Tải bản đầy đủ (.pdf) (94 trang)

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM THƯƠNG TÍN CHI NHÁNH THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (636.67 KB, 94 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP.HỒ CHÍ MINH
***********

VƯƠNG THỊ NGỌC ÂN

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM THƯƠNG
TÍN CHI NHÁNH THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 06/2011


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP.HỒ CHÍ MINH
***********

VƯƠNG THỊ NGỌC ÂN

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM THƯƠNG
TÍN CHI NHÁNH THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Ngành: Quản Trị Kinh Doanh

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC


Người hướng dẫn: TH.S. PHẠM THỊ NHIÊN
Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 06/2011


Hội đồng chấm báo cáo khóa luận tốt nghiệp đại học khoa Kinh Tế, trường Đại
Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh xác nhận khóa luận “PHÂN TÍCH TÌNH
HÌNH CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
VIỆT NAM THƯƠNG TÍN CHI NHÁNH THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH” do
VƯƠNG THỊ NGỌC ÂN, sinh viên khóa 33, ngành QUẢN TRỊ KINH DOANH, đã
bảo vệ thành công trước hội đồng vào ngày

Th.s PHẠM THỊ NHIÊN
Giáo viên hướng dẫn
(chữ ký)

_________________________
Ngày

Chủ tịch hội đồng chấm báo cáo
(chữ ký, họ tên)

tháng

năm 2011

Thư ký hội đồng chấm báo cáo
(chữ ký, họ tên)

___________________


____________________

Ngày

Ngày

tháng

năm 2011

tháng

năm 2011


LỜI CẢM TẠ
Lời đầu tiên tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Ba Mẹ đã sinh thành, nuôi
dưỡng và dạy bảo để tôi có được ngày hôm nay, động viên giúp đỡ tôi về vật chất lẫn
tinh thần trong suốt quá trình học tập của tôi.
Tôi có được ngày hôm nay còn do sự dạy dỗ của các thầy cô, người đã truyền
đạt cho tôi những kiến thức vô cùng quý báu đó là hành trang hết sức cần thiết để tôi
có thể bước vào đời một cách vững chắc. Do đó tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến
quý thầy cô trường Đại học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh. Và đặc biệt hơn nữa,
xin gửi lòng biết ơn đến cô Phạm Thị Nhiên, người đã hướng dẫn tôi thật tận tình
trong suốt quá trình thực hiện khóa luận tốt nghiệp.
Thông qua luận văn này, tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến toàn thể các anh, chị
làm việc trong Ngân hàng TMCP Việt Nam Thương Tín, đặc biệt là các anh chị ở
phòng Kinh Doanh đã giúp đỡ thật nhiều cũng như tạo điều kiện thuận lợi cho tôi học
hỏi, vận dụng thực tế và hoàn thành khóa thực tập.

Xin gửi lời cảm ơn đến các bạn bè của tôi, những người bạn thân thiết đã đồng
hành cùng tôi trong suốt thời gian qua.
Cuối cùng, xin chúc các thầy cô sức khỏe thật dồi dào, bạn bè tôi luôn thành
công và Ngân hàng Việt Nam Thương Tín luôn phát triển.
Xin chân thành cảm ơn !
Tháng 06/2011
Vương Thị Ngọc Ân


NỘI DUNG TÓM TẮT
VƯƠNG THỊ NGỌC ÂN. Tháng 6 năm 2011. “Phân Tích Tình Hình Cho
Vay Tiêu Dùng Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Việt Nam Thương Tín Chi
Nhánh Thành Phố Hồ Chí Minh”.
VUONG THI NGOC AN. June 2011. “Analysis of Situation Consumer
Loans at Vietnam Thương Tin Commercial Joint Stock Bank, Ho Chi Minh
Branch”.
Khóa luận phân tích tình hình cho vay tiêu dùng tại Chi nhánh Vietbank Hồ Chí
Minh thông qua:
- Đánh giá khái quát tình hình hoạt động kinh doanh tại Chi nhánh: tình hình
huy động vốn, sử dụng vốn, kết quả kinh doanh hai năm 2009-2010.
- Tìm hiểu các quy định về cho vay tiêu dùng, quy trình cho vay tiêu dùng, các
sản phẩm cho vay tiêu dùng tại Chi nhánh.
- Phân tích thực trạng cho vay tiêu dùng tại Chi nhánh: doanh số cho vay tiêu
dùng, tình hình thu nợ cho vay tiêu dùng, dư nợ cho vay tiêu dùng, dư nợ quá hạn cho
vay tiêu dùng.
- Đánh giá thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Chi nhánh thông qua các
chỉ tiêu: tỷ trọng thu lãi từ cho vay tiêu dùng, mức độ sử dụng vốn để cho vay tiêu
dùng, hệ số thu hồi nợ, tỷ lệ nợ quá hạn, và các chỉ tiêu phản ánh chất lượng, phản ánh
tính đổi mới trong cho vay tiêu dùng.
Qua những kết quả phân tích, khóa luận xác định các nhân tố ảnh hưởng đến

hoạt động cho vay tiêu dùng tại Chi nhánh từ đó đề xuất các giải pháp kinh tế và kỹ
thuật nhằm nâng cao chất lượng, mở rộng quy mô cho vay tiêu dùng tại ngân hàng
TMCP Việt Nam Thương Tín- Chi nhánh Hồ Chí Minh.


