Tải bản đầy đủ (.pdf) (93 trang)

KẾ TOÁN DOANH THU – CHI PHÍ – XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MTV ỐNG THÉP HÒA PHÁT BÌNH DƯƠNG NĂM 2010

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6 MB, 93 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
************

TRẦN THỊ QUANG

KẾ TOÁN DOANH THU – CHI PHÍ – XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MTV ỐNG THÉP
HÒA PHÁT BÌNH DƯƠNG
NĂM 2010

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH KẾ TOÁN

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 7/2011


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
*************

TRẦN THỊ QUANG

KẾ TOÁN DOANH THU – CHI PHÍ – XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MTV ỐNG THÉP
HÒA PHÁT BÌNH DƯƠNG
NĂM 2010
Ngành: Kế Toán

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC



Người hướng dẫn: GV. BÙI XUÂN NHÃ

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 7/2011


Hội đồng chấm báo cáo khóa luận tốt nghiệp đại học khoa Kinh Tế, trường Đại
Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh xác nhận khóa luận “Kế toán tiêu thụ và xác
định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH MTV Ống Thép Hòa Phát Bình Dương” do
Trần Thị Quang, sinh viên khóa 33, ngành Kế Toán, đã bảo vệ thành công trước hội
đồng vào ngày: _________________

BÙI XUÂN NHÃ
Người hướng dẫn

Ngày

tháng

năm

Chủ tịch hội đồng chấm báo cáo

Thư ký hội đồng chấm báo cáo

Ngày

Ngày


tháng

năm

tháng

năm


LỜI CẢM TẠ
Lời đầu tiên em xin được tỏ bày lòng cảm ơn thành kính đến Ban Giám Hiệu
nhà trường,các quý thầy cô trường Đại Học Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh đặc biệt là
các quý thầy cô Khoa Kinh Tế.Những năm tháng sinh viên được học tại trường em đã
được các quý thầy cô giảng dạy nhiệt tình, truyền đạt nhiều kiến thức bổ ích làm hành
trang để em bước vào đời.
Em xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo công ty TNHH MTV Ống Thép Hoà
Phát Bình Dương và đặc biệt là các quý anh chị tại Phòng Kế Toán đã nhiệt tình chỉ
dẫn và giúp đỡ em trong quá trình thực tập và làm đề tài tốt nghiệp tại công ty.
Em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến thầy Bùi Xuân Nhã -Giảng viên trường Đại
Học Nông Lâm TP.Hồ Chí Minh.Thầy đã trực tiếp hướng dẫn đề tài cho em tận tâm
và rất nhiệt tình.
Em cũng gửi trọn vẹn sự yêu thương và lòng biết ơn to lớn đến cha mẹ đã sinh
thành và nuôi dưỡng em nên người và những người thân yêu,bạn bè luôn bên cạnh
giúp đỡ chia sẻ với em trong những lúc khó khăn buồn vui.
Đồng Nai, Ngày 15 tháng 05 năm 2011
Người viết

Trần Thị Quang



NỘI DUNG TÓM TẮT
TRẦN THỊ QUANG. Tháng 6 năm 2011. “Kế Toán Doanh Thu Chi Phí Và
Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty TNHH MTV Ống Thép Hoà Phát
Bình Dương”.
TRAN THI QUANG. JUNE 2011. “Accounting of product Product
consumption Determined Trading Result Accounting At Hoa Phat STEEL PIPE
CO .,LTD.”
Để công ty hoạt động có hiểu quả cao nhất cần phải có sự phối hợp đồng bộ
giữa các phòng ban. Phải luôn nắm rõ tình hình sản xuất kinh doanh, tình hình hạch
toán và các khoản doanh thu,chi phí của hoạt động sản xuất kinh doanhmột cách hợp
lý, hợp lệ tiết kiệm chi phí để tạo ra lợi nhuận cao nhấtcho công ty.
Từ những vấn đề cần thiết nêu trên nội dung nghiên cứu bao gồm: doanh thu,
chi phí, xác định kết quả kinh doanh từ đó nhận xét về công tác kế toán ở công ty, đưa
ra những kiến nghị nhằm giúp nâng cao hiểu quả hoạt động của công ty.


