Tải bản đầy đủ (.pdf) (97 trang)

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN NHỰA THƯƠNG MẠI HIỆP THÀNH PHÁT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.63 MB, 97 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP.HỒ CHÍ MINH
********************

NGUYỄN THỊ THANH TUYỀN

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY
TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN NHỰA THƯƠNG MẠI
HIỆP THÀNH PHÁT

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH KẾ TOÁN

Thành Phố Hồ Chí Minh
Tháng 07/2011


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP.HỒ CHÍ MINH
*********************

NGUYỄN THỊ THANH TUYỀN

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY
TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN NHỰA THƯƠNG MẠI
HIỆP THÀNH PHÁT
Ngành:Kế Toán

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC


Người hướng dẫn: Th.S.BÙI XUÂN NHÃ

Thành Phố Hồ Chí Minh
Tháng 07/2011


Hội đồng chấm báo cáo khóa luận tốt nghiệp đại học khoa Kinh tế, trường Đại
Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh xác nhận khóa luận “HOÀN THIỆN CÔNG
TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN NHỰA THƯƠNG MẠI HIỆP THÀNH
PHÁT” do Nguyễn Thị Thanh Tuyền, sinh viên khóa 33, ngành kế toán, đã bảo vệ
thành công trước hội đồng vào ngày

.

BÙI XUÂN NHÃ
Người hướng dẫn

Ngày………….tháng……………năm

Chủ tịch hội đồng chấm báo cáo

Ngày

tháng

năm

Thư ký hội đồng chấm báo cáo


Ngày

tháng

năm


LỜI CẢM TẠ
Sau thời gian thực tập, nay em đã hoàn thành luận văn tốt nghiệp. Để có được
kết quả đó là nhờ sự giúp đỡ và động viên của rất nhiều người.
Trước hết, con cảm ơn Cha mẹ và người thân đã dày công sinh thành và nuôi
dưỡng con khôn lớn như ngày hôm nay.
Em xin bày tỏ lòng biết ơn đến Ban Giám Hiệu, tất cả các thầy cô Khoa Kinh
Tế trường Đại Học Nông Lâm đã truyền đạt cho em những kiến thức quý báu. Đặc biệt
em xin cảm ơn Thầy Bùi Xuân Nhã đã tận tình hướng dẫn, góp ý đề tài của em được
hoàn chỉnh hơn.
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban Giám Đốc cùng toàn thể cô, chú,
anh, chị trong công ty TNHH Nhựa Thương Mại Hiệp Thành Phát, đặc biệt anh chị
trong phòng Kế toán đã tận tình giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi cho em trong suốt
thời gian thực tập tại công ty.
Cám ơn tất cả bạn bè đã luôn bên cạnh động viên, an ủi tôi những lúc khó khăn,
cám ơn tất cả các bạn trong lớp đã cùng mình trải qua một thời sinh viên với những
buồn vui mà không bao giờ mình quên được.
Cuối cùng, em xin kính chúc Quý Thầy Cô, Ban Giám Đốc cùng toàn thể nhân
viên công ty dồi dào sức khỏe,nhiều may mắn và thành đạt.
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Thanh Tuyền


NỘI DUNG TÓM TẮT


NGUYỄN THỊ THANH TUYỀN. Tháng 7 năm 2011. “Hoàn Thiện Công Tác
Kế Toán Tập Hợp Chi Phí Và Tính Giá Thành Sản Phẩm Tại Công Ty Trách Nhiệm
Hữu Hạn Nhựa Thương Mại Hiệp Thành Phát”.
NGUYEN THI THANH TUYEN. July 2011. “Complete The Accountant
Tasks,Including Product Expenses And Calculate Production Price At Hiep Thanh
Phat CO.LTD”
Nội dung chủ yếu của đề tài là mô tả quá trình hạch toán kế toán chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm của công ty gồm: quy trình luân chuyển chứng từ,
chứng từ, tài khoản sử dụng, phương pháp hạch toán các khoản chi phí sản xuất và kết
chuyển tính giá thành sản phẩm ở công ty. Từ những kết quả đạt được đối chiếu với
những kiến thức đã học em nêu lên một số nhận xét về công tác tổ chức hạch toán kế
toán của công ty về ưu nhược điểm và đề xuất một số biện pháp nhằm hoàn thiện hơn
công tác kế toán chi phí, giá thành của công ty và đảm bảo tính hiệu quả của công tác
kế toán.


