Tải bản đầy đủ (.pdf) (138 trang)

KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY TNHH SƠN NERO

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (14.91 MB, 138 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH


NGUYỄN THỊ THÙY DUNG

KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI
CÔNG TY TNHH SƠN NERO

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH KẾ TOÁN

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 07/2011

1


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH


NGUYỄN THỊ THÙY DUNG

KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI
CÔNG TY TNHH SƠN NERO

Ngành: Kế Toán

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC


Người hướng dẫn: ThS. BÙI CÔNG LUẬN

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 07/2011

2


- Hội đồng chấm báo cáo khóa luận tốt nghiệp đại học khoa Kinh Tế, trường Đại Học
Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh xác nhận khóa luận “Kế toán Nguyên Vật Liệu tại
công ty TNHH Sơn Nero”. Do Nguyễn Thị Thùy Dung, sinh viên khóa 33, khoa Kinh Tế,
chuyên ngành Kế Toán, đã bảo vệ thành công trước Hội Đồng vào ngày

Th.S. Bùi Công Luận
Người hướng dẫn

Ngày

tháng

Thư ký Hội đồng chấm báo cáo

Chủ tịch Hội đồng chấm báo cáo

Ngày

tháng

năm


năm

Ngày

3

tháng

năm


LỜI CẢM TẠ
Trước hết con xin gửi lời tri ân và lòng biết ơn sâu sắc đến ông bà, cha mẹ đã sinh
thành, nuôi dưỡng, động viên con cũng như những người thân luôn ủng hộ, khuyên răn
dạy bảo con trong suốt thời gian qua.
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến quý thầy cô Khoa Kinh Tế trường Đại Học
Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh đã dạy dỗ và truyền đạt cho em những kiến thức quý báo,
những nền tảng cơ bản nhất để em tự tin bước đến tương lai. Đặc biệt em xin gửi lời cảm
ơn và lòng thành kính đến thầy Bùi Công Luận đã giảng dạy, tận tình hướng dẫn cho em
trong suốt quá trình thực tập, giúp em hoàn thành khóa luận này một cách tốt nhất.
Em xin gửi lời cảm ơn đến tòan thể BGĐ Công ty TNHH Sơn Nero, cùng các anh
chị ở phòng Kế toán, phòng Vật Tư, Bộ phận kho đã nhiệt tình hướng dẫn, chỉ bảo em
trong suốt thời gian thực tập.
Cuối cùng tôi xin cảm ơn tất cả bạn bè đã luôn bên cạnh tôi lúc gặp khó khăn cũng
như chia sẻ những niềm vui, nỗi buồn thời sinh viên.
Kính chúc mọi người sức khỏe dồi dào, hạnh phúc và thành công.
Chân thành cảm ơn!

4



NỘI DUNG TÓM TẮT
NGUYỄN THỊ THÙY DUNG. Tháng 06/2011. “Kế Toán Nguyên Vật Liệu tại
Công Ty TNHH Sơn Nero”
NGUYEN THI THUY DUNG. June 2011. “ Materials Accounting at Nero Paint
Co.,LTD”
Công tác Kế toán nguyên vật liệu là rất cần thiết để phản ánh kịp thời, chính xác
tình hình sản xuất kinh doanh, điều này thể hiện rõ ở cá đơn vị sản xuất như Nhà máy
công ty TNHH Sơn Nero
Khóa luận chủ yếu dựa trên việc thu thập thông tin, phỏng vấn, mô tả công tác
hạch toán nguyên vật liệu tại Nhà máy của Công Ty TNHH Sơn Nero, nhằm tìm hiểu một
số vấn đề như:
- Phân loại, đặc điểm NVL
- Mô tả tài khoản, chứng từ và sổ sách kế toán sử dụng
- Hạch toán Kế toán nhập, xuất kho NVL: Trị giá nhập, xuất kho; mô tả quy trình
luân chuyển chứng tử nhập, xuất NVL; sơ đồ hạch toán, định khoản một số nghiệp
vụ kinh tế thực tế phát sinh.
- Kiểm kê, dự phòng giảm giá NVL
Từ đó có một số nhận xét, đánh giá chung về công tác kế toán NVL tại Nhà máy
công ty TNHH Sơn Nero.