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................................ viii
DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................................ ix
DANH MỤC CÁC HÌNH ............................................................................................. x
DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC ..................................................................................... xi
CHƯƠNG 1. MỞ ĐẦU ................................................................................................. 1
1.1. Đặt vấn đề ............................................................................................................1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu ...........................................................................................2
1.2.1. Mục tiêu chung .............................................................................................. 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể............................................................................................... 2
1.3. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................2
1.4. Cấu trúc của luận văn ........................................................................................3
CHƯƠNG 2. TỔNG QUAN ......................................................................................... 5
2.1. Tổng quan về tài liệu nghiên cứu ......................................................................5
2.2. Sơ lược về Ngân hàng TMCP Việt Nam Thương Tín .....................................5
2.3. Sơ lược về ngân hàng TMCP Việt Nam Thương Tín- Chi nhánh .................6
Hồ Chí Minh ...............................................................................................................6
2.3.1. Quá trình hình thành và phát triển ............................................................. 6
2.3.2. Nội dung hoạt động chính của VietBank chi nhánh Hồ Chí Minh. .......... 7
2.2.3. Cơ cấu tổ chức và nhiệm vụ chính của các phòng ban .............................. 7
CHƯƠNG 3. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................... 12
3.1. Cơ sở lý luận ......................................................................................................12
3.1.1. Khái quát về Ngân hàng thương mại ......................................................... 12
3.1.2. Tín dụng trong NHTM ................................................................................ 14
3.1.3. Cho vay tiêu dùng trong NHTM ................................................................ 15

3.1.4. Vài chỉ tiêu đánh giá hoạt động cho vay tiêu dùng của ngân hàng......... 20
3.1.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến việc mở rộng cho vay tiêu dùng của NHTM
................................................................................................................................... 21
3.2. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................26
3.2.1. Phương pháp thu thập dữ liệu ................................................................... 26
v


3.2.2. Phương pháp xử lý, trình bày số liệu ......................................................... 26
3.2.3. Phương pháp phân tích dữ liệu .................................................................. 26
CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN.............................................................. 28
4.1. Tình hình hoạt động kinh doanh của Vietbank Hồ Chí Minh qua hai năm
2009 – 2010................................................................................................................28
4.1.1. Tình hình huy động vốn tại Chi nhánh ..................................................... 28
4.1.2. Tình hình cho vay vốn tại Chi nhánh ........................................................ 30
4.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh tại Chi nhánh .......................................... 32
4.1.4. Đánh giá chung về hoạt động kinh doanh tại Vietbank Hồ Chí Minh qua
hai năm 2009-2010 ................................................................................................... 33
4.2. Những vấn đề chung về hoạt động cho vay tiêu dùng tại Vietbank Hồ Chí
Minh ..........................................................................................................................34
4.2.1. Một số quy định về vay vốn của VietBank ................................................ 34
4.2.2. Quy trình cho vay tiêu dùng tại Chi nhánh .............................................. 36
4.2.3. Các sản phẩm cho vay tiêu dùng hiện nay tại Vietbank Hồ Chí Minh .. 41
4.3. Phân tích tình hình cho vay tiêu dùng tại Vietbank Hồ Chí Minh qua hai
năm 2009-2010..........................................................................................................46
4.3.1. Phân tích Doanh số cho vay tiêu dùng ....................................................... 48
4.3.2. Phân tích tình hình thu nợ cho vay tiêu dùng ........................................... 53
4.3.3. Phân tích tình hình Dư nợ cho vay tiêu dùng ........................................... 54
4.3.4. Dư Nợ quá hạn cho vay tiêu dùng .............................................................. 57
4.4. Đánh giá tình hình cho vay tiêu dùng tại Vietbank Hồ Chí Minh qua hai

năm 2009-2010..........................................................................................................57
4.4.1. Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động cho vay tiêu dùng tại Chi nhánh ......... 57
4.4.2. Kết quả đạt được ......................................................................................... 61
4.4.3. Những hạn chế cần khắc phục ................................................................... 63
4.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay tiêu dùng tại Vietbank Hồ
Chí Minh ...................................................................................................................64
4.5.1. Nhân sự ......................................................................................................... 64
4.5.2. Khách hàng .................................................................................................. 65
4.5.3. Đối thủ cạnh tranh....................................................................................... 65
vi


4.5.4. Môi trường kinh tế địa phương .................................................................. 65
4.5.5. Chính sách nhà nước ................................................................................... 66
4.5.6. Lạm phát ...................................................................................................... 66
4.5.7. Lãi suất ......................................................................................................... 66
4.6. Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Vietbank Hồ Chí Minh
....................................................................................................................................67
4.6.1. Định hướng phát triển hoạt động kinh doanh nói chung và cho vay tiêu
dùng nói riêng của Vietbank Hồ Chí Minh ........................................................... 67
4.6.2. Một số giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại Vietbank Hồ Chí Minh 68
CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................. 75
5.1. Kết luận ..............................................................................................................75
5.2. Kiến nghị ............................................................................................................75
5.2.1. Kiến nghị đối với chính phủ và các Bộ, ngành liên quan ........................ 76
5.2.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước .................................................... 76
5.2.3. Kiến nghị đối với Ngân hàng TMCP Việt Nam Thương Tín .................. 77
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................... 78
PHỤ LỤC .........................................................................................................................