MỤC LỤC
Trang
NỘI DUNG TÓM TẮT ..................................................................................................iv
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT.......................................................................... viii
DANH MỤC CÁC HÌNH ..............................................................................................ix
DANH MỤC PHỤC LỤC ............................................................................................... x
CHƯƠNG 1 MỞ ĐẦU .................................................................................................. 1
1.1. Đặt Vấn Đề ........................................................................................................... 1
1.2. Mục Tiêu Nghiên Cứu .......................................................................................... 1
1.3. Phạm Vi Nghiên Cứu Của Khóa Luận ................................................................. 2
1.4. Cấu Trúc Khóa Luận............................................................................................. 2
CHƯƠNG 2 TỔNG QUAN .......................................................................................... 3
2.1. Tổng Quan Về Lịch Sử Hình Thành Và Phát Triển Của Công Ty ...................... 3
2.1.1 Quá trình hình thành ....................................................................................... 3

2.1.2 Sự phát triển .................................................................................................... 3
2.2Chức năng và nhiệm vụ .......................................................................................... 4
2.2.1 Chức năng ....................................................................................................... 4
2.2.2 Nhiệm vụ ......................................................................................................... 4
2.3 Đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty......................................................... 4
2.3.1 Quy mô kinh doanh,nhân sự ........................................................................... 4
2.3.2 Mạng lưới hoạt động ....................................................................................... 5
2.3.3 Vấn đề phân cấp tại công ty ............................................................................ 5
2.4 Tổ chức bộ máy quản lý tại công ty....................................................................... 5
2.4.1 Sơ đồ tổ chức................................................................................................... 5
2.4.2 Chức năng của từng bộ phận ........................................................................... 6
2.5 Tổ chức kế toán...................................................................................................... 7
2.5.1 Tổ chức bộ máy kế toán .................................................................................. 7
2.5.2 Chức năng từng kế toán viên .......................................................................... 7
2.6 Tổ chức và vận dụng chế độ kế toán ..................................................................... 8
2.6.1 Các chính sách kế toán áp dụng tại công ty .................................................... 8
v


2.6.2 Chuẩn mực và chế độ kế toán áp dụng tạo công ty......................................... 8
CHƯƠNG 3 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................12
3.1. Nội Dung Nghiên Cứu ........................................................................................12
3.1.1. Khái Niệm ....................................................................................................12
.3.1.2. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.......................................13
3.1.3 Các khoản giảm trừ doanh thu ......................................................................14
3.1.4 Kế toán giá vốn hàng bán ..............................................................................16
3.1.5

Kế toán chi phí bán hàng .........................................................................17


3.1.6 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp...........................................................18
3.1.7. Kế toán doanh thu tài chính và chi phí tài chính..........................................19
3.1.7.1 Doanh thu tài chính ................................................................................19
3.1.7.2 Kế toán chi phí tài chính.........................................................................20
3.1.8 Kế toán thu nhập khác và chi phí khác .........................................................21
3.1.9 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.................................................23
3.1.10 Kế toán xác định kết quả kinh doanh ......................................................24
3.2 Phương pháp nghiên cứu: ....................................................................................25
CHƯƠNG 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN...............................................................26
4.1 Đặc điểm SXKD của công ty TNHH MTV ống thép Hoà Phát Bình Dương .....26
4.2 Thực tế hạch toán kế toán doanh thu tại công ty .................................................26
4.2.1. Kế toán DT bán hàng hoá ...........................................................................27
4.2.2 Kế toán doanh thu bán thành phẩm ...............................................................32
4.2.3 Kế toán doanh thu bán phế liệu ................. 39Error! Bookmark not defined.
4.3 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu ................................................................37
4.3.1 Hàng bán bị trả lại .........................................................................................37
4.4. Kế toán giá vốn hàng bán ...................................................................................39
4.4.1 Tài khoản sự dụng .........................................................................................39
4.4.2 Chứng từ sự dụng ..........................................................................................39
4.4.3 Phương pháp hạch toán ................................................................................39
4.5 Kế toán chi phí bán hàng .....................................................................................42
4.5.1 Chứng từ sự dụng và tài khoản sự dụng: ......................................................42
4.5.2 Phương pháp hạch toán: ................................................................................42
vi


4.6 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp .................................................................44
4.6.1. Chứng từ sự dụng và tài khoản sự dụng: .....................................................44
4.6.2 Phương pháp hạch toán: ................................................................................44
4.7 Kế toán hoạt động tài chính .................................................................................47

4.7.1 Kế toán DT hoạt động tài chính ....................................................................47
4.7.2 Chi phí hoạt động tài chính ...........................................................................49
4.8 Kế toán thu nhập khác và chi phí khác ................................................................51
4.9 Chi phí Thuế TNDN ............................................................................................51
4.10 Xác định kết quả kinh doanh .............................................................................52
CHƯƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ...................................................................55
5.1 Kế luận .................................................................................................................55
5.1.1 Về tổ chức hoạt động của công ty .................................................................55
5.1.2 Về công tác tổ chức bộ máy kế toán .............................................................55
5.2 Kiến nghị..............................................................................................................57
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................58

