Tải bản đầy đủ (.pdf) (152 trang)

KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN HÀNG XUẤT KHẨU CẦU TRE

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (27.36 MB, 152 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH

KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN
HÀNG XUẤT KHẨU CẦU TRE

PHAN THỊ NGỌC BÍCH

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỂ NHẬN VĂN BẰNG CỬ NHÂN
KHOA KINH TẾ
CHUYÊN NGÀNH KẾ TOÁN

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 7/2011


Hội đồng chấm báo cáo luận văn tốt nghiệp khoa Kinh tế, trường Đại Học Nông
Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh xác nhận luận văn “Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh
Doanh Tại Cty Cổ Phần Chế Biến Hàng Xuất Khẩu Cầu Tre” do Phan Thị Ngọc
Bích, sinh viên khóa 33, ngành Kế Toán, khoa Kinh Tế, đã bảo vệ thành công trước hội
đồng ngày

NGUYỄN Ý NGUYÊN HÂN
Người hướng dẫn,

Ngày

tháng


năm 2011

Chủ tịch hội đồng chấm báo cáo

Ngày

tháng

Thư ký hội đồng chấm báo cáo

năm 2011

Ngày

i

tháng

năm 2011


LỜI CẢM TẠ
Những năm tháng trên giảng đường đại học là những năm tháng vô cùng quý
giá và quan trọng đối với em. Thầy cô đã tận tâm giảng dạy, trang bị kiến thức để làm
hành trang cho em bước vào đời.Trước hết, em xin gởi lời cảm ơn chân thành đến quý
thầy cô đã dạy dỗ em trong suốt bốn năm trên giảng đường của trường Đại Học Nông
Lâm TP.HCM.
Đặc biệt em xin chân thành cảm ơn cô Nguyễn Ý Nguyên Hân đã tận tình
hướng dẫn ,giúp đỡ em để hoàn thành luận văn tốt nghiệp này.
Em xin gởi lời cảm ơn sâu sắc đến ban lãnh đạo Cty Cổ Phần Chế Biến Hàng

Xuất Khẩu Cầu Tre, cảm ơn các anh, chị phòng tài chính kế toán đã tạo điều kiện
hướng dẫn, giúp đỡ em để em hoàn thành luận văn này.
Cuối cùng em xin cảm ơn tất cả những người thân ,bạn bè luôn quan tâm và
giúp đỡ em trong quá trình làm luận văn.
Sinh viên thực hiện

Phan Thị Ngọc Bích.

ii


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

BCTC

Báo cáo tài chính

BH

Bán hàng

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

BTC


Bộ tài chính

CCDC

Công cụ dụng cụ

CKTM

Chiết khấu thương mại

CP

Chi phí

Cty

Công ty

DN

Doanh nghiệp

DT

Doanh thu.

DV

Dịch vụ


ĐĐH

Đơn đặt hàng

GTGT

Giá trị gia tăng

GVHB

Giá vốn hàng bán



Giám đốc

HBBTL

Hàng bán bị trả lại



Hóa đơn

HĐBH

Hóa đơn bán hàng

HĐKD


Hoạt động kinh doanh

HĐKT

Hợp đồng kinh tế

HĐTC

Hoạt động tài chính

HH

Hàng hóa

K/C

Kết chuyển

KH

Khách hàng

KKĐK

Kiểm kê định kỳ

KKTX

Kê khai thường xuyên

iii


KPCĐ

Kinh phí công đoàn

LN

lợi nhuận

LNKT

Lợi nhuận kế toán

LNST

Lợi nhuận sau thuế

NH

Ngân hàng

NSNN

Ngân sách nhà nước

NVL

Nguyên vật liệu


PP

Phương pháp

PNK

Phiếu nhập kho

PXK

Phiếu xuất kho

QLDN

Quản lí doanh nghiệp

SXKD

Sản xuất kinh doanh

SP

Sản phẩm

TK

Tài khoản

TP


Thành phẩm

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

TTĐB

Tiêu thụ đặc biệt

TSCĐ

Tài sản cố định

UNC

Ủy nhiệm chi

UNT

Ủy nhiệm thu

XK

Xuất khẩu

YCĐH

Yêu cầu đặt hàng


iv


MỤC LỤC
LỜI CẢM TẠ ................................................................................................................. ii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ..................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC HÌNH ........................................................................................... viii
CHƯƠNG 1 MỞ ĐẦU ...................................................................................................ix
1.1 Đặt vấn đề .............................................................................................................ix
1.2 Mục tiêu nghiên cứu .............................................................................................. 1
1.3 Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................... 1
1.4 Cấu trúc khoá luận ................................................................................................. 1
CHƯƠNG 2 TỔNG QUAN VỀ CTY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN ....................................... 3
2.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty ......................................................... 3
2.2 Chức năng nhiệm vụ của Cty ................................................................................. 4
2.2.1 Chức năng ....................................................................................................... 4
2.2.2 Nhiệm vụ ......................................................................................................... 4
2.3 Quy mô hoạt động hiện tại..................................................................................... 4
2.3.1 Quy mô nhà xưởng, cửa hàng, nguồn lao động .............................................. 4
2.3.2 Phạm vi hoạt động........................................................................................... 5
2.4 Tổ chức bộ máy quản lý ........................................................................................ 5
2.4.1 Sơ đồ tổ chức................................................................................................... 5
2.4.2 Chức năng nhiệm vụ các phòng ban ............................................................... 6
2.5 Tổ chức bộ máy kế toán của Cty ........................................................................... 7
2.5.1 Hình thức tổ chức bộ máy kế toán trong Cty .................................................. 7
2.5.2 Chức năng nhiệm vụ các bộ phận ................................................................... 8
2.5.3 Chế độ kế toán áp dụng tại Cty ....................................................................... 9
CHƯƠNG 3 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................13
3.1 Cơ sở lý luận ........................................................................................................13

