Tải bản đầy đủ (.pdf) (96 trang)

KHẢO SÁT MỘT SỐ CHỈ TIÊU SINH SẢN CỦA CÁC NHÓM GIỐNG HEO NÁI TẠI XÍ NGHIỆP CHĂN NUÔI HEO PHƯỚC LONG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (579.03 KB, 96 trang )

BỘ GIÁO DỤC và ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA CHĂN NUÔI – THÚ Y
***********

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
KHẢO SÁT MỘT SỐ CHỈ TIÊU SINH SẢN CỦA CÁC
NHÓM GIỐNG HEO NÁI TẠI XÍ NGHIỆP CHĂN NUÔI
HEO PHƯỚC LONG

Sinh viên thực hiện

: NGUYỄN THỊ TƯỜNG VI

Lớp

: DH07TA

Ngành

: Chăn Nuôi

Chuyên ngành

: Thức ăn chăn nuôi

Niên khóa

: 2007 – 2011

Tháng 08/2011




BỘ GIÁO DỤC và ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA CHĂN NUÔI –THÚ Y
***********

NGUYỄN THỊ TƯỜNG VI

KHẢO SÁT MỘT SỐ CHỈ TIÊU SINH SẢN CỦA CÁC NHÓM GIỐNG HEO
NÁI TẠI XÍ NGHIỆP CHĂN NUÔI HEO PHƯỚC LONG

Khóa luận được đệ trình để đáp ứng yêu cầu cấp bằng Kỹ sư chăn nuôi chuyên
ngành thức ăn
Giáo viên hướng dẫn
ThS. BÙI THỊ TRÀ MI

Tháng 08/2011

i


XÁC NHẬN CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

Họ tên sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Tường Vi
Tên luận văn: “Khảo sát một số chỉ tiêu sinh sản của các nhóm giống heo nái
tại Xí Nghiệp Chăn Nuôi Heo Phước Long”
Đã hoàn thành theo đúng yêu cầu của giáo viên hướng dẫn và ý kiến nhận xét,
đóng góp của hội đồng chấm thi tốt nghiệp khóa ngày ……………
Giáo viên hướng dẫn


ThS. BÙI THỊ TRÀ MI

ii


LỜI CẢM TẠ
Kính dâng cha mẹ
Cha mẹ đã sinh thành, nuôi dưỡng và suốt đời hi sinh để cho con có được
ngày hôm nay.
Thành kính ghi ơn
Th.S Bùi Thị Trà Mi, TS. Võ Thị Tuyết đã tận tình chỉ bảo, hướng dẫn em
trong suốt thời gian thực tập và hoàn thành khóa luận.
Chân thành cám ơn
Ban Giám Hiệu Trường Đại Học Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh
Ban Chủ Nhiệm Khoa Chăn Nuôi Thú Y – Bộ Môn Di Truyền Giống, cùng
toàn thể quý thầy cô đã tận tình giảng dạy, truyền đạt kinh nghiệm, kiến thức quý
báu và tạo mọi điều kiện tốt cho con trong suốt quá trình học tập.
Chân thành biết ơn
Ban Giám Đốc Xí Nghiệp Chăn Nuôi Heo Phước Long
Các cô chú, anh chị em công nhân viên của xí nghiệp đã nhiệt tình giúp đỡ
và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong thời gian thực tập tốt nghiệp.
Xin cảm ơn
Tập thể lớp TA33 đã giúp đỡ, động viên tôi vượt qua mọi khó khăn để hoàn
thành chương trình học và báo cáo tốt nghiệp.

Nguyễn Thị Tường Vi

iii



TÓM TẮT
Đề tài nghiên cứu “Khảo sát một số chỉ tiêu sinh sản của một số nhóm giống
heo nái tại Xí Nghiệp Chăn Nuôi Heo Phước Long” được tiến hành tại Xí Nghiệp
Chăn Nuôi Heo Phước Long thời gian từ ngày 07/01/2011 đến ngày 29/04/2011.
Chúng tôi đã khảo sát được 199 nái với 798 ổ đẻ thuộc 8 nhóm giống LY,
YL, L(LY), L(YL), D(LY), Y(LY), Y(YL) và nhóm giống lai phức. Chúng tôi ghi
nhận được một số chỉ tiêu về thành tích sinh sản trung bình của quần thể heo khảo
sát như sau:
Về khả năng mắn đẻ, quần thể heo khảo sát có tuổi đẻ lứa đầu: 383,2 ngày
với khoảng cách hai lứa đẻ: 162 ngày và số lứa đẻ nái/năm: 2,3 lứa.
Về khả năng đẻ sai, quần thể heo khảo sát có số con đẻ ra: 10,13 con, số con
còn sống: 9,48 con; số con sống điều chỉnh: 10,05 con với trọng lượng sơ sinh: 1,5
kg/con và trọng lượng sơ sinh toàn ổ: 14,89 kg/ổ.
Về khả năng nuôi con, quần thể heo khảo sát có số con cai sữa: 8,35 con với
trọng lượng cai sữa: 6,6 kg/con; trọng lượng cai sữa toàn ổ: 55,18 kg/ổ, trọng lượng
cai sữa ở 21 ngày tuổi trên con: 5,7 kg/con và trọng lượng cai sữa ở 21 ngày tuổi
trên ổ: 47,64 kg/ổ.
Xếp hạng chung về thành tích sinh sản của các nhóm giống nái dựa vào chỉ
số SPI. Kết quả chúng tôi tạm xếp hạng như sau: Nhóm giống Y(YL) có thành tích
sinh sản cao nhất, tiếp theo là các nhóm giống được xếp theo thứ tự từ cao xuống
thấp: L(LY) > YL > D(LY) > LY > L(YL) > Lai phức > Y(LY).
.