vii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CVTD

Cho vay tiêu dùng

CIC

Trung tâm thông tin tín dụng nhà nước

TCTD

Tổ chức tín dụng

HĐTD

Hợp đồng tín dụng

NHNN

Ngân hàng nhà nước

NHTM

Ngân hàng thương mại

TSĐB


Tài sản đảm bảo

TPKT

Thành phần kinh tế

KQHĐKD

Kết quả hoạt động kinh doanh

TMCP

Thương mại cổ phần

TSCĐ

Tài sản cố định

TCBS

Hệ thống quản trị lõi của ngân hàng

NVTD

Nhân viên tín dụng

NVDVTD

Nhân viên dịch vụ tín dụng


NVPLCT

Nhân viên pháp lý chứng từ

Teller

Giao dịch viên

KSVTD

Kiểm soát viên tín dụng

NVPTTD

Nhân viên phân tích tín dụng

KH

Khách hàng

TBP/TP/PP

Trưởng bộ phận/Trưởng phòng/Phó phòng

KƯNN

Khế ước nhận nợ

BTD/HĐTD


Ban tín dụng/Hội đồng tín dụng

VIETBANK

Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Việt Nam Thương

Tín
VIETBANK HCM

Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Việt Nam Thương

Tín Chi nhánh Tp. Hồ Chí Minh

viii


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 4.1. Tình Hình Huy Động Vốn tại Vietbank Hồ Chí Minh Qua Hai Năm 20092010 ...............................................................................................................................28
Bảng 4.2. Tình Hình Cho Vay Vốn tại Vietbank Hồ Chí Minh Qua Hai Năm 20092010 ...............................................................................................................................30
Bảng 4.3. Cơ Cấu Doanh Số Cho Vay tại Vietbank Hồ Chí Minh Hai Năm 2009-2010
.......................................................................................................................................31
Bảng 4.4. Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh tại Vietbank Hồ Chí Minh Hai Năm 20092010 ...............................................................................................................................32
Bảng 4.5. Cơ Cấu Cho Vay Cá Nhân của Vietbank Hồ Chí Minh trong Hai Năm 20092010 ...............................................................................................................................47
Bảng 4.6. Doanh Số Cho Vay Tiêu Dùng tại Vietbank Hồ Chí Minh qua Hai Năm
2009-2010 ......................................................................................................................48
Bảng 4.7. Tình Hình Thu Nợ Cho Vay Tiêu Dùng tại Chi nhánh qua Hai Năm 20092010 ...............................................................................................................................53
Bảng 4.8. Dư Nợ Cho Vay Tiêu Dùng tại Chi nhánh qua Hai Năm 2009-2010 ...........54
Bảng 4.9. Tình Hình Thu Nợ Cho Vay Tiêu Dùng tại Chi nhánh qua Hai Năm 20092010 ...............................................................................................................................57
Bảng 4.10. Tỷ Trọng Dư Nợ Cho Vay Tiêu Dùng Trong Tổng Dư Nợ Cho Vay ........58
Bảng 4.11. Dư Nợ Cho Vay Tiêu Dùng so với Tổng Vốn Huy Động ..........................59

Bảng 4.12. Doanh Thu Từ Hoạt Động Cho Vay Tiêu Dùng tại Vietbank HCM Hai
Năm 2009-2010 .............................................................................................................60
Bảng 4.13. Dư nợ cho vay tiêu dùng theo chất lượng tín dụng .....................................61

ix


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1. Sơ đồ tổ chức của Vietbank Hồ Chí Minh ......................................................8
Hình 4.1. Tổng Vốn Huy Động tại Vietbank Hồ Chí Minh Qua Hai Năm 2009- 2010
.......................................................................................................................................29
Hình 4.2. Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh tại Vietbank Hồ Chí Minh Hai Năm 20092010 ...............................................................................................................................33
Hình 4.3. Doanh Số Cho Vay Tiêu Dùng của Chi nhánh qua Hai Năm 2009-2010 .....49
Hình 4.4. Cơ Cấu Doanh Số Cho Vay Tiêu Dùng Theo Mục Đích Sử Dụng Vốn .......49
Hình 4.5. Cơ Cấu Doanh Số Cho Vay Tiêu Dùng Theo Kỳ Hạn..................................51
Hình 4.6. Cơ Cấu Doanh Số Cho Vay Tiêu Dùng Theo Hình Thức Đảm Bảo ............52
Hình 4.7. Dư Nợ Cho Vay Tiêu Dùng của Chi nhánh qua Hai Năm 2009-2010..........55
Hình 4.8. Doanh Thu Từ Hoạt Động Cho Vay Tiêu Dùng tại Vietbank HCM Hai Năm
2009-2010 ......................................................................................................................60

x


DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Thông báo triển khai Chương trình cho vay “Ưu đãi dành cho nhà giáo”
Phụ lục 2: Thông báo triển khai Chương trình “Cho vay ưu đãi với thầy thuốc tận tâm”
Phụ lục 3: Bảng lãi suất cho vay tiêu dùng thỏa thuận với khách hàng tại Vietbank Hồ
Chí Minh