MỤC LỤC
Trang
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT.......................................................................... viii
DANH MỤC CÁC BẢNG .............................................................................................ix
DANH MỤC CÁC HÌNH ............................................................................................... x
DANH MỤC PHỤ LỤC ................................................................................................xi
CHƯƠNG 1 MỞ ĐẦU .................................................................................................... 1
1.1. Sự cần thiết của đề tài ........................................................................................... 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................. 2
1.3. Phạm vi nghiên cứu .............................................................................................. 2
1.4. Sơ lược cấu trúc luận văn ..................................................................................... 2
CHƯƠNG 2 TỔNG QUAN ............................................................................................ 4
2.1. Đôi nét về công ty TNHH Nhựa TM Hiệp Thành Phát ........................................ 4

2.1.1. Giới thiệu chung về công ty: .......................................................................... 4
2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của công ty .............................................. 4
2.2. Mục tiêu, trách nhiệm, quyền hạn của công ty ..................................................... 5
2.2.1. Mục tiêu ......................................................................................................... 5
2.2.2. Trách nhiệm ................................................................................................... 5
2.2.3. Quyền hạn ...................................................................................................... 5
2.3. Quy mô hoạt động của công ty ............................................................................. 5
2.3.1. Nguồn vốn ...................................................................................................... 5
2.3.2. Hoạt động chủ yếu của công ty ...................................................................... 6
2.4. Cơ cấu tổ chức nhân sự ......................................................................................... 6
2.4.1. Mô hình tổ chức nhân sự ................................................................................ 6
2.4.2. Chức năng, nhiệm vụ các phòng ban ............................................................. 7
2.5. Đặc điểm công tác tổ chức kế toán ở công ty ....................................................... 8
2.5.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán ...................................................................... 8
2.5.2. Chức năng và nhiệm vụ của các bộ phận kế toán .......................................... 9
2.6. Hình thức tổ chức công tác kế toán ở công ty ...................................................... 9
2.6.1. Chế độ kế toán áp dụng .................................................................................. 9
2.6.2. Hình thức kế toán ........................................................................................... 9
v


2.6.3. Trình tự ghi sổ ..............................................................................................10
2.6.4. Hệ thống sổ và báo cáo tài chính .................................................................11
2.6.5. Các chính sách kế toán áp dụng ...................................................................11
CHƯƠNG 3 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................12
3.1. Cơ sở lý luận .......................................................................................................12
3.1.1. Khái niệm chi phí sản xuất ...........................................................................12
3.1.2. Giá thành sản phẩm ......................................................................................14
3.1.3. Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành ..............16
3.1.4. Trình tự hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ..................17

3.1.5. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ...................................18
3.2. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................32
CHƯƠNG 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN .................................................................34
4.1. Đặc điểm tổ chức sản xuất và nhiệm vụ kế toán: ...............................................34
4.2.Nội dung tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công
ty: ...............................................................................................................................35
4.2.1.Phân loại chi phí sản xuất: ............................................................................35
4.2.2. Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất và đối tượng tính Z sản phẩm: .........35
4.2.3. Xác định kỳ hạn tính giá thành và phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang:
................................................................................................................................35
4.2.4.Phương pháp tính giá thành: .........................................................................36
4.2.5.Xây dựng các loại sổ kế toán chi phí SX ở công ty: .....................................36
4.3.Quy trình kế toán chi phí sản xuất và tính Z sản phẩm trong công ty: ................37
4.3.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp .....................................................38
4.3.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp: ............................................................51
4.3.3. Kế toán chi phí sản xuất chung ....................................................................61
4.3.4. Kế toán các khoản thiệt hại trong sản xuất ..................................................69
4.3.5. Kế toán tập hợp chi phí ................................................................................70
4.4. Nhận xét chung ...................................................................................................75
4.4.1. Công tác xây dựng định mức .......................................................................75
4.4.2. Công tác kế toán ...........................................................................................75
4.4.3. Quy trình hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ...............75
vi


CHƯƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..................................................................76
5.1 Nhận xét: ..............................................................................................................76
5.1.1. Về phương pháp tính giá thành tại đơn vị:...................................................76
5.1.2.Về tình hình tổ chức hoạt động của công ty: ................................................76
5.1.3. Tổ chức bộ máy kế toán: ..............................................................................76