3.1.1 Khái niệm kết quả hoạt động kinh doanh .....................................................13
3.1.2 Kế toán hoạt động sản xuất kinh doanh ........................................................13
a) Kế toán DT bán hàng và cung cấp dịch vụ ................................................. 16
b) DT bán hàng nội bộ .................................................................................... 20
v


3.1.3 Kế toán các khoản giảm trừ DT ....................................................................19
a) Kế toán thuế xuất khẩu, thuế TTĐB, thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp 22

b) Kế toán chiết khấu thương mại .................................................................... 22
c) Kế toán hàng bán bị trả lại............................................................................ 24
d) Kế toán giảm giá hàng bán ........................................................................... 26
3.1.4 Kế toán CP ..................................................................................................24
a) Kế toán giá vốn hàng bán ............................................................................. 27

b) Kế toán CP bán hàng ................................................................. .........31
c) Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp ................................................ 33
3.1.5 Kế toán hoạt động tài chính .......................................................................316
a) Kế toán DT hoạt động tài chính .................................................................. 36
b) Kế toán CP hoạt động tài chính .................................................................. 38
3.1.6 Kế toán hoạt hộng kinh doanh khác .............................................................35
a) Kế toán thu nhập khác .................................................................................. 40
b) Kế toán CP khác ........................................................................................... 42
3.1.7 Kế toán chí phí thuế TNDN........................................................................ 44
a) Chi phi thuế TNDN hiện hành ..................................................................... 44
b) CP thuế TNDN hoãn lại ............................................................................... 46
3.1.8 Kế toán xác định kết quả kinh doanh ............................................................42
3.2. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................43
CHƯƠNG 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN .................................................................44

4.1. Kế toán DT bán hàng và cung cấp dịch vụ .........................................................44
4.1.1. Đặc điểm DT và phương thức bán hàng của công ty ...................................44
a) Đặc điểm DT ..................................................................................................44
b) Phương thức bán hàng....................................................................................44
4.1.2. Quy trình luân chuyển chứng từ bán hàng trong nước ................................45
a) Chứng từ sử dụng ...........................................................................................45
b) Quá trình luân chuyển ....................................................................................45
4.1.3. Kế toán DT bán hàng và cung cấp dịch vụ ..................................................46
4.1.4. Các khoản làm giảm trừ DT .........................................................................51
a) Chiết khấu thương mại ...................................................................................51
vi


b) Hàng bán bị trả lại ..........................................................................................52
4.2. Kế toán CP kinh doanh .......................................................................................55
4.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán .............................................................................55
4.2.2. Kế toán CP bán hàng ....................................................................................56
4.2.3. Chi phí QLDN ..............................................................................................59
4.3. Kế toán hoạt động tài chính ................................................................................62
4.3.1. Kế toán DT hoạt động tài chính ...................................................................62
4.3.2. Kế toán CP tài chính ....................................................................................63
4.4. Kế toán hoạt động khác ......................................................................................64
4.4.1. Kế toán thu nhập khác ..................................................................................64
4.4.2. Kế toán CP khác ...........................................................................................66
4.5. Kế Chi phí toán thuế TNDN ...............................................................................67
4.6. Kế toán xác định kết quả kinh doanh..................................................................70
CHƯƠNG 5 ...................................................................................................................72
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................................................72
5.1. Kết luận ...............................................................................................................72
5.2. Kiến nghị.............................................................................................................75

TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................77

vii


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1 Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Quản Lý Trong Cty .................................................. 6
Hình 2.2 Sơ Đồ Tổ Chức Nhân Sự Phòng Kế Toán........................................................ 8
Hình 2.3 Bảng Quy Định Mã Đuôi Của Tài Khoản Chi Tiết Thuộc Các Bộ Phận ......10
Hình 2.4 Sơ Đồ Trình Tự Ghi Chép Trên Máy .............................................................11
Hình 3.1 Sơ Đồ Hạch Toán TK 511 ..............................................................................17
Hình 3.2 Sơ Đồ Hoạch Toán TK 512 ............................................................................19
Hình 3.3 Sơ Đồ Hoạch Toán TK 521 ............................................................................ 23
Hình 3.4 Sơ Đồ Hoạch Toán TK 531 ............................................................................23
Hình 3.5 Sơ Đồ Hạch Toán TK 532 ..............................................................................24
Hình 3.6 Sơ Đồ Hạch Toán TK 632 (PP Kê Khai Thường Xuyên) .............................26
Hình 3.7 Sơ Đồ Hạch Toán TK 641 ..............................................................................28
Hình 3.8 Sơ Đồ Hạch Toán TK 642 ..............................................................................30
Hình 3.9 Sơ Đồ Hạch Toán TK 515 ..............................................................................32
Hình 3.10 Sơ Đồ Hạch Toán TK 635 ............................................................................34
Hình 3.11 Sơ Đồ Hạch Toán TK 711 ...........................................................................36
Hình 3.12 Sơ Dồ Hạch Toán TK 811 ............................................................................38
Hình 3.13 Sơ Đồ Hạch Toán TK 8211 ..........................................................................40
Hình 3.14 Sơ Đồ Hạch Toán TK 911 ............................................................................43
Hình 4.1 Lưu Đồ Luân Chuyển Chứng Từ Hàng Bán Trong Nước .............................46
Hình 4.2 Sơ Đồ Hạch Toán TK 511 ..............................................................................49
Hình 4.3 Sơ Đồ Hạch Toán TK 531 ..............................................................................54
Hình 4.4 Sơ Đồ Hạch Toán TK 641 ..............................................................................59
Hình 4.5 Sơ Đồ Hạch Toán TK 642 ..............................................................................61
Hình 4.6 Sơ Đồ Chữ Hạch Toán TK 515 ......................................................................63