5


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................... ix
DANH MỤC CÁC BẢNG .................................................................................... x
DANH MỤC CÁC HÌNH .................................................................................... xi
DANH MỤC PHỤ LỤC ..................................................................................... xii
CHƯƠNG 1. MỞ ĐẦU ......................................................................................... 1

1.1. Đặt vấn đề............................................................................................... 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................... 2
1.3. Nội dung nghiên cứu .............................................................................. 2
1.4. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................ 2
1.5. Bố cục đề tài ........................................................................................... 2
CHƯƠNG 2. TỔNG QUAN ................................................................................. 3
2.1. Giới thiệu sơ lược về công ty TNHH sơn Nero ..................................... 3
2.1.1. Vài nét về công ty sơn Nero ....................................................... 3
2.1.2. Định hướng phát triển ................................................................. 4
2.2. Chức năng và nhiệm vụ .......................................................................... 5
2.2.1. Chức năng ................................................................................... 5
2.2.2. Nhiệm vụ ..................................................................................... 5
2.3. Tổ chức bộ máy quản lý ......................................................................... 5
2.3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy công ty .................................................... 5
2.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban ................................... 6
2.3.3. Tổ chức công tác kế toán tại công ty ........................................ 11
2.3.4. Chế độ kế toán áp dụng tại công ty ........................................... 14
2.4. Cơ cấu sản phẩm sản xuất và quy trình sản xuất sơn ........................... 16
2.4.1. Cơ cấu sản phẩm sản xuất ......................................................... 16
2.4.2. Quy trình sản xuất sơn .............................................................. 17
vi


2.5. Một số thuận lợi và khó khăn của công ty ........................................... 18
2.5.1. Thuận lợi ................................................................................... 18
2.5.2. Khó khăn ................................................................................... 18
CHƯƠNG 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU................................................. 19
3.1. Những vấn đề chung ............................................................................ 19
3.1.1. Khái niệm, đặc điểm, nhiệm vụ của kế toán NVL.................... 19
3.1.2. Phân loại nguyên vật liệu .......................................................... 20

3.1.3. Phương pháp hạch toán hàng tồn kho ....................................... 21
3.1.4. Tính giá nguyên vật liệu ........................................................... 21
3.1.5. Kế toán tình hình nhập, xuất vật liệu ........................................ 25
3.1.6. Kế toán tình hình nhập, xuất vật liệu ........................................ 29
3.2. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................... 39
CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ...................................................... 40
4.1. Đặc điểm của NVL tại Nhà máy sơn Nero .......................................... 40
4.1.1. Đặc điểm và phân loại NVL tại Nhà máy................................. 40
4.1.2.Tình hình quản lý và sử dụng NVL tại Nhà máy....................... 42
4.2. Kế toán NVL tại Nhà máy ................................................................... 44
4.2.1.Tài khoản sử dụng ...................................................................... 44
4.2.2. Chứng từ sử dụng ...................................................................... 45
4.2.3. Sổ sách kế toán.......................................................................... 45
4.2.4. Kế toán chi tiết NVL tại Nhà máy ............................................ 46
4.3. Mô tả một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến NVL tại Nhà máy sơn
Nero 48
4.3.1. Kế toán nhập kho NVL mua ngoài ........................................... 48
4.3.2. Kế toán nhập kho NVL mua bằng tiền tạm ứng ....................... 54
4.3.3. Nguyên vật liệu sử dụng không hết nhập lại kho ..................... 56
4.3.4. Nhập kho NVL tự sản xuất ....................................................... 57
4.3.5. Kế toán xuất kho NVL dùng cho sản xuất ................................ 58
4.3.6. Xuất bán nguyên vật liệu .......................................................... 64
vii


4.3.7. Xuất bán phế liệu ...................................................................... 65
4.3.8. Kế toán kiểm kê NVL ............................................................... 66
CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
5.1. Kết luận ................................................................................................ 71
5.2. Kiến nghị .............................................................................................. 73

TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 76
PHỤ LỤC

viii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
TNHH

Trách Nhiệm Hữu Hạn

NVL

Nguyên Vật Liệu

CBCNV

Cán Bộ Công Nhân Viên

BHXH

Bảo Hiểm Xã Hội

SXKD

Sản Xuất Kinh Doanh

BCTC

Báo Cáo Tài Chính


GTSP

Gía Thành Sản Phẩm

TSCĐ

Tài Sản Cố Định

CCDC

Công Cụ Dụng Cụ

CĐKT

Cân Đối Kế Toán

GTGT

Gía Trị Gia Tăng

PPKK

Phương Pháp Kiểm Kê

TTĐB

Tiêu Thụ Đặc Biệt

VT


Vật Tư

NXT

Nhập Xuất Tồn

GĐSX

Gíam Đốc Sản Xuất

ix


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1. Bảng Tổng hợp Nhập Xuất Tồn Nguyên Vật Liệu ............................. 26
Bảng 3.2. Mẫu Sổ Đối Chiếu Luân Chuyển ........................................................ 27
Bảng 3.3. Mẫu Sổ Số Dư ..................................................................................... 28
Bảng 4.1. Mã Vật Tư của Một Số Vật Liệu Sử Dụng Tại Trạm ......................... 42
Bảng 4.2. Một Số Tài Khoản Sử Dụng Trong Kế Toán NVL tại Công Ty ........ 45

x


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.3.1. Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Công Ty ...................................................... 6
Hình 2.3.4. Trình Tự Ghi Sổ Kế Toán theo Hình Thức Kế Toán Trên Máy Vi
Tính ...................................................................................................................... 15
Hình 3.1. Sơ Đồ Phương Pháp Thẻ Song Song ................................................... 26
Hình 3.2. Sơ Đồ Phương Pháp Sổ Đối Chiếu Luân Chuyển ............................... 27