xi



CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU

1.1. Đặt vấn đề
Hiện nay, sự cạnh tranh gay gắt trong lĩnh vực tài chính - ngân hàng đã tạo ra
cơ hội cho các ngân hàng thương mại Việt Nam phát triển và tự khẳng định mình,
song nó cũng tạo ra những thách thức lớn mà các ngân hàng phải đối đầu. Trong điều
kiện cạnh tranh quyết liệt như vậy, khi mà thị phần của các ngân hàng dần bị chiếm
chỗ bởi các định chế tài chính khác, các ngân hàng thương mại Việt Nam phải làm gì
để giữ vững vị thế của mình?
Một hướng đi mới mà các ngân hàng thương mại Việt Nam đã tìm ra và đang
trong những bước đầu của quá trình thực hiện: Đó chính là chiến lược ngân hàng bán
lẻ. Ngân hàng bán lẻ là ngân hàng chủ yếu cung cấp các dịch vụ trực tiếp cho doanh
nghiệp, hộ gia đình và các cá nhân, với quy mô các khoản giao dịch nhỏ, bao gồm tiền
gửi tiết kiệm, tài khoản ATM, cho vay thế chấp, cho vay tiêu dùng cá nhân
Thêm vào đó cùng với sự phát triển của nền kinh tế thị trường, các sản phẩm,
dịch vụ tiêu dùng đang ngày càng trở nên phong phú, đa dạng, phù hợp với nhu cầu
của người mua. Tuy nhiên, với mức thu nhập như hiện nay, phần lớn người tiêu dùng
không thể chi trả cho tất cả các nhu cầu mua sắm cùng lúc, đặc biệt là với những vật
dụng đắt tiền. Nếu người tiêu dùng có thể vay được tiền từ ngân hàng, thì họ có thể
thoả mãn nhu cầu của họ ngay trong hiện tại, điều đó làm tăng sự tiêu dùng hàng hoá,
thúc đẩy hoạt động sản xuất kinh doanh của các hãng tăng nhanh về số lượng và chủng
loại sản phẩm, góp phần thúc đẩy sự phát triển kinh tế chung của toàn xã hội một cách
nhanh chóng, tạo nhiều công ăn việc làm cho người lao động trong xã hội. Do đó thực
hiện hoạt động cho vay tiêu dùng, một mặt các ngân hàng thương mại có thể tạo nên
sự hoà hợp giữa cung và cầu tiêu dùng, mặt khác lại có thể giải quyết tốt được nhiệm
vụ kích cầu tiêu dùng của nền kinh tế.



Vậy các Ngân hàng thương mại Việt Nam trước tiên nên thực hiện hoạt động
cho vay tiêu dùng, và coi đó là bước đi ban đầu an toàn và hiệu quả trong chiến lược
ngân hàng bán lẻ.
Nhận thức được tầm quan trọng của các vấn đề trên, Ban lãnh đạo VietBank đã
đặt mục tiêu "Xây dựng VietBank thành một Ngân hàng bán lẻ hàng đầu khu vực phía
Nam và trong cả nước". Vậy thực tế hoạt động ngân hàng bán lẻ mà cụ thể là hoạt
động cho vay tiêu dùng ở VietBank đang diễn ra như thế nào?
Xuất phát từ thực tiễn đó, cùng với những kiến thức thực tiễn thu được trong
quá trình thực tập tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thương Tín Chi nhánh Hồ Chí
Minh đã gợi mở cho em thực hiện đề tài: “Phân Tích Tình Hình Cho Vay Tiêu
Dùng tại Ngân Hàng TMCP Việt Nam Thương Tín Chi Nhánh Thành Phố Hồ
Chí Minh” nhằm mục đích nghiên cứu, phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động cho
vay tiêu dùng của chi nhánh trong thời gian qua và từ đó đề xuất một vài giải pháp
nhằm mở rộng, nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại Chi nhánh trong
thời gian tới.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu chung
Mục tiêu chung của đề tài là phân tích, đánh giá hoạt động cho vay tiêu dùng tại
ngân hàng Việt Nam Thương Tín – Chi nhánh Hồ Chí Minh qua hai năm 2009 – 2010,
đề xuất những giải pháp mở rộng về chất lượng và quy mô cho vay tiêu dùng tại chi
nhánh trong thời gian tới.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Đánh giá khái quát hoạt động kinh doanh tại Chi nhánh thông qua: hoạt động
huy động vốn, sử dụng vốn, kết quả kinh doanh của Chi nhánh
- Phân tích và đánh giá tình hình cho vay tiêu dùng tại Chi nhánh
- Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay tiêu dùng tại Chi
nhánh
- Đề xuất các giải pháp kinh tế và kỹ thuật nhằm nâng cao chất lượng, mở rộng
quy mô cho vay tiêu dùng tại ngân hàng TMCP Việt Nam Thương Tín- Chi nhánh TP.

