Tải bản đầy đủ (.pdf) (160 trang)

KẾ TOÁN LUÂN CHUYỂN HÀNG HÓA VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ THỦY TIÊN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.58 MB, 160 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH

KẾ TOÁN LUÂN CHUYỂN HÀNG HÓA VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ THỦY TIÊN

NGUYỄN VĂN CẢNH

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỂ NHẬN VĂN BẰNG CỬ NHÂN
NGÀNH KẾ TOÁN

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 07 / 2011

i


Hội đồng chấm báo cáo khóa luận tốt nghiệp đại học khoa Kinh Tế, trường
Đại Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh xác nhận khóa luận “Kế toán luân
chuyển hàng hóa và xác định kết quả kinh doanh Công Ty Cổ Phần Thương Mại
Dịch Vụ Thủy Tiên” do Nguyễn Văn Cảnh, sinh viên khóa 33, ngành Kế Toán, đã
bảo vệ thành công trước hội đồng vào ngày ………………..

HOÀNG OANH THOA
Người hướng dẫn

Ngày

Tháng



Năm 2011

Chủ tịch hội đồng chấm báo cáo

Thư ký hội đồng chấm báo cáo

Ngày……tháng……năm 2011

Ngày……tháng……năm 201

ii


LỜI CẢM ƠN

Thời gian vừa qua đã để lại trong em rất nhiều kỷ niệm và một lượng kiến
thức mà em đã tiếp thu được. Cho em gửi lời cảm ơn những người đã đem lại niềm
hạnh phúc lớn lao cho em ngày hôm nay !

Lời đầu tiên con xin cảm ơn sâu sắc nhất đến cha mẹ, người đã sinh ra nuôi
dưỡng dạy dỗ con, tạo mọi điều kiện để con được học tập đến ngày hôm nay. Xin
chân thành cảm ơn quý thầy cô Trường Đại Học Nông Lâm TP. HCM đã tận tình
chỉ dạy yêu thương em trong bốn năm học cho em nguồn kiến thức chuyên ngành
và kinh nghiệm bổ ích để em vững tin bước vào đời.

Em xin cảm ơn cô Hoàng Oanh Thoa giảng viên Khoa Kinh Tế, Trường Đại
Học Nông Lâm TP. HCM đã tận tình chỉ bảo, hướng dẫn, góp ý cho em trong suốt
quá trình làm khóa luận tốt nghiệp.


Xin cảm ơn Giám đốc, các anh chị trong Công Ty Cổ Phần Thương Mại Dịch
Vụ Thủy Tiên đã tạo điều kiện cho em học hỏi kinh nghiệm và hoàn thành tốt đề tài.
Cảm ơn anh chị trong phòng Tài chính kế toán đã chỉ bảo, giải đáp mọi thắc mắc,
cung cấp tài liệu và giúp em học hỏi công việc thực tế trong thời gian thực tập tại
công ty.

Và cuối cùng em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến tất cả những người bạn
luôn bên cạnh em trong lúc khó khăn, luôn chia sẻ niềm vui nỗi buồn cùng em trong
suốt quãng đời sinh viên.

Em xin chân thành cảm ơn!

iii


NỘI DUNG TÓM TẮT

NGUYỄN VĂN CẢNH. Tháng 07 năm 2011. “Kế Toán Luân Chuyển
Hàng Hóa Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Cổ Phần Thương
Mại Và Dịch Vụ Thủy Tiên”.

NGUYEN

VAN

CANH:

July

2011.


“Commondity

Circulation

Accounting And Business Result Allocation-Defining The Cost Price Of
Products At Thuy Tien Trading Services Joint Stock Co.,Ltd”.