Hình 3.3. Sơ Đồ Phương Pháp Sổ Số Dư ............................................................ 28
Hình 4.2.3. Phần Mềm Parafic Sử Dụng Tại Công Ty........................................ 46
Hình 4.2.4. Sơ Đồ Phương Pháp Thẻ Song Song Tại Công Ty .......................... 47
Hình 4.3. Lưu Đồ Qúa Trình Luân Chuyển Chứng Từ NVL mua ngoài nhập
Kho ...................................................................................................................... 51
Hình 4.4. Lưu Đồ Luân Chuyển Chứng Từ NVL Xuất Kho Dùng Cho Sản
Xuất ..................................................................................................................... 59
Hình 4.5. Sơ Đồ Hạch Toán Xuất Bán NVL tại Công Ty................................... 65

xi


DANH MỤC PHỤ LỤC
Phụ lục 1

HĐ GTGT
2 Giấy chứng nhận chất lượng do NCC xuất kèm
Phiếu nhập NVL số 39

Phụ lục 2

Giấy đề nghị thanh toán
Giấy đề nghị tạm ứng
Phiếu chi
HĐ GTGT
Phiếu nhập mua NVL
Bảng thanh toán tiền tạm ứng
Phiếu thu

Phụ lục 3


Lệnh sản xuất màu số 394
Phiếu nhập thành phẩm màu

Phụ lục 4

Bảng tổng hợp NXT nguyên liệu

Phụ lục 5

Phiếu xuất kho số 6
Sổ nhật ký xuất kho theo tài khoản có
Sổ nhật ký xuất kho theo Mã VT

Phụ lục 6

Phiếu xuất kho số 3
Giấy đề nghị xuất vỏ thùng

Phụ lục 7

Phiếu xuất kho sô 2
Phiếu xuất kho số 3
Sổ Nhật ký xuất kho theo tài khoản có
Sổ Nhật ký nhập xuất theo Mã vật tư

Phụ lục 8

Lệnh sản xuất 1103500
Phiếu xuất kho số 500

Sổ Nhật ký xuất kho theo khu vực kho
xii


Phụ lục 9

HĐ GTGT số 9280
Phiếu xuất NVL số 06
Biên nhận giao hàng

Phụ lục 10

HĐ GTGT số 9288
Biên bản thanh lý

Phụ lục 11

Bảng kiểm kê NVL tại kho NVL, tổ sơn nước

xiii


CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU

1.1. Đặt vấn đề
Trong định hướng xây dựng nền kinh tế theo cơ chế thị trường thì việc cạnh tranh
diễn ra thường xuyên và mang tính khốc liệt nên chất lượng thông tin của kế toán được
coi là một trong những tiêu chuẩn quan trọng để đảm bảo sự an toàn và khả năng đem lại
thắng lợi cho các hoạch định kinh doanh.

Với mục tiêu “Phát triển để cạnh tranh và tồn tại” luôn là điểm đến của các doanh
nghiệp . Theo nhu cầu thị trường ngày càng cao thì chất lượng sản phẩm và giá cả là vấn
đề phải được đưa lên hàng đầu. Nguyên vật liệu được xem là yếu tố đầu vào quan trọng
và ảnh hưởng lớn đến lợi nhuận của doanh nghiệp, điều đó có nghĩa là nó tác động trực
tiếp đến chất lượng số lượng và giá bán của sản phẩm. Bên cạnh những nhà quản trị chiến
lược, công tác kế toán về tình hình biến động của nguyên vật liệu sẽ mang tính chất quyết
định số phận của doanh nghiệp.
Công ty TNHH sơn Nero là công ty chuyên sản xuất các loại nước sơn nên yếu tố
nguyên vật liệu lại càng trở nên quan trọng hơn vì nó chịu áp lực cạnh tranh từ hàng trong
nước lẫn nước ngoài.
Xuất phát từ tầm quan trọng của nguyên vật liệu trong sản xuất, và tình hình thực tế
tại công ty, tôi quyết định chọn đề tài “Kế toán nguyên vật liệu tại công ty TNHH sơn
Nero” để làm đề tài nghiên cứu.

