Tải bản đầy đủ (.pdf) (162 trang)

KẾ TOÁN DOANH THU – CHI PHÍ – XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI – DỊCH VỤ CƠ ĐIỆN LẠNH HOÀN HẢO NĂM 2010

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (15.17 MB, 162 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
****************

NGUYỄN THỤY HOÀNG

KẾ TOÁN DOANH THU – CHI PHÍ – XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI – DỊCH
VỤ CƠ ĐIỆN LẠNH HOÀN HẢO NĂM 2010

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH KẾ TOÁN

Thành Phố Hồ Chí Minh
Tháng 07/2011


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
****************

NGUYỄN THỤY HOÀNG

KẾ TOÁN DOANH THU – CHI PHÍ – XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI – DỊCH
VỤ CƠ ĐIỆN LẠNH HOÀN HẢO NĂM 2010

Ngành: Kế Toán

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC


Người hướng dẫn: TÔN THẤT ĐÀO

Thành Phố Hồ Chí Minh
Tháng 07/2011


Hội đồng chấm báo cáo khóa luận tốt nghiệp đại học khoa Kinh tế, Trường Đại
Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh xác nhận khóa luận “Kế Toán Doanh thu –
Chi phí – Xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Cơ
Điện Lạnh Hoàn Hảo” do Nguyễn Thụy Hoàng, sinh viên khóa 33, ngành Kế toán, đã
bảo vệ thành công trước hội đồng vào ngày________________

TÔN THẤT ĐÀO
Người hướng dẫn,

______________________
Ngày

Chủ tịch hội đồng chấm báo cáo

Ngày….tháng….năm 2011

 

tháng

năm

Thư ký hội đồng chấm báo cáo


Ngày….tháng….năm 2011


LỜI CẢM TẠ
Lời đầu tiên con xin cảm ơn cha mẹ đã sinh ra, nuôi dưỡng và vun đắp
những ước mơ để con có được những thành quả như ngày hôm nay.
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến quý thầy cô khoa Kinh Tế nói riêng và
quý thầy cô trường Đại Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh nói chung. Thầy
cô đã không quản ngại bao khó khăn, vất vả để truyền đạt những kiến thức và kinh
nghiệm quý báu cho em làm hành trang vững bước vào đời. Thầy cô đã tạo những
điều kiện tốt nhất cho em học tập và nghiên cứu trong suốt 4 năm đại học.
Em xin chân thành cảm ơn thầy Tôn Thất Đào, một người thầy tận tụy, hết
lòng vì sinh viên, đã tận tình giảng dạy em khi em còn học tại trường. Đặc biệt thầy
đã nhiệt tình hướng dẫn em hoàn thành cuốn đề tài này.
Em xin trân trọng cảm ơn Công Ty TNHH TM & DV Cơ Điện Lạnh Hoàn
Hảo, các anh chị trong phòng Kế Toán, đặc biệt là chị Huỳnh Thị Hoàng đã giúp đỡ
em tiếp cận những văn bản, chứng từ liên quan đến các nghiệp vụ và hơn nữa anh
chị đã giúp em nhận thức sâu sắc thực tiễn của hoạt động sản xuất kinh doanh của
công ty.
Với tấm lòng tri ân sâu sắc, em xin kính chúc quý thầy cô, các anh chị trong
công ty dồi dào sức khỏe, hạnh phúc và thành công trong công việc cũng như trong
cuộc sống.
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thụy Hoàng

 


NỘI DUNG TÓM TẮT
NGUYỄN THỤY HOÀNG. Tháng 7 năm 2011. “ Kế toán Doanh thu,

Chi phí và Xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Thương mại và
Dịch vụ Cơ Điện Lạnh Hoàn Hảo.”
NGUYEN THUY HOANG. July 2011. “ Turnover – Expenses And
Determined Trading Result Accounting At Hoan Hao Mechanic And Electric
Co.,LTD ”
Khóa luận tìm hiểu về Kế Toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh tại công ty TNHH thương mại và dịch vụ Hoàn Hảo có những nội dung
chính:
- Phương pháp hạch toán Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
- Phương pháp hạch toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
- Phương pháp hạch toán doanh thu và chi phí tài chính, doanh thu và chi phí
khác.
- Phương pháp hạch toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.
- Quá trình hạch toán Kế toán xác định kết quả kinh doanh.
Trong quá trình tìm hiểu, tác giả đã sử dụng các số liệu thực tế của công ty.
Việc hạch toán chủ yếu dựa vào phương pháp xử lý số liệu, phân tích các số liệu
trên sổ sách, các báo cáo tài chính của công ty và một số sách chuyên ngành Kế
toán.
Dựa trên cơ sở lý luận, tiến hành mô tả, phân tích những kết quả thu được
từ quá trình thực tập tại công ty TNHH TM & DV Hoàn Hảo. Đồng thời, đưa ra các
ví dụ nhằm làm nổi bật những nội dung của khóa luận. Từ đó, nêu ra những nhận
xét và một số đề nghị về công tác Kế toán tại công ty giúp công ty hoạt động hiệu
quả hơn.