Khóa luận tìm hiểu thực tế kế toán luân chuyển hàng hóa và xác định kết
quả kinh doanh tại công ty Cổ Phần Thương Mại Và Dịch Vụ Thủy Tiên có những
nội dung chính sau đây:

- Tìm hiểu tình hình thực tế về kế toán luân chuyển hàng hóa. Hạch toán các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh của hoạt động mua bán hàng hóa trong năm 2010.
- Phương pháp hạch toán doanh thu.
- Các khoản mục giá vốn hàng bán, chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh
thực tế tại công ty và phương pháp hạch toán.
- Kế toán doanh thu hoạt động tài chính.
- Kế toán chi phí thuế TNDN hiện hành.
- Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty.
Đưa ra các ví dụ nhằm làm rõ tình hình thực tế tại công ty. Nêu ra nhận xét
và kiến nghị về công tác kế toán và hạch toán chưa hợp lý tại công ty.

iv


MỤC LỤC

Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục các bảng

Danh mục các hình
Danh mục phụ lục
CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU
1.1. Đặt vấn đế ................................................................................................... 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................... 2
1.3. Phạm vi nghiên cứu của khóa luận ............................................................. 2
1.4. Cấu trúc của khóa luận................................................................................ 3
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN
2.1. Sơ lược về công ty ..................................................................................... 4
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển công ty .................................. 4
2.1.2. Chức năng nhiệm vụ của công ty ................................................ 5
2.2. Thuận lợi, khó khăn và hướng phát triển ................................................... 5
2.2.1. Thuận lợi...................................................................................... 5
2.2.2. Khó khăn...................................................................................... 6
2.2.3. Phương hướng phát triển ............................................................. 6
2.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý công ty
2.3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý ..................................................... 6
2.3.2. Chức năng , nhiệm vụ của các phòng ban ................................... 7
2.4. Bộ máy kế toán tại công ty
2.4.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán ..................................................... 8
2.4.2. Chức năng của các bộ phận trong phòng kế toán ........................ 9
2.5. Chế độ kế toán áp dụng
2.5.1. Chế độ chứng từ kế toán ............................................................ 10
2.5.2. Hệ thống tài khoản kế toán và báo cáo kế toán ......................... 10
2.5.3. Hình thức sổ kế toán và trình tự ghi sổ kế toán ......................... 11
2.5.4. Những nguyên tắc và chính sách kế toán áp dụng tại công ty .. 13
CHƯƠNG 3: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh thương mại ........................................... 14
3.1.1. Khái niệm về luân chuyển hàng hóa ......................................... 14
3.1.2. Khái niệm về xác định kết quả kinh doanh ............................... 14

3.1.3. Ý nghĩa ...................................................................................... 14
3.2. Kế toán luân chuyển hàng hóa ................................................................. 15
3.2.1. Kế toán quá trình mua hàng....................................................... 15
3.2.1.1. Mua hàng trong nước ..................................................... 17
v


3.2.1.2. Mua hàng nhập khẩu ...................................................... 21
3.2.2. Kế toán quá trình bán hàng ........................................................ 28
3.3. Kế toán quá trình tiêu thụ......................................................................... 32
3.3.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ..................... 32
3.3.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu ...................................... 33
3.3.3. Kế toán giá vốn hàng bán .......................................................... 36
3.3.4. Kế toán chi phí bán hàng ........................................................... 38
3.3.5. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp ....................................... 39
3.4. Kế toán doanh thu – chi phí hoạt động tài chính .................................... 41
3.4.1. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính ...................................... 41
3.4.2. Kế toán chi phí tài chính ............................................................ 43
3.5. Kế toán thu nhập và chi phí khác ............................................................ 45
3.5.1. Khái niệm .................................................................................. 45
3.5.2. Kế toán thu nhập khác ............................................................... 45
3.5.3. Kế toán chi phí khác .................................................................. 47
3.6. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp........................................... 48
3.7. Kế toán xác định kết quả kinh doanh ...................................................... 50
3.8. Phương pháp nghiên cứu......................................................................... 52
3.8.1. Phương pháp thu nhập ............................................................... 52
3.8.2. Phương pháp xử lý số liệu ......................................................... 52
3.8.3. Phương pháp phỏng vấn ............................................................ 52
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
4.1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty .......................................... 53