5.1.4. Tổ chức lao động ..........................................................................................77
5.2. Kiến nghị.............................................................................................................77
5.2.1)Kế toán chi phí NVL.....................................................................................78
5.2.2)Chi phí NCTT ...............................................................................................81
5.2.3)Chi phí SXC ..................................................................................................82
5.2.4)Đánh giá sản phẩm dở dang ..........................................................................82
5.3. Kết luận ...............................................................................................................83
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................85

vii


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BHXH

Bảo Hiểm Xã Hội

BHYT

Bảo Hiểm Y Tế

BHTN

Bảo Hiểm Thất Nghiệp

TM

Thương mại

CCDC


Công Cụ Dụng Cụ

CPSX

Chi Phí Sản Xuất

CP SXC

Chi Phí Sản Xuất Chung

CP

Chi Phí

ĐM

Định Mức

ĐVT

Đơn Vị Tính

GTGT

Thuế Giá Trị Gia Tăng

KT

Kế Toán


KPCĐ

Kinh Phí Công Đoàn

MMTB

Máy Móc Thiết Bị

NVL TT

Nguyên Vật Liệu Trực Tiếp

NC TT

Nhân Công Trực Tiếp

SXKD

Sản Xuất Kinh Doanh

SP

Sản Phẩm

STT

Số Thứ Tự

SXC


Sản Xuất Chung

TK

Tài Khoản

TNHH

Trách Nhiệm Hữu Hạn

TSCĐ

Tài Sản Cố Định

Z

Giá Thành

HT

Hoàn Thành

viii


DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1. Danh sách cổ đông sáng lập ............................................................................ 4
Bảng 4.1. Bảng danh mục vật tư tại Công ty.................................................................39

Bảng 4.2.Bảng kê NVL tồn cuối tháng 12 năm 2010 ...................................................40
Bảng 4.3. Bảng định mức chi phí NVL của từng loại sản phẩm...................................41

ix


DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 2.1. Quy trình sản xuất các loại vỏ bình ................................................................. 6
Hình 2.2: Sơ đồ tổ chức các phòng ban ........................................................................... 7
Hình 2.3. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung .....................10
Hình 4.1. Lưu đồ luân chuyển chứng từ xuất kho NVL tại công ty..............................42
Hình 4.2. Sơ đồ hạch toán chi phí NVL TT tháng 01/2011 ..........................................47
Hình 4.3. Lưu đồ luân chuyển chứng từ thanh toán lương............................................53
Hình 4.4. Sơ đồ hạch toán chi phí NCTT tháng 01/2011 ..............................................58
Hình 4.5. Sơ Đồ Tổng Hợp Chi Phí Sản Xuất tháng 01 năm 2011...............................71
Hình 4.6. Sơ Đồ Tổng Hợp Chi Phí Sản Xuất của loại sản phẩm 12N4S ....................73

x


DANH MỤC PHỤ LỤC
Phụ lục 01. Đơn đặt hàng PO:4510006465
Phụ lục 02. Lệnh sản xuất
Phụ lục 03. Định mức NVL vỏ, nắp,cọc,nút bình gắn máy
Phụ lục 04. Phiếu xuất kho 0101 ngày 04 tháng 01 năm 2011
Phụ lục 05. Sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ TK 1521
Phụ lục 06. Sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ TK 1522
Phụ lục 07. Bảng kê nhập- xuất- tồn nguyên vật liệu tháng 01 năm 2011
Phụ lục 08. Bảng chấm công tháng 01 năm 2011

Phụ lục 09. Mẫu bảng duyệt chi thêm giờ
Phụ lục 10. Bảng thanh toán tiền lương và các khoản thu nhập khác
Phụ lục 11. Hóa đơn GTGT số 0097511
Phụ lục 12. Phiếu chi số 19/01 ngày 29 tháng 01 năm 2011
Phụ lục 13. Phiếu xuất kho 0301 ngày 05 tháng 01 năm 2011
Phụ lục 14. Phiếu nhập kho 0401 ngày 31 tháng 01 năm 2011
Phụ lục 15. Sổ chi tiết TK 154(154-12N5)
Phụ lục 16. . Sổ chi tiết TK 154(154-12N9)
Phụ lục 17. . Sổ chi tiết TK 154(154-12M5D)
Phụ lục 18. . Sổ chi tiết TK 154(154-12N4)
Phụ lục 19. . Sổ chi tiết TK 154(154-6N4)
Phụ lục 20. Biên bản kiểm nghiệm sản phẩm hỏng