1


1.2. Mục tiêu nghiên cứu
Tìm hiểu công tác kế toán và việc ghi sổ kế toán NVL tại công ty cổ phần sơn Nero,
vận dụng những kiến thức đã học vào thực tế để hiểu sâu hơn về công tác hạch toán
nguyên vật liệu tại công ty .
Đánh giá được tầm quan trọng của nguyên vật liệu trong công tác kế toán nói chung
và kế toán nguyên vật liệu tại công ty nói riêng. Qua đó, đưa ra ý kiến nhận xét và đóng
góp nhằm làm hoàn thiện công tác kế toán tại công ty.
1.3. Nội dung nghiên cứu
Tìm hiểu khái quát đặc điểm sản xuất của công ty, đi sâu vào nghiên cứu quy trình kế
toán nguyên vật liệu tại công ty .
Mô tả các nghiệp vụ kinh tế thường xuyên phát sinh liên quan đến nguyên liệu,
phương pháp định khoản kế toán,trình tự lưu chuyển chứng từ, và cách thức ghi chép sổ
sách kế toán được thực hiện tại công ty.

1.4. Phạm vi nghiên cứu
Không gian : cty TNHH sơn Nero
Thời gian : từ 16/03/2011 đến 31/05/2011
1.5. Cấu trúc của khóa luận
Chương 1: Mở đầu
Chương 2: Tổng quan về công ty cổ phần sơn Nero
Chương 3: Nội dung và phương pháp nghiên cứu
Chương 4: Kết quả nghiên cứu và thảo luận
Chương 5: Kết luận và kiến nghị

2


CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN

2.1. Giới thiệu sơ lược về công ty TNHH sơn Nero
2.1.1. Vài nét về công ty sơn Nero
- Công ty Sơn Nero là công ty TNHH 4 thành viên, thành lập đầu năm 2006, lúc đó có tên
là công ty TNHH Đại Hoàng Minh, trụ sở đặt tại : 1/1 Tân Kỳ Tân Qúy, Quận Tân Phú,
TP HCM (cả văn phòng và nhà máy).
- Đến tháng 09/2008 bộ phận sản xuất dời về nhà máy ở Lô MC2, khu công nghiệp Đức
Hòa 1 – Hạnh Phúc, Huyện Đức Hòa, Tỉnh Long An. Đến lúc này công ty đổi thành công
ty TNHH Sơn Nero địa chỉ giao dịch trên giấy tờ là địa chỉ nhà máy ở khu công nghiệp
Đức Hòa 1, văn phòng ở thành phố Hồ Chí Minh là chi nhánh. Từ khoảng tháng 09/2009
thành lập thêm chi nhánh công ty tại Hà Nội.
- Mặc dù thành lập vào đầu năm 2006 nhưng Ban điều hành công ty là những người có
kinh nghiệm lâu năm trong ngành sơn.
- Số nhân viên : hơn 100 người
- Văn phòng chi nhánh ở TPHCM gồm các phòng ban: Giám Đốc, PGĐ.Kinh Doanh,

PGĐ.Tài Chính, Phòng Hành Chánh Nhân Sự, Phòng Kinh Doanh, Phòng Bán Hàng,
Phòng Kế Toán, Phòng Chiết Màu, Kho Thành Phẩm. Nhà máy Đức Hoà 1 chỉ bao gồm
các bộ phận liên quan đến sản xuất và kho thành phẩm chính (xem chi tiết ở sơ đồ tổ chức
nhà máy).
Tên hợp pháp: CÔNG TY TNHH SƠN NERO
Tên giao dịch: NERO COMPANY LIMETED
Vốn điều lệ: 10.000.000.000 (Mười tỷ đồng)
Vốn đầu tư: hơn 30 tỷ đồng
3


Trụ sở chính của công ty:
Địa chỉ: Lô MC2, KCN Đức Hòa 1 Hạnh Phúc - Ấp 5 – xã Đức Hòa Đông, huyện Đức
Hòa, tỉnh Long An.
Điện thoại: (072) 3 778.016 – 3 778.011 – 3 778.012
Fax: (072) 3 778.016
Chi nhánh của công ty:
Địa chỉ: 1/1 Tân Kỳ Tân Quý – P.Sơn Kỳ - Q.Tân Phú – Tp.HCM
Điện thoại: (84) 08.2659157 - (84) 08.2659158
Fax: (84) 08.2659156
MST: 1100798786
Ngành nghề kinh doanh:
Công ty TNHH sơn NERO chuyên sản xuất và kinh doanh các loại sơn : sơn dầu,
sơn nước, bột trét tường, sơn chống thấm… cho các công trình xây dựng.
Mua bán trang trí nội thất, hóa chất (trừ hóa chất có tính độc hại mạnh), hàng kim
khí điện máy, máy móc và phụ tùng ngành xây dựng, xe ô tô, xe cơ giới và phụ tùng.
Đại lý ký gửi, mua bán hàng hóa.
2.1.2. Định hướng phát triển
Hiện nay, Việt Nam đang trong giai đoạn phát triển mở cửa và hội nhập do vậy tốc
độ đô thị hóa rất nhanh, Chính phủ đã có những chương trình trọng điểm về xây dựng