4.2. Kế toán quá trình luân chuyển hàng hóa ................................................. 53
4.2.1. Kế toán quá trình mua hàng....................................................... 53
4.2.1.1. Mua hàng trong nước ..................................................... 53
4.2.1.2. Mua hàng nhập khẩu ...................................................... 59
4.2.2. Kế toán quá trình bán hàng ........................................................ 67
4.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh ...................................................... 73
4.3.1. Kế toán hoạt động kinh doanh ................................................... 73
4.3.1.1. Kế toán doanh thu thuần ................................................ 73
4.3.1.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu .......................... 77
4.3.1.3. Kế toán giá vốn hàng bán .............................................. 77
4.3.1.4. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp ........................... 79
4.3.2. Kế toán chi phí hoạt động tài chính ........................................... 82
4.3.3. Kế toán hoạt động khác ............................................................. 84
4.3.4. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ............................. 84
4.3.5. Kế toán xác định kết quả kinh doanh ........................................ 86
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
5.1. Kết luận ................................................................................................... 89
vi


5.2. Kiến nghị ................................................................................................. 90
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................... 92
PHỤ LỤC

vii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BC
BHXH

BHYT
BP
CCDC
CP
CPBH
CPQLDN
CPTC
CT
DN
DT
DV
ĐĐH
GBC
GBN
GGHB
GTGT

HH
KH
KC
KD
KPCĐ
KT

NCC
NH
NK
NV
PC
PGH

PNK
PS
PT
PXK
SP
SXKD

Báo cáo
Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm y tế
Bộ phận
Công cụ dụng cụ
Chi phí
Chi phí bán hàng
Chi phí quản lý doanh nghiệp
Chi phí tài chính
Chứng tứ
Doanh nghiệp
Doanh thu
Dịch vụ
Đơn đặt hàng
Giấy báo có
Giấy báo nợ
Giảm giá hàng bán
Giá trị gia tăng
Hóa đơn
Hàng hóa
Khách hàng
Kết chuyển
Kinh doanh

Kinh phí công đoàn
Kế toán
Lao động
Nhà cung cấp
Ngân hàng
Nhập khẩu
Nhân viên
Phiếu chi
Phiếu giao hàng
Phiếu nhập kho
Phát sinh
Phiếu thu
Phiếu xuất kho
Sản phẩm
Sản xuất kinh doanh
viii


TC
TK
TM
TNDN
TSCĐ

Tài chính
Tài khoản
Thương mại
Thu nhập doanh nghiệp
Tài sản cố định


ix


DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 4.1. Chứng từ ghi sổ TK 156 Tháng 03 Năm 2010 ............................................ 58
Bảng 4.2. Chứng từ ghi sổ Tháng 12 Năm 2010 .......................................................... 65
Bảng 4.3. Chứng từ ghi sổ Tháng 11 Năm 2010 .......................................................... 66
Bảng 4.4. Chứng từ ghi sổ TK 635 Tháng 02 Năm 2010 ............................................ 83
Bảng 4.5. Chứng từ ghi sổ TK 911 Năm 2010 ............................................................. 87

DANH MỤC CÁC HÌNH
x


Trang
Hình 2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty .................................................. 6
Hình 2.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty ................................................... 9
Hình 2.3. Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ ...................... 12
Hình 4.1. Lưu đồ chứng từ nghiệp vụ mua hàng trong nước ....................................... 56
Hình 4.2. Lưu đồ chứng từ nghiệp vụ mua hàng nhập khẩu ........................................ 62
Hình 4.3. Lưu đồ chứng từ nghiệp vụ bán hàng trong nước ........................................ 70

xi


DANH MỤC PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Chứng Từ Hàng Nhập Khẩu
Hợp Đồng (Sales Contract)
Hóa Đơn (Invoice)

Phiếu Đóng Gói (Packing List)
Vận Đơn Đường Biển (Bill Of Lading)
Lệnh Giao Hàng (Delivery Order)
Phụ lục 2: Báo Cáo Tài Chính
Bảng Cân Đối Số Phát Sinh Năm 2010
Bảng Cân Đối Kế Toán Năm 2010
Bảng Lưu Chuyển Tiền Tệ Năm 2010
Bảng Thuyết Minh Báo Cáo Tài Chính Năm 2010
Phụ lục 3: Bảng Tóm Tắt Chứng Từ Ghi Sổ Chi Phí Vận Chuyển Tháng
Phụ lục 4: Các Bảng Khác

xii


CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU
1.1.