xi


CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU

1.1. Sự cần thiết của đề tài
 Như chúng ta biết nền kinh tế nước ta đang từng bước chuyển sang nền kinh
tế vận hành theo cơ chế thị trường có sự quản lý và điều tiết vĩ mô của Nhà nước, có
nhiều đổi mới trong quản lý sản xuất kinh doanh. Hiện nay vấn đề tồn tại và phát triển
đi đôi với vấn đề nâng cao chất lượng sản phẩm, thay đổi mẫu mã cho phù hợp với nhu
cầu khách hàng là vấn đề bức thiết nhằm cạnh tranh với một số doanh nghiệp trong và
ngoài nước.
 Trong điều kiện như vậy, cùng với việc đảm bảo chất lượng sản phẩm, giá
thành sản phẩm là một vấn đề trọng yếu để doanh nghiệp có thể tái sản xuất và tìm
kiếm lợi nhuận. Giá thành sản phẩm với các chức năng vốn có đã trở thành chỉ tiêu
kinh tế có ý nghĩa rất quan trọng trong quản lý hiệu quả và chất lượng sản xuất kinh

doanh. Có thể nói rằng giá thành sản phẩm là tấm gương phản chiếu toàn bộ các biện
pháp kinh tế, tổ chức, quản lý và kỹ thuật mà doanh nghiệp đã và đang thực hiện trong
quá trình sản xuất kinh doanh.
 Hạch toán giá thành là khâu phức tạp nhất trong toàn bộ công tác kế toán ở
doanh nghiệp. Hạch toán giá thành liên quan đến hầu hết các yếu tố của đầu vào và
đầu ra trong quá trình sản xuất kinh doanh. Đảm bảo việc hạch toán giá thành chính
xác, kịp thời, phù hợp với đặc điểm hình thành và phát sinh chi phí ở doanh nghiệp là
yêu cầu có tính xuyên suốt trong quá trình hạch toán ở các doanh nghiệp. Điều này đòi
hỏi mỗi doanh nghiệp phải vận dụng các phương thức tổ chức, quản lý sản xuất kinh
doanh sao cho có hiệu quả để hạ thấp giá thành sản phẩm, giúp doanh nghiệp có thể tự
tin, đứng vững trên thị trường trong điều kiện cạnh tranh khốc liệt như hiện nay.


 Vì vậy hạch toán giá thành sản phẩm luôn là mối quan tâm hàng đầu của các
doanh nghiệp, đồng thời nó cũng là mối quan tâm của các cơ quan chức năng của Nhà
nước thực hiện công tác quản lý các doanh nghiệp.
 Với những ý nghĩa như trên, được sự đồng ý của khoa Kinh tế trường Đại
học Nông Lâm Thành phố Hồ Chí Minh, dưới sự hướng dẫn tận tình của thầy Bùi
Xuân Nhã, cũng như sự giúp đỡ của Công ty TNHH Nhựa Thương mại Hiệp Thành
Phát, tôi tiến hành thực hiện đề tài “Hoàn Thiện Công Tác Kế toán chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Nhựa Thương mại Hiệp Thành Phát ” làm
khóa luận tốt nghiệp của mình.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
 Tìm hiểu công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại
Công ty TNHH Nhựa Thương mại Hiệp Thành Phát. Qua đó thấy được những điểm
mạnh và những điểm yếu còn tồn tại đồng thời đề xuất ý kiến góp phần làm cho công
tác kế toán tại Công ty ngày càng hoàn thiện và phù hợp hơn.
 Bên cạnh đó, đây cũng là cơ hội để tôi có thể cũng cố, nâng cao kiến thức
của mình.
1.3. Phạm vi nghiên cứu

 Đề tài được thực hiện trong phạm vi nghiên cứu như sau:
 Phạm vi không gian: Tại Phòng kế toán của công ty,tại 57 Bình Thới,
Phường 11, Quận 11, TP.HCM.
 Phạm vi thời gian: Từ 03/2011 – 05/2011
 Nội dung nghiên cứu: Công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản
phẩm tại Công ty TNHH Nhựa Thương mại Hiệp Thành Phát.
1.4. Sơ lược cấu trúc luận văn
 Luận văn gồm 5 chương
 Chương 1: Mở đầu
Nêu lý do chọn đề tài, mục tiêu, phạm vi đề tài.
 Chương 2: Tổng quan
Giới thiệu sơ lược về Công ty TNHH Nhựa Thương mại Hiệp Thành Phát
 Chương 3: Nội dung và phương pháp nghiên cứu
Trình bày một số khái niệm và phương pháp nghiên cứu.
2


 Chương 4: Kết quả và thảo luận
Mô tả công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty
TNHH Nhựa TM Hiệp Thành Phát. Từ đó đưa ra những nhận xét về công tác kế toán.
 Chương 5: Kết luận và đề nghị
Qua những vấn đề nghiên cứu đưa ra nhược điểm, trên cơ sở đó đề xuất các ý
kiến.