như: chương trình xây dựng khu dân cư và ngoại đô, chương trình nhà ở cho dân ở vùng
ngập lũ, chương trình kinh tế trọng điểm phía nam … Nếu chỉ tính theo dân số về nhu cầu
Sơn ở mức thấp là 2kg/người/năm thì tổng nhu cầu sơn nước cho mức dân số hơn 80 triệu
người của Việt Nam hiện tại là : 160.000 tấn/ năm . Dự đoán trên là chưa tính đến nhu cầu
Sơn, bột trét tường cho các công trình xây dựng phát triển các Nhà máy các Khu công
nghiệp theo chương trình công nghiệp hóa hiện đại hóa ở nước ta.
Vai trò Sơn sử dụng trong ngành xây dựng hiện nay đã thay thế dần ( gần đến mức
hoàn toàn) cho vai trò vôi trong việc sơn quét bảo vệ tường cũng như trong trang trí nội
thất nhờ vào tính ưu việt : hiệu quả kinh tế, độ bền, tính thẩm mỹ của sơn, đặc biệt hơn là

4


sản phẩm sơn nước không chứa hoặc chứa rất ít dung môi hữu cơ, một loại dung môi dễ
gây ô nhiễm môi trường nước và không khí .
Với xu thế phát triển xây dựng đổi mới trên cả nước để đáp ứng được và đủ nhu
cầu ngày càng đa dạng nhiều chủng loại của khách hàng, những năm gần đây các công ty
sản xuất sơn như: công ty 4 ORANGES, công ty ICI, công ty NIPPON, công ty TOA,
công ty LEVIS, công ty EXPO…đã đầu tư vốn xây dựng thêm nhà xưởng trang bị máy
móc theo quy mô lớn và hiện đại nhằm cung cấp đầy đủ cho nhu cầu sản phẩm vật liệu
xây dựng phục vụ trong nước cũng như xuất khẩu.
Nhận thức được cơ hội đầy tiềm năng khi đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất sơn
và bột mátic, công ty TNHH sơn NERO đã quyết định xây dựng, đầu tư xây dựng sản
xuất các loại sơn tại nhà máy . Công ty sẽ cùng các đơn vị sản xuất trong nước không
ngừng cạnh tranh tạo bước đột phá về chất lượng, đa dạng về sản phẩm, đem lại phần nào
lợi ích cho người tiêu dùng, phần nào hạn chế sự xâm nhập từ sản phẩm cạnh tranh của
các nhà Đầu tư nước ngoài góp phần tạo uy tín cho sản phẩm thương hiệu Việt Nam.
2.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty
2.2.1. Chức năng
- Sản xuất, mua bán sơn, bột trét tường, vật liệu xây dựng.

- Mua bán hàng trang trí nội thất, hóa chất (trừ hóa chất có tính độc hại mạnh), hàng kim
khí điện máy, máy móc và phụ tùng ngành xây dựng, xe ô tô xe cơ giới và phụ tùng.
- Đại lý ký gửi, mua bán hàng hóa.
- Môi giới thương mại.
2.2.2. Nhiệm vụ :
- Sử dụng vốn có hiệu quả.
- Tạo điều kiện cho người lao động có công ăn việc làm ổn định.
- Đóng góp cho Ngân sách Nhà nước và phát triển công ty ngày càng lớn mạnh.
2.3. Tổ chức bộ máy quản lý
2.3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy công ty

5


Hình 2.3.1. Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Công Ty

GIÁM ĐỐC

TP.KẾ TOÁN

PGĐ.KINH
DOANH

P.KẾ TOÁN

PHÒNG
KINH DOANH

PGĐ.NHÂN SỰ &
TỔNG HỢP


PHÒNG
HCNS

PGĐ.SẢN
XUẤT

PHÒNG
KỸ THUẬT

PHÒNG
VẬT TƯ

BỘ PHẬN
BÁN HÀNG

PHÒNG
KHÁC

2.3.2.Chức năng nhiệm vụ của các bộ phận
* Gíam đốc công ty: do Hội đồng thành viên lựa chọn và quyết định bổ nhiệm, là người
trực tiếp điều hành hoạt động của công ty, có toàn quyền quyết định cao nhất trong công
ty, chịu trách nhiệm trước Hội đồng thành viên về việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ
của mình.
- Tổ chức thực hiện các quyết định của Hội đồng thành viên
- Quyết định tất cả các vấn đề có liên quan đến hoạt động của công ty, trừ các chức danh
thuộc thẩm quyền của Hội đồng thành viên.
- Ký kết hợp đồng nhân danh công ty.
6