vii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BĐS

Bất Động Sản

BHTN

Bảo Hiểm Thất Nghiệp

BHXH

Bảo Hiểm Xã Hội

BHYT


Bảo Hiểm Y Tế

BP

Bộ Phận

BTC

Bộ Tài Chính

CP

Chi Phí

DN

Doanh Nghiệp

GBC

Giấy Báo Có

GBN

GIấy Báo Nợ

GTGT

Giá Trị Gia Tăng


GVHB

Giá Vốn Hàng Bán

HH

Hàng Hoá

K/C

Kết Chuyển

KH

Khách Hàng

KT

Kế Toán

MTV

Một Thành Viên

NH

Ngân Hàng




Quyết Định

QLKD

Quản Lý Kinh Doanh

QLDN

Quản lý Doanh Nghiệp

SXKD

Sản Xuất Kinh Doanh

TNHH

Trách Nhiệm Hữu Hạn

TK

Tài Khoản

TNDN

Thu Nhập Doanh Nghiệp

TP

Trưởng Phòng


TSCĐ

Tài Sản Cố Định

TTĐB

Tiêu Thụ Đặc Biệt

XK

Xuất Khẩu
viii


DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty...................................................... 6
Hình2.2. Sơ đồ bộ máy kế toán của công ty .................................................................... 7
Hình 2.3. Sơ đồ hình thức kế toán nhật ký chung như sau:..........................................10
*Hình 3.1.Sơ đồ hạch toán: ...........................................................................................14
* Hình 3.2. Sơ đồ hạch toán ..........................................................................................15
Hình 3.3. Sơ Đồ Hạch Toán Thuế GTGT Theo Phương Pháp Trực Tiếp ....................15
Hình 3.4. Sơ Đồ Hạch Toán Thuế Tiêu Thụ Đặc Biệt Và Thuế Xuất Khẩu Khác .......16
Hình 3.5. Sơ Đồ Hạch Toán Tổng Quát Giá vốn Hàng Bán .........................................17
Hình 3.6. Sơ Đồ Tập Hợp Chi Phí Bán Hàng ...............................................................18
Hình 3.7. Sơ Đồ Hạch Toán Tổng Quát Chi Phí QLDN ...............................................19
Hình 3.8. Sơ Đồ Hạch Toán Doanh Thu Hoạt Động Tài Chính ...................................20
Hình 3.9. Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Hoạt Động Tài Chính .........................................21
Hình 3.10. Sơ Đồ Hạch Toán Thu Nhập Khác..............................................................22
Hình 3.11. Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Khác..................................................................23

Hình 3.12. Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp ........................24
Hình 3.13. Sơ Đồ Xác Định Kết Quả Sản Xuất Kinh Doanh .......................................25
Hình 4.1 Lưu đồ luân chuyển chứng từ xuất bán hàng hoá ..........................................28
Hình 4.2 Quy trình xuất khẩu trực tiếp: ........................................................................33
Hình 4.17. Sơ Đồ Hạch Toán Kết Quả Kinh Doanh 2010 ............................................54

ix


DANH MỤC PHỤC LỤC
Phụ lục 1 :Trang đầu
Phụ lục 2 :Trang tựa trong của luận văn
Phụ lục 3 : Hoá đơn GTGT ngày 29/12/2010
Phụ lục 4 : Phiếu Xuất Kho ngày 29/12/2010
Phụ lục 5 : Hoá đơn GTGT ngày 30/12/2010
Phụ lục 6 : Phiếu Xuất Kho ngày 30/12/2010
Phụ lục 7: Hoá đơn xuất khẩu ngày 20/12/2010
Phụ lục 8 : Hoá đơn GTGT ngày 28/12/2010
Phụ lục 9 : Hoá đơn GTGT ngày 28/12/2010
Phụ lục 10 : Sổ theo dõi hoạt động ô tô/ xe máy
Phụ lục 11 : Phiếu cấp xăng ngày 28/12/2010
Phụ lục 12 : Giấy đề nghị thanh toán ngày 28/12/2010
Phụ lục 13 : Phiếu lãi tiền gửi KKH của ngân hàng ngoại thương TP.HCM
Phụ lục 14 : Tờ khai tự quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp
Phục lục 15 :Tờ khai tự quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp
Phụ lục 16 : Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính
Phụ lục 17 : Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