3


CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN


2.1. Đôi nét về công ty TNHH Nhựa TM Hiệp Thành Phát
2.1.1. Giới thiệu chung về công ty:
- Tên công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Nhựa thương Mại Hiệp Thành Phát
- Tên tiếng Anh: Hiep Thanh Phat Plastic Commercical CO., LTD
- Tên giao dịch: HIFACO
- Trụ sở chính: 59- Bình Thới, Phường 11, Quận 11, TP.Hồ Chí Minh
- Số điện thoại: (08) 39 629 004
- Fax: 39 629 271
- Mã số thuế: 0301090504
- Vốn điều lệ: 18.500.000.000 VND
Bảng 2.1. Danh sách cổ đông sáng lập
STT

Giá trị vốn góp

Tên cổ đông

Tỷ lệ (%)

(1.000 đồng)

1

Châu Nga

9.250.000

50%

2


Huỳnh Uyển Phương

6.166.500

33,33%

3

Huỳnh Uyển Thanh

3.083.500

16,67%
Nguồn: Phòng kế toán

- Người đại diện theo pháp luật: Chủ tịch hội đồng thành viên: Châu Nga
2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của công ty
- Công ty thành lập theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh Công ty TNHH
có 2 thành viên trở lên số 042130 cấp ngày 06/ 08 / 1994. Công ty thành lập từ thiện
chí của một nhóm cổ đông với số vốn ban đầu 350.000.000 đồng, trong quá trình phát
triển đã nhiều lần tăng trưởng và tăng vốn điều lệ, đồng thời cũng bổ sung nhiều chức
năng ngành nghề kinh doanh.
4


- Lúc mới thành lập, ngành nghề kinh doanh của công ty là: sản xuất sản phẩm
nhựa: nhựa gia dụng, bình ắc quy, túi nylon; kinh doanh hàng tư liệu sản xuất: vật tư,
nguyên liệu, hóa chất ngành sản xuất nhựa, sơn, xi mạ, dệt. Mua bán vật tư, nguyên
liệu hóa chất ngành cao su, gỗ, giấy, hương liệu, thủy tinh, thực phẩm. Sản xuất vỏ

bình ắc quy.
- Và hiện nay do công ty muốn chuyên kinh doanh một lãnh vực nên công ty
giờ chuyên sản xuất các loại vỏ bình ắc quy cho xe gắn máy. Với sự nhạy bén và nắm
bắt nhu cầu thị trường cùng những kinh nghiệm tích lũy được thì các thành viên công
ty mong muốn cung cấp cho xã hội những sản phẩm chất lượng cao, giá cả hợp lý.
2.2. Mục tiêu, trách nhiệm, quyền hạn của công ty
2.2.1. Mục tiêu
- Quản lý và sử dụng có hiệu quả nguồn vốn của công ty.
- Không ngừng cải tiến kỹ thuật, nâng cao chất lượng sản phẩm.
- Tổ chức quản lý, điều hành tốt, xây dựng kế hoạch kinh doanh có hiệu quả
2.2.2. Trách nhiệm
- Tuân thủ đúng chính sách, chế độ và quy định của nhà nước, thực hiện đầy đủ
nghĩa vụ nộp thuế.
- Bảo đảm việc hạch toán kế toán đầy đủ, trung thực, hợp lý.
- Đảm bảo chất lượng sản phẩm, an toàn lao động, bảo vệ môi trường.
2.2.3. Quyền hạn
- Được ký kết thực hiện các hợp đồng kinh tế theo đúng ngành nghề cho phép
của công ty, của nhà nước.
- Có đầy đủ tư cách pháp nhân để thực hiện các nghiệp vụ vay vốn ngân hàng,
thuê tài sản và được bảo vệ quyền lợi chính đáng trước pháp luật.
2.3. Quy mô hoạt động của công ty
2.3.1. Nguồn vốn
- Nguồn vốn pháp định: do ba thành viên góp lại với nhau với số tiền là
18.500.000.000 đồng
- Nguồn vốn kinh doanh: được bổ sung theo tỉ lệ vốn góp của cổ đông

5


2.3.2. Hoạt động chủ yếu của công ty

- Công ty chuyên sản xuất các loại vỏ bình cho xe gắn máy, và cung cấp các sản
phẩm này cho công ty cổ phần pin ắc quy miền nam (PINACO)
Hình 2.1. Quy trình sản xuất các loại vỏ bình

