Tải bản đầy đủ (.doc) (202 trang)

THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KS DÂN DỤNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.22 MB, 202 trang )

ĐỀ TÀI: VIETCOMBANK HÀ NỘI

GVHD: ThS. ĐẶNG XUÂN TRƯỜNG

LỜI CẢM ƠN
Sau 4 năm học tại trường đại học, Đồ án tốt nghiệp là môn học cuối cùng đánh
dấu sự kết thúc quá trình hoc tập và rèn luyện các kiến thức cơ bản, đồng thời mở ra
con đường
thực tế đi
vào
cuộc
sống trong
GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
tương
lai.
Quá trình
làm luận văn
giúp
em
thu
thập,
tổng hợp
lại các kiến
thức đã học
trong
suốt
những năm
qua, qua đó
rèn luyện
ThS. ĐẶNG XUÂN TRƯỜNG
khả


năng
tính toán
và giải quyết
các vấn đề
BỘ MÔN
thực tế.
XÂY DỰNG DÂN DỤNG & CÔNG NGHIỆP
Trong
quá trình
làm đồ án
này em đã
gặp không ít
những khó
khăn và trở
ngại
do
vốn
kiến
thức còn
hạn chế. Dù
bận rộn rất
TS.
NGUYỄN
THÀNH
ĐẠT
nhiều công
việc nhưng
các Thầy vẫn
giành
KHOA

KỸ
THUẬT
XÂY
DỰNG
nhiều
thời
gian và tâm
huyết trong
việc hướng
dẫn
em.
Thầy luôn
quan
tâm,
chỉ bảo và
sửa
chữa
những vấn
đề
quan
trọng giúp
em
định
hướng và
làm
việc
theo quan
TS. VŨ TRƯỜNG VŨ
điểm đúng
đắn, chính

sự tận tâm và
nhiệt huyết
của thầy đã giúp cho em có được tinh thần, một niềm tin và khối lượng kiến thức
phong phú để đến ngày hôm nay đồ án tốt nghiệp của em đã được hoàn thành.
Với tất cả tấm lòng biết ơn sâu sắc, em xin chân thành gửi lời cảm ơn đến Ban
giám hiệu cùng toàn thể quý Thầy Cô Trường Đại Học Giao Thông Vận Tải Thành
Phố Hồ Chí Minh, các Thầy Cô Khoa Kỹ Thuật Xây Dựng, Bộ Môn Xây Dựng Dân
Dụng & Công Nghiệp đã chân tình hướng dẫn - giúp đỡ em trong suốt quá trình học
tập tại Trường, đặc biệt là Thầy Đặng Xuân Trường – Giảng viên hướng dẫn đồ án.
SVTH: ĐỖ QUANG ĐỊNH - MSSV:1051160093

Trang 1


ĐỀ TÀI: VIETCOMBANK HÀ NỘI

GVHD: ThS. ĐẶNG XUÂN TRƯỜNG

Sau cùng em xin cảm ơn gia đình, người thân luôn bên cạnh ủng hộ và động
viên; cảm ơn tất cả bạn bè đã gắn bó và cùng học tập, giúp đỡ em trong suốt thời gian
qua, cũng như trong quá trình hoàn thành đồ án tốt nghiệp này.
Chân thành cảm ơn!
TP.Hồ Chí Minh ngày 9 tháng 1 năm 2015
Sinh viên thực hiện

ĐỖ QUANG ĐỊNH

SVTH: ĐỖ QUANG ĐỊNH - MSSV:1051160093

Trang 2



ĐỀ TÀI: VIETCOMBANK HÀ NỘI

GVHD: ThS. ĐẶNG XUÂN TRƯỜNG

LỜI CAM ĐOAN
Trong quá trình làm đố án tốt nghiệp, em xin cam đoan:
Những nội dung trong đồ án là do em trực tiếp nghiên cứu, thực hiện dưới sự
hướng dẫn của ThS. Đặng Xuân Trường, Giảng viên khoa Khoa Kỹ Thuật Xây Dựng,
Trường Đại Học Giao Thông Vận Tải Thành Phố Hồ Chí Minh.
Mọi tham khảo trong đồ án đều được trích dẫn rõ ràng về tên tác giả, tên công
trình, thời gian và địa điểm.
Nếu có những nội dung sao chép không hợp lệ, vi phạm quy trình đào tạo hay
gian trá em xin chịu hoàn toàn trách nhiệm.
TP. Hồ Chí Minh, ngày 09 tháng 01 năm 2015
Sinh viên thực hiện

ĐỖ QUANG ĐỊNH

SVTH: ĐỖ QUANG ĐỊNH - MSSV:1051160093

Trang 1


ĐỀ TÀI: VIETCOMBANK HÀ NỘI

GVHD: ThS. ĐẶNG XUÂN TRƯỜNG

MỤC LỤC

CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN KIẾN TRÚC..................................................................................8
1.1 Sự cần thiết đầu tư.............................................................................................................8
1.2 Vị trí, điều kiện tự nhiên, hiện trạng khu vực xây dựng...................................................9
1.3 Nội dung và quy mô đầu tư công trình...........................................................................10
1.4 Các giải pháp thiết kế......................................................................................................11
1.5 Chỉ tiêu kinh tế................................................................................................................16
CHƯƠNG 2 THIẾT KẾ SÀN TẦNG ĐIỂN HÌNH.................................................................18
2.1 Lựa chọn giải pháp kết cấu.............................................................................................18
2.2 Hệ kết cấu chịu lực chính................................................................................................20
2.3 Số liệu tính toán..............................................................................................................20
2.4 Sơ bộ kích thước cấu kiện...............................................................................................21
2.5 Tải trọng..........................................................................................................................22
2.6 Kiểm tra khả năng chống xuyên thủng của sàn..............................................................24
2.7 Tính toán sàn không dầm (không có mũ cột)..................................................................25
CHƯƠNG 3 THIẾT KẾ KHUNG TRỤC X6...........................................................................53
3.1 Hệ kết cấu chịu lực chính................................................................................................53
3.2 Tính toán tần số dao động riêng của công trình..............................................................53
3.3 Tải trọng tác động...........................................................................................................67
3.4 Tính toán nội lực khung trục X6.....................................................................................74
CHƯƠNG 4 THIẾT KẾ MÓNG KHUNG TRỤC B................................................................88
4.1 Thống kê số liệu địa chất................................................................................................88
4.2 Khái quát phương án chọn móng....................................................................................92
4.3 Tải trọng tác dụng vào chân cột......................................................................................93
4.4 Chọn chiều sâu đài móng................................................................................................94
4.5 Chọn thông số cọc và vật liệu.........................................................................................94
4.6 Kiểm tra độ bền của khối móng qui ước.......................................................................103
4.7 Kiểm tra độ biến dạng của móng khối quy ước............................................................108
4.8 Tính thép đài cọc...........................................................................................................115
CHƯƠNG 5 : THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG.................................................................120
5.1 Tổng quan về công trình...............................................................................................120

5.2 Tính toán khối lượng các công tác................................................................................122
5.3 Lựa chọn phương án thi công và phân đợt đổ bêtông...................................................123
5.4 thi công cọc khoan nhồi................................................................................................126
5.5 Tính toán cốp pha cho các cấu kiện chính....................................................................143
5.6 Biện pháp kỹ thuật thi công..........................................................................................157
5.7 Chọn máy thi công xây dựng........................................................................................168
CHƯƠNG 6 TIẾN ĐỘ THI CÔNG........................................................................................174
6.1 các bước tiến hành lập tiến độ.......................................................................................174
6.2 mối liên hệ giữa các công tác........................................................................................174
6.3 bảng tiến độ thi công.....................................................................................................175
CHƯƠNG 7 LẬP MẶT BẰNG XÂY DỰNG........................................................................185
7.1 các nguyên tắc lập mặt bằng thi công...........................................................................185
7.2 NỘI DUNG THIẾT KẾ:...............................................................................................185
7.3 PHƯƠNG THỨC BỐ TRÍ :..........................................................................................185
CHƯƠNG 8 BIỆN PHÁP AN TOÀN LAO ĐỘNG VÀ VỆ SINH MÔI TRƯỜNG.............194
8.1 Công tác an toàn lao động.............................................................................................194
8.2 BIỆN PHÁP AN NINH BẢO VỆ.................................................................................198
SVTH: ĐỖ QUANG ĐỊNH - MSSV:1051160093