- Trình báo các quyết toán tài chính hàng năm lên Hội đồng thành viên, kiến nghị phương
án sử dụng lợi nhuận hoặc xử lý các khoản lỗ trong kinh doanh.
* Phó Gíam Đốc kinh doanh:
- Do Hội đồng thành viên lựa chọn và quyết định bổ nhiệm, Phó Gíam Đốc kinh doanh là
đơn vị tham mưu của Gíam đốc về việc điều hành hoạt động kinh doanh của công ty:
Nghiên cứu thị trường, tìm kiếm khách hàng và xác lập uy tín thương hiệu trên thị trường
cả nước, tình hình kinh doanh tiêu thụ các sản phẩm. Báo cáo trực tiếp đến Gíam đốc.
Chịu trách nhiệm trước Hội đồng thành viên và Gíam đốc về việc thực hiện quyền và
nghĩa vụ của mình.
- Trực tiếp điều hành quản lý phòng kinh doanh, Kế hoạch
- Tổ chức quản lý và kiểm soát hệ thống kênh phân phối như đại lý các cấp, hệ thống nhà
thầu và những khách hàng không thường xuyên. Nghiên cứu và tham mưu cho Gíam đốc
các chương trình Marketing (sản phẩm – giá cả - tổ chức các kênh bán hàng – chương
trình xúc tiến bán hàng) mở rộng thị trường trên cả nước, tăng sản lượng tiêu thụ, doanh
số và thu công nợ, giảm thiểu rủi ro…
- Thu thập và xử lý thông tin thị trường, đối thủ cạnh tranh, khách hàng. Tham mưu, xử lý
và đề xuất chương trình, giải pháp cạnh tranh nhằm xác lập uy tín và quảng bá tên thương
hiệu của công ty trên thị trường.
- Tham mưu cho Gíam đốc về các biện pháp phối hợp với các đơn vị tổ chức thực hiện tốt
kế hoạch kinh doanh, kế hoạch Marketing của công ty, xây dựng cơ cấu bộ máy hoạt
động kinh doanh sản xuất của công ty : gọn nhẹ, năng động, trí tuệ và hiệu quả.
- Phó Gíam đốc kinh doanh phải có nhiệm vụ nắm chắc tình hình tiêu thụ, tạo mối quan
hệ thân thiết là cầu nối giữa khách hàng và công ty.
- Đề xuất tham gia tuyển dụng nhân viên có liên quan đến bộ phận quản lý của Phó Gíam
đốc kinh doanh hoặc đề nghị cho thôi việc đối với nhân sự của phòng, đánh giá năng lực
của các nhân viên trong phòng làm cơ sở đề xuất với Gíam Đóc các chế độ tiền lương,
tiền thưởng, công tác và các chế độ khác…
* Phó Gíam Đốc sản xuất : Do Hội đồng thành viên lựa chọn và bổ nhiệm, là đơn vị
tham mưu của Gíam Đốc về việc điều hành hoạt động sản xuất tại phân xưởng công ty.

7


- Báo cáo trực tiếp đến Gíam đốc, chịu trách nhiệm trước Hội đồng thành viên về việc
thực hiện các quyền và nghĩa vụ của mình.
- Kiểm soát điều hành tình hình sản xuất tại phân xưởng thông qua Quản đốc phân xưởng.
- Báo cáo và chịu trách nhiệm trước Gíam đốc về tình hình sản xuất của phân xưởng.
* Phòng kế toán vât tư : Tham mưu và thực hiện các quyết định của Gíam đốc về công
tác quản lý tài chính – kế toán và vật tư công ty. Báo cáo trực tiếp đến Gíam đốc, chịu
trách nhiệm trước Gíam đốc về việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ của mình.
- Có quyền yêu cầu cá nhân và đơn vị trong công ty cung cấp đầy đủ, kịp thời các chứng
từ, tài liệu, số liệu liên quan đến công tác kế toán, kiểm tra kế toán và kiểm kê tài sản của
công ty.
- Báo cáo trực tiếp Gíam đốc
- Điều hành nhân viên thực hiện nhiệm vụ công việc Phòng kế toán – vật tư
Tham mưu giúp Gíam đốc trong việc :
 Tìm kiếm, khai thác lựa chọn những nhà cung ứng vật tư kỹ thuật, nguyên vật liệu
đầu vào.
 Đàm phán ký kết và thực hiện các hợp đồng mua bán nguyên vật liệu với các nhà
cung ứng uy tín chất lượng, theo giá cả hợp lý và phương thức thanh toán thích
hợp với điều kiện của công ty.
 Căn cứ theo kế hoạch Kinh doanh – sản xuất, lập kế hoạch mua nguyên vật liệu
 Quản lý và thực hiện đặt mua nguyên vật liệu, bao bì hàng tháng, quý. Bảo đảm
đúng số lượng chất lượng mặt hàng theo yêu cầu phục vụ sản xuất kinh doanh của
Công ty.
 Theo dõi tiến trình thực hiện mua bán các Hợp đồng – Vật tư.
 Theo dõi báo cáo kịp thời với Gíam đốc trước những biến động của thị trường
nguyên vật liệu, những cạnh tranh về chất lượng giá cả, sự khan hiếm và khả năng
thay thế của các nguồn nguyên liệu – vật tư.
* Phòng kỷ thuật :