x



CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU

1.1. Đặt Vấn Đề
Trong thời buổi kinh tế thị trường hiện nay, các doanh nghiệp ở Việt Nam luôn
phải đối đầu với những khó khăn và thách thức: Đó là sự cạnh tranh khốc liệt với các
doanh nghiệp trong nước và các công ty nước ngoài; Bên cạnh đó là dư âm của khủng
hoảng kinh tế cũ và hàng loạt cuộc khủng hoảng kinh tế sẽ xảy ra trong tương lai
chúng ta không thể biết trước được. Như vậy các doanh nghiệp cần phải làm gì để có
thể tồn tại trước cạnh tranh và khủng hoảng? Đó là câu hỏi khó luôn được đặt ra với
các doanh nghiệp.
Trên thực tế, một doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển cần phải nhận thức
được những mặt mạnh và mặt yếu của mình để có thể kịp thời khắc phục những mặt
yếu và phát huy mặt mạnh. Muốn vậy doanh nghiệp cần xác định được doanh thu, chi
phí và kết quả kinh doanh một cách chính xác và nhanh nhất để giúp nhà quản lý kịp
thời đưa ra được những chiến lược, chính sách kinh doanh phù hợp và đem lại hiệu
quả cao nhất cho doanh nghiệp. Đây cũng chính là cơ sở để giúp doanh nghiệp có thể
sống còn trước những cạnh tranh và khủng hoảng. Và đó cũng chính là lý do tôi chọn
đề tài “Doanh Thu, Chi Phí và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh”.
1.2. Mục Tiêu Nghiên Cứu
Đây là cơ hội tốt để áp dụng những kiến thức học được tại giảng đường vào
thực tiễn, nhằm củng cố, nâng cao kiến thức, cọ xát và học hỏi kinh nghiệm trong môi
trường làm việc mới sau khi ra trường.
Mô tả cách hạch toán về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh của công ty. Qua đó, thấy được ưu và nhược điểm của phương pháp hạch toán
kế toán tại công ty, đưa ra những đề xuất sửa đổi cho hợp lý với chế độ kế toán quy
định và một số giải pháp nhằm nâng cao công tác kế toán ở đơn vị.



1.3. Phạm Vi Nghiên Cứu Của Khóa Luận
Công tác Kế toán Doanh thu, Chi phí và Xác định kết quả kinh doanh tại công ty
TNHH MTV Ống Thép Hoà Phát Bình Dương.
- Không gian: Đề tài được nghiên cứu tại công ty TNHH MTV Ống Thép Hoà
Phát Bình Dương.
- Thời gian: Từ 20/03/2011 đến 20/05/2011
1.4. Cấu Trúc Khóa Luận
Luận văn gồm 5 chương:
Chương 1: Mở đầu
Nêu lý do, mục đích, giới hạn và cấu trúc đề tài.
Chương 2: Tổng quan
Giới thiệu sơ lược về Công ty TNHH MTV ống thép Hoà Phát Bình Duơng.Cơ
cấu tổ chức bộ máy quản lý, bộ máy kế toán, hình thức kế toán áp dụng tại công ty.
Chương 3: Nội dung và phương pháp nghiên cứu
Trình bày những kiến thức về kế toán doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh
doanh và phương pháp nghiên cứu đề tài.
Chương 4: Kết quả và thảo luận
Mô tả quá trình hạch toán doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh doanh tại
công ty.
Chương 5: Kết luận và đề nghị
Qua những vấn đề nghiên cứu đưa ra một số nhận xét và đưa ra một số đề nghị
nhằm nâng cao hiệu quả công tác kế toán tại công ty.

2


CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN
2.1. Tổng Quan Về Lịch Sử Hình Thành Và Phát Triển
Của Công Ty

2.1.1 Quá trình hình thành
Công ty TNHH MTV ống thép Hoà Phát Bình Dương(trước đây là công ty
TNHH ống thép Đài Nam) thuộc tập đoàn Hoà Phát(Hoa Phat Group), Thành lập vào
ngày 25 tháng 03 năm 1999, Chứng nhận đăng ký kinh doanh ngày 01 tháng 04 năm
1999
Số đăng ký kinh doanh:3700906187
Mã số thuế:0100598873-002
Ngày đăng ký thuế: 24/04/2001
Giấy chứng nhận đăng ký thuế ngày 25/04/2001 do cuc thuế thành phố Hồ Chí Minh
cấp.
Trụ sở giao dịch hiện nay tại 49-Cộng Hoà,Phường 4,Quận Tân Bình, Thành Phố Hồ
Chí Minh.
2.1.2 Sự phát triển
Được thành lập từ 1999 công ty TNHH MTV Ống Thép Hoà Phát Bình Dương
đã trải qua ba lần thay đổi đăng ký kinh doanh.


Công ty TNHH MTV Ống Thép Hoà Phát Bình Dương được thành lập với tên

đầu tiên là công ty TNHH Ống Thép Đài Nam theo biên bản họp các sáng lập viên
ngày 06 tháng 03 năm 1999 để mở rộng sản xuất kinh doanh của công ty trong đó:
Sáng lập viên thứ nhất: bà Vũ Thị Hiệp
Sáng lập viên thứ hai: bà Vũ Thị Ánh Tuyết
Giám đốc công ty TNHH Ống Thép Hoà Phát Bình Dương : ông Nguyễn Văn Tuấn
Văn phòng giao dịch: 360 Điện Biên Phủ,phường 17,quận Bình Thạnh,TP.HCM.