Hình 4.7 Sơ Đồ Hạch Toán TK 635 ..............................................................................64
Hình 4.8 Sơ Đồ Hạch Toán TK 711 ..............................................................................66
Hình 4.9 Sơ Đồ Hạch Toán TK 811 ..............................................................................67
Hình 4.10 Sơ Đồ Hạch Toán TK 8211 ..........................................................................69
Hình 4.11 Sơ Đồ Hạch Toán Kết Quả Kinh Doanh Trong 6 Tháng Đầu Năm 2010 ...71

viii


CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU

1.1 Đặt vấn đề
Nền kinh tế nước ta hiện nay đang trong giai đoạn mở cửa và hội nhập kinh tế
thế giới. Là giai đoạn mang lại nhiều cơ hội cũng như thách thức cho Việt Nam tự
khẳng định bản thân mình. Vì thế, nước ta trong quá trình xây dựng và phát triển nền
kinh tế ngày nay không thể tránh khỏi sự cạnh tranh gay gắt giữa các DN trong và
ngoài nước là một tất yếu. Đặc biệt khi nước ta đã là thành viên của tổ chức thương
mại thế giới thì bản thân các DN,cho dù là DN hoạt động dưới dạng nhà nước, tư
nhân, cổ phần hay trách nhiệm hữu hạn cũng phải biết mình biết ta, tức là nhận định
được các điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức của DN để tự khẳng định bản thân
và phải biết cách biến thách thức thành cơ hội cho DN để tồn tại và phát triển trong
thời kì mở cửa hội nhập quốc tế.
“Thị trường là chiến trường của thời bình, một chiến trường đòi hỏi sự thông
minh, hiểu biết hơn là ý chí quật cường”. Vì thế mỗi DN đều phải tìm ra cho mình một
chiến lược kinh doanh hiệu quả nhất đạt mục đích tăng DT giảm CP để đạt được mức
giá thành thấp, hợp lí nhưng vẫn đảm bảo chất lượng, mẫu mã SP nhằm đáp ứng nhu
cầu thị trường và mục đích cuối cùng của DN là lợi nhuận tối đa trong kinh doanh để
mở rộng và tái đầu tư trong DN.
Để đạt được mục đích đó thì sự đóng góp của bộ phận kế toán rất quan trọng

đặc biệt là kế toán xác định kết quả kinh doanh. Công tác hạch toán DT- CP có hệ
thống, đúng nguyên tắc và đúng chuẩn mực kế toán mới cung cấp thông tin một cách
chính xác, giúp cho nhà quản trị đề ra các biện pháp nâng cao lợi nhuận cho DN đạt
hiệu quả cao nhất. Chính xuất phát từ các vấn đề trên mà em chọn đề tài: “Kế toán xác
định kết quả kinh doanh tại Cty Cổ Phần Chế Biến Hàng Xuất Khẩu Cầu Tre”.
ix


1.2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu kế toán hạch toán “Xác định kế quả kinh doanh của Cty Cổ
Phần Chế Biến Hàng Xuất Khẩu Cầu Tre ” nhằm:
Tìm hiểu, mô tả, phân tích cách hạch toán DT, CP và xác định kết quả kinh doanh
tại DN. Từ đó đánh giá hiệu quả hoạt động đồng thời đưa ra một số ý kiến khắc phục
nhược điểm góp phần từng bước hoàn thiện công tác kế toán tại Cty.
Ngoài ra, đây cũng là cơ hội để gắn kết kiến thức đã học với thực tiễn để củng cố
thêm kiến thức và học hỏi kinh nghiệm làm việc sau khi ra trường.
1.3. Phạm vi nghiên cứu
Về phạm vi không gian: Cty Cổ Phần Chế Biến Hàng Xuất Khẩu Cầu Tre
Về phạm vi thời gian: Khoá luận được nghiên cứu từ tháng 3/2011 đến 6/2011.
Về phạm vi tài liệu: Thông tin sổ sách kế toán tại của Cty CP Chế Biến Hàng Xuất
Khẩu Cầu Tre.
1.4. Cấu trúc khoá luận
- Chương 1: Mở đầu
Nêu lý do chọn đề tài, phạm vi nghiên cứu, mục tiêu nghiên cứu và sơ lược cấu
trúc của khoá luận
- Chương 2: Tổng quan về công ty
Giới thiệu tổng quan về Cty CP Chế Biến Hàng Xuất Khẩu Cầu Tre gồm lịch sử
hình thành và phát triển, cơ cấu tổ chức bộ máy quản lí và bộ máy kế toán cũng như
các vấn đề khác liên quan đến Cty.
- Chương 3: Nội dung và phương pháp nghiên cứu