iv


MỤC LỤC
Trang tựa......................................................................................................................i
Xác nhận của giáo viên hướng dẫn ............................................................................ ii

Lời cảm tạ.................................................................................................................. iii
Tóm tắt .......................................................................................................................iv
Mục lục........................................................................................................................v
Danh sách các chữ viết tắt ...........................................................................................x
Danh sách các bảng .................................................................................................. xii
Danh sách các biểu đồ ..............................................................................................xiv
Chương 1 MỞ ĐẦU ....................................................................................................1
1.1 Đặt vấn đề .............................................................................................................1
1.2 Mục đích, yêu cầu .................................................................................................1
1.2.1 Mục đích.............................................................................................................1
1.2.2 Yêu cầu...............................................................................................................2
Chương 2 TỔNG QUAN ............................................................................................3
2.1 Giới thiệu về xí nghiệp chăn nuôi heo Phước Long .............................................3
2.1.1 Vị trí địa lý .........................................................................................................3
2.1.2 Lịch sử hình thành trại .......................................................................................3
2.1.3 Nhiệm vụ ............................................................................................................3
2.1.4 Cơ cấu tổ chức của trại .......................................................................................4
2.1.5 Cơ cấu đàn ..........................................................................................................4
2.1.6 Công tác giống ...................................................................................................5
2.1.6.1 Nguồn gốc con giống ......................................................................................5
2.1.6.2 Qui trình chọn hậu bị cái .................................................................................5
2.1.6.3 Qui trình chọn hậu bị đực................................................................................6

v


2.1.7 Chuồng trại .........................................................................................................7
2.1.8 Qui trình chăm sóc, nuôi dưỡng ...... ……………………………………… ….8
2.1.8.1 Thức ăn ................................................................................................…… 8
2.1.8.2 Nước uống .......................................................................................................9

2.1.8.3 Chăm sóc quản lí .............................................................................................9
2.1.9 Phòng và trị bệnh .............................................................................................13
2.1.9.1 Quy trình phòng bệnh ...................................................................................13
2.1.9.2 Các bệnh thường gặp và cách điều trị ...........................................................13
2.2 Những yếu tố cấu thành năng suất trên heo nái ..................................................17
2.2.1 Ngoại hình thể chất ..........................................................................................17
2.2.2 Tuổi thành thục ................................................................................................18
2.2.3 Tuổi phối giống lần đầu ...................................................................................18
2.2.4 Tuổi đẻ lứa đầu .................................................................................................19
2.2.5 Thời gian lên giống lại .....................................................................................19
2.2.6 Số lứa đẻ của nái trên năm ...............................................................................20
2.2.7 Số heo con đẻ ra trên ổ .....................................................................................20
2.2.8 Số heo con còn sống – Tỷ lệ nuôi sống đến cai sữa.........................................20
2.2.9 Trọng lượng heo sơ sinh và trọng lượng heo cai sữa .......................................21
2.2.10 Số heo con cai sữa của nái trên năm ..............................................................22
2.2.11 Trọng lượng heo con cai sữa toàn ổ ...............................................................22
2.2.10 Mức giảm trọng của nái trong thời gian nuôi con .........................................22
2.3 Những yếu tố ảnh hưởng đến khả năng sinh sản của heo nái .............................23
2.3.1 Yếu tố di truyền ................................................................................................23
2.3.2 Yếu tố ngoại cảnh.............................................................................................23
2.3.2.1 Tiểu khí hậu chuồng nuôi..............................................................................23
2.3.2.2 Dinh dưỡng ...................................................................................................24
2.3.2.3 Bệnh tật .........................................................................................................25

vi


2.3.2.4. Chăm sóc quản lý .........................................................................................25
2.4 Các biện pháp nâng cao khả năng sinh sản của nái ............................................25
2.5 Chỉ tiêu kĩ thuật đối với lợn giống gốc ...............................................................26