HCM.
1.3. Phạm vi nghiên cứu
2


Đối tượng nghiên cứu của đề tài là tín dụng tiêu dùng và các nghiệp vụ có liên
quan như huy động vốn, lãi suất tín dụng tiêu dùng. Đề ra một số giải pháp nhằm hoàn
thiện hơn trong lĩnh vực này.
Phạm vi nghiên cứu: đề tài tập trung nghiên cứu và đánh giá hoạt động cho vay
tiêu dùng và các giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Việt Nam
Thương Tín-Chi nhánh TP.HCM, số 02 Thi Sách, Phường Bến Nghé, Quận 1,
TP.HCM. Thời gian nghiên cứu từ tháng 1/2011 đến tháng 4/2011.
1.4. Cấu trúc của luận văn
Luận văn gồm 5 chương:
Chương 1: Mở đầu
Thông qua chương này, đọc giả hiểu được ý nghĩa của đề tài, mục tiêu khi thực
hiện đề tài này cũng như những giới hạn về không gian, thời gian của đề tài.
Chương 2: Tổng quan
Phần đầu là là tổng quan tài liệu nghiên cứu cho vay tiêu dùng. Phần tiếp theo
là tổng quan về Ngân hàng Việt Nam Thương Tín. Phần này bao gồm giới thiệu quá
trình hình thành và phát triển của ngân hàng, cơ cấu tổ chức, các dịch vụ của ngân
hàng.
Chương 3: Nội dung và phương pháp nghiên cứu
Lý luận về Ngân hàng thương mại, tín dụng, tín dụng tiêu dùng, các biện pháp
ảnh hưởng đến việc mở rộng và nâng cao hiệu quả tín dụng tiêu dùng . Sau đó là phần
trình bày về phương pháp nghiên cứu của bài luận, những phương pháp đã sử dụng
trong bài luận như phương pháp thu thập dữ liệu, phương pháp so sánh,…
Chương 4: Kết quả và thảo luận
Thông qua việc phân tích số liệu thu thập được từ các báo cáo cuối năm của
ngân hàng Việt Nam Thương Tín chi nhánh Hồ Chí Minh qua các năm từ 2009 đến

2010, tác giả đánh giá thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Chi nhánh, tìm ra
nhân tố ảnh hưởng đến cho vay tiêu dùng tại Chi nhánh, xác định vị thế cạnh tranh tín
dụng tiêu dùng của Chi nhánh. Từ kết quả phân tích đó tác giả đề xuất những giải pháp
nhằm mở rộng quy mô và nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại Chi nhánh.
Chương 5: Kết luận và kiến nghị

3


Trong chương này tác giả kết luận chung về vấn đề đã nghiên cứu và đưa ra
những kiến nghị nhằm mở rộng cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Việt Nam Thương
Tín- Chi nhánh TP. HCM.

4


CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN

2.1. Tổng quan về tài liệu nghiên cứu
Đã có rất nhiều tài liệu nghiên cứu về tín dụng ngân hàng, các loại tín dụng
ngân hàng mà trong đó tiêu biểu là tín dụng tiêu dùng, rủi ro tín dụng tiêu dùng, giải
pháp và chiến lược nhằm mở rộng hoạt động tín dụng tiêu dùng. Qua tham khảo những
tài liệu đã có, em đã học hỏi được rất nhiều và áp dụng vào thực tế phân tích tình hình
cho vay tiêu dùng tại ngân hàng TMCP Việt Nam Thương Tín- Chi nhánh TP. HCM,
sau đó đưa ra các đánh giá về hiệu quả và chất lượng cho vay tiêu dùng nhằm giúp
ngân hàng có những biện pháp và định hướng mở rộng cho vay tiêu dùng trong thời
gian tới. Trong bài luận sử dụng tài liệu là các sách báo, các website, bài viết từ các
hội thảo, bài giảng của khoa kinh tế Đại học Nông Lâm, luận văn của các khóa trước
và thông tin của ngân hàng Việt Nam Thương Tín- Chi nhánh Tp. HCM.

2.2. Sơ lược về Ngân hàng TMCP Việt Nam Thương Tín
 Logo của Ngân hàng:

 Tên đầy đủ: Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Việt Nam Thương Tín
 Tên giao dịch quốc tế: Vietnam Thương Tin Commercial Joint Stock Bank
 Tên viết tắt: VIETBANK
 Hội sở: 35 Trần Hưng Đạo, Tp. Sóc Trăng, Tỉnh Sóc Trăng
 Vốn điều lệ: 3.000 Tỷ đồng
 Điện thoại: 84-79-3621008
 Fax: 84-79-3621858
 Email:
 Website: />

 Người đại diện trước pháp luật: Ông Nguyễn Duy Hưng, chức vụ: Tổng giám
đốc
Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam Thương Tín (VIETBANK) được
thành lập theo quyết định số 2399/QĐ_NHNN ngày 15/12/2006, có trụ sở chính tại 35
Trần Hưng Đạo, Tp. Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng. Tham gia thành lập ngân hàng Việt
Nam Thương Tín gồm có 39 cổ đông là doanh nghiệp, cá nhân có tiềm lực tài chính có
kinh nghiệm trong quản trị và điều hành ngân hàng. Trong đó đóng vai trò quan trọng
là Ngân hàng TMCP Á Châu và công ty cổ phần ôtô xe máy Hoa Lâm.
Tổng tài sản của VietBank đạt trên 9.000 tỷ đồng, vốn điều lệ đạt 1.000 tỷ đồng
và tăng lên 3.000 tỷ đồng vào cuối năm 2010; tổng số nhân viên hơn 1.200 người tính
đến tháng 12/2010.
Là một ngân hàng trẻ, VIETBANK tự hào có tốc độ phát triển rất ấn tượng
trong hai năm tính từ thời điểm bắt đầu mở rộng phạm vi hoạt động vào tháng 2 năm
2009 đến tháng 4 năm 2011, VIETBANK đã đạt mức vốn điều lệ 3000 tỷ đồng, có 88
điểm hoạt động trên toàn quốc và số lượng nhân sự hơn 1400 người.
Với chiến lược trở thành “Ngân hàng bán lẻ, đa năng, hiện đại”, VIETBANK
luôn quan tâm đến công tác phát triển mạng lưới và nâng cao hiệu quả hoạt động tại

