên cả ở bên ngoài tế bào biểu mô hô hấp rồi lan
truyền qua máu, tấn công vào các cơ quan phủ tạng.

Triệu chứng lâm sàng xuất hiện trong 2 - 15 ngày tùy theo độc lực của virus.
2.1.5

Triệu chứng
Theo Nguyễn Thị Phước Ninh, 2010, thời gian nung bệnh trung bình 5 - 6 ngày

nhưng có thể thay đổi từ 2 - 15 ngày.
2.1.5.1 Hướng nội tạng (thể Doyle, 1926)
Bệnh xuất hiện 1 cách bất thình lình, thỉnh thoảng có những con gà chết mà
không có triệu chứng gì. Biểu hiện đầu tiên là gà buồn bã, sốt cao 43 0C, bỏ ăn, khát
nước, khó thở, kiệt sức dần, chết sau 4 - 8 ngày.
Có thể phù ở các mô ở xung quanh mắt và đầu. Gà đi phân lỏng màu xanh, thỉnh
thoảng có vấy máu.
Sau khi gà qua giai đoạn đầu thì xuất hiện các triệu chứng thần kinh như: co
giật, rung cơ, vẹo cổ, ưỡn mình ra sau, liệt chân và cánh. Tử số lên đến 100 %.
2.1.5.2 Hướng hô hấp, thần kinh (thể Beach)
Thể bệnh này chủ yếu xuất hiện ở Mỹ nên còn gọi là thể Mỹ. Bệnh cũng xuất
hiện 1 cách bất thình lình và lan truyền 1 cách nhanh chóng.
Gà bệnh biểu hiện khó thở, ngáp gió và ho, giảm ngon miệng, giảm đẻ hoặc
ngừng đẻ. Phân không thấy tiêu chảy (không giống ở thể Doyle). Sau 1 đến 2 ngày hay
chậm hơn có thể xuất hiện các dấu hiệu thần kinh. Tỷ lệ mắc bệnh 100 %. Tỷ lệ chết
thay đổi, gà lớn có thể chết 50 %. Gà nhỏ chết lên đến 90 %.
2.1.5.3 Hướng hô hấp (thể Beaudette, 1946)
Là bệnh hô hấp ở những gà trưởng thành. Biểu hiện chủ yếu là ho, ngáp gió ít
thấy, bệnh gây giảm ngon miệng, giảm sản xuất trứng có thể kéo dài đến vài tuần, ảnh
hưởng đến chất lượng trứng.

8



Dấu hiệu thần kinh có thể xuất hiện nhưng không thường xuyên. Tỷ lệ chết
thường thấp ngoại trừ những gà con nhạy cảm.
2.1.5.4 Thể Hichner, 1948
Thể này ít khi thấy trên gà trưởng thành. Những dấu hiệu hô hấp (âm rale) có
thể được nhận thấy khi gà ngủ hay bị quấy rối. Tỷ lệ chết không đáng kể, gà nhỏ mẫn
cảm với bệnh thì gây bệnh hô hấp nặng hơn gà lớn.
Thường xuất hiện khi có nhiễm trùng kế phát như sau khi chủng ngừa vaccine
Lasota hay kết hợp với E.coli dẫn đến colisepticemia làm viêm túi khí. Do đó, tỷ lệ
chết có thể lên đến 30 %. Không thấy gà có dấu hiệu thần kinh.
2.1.6 Bệnh tích
Theo Nguyễn Thị Phước Ninh, 2010, bệnh tích chủ yếu xuất hiện ở thể Doyle,
bệnh tích đặc trưng của bệnh là xuất huyết đỏ đậm kết hợp với hoại tử trên các mảng
lympho của thành ruột và ngã ba van hồi manh tràng (hạch amygdale).
Xuất huyết trên bề mặt các tuyến của dạ dày tuyến, có thể xuất hiện trên dạ dày
cơ. Xuất huyết và làm bể lòng đỏ vào trong xoang bụng, những nang trứng trong buồng
trứng thường mềm nhão, thoái hóa. Xuất huyết và thường làm nhạt màu các cơ quan
sinh sản
Cùng với các thể khác của ND có bệnh tích trên đường hô hấp như: tích dịch
viêm ở mũi, thanh quản, khí quản, xuất huyết, xung huyết khí quản, có thể bị viêm
phổi, túi khí dày đục nhất là ở gà con có thể tích dịch viêm và casein.
2.1.7