2.6 Thành tích sinh sản của heo của một số trại tại Brazil .......................................27
2.7 Thành tích sinh sản của heo của một số trại tại Việt Nam ..................................27
Chương 3 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT .....................................29
3.1 Thời gian và địa điểm..........................................................................................29
3.2 Đối tượng khảo sát ..............................................................................................29
3.3 Nội dung khảo sát................................................................................................29
3.4 Phương pháp khảo sát .........................................................................................30
3.5 Các chỉ tiêu khảo sát ...........................................................................................30
3.5.1 Các chỉ tiêu liên quan đến khả năng mắn đẻ ....................................................30
3.5.2 Các chỉ tiêu liên quan đến khả năng đẻ sai ......................................................30
3.5.3 Các chỉ tiêu liên quan đến khả năng nuôi con .................................................31
3.5.4 Chỉ số sinh sản (SPI) ........................................................................................31
3.5.4.1 Điều chỉnh số con sơ sinh còn sống ..............................................................31
3.5.4.2 Điều chỉnh trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa ............................................32
3.5.5 Xếp hạng khả năng sinh sản của các giống nái ................................................33
3.6 Phương pháp xử lý số liệu...................................................................................34
Chương 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN .................................................................35
4.1 Đối tượng khảo sát ..............................................................................................35
4.2 Tuổi đẻ lứa đầu, khoảng cách giữa hai lứa đẻ, số lứa đẻ trên nái trên năm ........35
4.2.1 Tuổi đẻ lứa đầu .................................................................................................35
4.2.2 Khoảng cách giữa hai lứa đẻ ............................................................................37
4.2.3 Số lứa đẻ trên nái trên năm ..............................................................................37

vii


4.3 Số con đẻ ra, số con còn sống, số con sống điều chỉnh, tỷ lệ sống phân tích theo
nhóm giống................................................................................................................38
4.3.1 Số con đẻ ra phân tích theo nhóm giống ..........................................................38
4.3.2 Số con sống phân tích theo nhóm giống ..........................................................39

4.3.3 Số con sống điều chỉnh phân tích theo nhóm giống ........................................39
4.3.4 Tỷ lệ sống phân tích theo nhóm giống .............................................................40
4.4 Số con đẻ ra, số con còn sống, tỷ lệ sống phân tích theo lứa ..............................40
4.4.1 Số con đẻ ra phân tích theo lứa ........................................................................40
4.4.2 Số con còn sống phân tích theo lứa..................................................................41
4.4.3 Tỷ lệ sống phân tích theo lứa ...........................................................................41
4.5 Số heo con cai sữa, số con cai sữa trên nái trên năm, số ngày nuôi con phân tích
theo nhóm giống. .......................................................................................................42
4.5.1 Số con cai sữa phân tích theo nhóm giống.......................................................42
4.5.2 Số con cai sữa/nái/năm phân tích theo nhóm giống.........................................43
4.6 Số con cai sữa phân tích theo lứa đẻ ...................................................................44
4.7 Trọng lượng sơ sinh trên con, trọng lượng sơ sinh trên ổ phân tích theo nhóm
giống ..........................................................................................................................44
4.7.1 Trọng lượng sơ sinh heo con phân tích theo nhóm giống ................................44
4.7.2 Trọng lượng sơ sinh toàn ổ phân tích theo nhóm giống ..................................46
4.8 Trọng lượng sơ sinh trên con, trọng lượng sơ sinh trên ổ phân tích theo lứa .....46
4.8.1 Trọng lượng sơ sinh trên con phân tích theo lứa đẻ........................................46
4.8.2 Trọng lượng sơ sinh toàn ổ phân tích theo lứa đẻ ............................................47
4..9 Trọng lượng cai sữa và trọng lượng điều chỉnh về 21 ngày tuổi của heo con
phân tích theo giống ..................................................................................................47
4.9.1 Trọng lượng heo con cai sữa trên con phân tích nhóm giống ..........................48
4.9.2 Trọng lượng heo con cai sữa trên ổ phân tích theo nhóm giống......................49
4.9.3 Trọng lượng cai sữa ở 21 ngày tuổi trên con phân tích theo nhóm giống ......49

viii


4.9.4 Trọng lượng cai sữa ở 21 ngày tuổi trên ổ phân tích theo nhóm giống ..........49
4.10 Trọng lượng cai sữa và trọng lượng ở 21 ngày tuổi của heo con phân tích theo
lứa ..............................................................................................................................50

4.10.1 Trọng lượng cai sữa trên con phân tích theo lứa đẻ .......................................50
4.10.2 Trọng lượng cai sữa trên ổ phân tích theo lứa ...............................................50
4.10.3 Trọng lượng heo con ở 21 ngày tuổi phân tích theo lứa ...............................51
4.10.4 Trọng lượng toàn ổ ở 21 ngày tuổi phân tích theo lứa ...................................52
4.11 Trọng lượng cai sữa 21 ngày trên nái trên năm phân tích theo giống ..............52
4.12 Chỉ số sinh sản (SPI) và xếp hạng khả năng sinh sản các nhóm giống nái ......53
Chương 5 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ......................................................................56
5.1 Kết luận ...............................................................................................................56
5.2 Đề nghị ................................................................................................................57
TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................58
PHỤ LỤC BẢNG .....................................................................................................61

ix


DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Y:

Yorkshire

L:

Landrace

NSIF :

National Swine Improvement Federation (Liên đoàn cải thiện
giống heo quốc gia Mỹ)

TP.HCM:


Thành Phố Hồ Chí Minh

XN:

Xí nghiệp

XNCN :