các điểm giao dịch. VIETBANK cung cấp cho khách hàng đầy đủ các sản phẩm, dịch
vụ ngân hàng như: huy động vốn của các tổ chức và cá nhân dưới các hình thức tiền
gửi có kỳ hạn, không kỳ hạn; thực hiện dịch vụ chuyển tiền nhanh trong nước, quốc tế
và các dịch vụ ngân hàng khác.
2.3. Sơ lược về ngân hàng TMCP Việt Nam Thương Tín- Chi nhánh
Hồ Chí Minh
 Thông tin liên hệ:
 Địa chỉ giao dịch: Số 02 Thi Sách, Phường Bến Nghé, Quận 1, TP. Hồ Chí
Minh.
 Điện thoại: 08. 6282 4296
 Fax: (08) 6282 4297
 Tên gọi tắt: Vietbank Hồ Chí Minh
2.3.1. Quá trình hình thành và phát triển

6


Ngày 18/02/2009, VIETBANK khai trương chi nhánh TP. HCM, số 02 Thi
Sách, Phường Bến Nghé, Quận 1, Tp. Hồ Chí Minh. Đây là chi nhánh đầu tiên của
VIETBANK hoạt động tại thị trường TP. HCM. Sự ra đời Chi nhánh VIETBANK
Tp.Hồ Chí Minh đánh dấu việc mở đầu cho hoạt động của Ngân hàng ở các thành phố
lớn.
Trong buổi lễ khai trương, VIETBANK và ACB ký kết Thỏa thuận “HỢP
TÁC, HỖ TRỢ TOÀN DIỆN VIETBANK- ACB”. Theo thỏa thuận này, ACB sẽ hỗ
trợ toàn diện về mọi mặt cho VietBank. Cụ thể ACB hỗ trợ tư vấn về chiến lược phát
triển, quản trị điều hành, công nghệ, hợp tác, chuyển giao và liên kết các sản phẩm tài
chính, ngân hàng; hỗ trợ về nguồn vốn và nghiệp vụ tín dụng, đào tạo nhân sự...
Vietbank Hồ Chí Minh nằm ở trung tâm kinh tế lớn của cả nước, Quận 1 TP.
Hồ Chí Minh là nơi sầm uất với mức sống cao nhất của Thành phố về mọi phương
diện. Hầu hết các công trình kiến trúc nổi bật và các tòa nhà cao ốc, các công viên của

Thành phố đều tập trung tại đây: Nhà hát lớn Thành phố, Nhà thờ Đức Bà, Bưu điện.
Định hướng phát triển của Quận 1 TP. Hồ Chí Minh trong thời gian tới là tận dụng các
tiềm lực sẵn có, phát huy mọi nguồn lực, khoa học công nghệ, thương mại và tài chính
để trở thành trung tâm hành chính – kinh tế của Thành phố. Chính vì vậy, địa bàn này
có nhu cầu rất lớn về các sản phẩm, dịch vụ Ngân hàng.
2.3.2. Nội dung hoạt động chính của VietBank chi nhánh Hồ Chí Minh.
 Nhận tiền gửi của tổ chức, cá nhân và của các tổ chức tín dụng khác.
 Phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu và các giấy tờ có giá khác theo quy
định của ngân hàng nhà nước.
 Tiếp nhận vốn ủy thác của các tổ chức trong nước.
 Vay vốn của NHNN và các tổ chức tín dụng khác hoạt động tại Việt Nam.
 Cho vay tổ chức, cá nhân.
 Chiết khấu hổi phiếu đòi nợ và hối phiếu nhận nợ, trái phiếu theo quy định của
pháp luật.
2.2.3. Cơ cấu tổ chức và nhiệm vụ chính của các phòng ban

7


Hình 2.1. Sơ đồ tổ chức của Vietbank Hồ Chí Minh

Nguồn: Phòng Hành chính nhân sự Vietbank Hồ Chí Minh
• Nhiệm vụ chính của ban Giám đốc và các phòng ban
 Ban giám đốc
Gồm có 1 Giám đốc và 1 Phó giám đốc.
- Giám đốc: Chịu trách nhiệm trước Tổng giám đốc ngân hàng Việt Nam
Thương Tín và Pháp luật về việc điều hành chung toàn bộ hoạt động của chi nhánh.
- Phó giám đốc: Thay mặt Giám đốc điều hành hoạt động của các phòng ban.
Chịu trách nhiệm trước Giám đốc về những việc do mình giải quyết. Chịu trách nhiệm
điều hành hoạt động của chi nhánh khi được Giám đốc ủy quyền.