Đặt vấn đề
Việt Nam trở thành thành viên của tổ chức thương mại thế giới WTO hội

nhập kinh tế toàn cầu đã mở ra nhiều cơ hội và thách thức lớn.
Sự đổi mới và chính sách mở cửa đã khiến nền kinh tế có sự thay đổi lớn từ
nền kinh tế tập chung quan liêu bao cấp chuyển sang nền kinh tế thị trường có sự
quản lý của Nhà Nước theo hướng đa dạng hóa, đa phương hóa, mở rộng các lĩnh
vực kinh doanh và các thành phần kinh tế để hội nhập với nền kinh tế khu vực và
thế giới.
Nghành TM ngày càng chiếm vị thế quan trọng trong nền kinh tế hội nhập
. Nó thực hiện chức năng nối liền sản xuất với tiêu dùng. Đối tượng kinh doanh của
nghành TM là hàng hóa một trong những nội dung chính là vấn đề luân chuyển

hàng hóa.
Xác định kết quả kinh doanh giữ vai trò hết sức quan trọng, là công tác kế
toán chủ yếu của công ty, góp phần phục vụ đắc lực và hiệu quả trong hoạt động
kinh doanh.
Với mong muốn tiếp tục củng cố và nâng cao hiểu biết về kế hoạch luân
chuyển hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tôi đã chọn nội dung: “Kế toán luân
chuyển hàng hóa và xác định kết quả kết quả kinh doanh tại công ty Cổ Phần TM
DV Thủy Tiên” làm khóa luận tốt nghiệp cuối khóa của chương trình đào tạo bậc cử
nhân.
Do thời gian có hạn nên phạm vi thực tập tại côn gty chỉ xem xét số liệu trên
báo cáo và việc ghi nhận các chứng từ vào sổ sách của công ty vì vậy không thể
tránh sai sót. Do kiến thức và kinh nghiệm bản thân còn hạn chế nên báo cáo thực
tập này không thể tránh khỏi sai sót nên tôi rất mong được những lời nhận xét và

1


đóng góp ý kiến của Quý Thầy Cô, các anh chị trong công ty Cổ Phần TM DV
Thủy Tiên để làm cơ sở cho tôi sau này khi áp dụng vào thực tế.
1.2.

Mục tiêu nghiên cứu
Nhằm mục đích tìm hiểu công tác luân chuyển hàng hóa và xác định kết quả

kinh doanh tại công ty. Qua đó thấy được những điểm mạnh điểm yếu còn tồn tại
cần khắc phục đưa hàng hóa công ty này càng gần gũi với người tiêu dùng.
Đồng thời đưa ra một số biện pháp thiết thực giúp công tác xác định KQKD
của công ty được chính xác và hoàn thiện hơn.
Bên cạnh đó đây cũng là cơ hội để tôi củng cố, nâng cao kiến thức chuyên
ngành của mình.

1.3.

Phạm vi nghiên cứu
Nội dung nghiên cứu: Quá trình luân chuyển hàng hóa và xác định KQKD
Về không gian: Khóa luận được nghiên cứu tại phòng kế toán công ty Cổ

Phần DV TM Thủy Tiên
Về thời gian: Từ tháng 03/2011 đến 06/2011. Các số liệu minh họa cho việc
xác định KQKD được lấy trong kỳ kế toán 2010
1.4.

Cấu trúc của khóa luận
Luận văn gồm có 5 chương
Chương 1: Mở đầu
Nêu lý do chọn đề tài, mục tiêu nghiên cứu, cấu trúc và phạm vi nghiên cứu

của luận văn.
Chương 2: Tổng quan
Giới thiệu khái quát về công ty Cổ Phần TM DV Thủy Tiên.
Chương 3: Cơ sở lý luận và phương pháp nghiên cứu
Trình bày các khái niệm, lý luận và phương pháp chủ yếu về quá trình luân
chuyển hàng hóa và xác định kết quả kinh doanh.
Chương 4: Kết quả và thảo luận.

2


Tìm hiểu phân tích kết quả nghiên cứu thực tế tại công ty về luân chuyển
hàng hóa và công tác kế toán xác định KQKD thực tế tại công ty. Từ đó đưa ra một
vài ý kiến nhận xét, đề xuất phù hợp.