Nhựa các loại

Máy trộn

Khuôn các bộ phận
Khuôn nắp

Vỏ

Đục lổ

Dán siêu âm

Kéo lụa

Kiểm tra xì
Nguồn: Bộ phận sản xuất

2.4. Cơ cấu tổ chức nhân sự
2.4.1. Mô hình tổ chức nhân sự
- Cơ cấu tổ chức nhân sự công ty gồm:
+ Giám đốc
+ Phó giám đốc
+ Bộ phận hành chính- kế toán
+ Bộ phận quản lý sản xuất
+ Phòng kỷ thuật

+ Tổ sản xuất
6


+ Tổ nguyên vật liệu- thành phẩm
Hình 2.2: Sơ đồ tổ chức các phòng ban

GIÁM ĐỐC

PHÓ GIÁM ĐỐC

PHÒNG KẾ
HOẠCH- QUẢN
LÝ SẢN XUẤT

BỘ PHẬN HÀNH
CHÍNH KẾ TOÁN

PHÒNG KỸ

TỔ SẢN
XUẤT

THUẬT

TỔ NVLTHÀNH
PHẨM

Nguồn: Phòng kế toán
2.4.2. Chức năng, nhiệm vụ các phòng ban

- Giám đốc: là người đại diện công ty trước pháp luật, điều hành mọi hoạt động
của công ty, có toàn quyền quyết định và chịu trách nhiệm trước hội đồng quản trị và
nhà nước về tình hình hoạt động sản xuất của công ty.
- Phó giám đốc: thay mặt giám đốc điều hành hoạt động của công ty khi giám
đốc đi vắng, đàm phán ký kết hợp đồng.
- Phòng hành chính- kế toán:
+Quan hệ với các cơ quan hữu quan: cơ quan thuế, UBND, phòng lao động,
BHXH,…
+ Xử lý các chứng từ , sổ sách kế toán, báo cáo thuế
+ Ghi nhận và theo dõi tình hình giao hàng, xuất hóa đơn theo yêu cầu của
khách hàng
7


+ Tổng hợp doanh thu, công nợ, lập báo cáo cho giám đốc
+ Giao dịch với khách hàng, tính giá thành và báo giá cho khách hàng
+ Kết hợp với bộ phận quản lý sản xuất nhằm đảm bảo tiến độ sản xuất và giao
hàng.
- Phòng quản lý sản xuất
Quản lý và báo cáo cấp trên về tình hình chung cả ba bộ phận:
+ Bộ phận kỹ thuật
 Chịu trách nhiệm kiểm tra sản phẩm: theo cảm quan bên ngoài và theo
đặc tính kỹ thuật
 Bảo trì và bảo dưỡng máy móc định kỳ
+ Bộ phận sản xuất
 Nhận và sản xuất theo đơn đặt hàng từ phòng HC-KT
 Đảm bảo tiến độ giao hàng theo kế hoạch
 Kết hợp với phòng HC- KT lập kế hoạch sản xuất hàng hóa và tồn kho.
 Báo cáo tình hình giao hàng để phòng HC- KT lập hóa đơn bán hàng
+ Kho NVL- thành phẩm

 Theo dõi xuất- nhập –tồn nguyên vật liệu
 Theo dõi xuất- nhập- tồn thành phẩm
 Theo dõi chặt chẽ tồn NVL và kết hợp phòng CH – KT để đảm bảo số
lượng NVL cho sản xuất.
Các bộ phận cần linh hoạt trong việc kết hợp và báo cáo cho nhau về tình hình
sản xuất và giao hàng.
2.5. Đặc điểm công tác tổ chức kế toán ở công ty
2.5.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán
 Phòng kế toán là một bộ phận quan trọng của công ty đảm bảo việc ghi chép
phản ánh toàn bộ quá trình sản xuất kinh doanh của công ty, đảm bảo việc hạch toán
chính xác, hợp lý, chấp hành theo quy định của Nhà nước. Các sổ sách và tài liệu quan
trọng đều được lưu trữ ở phòng kế toán.
 Do công ty cũng có quy mô nhỏ nên Phòng kế toán gồm: Kế toán trưởng, và
hai kế toán viên , một thủ quỹ theo dõi toàn bộ công việc.

8


2.5.2. Chức năng và nhiệm vụ của các bộ phận kế toán
 Nhiệm vụ của kế toán trưởng
+ Là người chịu trách nhiệm trước Ban giám đốc về tình hình tài chính của
công ty, chỉ đạo thực hiện toàn bộ công tác kế toán, thống kê, thông tin kinh tế.
+ Chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Ban giám đốc về vấn đề tài chính của công ty,
đồng thời theo dõi và chịu trách nhiệm về mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ kế
toán tại công ty. Phải đảm bảo thông tin tài chính luôn chính xác, đầy đủ, kịp thời
+ Phân công công việc cho từng nhân viên kế toán, chịu trách nhiệm về báo cáo
tài chính của công ty.
 Nhiệm vụ của kế toán viên
+ Tổ chức hệ thống tài khoản và phương pháp hạch toán phù hợp với tình hình
công ty và đúng theo quy định của Nhà nước.