Theo thông báo thay đổi của công ty ngày 10/01/2001 và chứng nhận đăng ký


thay đổi của sở kế hoạch ngày 11/01/2001 công ty TNHH Ống Thép Đài Nam đổi tên
thành công ty TNHH MTV Ống Thép Hoà Phát Bình Dương.
Trụ sở giao dịch:Số 7,phường 4,quận Tân Bình,TP HCM.


Theo thông báo thay đổi của công ty ngày 09/11/2001 và chứng nhận đăng ký

thay đổi của sở kế hoạch đầu tư ngày 16/11/2001 về việc thay đổi văn phòng giao dịch.
Văn phòng giao dịch mới:55 Cộng Hoà,Phường 4,Quận Tân Bình,TP.HCM.
Từ ngày 22/01/2002 đến nay theo chứng nhận đăng ký thay đổi của sợ kế hoạch đầu
tư, công ty TNHH Ống Thép Hoà Phát đã dời trụ sở giao dịch về 49 Cộng Hoà,
Phường 4, Quận Tân Bình, TP.HCM.
2.2Chức năng và nhiệm vụ
2.2.1 Chức năng
-Buôn bán kim loại và quặng kim loại
-Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng.
-Sản xuất dường tủ bàn ghế
-Bán buôn ô tô và xe có động cơ khác
-Bán buôn đồ dùng khác cho gia đình(bán buôn đồ gỗ nội , ngoại thất)
-Vận tải hàng hoá bằng đường bộ
-Kinh doanh bất động sản, quyền sự dụng đất thuộc sở hữu, chủ sở hữu hoặc đi thuê,
cho thuê và kinh doanh dịch vụ kho bãi
-Cho thuê xe có động cơ.
2.2.2 Nhiệm vụ
Cùng với sự phát triên của nền kinh tế nói chung và thị trường sắt thép nói riêng. Công
ty TNHH MTV Ống Thép Hoà Phát Bình Dưong đặt ra cho mình mục tiêu mở rộng thị
trường, tăng lợi nhuận vì thế nhiệm vụ đặt ra là nâng cao chất lượng sản phẩm, luôn
làm hài lòng khách hàng, giá cả cạnh tranh.
2.3 Đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty

2.3.1 Quy mô kinh doanh,nhân sự
Vốn điều lệ: 80,000,000,000 (tám mưoi tỷ) được thành lập từ nguồn vốn tự có của
doanh nghiệp.
Số lượng công nhân viên:hơn 200 trình độ tay nghề và chuyên môn cao.
4


2.3.2 Mạng lưới hoạt động
Là một công ty phân phối sản phẩm ống thép ở miền nam, công ty TNHH MTV
Ống Thép Hoà Phát Bình Dương đã và đang mở rộng mạng lưới phân phối của
mình(đại lý và cửa hàng) ở các tỉnh miền tây như Bạc Liêu, Cà Mau,Kiên Giang…,
miền đông nam bộ: Đồng Nai, Bình Dương, TP Hồ Chí Minh…, và cả miền trung-tây
nguyên: Nha Trang, Buôn Mê Thuột…Công ty cũng đã xây dựng nhà máy sản xuất
ống thép tại Bình Dương với dây chuyền trang thiết bị hiên đại nhập từ Nhật, Đài
Loan, Đức…Nhằm phấn đấu đưa nhãn hiệu Hoà Phát trở thành một trong những nhãn
hiệu sắt thép hàng đầu Việt Nam và cũng để bước vào thị trường sắt thép đầy cạnh
tranh của thế giới, sản phẩm của công ty đã xuất khẩu sang Hàn Quốc.
2.3.3 Vấn đề phân cấp tại công ty
Vấn đề phân cấp tại công ty tương đối đơn giản:
-Giám đốc công ty là cấp lãnh đạo cao nhất tại công ty là người đưa ra mọi
chính sách, quy định tại công ty, có quyền khen thưởng, kỹ luật khi nhân viên vi phạm
quy định của công ty
-Bên dưới là các phòng ban: phòng kế toán, phòng kinh doanh, phòng nhân sự,
bộ phận kho. Trưởng các bộ phận chịu trách nhiệm quản lý nhân viên bộ phận mình.
2.4 Tổ chức bộ máy quản lý tại công ty
2.4.1 Sơ đồ tổ chức