Trang 2


ĐỀ TÀI: VIETCOMBANK HÀ NỘI

GVHD: ThS. ĐẶNG XUÂN TRƯỜNG

8.3 BIỆN PHÁP VỆ SINH MÔI TRƯỜNG.......................................................................198

SVTH: ĐỖ QUANG ĐỊNH - MSSV:1051160093


Trang 3


ĐỀ TÀI: VIETCOMBANK HÀ NỘI

GVHD: ThS. ĐẶNG XUÂN TRƯỜNG

LỜI MỞ ĐẦU
Do tốc độ của quá trình đô thị hóa diễn ra quá nhanh, cùng với sự tăng tự nhiên
của dân số thì dân số Thành phố Hà Nội còn phải tiếp nhận một lượng lớn người nhập
cư từ các tỉnh thành trong cả nước đổ về lao động và học tập. Hiện nay dân số thành
phố Hà Nội là 6.562 triệu người (số liệu thống kê đến hết năm 2010 theo trang web
của tổng cục thống kê), đang tạo ra một áp lực rất lớn cho thành phố trong việc giải
quyết việc làm, đặc biệt là chỗ ở cho dân số sẽ còn tăng nữa trong những năm tới.
Quỹ đất dành cho định cư ngày càng thu hẹp, theo thống kê của tổng cục thống
kê đến hết năm 2010 quĩ đất ở của thành phố Hà Nội chiếm 7.96% tổng quĩ đất, do đó
việc tiết kiệm đất xây dựng cũng như khai thác có hiệu quả diện tích hiện có là một
vấn đề rất căng thẳng của Thành phố Hà Nội. Các tòa nhà chung cư, cao ốc ngày càng
cao hơn trước là giải pháp cho việc tiết kiệm đất. Trong những năm gần đây, khi nền
kinh tế Việt Nam vươn lên phát triển mạnh mẽ thì nhu cầu về căn hộ cao cấp, văn
phòng cũng tăng đáng kể. Hòa trong xu thế đó, dự Án Vietcombank Hà Nội đã được
xây dựng.
Với nền khoa học kỹ thuật phát triển nhanh, kéo theo các công nghệ mới ra đời
và sự phát triển vượt bậc của kinh tế. Việc xây dựng các tòa nhà cao tầng ngày càng
phổ biến, từ đó đòi hỏi chúng ta phải áp dụng những công nghệ mới vào xây dựng.
Việc tính toán ngày càng đơn giản, chính xác nhờ sự giúp đỡ của máy tính điện tử. Tuy
nhiên, để thiết kế xây dựng tòa nhà đảm bảo về mặt mỹ quan và về mặt kết cấu cần sự
nghiên cứu thực tế, tính toán hợp lý của con người. Việc nghiên cứu, tính toán cho tòa
nhà Vietcombank Hà Nội để đáp ứng được kiến trúc, cảnh quan đô thị của tòa nhà nằm
ở trung tâm Thành phố. Bên cạnh đó, vấn đề kinh tế cũng hết sức quan trọng, các giải

pháp thiết kế, thi công cho công trình đều phải phù hợp với khả năng tài chính của nhà
đầu tư.
Mục đích nghiên cứu:
Tổng hợp và thực hành các kiến thức đã học trong 4 năm tại Khoa Kỹ Thuật Xây
Dựng - trường Đại học Giao thông Vận tải thành phố Hồ Chí Minh.
Rèn luyện tính độc lập và tinh thần trách nhiệm trong việc nghiên cứu, tính toán
một công trình xây dựng.
Thực hành thu thập số liệu và chuẩn bị dữ liệu cho đồ án.
Phân tích, lựa chọn phương án kiến trúc và kết cấu phù hợp.
Thực hành thiết kế các hạng mục kết cấu: sàn, dầm, khung, móng.
Từ các số liệu thiết kế và tìm hiểu thực tế, lập biện pháp thi công cho công trình.
Nhiệm vụ nghiên cứu:
Thuyết minh giới thiệu đề tài: vị trí, đặc điểm, qui mô, giải pháp kiến trúc, giải
pháp kỹ thuật (kết cấu, điện, nước, thông gió, chiếu sáng, ...)
Trình bày phương án kiến trúc qua bản vẽ mặt bằng, mặt đứng, mặt cắt.
Thiết kế sàn tầng điển hình.
SVTH: ĐỖ QUANG ĐỊNH - MSSV:1051160093

Trang 4


ĐỀ TÀI: VIETCOMBANK HÀ NỘI

GVHD: ThS. ĐẶNG XUÂN TRƯỜNG

Xác định nội lực khung không gian.
Bố trí thép cho khung điển hình.
Thiết kế móng cọc khoan nhồi dưới cột điển hình.
Lập các biện pháp thi công cho dầm, sàn, cột và móng cọc khoan nhồi.
Lập tiến độ thi công phần thô cho công trình.

Lập mặt bằng thi công tổng thể.
Phương pháp nghiên cứu:
Đồ án tốt nghiệp được thực hiện dựa trên phương pháp nghiên cứu lý thuyết.
Căn cứ :
+ Giáo trình, tài liệu chuyên ngành từ các học phần: sức bền vật liệu, cơ kết
cấu, kết cấu bê tông cốt thép, cơ học đất, nền móng, kỹ thuật thi công, tổ
chức thi công ...
+ Các lý thuyết, giả thuyết
+ Các tiêu chuẩn, quy phạm hiện hành.
+ Ứng dụng các phần mềm: Safe, Etab, Autocad, Excel, Project...
Thực hiện :
+ Phân tích, xử lý số liệu
+ Xây dựng mô hình
+ Tính toán các thông số thiết kế
+ Viết báo cáo kết quả
Kết quả đạt được:
Báo cáo kết quả tính toán trên 1 tập thuyết minh và 1 tập phụ lục bảng tính.
Trình bày kết quả tính toán trên các bản vẽ :
+ Bản vẽ kiến trúc: Mặt bằng tầng trệt, Mặt cắt, Mặt đứng.
+ Bản vẽ bố trí cốt thép sàn tầng điển hình
+ Bản vẽ bố trí thép khung điển hình
+ Bản vẽ thi công cọc khoan nhồi
+ Bản vẽ biện pháp thi công dầm, sàn, cột
+ Mặt bằng, mặt đứng thi công
+ Bảng tiến độ phần thô công trình
Kết cấu của đồ án
Chương 1: Tổng quan về kiến trúc
1.1 Sự cần thiết đầu tư
1.2 Vị trí, điều kiện tư nhiên
1.3 Nội dung và quy mô đầu tư

1.4 Các giải pháp thiết kế
1.5 Chỉ tiêu kinh tế
Chương 2: Thiết kế sàn tầng điển hình
SVTH: ĐỖ QUANG ĐỊNH - MSSV:1051160093

Trang 5


ĐỀ TÀI: VIETCOMBANK HÀ NỘI

GVHD: ThS. ĐẶNG XUÂN TRƯỜNG

2.1 Lựa chọn giải pháp kết cấu.
2.2 Hệ kết cấu chịu lực chính
2.3 Số liệu tính toán
2.4 Sơ bộ kích thước cấu kiện
2.5 Tải trọng
2.6 Kiểm tra xuyên thủng của sàn
2.7 Tính toán sàn không dầm (không có mũ cột)
Chương 3: Thiết kế khung điển hình (khung trục X6)
3.1 Chọn hệ kết cấu chịu lực chính
3.2 Tính toán tần số dao động riêng của công trình
3.3 Tải trọng tác động
3.4 Tính toán nội lực khung trục X6
Chương 4: Thiết kế móng cọc khoan nhồi (thiết kế sơ bộ cho phần thi công)
4.1 Thống kê số liệu địa chất
4.2 Khái quát phương án và chọn móng
4.3 Thiết kế móng dưới chân cột C8, C22
4.4 Kiểm tra các điều kiện
Chương 5: Thiết kế tổ chức thi công