Chương 5: Kết quả và thảo luận.
Kết luận chung vấn đề và trên cơ sở đó đề xuất các ý kiến góp phần hoàn
thiện công tác kế toán tại đơn vị.

3


CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN
2.1. Sơ lược về công ty
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển công ty.
Tiền thân của Công Ty Cổ Phần TM DV Thủy Tiên là Công Ty Cổ Phần Du
Lịch – Dịch Vụ Lao Động- Thương Mại Thủy Tiên được thành lập theo giấy chứng
nhận kinh doanh số 4103000105 do phòng đăng ký kinh doanh Sở Kế Hoạch và
Đầu Tư TP.HCM cấp ngày 29/06/2000, với vốn điều lệ là 1.500.000.000
Nền kinh tế thị trường Việt Nam phát triển góp phần việc hiện đại hóa công
nghiệp hóa các nghành nghề, đặc biệt là các nghành công nghiệp cơ bản như: xây
dựng công nghiệp, kinh doanh nhà ở, dịch vụ thương mại đồng thời xã hội phát
triển nhu cầu thăm quan thưởng ngoạn của cong người ngày càng cao …là nhu cầu
bức thiết Công Ty Cổ Phần TM DV Thủy Tiên đã ra đời để đáp ứng nhu cầu đó
Tên công ty: Công Ty Cổ Phần TM & DV Thủy Tiên
Tên công ty viết tắt: Thuy Tien.,Ltd
Địa chỉ:4/6 đường D2, phường 25, quận Bình Thạnh.
Logo công ty:

Năm thành lập: Ngày 29 tháng 06 năm 2000
Mã số thuế: 0302029887
Số điện thoại:(08). 35120119
Fax: (08).35120217
Web: www.1084.com.Vn/web/thuytien


4


Ngân hàng giao dịch: Ngân hàng ACB
Lĩnh vực hoạt động chủ yếu mua bán các loại mặt hàng : thiết bị điện tử ( loa
,amply, đầu đĩa VCD, DVD,…) bóng đèn ( dùng cho đánh bắt thủy hải sản, đèn
trang trí, đèn cao áp,..)
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của công ty


Chức năng
Công Ty Cổ Phần TM DV Thủy Tiên là doanh nghiệp hoạt động với nhiều

nghành nghề kinh doanh như: xây dựng công nghiệp, dân dụng, kinh doanh nhà
ở, dịch vụ thương mại, dịch vụ du lịch, dịch vụ lao động hoạt động diễn ra thường
xuyên là hoạt động thương mại với việc mua bán các loại mặt hàng : thiết bị điện
tử, bóng đèn, amply,..


Nhiệm vụ
Là doanh nghiệp có tư cách pháp nhân, được thành lập theo đúng quy định

của pháp luật Việt Nam. Công ty hoạt động theo đúng nghành nghề đăng ký, chịu
trách nhiệm về các khoản nợ của công ty, chấp hành nghĩa vụ nông thuế theo
đúng quy định của nhà nước.
Thực hiện các hoạt động kinh tế và các hợp đồng có liên quan đến hoạt động
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, thực hiện tốt chính sách về quản lý kinh tế
và chế độ kế toán theo đúng quy định hiện hành, chăm lo đến đời sống vật chất,
tinh thần của cán bộ công nhân viên.

Nghiên cứu nhu cầu của khách hàng trong và ngoài nước để xây dựng và tổ
chức thực hiện có hiệu quả các phương án sản xuất kinh doanh, tổ chức lượng
hàng hóa đa dạng về cơ cấu mặt hàng, phong phú về chủng loại, chất lượng cao
mẫu mã phù hợp với người tiêu dùng.
2.2. Thuận lợi, khó khăn và phương hướng phát triển
2.2.1. Thuận lợi
Trải qua nhiều năm hoạt động bằng chất lượng và uy tín của mình, công ty
đã tạo cho mình được một lượng khách hàng cần thiết. Đây là một trong những
thuận lợi giúp công ty có thể tồn tại trong thị trường cạnh tranh khốc liệt, qua đó
có thể mở rộng thị trường các tỉnh. Chính sách bán hàng thông thoáng: Ngoài bộ