5



Hình 2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty

Giám Đốc

BP
Kế Toán

BP
Kinh Doanh

BP
Nhân Sự

BP
Kho

Kế Toán
Trưởng

TP
Kinh Doanh

TP
.Nhân Sự

Trưởng
Kho

Nguồn tin: phòng kế toán
2.4.2 Chức năng của từng bộ phận

Giám Đốc:
Là người có quyền cao nhất trong công ty, sẽ phê duyệt mọi chứng từ (Hợp
đồng, Phiếu báo giá, đề nghị mua vật tư, chứng từ thu chi…), và đưa ra mọi quyết
định.
Bộ phận kế toán:
Chức năng: Ghi chép các nghiệp vụ phát sinh qua các tài khoản kế toán
Ghi chép trên các chứng từ tài liệu sổ sách
Ghi chhép về những tình trạng thay đổi của sự giao dịch
Phân tích sự ảnh hưởng sự thay đổi đối với tài sản của doanh nghiệp
Nhiệm vụ: Kiểm tra, quản lý dữ liệu liên quan đến quá trình hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp và cung cấp thông tin một cách kịp thời cho nhà quản lý.
Bộ phận kinh doanh:
Chức năng: là bộ phận thực hiện việc tiêu thụ hàng hoá cho công ty
Nhiệm vụ: Báo cáo cho khách hàng khi khách hàng yêu cần, đặt hàng, bán hàng, điều
xe vận chuyển hàng, soạn thảo hợp đồng bán hàng.
Bộ phận kho:
Chức năng: quản lý vật tư, hàng hoá của công ty

6


Nhiệm vụ: Nhập, xuất hàng hoá, vật tư khi có lệnh của phòng kinh doanh, kiểm tra
hàng hoá thường xuyên, đối chiếu số lượng hàng hoá giữa thực tế và sổ sách kế toán.
2.5 Tổ chức kế toán
2.5.1 Tổ chức bộ máy kế toán
Doanh nghiệp áp dụng hình thức kế toán tập trung.Vì thế việc phân loại, kiểm
tra chứng từ ban đầu, định khoản kế toán, ghi sổ chi tiết và tổng hợp, tập hợp chi phí,
tính giá thành, xác định kết quả kinh doanh đều được thực hiện tại phòng kế toán của
đơn vị. Do đây là doanh nghiệp vừa và nên vấn đề kiêm nhiệm là không trách khỏi.
Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán:

Hình2.2. Sơ đồ bộ máy kế toán của công ty

Kế toán trưởng

KT Công
nợ
kiêm KT
bán hàng

KT
ngân
hàng

KT tổng

KT thanh
toán

Thủ

hợp

kiêm KT

Quỹ

kiêm KT
thuế

lương


Nguồn tin:Phòng kế toán
2.5.2 Chức năng từng kế toán viên
 Kế toán trưởng:
-Kiểm tra ký duyệt các thanh toán, chứng từ, cung cấp các thông tin, dữ liệu cho ban
lãnh đạo.
-Cuối tháng tập hợp báo cáo từ các phần hành kế toán để tổng hợp số liệu, xác định kết
quả kinh doanh.
 Kế toán tổng hợp kiêm kế toán thuế:
-Kiểm tra các khoản chi phí phát sinh trong kỳ
-Làm báo cáo thuế, theo dõi các loại thuế
-Theo dõi BHXH, BHYT, TSCĐ các khoản chi phí trả trước ngắn và dài hạn.
 Kế toán công nợ kiêm kế toán bán hàng:
7


-Tập hợp hoá đơn đầu vào, hoá đơn đầu ra, đối chiếu,kiểm tra giá cả theo bảng giá
-Cuối tháng đối chiếu tồn khô vật tư,hàng hoá
-Đối chiếu công nợ khách hàng
 Kế toán thanh toán kiêm kế toán tiền lương
-Kiểm tra các thanh toán và chuyển sang kế toán trưởng, thủ quỹ ký
-Ra phiếu chi cho các thanh toán chi bằng tiền mặt, sau đó chuyển phiếu chi cho thủ
quỹ.
-Lên lịch cho các thanh toán qua ngân hàng và chuyển các chứng từ cho kế toán
ngân hàng để làm uỷ nhiệm chi
-Phân bổ chi phí vận chuyển hàng hoá
-Làm lương nhân viên qua đó chuyển qua cho kế toán trưởng
 Kế toán ngân hàng
Theo dõi tình hình biến động về tiền gửi ngân hàng (TGNH), tiền vay ngân hàng thực
hiện giao dịch với ngân hàng có liên quan đến nghiệp vụ xuất nhập khẩu và các nghiệp

vụ thanh toán qua ngân hàng.
 Thủ quỹ:
Giữ nhiệm vụ quản lý tiền mặt của công ty, tình hình tồn quỹ TM, tình hình thu chi
theo yêu cầu quản lý của công ty và cuối kì kiểm kê quỹ.
2.6 Tổ chức và vận dụng chế độ kế toán
2.6.1 Các chính sách kế toán áp dụng tại công ty
 Niên độ kế toán: Bắt đầu từ ngày 01/01 đến hết ngày 31/12 hàng năm
 Đơn vị tiền tệ:VNĐ và ngoại tệ chuyển sang VNĐ theo tỷ giá liên ngân hàng
tại thời điểm phát sinh.
 Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Công ty đang áp dụng theo phương
pháp hạch toán kê khai thường xuyên và đánh giá hàng tồn kho theo giá bình
quân gia quyền tháng.
 Nguyên tắc ghi nhận và khấu hao TSCĐ:
-Nguyên tắc ghi nhận TSCĐ: ghi nhận theo nguyên giá
-Phương pháp khấu hao TSCĐ: áp dụng phương pháp khấu hao đường thẳng
2.6.2 Chuẩn mực và chế độ kế toán áp dụng tạo công ty