 Phòng kinh doanh
- Cho vay ngắn, trung, dài hạn;
- Các nghiệp vụ bảo lãnh;
- Nghiệp vụ chiết khấu, tái chiết khấu chứng từ có giá;
- Trung tâm thông tin tín dụng cho toàn hệ thống;
- Giúp việc và tham mưu cho Ban điều hành trong việc soạn thảo các qui chế,
qui trình liên quan nghiệp vụ cấp tín dụng, các chiến lược kinh doanh;
8


- Tiếp xúc và làm việc với các đối tác khách hàng để có thể tiến đến ký các hợp
đồng hợp tác, thực hiện công tác tìm kiếm khách hàng, liên kết để mở rộng thị phần tín
dụng, đồng thời triển khai các hợp đồng này cho toàn hệ thống thực hiện.
 Phòng thanh toán quốc tế
- Thực hiện các nghiệp vụ liên quan đến thanh toán xuất nhập khẩu hàng hoá,
dịch vụ của khách hàng hay chuyển tiền đi/đến nước ngoài của khách hàng;
- Quản lý và kiểm tra mẫu dấu, chữ ký của các ngân hàng đại lý. Phát hành thư
bảo lãnh hoặc trực tiếp mở các L/C nhập khẩu hàng hoá, vật tư thiết bị, thanh toán dịch
vụ,…với nước ngoài đối với những khách hàng có ký quỹ 100%.
 Phòng ngân quỹ
- Quản lí: nguồn vốn và sử dụng vốn, thanh khoản, nguồn vốn nhận từ bên
ngoài, tài sản Nợ - Có;
- Quản lí và kinh doanh trên thị trường tiền tệ, ngoại tệ, vàng;
- Triển khai thực hiện có hiệu quả các hoạt động liên quan đến nghiệp vụ tiền
gửi tiết kiệm, tiền gửi thanh toán, tiền ký quỹ, tiền giữ hộ, tiền vay, thu đổi ngoại tệ,
kinh doanh vàng và nghiệp vụ ngân quỹ phù hợp với các quy định của Ngân hàng Nhà
nước và của Ngân hàng.
 Phòng kế toán
- Thực hiện chế độ kế toán, chế độ báo cáo kế toán và hạch toán kế toán theo
quy định của ngân hàng, nhà nước và của Bộ tài chính;

- Phối hợp với phòng Kinh doanh tham mưu cho Ban giám đốc về lãi suất huy
động, sử dụng vốn;
- Tổng hợp số liệu kế toán, lập các bảng cân đối kế toán định kỳ, bảng tổng kết
tài sản và kết quả kinh doanh hàng tháng, quý, năm của chi nhánh;
- Hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra việc áp dụng các phương thức hạch toán mới
trong hệ thống Vietbank.
 Phòng Phân tích & Quản lý tín dụng
- Thực hiện việc phân tích tín dụng, thẩm định và đề xuất cấp tín dụng, phân
tích tính rủi ro của các khoản cho vay;
- Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh, phân tích báo cáo tài chính của
khách hàng
9


- Quản lý rủi ro tín dụng.
 Phòng Thẩm định tài sản
- Thẩm định thực tế tài sản đảm bảo của khách hàng vay vốn tại Chi nhánh;
- Thu thập dữ liệu thị trường tài sản; kiểm tra tính hợp pháp và hợp lệ bộ chứng
từ tài sản đảm bảo; xác định tính xác thực các thông tin về tài sản đảm bảo theo chứng
từ sở hữu;
- Lập báo cáo đánh giá diễn biến thị trường, đề xuất điều chỉnh mức giá thị
trường hoặc các quy định thẩm định nội bộ tại Chi nhánh.
 Phòng hành chính nhân sự
- Quản lí văn thư; công tác hành chính và hậu cần;
- Quản lí tài sản cố định, công cụ lao động, chi phí hành chính;
- Công tác thông tin nội bộ, công tác thư kí;
- Thực hiện công tác đào tạo nhân viên, đề cử cán bộ nhân viên đi công tác, học
tập trong và ngoài nước;
- Trực tiếp quản lý hồ sơ cán bộ nhân viên thuộc Chi nhánh Vietbank Hồ Chí
Minh.

 Tổ kiểm tra nội bộ
- Kiểm tra công tác điều hành của Chi nhánh Vietbank Hồ Chí Minh theo chỉ
đạo của Tổng Giám Đốc Ngân Hàng Việt Nam Thương Tín;
- Kiểm tra độ chính xác của báo cáo tài chính, báo cáo cân đối kế toán, việc
tuân thủ các nguyên tắc về chính sách kế toán theo quy định của nhà nước, của ngân
hàng;
- Kiểm soát thường xuyên về công tác kế toán, thanh toán trong nước và thanh
toán quốc tế, kinh doanh ngoại tệ, chi tiêu mua sắm tài sản, sửa chữa lớn và xây dựng
cơ bản, công tác tín dụng bảo lãnh.
- Kiến nghị với Ban giám đốc chi nhánh về các biện pháp khắc phục, sữa chửa
những thiếu sót, tồn tại và việc xử lý những cá nhân, đơn vị có sai phạm, tiếp nhận và
đề xuất hướng giải quyết các khiếu nại, tố cáo liên quan đến cán bộ, công nhân viên
của chi nhánh;
- Làm đầu mối cung cấp tài liệu cho các thanh tra, tập hợp các báo cáo định kỳ
cho hội sở.
10