Trình bày những khái niệm, tài khoản áp dụng, phương pháp hạch toán của kế
toán xác định kết quả kinh doanh và phương pháp nghiên cứu để thực hiện khoá luận.
- Chương 4: Kết quả và thảo luận
Mô tả cách hạch toán về kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Cty Cổ Phần
Chế Biến Hàng Xuất Khẩu Cầu Tre. Từ đó đưa ra những nhận xét, đề nghị nhằm từng
bước hoàn thiện công tác kế toán này.
- Chương 5: Kết luận và đề nghị
Nêu kết luận và đưa ra một số đề nghị về công tác DT-CP và xác định kết quả
kinh doanh tại công ty.
21


CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN VỀ CTY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN
HÀNG XUẤT KHẨU CẦU TRE

2.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty
Cầu Tre là một Cty có quy mô lớn, được xây dựng năm 1982 với diện tích gần
80.000m2 trong đó gần 30.000m2 cho việc sản xuất với nhiều trang thiết bị hiện đại.
Cty sản xuất và chế biến mặt hàng thủy sản với nhiều chủng loại đa dạng và phong
phú. SP của Cầu Tre được xuất nhiều nước trên thế giới.
Tiền thân của Cty Cổ Phần Chế Biến Hàng Xuất Khẩu Cầu Tre là Cty
Direximco ra đời trong những năm 1979- 1980. Sau đó thành lập Cty Sài Gòn
Direximco theo quyết định số 104/QĐ-UB ngày 30/05/1981 của Thành Phố.
Đến năm 1983 UBND TP.HCM đã ra Quyết Định số 73/QĐ-UB ngày
01/06/1983 chuyển cty xuất nhập khẩu trực dụng Công Nghiệp SaiGon Direximco
thành Xí Nghiệp Quốc Doanh Chế Biến Hàng Xuất Khẩu Cầu Tre (Xí Nghiệp Cầu
Tre).
Ngày 31/03/2005, Xí Nghiệp được tiến hành cổ phần hóa theo Quyết Định số
1398/QĐ-UB của UBND TP.HCM.

Ngày 14/04/2006 theo Quyết Định số 1817/QĐ-UB của UBND TP.HCM về
việc phê duyệt phương án và chuyển Xí Nghiệp Chế Biến Hàng Xuất Khẩu Cầu Tre
thành Cty Cổ Phần Chế Biến Hàng Xuất Khẩu Cầu Tre.
Tên giao dịch quốc tế: CAUTRE EXPORT GOODS PROCESSING JOINT
STOCK COMPANY.
Tên viết tắt: CTE JSCO
Số tài khoản VND: 007.1.00.00.05397 NH Ngoại Thương TP.HCM
Tài khoản ngoại tệ: 007.1.37.00.81949 NH Ngoại Thương TP.HCM


Giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh số: 4103005762 do Sở Kế Hoạch và Đầu
Tư TP.HCM cấp ngày 21/12/2006.
Trụ sở chính: Số 125/208 Lương Thế Vinh, Phường Tân Thới Hòa, Quận Tân
Phú TP.HCM.
2.2. Chức năng nhiệm vụ của Cty
2.2.1 Chức năng
- Sản xuất chế biến, bảo quản thịt và SP từ thịt: Chả giò, chả lụa, giò thủ, há
cảo, nem nướng, giò lưỡi,…
- Chế biến, bảo quản thủy sản và SP từ hải sản: Nghêu nướng, bạch tuột, mực,
cá,…
- Sản xuất và mua bán trà các loại: Trà lài, trà ôlong, trà phỗ nhĩ, trà sen,…
- Sản xuất và mua bán các loại bánh kẹo, thực phẩm, nước giải khát (không sản
xuất tại trụ sở)
- Mua bán thủy sản và SP từ thủy sản, nông lâm sản nguyên liệu, động vật sống
(theo quy định pháp luật), lương thực, đồ uống, thuốc lá điếu sản xuất trong nước, vật
liệu xây dựng đồ dùng cá nhân và gia đình, máy móc thiết bị và phụ tùng nghành chế
biến thực phẩm, nghành xây dựng, đồ trang trí nội thất.
2.2.2. Nhiệm vụ
Thực hiện chế độ báo cáo và thống kê theo đúng với những chủ trương, chính
sách của nhà nước và với cơ quan chủ quản là Tổng Cty Thương Mại Sài Gòn

(SATRA).
Thực hiện các quy định của nhà nước về bảo vệ môi trường, tài nguyên, quốc
phòng và an ninh quốc gia.
2.3. Quy mô hoạt động hiện tại
2.3.1. Quy mô nhà xưởng, cửa hàng, nguồn lao động
- 12 nhà xưởng và một chi nhánh tại Bảo Lâm, Lâm Đồng.
- 4 cửa hành chính tại TP.HCM
 646 Nguyễn Trãi Q.5, TP.HCM
 280- 282 Hải Thượng Lãn Ông Q.5, TP.HCM
 52A Phan Anh Q.6, TP.HCM
 125/208 Lương Thế Vinh, P.Tân Thới Hòa, Q.Tân Phú, TP.HCM
4


-

Cty hiện có 1.485 công nhân viên, trong đó:
 Công nhân trực tiếp: 1.161 công nhân
 Công nhân gián tiếp: 324 công nhân