+ Tập hợp chi phí tính giá thành sản phẩm
+ Theo dõi và ghi chép đầy đủ tình hình nhập- xuất- tồn nguyên vật liệu, vật tư,
thường xuyên đối chiếu với tổ vật tư, theo dõi tình hình bảo quản NVL tại kho, cung
cấp kịp thời tình hình về NVL
+ Theo dõi, ghi chép công nợ, lập phiếu thu, phiếu chi.
+ Kiểm tra tập hợp số liệu kế toán chi tiết báo cáo cho kế toán trưởng.
 Nhiệm vụ thủ quỹ
+ Theo dõi và ghi chép tình hình xuất, nhập , tồn quỹ tiền mặt của công ty.
+ Tính và phát lương cho nhân viên và nhân công
+ Trực tiếp giao dịch với ngân hàng
2.6. Hình thức tổ chức công tác kế toán ở công ty
2.6.1. Chế độ kế toán áp dụng
 Công ty áp dụng Chế độ kế toán theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC do Bộ
Tài Chính ban hành ngày 20/03/2006
2.6.2. Hình thức kế toán
 Hình thức kế toán công ty áp dụng là kế toán Nhật ký chung có sự hổ trợ của
phần mềm Excel

9


2.6.3. Trình tự ghi sổ
- Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi sổ,
trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ số liệu đã ghi
trên sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ Cái theo các tài khoản kế toán phù hợp.Nếu đơn
vị có mở sổ ,thẻ kế toán chi tiết thì đồng thời với việc ghi sổ Nhật ký chung, các
nghiệp vụ phát sinh được ghi vào sổ thẻ chi tiết có liên quan.
- Trường hợp, đơn vị có mở các sổ Nhật ký đặc biệt thì hàng ngày căn cứ vào
các chứng từ được dùng làm căn cứ ghi sổ, ghi nghiệp vụ phát sinh vào Sổ nhật ký đặc
biệt có liên quan. Cuối tháng tổng hợp từng sổ nhật ký đặc biệt lấy số liệu ghi vào các

tài khoản phù hợp trên sổ Cái sau khi loại trừ số trùng lặp do một nghiệp vụ được ghi
đồng thời vào nhiều sổ nhật ký đặc biệt nếu có.
- Cuối tháng, cộng số liệu trên Sổ cái, lập bảng cân đối số phát sinh. Sau khi
kiểm tra đối chiếu khớp đúng số liệu ghi trên Sổ Cái và bảng tổng hợp chi tiết được
dùng để lập các Báo cáo tài chính.
- Về nguyên tắc, Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có trên Bảng cân
đối số phát sinh phải bằng Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có trên sổ Nhật
ký chung cùng kỳ.
Hình 2.3. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung
Chứng từ kế toán

Sổ nhật ký đặc
biệt

SỔ NHẬT KÝ CHUNG

Sổ,thẻ kế toáng

Sổ Cái

Bảng tổng hợp
chi tiết

Bảng cân đối
Số phát sinh

BÁO CÁO TÀI CHÍNH
10

Nguồn: phòng kế toán



Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
2.6.4. Hệ thống sổ và báo cáo tài chính
 Hình thức kế toán Nhật ký chung gồm các loại sổ chủ yếu sau:
+Sổ Nhật ký chung, Sổ Nhật ký đặc biệt
+Sổ cái
+Các sổ, thẻ kế toán chi tiết
 Báo cáo tài chính gồm:
+ Bảng cân đối kế toán ,mẫu số B-01/DN
+ Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, mẫu số B-02/DN
+ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ, mẫu số B-04/DN
+ Thuyết minh báo cáo tài chính, mẫu số B-09/DN
2.6.5. Các chính sách kế toán áp dụng
- Niên độ kế toán: từ ngày 01/01 đến ngày 31/12
- Công ty nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán là đồng Việt Nam
- Phương pháp khấu hao TSCĐ: theo phương pháp đường thẳng
- Phương pháp tính giá trị tồn kho: bình quân gia quyền cuối kỳ
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: kê khai thường xuyên