Chẩn đoán

2.1.7.1 Chẩn đoán phân biệt
Chẩn đoán phân biệt Newcastle và thiếu vitamin B1
Bệnh Newcastle lây lan mạnh, tỷ lệ chết cao, cảm thụ với mọi lứa tuổi. Với các triệu
chứng rối loạn hô hấp, tiêu hóa và thần kinh. Bệnh tích xuất huyết, hoại tử mảng
lympho trên ruột, hạch amygdale và dạ dày tuyến.
9



Thiếu vit B1: có biểu hiện thần kinh, không sốt, không rối loạn hô hấp, tiêu hóa,
không có bệnh tích trên đường hô hấp và tiêu hóa.
2.1.7.2 Chẩn đoán trong phòng thí nghiệm
Phân lập virus trên phôi gà 9- 11 ngày tuổi
Bệnh phẩm
(não, phổi, ruột, phân, khí quản, chất tiết đường hô hấp)

Nghiền nát


Nước muối sinh lí
Kháng sinh + chất chống nấm

Huyễn dịch 10- 20 %

Lọc

Tiêm vào phôi gà 9- 11 ngày tuổi
Liều tiêm 0,1- 0,2ml/phôi
Xoang niệu mô (allantois) hay túi lòng đỏ
Hình 2.2 Sơ đồ phân lập virus ND
Sau khi tiêm 36- 48 giờ toàn bộ bào thai và nước trứng đều chứa virus, sẽ xuất
hiện bệnh tích trên phôi là tụ huyết, xuất huyết, da và tổ chức liên kết dưới da. Lấy
nước trứng làm phản ứng huyết thanh học.
Nuôi cấy trên môi trường tế bào: virus gây bệnh tích tế bào đặc hiệu là tạo thể
hợp bào hay tế bào khổng lồ có nhiều nhân (sycytia). Lấy huyễn dịch môi trường tế bào
làm phản ứng huyết thanh học.


10


Phản ứng huyết thanh học
+ Tìm kháng nguyên:
Bằng phản ứng ngưng kết hồng cầu (haemagglutinin - HA)
Phản ứng ngăn trở ngưng kết hồng cầu (haemagglutinin inhibition - HI).
Phản ứng trung hòa (virus neutralization test)
Phản ứng kết tủa khuếch tán trên thạch
Phản ứng miễn dịch huỳnh quang
Phản ứng ELISA (enzym linked immunosorbent assay)
+ Tìm kháng thể:
Phản ứng HI, ELISA
2.1.8 Phòng bệnh
2.1.8.1 Vệ sinh phòng bệnh
Áp dụng nguyên lí phòng chống bệnh truyền nhiễm dựa trên sự tác động vào 3
khâu của quá trình truyền lây. Đồng thời kết hợp với công tác quản lí rất có ý nghĩa
trong công tác phòng bệnh.
2.1.8.2 Phòng bệnh bằng vaccine
Theo Nguyễn Thị Phước Ninh, 2010, có 2 loại vaccine: sống nhược độc, chết
bất hoạt
+ Sống, nhược độc
Độc lực yếu (live lentogene): HB1, F, Lasota thường được dùng cho gà con
nhưng cũng có thể sử dụng cho mọi lứa tuổi. Được chủng bằng nhiều đường như: nhỏ
mắt, nhỏ mũi, tiêm IM, chích màng cánh hay phun sương.
Độc lực trung bình (live mesogene).
Vaccine M (Mukteswa) chỉ chủng ngừa cho gà 2 tháng tuổi trở lên. Đường tiêm
SC, IM.
+ Vaccine chết (killed vaccine, Inactivated)