 


MỤC LỤC
MỤC LỤC ...................................................................................................................v
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ..................................................................... viii

DANH MỤC CÁC HÌNH ...........................................................................................x
DANH MỤC PHỤ LỤC .......................................................................................... xii
CHƯƠNG 1 MỞ ĐẦU .............................................................................................37
1.1.Đặt vấn đề ...........................................................................................................37
1.2.Mục tiêu nghiên cứu: ..........................................................................................38
1.2.1 Mục tiêu chung:................................................................................................38
1.2.2 Mục tiêu riêng: .................................................................................................38
1.3.Phạm vi nghiên cứu đề tài: ..................................................................................38
1.4.Cấu trúc của luận văn: .........................................................................................39
CHƯƠNG 2 TỔNG QUAN ......................................................................................40
2.1 Lịch sử hình thành và phát triển công ty TNHH TM & DV CĐL Hoàn Hảo ....40
2.1.1 Giới thiệu về công ty: .......................................................................................40
2.1.2 Quá trình hình thành và phát triển công ty: .....................................................40
2.2 Chức năng và nhiệm vụ hoạt động của công ty: .................................................41
2.2.1 Chức năng hoạt động: ......................................................................................41
2.2.2 Nhiệm vụ công ty: ...........................................................................................41
2.3 Thuận lợi, khó khăn và phương hướng phát triển của công ty: ..........................42
2.3.1 Thuận lợi: .........................................................................................................42
2.3.2 Khó khăn: .........................................................................................................42
2.3.3 Phương hướng phát triển:.................................................................................42
2.4 Cơ cấu tổ chức tại công ty:..................................................................................42
2.4.1 Cơ cấu tổ chức:.................................................................................................42
2.5 Bộ máy kế toán của công ty: ...............................................................................44
2.5.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán của công ty: ...................................................44
2.5.2 Chức năng, nhiệm vụ của từng kế toán: ...........................................................44

 

v



2.6 Đặc điểm công tác kế toán tại công ty: ...............................................................45
2.6.1 Hệ thống chứng từ kế toán: ..............................................................................45
2.6.2 Hệ thống tài khoản sử dụng tại công ty: ..........................................................46
2.6.3 Hình thức ghi sổ kế toán tại công ty: ...............................................................46
CHƯƠNG 3 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................48
3.1. Cơ sở lý luận ......................................................................................................48
3.1.1. Khái niệm về kế toán xác định kết quả kinh doanh: .......................................48
3.1.2. Ý nghĩa của kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh: ........................48
3.2. Kế toán quá trình tiêu thụ:.................................................................................48
3.2.1. Khái niệm: ......................................................................................................48
3.2.2. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: ........................................49
3.2.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu: .........................................................51
3.2.4. Kế toán giá vốn hàng bán:...............................................................................54
3.2.5. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh: ..............................................................56
3.2.5.1 Kế toán chi phí bán hàng:..............................................................................56
3.2.5.2 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp: .........................................................57
3.3. Kế toán doanh thu – chi phí hoạt động tài chính: ..............................................59
3.3.1. Khái niệm: ......................................................................................................59
3.3.2. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính: ..........................................................59
3.3.3. Kế toán chi phí tài chính: ...............................................................................61
3.4. Kết toán thu nhập – chi phí hoạt động khác:......................................................64
3.4.1. Khái niệm: .......................................................................................................64
3.4.2. Kế toán thu nhập khác: ....................................................................................64
3.4.3. Kế toán chi phí khác:.......................................................................................66
3.5. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp:.....................................................68
3.6. Kế toán xác định kết quả kinh doanh: ...............................................................69
3.7. Phương pháp nghiên cứu:...................................................................................71
Chương 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN .................................................................72
4.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ:.............................................72


 

vi


4.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu: .............................................................85
4.3. Kế toán giá vốn hàng bán:..................................................................................85
4.4 Kế toán chi phí quản lý kinh doanh: ...................................................................90
4.5. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính: ...........................................................104
4.6. Kế toán chi phí tài chính: .................................................................................108
4.7.Kế toán thu nhập khác: ......................................................................................113
4.8. Kế toán chi phí khác:........................................................................................115
4.8. Kế toán chi phí khác:........................................................................................116
4.9. Kế toán chi phí thuế TNDN: ............................................................................118
4.10: Kế toán xác định kết quả kinh doanh .............................................................122
CHƯƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ...............................................................128
5.1. Kết luận ............................................................................................................128
5.2. Đề nghị: ............................................................................................................129
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