2.3.2. Phạm vi hoạt động
- Trong nước: SP Cầu Tre được phân phối tại các đại lý, siêu thị (Coopmart,
Metro, Big C,…), nhiều chợ tại TP.HCM và có đại lý tại 30 tỉnh thành trong cả nước.
- Ngoài nước: SP được xuất đi các nước trên thế giới như: Trung Quốc, Đài
Loan, Hồng Kong, Nhật, Hàn Quốc, Thái Lan, Indonesia, Anh, Pháp, Đức, Úc,...
2.4. Tổ chức bộ máy quản lý
2.4.1. Sơ đồ tổ chức

5



Hình 2.1. Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Quản Lý Trong Cty
Đại Hội Đồng Cổ Đông

Hội Đồng Quản Trị

Ban Kiểm Soát

Ban Tổng Giám Đốc

Ban Điều Hành Trà
Cầu Tre

Ban Giám Đốc Nhà
Máy Trà Cầu Tre

Phòng
QLCL

CNCB

Phòng
xuất
nhập
khẩu

Xưởng
hải sản

Phân

xưởng
1

Phân
xưởng
2

Phòng
kinh
doanh
nội địa

Phòng
tài
chínhkế toán

Xưởng
trà

Xưởng
thực
phẩm
nội
tiêu

Phân
xưởng
3

Phòng

tổ chức
hành
chánh

Xưởng
thực
phẩm
chế
biến

Phân
xưởng
4

Phân
xưởng
cấp
đông

Phòng
cung
ứng

Xưởng
7(da
bánh và
bánh
tráng)

Phòng

kỹ
thuật
cơ điện

Phòng
kế
hoạch
đầu tư

Xưởng
CHM

Nhà
máy
trà Cầu
Tre

Nguồn: Phòng tài chính kế toán

2.4.2 Chức năng nhiệm vụ các phòng ban
- Phòng tổ chức hành chánh: Thực hiện công tác hành chánh: Soạn thảo các
văn bản, tuyển dụng lao động, tiếp và phục vụ KH, đào tạo tay nghề, khen thưởng,…
- Phòng tài chính – kế toán: Hạch toán kế toán, giám sát hoạt động tài chính
của cty. Lập báo cáo tài chính cho bên ngoài Cty, cung cấp số liệu cho công tác quản
lý sản xuất của Ban Tổng Giám Đốc.
6


- Phòng xuất nhập khẩu: Điều độ sản xuất, tham mưu cho BGĐ về chiến lược
đầu tư hợp tác liên doanh liên kết trong và ngoài nước.

- Phòng kỹ thuật cơ điện: Bảo trì, sửa chữa máy móc, thiết bị. Cung cấp thông
tin, tình trạng máy móc để cty quyết định trang bị mới hay tiếp tục duy trì hoạt động.
- Phòng kinh doanh nội địa: Tổ chức mạng lưới tiêu thụ SP nội địa, nghiên
cứu và thực hiện giải pháp hữu hiệu phục vụ việc tiêu thụ SP nội địa.
- Phòng quản lý chất lượng và công nghệ chế biến: Kiểm tra chất lượng của
SP, nguyên vật liệu nhằm đảm bảo an toàn thực phẩm. Nghiên cứu, cải tiến quy trình
công nghệ chế biến.
- Phòng cung ứng: Cung ứng vật tư, giao nhận, quản lý kho. Quản lý và thiết
kế mẫu mã bao bì.
- Phòng kế hoạch đầu tư: Tham mưu cho Ban Tổng Giám Đốc các chiến lược,
các kế hoạch đầu tư của Cty.
- Xưởng thực phẩm chế biến xuất khẩu: Chế biến các SP làm sẵn để XK.
- Xưởng thực phẩm chế biến nội địa: Chế biến các SP làm sẵn tiêu thụ nội địa.
- Xưởng hải sản: Gồm 3 phân xưởng
+ Xưởng hải sản 1 (2 phân xưởng): Chế biến các SP cá và ghẹ.
+ Xưởng hải sản 2 (2 phân xưởng): Chế biến các SP bạch tuột và nghêu.
+ Phân xưởng cấp đông: Bảo quản nguyên vật liệu, TP đông lạnh.
- Xưởng 7: Xưởng bánh tráng, da pastry, da há cảo,…phục vụ cho xưởng thành
phẩm chế biến.
- Xưởng CHM: Chế biến các SP đặc trưng của Cty Mitsui & Co của Nhật Bản,
tái xuất khẩu cho thị trường Nhật Bản.
- Xưởng trà: Chế biến trà.
- Xưởng cơ điện: Quản lý hệ thống thiết bị máy móc cho nhu cầu điện nước
của Cty.
- Nhà máy Cầu Tre tại chi nhánh Bảo Lâm, Lâm Đồng: Sơ chế trà.
2.5 Tổ chức bộ máy kế toán của Cty
2.5.1 Hình thức tổ chức bộ máy kế toán trong Cty
Bộ máy kế toán của Cty được tổ chức theo hình thức vừa tập trung vừa phân
tán vì toàn bộ việc xử lý chứng từ, ghi sổ tổng hợp cho đến lập báo cáo tài chính đều
7