Xí Nghiệp Chăn Nuôi

TĂHH:

Thức ăn hỗn hợp

TCVN:

Tiêu chuẩn Việt Nam

NHTC:

Ngoại hình thể chất

X :

Trung bình

SD :

Standard Deviation (độ lệch chuẩn)


TLBQHC:

Trọng lượng bình quân heo con

TLHC:

Trọng lượng heo con

TDLD :

Tuổi đẻ lứa đầu

KCLD :

Khoảng cách hai lứa đẻ

SLD/N/N :

Số lứa đẻ trên nái trên năm

SCDR:

Số con đẻ ra

SCS:

Số con còn sống

SCCS dc:


Số con còn sống điều chỉnh

SCCS:

Số con cai sữa

TLSS/con:

Trọng lượng sơ sinh trên con

TLSS/o:

Trọng lượng sơ sinh trên ổ

TLCS/con:

Trọng lượng cai sữa trên con

x


TLCS/o:

Trọng lượng cai sữa trên ổ

NCTM:

Ngày con theo mẹ


PCS/con/21 :

Trọng lượng cai sữa trên con trên 21 ngày

SC cai sữa/N/N:

Số con cai sữa trên nái trên năm

PCS 21 /N/N:

Trọng lượng cai sữa 21 ngày trên nái trên năm

THT:

Tụ huyết trùng

FMD:

Foot and mouth disease (Lở mồm long móng)

KF :

Khẩu phần

xi


DANH SÁCH CÁC BẢNG
Bảng 2.1 Cơ cấu đàn tính đến ngày 30/04/2010 .........................................................4
Bảng 2.2 Thành phần dinh dưỡng các loại TĂHH .....................................................8

Bảng 2.3 Định mức thức ăn cho các loại heo .............................................................8
Bảng 2.4 Mức ăn và hàm lượng protein cho heo hậu bị .............................................9
Bảng 2.5 Định mức khẩu phần ăn cho nái đẻ và nuôi con ........................................12
Bảng 2.6 Quy trình tiêm phòng của XNCN heo Phước Long ..................................14
Bảng 2.7 Lịch tiêm ADE cho các loại heo tại XN ....................................................17
Bảng 2.8 Tiêu chuẩn nhà nước về điểm NHTC (TCVN 3667, 89) cho heo cái giống
Yorkshire ...................................................................................................................17
Bảng 2.9 Tiêu chuẩn xếp cấp NHTC ........................................................................18
Bảng 2.10 Tương quan giữa tuổi cai sữa và thời gian lên giống lại .........................19
Bảng 2.11 Sự tương quan số heo con đẻ ra trên ổ với trọng lượng sơ sinh ..............21
Bảng 2.12 Giảm trọng của nái khi không cai sữa heo con sớm ................................22
Bảng 2.13 Hệ số di truyền của một số tính trạng sinh sản ........................................24
Bảng 2.14 Nhiệt độ tối ưu đối với heo ......................................................................24
Bảng 2.15 Chỉ tiêu kĩ thuật đối với lợn giống gốc ....................................................26
Bảng 2.16 Kết quả thống kê năm 2008 của một số trại tại Brazil ............................27
Bảng 2.17 Thành tích sinh sản tại trại Phước Long năm 2010 .................................27
Bảng 2.18 Thành tích sinh sản tại trại Hưng Việt năm 2007 ....................................28
Bảng 3.1 Các nhóm giống heo khảo sát ....................................................................29
Bảng 3.2 Hệ số điều chỉnh heo con sơ sinh còn sống về cùng lứa chuẩn (NSIF,
2004) .........................................................................................................................31

xii


Bảng 3.3 Hệ số điều chỉnh trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa về ngày tuổi cai sữa
chuẩn (21 ngày) .........................................................................................................32
Bảng 3.4 Hệ số điều chỉnh số con cai sữa toàn ổ về số con chuẩn (10 con).............33
Bảng 3.5 Hệ số điều chỉnh về lứa chuẩn là lứa 2 ......................................................33
Bảng 4.1 Các nhóm giống nái và các lứa đẻ khảo sát ...............................................35
Bảng 4.2 Tuổi đẻ lứa đầu, khoảng cách hai lứa đẻ, số lứa đẻ/ nái/năm theo nhóm

giống ..........................................................................................................................36
Bảng 4.3 Số con đẻ ra, số con còn sống, số con sống điều chỉnh, tỷ lệ sống ...........38
Bảng 4.4 Số heo con cai sữa, số con cai sữa trên nái trên năm, số ngày nuôi con ...43
Bảng 4.5 Trọng lượng sơ sinh trên con, trọng lượng sơ sinh trên ổ theo nhóm giống
...................................................................................................................................45
Bảng 4.6 Trọng lượng cai sữa và trọng lượng điều chỉnh về 21 ngày tuổi của heo
con theo nhóm giống .................................................................................................48
Bảng 4.7 Trọng lượng cai sữa 21 ngày trên nái trên năm .........................................53
Bảng 4.8 Kết quả chỉ số SPI .....................................................................................54