5


phận kinh doanh có chức năng bán hàng thì các nhân viên trong công ty cũng có
quyền bán hàng để tăng thu nhập cho công ty.
2.2.2 Khó khăn
Bên cạnh những thuận lợi, doanh nghiệp cũng gặp không ít những khó khăn
- Hàng hóa chủ yếu là nhập khẩu từ nước ngoài, do đó đôi khi không đáp
ứng được nhu cầu của thị trường trong nước
- Công ty chưa huy động nguồn hàng mà trong nước có thể sản xuất được
- Sự cạnh tranh khốc liệt của đối thủ cạnh tranh đặc biệt là về giá.
2.2.3. Phương hướng phát triển
- Đầu tư máy móc thiết bị, công cụ quản lý để nâng cao nhu cầu quản lý hoạt
động sản xuất kinh doanh.
- Tiếp tục đầu tư và đa dạng hóa về mặt hàng để đáp ứng mọi nhu cầu của
khách hàng, tạo mọi điều kiện để công ty phát triển tốt và đáp ứng trong nền kinh tế
thị trường.
- Sắp tới công ty sẽ tăng vốn điều lệ và đa dạng thêm một số mặt hàng.
2.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý công ty

2.3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý
Hình 2.1. Sơ Đồ Cơ Cấu Tổ Chức Tại Công Ty

HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

GIÁM ĐỐC

Phòng
Xuất
Nhập
Khẩu

Phòng
Kinh
Doanh
6

Phòng
Hành
Chính
Nhân
Sự

Phòng
Kế
Toán


2.3.2. Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban
+ Hội đồng quản trị :

- Nơi tập trung quyền lực cao nhất trong công ty
- Chuẩn bị hoặc tổ chức việc chuẩn bị chương trình, hội họp, nội dung, tài
liệu. Triệu tập và chủ trì cuộc họp hội đồng thành viên hoặc tổ chức lấy ý kiến các
thành viên.
+ Giám đốc :
- Là người chịu trách nhiệm quản lý và điều hành toàn bộ công ty, kiểm tra
giám sát đảm bảo công ty hoạt động kinh doanh có hiệu quả và theo đúng quy định
của nhà nước.
+ Phòng nhập khẩu:
- Theo dõi việc vận chuyển hàng hóa mua vào, làm thủ tục hải quan trong quá
trình nhập khẩu.
+ Phòng kinh doanh:
- Nắm bắt nghiên cứu những biến động của thị trường để có biện pháp,
phương thức kinh doanh phù hợp mang lại hiệu quả cao nhất, tham mưu cho ban
giám đốc trong việc hoạch định và thực hiện kế hoạch hoạt động kinh doanh hàng
hóa nhập khẩu và nội thương.
+ Phòng hành chính nhân sự;
- Quản lý nhu cầu về công tác nhân sự cho toàn công ty. Thống kê quản lý
mức độ hoàn thành công việc theo các mô tả đã quy địn. Lập quy định tuyển dụng
lao động theo yêu cầu của công ty. Thực hiện các quy định lao động và sử dụng lao
động theo yêu cầu của công ty.
- Theo dõi việc sử dụng và chỉnh trang trên toàn bộ khuân viên diện tích đang
hoạt động của công ty.
+ Phòng kế toán:

7


-Thực hiện các hoạt động của công tác kế toán theo đúng chuẩn mực và luật
kế toán do nhà nước ban hành cũng như các hoạt động sản xuất kinh doanh