được thực hiện tại phòng tài chính-kế toán, còn các kho của cửa hàng chỉ thực hiện lập
chứng từ kế toán và ghi sổ chi tiết, sau đó toàn bộ chứng từ này được chuyển về phòng
tài chính kế toán để hạch toán.
Ngoài ra, vì Cầu Tre có nhà máy tại chi nhánh Bảo Lâm và có Cty con là Cty
TNHH Cầu Tre nên việc hạch toán ở những nơi này một cách độc lập và thông qua TK
136, 336.
Hình 2.2. Sơ Đồ Tổ Chức Nhân Sự Phòng Kế Toán
KẾ TOÁN TRƯỞNG

Thủ
quỹ

Kế toán
thanh
toán
công nợ

Thống
kê, thủ
kho

Kế
toán
ngân
hàng

Cửa
hàng


Chú thích:
Chỉ đạo thực hiện
Liên kết hỗ trợ
Cung cấp số liệu

Kế
toán
quỹ

Kế
toán
tổng
hợp

Nhân viên
thống kê
xưởng
TPCB

Nhân viên
thồng kê
xưởng
CHM

Nhân viên
thống kê
xưởng
Nông sản,
Trà


Nhân viên
thống kê
xưởng hải
sản

Kế
toán
xưởng

Kế
toán
TSCĐ,
kho,
NVL

Nguồn: Phòng tài chính kế toán

2.5.2 Chức năng nhiệm vụ các bộ phận
- Kế toán trưởng: Giám đốc, chỉ đạo các phòng kế toán bộ phận. Cung cấp thông
tin, số liệu kế toán một cách kịp thời cho Ban Tổng Giám Đốc về tình hình vật tư, tiền
vốn, TSCĐ, CP sản xuất,…của Cty.
- Thủ quỹ: Quản lý tiền mặt và tiền quỹ của Cty. Thực hiện công tác thu chi theo
đúng chế độ.
8


- Kế toán thanh toán công nợ: Theo dõi và viết phiếu thu, chi thanh toán các
khoản tiền về mua bán, tạm ứng, chi lương, BHXH,…do các bộ phận khác chuyển
đến, cuối ngày có nhiệm vụ báo cáo tình hình thu chi tiền mặt đã thực hiện.

- Kế toán ngân hàng: Theo dõi và phản ánh tình hình vay nợ, tiền gởi ở ngân
hàng, tình hình thu chi qua ngân hàng cho KH hay người bán.
- Kế toán quỹ tiền: Nhập và xử lý các chứng từ thu chi được chuyển từ Kế toán
thanh toán công nợ và thủ quỹ. Cuối kỳ, cung cấp thông tin có liên quan cho kế toán
tổng hợp.
- Kế toán tổng hợp: Kiểm tra và tổng hợp tất cả các số liệu của các kế toán, các
báo cáo của bộ phận kế toán, hạch toán các nghiệp vụ phát sinh tại ngân hàng. Quyết
toán vào cuối mỗi quý trình lên cấp trên, sau đó gởi cho các cơ quan chức năng.
- Nhân viên thống kê tại xưởng: Theo dõi, ghi chép và tập các CP có liên quan
đến hoạt động sản xuất tại phân xưởng và tính giá thành cho từng đơn vị SP, việc tiêu
thụ SP, xác định kết quả kinh doanh tại phân xưởng.
- Kế toán xưởng: Nghiên cứu, xác định đối tượng hạch toán cho từng đơn vị SP.
Tính toán, hạch toán, kiểm tra và xác định kết quả kinh doanh tại phân xưởng.
- Kế toán TSCĐ, kho, NVL: Ghi chép, phản ánh kịp thời tình hình biến động
TSCĐ của Cty , tính toán khấu hao TSCĐ hợp lý, kiểm tra và phản ánh CP sữa chữa
TSCĐ. Ghi chép, tính toán và phản ánh tình hình cung cấp NVL, CCDC, thành phẩm
và HH của Cty.
2.5.3 Chế độ kế toán áp dụng tại Công Ty
a) Hệ thống tài khoản kế toán tại Cty
Hệ thống tài khoản kế toán Cty đang sử dụng là hệ thống tài khoản được quy
định trong chế độ kế toán ban hành kèm theo quyết định 15/2006/QĐ-BTC ngày
20/3/2006 của Bộ Trưởng Bộ Tài Chính. Ngoài ra, để việc quản lý được rõ ràng, Cty
còn mở thêm tài khoản cấp 3 và sử dụng thêm mã đuôi tài khoản riêng cho tài khoản
chi tiết.

9


Hình 2.3 Bảng Quy Định Mã Đuôi Của Tài Khoản Chi Tiết Thuộc Các Bộ Phận
Tài khoản chi tiết thuộc bộ phận