5.1 Tổng quan về công trình
5.2 Tính toán khối lượng các công tác
5.3 Lựa chọn phương án thi công và phân đợt đổ bê tông
5.4 Tính toán cốp pha cho các cấu kiện chính.
5.5 Biện pháp kỹ thuật thi công
5.6 Chọn máy thi công
Chương 6: Tiến độ thi công
6.1 Các bước tiến hành
6.2 Mối liên hệ giữa các công tác
6.3 Lập bảng tiến độ
Chương 7: Lập mặt bằng thi công tồng thể
7.1 Các nguyên tắc lập mặt bằng
7.2 Nội dung thiết kế
7.3 Phương thức bố trí
Chương 8: Biện pháp an toàn lao động và vệ sinh môi trường
8.1 Biện pháp an toàn lao động
8.2 Biện pháp bảo vệ an ninh công trình
8.3 Biện pháp vệ sinh môi trường

SVTH: ĐỖ QUANG ĐỊNH - MSSV:1051160093

Trang 6


ĐỀ TÀI: VIETCOMBANK HÀ NỘI

GVHD: ThS. ĐẶNG XUÂN TRƯỜNG

PHẦN I


KIẾN TRÚC
5%

SVTH: ĐỖ QUANG ĐỊNH - MSSV:1051160093

Trang 7


ĐỀ TÀI: VIETCOMBANK HÀ NỘI

GVHD: ThS. ĐẶNG XUÂN TRƯỜNG

CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN KIẾN TRÚC
1.1 SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ
Khu vực Châu Á – Thái Bình Dương trong những năm gần đây đã trở thành một
trong những khu vực có nền kinh tế năng động và phát triển vượt bậc với mức tăng
trưởng bình quân hàng năm từ 6÷ 8% chiếm một tỷ trọng đáng kể trong nền kinh tế thế
giới. Điều này thể hiện rõ nét qua việc điều chỉnh chính sách về kinh tế cũng như
chính trị của các nước Phương Tây nhằm tăng cường sự có mặt của mình trong khu
vực Châu Á và cuộc đấu tranh để giành lấy thị phần trong thị trường năng động này
đang diễn ra một cách gay gắt.
Cùng với sự phát triển vượt bật của các nước trong khu vực, nền kinh tế Việt
Nam cũng có những chuyển biến rất đáng kể. Đi đôi với chính sách đổi mới, chính
sách mở cửa thì việc tái thiết và xây dựng cơ sở hạ tầng là rất cần thiết. Mặt khác với
xu thế phát triển của thời đại thì việc thay thế các công trình thấp tầng bằng các công
trình cao tầng là việc làm rất cần thiết để giải quyết vấn đề đất đai cũng như thay đổi
cảnh quan đô thị cho phù hợp với tầm vóc của một thành phố lớn.
Nằm tại vị trí trọng điểm, là thủ đô của cả nước, Hà Nội là trung tâm kinh tế văn
hóa chính trị của quốc gia, là địa điểm tập trung các đầu mối giao thông. Hà Nội đã
trở thành nơi tập trung đầu tư của nước ngoài. Hàng loạt các khu công nghiệp, khu

kinh tế mọc lên, cùng với điều kiện sống ngày càng phát triển, dân cư từ các tỉnh lân
cận đổ về Hà Nội để làm việc và học tập. Do đó Hà Nội đã trở thành một trong những
nơi tập trung dân lớn nhất nước ta. Để đảm bảo an ninh chính trị để phát triển kinh tế,
vấn đề phát triển cơ sở hạ tầng để giải quyết nhu cầu to lớn về nhà cho người dân
cũng như các nhân viên người nước ngoài đến sinh sống và làm việc là một trong
những chính sách lớn của nhà nước cũng như của thành phố Hà Nội.
Với quỹ đất ngày càng hạn hẹp như hiện nay, việc lựa chọn hình thức xây dựng
các trụ sở làm việc cũng được cân nhắc và lựa chọn kỹ càng sao cho đáp ứng được nhu
cầu làm việc đa dạng của thành phố, tiết kiệm đất và đáp ứng được yêu cầu thẩm mỹ,
phù hợp với tầm vóc của thủ đô cả nước. Trong hoàn cảnh đó, việc lựa chọn xây dựng
một cao ốc văn phòng là một giải pháp thiết thực bởi vì nó có những ưu điểm sau:
+ Tiết kiệm đất xây dựng: Đây là động lực chủ yếu của việc phát triển kiến trúc
cao tầng của thành phố, ngoài việc mở rộng thích đáng ranh giới đô thị, xây
dựng nhà cao tầng là một giải pháp trên một diện tích có hạn, có thể xây
dựng nhà cửa nhiều hơn và tốt hơn.
+ Có lợi cho công tác sản xuất và sử dụng: Một chung cư cao tầng khiến cho
công tác và sinh hoạt của con người được không gian hóa, khiến cho sự liên
hệ theo chiều ngang và theo chiều đứng được kết hợp lại với nhau, rút ngắn
diện tích tương hỗ, tiết kiệm thời gian, nâng cao hiệu suất và làm tiện lợi cho
việc sử dụng.
+ Tạo điều kiện cho việc phát triển kiến trúc đa chức năng: Để giải quyết các
mâu thuẫn giữa công tác cư trú và sinh hoạt của con người trong sự phát triển
SVTH: ĐỖ QUANG ĐỊNH - MSSV:1051160093

Trang 8


ĐỀ TÀI: VIETCOMBANK HÀ NỘI

GVHD: ThS. ĐẶNG XUÂN TRƯỜNG


của đô thị đã xuất hiện các yêu cầu đáp ứng mọi loại sử dụng trong một công
trình kiến trúc độc nhất.
+ Làm phong phú thêm bộ mặt đô thị: Việc bố trí các kiến trúc cao tầng có số
tầng khác nhau và hình thức khác nhau có thể tạo được những hình dáng đẹp
cho thành phố. Những tòa nhà cao tầng có thể đưa đến những không gian tự
do của mặt đất nhiều hơn, phía dưới có thể làm sân bãi nghỉ ngơi công cộng
hoặc trồng cây cối tạo nên cảnh đẹp cho đô thị.
Từ đó dự án xây dựng Cao Ốc Văn Phòng VIETCOMBANK HÀ NỘI được ra
đời. Là một tòa nhà 17 tầng − 2 tầng hầm, công trình là một điểm nhấn nâng cao vẻ mỹ
quan của thành phố, thúc đẩy thành phố phát triển theo hướng hiện đại.
1.2

VỊ TRÍ, ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, HIỆN TRẠNG KHU VỰC XÂY DỰNG

1.2.1 Vị trí xây dựng công trình:
Công trình xây dựng trên đường Trần Quang Khải;
+ Hướng Đông - Đông Bắc : giáp đường Trần Quang Khải;
+ Hướng Nam - Đông Nam : giáp đường khu dân cư;
+ Hướng Tây - Tây Nam
: giáp đường khu dân cư;
+ Hướng Bắc -Tây Bắc
: giáp đường qui hoạch của khu dân cư.
1.2.2 Điều kiện tự nhiên:
1.2.2.1 Khí hậu:
Nhiệt độ:
+ Thành phố Hà Nội nằm trong vùng khí hậu nóng ẩm, có biên độ dao động
nhiệt độ khá lớn.
+ Nhiệt độ trung bình hàng năm
: 27oC;

+ Tháng có nhiệt độ cao nhất
: tháng 4;
+ Tháng có nhiệt độ thấp nhất
: tháng 12.
+ Mùa mưa: từ tháng 4 đến tháng 11:
+ Lượng mưa trung bình hàng năm : 1676 mm;
+ Lượng mưa cao nhất trong năm
: 2741 mm;
+ Lượng mưa thấp nhất trong năm : 1275 mm;
Gió: có hai mùa gió chính:
+ Hai hướng gió chính là Tây –Tây Nam và Bắc - Đông Bắc.
+ Tốc độ gió trung bình 1-3 m/s
+ Gió mạnh nhất vào tháng 8, gió yếu nhất vào tháng 11, tốc độ gió lớn nhất
có thể đạt tới 28 m/s.
Độ ẩm: độ ẩm trung bình hàng năm: 75-80%
Nắng: tổng số giờ nắng trong năm: 1400-2000 giờ.