- Đảm bảo sổ sách, chứng từ hóa đơn và công tác kế toán phải được cập nhật
lưu trữ hàng ngày đầy đủ, công tác báo cáo kế toán, phân tích tài chính phải được
thực hiện đầy đủ đúng thời gian quy định của cơ quan quản lý chức năng và các yêu
cầu của ban giám đốc công ty.
- Quản lý nguồn vốn của công ty: tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, các khoản vốn
vay công nợ,…thống kê quản lý toàn bộ tài sản, phương tiện, máy móc thiết bị. Để
có kế hoạch giám sát, thực hiện khấu hao, phân bổ trong quá trình hoạt động, thực
hiện đầy đủ chế độ bảo mật số liệu kế toán thống kê.
+ Quan hệ phòng kế toán với các phòng ban:
- Phòng kế toán có mối quan hệ với tất cả các phòng ban trong công ty
- Phòng hành chính nhân sự có nhiệm vụ lưu giữ các hợp đồng lao động và
các văn bản liên quan đến pháp lý của công ty.
- Phòng kinh doanh: Các đơn vị đặt hàng, hợp đồng bán hàng đều được
chuyển cho phòng kế toán thanh toán đúng thời hạn cho khách hàng cũng như theo
dõi thu tiền hàng diễn ra theo đúng kế hoạch.
- Bộ phận kho hàng:
Chịu trách nhiệm bảo quản hàng hóa trong kho
Sắp xếp phân loại hàng hóa trong kho theo danh mục, chủng loại và nhiều cấp
độ khác nhau thuận lợi cho quá trình quản lý hàng hóa.
Kiểm kê hàng tồn kho và tình trạng của hàng hóa.
2.4. Bộ máy kế toán tại công ty.
Phòng kế toán của công ty làm việc trực tiếp với giám đốc, tham mưu giúp
việc cho giám đốc. Bao gồm 1 kế toán trưởng và 3 nhân viên kế toán.
2.4.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán

8


Hình 2.2. Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Kế Toán Của Công Ty.


KẾ TOÁN TRƯỞNG

KẾ
TOÁN
HÀNG
HÓA

KẾ
TOÁN
TIỀN
LƯƠNG
&
CÁC
KHOẢN
THANH
TOÁN
THỦ
QUỸ

KẾ
TOÁN
CÔNG
NỢ

Nguồn tin: Phòng kế toán
2.4.2. Chức năng của các bộ phận trong phòng kế toán
+ Kế toán trưởng: Thực hiện thu nhập, xử lý, tổ chức, chỉ đạo toàn bộ công
tác kế toán, thống kê của công ty. Phân tích phản ảnh đầy đủ, trung thực, mọi hoạt
động của công ty. Lập đầy đủ và đúng hạn các báo cáo kế toán thống kê theo quy
định. Thực hiện việc trích nộp, TT theo đúng chế độ. Phổ biến và hướng dẫn các

quy định mới cho các NV có liên quan.
+ Kế toán hàng hóa:
- Theo dõi, hàng tồn kho về số lượng, đơn giá, tình hình nhập xuất HH hàng
ngày. Ghi chép, phản ánh kịp thời các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, chấp hành đúng
về các chế độ tài chính về chứng từ HĐ cho từng trường hợp bán hàng:
- Tập hợp các CT mua bán, theo dõi hàng hóa nhập về và xuất ra cuối kỳ

9


- Theo dõi chi phí và tính giá vốn hàng bán
- Kiểm tra giám đốc chặt chẽ quá trình bán HH, cung cấp đầy đủ thông tin
tổng hợp và chi tiết cần thiết về DT bán hàng và cung cấp dịch vụ cho nhà quản trị.
+ Kế toán tiền lương, các khoản thanh toán và thủ quỹ.
- Tổ chức ghi chép, phản ánh, tổng hợp một cách trung thực, kịp thời đầy đủ,
tình hình hiện có và sự biến động về số lượng và chất lượng lao động. Thực hiện
việc kiểm tra tình hình chấp hành chính sách, chế độ về lao động tiền lương,
BHXH, BHYT
- Ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác các nghiệp vụ TT phát sinh.
+ Kế toán công nợ
Ghi chép, phản ánh và theo dõi kịp thời, chặt chẽ các khoản nợ phải thu, phải
trả phát sinh trong kỳ KD chi tiết theo từng đối tượng, từng khoản TT theo thời
gian. Thực hiện giám sát, đôn đốc việc chi trả và thu hồi kịp thời các khoản phải
thu.
2.5. Chế độ kế toán áp dụng
2.5.1. Chế độ chứng từ kế toán
Hệ thống chứng từ sử dụng tại công ty căn cứ theo quyết định số 48/2006/
QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính.
2.5.2. Hệ thống tài khoản kế toán và báo cáo kế toán
+ Hệ thống tài khoản kế toán

Công ty sử dụng hệ thống TK kế toán theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC

Ngày 14/09/2006 của bộ trưởng Bộ Tài Chính về ban hành chế độ kế toán
doanh nghiệp nhỏ và vừa. Công ty đã tiến hành nghiên cứu, vận dụng và chi tiết hóa
hệ thống tài khoản kế toán phù hợp với đặc điểm kinh doanh, yêu cầu quản lý của
công ty phù hợp với nội dung, kết cấu và phương pháp hạch toán của các TK tổng
hợp tương ứng.