Mã đuôi

Cty

.00

Xưởng hải sản

.01

Xưởng thành phẩm chế biến

.02

Xưởng CHM

.05

Xưởng trà

.06

Nhà máy Cầu Tre tại chi nhánh Bảo Lâm

.07

Nguồn: Phòng tài chính kế toán
b) Hệ thống báo cáo kế toán tại Cty
Áp dụng hệ thống báo cáo tài chính được quy định trong chế độ kế toán ban

hành theo quyết định 15/2006 QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của bộ trưởng bộ tài chính.
Gồm báo cáo tài chính năm và giữa niên độ.
c) Chế độ chứng từ kế toán tại Cty
- Cty áp dụng chế độ kế toán ban hành kèm theo quyết định số 15/2006 QĐBTC ngày 20/3/2006 của bộ trưởng Bộ Tài Chính gồm có:
+ Chứng từ bắt buột: Hóa đơn GTGT (mẫu 01 GTKT-3LL), phiếu thu (mẫu 01TT), phiếu chi (mẫu 02-TT),…
+ Chứng từ hướng dẫn: Bảng thanh toán tiền lương, tiền thưởng, phiếu xuất
kho, phiếu nhập kho,…
d) Chế độ sổ kế toán tại Cty
- Hình thức kế toán Cty đang áp dụng là: Hình thức kế toán trên máy được thiết
kế theo nguyên tắc của hình thức kế toán Nhật ký chung. Các loại sổ Cty sử dụng:
+ Mẫu sổ Nhật ký chung tại đơn vị được lập tự động trong máy tính dựa vào
phần mềm kế toán chuyên dùng của Cty. Mẫu này không có cột số thứ tự dòng và cột
đã ghi sổ cái như mẫu sổ Nhật ký chung theo quy định của Bộ Tài Chính « mẫu sổ
S03a-DN ban hành theo QĐ 15/2006 QĐ-BTC ngày 20/3/2006 »
+ Mẫu sổ cái thực tế tại đơn vị: Mẫu này không có số dư đầu kỳ, cột số thứ tự
dòng, trang sổ của cột nhật ký chung và ngày tháng ghi sổ như mẫu sổ S03b-DN ban
hành theo quyết định số 15/2006 QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ Trưởng Bộ Tài
Chính .
10


+ Mẫu sổ chi tiết thực tế tại đơn vị : Tại Cty không sử dụng mẫu sổ chi tiết như
theo quy định mà dùng sổ cái chi tiết giống như sổ cái mà Cty đang sử dụng.
- Phần mềm kế toán được Cty đang sử dụng là phần mềm FAST FINANCIAL
phiên bản 3.0.
- Đơn vị phát hành : Thương mại TIT, Việt Nam.
Hình 2.4 Sơ Đồ Trình Tự Ghi Chép Trên Máy

Sổ kế toán


Chứng từ kế toán

Phần mềm
Fast Financial
3.0

Bảng tổng hợp
Chứng từ kế toán
cùng loại

Sổ tổng hợp
Sổ chi tiết

Báo cáo tài chính
Báo cáo kế toán
quản trị

Nhập số liệu hằng ngày.
In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm.
Đối chiếu, kiểm tra.
- Trình tự ghi chép
+ Thông tin ghi trên chứng từ kế toán được đưa vào máy tính theo từng khoản
mục. Cuối kỳ, kế toán sẽ xử lý số liệu trên kế toán theo đúng yêu cầu của các file hệ
thống kê toán mà Cty đang áp dụng. Sau khi kiểm tra, đối chiếu xong thấy không còn
sai sót nữa, kế toán sẽ cho máy lập ra Bảng cân đối số phát sinh, các sổ cái, chi tiết và
các báo cáo tài chính từ các file hồ sơ này.
+ Công tác kế toán tại Cty được thực hiện bằng máy với các phần mềm kế toán
chuyên dùng. Phần mềm kế toán không hiển thị đầy đủ quy trình ghi sổ kế toán nhưng
phải in được đầy đủ sổ kế toán và báo cáo tài chính theo quy định.
+ Từ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh hàng ngày được ghi vào chứng từ kế toán,

các chứng từ này được chuyển về phòng theo một thứ tự logic của từng file hồ sơ. Mỗi
file hồ sơ có ý nghĩa tương tự như một cuốn sổ Nhật ký chung và được thiết kế theo
những mẫu mã phù hợp với quy mô và yêu cầu quản lý của Cty.

11


e) Các nguyên tắc kế toán áp dụng tại Cty
- Đơn vị tiền tệ ghi sổ : Đồng Việt Nam ,viết tắt VND
- Niên độ kế toán : Năm (từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 cùng năm)
- Phương pháp kế toán tổng hợp hàng tồn kho : phương pháp kê khai thường
xuyên.
- Phương pháp đánh giá hàng tồn kho : Bình quân gia quyền cố định cuối kỳ.
- Phương pháp khấu hao TSCĐ : khấu hao theo đường thẳng.
- Phương pháp tính thuế giá trị gia tăng : Phương pháp khấu trừ.

12


CHƯƠNG 3
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

3.1 Cơ sở lý luận
3.1.2 Khái niệm kết quả hoạt động kinh doanh
- Kết quả hoạt động kinh doanh của DN bao gồm: Kết quả hoạt động sản xuất
kinh doanh, Kết quả hoạt động tài chính và Kết quả hoạt động khác.
+ Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh số chênh lệch giữa DT thuần, giá vốn
hàng bán và chi phí quản lý kinh doanh.
Kết quả hoạt động


DT
=

sản xuất kinh doanh

Giá vốn
-

CP
-

thuần

hàng bán

QLKD

+ Kết quả hoạt động tài chính là số chênh lệch giữa DT hoạt động tài chính và
CP tài chính.
Kết quả hoạt động

DT hoạt động

CP

=
tài chính

tài chính


tài chính

+ Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và các
khoản CP khác.
Kết quả hoạt động

Thu nhập
=

khác

CP
-

khác

khác


3.1.2 Kế toán hoạt động sản xuất kinh doanh
a) Kế toán DT bán hàng và cung cấp dịch vụ
* Khái niệm
Bán hàng là bán SP do DN sản xuất ra, bán HH mua vào và bán bất động sản
đầu tư.
Cung cấp DV là thực hiện công việc đã thỏa thuận theo hợp đồng trong một kỳ
hoặc nhiều kỳ kế toán như: cung DV vận tải, du lịch, cho thuê TSCĐ theo phương
thức cho thuê hoạt động…
DT BH và cung cấp DV là toàn bộ số tiền thu được và sẽ thu được từ các giao
dịch, nghiệp vụ phát sinh DT như bán HH và cung cấp DV cho KH bao gồm các
khoản phụ thu và phí thu bên ngoài giá bán (nếu có).