xiii


DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 4.1 Số con đẻ ra theo lứa .............................................................................40
Biểu đồ 4.2 Số con còn sống theo lứa .......................................................................41
Biểu đồ 4.3 Tỉ lệ sống theo lứa .................................................................................42
Biểu đồ 4.4 Số con cai sữa theo lứa ..........................................................................44
Biểu đồ 4.5 Trọng lượng sơ sinh trên con theo lứa...................................................46
Biểu đồ 4.6 Trọng lượng sơ sinh trên ổ theo lứa ......................................................47
Biểu đồ 4.7 Trọng lượng cai sữa trên con theo lứa ...................................................50
Biểu đồ 4.8 Trọng lượng cai sữa trên ổ theo lứa.......................................................51
Biểu đồ 4.9 Trọng lượng heo con ở 21 ngày tuổi theo giống ...................................51
Biểu đồ 4.10 Trọng lượng toàn ổ ở 21 ngày tuổi theo giống ....................................52

xiv


Chương 1
MỞ ĐẦU

1.1 Đặt vấn đề
Nước ta là một nước nông nghiệp đang trên đà phát triển, nhu cầu của người
dân ngày càng cao. Để đáp ứng được nhu cầu tiêu dùng trong nước cũng như xuất
khẩu đòi hỏi ngành nông nghiệp phải nâng cao năng suất, trong đó ngành chăn nuôi
heo chiếm vị trí rất quan trọng.
Để nâng cao năng suất sản xuất của đàn heo, bên cạnh việc ứng dụng những
thành tựu khoa học kĩ thuật, nuôi dưỡng chăm sóc thì công tác giống là hết sức quan
trọng đối với đàn nái sinh sản . Để có được một đàn heo nái tốt không chỉ phải bảo
đảm về ngoại hình thể chất , khả năng sinh trưởng phát dục tốt mà còn có khả năng
sinh sản cao. Công việc này đòi hỏi phải thường xuyên trong thời gian dài và công
việc thực hiện phải có tính chuyên môn cao. Trong đó, cần có sự tham gia nghiên
cứu của những nhà làm công tác giống.
Xuất phát từ những vấn đề trên, được sự đồng ý của Bộ Môn Di Truyền
Giống, Khoa Chăn Nuôi Thú Y, Trường Đại Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí
Minh, dưới sự hướng dẫn của ThS. Bùi Thị Trà Mi, chúng tôi thực hiện đề tài
“Khảo sát một số chỉ tiêu sinh sản của các nhóm giống heo nái tại Xí Nghiệp Chăn
Nuôi Heo Phước Long”.
1.2 Mục đích, yêu cầu
1.2.1 Mục đích
Khảo sát sức sinh sản của một số giống heo nái đang nuôi tại xí nghiệp chăn
nuôi heo Phước Long. Từ kết quả rút ra được những kết luận góp phần phục vụ cho
công tác giống của xí nghiệp.

1


1.2.2 Yêu cầu
Theo dõi, thu thập số liệu và so sánh một số chỉ tiêu sinh sản của các nhóm
giống heo nái tại xí nghiệp trước đó và trong thời gian thực tập tại trại.


2


Chương 2
TỔNG QUAN
2.1 Giới thiệu về xí nghiệp chăn nuôi heo Phước Long
2.1.1 Vị trí địa lý
Xí Nghiệp Chăn Nuôi Heo Phước Long nằm ở ấp 3 - xã Phạm Văn Cội huyện Củ Chi, Tp.HCM. Xí nghiệp có tổng diện tích 25 ha, được xây dựng trên
vùng đất cao thuộc nông trường Phạm Văn Cội, bao quanh xí nghiệp là rừng cây
cao su và đồng cỏ cho bò sữa.
2.1.2 Lịch sử hình thành trại
Xí nghiệp được thành lập vào năm 1957 có tên là trại heo Phước Long do bà
Nguyễn Ngọc Lễ khởi nghiệp với qui mô ban đầu khoảng 200 nái, có địa chỉ tại
phường Phước Long B, Quận 9, Tp.HCM.
Sau năm 1975 xí nghiệp được nhà nước tiếp quản và phát triển đầu qui mô.
Từ năm 1984 xí nghiệp hoạt động theo cơ chế hạch toán độc lập.
Từ năm 1995 đến nay, xí nghiệp là thành viên của Tổng Công Ty Nông
Nghiệp Sài Gòn.
Thực hiện chủ trương di dời của thành phố để tránh gây ô nhiễm môi trường
và cũng để mở rộng qui mô sản xuất, áp dụng công nghệ hiện đại trong chăn nuôi.
Sau năm 2003 xí nghiệp đã khởi công xây dựng trang trại mới tại huyện Củ Chi, Tp.
HCM.
Đầu năm 2008 xí nghiệp đã hoàn thành việc di dời về Củ Chi.
Lễ khánh thành được tổ chức vào ngày 31/10/2008