8


 Chế độ kế toán áp dụng: Theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của
bộ trưởng bộ tài chính.
 Hệ thống tài khoản: Công ty đang áp dụng hệ thống tài khoản ban hành theo
QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của bộ trưởng bộ tài chính.
 Chứng từ sự dụng: Chứng từ kế toán là những minh chứng bằng giấy tờ về
nghiệp vụ kinh tế tài chính đã phát sinh và thực sự hoàn thành.Gồm có:
-Phiếu thu
-Phiếu chi
-Phiếu nhập kho
-Phiếu xuất kho

-Hoá đơn GTGT
-Biên bản điều chỉnh hoá đơn
-Biên bản huỷ hoá đơn
-Bảng thanh toán lương,BHXH,…
 Hình thức sổ kế toán:
Các loại sổ thường dùng tại công ty:
-Sổ Nhật Ký chung: Là loại sổ kế toán căn bản dùng để ghi chép các nghiệp vụ phát
sinh theo thời gian và quan hệ đối ứng tài khoản của các nghiệp vụ đó.
-Sổ Cái: Là loại sổ kế toán tổng hợp và hệ thống hoá các nghiệp vụ phát sinh của từng
tài khoản tổng hợp. Số liệu cuối tháng của loại sổ này dùng để ghi vào bảng cân đối số
phát sinh, từ đó ghi vào bảng cân đối kế toán và các loại sổ khác.
-Sổ chi tiết: Dùng theo dõi cho từng tài khoản chi tiết.
-Sơ quỹ: Dùng theo dõi việc thu chi tồn quỹ hằng ngày tại công ty.
 Báo cáo tài chính bao gồm:
-Bảng cân đối kế toán
-Bảng báo cáo KQHĐSXKD
-Bảng lưu chuyển tiền tệ
-Bảng thuyết minh báo cáo tài chính
 Báo cáo quản trị: báo cáo được lập tuỳ theo yêu cầu của ban giám đốc
 Hình thức kế toán áp dụng: Công ty sự dụng hình thức Nhật Ký Chung
kết hợp phần mềm Bravo.
9


Cơng ty tổ chức bộ máy kế tốn theo phương pháp tập trung: lập báo cáo, tính
giá thành, chứng từ gốc được chuyển đến phòng kế tốn tiến hành phân tích và định
khoản vào các tài khoản có liên quan. Hiện nay cơng ty đang sự dụng phần mềm
Bravo, cơng ty có sáu máy tính với năm kế tốn viên phụ trách một phần hành khác
nhau, mỗi một kế tốn viên sẽ có mật mã riêng để truy cập vào phần mền. Kế tốn
trưởng là người kiểm sốt tồn bộ hệ thống phần mềm, có quyền truy cập tất cả các

phần hành.
Hình 2.3. Sơ đồ hình thức kế tốn nhật ký chung như sau:

Chứng từ gốc

Sổ quỹ

Sổ nhật ký chung

Sổ chi tiết

Bảng tổng hợp chi

Sổ cái

tiết

Bảng cân đối tài
khoản

Báo cáo kế toán
Nguồn tin: Phòng kế tốn
Trình tự ghi chép:
Hằng ngày căn cứ vào chứng từ gốc, kế tốn nhập vào phần mềm tương ứng
từng phần hành của từng kế tốn viên, số liệu từ chứng từ gốc sẽ được tập hợp trên
nhật ký chung, sau dố phần mềm sẽ tự động hạch tốn vào sổ cái và sổ chi tiết từng tài
khoản. Số liệu trên sổ chi tiết các tài khoản sẽ được trên sổ tổng hợp chi tiết, sau đó kế
tốn sẽ đối chiếu số liệu giữa bảng tổng hợp chi tiết và sổ chi tiết, kế tốn đối chiếu số
liệu từ bảng tổng hợp chi tiết với bảng cân đối tài khoản và báo cáo kế tốn, cuối
10



tháng số liệu từ sổ cái sẽ được tập hợp lên cân đối tài khoản. Cũng vào cuối tháng số
liệu từ bảng cân đối tài khoản, vào sổ quỹ sẽ được kế toán kết chuyển vào báo cáo kế
toán.