10


+Hệ thống báo cáo kế toán
Kế toán lập báo hàng tháng như báo cáo cho cơ quan thuế, các sổ sách kế
toán, báo cáo tài chính. Báo cáo tài chính được lập đúng quy định căn cứ vào quyết
định 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của bộ trưởng Bộ Tài Chính gồm các biểu
mẫu:
- Bảng cân đối kế toán mẫu số B01- DNN
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh mẫu số B09-DNN
- Bản thuyết minh báo cáo tài chính mẫu số B09- DNN
- Bảng cân đối tài khoản mẫu số F01- DNN
2.5.3. Hình thức sổ kế toán và trình tự ghi sổ kế toán
+ Hình thức sổ kế toán
Công ty áp dụng hình thức sổ kế toán là thức chứng từ ghi sổ. Kế toán xây
dựng sổ sách trên Excel.
+ Trình tự ghi sổ kế toán
- Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ gốc đã được kiểm tra tính hợp lệ, các
nhân viên kế toán phụ trách từng phần hành sẽ căn cứ vào nội dung kinh tế phát
sinh xác định tài khoản Nợ, tài khoản Có sau đó nhập liệu vào máy, lập chứng từ
ghi sổ. Căn cứ chứng từ ghi sổ để ghi vào Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.
Căn cứ bảng kê hàng hóa bán ra và mua vào lập tờ khai thuế GTGT và nộp

cho cơ quan thuế hàng tháng, lập bảng tổng hợp, Sổ cái, Sổ chi tiết.
- Cuối tháng phải khóa sổ tính ra tổng tiền của các nghiệp vụ kinh tế, tài chính
phát sinh trong tháng trên sổ đăng ký Chứng Từ Ghi Sổ, tính ra tổng số phát sinh
nợ, tổng số phát sinh có và số dư của từng tài khoản trên sổ cái. Căn cứ vào sổ cái
lập bảng cân đối phát sinh.
- Sau khi đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết
(được lập từ các sổ chi tiết) được dùng để lập báo cáo tài chính.

11


- Quan hệ đối chiếu, kiểm tra phải đảm bảo tổng số PS Nợ và tổng số PS Có
của tất cả các tài khoản trên bảng cân đối số phát sinh phải bằng nhau và bằng tổng
số tiền.
Phát sinh trên sổ đăng ký Chứng từ ghi sổ. Tổng số dư nợ và tổng số dư có của các
tài khoản trên bảng cân đối số phát sinh phải bằng nhau, và có số dư của từng TK
trên bảng cân đối số phát sinh phải bằng số dư của từng tài khoản tương ứng trên
Bảng tổng hợp chi tiết.
Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ.
Hình 2.3. Sơ Đồ Trình Tự Ghi Sổ Kế Toán Theo Hình Thức Chứng Từ Ghi Sổ

Chứng từ gốc
Sổ quỹ

Chứng từ ghi sổ

Sổ đăng ký
CTGS

Sổ chi tiết


Bảng
tổng hợp
chi tiết
Sổ cái

Bảng cân đối tài khoản

Báo cáo kế toán

* Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi vào cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra

12


2.5.4. Những nguyên tắc kế toán áp dụng tại công ty
+ Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 hàng năm
+ Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán là VND, trong thanh toán
quốc tế là USD. Khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến ngoại tệ thì công
ty chuyển đổi ra VND theo tỷ giá của ngân hàng Viettin Bank.
+ Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: phương pháp kê khai thường xuyên
+ Phương pháp tính giá xuất kho: phương pháp bình quân gia quyền
+ Phương pháp kê khai và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế

13



×