 

vii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

 


TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TM

Thương mại

DV

Dịch vụ

TMCP

Thương mại cổ phần

BHXH

Bảo hiểm xã hôi

BHYT

Bảo hiểm y tế

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

KPCĐ


Kinh phí công đoàn



Hợp đồng



Hóa đơn

GTGT

Giá trị gia tăng

TSCĐ

Tài sản cố định

TK

Tài khoản

SXKD

Sản xuất kinh doanh

XDCB

Xây dựng cơ bản


NSNN

Ngân sách nhà nước

CP

Chi phí

DT

Doanh thu

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

ĐĐH

Đơn đặt hàng

PXK

Phiếu xuất kho

PT

Phiếu thu

KH


Khách hàng

SC

Sổ cái

BCTC

Báo cáo tài chính

KCN VSIP

Khu công nghiệp Việt Nam – Singapore

MTV

Một thành viên

viii


 

GBC

Giấy báo có

CN


Chi nhánh

NH

Ngân hàng

XĐKQKD

Xác định kết quả kinh doanh

ix


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý tại công ty TNHH TM – DV Cơ Điện Lạnh
Hoàn Hảo. .................................................................................................................42
Hình 2.2 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty ................................................44
Hình 2.3 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính: ...............46
Hình 4.1: Lưu đồ luân chuyển chứng từ bán hàng hóa. ............................................74
Hình 4.2: Lưu đồ luân chuyển chứng từ cung cấp dịch vụ. .....................................76
Hình 4.3: Sơ đồ hạch toán TK 511 -“Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” ....80
Hình 4.4. Trích dòng 1-21 Trang 1 Sổ Cái TK 511 Năm 2010 ................................81
Hình 4.5. Trích dòng 1-31 Trang 4 Sổ Cái TK 511 Năm 2010 ................................82
Hình 4.6. Trích dòng 1-26 Trang 8 Sổ Cái TK 511 Năm 2010 ................................83
Hình 4.7. Trích dòng 1-6 Trang 12 Sổ Cái TK 511 Năm 2010 ................................84
Hình 4.8 Sơ đồ hạch toán TK 632 “ Giá vốn hàng bán”...........................................87
Hình 4.9 Trích dòng 1-21 Trang 1 Sổ Cái TK 632 Năm 2010 .................................88
Hình 4.10 Trích dòng 1-15 Trang 6 Sổ Cái TK 632 Năm 2010 ...............................89
Hình 4.11: Sơ đồ hạch toán TK 642 – “Chi phí quản lý doanh nghiệp” ..................95
Hình 4.12 Trích dòng 1-22 Trang 1 Sổ Cái TK 642 Năm 2010 ...............................96

Hình 4.13 Trích dòng 1-23 Trang 3 Sổ Cái TK 642 Năm 2010 ...............................97
Hình 4.14 Trích dòng 1-24 Trang 5 Sổ Cái TK 642 Năm 2010 ...............................97
Hình 4.14 Trích dòng 1-24 Trang 5 Sổ Cái TK 642 Năm 2010 ...............................98
Hình 4.15 Trích dòng 1-23 Trang 6 Sổ Cái TK 642 Năm 2010 ...............................99
Hình 4.16 Trích dòng 1-24 Trang 12 Sổ Cái TK 642 Năm 2010 ...........................100
Hình 4.17 Trích dòng 1-23 Trang 24 Sổ Cái TK 642 Năm 2010 ...........................100
Hình 4.17 Trích dòng 1-23 Trang 24 Sổ Cái TK 642 Năm 2010 ...........................101
Hình 4.18 Trích dòng 1-5 Trang 25 Sổ Cái TK 642 Năm 2010 .............................102
Hình 4.19: Sơ đồ hạch toán TK 515: “ Doanh thu hoạt động tài chính” ................105
Hình 4.20 Sổ Cái TK 515 Năm 2010 ......................................................................106
Hình 4.21: Sơ đồ hạch toán TK 635 “ Chi phí hoạt động tài chính .......................110

 

x


Hình 4.22 Sổ Cái TK 635 Năm 2010 ......................................................................111
Hình 4.23: Sơ đồ hạch toán TK 711: “ Thu nhập khác” .........................................114
Hình 4.24 Sổ Cái TK 711 Năm 2010 ......................................................................115
Hình 4.25 : Sơ đồ hạch toán TK 811: “ Chi phí khác” ...........................................116
Hình 4.26 Sổ Cái TK 811 Năm 2010 ......................................................................117
Hình 4.27: Sơ đồ hạch toán TK 821 “ Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp” ........120
Hình 4.28 Sổ Cái TK 821 Năm 2010 ......................................................................121
Hình 4.29: Sơ đồ hạch toán TK 911- “ Xác định kết quả kinh doanh” .................123
Hình 4.30 Sổ Cái TK 911 Năm 2010 ......................................................................124