Tham mưu cho Gíam đốc về công việc quản lý sử dụng vật tư kỷ thuật, nghiên cứu tạo ra
sản phẩm theo chất lượng Công ty yêu cầu. Xây dựng quy trình kỹ thuật sản xuất tạo ra
8


sản phẩm chất lượng, hướng dẫn phân xưởng hoạt động sản xuất theo quy trình. Báo cáo
trực tiếp đến Gíam đốc. Chịu trách nhiệm trước Gíam đốc về việc thực hiện các quyền và
nghĩa vụ của mình.
Trưởng phòng Kỹ thuật điều hành toàn bộ Phòng Kỷ thuật thực hiện nhiệm vụ và quyền
hạn sau :
-

Kiểm tra thử nghiệm, chịu trách nhiệm về chất lượng nguyên vật liệu đưa vào sản
xuất và chất lượng thành phẩm sản xuất ra.

-

Thường xuyên nghiên cứu thử nghiệm tìm nguyên liệu vật tư mới có thể thay thế
lẫn nhau để nhằm giảm giá thành, đẩy mạnh năng suất của phân xưởng, tăng hiệu
quả kinh doanh của Công ty.

-

Tìm kiếm, có kế hoạch chuẩn bị nguồn nguyên liệu dự trù thay thế trong điều kiện
có sự khan hiếm của nguồn nguyên liệu đang sử dụng.

-

Thử nghiệm, xây dựng công thức nghiên cứu sản phẩm mới.


-

Lập các kế hoạch đầu tư cơ sở vật chất kỹ thuật đáp ứng nhu cầu kinh doanh sản
xuất của công ty.

-

Đăng ký mẫu mã, kiểu dáng công nghiệp và chất lượng các loại sản phẩm của công
ty theo chế độ hiện hành.

-

Tìm kiếm và lựa chọn nhà cung ứng, đàm phán, xây dựng và tổ chức thực hiện các
hợp đồng đầu tư, mua bán phụ tùng thay thế nguyên nhiên vật liệu của công ty

-

Xây dựng các quy chế quản lý sử dụng cơ sở vật chất, máy móc thiết bị … trình
Gíam đốc duyệt.

-

Đề xuất phương án tổ chức phòng, trực tiếp tuyển dụng nhân viên, phân công giao
nhiệm vụ, chỉ đạo và kiểm soát việc thực hiện nhiệm vụ của nhân viên, đề nghi
nghỉ việc, đề nghi khen thưởng, kỷ luật đối với nhân viên.

-

Phối hợp với các đơn vị nhằm thực hiện tốt nhiệm vụ kinh doanh sản xuất của
công ty.


-

Đề xuất hướng giải quyết nhanh hiệu quả mọi thắc mắc khiếu nại liênn quan đến
chất lượng sản phẩm sản xuất. Khắc phục giải quyết nhanh hiệu quả mọi thắc mắc

9


khiếu nại liên quan đến chất lượng sản phẩm ở khâu sản xuất, chất lượng công
trình của người sử dụng sản phẩm.
* Phòng kinh doanh – Kế hoạch
- Phó Gíam đốc Kinh doanh thực hiện luôn chức năng Trưởng phòng Kinh doanh. Quản
lý phòng thực hiện các chức năng nhiệm vụ sau :
- Chịu trách nhiệm tiêu thụ sản phẩm hàng hóa.
- Nghiên cứu thị trường, xâm nhập thị trường, thường xuyên thu thập báo cáo
chính xác về cho Ban lãnh đạo những thông tin biến động của thị trường sản phẩm hàng
hóa.
- Tổ chức giao dịch thực hiện hợp đồng kinh tế.
- Bán hàng và thu tiền công nợ theo hạn thanh toán quy định, giảm thiểu mọi rủi ro
thất thoát công nợ.
- Xây dựng mối quan hệ với khách hàng, tìm kiếm mở rộng thị trường phát triển
hoạt động kinh doanh và luôn đảm bảo hiệu quả kinh doanh mang lại là cao nhất.
- Xây dựng kế hoạch bán hàng (tháng/ quý/ năm)
* Phòng hành chánh nhân sự:
Phòng tổ chức Hành chánh hoạt động dưới sự chỉ đạo của Gíam đốc. Báo cáo trực tiếp
đến Gíam đốc. Chịu trách nhiệm trước Gíam đốc về việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ
của mình. Thông qua sự điều động của 01 Trưởng phòng, phòng TCHC thực hiện nhiệm
vụ - chức năng:
-


Tổ chức sắp xếp, quản lý hồ sơ tuyển chọn nhân sự, phân bổ phù hợp với khả
năng, trình độ nghiệp vụ chuyên môn của từng người và nhu cầu của từng bộ phận.