11


CHƯƠNG 3
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU


3.1. Cơ sở lý luận
3.1.1. Khái niệm chi phí sản xuất
* Khái niệm: chi phí sản xuất là tổng số các hao phí về lao động sống và lao
động vật hoá biểu hiện dưới dạng tiền tệ phát sinh trong quá trình sản xuất sản phẩm.
* Phân loại chi phí sản xuất: Chi phí sản xuất trong doanh nghiệp bao gồm
nhiều loại khác nhau cả về nội dung, tính chất, công dụng, vai trò của nó trong quá
trình hoạt động của doanh nghiệp. Do đó, nhất thiết phải tiền hành phân loại chi phí
sản xuất theo những tiêu thức khác nhau để tạo điều kiện thuận lợi cho việc quản lý và
hạch toán chi phí sản xuất kinh doanh. Có nhiều cách phân loại chi phí sản xuất tuỳ
theo mục đích và yêu cầu khác nhau của công tác quản lý:
 Phân loại theo yếu tố chi phí (nội dung kinh tế của chi phí):
Theo cách phân loại này thì chi phí phát sinh nếu có cùng nội dung kinh tế được
sắp chung vào một yếu tố bất kể là nó phát sinh ở bộ phận nào, dùng để sản xuất bộ
phận gì.
Theo quy định hiện nay thì chi phí sản xuất được phân thành 5 yếu tố chi phí:
- Chi phí nguyên liệu, vật liệu: bao gồm toàn bộ giá trị các loại, nguyên liệu, vật
liệu, nhiên liệu, phụ tùng thay thế, công cụ, dụng cụ xuất dành cho sản xuất kinh
doanh trong kỳ báo cáo.
- Chi phi nhân công: bao gồm toàn bộ các khoản phải trả cho người lao động
như tiền lương, tiền công, các khoản trợ cấp, phụ cấp có tính chất lương trong kỳ báo
cáo. Chỉ tiêu này bao gồm cả chi phí về BHXH, BHYT, KPCĐ được tính theo lương.
- Chi phí khấu hao tài sản cố định: là chi phí khấu hao của tất cả các loại TSCĐ
của doanh nghiệp dùng trong các hoạt động sản xuất kinh doanh.

12


- Chi phí dịch vụ mua ngoài: bao gồm các khoản phải trả cho người cung cấp
điện, nước, điện thoại, vệ sinh, các dịch vụ khác phát sinh trong kỳ báo cáo.
- Chi phí bằng tiền khác: bao gồm các chi phí sản xuất kinh doanh khác chưa

được phản ánh trong các chỉ tiêu trên đã chi trả bằng tiền trong kỳ báo cáo như: tiếp
khách, hội nghị, thuế môn bài, lệ phí cầu phà…
 Phân loại theo khoản mục (công dụng kinh tế và địa điểm phát sinh):
Theo cách phân loại này thì chi phí sản xuất được xếp thành một số khoản mục
nhất định có công dụng kinh tế khác nhau để phục vụ cho yêu cầu tính Z và phân tích
tình hình thực hiện kế hoạch Z.
Theo quy định hiện nay thì chi phí sản xuất bao gồm 3 khoản mục:
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: bao gồm toàn bộ các chi phí về nguyên liệu,
vật liệu chính, vật liệu phụ tham gia trực tiếp vào việc sản xuất, chế tạo sản phẩm.
- Chi phí nhân công trực tiếp: gồm tiền lương, phụ cấp lương và các khoản chi
phí được trích theo tỉ lệ tiền lương của bộ phận công nhân trực tiếp sản xuất, chế tạo
sản phẩm.
- Chi phí sản xuất chung: là những chi phí sản xuất còn lại trong phạm vi phân
xưởng sản xuất (ngoài chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và chi phí nhân công trực tiếp).
Phân loại chi phí sản xuất theo nội dung kinh tế và theo công dụng kinh tế có ý
nghĩa quan trọng hàng đầu trong việc phục vụ cho công tác tổ chức kế toán chi phí sản
xuất và tính Z sản phẩm.
 Phân loại theo cách thức kết chuyển:
Toàn bộ chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được chia thành 2 loại:
- Chi phí sản phẩm: là những chi phí gắn liền với giá trị của các loại sản phẩm
được sản xuất ra hay được mua vào.
- Chi phí thời kỳ: là những chi phí không được tính vào giá trị của các loại sản
phẩm được sản xuất ra hay mua vào nên được xem là chi phí hoạt động của từng kỳ kế
toán và sẽ được khấu trừ hết vào doanh thu của kỳ mà nó phát sinh để tinh lãi (lỗ)
trong kỳ như: chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp.
 Phân loại theo phương pháp tính nhập chi phí vào chỉ tiêu giá thành sản
phẩm:

13



×