 

xi



DANH MỤC PHỤ LỤC
Phụ lục 1. Chứng từ hạch toán Doanh Thu Bán Hàng Và Cung Cấp Dịch Vụ
Phụ lục 2. Chứng từ hạch toán Giá Vốn Hàng Bán
Phụ lục 3. Chứng từ hạch toán Chi Phí Quản Lý Kinh Doanh
Phụ lục 4. Chứng từ hạch toán Doanh Thu Hoạt Động Tài Chính
Phụ lục 5. Chứng từ hạch toán Chi Phí Tài Chính
Phụ lục 6. Chứng từ hạch toán Thu Nhập Khác
Phụ lục 7. Chứng từ hạch toán Chi Phí Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp
Phụ lục 8. Bảng Báo Cáo Kết Quả Kinh Doanh, Bảng Cân Đối Kế Toán

 

xii


CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU
1.1.Đặt vấn đề
Trong nền kinh tế thị trường nhiều thành phần như nước ta hiện nay thì việc
tồn tại lâu dài và kinh doanh có hiệu quả là mục tiêu hàng đầu của bất kỳ một tổ
chức, đơn vị kinh tế nào. Cùng với quá trình đổi mới, vấn đề hàng đầu của các
doanh nghiệp là làm thế nào lợi nhuận đạt được là tối ưu, để biết được điều đó thì
bộ phận kế toán tại doanh nghiệp phải ghi nhận chính xác, đầy đủ và kiệp thời
doanh thu, chi phí và xác định lợi nhuận. Do đó, muốn xác định được nhanh chóng
và chính xác lợi nhuận thực hiện trong kỳ, đòi hỏi công tác hạch toán kế toán phải
đầy đủ và kịp thời. Vì vậy, kế toán xác định kết quả kinh doanh là một công việc rất
quan trọng trong hệ thống kế toán và doanh nghiệp. Mọi hoạt động, mọi nghiệp vụ
phát sinh trong doanh nghiệp đều được hạch toán để đi đến công việc cuối cùng là

xác định kết quả kinh doanh. Tổ chức công tác kế toán khoản doanh thu, chi phí
một cách khoa học, có hệ thống, đúng nguyên tắc và đúng chuẩn mực kế toán là
điều rất cần thiết, giúp cho việc xác định kết quả kinh doanh chính xác, giúp cho
nhà quản trị đưa ra các quyết định đúng đắn.
Công ty TNHH TM & DV CĐL Hoàn Hảo là một công ty hai thành viên có
tư cách pháp nhân và hạch toán kế toán độc lập. Ngành nghề kinh doanh chính của
công ty là mua bán, bảo trì, sửa chữa các thiết bị điện lạnh, điện gia dụng và điện
công nghiệp. Trong đó, doanh thu hoạt động thương mại mua bán chiếm tỉ lệ 2/3
trong tổng số doanh thu hoạt động của công ty. Chính vì thế, hầu hết các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh chủ yếu liên quan tới vấn đề doanh thu vả các khoản chi phí phát
sinh trong quá trình hoạt động. Cho nên kế toán xác định kết qủa hoạt động kinh

37


doanh của công ty là hết sức quan trọng. Nó quyết định đến hiệu quả hoạt động kinh
doanh cũng như sự tồn tại của công ty.
Thật vậy, để thấy được tầm quan trọng của hệ thống kế toán nói chung và kế
toán xác định kết quả kinh doanh nói riêng, tôi quyết định chọn đề tài “ Kế toán
Doanh thu – Chi phí – Xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Thương
mại – Dịch vụ Cơ Điện Lạnh Hoàn Hảo” làm đề tài cho khóa luận tốt nghiệp của
mình.
1.2.Mục tiêu nghiên cứu:
1.2.1 Mục tiêu chung:
Khảo sát công tác kế toán về Doanh thu, Chi phí, Xác định kết quả kinh
doanh tại đơn vị, qua đó nhận diện điểm mạnh và tồn tại, làm cơ sở cho việc đề nghị
nhằm hoàn thiện từng bước công tác kế toán của doanh nghiệp.
1.2.2 Mục tiêu riêng:
a) Nghiên cứu cách hạch toán:
- Ghi nhận Doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu của hoạt động bán