11


CHƯƠNG 3
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

3.1. Nội Dung Nghiên Cứu
3.1.1. Khái Niệm
Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: Kết quả hoạt động
sản xuất kinh doanh, Kết quả hoạt động tài chính và Kết quả hoạt động khác.
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu thuần
với giá vốn hàng bán và chi phí quản lý kinh doanh. Kết quả hoạt động sản xuất kinh
doanh có thể được hạch toán theo từng loại hoạt động bao gồm:
* Hoạt động sản xuất, chế biến.
* Hoạt động kinh doanh, thương mại, dịch vụ.
* Hoạt động tài chính.
Kết quả hoạt động

Doanh thu
=

sản xuất kinh doanh

Giá vốn

-

thuần

Chi phí
-

hàng bán

QLKD

Kết quả hoạt động tài chính là số chênh lệch giữa doanh thu hoạt động tài chính
và chi phí tài chính.
Kết quả hoạt động

Doanh thu hoạt động
=

tài chính

Chi phí
-

tài chính

tài chính

Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và các
khoản chi phí khác.



Kết quả hoạt động
khác
=

Thu nhập
khác

-

Chi phí
khác

.3.1.2. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
* Khái niệm:
- Bán hàng là bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra, bán hàng hoá mua vào
và bán bất động sản đầu tư.
- Cung cấp dịch vụ là thực hiện công việc đã thỏa thuận theo hợp đồng trong
một kỳ hoặc nhiều kỳ kế toán như: cung cấp dịch vụ vận tải, du lịch, cho thuê tài sản
cố định theo phương thức cho thuê hoạt động…
- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu được và sẽ thu
được từ các giao dịch, nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán hàng hóa và cung cấp
dịch vụ cho khách hàng bao gồm các khoản phụ thu và phí thu bên ngoài giá bán (nếu
có).
* Tầm quan trọng của doanh thu:
Thực hiện doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là mục tiêu quan trọng đối
với bất kỳ doanh nghiệp nào, vì nhờ có doanh thu doanh nghiệp mới có thể bù đắp
được chi phí bỏ ra và thực hiện các nghĩa vụ đối với nhà nước, đồng thời có thể chia
lợi nhuận cho các cổ đông, các bên tham gia góp vốn liên doanh, tăng vốn đầu tư và
tiếp tục có thể tái sản xuất mở rộng.

* Nhiệm vụ của kế toán doanh thu:
- Phản ánh kịp thời chính xác tình hình xuất thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm
và các chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ thành phẩm.
- Xác định kết quả của hoạt động tiêu thụ sản phẩm.
* Tài khoản sử dụng:
- Kế toán sử dụng tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ và có 4 tài khoản cấp 2:
- TK 5111 “Doanh thu bán hàng hoá”.
- TK 5112 “Doanh thu bán các thành phẩm”.
- TK 5113 “Doanh thu cung cấp dịch vụ”.
- TK 5118 “Doanh thu khác”.
13


*Hình 3.1.Sơ đồ hạch toán:
TK333

TK511

Thuế TTĐB, thuế XK
Thuế GTGT phải nộp

TK111, 112, 131
Doanh thu bán hàng hóa,
sản phẩm, dịch vụ

TK531, 532
Kết chuyển giảm giá
Hàng bán, hàng bán bị
trả lại

TK521
Kết chuyển chiết khấu
thương mại

TK3331

TK152, 153, 156

TK3387
TK111, 112
Kết chuyển
doanh thu
Doanh thu
của kỳ
chưa thực
kế toán
hiện

TK911
TK3331
Kết chuyển
doanh thu thuần

3.1.3 Các khoản giảm trừ doanh thu
a) Kế toán chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại
-

Chiết khấu thương mại: Là khoản tiền mà DN đã giảm trừ hoặc đã thanh toán

cho người mua hàng do việc người mua hàng đã mua sản phẩm hàng hóa dịch vụ với

khối lượng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế
mua bán hoặc các cam kết mua bán hàng.
-

Hàng bị trả lại: Là số sản phẩm hàng hóa DN đã xác định tiêu thụ nhưng bị

khách hàng trả lại do vi phạm các điều kiện đã cam kết trong hợp đồng như hàng kém
phẩm chất, sai quy cách, không đúng chủng loại…
-

Giảm giá hàng bán: là khoản giảm trừ cho người mua do hàng bán bị kém phẩm

chất, không đúng quy cách theo quy định trong hợp đồng kinh tế.
* Tài khoản sử dụng
- Kế toán sử dụng TK 521 – Chiết khấu thương mại
- Kế toán sử dụng TK 531 – Hàng bị trả lại
- Kế toán sử dụng TK 532 – Giảm giá hàng bán

14


×