3


2.1.3 Nhiệm vụ
Sản xuất heo giống thuần và lai, heo thương phẩm và heo hậu bị cung cấp

cho thị trường Tp.HCM và các tỉnh lân cận.
Thực hiện các dịch vụ: hướng dẫn kỹ thuật chăn nuôi, gieo tinh nhân tạo, qui
trình tiêm phòng và điều trị các bệnh thường gặp.
2.1.4 Cơ cấu tổ chức của trại
Được trình bày qua sơ đồ sau:

2.1.5 Cơ cấu đàn
Bảng 2.1 Cơ cấu đàn tính đến ngày 01/05/2011
Loại heo

Số lượng (con)

Heo thịt

3439

Đực làm việc

52

Hậu bị đực

58

Hậu bị cái

1645

Nái khô


118

Nái bầu

1415

Nái nuôi con

233

Heo con theo mẹ

2009

Heo con cai sữa

2574

Tổng số

11543

(Nguồn: Phòng kỹ thuật XNCN heo Phước Long)

4


2.1.6 Giống và công tác giống
2.1.6.1 Nguồn gốc con giống
Các giống heo thường có của xí nghiệp là Yorkshire, Landrace, Pietrain, và

các con lai của chúng.
Ngoài ra xí nghiệp thường xuyên nhập đực giống từ các trại trong và ngoài
nước nhằm nâng cao phẩm chất đàn heo của xí nghiệp cũng như tránh sự đồng
huyết trong cơ cấu đàn.
2.1.6.2 Qui trình chọn hậu bị cái
Giai đoạn 1: Chọn lúc 21 ngày tuổi
Dựa vào gia phả: nguồn gốc cha mẹ, thành tích sinh sản của heo mẹ.
Dựa vào thành tích của heo con: heo con đẻ ra khỏe mạnh, bụ bẫm, tăng
trưởng tốt, trọng lượng từ 0,8 kg trở lên, không dị tật, có trên 12 vú và hai hàng vú
phải đều nhau, cơ quan sinh dục bình thường.
Những con được chọn sẽ được bấm số tai để chọn tiếp ở những giai đoạn sau.
Giai đoạn 2: Chọn lúc chuyển đàn 60-70 ngày tuổi
Ngoại hình thể chất đạt tiêu chuẩn về giống.
Heo khỏe mạnh, linh hoạt, ngoại hình đẹp, chân khỏe, mông vai nở nang, da
lông bóng mượt, bộ phận sinh dục phải lộ rõ.
Những con được chọn sẽ chuyển qua chuồng nuôi heo hậu bị, những con còn
lại chuyển qua nuôi thịt.
Giai đoạn 3: Chọn lúc heo 7-10 tháng tuổi
Heo được chọn lần cuối dựa vào trọng lượng, khả năng tăng trọng, có ngoại
hình đẹp, cân đối, không mắc bệnh mãn tính hay truyền nhiễm, không mập mỡ,
khung xương vững chắc, không dị tật, bộ vú đều, núm lộ rõ, không có vú lép, bộ
phận sinh dục đầy đặn, phát triển tốt, lanh lẹ nhưng không nhút nhát sợ hãi hoặc
hung dữ. Heo phải có biểu hiện động dục lần đầu. Những heo không đạt yêu cầu sẽ
được bán thịt, những heo được chọn một phần bán giống cho người chăn nuôi, phần
còn lại dùng để thay thế đàn.

5


Mỗi nái sinh sản và hậu bị đều có phiếu theo dõi riêng về lý lịch, ngày phối giống,

ngày đẻ, đực phối, kết quả sinh sản và nuôi con của nó. Các chỉ tiêu này được ghi
chép, cập nhật hàng ngày vào máy tính theo qui định của trại
2.1.6.3 Qui trình chọn heo hậu bị đực
Chọn về nguồn gốc: Chọn con có lý lịch rõ ràng, bố phải đạt đặc cấp và mẹ
phải đạt từ cấp I trở lên.
Chọn lọc bản thân
+ Chọn lọc ngoại hình
Ngoại hình phải mang được các nét đặc trưng của giống, các bộ phận cần cân
đối hài hoà và liên kết chắc chắn.
Chọn những con dài đòn, đùi to, mông nở, khung xương vững chắc, khấu
đuôi to, đuôi dài luôn ve vẩy hoặc vấn thành 1-2 vòng cong, không chọn những con
có bụng to, mông lép, đuôi ngắn, lồi xương. Nên chọn những con có da lông bóng
mượt, tránh những con có da lông xù xì lở ngứa, gầy guộc, da đóng vảy, loét, bọc
mủ. Không chọn những con có tật như đuôi vẹo, tai vẹo, hernia rốn hoặc dịch hoàn,
dịch hoàn ẩn, không có hậu môn, móng dài, đau móng, hai móng chấm đất không
đều nhau. Nên chọn những con lanh lẹ, năng động, mắt đều nhau không đổ ghèn,
không bị đỏ. Chọn những con có trên 12 vú, dịch hoàn đều, không bị xệ, hoặc thụt
vào kinh háng, không quá nhỏ bé, phó dịch hoàn lộ rõ.
+ Chọn lọc qua kiểm tra cá thể
Sau khi đã chọn được những con có nguồn gốc và ngoại hình tốt, đực giống
cần được qua kiểm tra cá thể và phải đạt được những tiêu chuẩn sau:
- Tăng trọng tối thiểu từ 700 g – 800 g mỗi ngày.
- Tiêu tốn thức ăn thấp hơn 2,8 – 3 kg/1 kg tăng trọng.
- Độ dày mỡ lưng khi đạt 90 kg ≤ 15 mm.
- Phẩm chất tinh dịch khi 10 tháng tuổi đạt: V ≥ 150 ml; A ≥ 0,7; VAC ≥
15 tỷ; acrosom bình thường ≥ 80 %; tỷ lệ kỳ hình ≤ 20 %.