hàng và cung cấp dịch vụ tại đơn vị.
- Ghi nhận giá vốn cho hàng bán, dịch vụ cung cấp
- Ghi nhận chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp
- Ghi nhận Doanh thu-Chi phí tài chính
- Ghi nhận Doanh thu-Chi phí khác
- Ghi nhận Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
- Cách xác định và hạch toán kết quả kinh doanh tại đơn vị
b) Nêu một số kiến nghị.
1.3.Phạm vi nghiên cứu đề tài:
Nội dung nghiên cứu: khảo sát công tác kế toán Doanh thu, Chi phí và Xác
định kết quả kinh doanh tại công ty.
Về không gian: đề tài được nghiên cứu tại công ty TNHH TM - DV CĐL
Hoàn Hảo.
Về thời gian: đề tài được nghiên cứu từ ngày 25/2/2011 đến ngày 20/5/2011.

38


Việc thu thập phân tích đánh giá được lấy số liệu của năm 2010.
1.4.Cấu trúc của luận văn:
Luận văn gồm 5 chương:
Chương 1: MỞ ĐẦU:
Giới thiệu tổng quát về lý do chọn đề tài và mục tiêu nghiên cứu đề tài.
Chương 2: TỔNG QUAN:
Sơ lược về công ty TNHH TM – DV CĐL Hoàn Hảo, quá trình hình thành
và phát triển, cơ cấu bộ máy tổ chức trong công ty.
Chương 3: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU:
Trình bày những kiến thức về kế toán doanh thu, chi phí, xác định kết quả
kinh doanh và phương pháp nghiên cứu đề tài.
Chương 4: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN:

Mô tả quá trình hạch toán doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh doanh tại
công ty.
Chương 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ:
Nêu nhận xét và đưa ra một số đề nghị nhằm nâng cao hiệu quả công tác kế
toán tại công ty.

39


CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN
2.1 Lịch sử hình thành và phát triển công ty TNHH TM & DV CĐL Hoàn Hảo
2.1.1 Giới thiệu về công ty:
Công ty TNHH TM - DV Cơ Điện Lạnh Hoàn Hảo là một đơn vị kinh tế
hoạt động độc lập, có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng và mở tài khoản tại ngân
hàng Việt Nam. Công ty mua bán máy lạnh, vật tư thiết bị điện lạnh: Gas lạnh,
Block lạnh, Ống dẫn gas…
Tên giao dịch: CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI – DỊCH VỤ CƠ ĐIỆN
LẠNH HOÀN HẢO.
-

Tên đối ngoại: HOAN HAO MECHANIC AND ELECTRICAL
CO,LTD.

-

Địa chỉ công ty: 125C, Khu phố Đông Ba, Phường Bình Hòa, Thị xã
Thuận An, Tỉnh Bình Dương.

-


Điện thoại: 0650 3786108

-

Fax: 0650 3786113

-

MST: 3700736009

-

Ngân hàng giao dịch: Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – CN
Bình Dương.

-

Số tài khoản: 1020000467971.

-

Vốn điều lệ: 500.000.000 đồng.

2.1.2 Quá trình hình thành và phát triển công ty:
Công ty TNHH TM - DV CĐL Hoàn Hảo được thành lập và đi vào hoạt
động vào ngày 8 tháng 8 năm 2006 theo giấy Chứng nhận đăng ký kinh doanh số
4602002225 của Sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Bình Dương với vốn điều lệ là 150.000.000

40



đồng. Công ty nằm trên địa bàn thị xã Thuận An, đây là một thị xã đang phát triển nên
việc mua bán, sửa chữa các thiết bị điện lạnh… rất cần thiết, tạo điều kiện tốt cho công ty
hoạt động trong lĩnh vực này. Công ty là nhà cung cấp thương hiệu hàng đầu thế giới tại
Việt Nam: Bitzer, Daikin, Train, Sumikura, LG, Panasonic, Samsung, Sanyo…trong lĩnh
vực điện lạnh. Sản phẩm của các thương hiệu này đã trở thành sự lựa chọn tất yếu của
đại đa số khách hàng trên toàn quốc.
Trong thời gian mới thành lập công ty, đội ngũ cán bộ nhân viên và kỹ sư
trong công ty còn ít, cộng thêm thị trường khách hàng còn hạn hẹp nên công ty chỉ
hoạt động với những công trình nhỏ, doanh thu thấp.
Trong khoảng thời gian 3 năm đầu, công ty đã gặt hái được nhiều thành công
từ các công trình và tạo uy tín cho khách hàng trong và ngoài tỉnh. Đầu năm 2009,
công ty mở rộng quy mô hoạt động với vốn điều lệ là 500.000.000 đồng và đăng ký
kinh doanh thay đổi lần thứ 1 vào ngày 10 tháng 2 năm 2009, Số Đăng ký kinh
doanh 3700736009 của Sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Bình Dương . Trong quá trình
hoạt động, công ty tuyển dụng thêm nhiều kỹ sư giàu kinh nghiệm, nhiệt tình, làm
việc theo một khối thống nhất mang tính chất khoa học và sự hợp tác hiệu quả với
các đối tác trong công việc. Hiện nay công ty đã tạo cho mình được một chổ đứng
vững chắc, làm bạn hàng tin cậy đối với các chủ đầu tư.
2.2 Chức năng và nhiệm vụ hoạt động của công ty:
2.2.1 Chức năng hoạt động:
Hoạt động chủ yếu của công ty là mua bán, tư vấn, lắp đặt, sửa chữa, bảo trì
vật tư, thiết bị ngành điện lạnh: điều hòa không khí, Block lạnh, Gas lạnh… hợp tác
với các công ty tư vấn, thiết kế thi công công trình: dân dụng, nhà xưởng…đối với
ngành xây dựng.
2.2.2 Nhiệm vụ công ty:
Hoạt động theo đúng ngành nghề, chức năng đã đăng ký trong giấy đăng ký
kinh doanh và theo đúng quy định của pháp luật Việt Nam.
Thực hiện đúng các chế độ và quy định về quản lý vốn, quản lý tài sản các