SVTH: ĐỖ QUANG ĐỊNH - MSSV:1051160093

Trang 9


ĐỀ TÀI: VIETCOMBANK HÀ NỘI

GVHD: ThS. ĐẶNG XUÂN TRƯỜNG

1.2.2.2 Địa chất:
Từ mặt đất hiện hữu đến độ sâu -61,2 m, nền đất được cấu tạo gồm 7 lớp theo
thứ tự từ trên xuống như sau:
Lớp đất san lấp

+ Bề dày h = 1.5m, nằm từ mặt đất tự nhiên sâu từ -1.5m
Lớp 1: Bùn sét xám xanh, xám đen, trạng thái dẻo mềm
+ Bề dày h = 15.5m, độ sâu từ -1.5,0m đến -18.5m.
Lớp 2 : Sét pha nâu vàng, trạng thái dẻo mềm
+ Bề dày h = 3.6m, độ sâu từ -18.5m đến -22.1m.
Lớp 3: Cát pha nâu vàng, trạng thái dẻo
+ Bề dày h = 1.1m, độ sâu từ -22.1m đến -23.2m
Lớp 4: Sét pha nâu vàng, đốm trắng, trạng thái dẻo mềm
+ Bề dày h = 3.2m, độ sâu từ -23.2m đến -26.4m
Lớp 5: Sét xám - xanh vàng, trạng thái dẻo
+ Bề dày h = 5.2m, độ sâu từ -26,4m đến -31.6m
Lớp 6: Cát pha xám vàng, trạng thái dẻo
+ Bề dày h = 5.5m, độ sâu từ -31.6m đến -37.1m
Lớp 7: Cát hạt trung đến thô màu xám trắng, trạng thái chặt vừa
+ Bề dày h = 15.9m, độ sâu từ -37.1m đến -61.2m
1.2.2.3 Hiện trạng khu vực xây dựng công trình:
Công trình được xây dựng trên khu đất trống trước đây, tưng đối bằng phẳng,
tình hình địa chất trung bình, mực nước ngầm sâu -10.5m tương đối ổn định.
1.3 NỘI DUNG VÀ QUY MÔ ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH
1.3.1 Các hạng mục đầu tư:
Căn cứ vào mô hình tổ chức, các tiêu chuẩn, qui phạm, nhu cầu diện tích sử dụng
cho từng khối, từng ban của công trình. Về cơ bản công trình đầu tư vào những hạng
mục chính như sau:
Chỉ Tiêu

DT. phòng

Thiết

(m2/người)


(m2)

bị

Văn phòng ngân hàng

8

2046

2

Văn phòng cho thuê

8

15460

3

Nhà vệ sinh nam

0,1

768

4

Nhà vệ sinh nữ


0,15

768

5

Phòng phát điện

-

104

6

Phòng chứa nước thải

-

48

STT

Tên phòng

1

Máy

Ngoài ra công trình còn đầu tư vào những hạng muc phụ khác.

SVTH: ĐỖ QUANG ĐỊNH - MSSV:1051160093

Trang 10


ĐỀ TÀI: VIETCOMBANK HÀ NỘI

GVHD: ThS. ĐẶNG XUÂN TRƯỜNG

1.3.2 Qui mô đầu tư:
Qui mô công trình bao gồm :
− Khối nhà văn phòng cao 17 tầng và hai tầng ngầm, công trình có mặt bằng
hình chữ nhật có kích thước 27x54(m2); chiều cao 62m; hai tầng ngầm sâu
6.6m, nhà xe được bố trí trong tầng hầm.
− Nhà bảo vệ, gác cổng.
− Trong khối nhà văn phòng có các phòng sau:
+ Tầng 17 : Tầng chứa thiết bị kỹ thuật.
+ Tầng 16 : Khu vực căn tin.
+ Tầng 15 : Hội trường, phòng họp.
+ Tầng 4-14 : Văn phòng cho thuê.
+ Tầng 1-3 : Văn phòng ngân hàng.
Tầng ngầm 1&2 :Bãi đậu xe, xử lý nước thải, hệ thống điện, đặt thiết bị.
− Công trình được thiết kế theo yêu cầu của quy hoạch đô thị và tuân theo các
quy định trong tiêu chuẩn thiết kế trụ sở văn phòng: TCVN 4601-1988 và các
tiêu chuẩn khác có liên quan.
− Công trình thiết kế theo tiêu chuẩn cấp I: TCXD 13: 1991
+ Chất lượng sử dụng : Bậc I (Chất lượng sử dụng cao ).
+ Độ bền vững
: Bậc I (Niên hạn sử dụng trên 100 năm).
+ Độ chịu lửa

: Bậc I .
1.4 CÁC GIẢI PHÁP THIẾT KẾ
1.4.1 Tổng mặt bằng:
Vì đây là công trình mang tính đơn chiếc, độc lập nên giải pháp tổng mặt bằng
tương đối đơn giản. Việc bố trí tổng mặt công trình chủ yếu phụ thuộc vào vị trí công
trình, các đường giao thông chính và diện tích khu đất. Khu đất nằm trong thành phố
nên diện tích khu đất tương đối hẹp, do đó hệ thống bãi đậu xe được bố trí dưới tầng
ngầm đáp ứng được nhu cầu đón tiếp, đậu xe cho khách, có cổng chính hướng trực tiếp
ra mặt đường chính.
Hệ thống kỹ thuật điện, nước được nghiên cứu kĩ, bố trí hợp lý, tiết kiệm dễ dàng
sử dụng và bảo quản.
Vì đây là một ngân hàng nên hệ thông an ninh phải được chú trọng với việc bố trí
các phòng ban bảo vệ một cách chặt chẽ và hợp lý.
Bố trí mặt bằng khu đất xây dựng sao cho tiết kiệm và sử dụng có hiệu quả nhất,
đạt yêu cầu về thẩm mỹ và kiến trúc.
1.4.2 Giải pháp kiến trúc:
1.4.2.1 Mặt bằng công trình:
Đây là một trong những khâu quan trọng nhất nhằm thỏa mãn dây chuyền công
năng cũng như tổ chức không gian bên trong. Đối với công trình này ta chọn mặt bằng
hình chữ nhật.
SVTH: ĐỖ QUANG ĐỊNH - MSSV:1051160093