6



2.1.7 Chuồng trại
Hệ thống chuồng trại hiện nay của xí nghiệp gồm 4 khu riêng biệt A, B, C và
D. Trong mỗi khu có các dãy chuồng cho từng loại heo. Mỗi dãy có diện tích 50 x
15 m, mái lợp tole. Riêng dãy A được thiết kế theo kiểu chuồng kín để nuôi heo đực
và đàn nái hạt nhân của trại. Các dãy này có hệ thống làm mát ở đầu dãy và hệ
thống quạt hút ở cuối dãy. Các dãy còn lại được thiết kế nửa kín nửa hở, bên trong
có hệ thống quạt làm mát, hai bên hông chuồng có tấm bạt che lúc trời mưa và
chống lạnh vào buổi tối. Thức ăn và nước uống có hệ thống tự động cung cấp đến
từng ô chuồng. Nền chuồng bằng xi măng có độ dốc 3 – 5 % để dễ dàng thoát nước,
nền cách sàn chuồng 30 – 50 cm.
Chuồng đực giống: chuồng cá thể gồm 44 ô chuồng, mỗi ô có chiều dài 3 m,
rộng 3 m, cao 1,7 m, sàn chuồng bằng xi măng.
Chuồng hậu bị cái và đực: heo hậu bị đực và cái được nuôi ở những ô
chuồng khác nhau, mỗi ô có chiều dài 5 m, rộng 3 m, nuôi 10 - 12 con/ổ, sàn
chuồng bằng xi măng.
Chuồng nái mang thai và nái khô: chuồng cá thể gồm 280 ô chuồng, mỗi ô
có chiều dài 2,2 m, rộng 0,7 m, cao 1,2 m, nền chuồng bằng xi măng.
Chuồng nái đẻ và nuôi con: có 100 ô chuồng, chia làm 4 dãy, mỗi ô có chiều
dài 2,2 m, phần cho heo mẹ ở giữa rộng 0,8 m, heo con ở hai bên rộng 0,6 m, có
núm uống và máng ăn riêng cho heo mẹ và heo con, sàn chuồng được làm bằng
nhựa. Trong thời gian khảo sát nhiệt độ bên ngoài trung bình 330C - 350C, trong
chuồng kín mặc dù có hệ thống làm mát ở đầu dãy và hệ thống quạt hút ở cuối dãy
nhưng nhiệt độ có khi lên tới 300C - 310C, thông thường nhiệt độ ổn định ở 270C 28,50C. Thức ăn và nước uống có hệ thống bán tự động cung cấp đến từng ô chuồng.
Chuồng heo cai sữa: gồm 80 ô chuồng, mỗi ô có chiều dài 3 m, rộng 2,3 m,
nuôi được 16 – 18 con/ổ, sàn chuồng bằng nhựa.

7


2.1.8 Qui trình chăm sóc, nuôi dưỡng

2.1.8.1 Thức ăn
Thức ăn là yếu tố rất quan trọng quyết định trực tiếp đến sức sinh trưởng của
đàn heo, thức ăn không tốt thì heo không đạt được sinh trưởng tối đa mà còn có thể
làm cho heo nhiễm bệnh như: tiêu chảy, suy dinh dưỡng, ký sinh trùng…
Hiện nay xí nghiệp sử dụng thức ăn hỗn hợp của công ty Thức Ăn Chăn
Nuôi An Phú và công ty liên doanh Việt – Pháp Proconco.
Thành phần dinh dưỡng các loại TAHH được trình bày qua bảng 2.2
Bảng 2.2 Thành phần dinh dưỡng các loại TAHH
An Phú

An Phú

An Phú

số

số

số

6

10A

10B

-

-


3012

Đạm (%)

Delice A

Delice B

-

15

13

2894,93

2882

3400

3300

17,12

17,01

18,25

20


19

Xơ thô (%)

4,55

4,98

5,25

5

5

Ca (%)

0,85

1

1,08

0,4 – 0,7

0,7 – 1,4

P (%)

0,74


0,72

0,76

0,7

0,6

Thành phần
Độ ẩm
Năng lượng trao đổi
(kcal/kg)

(Nguồn: Phòng kỹ thuật XNCN heo Phước Long)

Bảng 2.3 Định mức thức ăn cho các loại heo
Loại heo

Loại thức ăn

Mức ăn(kg/con)