-

Tham mưu cho Ban Gíam đốc thực hiện tốt công tác quản lý kinh doanh, quản lý
con người trong Doanh nghiệp, góp phần ổn định nâng cao đời sống vật chất tinh
thần CB CNV Công ty.

-

Thực hiện công tác tổ chức nhân sự lao động tiền lương, chế đọ BHXH, y tế và tổ
chức công đoàn theo đúng chủ trương chính sách nhà nước quy nước quy định.

-

Theo dõi thực hiện công tác văn thư, hành chính của Công ty.

10


-

Tổ chức thực hiện các công việc về pháp lý liên quan dến hoạt đọng Công ty và tài
sản Công ty : đất đai, nhà xưởng, phương tiện vận tải.

-

Chuẩn bị, bố trí các điều kiện và phương tiện cần thiết cho các cuộc hội họp và các

hoạt động khác của công ty.

-

Phụ trách điều hành quản lý việc sử dụng các phương tiện trang thiết bị máy móc
văn phòng.

-

Điều động và quản lý việc sử dụng phương tiện đi lại là tài sản của Công ty.

* Phân xưởng sản xuất
Phân xưởng sản xuất là nơi thực hiện hoạt động sản xuất tạo ra sản phẩm.
Quản đốc là người trực tiếp điều hành hoạt động sản xuất tại phân xưởng, chịu mọi
trách nhiệm về sản xuất trước Phó Gíam đốc SXKD. Quản lý điều hành toàn bộ Công
nhân tham gia sản xuất tại Phân xưởng (bố trí phân công và cho nghỉ việc các trường hợp
vi phạm).
Quản đốc điều hành phân xưởng thực hiện chức năng – trách nhiệm :
-

Quản lý và tổ chức sử dụng có hiệu quả tài sản vật tư, kỹ thuật của công ty. Quản
lý nhà xưởng tài sản máy móc thiết bị tại Phân xưởng. Không sử dụng lãng phí tài
sản và giờ công.

-

Sản xuất ra sản phẩm đáp ứng đúng chất lượng quy định. Báo cáo kịp thời với Ban
Gíam đốc, phòng Kỹ thuật xử lý những thay đổi chất lượng của nguyên liệu sản
xuất và thành phẩm.


-

Lập kế hoạch sản xuất và điều hành sản xuất đảm bảo đúng kế hoạch tiến độ, nhu
cầu về sản phẩm cho hoạt đông kinh doanh.

-

Bảo quản sử dụng hiệu quả, đúng định mức nguyên vật liệu sản xuất.

-

Tổ chức và quản lý hệ thống kho nguyên liệu, kho thành phẩm của công ty. Chịu
trách nhiệm về mọi hư hỏng, thất thoát hay dư thừa tài sản, nguyên nhiên liệu và
toàn bộ thành phẩm tại Phân xưởng.

2.3.3. Tổ chức công tác kế toán tại công ty
- Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán

11


KẾ TOÁN TRƯỞNG

KẾ TOÁN TỔNG
HỢP

Kế
toán
thuế


Kế
toán
công
nợ

Kế
toán
giá
thành

Kế
toán
Bán
hàng

Kế
toán
vật tư

Thủ
quỹ

Chức năng nhiệm vụ và quyền hạn các bộ phận
* Kế toán trưởng
Có chức năng Gíam đốc chỉ đạo toàn bộ công tác kế toán, thống kê thông tin kinh
tế, tổ chức phổ biến, hướng dẫn thi hành chế độ kế toán nhà nước cho các bộ phận kế
toán, phân công và chỉ đạo trực tiếp các nhân viên kế toán đồng thời kiểm tra, kiểm soát
và phê duyêt các báo cáo, chứng từ kế toán cho phù hợp với luật lệ Nhà nước và quy định
cấp trên.
* Kế toán tổng hợp

Có nhiêm vụ giúp kế toán trưởng tổ chức công tác kế toán, trực tiếp chỉ đạo các
nhân viên hạch toán các nghiệp vụ phát sinh, theo dõi tổng hợp số liệu để xác định kết
quả kinh doanh của công ty, lập BCTC.
Tổng hợp số liệu, lập các báo biêu, quyết toán tài chính.
Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty.

12


×