Trang 11


ĐỀ TÀI: VIETCOMBANK HÀ NỘI

GVHD: ThS. ĐẶNG XUÂN TRƯỜNG

Diện tích phòng và cửa được bố trí theo yêu cầu thoát người là: cứ 50 người thì

bố trí một cửa đi, người ngồi xa nhất so với cửa không quá 25 m, một luồng người
chạy ra khỏi phòng có bề rộng nhỏ nhất là 0,6 m.
Đối với công trình này, diện tích các phòng đều tương đối lớn nên ta bố trí một
cửa đi hai cánh (rộng 1,2 -1,6 m).
Mỗi tầng đều bố trí khu vệ sinh tập trung và cách biệt.
Giữa các phòng và các tầng được liên hệ với nhau bằng phưng tiện giao thông
theo phương ngang và phương thẳng đứng:
Phương tiện giao thông nằm ngang là các hành lang giữa rộng 3 m, độ rộng của
cầu thang đảm bảo yêu cầu thoát người khi có sự cố. Với bề rộng tối thiểu của một
luồng chạy là 0.75 m thì hành lang rộng 3 m sẽ đảm bảo độ rộng cho hai luồng chạy
ngược chiều nhau. Trên hành lang không được bố trí vật cản kiến trúc, không tổ chức
nút thắt cổ chai và không tổ chức bậc cấp.
Phương tiện giao thông thẳng đứng được thực hiện bởi 3 cầu thang bộ và 6 cầu
thang máy với kích thước mỗi lồng thang 1800x 2000 có đối trọng sau, vận tốc di
chuyển 4 m/s. Do mặt nhà có dạng hình chữ nhật nên ta bố trí cầu thang máy ở giữa
nhà và hai cầu thang bộ liền sát với các thang máy nhằm đảm bảo thoát người khi
thang máy có sự cố
Như vậy, với mặt bằng được bố trí gọn và hợp lí, hệ thống cầu thang rõ ràng,
thuận tiện cho việc đi lại và thoát người khi có sự cố. Các phòng làm việc, giao dịch
được bố trí phù hợp với chức năng làm việc, giao dịch, vừa dễ quản lý, bảo vệ phù hợp
hợp với tính chất của công trình.
Mặt bằng công trình được bố trí cụ thể như sau :
STT Các tầng

1

2

3


Tầng
hầm

Tầng 1

Tầng
2-4

Tên

Diện tích
(m2)

Bãi đổ xe

285

P. Bể chứa nước
thải
P. Bể chứa
nhiên liệu

Thiết bị

Bể chứa

27.3

Bể chứa


147

Sảnh ngân hàng

445

Két tiền

71.4

WC

65.54

Sảnh ngân hàng

770

WC

65.54

SVTH: ĐỖ QUANG ĐỊNH - MSSV:1051160093

Ghi
chú

1518 m2

92.4


P. Điện kỹ thuật

Tiêu chuẩn
diện tích

Thiết bị
điện
Bàn ghế,
máy vi tính
Két sắt
Bàn ghế,
máy vi tính

Trang 12


ĐỀ TÀI: VIETCOMBANK HÀ NỘI

4
5

Tầng
5-15
Tầng 16

GVHD: ThS. ĐẶNG XUÂN TRƯỜNG

Văn phòng
cho thuê


931.5

WC

65.54

Căn tin
WC

Bàn ghế,
máy vi tính
Bàn ghế

65.54

Tầng kỹ thuật +
Máy móc
bể nước
Ngoài ra, công trình còn bố trí 6 hệ thống thang máy và 2 cầu thang bậc chạy
suốt từ tầng ngầm đến tầng trên cùng.
6

Tầng 17

1.4.2.2 Giải pháp mặt đứng:
Mặt đứng sẽ ảnh hưởng đến tính nghệ thuật của công trình và kiến trúc cảnh
quan của khu phố. Khi nhìn từ xa ta có thể cảm nhận toàn bộ công trình trên hình khối
kiến trúc của nó. Với mặt bằng hình chữ nhật, nhưng ở hai mặt trước và sau công trình
cấu tạo hai vòng cung nhằm tạo cho công trình có một dáng vẽ đồ sộ nhưng không

kém phần mềm mại, uyển chuyển. Mặt trước và mặt sau của công trình được cấu tạo
bằng bêtông và kính, với mặt kính là những ô cửa rộng nhằm đảm bảo chiếu sáng tự
nhiên cho ngôi nhà. Hai mặt bên của công trình sử dụng và khai thác triệt để nét hiện
đại với cửa kính lớn, tường ngoài được hoàn thiện bằng đá Granit.
Về mỹ thuật: Với khối nhà 23 tầng, hình dáng cao vút, vưon thẳng lên khỏi tầng
kiến trúc cũ ở dưới thấp với kiểu dáng hiện đại, mạnh mẽ, thể hiện ước mong kinh
doanh phát đạt. Từ trên cao ngôi nhà có thể ngắm toàn cảnh Hà Nội, sông Hồng.
1.4.2.3 Giải pháp mặt cắt ngang:
Dựa vào đặc điểm sử dụng và điều kiện chiếu sáng, thông thủy, thoáng gió cho
các phòng chức năng ta chọn chiều cao các tầng nhà như sau:
+ Mỗi tầng cao 3.3 m;
+ Tầng 1, 16, 17 cao 4.0 m;
Chọn chiều cao cửa sổ, cửa đi đảm bảo yêu cầu chiếu sáng: h = (1/2.5 ÷ 1/2)L. ở
đây chọn cửa sổ cao 1.5 m và cách mặt sàn, nền 0.8 m; cửa đi cao 2,4 m. Riêng cửa
buồng thang máy để dầm bo độ cứng cho lõi bê tông cốt thép chọn chiều cao cửa là
2.2m.
Về mặt bố cục: khối văn phòng cho thuê có giải pháp mặt bằng thoáng, tạo
không gian rộng để bố trí các văn phòng nhỏ bên trong, sử dụng loại vật liệu nhẹ (kính
khung nhôm) làm vách ngăn rất phù hợp với xu hướng và sở thích hiện tại.
1.4.3 Giải pháp kết cấu:
Nằm ở vùng trọng điểm - nơi tập trung nguồn cốt liệu liệu để sản xuất bêtông
phong phú, tận dụng hết nguyên vật liệu địa phương sẽ góp phần làm hạ giá thành
công trình. Mặt khác kết cấu bê tông cốt thép còn có những ưu điểm sau:
+ Độ cứng kết cấu lớn;
SVTH: ĐỖ QUANG ĐỊNH - MSSV:1051160093

Trang 13


ĐỀ TÀI: VIETCOMBANK HÀ NỘI


GVHD: ThS. ĐẶNG XUÂN TRƯỜNG

+ Tính năng phòng hỏa cao;
+ Lượng thép dùng thấp;
+ Tạo hình kiến trúc dễ dàng.
Từ những ưu điểm trên nên ta chọn kết cấu khung + lõi bê tông cốt thép là kết
cấu chịu lực chính của công trình.
Tường bao che bằng vật liệu nhẹ chống cháy có lớp bông ở giữa để cách âm. Các
đường ống kỹ thuật được bố trí phía dưới sàn, đóng trần để che lại. Cốt khu vệ sinh
thấp hơn cốt bên ngoài 5 cm để tránh cho nước khỏi chảy ra ngoài.
Giải pháp kết cấu: sau khi phân tích tính toán và lựa chọn các phương án kết cấu
khác nhau trong đồ án tiến hành lựa chọn giải pháp kết cấu tối ưu cho công trình như
sau: hệ kết cấu chính được sử dụng cho công trình này là hệ khung - lõi. Hệ lõi thang
máy được bố trí ở chính giữa công trình suốt dọc chiều cao công trình có bề dày là
30cm chịu tải trọng ngang lớn. Hệ thống cột và dầm tạo thành các khung cùng chịu tải
trọng thẳng đứng trong diện chịu tải của nó và tham gia chịu một phần tải trọng ngang
tương ứng với độ cứng chống uốn của nó. Hai hệ thống chịu lực này bổ sung và tăng
cường cho nhau tạo thành một hệ chịu lực kiên cố. Hệ sàn dày 250mm với các ô sàn
nhịp 8m tạo thành một vách cứng ngang liên kết các kết cấu với nhau và truyền tải
trọng ngang về hệ lõi. Mặt bằng công trình theo phương cạnh ngắn bằng một nửa
phương cạnh dài nên hệ kết cấu làm việc chủ yếu theo phương cạnh ngắn. Tuy nhiên,
do công trình cao tầng nên còn chịu tác động vặn xoắn do tải trọng động, khi đó hệ sàn
có tác dụng rất hiệu quả trong việc chống xoắn. Sơ đồ tính toán đúng nhất cho hệ kết
cấu của công trình này là sơ đồ không gian. Do đó, đồ án này xét sự làm việc của hệ
theo khung không gian.
Do mặt bằng xây dựng công trình hẹp công trình lại cao nên giải pháp móng cho
công trình phải được tính toán thiết kế hết sức tốn kém. Trong phạm vi đồ án này có
xét đến cả tải trọng gió động nên công trình có hệ móng cọc khoan nhồi.
1.4.4 Các giải pháp kỹ thuật khác:

1.4.4.1 Cấp thoát nước:
Giải pháp cấp thoát nước: thấy rõ tầm quan trọng của cấp thoát nước đối với
công trình cao tầng, nhà thiết kế đã đặc biệt chú trọng đến hệ thống này. Các thiết bị vệ
sinh phục vụ cấp thoát nước rất hiện đại lại trang trọng. Khu vệ sinh tập trung tại cùng
một vị trí ở các tầng vừa tiết kiệm diện tích xây dựng, vừa tiết kiệm đường ống, tránh
gẫy khúc gây tắc đường ống thoát.
Mặt bằng khu vệ sinh bố trí hợp lý, tiện lợi, làm cho người sử dụng cảm thấy
thoải mái. Hệ thống làm sạch cục bộ trước khi thải được lắp đặt với thiết bị hợp lý. Độ
dốc thoát nước mưa là 5% phù hợp với điều kiện khí hậu mưa nhiều, nóng ẩm ở Việt
Nam. Nguồn cung cấp nước lấy từ mạng lưới cấp nước thành phố đạt tiêu chuẩn sạch
vệ sinh. Dùng 3 máy bơm cấp nước (1 máy dự trữ). Máy bơm hoạt động theo chế độ tự
động đóng ngắt đưa nước lên dự trữ trên bể nước tầng 17, bể chứa nước tầng 17 có 2
bể, với dung tích mỗi bể là 120m3 đủ dùng cho sinh hoạt và có thể dùng vào việc chữa
SVTH: ĐỖ QUANG ĐỊNH - MSSV:1051160093

Trang 14


ĐỀ TÀI: VIETCOMBANK HÀ NỘI

GVHD: ThS. ĐẶNG XUÂN TRƯỜNG

cháy khi cần thiết. Ngoài ra, hệ thống bình cứu hoả được bố trí dọc hành lang, trong
các phòng.
1.4.4.2 Mạng lưới thông tin liên lạc
Sử dụng hệ thống điện thoại hữu tuyến bằng dây dẫn vào các phòng làm việc.
1.4.4.3 Thông gió và chiếu sáng:
Chiếu sáng tự nhiên: Công trình lấy ánh sáng tự nhiên qua các ô cửa kính lớn, do
các văn phòng làm việc đều được bố trí quanh nhà nên lấy ánh sáng tự nhiên rất tốt.
Chiếu sáng nhân tạo: Hệ thống chiếu sáng nhân tạo luôn phải được đảm bảo

24/24, nhất là hệ thống hành lang và cầu thang vì hai hệ thống này gần như nằm ở
trung tâm ngôi nhà.
Hệ thống thông gió: Vì công trình có sử dụng hai tầng ngầm nên hệ thống thông
gió luôn phải được đảm bảo . Công trình sử dụng hệ thống điều hoà trung tâm, ở mỗi
tầng đều có phòng điều khiển riêng.
1.4.4.4 Cấp điện:
Nguồn điện được cung cấp cho công trình phần lớn là từ trạm cấp điện của nhà
máy thông qua trạm biến thế riêng. Ngoài ra cần phải chuẩn bị một máy phát điện
riêng cho công trình phòng khi điện lưới có sự cố. Điện cấp cho công trình chủ yếu để
chiếu sáng, điều hòa không khí và dùng cho máy vi tính.
1.4.4.5 Hệ thống chống sét:
Xác suất bị sét đánh của nhà cao tầng tăng lên theo căn bậc hai của chiều cao nhà
nên cần có hệ thống chống sét đối với công trình. Thiết bị chống sét trên mái nhà được
nối với dây dẫn có thể lợi dụng thép trong bê tông để làm dây dẫn xuống dưới.
1.4.4.6 Hệ thống phòng cháy, chữa cháy:
Dùng hệ thống cứu hỏa cục bộ gồm các bình hóa chất chữa cháy bố trí thuận lợi
tại các điểm nút giao thông của hành lang và cầu thang. Ngoài ra còn bố trí hệ thống
các đường ống phun nước cứu hỏa tại các cầu thang bộ ở mỗi tầng.
1.4.4.7 Vệ sinh môi trường:
Để giữ vệ sinh môi trường, giải quyết tình trạng ứ đọng nước, đảm bảo sự trong
sạch cho khu vực thì khi thiết kế công trình phi thiết kế hệ thống thoát nước xung
quanh công trình. Ngoài ra trong khu vực còn phải trồng cây xanh để tạo cảnh quan và
bảo vệ môi trường xung quanh.
1.4.4.8 Sân vườn, đường nội bộ:
Đường nội bộ được xây dựng gồm: đường ô tô và đường đi lại cho người. Sân
được lót đanh bê tông, có bố trí các cây xanh nhằm tạo thẩm mỹ và sự trong lành cho
môi trường. Do khu đất xây dựng chật hẹp nên không thể bố trí đường bộ xung quanh
công trình, tuy nhiên phía Bắc và phía Nam đều có đường phố chạy sát công trình nên
yêu cầu về phòng hỏa vẫn được đảm bảo.
SVTH: ĐỖ QUANG ĐỊNH - MSSV:1051160093


Trang 15


ĐỀ TÀI: VIETCOMBANK HÀ NỘI

GVHD: ThS. ĐẶNG XUÂN TRƯỜNG

1.5 CHỈ TIÊU KINH TẾ
1.5.1 Hệ số sử dụng KSD :
DTP
14400
=
= 0.62
DTSD 23119.2
+ DTP: Tổng diện tích các phòng làm việc
+ DDSD: Diện tích sử dụng là diện tích các phòng làm việc,vệ sinh,hành lang,cầu
thang, sảnh và kho…
K SD =

1.5.2 Hệ số khai thác khu đất KXD:
DTCT 1216.8
=
= 0.4
DTD
3050
+ DTCT: Diện tích xây dựng công trình
+ DTD: Diện tích lô đất.
K XD =


KẾT LUẬN
Về tổng thể công trình được xây dựng nằm trong khu vực nội thành của thành
phố, rất phù hợp với quy hoạch tổng thể, tạo thành quần thể kiến trúc đẹp, thuận lợi
cho việc giao dịch trong hoạt động ngân hàng. Xây dựng và đưa công trình vào sử
dụng mang lại nhiều lợi ích cho ngành ngân hàng nói riêng và nền kinh tế Việt Nam đủ
mạnh để hoà nhập vào nền kinh tế thế giới.
Về kiến trúc, công trình mang dáng vẻ hiện đại với mặt ngoài được ốp đá Granite
và hệ thống cửa kính. Mặt đứng công trình thể hiện được vẻ đẹp riêng biệt. Quan hệ
giữa các phòng ban trong công trình rất thuận tiện, hệ thống đường ống kỹ thuật ngắn
gọn, thoát nước nhanh.
Về kết cấu, hệ kết cấu khung - lõi, đảm bảo cho công trình chịu được tải trọng
đứng và ngang tốt. Kết cấu móng vững chắc với hệ móng cọc khoan nhồi, có khả năng
chịu tải lớn.
Để có một thuyết minh hoàn chỉnh, đầy đủ cho một nhà cao tầng, đòi hỏi kiến
thức chuyên môn của rất nhiều lĩnh vực khác nhau, với bản thân, em nhận thấy mình
không tránh khỏi những thiếu sót trong thuyết minh này. Rất mong sự quan tâm và
cảm thông của quý Thầy Cô.