Heo tập ăn

DeliceA

Rất ít

Heo cai sữa


Delice B

0,6 - 0,8

Hậu bị cái

Số 6

1,8 - 2,0

Nọc-Hậu bị đực

10A

2,5

Nái đẻ và nuôi con

10 B

3,5 - 5,0

Nái bầu

10 A

2,0 - 2,5

(Nguồn: phòng kỹ thuật XNCN heo Phước Long)


8


2.1.8.2 Nước uống
Nước uống sử dụng cho heo được chia ra làm hai hệ thống
Nước giếng được bơm lên bồn chứa, sau đó theo hệ thống ống 1 đến từng ô
chuồng bằng núm uống tự động và theo hệ thống ống 2 để tắm cho heo và rửa
chuồng.
2.1.8.3 Chăm sóc quản lý
- Đực giống
Heo đực hậu bị trên 34 tuần và heo đực làm việc cho ăn thức ăn có chứa 16%
protein thô. Khẩu phần 2,5 – 3,0 kg/con/ngày (bình quân 2,8 kg/con).
Số lần cho ăn/ ngày : 2 lần /ngày.
Do đực được nuôi trong chuồng có hệ thống làm mát chuồng do đó cần quan
tâm đến nhiệt độ chuồng nuôi. Nhiệt độ thích hợp nhất trong điều kiện này là 250C.
Không nên để nhiệt độ chuồng vượt quá 300C trong 2 giờ có thể làm ảnh hưởng đến
khả năng sinh tinh.
Cho heo đực vận động : heo đực làm việc và heo đực hậu bị lớn hơn 6 tháng
tuổi cho đi vận động 2 lần/tuần. Thời gian từ 30 – 40 phút/lần đi vận động.
Heo đực từ 10 – 12 tháng tuổi sử dụng 1 lần/tuần.
Heo đực lớn hơn 12 tháng tuổi sử dụng 2 – 3 lần/tuần.
Đối với những đực có lịch khai thác quá thưa cần phải xả bỏ tinh tối đa 2
tuần/lần.
- Heo hậu bị
Bảng 2.4 Mức ăn và hàm lượng protein cho heo hậu bị
Tuổi hậu bị ( tuần)

Hàm lượng protein (%)

Mức ăn (kg/con)


8 - 12

18

0,8 - 1,2

12 - 16

16

1,2 - 1,8

16 - 22

14

1,8 - 2,2

22 - 26

15

2,2 - 2,3

26 - 34

15

2,3 - 3,0


(Nguồn: phòng kỹ thuật XNCN heo Phước Long)

9


Thức ăn cho heo hậu bị được trình bày ở bảng 2.4
Lúc cái hậu bị được 6 tháng tuổi cho đực giống > 1 năm tuổi tiếp xúc hàng
ngày với cái hậu bị. Mỗi ngày hai lần sáng và chiều. Mỗi lần 15 – 30 phút.
- Nái mang thai
Thức ăn trong giai đoạn này là TAHH có 14 – 15 % đạm thô.
Mỗi ngày hai cữ sáng chiều, mỗi cữ 10 – 15 phút cho đực thí tình đi ngang
để kịp thời phát hiện những nái lốc lại đưa về phối. Đồng thời phát hiện kịp thời
những vấn đề không bình thường trong lúc mang thai.
Trong khi nái ăn ta mở quạt để nái có cảm giác thoải mái hơn trong lúc ăn.
Nái mang thai chịu đựng nhiệt độ cao của môi trường rất kém (do lớp mỡ
dưới da rất dày) do đó trại đã có những biện pháp làm giảm nhiệt độ chuồng như
phun sương, mở quạt...để nhiệt độ chuồng nuôi khôngvượt quá ngưỡng 300C.
Ngày chuyển bầu chờ đẻ phải tắm sạch cho nái trước khi chuyển, giúp nái đỡ
stress nhiệt do di chuyển và không mang mầm bệnh qua chuồng đẻ.
Cho ăn 2,5 – 3 kg/con/ngày, ngày hai lần vào lúc 8 giờ và 15 giờ, được tắm
mát và dọn vệ sinh sạch sẽ hàng ngày. Thường xuyên theo dõi, phát hiện những con
có dấu hiệu bệnh để điều trị kịp thời. Những con yếu được bổ sung vitamin ADE,
B, C để tăng cường sức đề kháng.
- Nái đẻ và nuôi con
Nái được cho ăn 2 lần/ ngày.
Khẩu phần ăn hàng ngày được trình bày ở bảng 2.5
Trước khi đẻ :
Tiêm Bivermectin 1 % (7 ml/con nái bầu) để diệt kí sinh trùng cho mỗi con
nái bầu sau khi đưa về chuồng đẻ.

Trước khi đẻ 7 ngày nái được chuyển vào chuồng đẻ kèm với phiếu nái
nhằm mục đích cho nái làm quen với chuồng đẻ và tiện đẻ theo dõi chăm sóc.
Trong thời gian này người chăm sóc tắm mát cho nái mỗi ngày ít nhất 1 lần,
dọn vệ sinh tạo cho nái thói quen ở sạch và quen với người chăm sóc.

10


×