quỹ, chế độ kế toán đúng theo các chuẩn mực của kế toán hiện hành, chịu trách
nhiệm về các báo cáo tài chính do công ty lập ra. Tổ chức thực hiện hợp đồng kinh
tế đã ký kết với khách hàng và đối tác.

41


Tổ chức, mở rộng hoạt động kinh doanh mua bán.
Thực hiện đầy đủ các khoản nộp thuế và các khoản phải nộp vào ngân sách
nhà nước.
Chăm lo đời sống, cán bộ công nhân viên, chấp hành đầy đủ các chế độ lao
động, trả lương đúng người, đúng việc, trả đúng, trả đủ.
2.3 Thuận lợi, khó khăn và phương hướng phát triển của công ty:
2.3.1 Thuận lợi:
-

Trụ sở công ty nằm tại khu vực có vị trí giao thương thuận lợi, dể dàng
nắm bắt thông tin thị trường, giá cả hàng hóa.

- Tuy thành lập không lâu nhưng công ty đã tạo uy tín đáng kể.
- Đội ngũ nhân viên và kỹ thuật trẻ, năng động, khả năng tiếp thu kiến thức nhanh.
2.3.2 Khó khăn:
-

Công ty gặp nhiều sự cạnh tranh gay gắt của các công ty khác.

- Mạng lưới chi nhánh chưa đủ rộng để giao dịch.
2.3.3 Phương hướng phát triển:.
-


Hoàn thiện cơ cấu hoạt động của công ty ở tất cả phòng ban.

-

Tìm kiếm khách hàng mới và mở rộng thị trường trong cả nước.

-

Đào tạo thêm tay nghề cho nhân viên, nâng cao chất lượng dịch vụ, đáp

ứng cao nhất nhu cầu của khách hàng.
2.4 Cơ cấu tổ chức tại công ty:
2.4.1 Cơ cấu tổ chức:
Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý tại công ty TNHH TM – DV Cơ
Điện Lạnh Hoàn Hảo.

Phòng kinh doanh

GIÁM ĐỐC

Phòng kế toán

Phòng kỹ thuật

Bộ phận bán hàng
Nguồn tin: phòng kế toán công ty

42



2.4.2 Chức năng, nhiệm vụ của từng phòng ban:
a) Giám đốc:
- Là người đứng đầu công ty, điều hành mọi hoạt động của công ty theo đúng
quy định của Nhà nước, có toàn quyền quyết định và chịu trách nhiệm về
mọi vấn đề của công ty.
- Chịu trách nhiệm trước Nhà nước về báo cáo tài chính tình hình hoạt động
sản xuất kinh doanh của công ty.
b) Phòng kinh doanh:
- Xây dựng các hoạch định, chiến lược phát triển của công ty.
- Quản lý và thực hiện việc kinh doanh của công ty.
- Tham mưu cho giám đốc về tình hình hoạt động của công ty, tổ chức thực
hiện hợp đồng kinh tế với đối tác.
- Tổ chức nghiên cứu thị trường để kịp thời đổi mới giá cả lẫn mặt hàng phù
hợp nhu cầu khách hàng.
c) Phòng kế toán:
- Thực hiện quản lý tài chính, quản lý giao nhận hàng.
- Có nhiệm vụ hạch toán kế toán, tổng hợp doanh thu, báo cáo, tổ chức lưu
trữ hồ sơ, tài liệu và cung cấp số liệu cho các bộ phận có liên quan và cho cơ
quan theo quy định.
- Tổ chức tốt bộ máy kế toán, viết hóa đơn, theo dõi công nợ, tình hình thu
chi của công ty để kịp thời điều chỉnh cho đúng với quy định của công ty và
pháp luật Nhà nước.
d) Phòng kỹ thuật:
- Có chức năng tổ chức điều hành quản lý về mặt kỹ thuật, chất lượng và
khối lượng khi thi công các công trình.
- Sắp xếp công việc cho các kỹ thuật viên làm việc kịp thời, đúng lúc và có
hiệu quả.