SVTH: ĐỖ QUANG ĐỊNH - MSSV:1051160093

Trang 16


ĐỀ TÀI: VIETCOMBANK HÀ NỘI

GVHD: ThS. ĐẶNG XUÂN TRƯỜNG

PHẦN II

KẾT CẤU

35%
NHIỆM VỤ ĐƯỢC GIAO:
1. THIẾT KẾ SÀN TẦNG ĐIỂN HÌNH TẦNG 8
2. TÍNH KHUNG KHÔNG GIAN
3. THIẾT KẾ KHUNG TRỤC X6
4. THIẾT KẾ SƠ BỘ MÓNG KHUNG TRỤC X6

SVTH: ĐỖ QUANG ĐỊNH - MSSV:1051160093

Trang 17


ĐỀ TÀI: VIETCOMBANK HÀ NỘI

GVHD: ThS. ĐẶNG XUÂN TRƯỜNG

CHƯƠNG 2 THIẾT KẾ SÀN TẦNG ĐIỂN HÌNH
2.1 LỰA CHỌN GIẢI PHÁP KẾT CẤU
Trong công trình hệ sàn có ảnh hưởng rất lớn tới sự làm việc không gian của kết
cấu. Việc lựa chọn phương án sàn hợp lý là rất quan trọng. Do vậy, cần phải có sự
phân tích đúng để lựa chọn ra phương án phù hợp với kết cấu của công trình.
Ta xét các phương án sàn sau:
2.1.1 Hệ sàn sườn
Cấu tạo: bao gồm hệ dầm và bản sàn.
− Ưu điểm:
+ Tính toán đơn giản.
+ Được sử dụng phổ biến ở nước ta với công nghệ thi công phong phú nên
thuận tiện cho việc lựa chọn công nghệ thi công.
− Nhược điểm:
+ Chiều cao dầm và độ võng của bản sàn rất lớn khi vượt khẩu độ lớn, dẫn

đến chiều cao tầng của công trình lớn nên gây bất lợi cho kết cấu công
trình khi chịu tải trọng ngang và không tiết kiệm chi phí vật liệu.
+ Không tiết kiệm không gian sử dụng.
2.1.2 Hệ sàn ô cờ
Cấu tạo: gồm hệ dầm vuông góc với nhau theo hai phương, chia bản sàn thành
các ô bản kê bốn cạnh có nhịp bé, theo yêu cầu cấu tạo khoảng cách giữa các dầm phụ
không quá 2m.
− Ưu điểm:
+ Tránh được có quá nhiều cột bên trong nên tiết kiệm được không gian sử
dụng và có kiến trúc đẹp, thích hợp với các công trình yêu cầu thẩm mỹ
cao và không gian sử dụng lớn như hội trường, câu lạc bộ...
− Nhược điểm:
+ Không tiết kiệm, thi công phức tạp.
+ Khi mặt bằng sàn quá rộng cần phải bố trí thêm các dầm chính. Vì vậy, nó
cũng không tránh được những hạn chế do chiều cao dầm chính phải lớn để
giảm độ võng.
2.1.3 Sàn không dầm (không có mũ cột)
Cấu tạo: gồm các bản kê trực tiếp lên cột.
− Ưu điểm:
+ Chiều cao kết cấu nhỏ nên giảm được chiều cao công trình.
+ Tiết kiệm được không gian sử dụng.
+ Dễ phân chia không gian.
+ Dễ bố trí hệ thống kỹ thuật điện, nước..
+ Thích hợp với những công trình có khẩu độ vừa (6 ÷ 8m).
SVTH: ĐỖ QUANG ĐỊNH - MSSV:1051160093

Trang 18


ĐỀ TÀI: VIETCOMBANK HÀ NỘI


GVHD: ThS. ĐẶNG XUÂN TRƯỜNG

+ Việc thi công phương án này nhanh hơn so với phương án sàn dầm bởi
không phải mất công gia công cốp pha, cốt thép dầm, cốt thép được đặt
tương đối định hình và đơn giản. Việc lắp dựng ván khuôn và cốp pha
cũng đơn giản.
+ Do chiều cao tầng giảm nên thiết bị vận chuyển đứng cũng không cần yêu
cầu cao, công vận chuyển đứng giảm nên giảm giá thành.
+ Tải trọng ngang tác dụng vào công trình giảm do công trình có chiều cao
giảm so với phương án sàn dầm.
− Nhược điểm:
+ Trong phương án này các cột không được liên kết với nhau để tạo thành
khung do đó độ cứng nhỏ hơn nhiều so với phương án sàn dầm, do vậy
khả năng chịu lực theo phương ngang phương án này kém hơn phương án
sàn dầm, chính vì vậy tải trọng ngang hầu hết do vách chịu và tải trọng
đứng do cột chịu.
+ Sàn phải có chiều dày lớn để đảm bảo khả năng chịu uốn và chống chọc
thủng do đó dẫn đến tăng khối lượng sàn.
2.1.4 Sàn không dầm ứng lực trước
− Ưu điểm: Ngoài các đặc điểm chung của phương án sàn không dầm thì
phương án sàn không dầm ứng lực trước sẽ khắc phục được một số nhược
điểm của phương án sàn không dầm:
+ Giảm chiều dày sàn khiến giảm được khối lượng sàn dẫn tới giảm tải
trọng ngang tác dụng vào công trình, cũng như giảm tải trọng đứng truyền
xuống móng.
+ Tăng độ cứng của sàn lên, làm thoả mãn về yêu cầu sử dụng bình thường.
+ Sơ đồ chịu lực trở nên tối ưu hơn do cốt thép ứng lực trước được đặt phù
hợp với biểu đồ mô men do tải trọng gây ra, làm tiết kiệm được cốt thép.
− Nhược điểm: Tuy khắc phục được các ưu điểm của sàn không dầm thông

thường nhưng lại xuất hiện một số khó khăn cho việc chọn lựa phương án
này như sau:
+ Thiết bị thi công phức tạp hơn, yêu cầu việc chế tạo và đặt cốt thép phải
chính xác do đó yêu cầu tay nghề thi công phải cao hơn, tuy nhiên với xu
thế hiện đại hóa hiện nay thì điều này sẽ là yêu cầu tất yếu.
+ Thiết bị giá thành cao và còn hiếm do trong nước chưa sản xuất được.
2.1.5 Kết luận
Qua phân tích các đặc điểm trên và xem xét các đặc điểm về kết cấu ta chọn
phương án sàn không dầm (không có mũ cột) cho công trình.

SVTH: ĐỖ QUANG ĐỊNH - MSSV:1051160093

Trang 19


ĐỀ TÀI: VIETCOMBANK HÀ NỘI

GVHD: ThS. ĐẶNG XUÂN TRƯỜNG

2.2 HỆ KẾT CẤU CHỊU LỰC CHÍNH
− Nếu căn cứ vào sơ đồ làm việc thì kết cấu nhà cao tầng có thể phân loại như
sau:
+ Các hệ kết cấu cơ bản: kết cấu khung, kết cấu tường chịu lực, kết cấu lõi
cứng và kết cấu ống.
+ Các hệ kết cấu hỗn hợp: kết cấu khung - giằng, kết cấu khung - vách, kết
cấu ống lõi và kết cấu ống tổ hợp.
+ Các hệ kết cấu đặc biệt: hệ kết cấu có tầng cứng, hệ kết cấu có dầm
chuyển, kết cấu có hệ giằng liên tầng và kết cấu có khung ghép.
Mỗi loại kết cấu trên đều có những ưu nhược điểm riêng tùy thuộc vào nhu cầu
và khả năng thi công thực tế của từng công trình.