* Cách xác định DT bán hàng
DT bán hàng = số lượng hàng tiêu thụ * đơn giá bán
* Cách xác định DT thuần:
Thuế XK,
Doanh
Thu
thuần

=

DT bán

chiết

DT

DT

thuế TTĐB

hàng và

khấu

hàng

hàng

phải nộp NSNN,


cung cấp - thương -

bán bị

dịch vụ

trả lại

mại

-

giảm
giá

-

Thuế GTGT phải
nộp theo PP
trực tiếp.

Trường hợp DN có DT BH và cung DV vụ bằng ngoại tệ thì phải quy đổi
ngoại tệ ra đồng Việt Nam theo tỉ giá thực tế phát sinh hoặc tỉ giá giao dịch bình quân
trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do NH Nhà Nước Việt Nam công bố tại thời
điểm phát sinh nghiệp vụ kinh tế (tại DN việc quy đổi ngoại tệ được dùng theo nguyên
tắc tỷ giá giao dịch bình quân liên ngân hàng).
* 5 nguyên tắc ghi nhận DT
DN đã trao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu SP hoặc HH
cho người mua;
DN không còn nắm giữ quyền quản lý HH như người sở hữu HH hoặc quyền

kiểm soát HH;
DT được xác định tương đối chắc chắn;
14


DN đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng;
Xác định được CP liên quan đến giao dịch bán hàng.
* Chứng từ sử dụng
Phiếu thu, ủy nhiệm thu, giấy báo có,
Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng thông thường,
Hợp đồng, thẻ quầy hàng, bảng thanh toán đại lý, ký gởi,…
* Tài khoản sử dụng
- Kế toán sử dụng tài khoản 511 “DT bán hàng và cung cấp dịch vụ”
- Tk 511 có 5 tài khoản cấp 2:
+ TK 5111 “DT bán hàng hoá”.
+ TK 5112 “DT bán các thành phẩm”.
+ TK 5113 “DT cung cấp dịch vụ”.
+ TK 5114 “DT trợ cấp, trợ giá”.
+ TK 5117 “DT kinh doanh bất động sản”.
* Kết cấu và nội dung phản ánh
NỢ

TK 511
- Số thuế TTĐB, thuế XK hoặc thuế GTGT



- DT bán SP, hàng hóa và

theo pp trực tiếp phải nộp tính trên DT bán hàng


cung cấp dịch vụ của DN

thực tế của SP, HH, DV đã cung cấp cho khách

DN đã thực hiện trong kỳ

hàng và đã được xác định là tiêu thụ trong kỳ.

kế toán.

- DT HBBTL, khoản GGHB, khoản CKTM
kết chuyển cuối kỳ.
- K/C DT thuần vào TK 911 “Xác định kết
quả kinh doanh”.
(Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ )
* Phương pháp hạch toán một số trường hợp chủ yếu
TH1: Phương thức bán hàng trực tiếp cho KH
 Giao hàng tại kho của DN hoặc tại các phân xưởng sản xuất không qua kho
(1) Phản ánh DT bán hàng theo giá bán
Nợ TK 111, 112, 131

(Tổng giá thanh toán)

Có TK 511

(DT bán hàng)
15



Có TK 3331

(Thuế GTGT đầu ra)

(2) Phản ánh trị giá vốn TP xuất bán đã xác định tiêu thụ
Nợ TK 632

(giá vốn hàng bán)

Có TK 154, 155

(Thành phẩm xuất bán)

 Giao hàng tại kho bên mua hoặc tại địa điểm giao hàng đã được thỏa thuận
theo hợp đồng
(1) Phản ánh giá thực tế SP gởi đi bán theo hợp đồng
Nợ TK 157
Có TK 154, 155
(2) Khi xác định SP gởi đi bán đã xác định tiêu thụ
- Phản ánh DT
Nợ TK 111, 112, 131

(Tổng giá thanh toán)

Có TK 511

(DT bán hàng)

Có TK 3331


(Thuế GTGT đầu ra)

- Phản ánh giá vốn
Nợ TK 623
Có TK 157
(3) Trường hợp SP gửi đi bán theo hợp đồng bị từ chối trả lại được nhập lại kho
Nợ TK 155
Có TK 157
TH2: Bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp
(1) Khi bán hàng phản ánh DT
Nợ TK 111, 112, 131
Có TK 511

(Số tiền trả ngay)

Có TK 3387

(Lãi trả chậm, trả góp)

Có TK 3331

(Thuế GTGT đầu ra)

(2) Khi thu được số tiền bán hàng lần tiếp theo
Nợ TK 111, 112
Có TK 131
(3) Ghi nhận DT tiền lãi bán hàng trả chậm, trả góp định kỳ
Nợ TK 3387
16



×