43



e) Bộ phận bán hàng:
- Tư vấn và bán sản phẩm cho khách hàng.
- Thu tiền và quản lý các khoản thu trong quá trình bán hàng.
- Kết hợp với kế toán thanh toán, thủ quỹ kiểm tra số liệu thu chi tiền.
2.5 Bộ máy kế toán của công ty:
2.5.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán của công ty:
Hình 2.2 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty
Kế toán trưởng, kiêm kế toán tổng hợp

Kế toán thanh toán
- hàng hóa

Thủ quỹ

Thủ kho

Nguồn tin: Phòng kế toán công ty
2.5.2 Chức năng, nhiệm vụ của từng kế toán:
a) Kế toán trưởng:
- Tổ chức, chỉ đạo điều hành toàn bộ công tác hạch toán kế toán – tài chính
tại công ty theo chế độ quản lý kinh tế của Nhà Nước.
- Chịu trách nhiệm chính về báo cáo tài chính trong công ty.
- Phụ trách kiểm tra và tổng hợp các số liệu của công ty, xử lý thông tin, lập
báo cáo tài chính đúng và chính xác.
- Cung cấp số liệu báo cáo kịp thời cho kế toán trưởng và các bộ phận có liên
quan theo quy định của công ty.
- Chịu trách nhiệm về khâu chứng từ, hóa đơn, báo cáo thuế.
b) Kế toán thanh toán – hàng hóa:
- Chịu trách nhiệm các khoản thanh toán của công ty. Trích nộp các khoản

BHXH, BHYT, BHTN bảo đảm quyền lợi cho nhân viên.
- Thường xuyên kiểm tra đối chiếu với thủ quỹ và so sánh đối chiếu với sổ
phụ ngân hàng về số dư tài khoản tại ngân hàng. Định kỳ, kế toán lập báo
cáo số dư quỹ tiền mặt, tiền gửi ngân hàng…

44


- Theo dõi, kiểm tra tình hình nhập, xuất, tồn, sản phẩm. Hàng ngày đối
chiếu với thủ kho về số lượng thực tế và sổ sách kế toán.
- Theo dõi công nợ hàng mua và hàng bán của công ty.
c) Thủ quỹ:
- Theo dõi tình hình thu, chi tiền mặt trong ngày và ghi chép vào sổ quỹ tiền
mặt, kiểm kê quỹ, lập báo cáo quỹ.
- Có nhiệm vụ bảo đảm thu, chi hợp lý kết hợp với kế toán thanh toán - hàng
hóa để đảm bảo thanh toán đúng số liệu, đúng đối tượng.
- Phụ trách việc phát lương, thưởng hàng tháng cho nhân viên.
d) Thủ kho:
- Chịu trách nhiệm trông coi và bảo quản hàng hóa trong kho.
- Theo dõi tình hình nhập xuất tồn cho từng đối tượng hàng hóa.
- Hàng ngày đối chiếu số liệu với kế toán, cung cấp số liệu tồn kho kịp thời
cho kế toán Trưởng và các bộ phận có liên quan trong công ty.
2.6 Đặc điểm công tác kế toán tại công ty:
2.6.1 Hệ thống chứng từ kế toán:
Kế toán sử dụng các loại chứng từ theo hệ thống các chứng từ kế toán bắt
buộc sử dụng căn cứ vào quyết định số 48/2006 QĐ – BTC ban hành ngày
14/09/2006 của Bộ Trưởng Bộ Tài Chính.
a)Các chứng từ bắt buộc kế toán tại công ty:
- HĐ Bán hàng ( HĐ giá trị gia tăng ).
- Phiếu thu, phiếu chi.

b) Các chứng từ hướng dẫn:
- Bảng tính lương.
- Bảng chấm công.
- Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho.
- Đơn đặt hàng.
- Bảng trích khấu hao tài sản cố định ( TSCĐ ).
- Hợp đồng mua bán.