Do đó ta chọn kết cấu khung - lõi cứng chịu lực là kết cấu chịu lực chính cho
công trình VIETCOMBANK HÀ NỘI. Phù hợp với mặt bằng kiến trúc cũng như quy
mô công trình.
2.3 SỐ LIỆU TÍNH TOÁN
− Bêtông sử dụng cho kết cấu cột vách dùng B30 với các chỉ tiêu như sau:
+ Khối lượng riêng
: γ = 25 kN/m3.
+ Cường độ tính toán
: Rb = 17 MPa.
+ Cường độ chịu kéo tính toán
: Rbt = 1.2 MPa.
+ Mô đun đàn hồi
: Eb = 32.5 x 103 MPa.
− Bêtông sử dụng cho kết cấu dầm sàn dùng B25 với các chỉ tiêu như sau:
+ Khối lượng riêng
: γ = 25 kN/m3.
+ Cường độ tính toán
: Rb = 14.5 MPa.
+ Cường độ chịu kéo tính toán
: Rbt = 1.05 MPa.
+ Mô đun đàn hồi
: Eb = 30 x 103 MPa.
− Cốt thép gân φ ≥ 10 dùng loại AII với các chỉ tiêu:
+ Cường độ chịu nén tính toán
: Rs = 280 MPa.
+ Cường độ chịu kéo tính toán
: Rsc= 280 MPa.
+ Cường độ tính cốt thép ngang
: Rsw = 225 MPa.
+ Mô đun đàn hồi

: Es = 2.1x105 MPa.
− Cốt thép trơn φ <10 dùng loại AI với các chỉ tiêu:
+ Cường độ chịu nén tính toán
: Rs = 225 MPa.
+ Cường độ chịu kéo tính toán
: Rsc = 225 MPa.
+ Cường độ tính cốt thép ngang
: Rsw = 175 MPa.
+ Mô đun đàn hồi
: Es = 2.1x105 Mpa.
− Trọng lượng riêng của vật liệu và hệ số vượt tải:

SVTH: ĐỖ QUANG ĐỊNH - MSSV:1051160093

Trang 20


ĐỀ TÀI: VIETCOMBANK HÀ NỘI

GVHD: ThS. ĐẶNG XUÂN TRƯỜNG

Bảng 2.1: Vật liệu và hệ số vượt tải
TT

Vật liệu

Đơn vị tính

Trọng lượng riêng


n

1

Bêtông cốt thép

daN/m3

2500

1.1

2

Vữa XM trát, ốp, lát

daN/m3

1800

1.3

3

Gạch ốp lát

daN/m3

2000


1.1

4

Tường xây gạch thẻ

daN/m3

2000

1.2

5

Tường xây gạch ống

daN/m3

1800

1.2

6

Bêtông sỏi nhám nhà xe

daN/m3

2000


1.1

7

Bêtông lót móng

daN/m3

2000

1.1

2.4 SƠ BỘ KÍCH THƯỚC CẤU KIỆN
2.4.1 Tiết diện sàn
Chọn kích thước tiết diện sàn để đảm bảo về độ võng của sàn và điều kiện chống
chọc thủng sàn, đối với sàn phẳng có dầm biên chọn sơ bộ theo công thức sau:
1 
 1
h s =  ÷ ÷L n : với Ln là khoảng cách 2 cột theo phương ngắn.
 32 42 
Vậy chọn hs = 25cm.
2.4.2 Tiết diện dầm
Tiết diện dầm biên được chọn sơ bộ theo công thức:
1 1
h d =  ÷ ÷L : với L là chiều dài nhịp dầm.
 12 16 
1
hd
2
Chọn tiết diện dầm biên: 300x700 mm.

bd =

2.4.3 Tiết diện cột, vách thang máy
− Tiết diện cột Ac thường được chọn thông qua ước lượng tổng tải đứng tác
dụng trên cột:
AC =
+
+
+

+
+

kN
Rb

Trong đó
k: hệ số điều chỉnh khi kể đến cột chịu tải ngang (k=1.2-1.5)
Rb: cường độ chịu nén của bê tông (B30 có Rb=17 MPa)
N: lực nén tác dụng lên cột được ước lượng như sau:
N=1200 × n × F (Với 1200 daN/m2 là sơ bộ tổng tải trọng sàn)
n: số tầng bên trên tiết diện cột đang xét
F: diện truyền tải đứng của tiết diện cột đang xét. Cột giữa có F = 64m 2,
cột biên có F = 32m2

SVTH: ĐỖ QUANG ĐỊNH - MSSV:1051160093

Trang 21



ĐỀ TÀI: VIETCOMBANK HÀ NỘI

GVHD: ThS. ĐẶNG XUÂN TRƯỜNG

Chọn tiết diện cột giữa như bảng sau:
Bảng 2.2: Tiết diện cột giữa
Tầng

b
(m)

h

Ac chọn

(m)

(m2)

Tầng 13 - tầng mái

0.7

0.7

0.49

Tầng 6 - tầng 12

0.8


0.8

0.64

Tầng hầm 2 - tầng 5

0.9

0.9

0.81

Bảng 2.3: Tiết diện cột biên và cột góc
Tầng

b
(m)

h

Ac chọn

(m)

(m2)

Tầng 13 - tầng mái

0.6


0.6

0.36

Tầng 6 - tầng 12

0.7

0.7

0.49

Tầng hầm 2 - tầng 5

0.8

0.8

0.64

− Tiết diện vách thang máy: chọn bề dày vách thang máy là 300mm, không đổi
từ móng đến mái.
2.5 TẢI TRỌNG
2.5.1 Tĩnh tải
2.5.1.1 Trọng lượng bản thân
− Dầm, cột: g bt = nγbh
− Sàn, vách: g bt = nγh b
Trong đó:
+

b, h là các kích thước của dầm, cột
+
hb là bề dày của sàn
+
γ = 25 kN/m3
+
n = 1.1
Trọng lượng bản thân do phần mềm Safe, Etabs tự tính.
2.5.1.2 Tải trọng các lớp cấu tạo sàn (hoàn thiện)

Bảng 2.4: Sàn văn phòng
SVTH: ĐỖ QUANG ĐỊNH - MSSV:1051160093

Trang 22


ĐỀ TÀI: VIETCOMBANK HÀ NỘI

GVHD: ThS. ĐẶNG XUÂN TRƯỜNG

δ

γ

gtc

(m)

(kN/m3)


(kN/m2)

Gạch Ceramic

0.01

20

0.2

1.1

0.22

Lớp vữa lót gạch

0.04

18

0.72

1.3

0.936

Tường ngăn phòng

0.3


1.3

0.39

Trần giả và thiết bị kỹ thuật

0.5

1.3

0.65

Lớp cấu tạo

Tổng các lớp

n

gtt
(kN/m2)

1.86

2.196

Bảng 2.5: Sàn khu vệ sinh
Lớp cấu tạo

δ


γ

n

gtc
2

gtt
(kN/m2)

(m)

(kN/m3)

(kN/m )

Gạch Ceramic

0.02

20

0.4

1.1

0.44

Lớp vữa lót gạch


0.05

18

0.9

1.3

1.17

Tường ngăn

0.6

1.3

0.78

Trần giả và thiết bị kỹ thuật

0.5

1.3

0.65

Tổng các lớp

2.4


3.04

Bảng 2.6: Sàn mái
δ

γ

gtc

(m)

(kN/m3)

(kN/m2)

Gạch chống nóng

0.03

22

0.66

1.2

0.792

Lớp vữa lót tạo dốc

0.03


18

0.54

1.3

0.702

Lớp chống thấm

0.03

22

0.66

1.2

0.792

0.5

1.3

0.65

Lớp cấu tạo

Trần giả và thiết bị kỹ thuật

Tổng các lớp

n

gtt
(kN/m2)

2.36

2.936

2.5.1.3 Tải trọng tường gạch, kính nhôm
Tải trọng tường gạch xây đặc tiêu chuẩn ngắn gọn theo công thức sau:
+ Gạch 100mm: g100
= 1.8H (kN/m)
t
+ Gạch 100mm: g 200
= 3.3H (kN/m)
t
SVTH: ĐỖ QUANG ĐỊNH - MSSV:1051160093

Trang 23


×