 Phòng công nghệ thông tin
- Xử lí thông tin, quản lí hệ thống ngân hàng lõi;
- Nghiên cứu phát triển, quản lí thiết bị và mạng;
- An toàn, bảo mật hệ thống thông tin;
- Phát triển, ứng dụng ngân hàng điện tử.
 Có 22 Phòng Giao Dịch và 21 Quỹ Tiết Kiệm trực thuộc Chi nhánh
Vietbank Hồ Chí Minh

11


CHƯƠNG 3

NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

3.1. Cơ sở lý luận
Đề tài nhằm nghiên cứu những lý luận cơ bản về NHTM, tín dụng ngân hàng
mà cụ thể là cho vay tiêu dùng và giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng, đi sâu vào
nghiên cứu các vấn đề liên quan đến hoạt động cho vay tiêu dùng.
3.1.1. Khái quát về Ngân hàng thương mại
a. Khái niệm Ngân hàng thương mại
Theo luật TCTD đã được Quốc hội thông qua ngày 12/12/1997, có hiệu lực từ
năm 1998, ngân hàng là tổ chức tín dụng được thực hiện toàn bộ hoạt động ngân hàng
và các dịch vụ tài chính có liên quan. Hoạt động ngân hàng là hoạt động kinh doanh
tiền tệ và dịch vụ ngân hàng, với nội dung thường xuyên là nhận tiền gửi , cấp tín dụng
và cung ứng các dich vụ thanh toán.
Ngân hàng Thương mại là ngân hàng với các nghiệp vụ truyền thống là huy
động vốn và cho vay ngắn hạn là chủ yếu. Tuy nhiên do thị trường ngày càng phát
triển, dần dần các ngân hàng đi vào kinh doanh đa năng, làm cả nghiệp vụ huy động
vốn, cho vay trung dài hạn và gần như thực hiện hầu hết các nghiệp vụ, dịch vụ của
ngân hàng.
b. Chức năng của ngân hàng thương mại
Ngân hàng Thương mại không được trực tiếp tham gia vào quá trình sản xuất
kinh doanh và lưu thông hàng hóa như các doanh nghiệp thông thường, nhưng nó góp
phần thúc đẩy sự phát triển kinh tế xã hội thông qua ba chức năng chính:
 Trung gian tài chính
 Trung gian thanh toán
 Tạo tiền dưới hình thức làm các dịch vụ tiền tệ, tín dụng chứng khoán
cho khách hàng.


c. Các hoạt động chủ yếu của Ngân hàng Thương mại
 Các hoạt động bên tài sản nợ (huy động vốn)

Đây là hoạt động nhằm tạo nguồn vốn cho ngân hàng. Thực chất đây là hoạt
động nhận nợ, nhận vốn thanh toán bổ sung để tài trợ cho các hoạt động bên tài sản có.
Hoạt động này sẽ quyết định cho hoạt động mở rộng tín dụng và các tài sản đầu tư
khác của ngân hàng. Nó bao gồm nhiều hoạt động khác nhau:
- Hoạt động nhận tiền gửi
- Hoạt động vay ngắn hạn
- Hoạt động huy động vốn dưới hình thức phát hành chứng chỉ tiền gửi
- Hoạt động huy động vốn trên thị trường (nhằm hỗ trợ bù đắp khả năng thanh
toán của ngân hàng, mở rộng các khoản mục tín dụng, tăng mức sinh lời cho hoạt động
ngân hàng…)
- Hoạt động vay từ Ngân hàng Trung ương chủ yếu là để bù đắp dự trữ bắt
buộc và lượng tiền mặt thiếu hụt
- Hoạt động về vốn tự có và các quỹ
 Các hoạt động bên tài sản có (sử dụng vốn)
Đây là hoạt động sử dụng nguồn vốn của ngân hàng để cho vay hay đảm bảo
cho các khoản chi trả cho khách hàng bằng cách cấp tín dụng cho họ trong một khoản
thời gian nhất định, bao gồm:
- Hoạt động về ngân quỹ: là quá trình tạo lập các quỹ tiền tệ, hoạt động này chủ
yếu là đảm bảo khả năng thanh toán, chi trả khi có nhu cầu về rút tiền mặt hay các
khoản vay bằng tiền của ngân hàng.
- Hoạt động cho vay: đây là hoạt động chủ yếu của ngân hàng, hoạt động này
đem lại phần lớn lợi nhuận của ngân hàng, tuy nhiên cũng đem lại phần lớn rủi ro cho
ngân hàng.
- Hoạt động đầu tư chứng khoán
- Hoạt động liên quan đến tài sản cố định: hoạt động này mặc dù không sinh lợi
cho ngân hàng nhưng nó là cơ sở để hỗ trợ cho các hoạt động khác hoạt động.
 Các hoạt động khác
- Hoạt động về thanh toán chi trả hộ cho khách hàng
- Hoạt động bảo lãnh
13



×