45


- Phiếu giao hàng.
- Phiếu giám định.
- Phiếu bảo trì.
2.6.2 Hệ thống tài khoản sử dụng tại công ty:
Công ty sử dụng hệ thống tài khoản được ban hành theo quyết định số
48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ Trưởng Bộ Tài Chính về việc ban hành
chế độ kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ.
Để phục vụ tốt cho công tác quản lý công ty mở tài khoản chi tiết cấp 2.
2.6.3 Hình thức ghi sổ kế toán tại công ty:
Công ty thực hiện ghi sổ kế toán bằng hình thức kế toán trên máy vi tính
(thông qua phần mềm kế toán S – accounting để hạch toán và ghi sổ các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh. )
Phần mền kế toán S – accounting được thiết kế theo hình thức kế toán Nhật Ký
Chung.
Hình 2.3 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính:

Chứng từ kế toán

Phần mềm

kế toán

Bảng tổng hợp
Chứng từ kế toán
cùng loại

Sổ kế toán
Sổ tổng hợp
Sổ chi tiết
Báo cáo tài chính
Báo cáo kế toán
quản trị
Nguồn tin: phòng kế toán

Nhập số liệu hằng ngày.
In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm.
Đối chiếu, kiểm tra.

46


Trình tự ghi sổ:
Hàng ngày kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ
kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định TK ghi
Nợ, TK ghi Có để nhập dữ liệu vào máy vi tính theo các bảng biểu được thiết kế sẵn
trên phần mềm kế toán. Theo quy trình của phần mềm kế toán, các thông tin được
tự động cập nhật vào sổ kế toán tổng hợp và các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan.
Cuối tháng kế toán thực hiện các thao tác kết chuyển, khóa sổ và lập báo cáo
tài chính. Việc đối chiếu giữa số liệu tổng hợp với số liệu chi tiết được thực hiện tự
động và luôn đảm bảo chính xác, trung thực theo thông tin đã được nhập trong kỳ.

Cuối tháng, cuối năm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết được in ra giấy,
đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định.
2.6.4. Hệ thống các báo cáo tài chính:
Báo cáo tài chính năm được lập theo đúng quy định căn cứ vào quyết định số
48/2006/QĐ – BTC ngày 14/09/2006 của Bộ Trưởng Bộ Tài Chính bao gồm các
biểu mẫu:
-

Bảng Cân Đối Kế Toán ( mẫu số B01-DNN )

-

Báo Cáo Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh ( mẫu số B02 – DNN )

-

Báo Cáo Lưu Chuyển Tiền Tệ (mẫu số B03-DNN)

-

Bản Thuyết Minh Báo Cáo Tài Chính ( mẫu số B09-DNN)

-

Bản Cân Đối Tài Khoản (mẫu số F01-DNN)

2.6.5. Những nguyên tắc và chính sách kế toán chủ yếu của công ty:
Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01/01 đến 31/12 hàng năm.
-


Đơn vị tiền tệ sử dụng để ghi chép kế toán: Đồng Việt Nam.

-

Phương pháp khấu hao tài sản cố định: áp dụng phương pháp khấu hao
đường thẳng.

-

Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Phương pháp kê khai thường xuyên.

-

Phương pháp tính giá xuất kho: Phương pháp bình quân gia quyền ( trong
kỳ khi xuất hàng hóa, chỉ mô tả xuất số lượng chưa có giá trị )

-

Phương pháp kê khai và nộp thuế GTGT: theo phương pháp khấu trừ thuế

47


CHƯƠNG 3
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. Cơ sở lý luận
3.1.1. Khái niệm về kế toán xác định kết quả kinh doanh:
Kết quả hoạt động kinh doanh là kết quả cuối cùng của các hoạt động kinh tế
trong một thời gian nhất định (tháng, quý, năm) do các hoạt động sản xuất kinh
doanh, do các hoạt động khác mang lại được biểu hiện thông qua chỉ tiêu lãi lỗ. Kết

quả kinh doanh là chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động và mức độ tích cực trên các
mặt của công ty.
3.1.2. Ý nghĩa của kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh:
Kế toán xác định kết quả kinh doanh giúp cho các nhà quản lý nắm bắt được tình
hình hoạt động của công ty để từ đó đưa ra các chiến lược phát triển công ty.
3.2 . Kế toán quá trình tiêu thụ:
3.2.1. Khái niệm:
Tiêu thụ là quá trình cung cấp sản phẩm cho khách hàng và thu được tiền
hàng hoặc được khách hàng chấp nhận thanh toán.
Đối với doanh nghiệp sản xuất thì có nhiều phương thức để tiêu thụ thành
phẩm, như tiêu thụ thành phẩm theo phương thức xuất bán trực tiếp cho khách hàng
hay tiêu thụ thành phẩm thức xuất gửi đại lý bán. Còn đối với công ty thì tiêu thụ
thành phẩm là những hợp đồng đã được nghiệm thu và được khách hàng chấp nhận
thanh toán.

48


×