11


Virus vaccine được bất hoạt bằng fomol, crystal violet, propiolactone. Chất bổ
trợ là keo phèn hay phèn chua hoặc nhũ tương dầu. Được dùng để chủng ngừa cho gà
đẻ, đường tiêm IM hay SC.
2.1.9 Trị bệnh
Bệnh do virus nên không có thuốc điều trị đặc hiệu. Nên bổ sung các chất điện giải
và vitamin để nâng cao sức đề kháng. Dùng kháng sinh để làm giảm các vi khuẩn kế
phát tấn công.
2.2 Đặc điểm hệ thống miễn dịch của gia cầm
Cũng như ở trên thú, hệ thống cơ quan dạng lympho của gia cầm được chia làm 2 loại:
Cơ quan lympho trung ương
Bao gồm tủy xương, tuyến Thymus và túi Fabricius.
Tủy xương là nơi sản xuất các tế bào mầm, nguồn gốc của các tế bào máu và các
tế bào của hệ miễn dịch. Tủy xương cung cấp các tiền lympho T và B cho tuyến ức và
túi Fabricius làm nhiệm vụ biệt hoá.
Tuyến Thymus là chuỗi hạch nằm dọc hai bên theo chiều dài của cổ. trong quá
trình phát triển của cơ thể, tuyến ức là cơ quan lympho hình thành sớm nhất của hệ
thống miễn dịch. Các tế bào dạng lympho ở tuyến ức không phải được hình thành tại
chỗ mà do nơi khác di trú đến. Những thí nghiệm gần đây cho thấy vào ngày ấp thứ 6
tuyến ức sản xuất ra một chất được gọi là “yếu tố hoạt động hoá học” thu hút nguyên
bào và cho phép chúng di chuyển vào dòng máu đến mô tuyến ức. Tuyến ức tiếp nhận
nguyên bào và biến chúng thành tế bào lympho T thành thục. Ngay sau khi tế bào
lympho T thành thục chúng được di chuyển ra máu và tới khắp tổ chức lympho thứ
cấp. Ngày nay người ta biết rõ tuyến ức là cơ quan có nhiệm vụ đào tạo và huấn luyện
các nguyên bào non trẻ trở thành các lympho T trưởng thành để đảm nhận các chức
năng riêng biệt.
Túi Fabricius có dạng giống hình cầu nằm ở phía trên lỗ huyệt và có cuống
thông với lỗ huyệt. Túi Fabricius có nhiệm vụ tiếp nhận tế bào phôi chưa trưởng thành

12


và biến chúng thành những tế bào miễn dịch hoàn chỉnh hay còn gọi là tế bào lympho
B thành thục. Vào khoảng ngày thứ 5 sau khi ấp trứng, tại phần cuối lỗ huyệt của phôi
có hình thành một túi hướng lên phía lưng. Đến ngày 10 -12 các liên bào của túi phát
triển nhiều xâm nhập vào tổ chức liên kết. Sau đó các tế bào lympho được di trú đến
tuyến để trở thành các tế bào lympho B trưởng thành.
Túi Fabricius được hình thành sớm nhưng cũng thoái triển sớm. Ở gà, túi
Fabricius phát triển đạt kích thước lớn nhất ở tháng thứ 4 sau đó kích thước nhỏ dần và
mất hẳn ở tháng 11, 12. Người ta làm thí nghiệm cắt bỏtúi Fabricius ở phôi gà lúc 17
ngày tuổi thì thấy gà không có đáp ứng miễn dịch dịch thể, vùng của tế bào lympho B
trong các nang lympho địa phương thưa thớt. Các nang lympho không rõ ràng và
không có trung tâm mầm.
Cơ quan lympho địa phương
ở gia cầm cơ quan dạng lympho địa phương bao gồm các hạch lympho dưới mắt (tuyến
Harder), lách, hạch hạnh nhân manh tràng.
Tuyến Harder là hạch lympho dưới mắt có hình tròn hoặc bầu dục tập trung
thành từng đám. Trong hạch chứa đầy đủ các tế bào lympho B và T trưởng thành và
phân bố làm 2 vùng. Vùng vỏ cạn có các nang lympho chứa chủ yếu là lympho B, còn
vùng vỏ sâu chứa chủ yếu các lympho T
Lách cũng là cơ quan dạng lympho địa phương. Lách được chia làm 2 phần: tuỷ
đỏ và tuỷ trắng. Vùng tuỷ đỏ gồm nhiều xoang chứa đầy hồng cầu còn tuỷ trắng là tổ
chức dạng lympho, trong đó được chia làm 2 vùng: vùng chứa lympho B và vùng chứa
lympho T.
Hạch hạnh nhân manh tràng là cơ quan lympho địa phương ở manh tràng. Các
hạch đươc tập trung thành từng đám và có cấu trúc giống như hạch lympho. Trong
hạch có các nang chứa lympho T và B. Các nang này đều có tâm điểm mầm là nơi xảy
ra các đáp ứng miễn dịch mạnh (Lâm Thị Thu Hương, 2007).


13


×