Tải bản đầy đủ (.doc) (101 trang)

Giao an vat li 7 tron bo chuan KTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (531.56 KB, 101 trang )

GIÁO ÁN VẬT LÍ 7
Ngày soạn: 19/8//2017
Chương I

Ngày dạy : 26/8/2017

QUANG HỌC

Tiết: 1
NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG-NGUỒN SÁNG VÀ VẬT SÁNG
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
Bằng thí nghiệm khẳng định được rằng ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta
và ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ các vật đó truyền vào mắt ta.
2. Kĩ năng:
Phân biệt được nguồn sáng, vật sáng, nêu thí dụ.
3. Thái độ:
Rèn luyện cho học sinh lòng yêu thích khoa học, thực tế.
4. PTNl : Phát triển tư duy logic năng lực phân tích tổng hợp cho học sinh
B. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
Đèn pin, bảng phụ.
2. Học sinh:
Mỗi nhóm 1 hộp kín có đèn pin (H 1.2a), pin dây nối công tắc.
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
I. Ổn định lớp: 1 phút
II. Bài cũ:
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề : 2 phút
- Một người không bị bệnh tật gì về mắt, có khi nào mở mắt ra mà không thấy được vật để trước
mắt không? (có )


- Khi nào nhìn thấy một vật? (khi có ánh sáng).
+ GV cho học sinh quan sát gương xem miếng bìa viết chữ gì? ( chữ mít )
- Anh trong gương có tính chất gì?(Sẽ học trong chương)
*GVgiới thiệu 6 vấn đề sẽ tìm hiểu trong chương I ( 5 phút)
2. Triển khai bài mới
Hoạt động 1 (10 phút): Khi nào ta nhận biết được ánh sáng ?
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
+ GV bật đèn pin ( h 1.1).
I. Nhận biết ánh sáng:
- Ta có nhìn thấy ánh sáng trực tiếp từ
đèn phát ra không? vì sao ?
=> Không, vì ánh sáng không chiếu trực
tiếp từ đèn pin phát ra. Vậy khi nào ta
nhận biết được ánh sáng ?
Mắt ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh
+ HS đọc SGK: “ Quan sát và thí nghiệm “ sáng truyền vào mắt ta.
+ HS thảo luận, trả lời C1 vào phiếu học
tập.
* GV giúp HS rút ra câu kết luận.
- Vậy trong điều kiện nào thì ta nhìn thấy
1 vật ?
Hoạt động 2 (10phút): Điều kiện nào ta nhìn thấy 1 vật
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
+ GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm 1.2a. II. Nhìn thấy một vật:
1


GIÁO ÁN VẬT LÍ 7

+ Từng nhóm thảo luận và trả lời C2.
+ GV giúp HS rút ra câu kết luận chung.
Ta nhìn thấy một vật khi có ánh sáng từ vật đó
( vì có ánh sáng từ mảnh giấy truyền vào truyền vào mắt ta.
mắt ta ).
Hoạt động 3 ( 10 phút): Phân biệt nguồn sáng và vật sáng.
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
- GV yêu cầu HS nhận xét sự khác nhau III. Nguồn sáng và vật sáng :
giữa dây tóc đèn đang sáng và mảnh giấy
trắng. Vật nào tự nó phát ra ánh sáng , vật
nào phải nhờ ánh sáng từ vật khác chiếu
vào nó rồi hắt lại ánh sáng ?
=> Dây tóc đèn đang sáng tự nó phát ra - Nguồn sáng: vật tự nó phát ra ánh sáng.
ánh sáng gọi là nguồn sáng, mảnh giấy - Vật sáng: vật tự phát ra ánh sáng hoặc hắt lại
trắng là vật sáng .
ánh sáng từ vật khác chiếu vào nó.
+ Nhóm thảo luận và trả lời C3.
* GV thông báo nguồn sáng, vật sáng là
gì.
* GV gọi HS cho VD một số nguồn sáng,
vật sáng.
3. Cũng cố: 4 phút
- Cho cá nhân HS trả lời câu C4,C5?
=> C4: Thanh đúng, vì tuy đèn có bật sáng nhưng không có ánh sáng từ đèn truyền vào mắt nên
không nhìn thấy.
=> C5: Khói gồm nhiều hạt nhỏ li ti, các hạt khói được đèn chiếu sáng trở thành các vật sáng,
các vật sáng nhỏ li ti xếp gần nhau tạo thành 1 vệt sáng mà ta nhìn thấy được.
* GV hướng dẫn HS đọc phần có thể em chưa biết.
* Ta nhận biết được vật đen vì nó được đặt bên cạnh những vật sáng khác.

* GV hướng dẫn HS làm bài tập trong SBT (1.1 – 1.5).
4. Dặn dò: 3 phút
- Học bài: Phần ghi nhớ, vận dụng vào thực tế, làm bài tập.
- Hoàn chỉnh bài tập trong SBT (1.1 – 1.5 ).
- Xem trước bài “ Sự truyền ánh sáng ”
+ Anh sáng đi theo đường nào?
+ Cách biểu diễn một tia sáng ?
+ Chuẩn bị trước 1 đèn pin, ống trụ thẳng, ống cong, kim.

******************************

2


GIÁO ÁN VẬT LÍ 7
Ngày soạn: 25/8/2017
Ngày dạy: /9/2017
Tiết: 2
SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
-Biết làm thí nghiệm để xác định được đường truyền của ánh sáng.
-Phát biểu được định luật truyền thẳng ánh sáng. Biết vận dụng định luật truyền thẳng ánh sáng
vào xác định đường thẳng trong thực tế. Nhận biết được đặc điểm của 3 loại chùm ánh sáng.
2. Kĩ năng:
Bước đầu biết tìm ra định luật truyền thẳng ánh sáng bằng thực nghiệm. Biết dùng thí nghiệm để
kiểm chứng lại một hiện tượng về ánh sáng.
3. Thái độ:
Biết vận dụng kiến thức vào cuộc sống.
4.PTNL: Phát triển năng lực tự học , phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lục tính toán , phân tích và

tổng hợp cho học sinh
B. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
Đèn pin, ống trụ thẳng, ống trụ cong, 3 màn chắn, 3 kim ghim
2. Học sinh: Mỗi nhóm đem một miếng mút nhỏ.
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
I. Ổn định lớp: 1 phút
II. Bài cũ:-( 7 phút) Ta nhận biết ánh sáng khi nào ? Ta nhận thấy một vật khi nào ? (5đ)
- Nguồn sáng , vật sáng là gì? (3đ)
- Bài tập 1.2/SBT: (2đ)
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề: (1 phút)
+ GV cho HS đọc phần mở bài trong SGK.
- Em có suy nghĩ gì về thắc mắc của Hải?
+ GV ghi lại ý kiến của HS lên bảng.
2.Triển khai bài mới:
Hoạt động 1 (15 phút): Nghiên cứu tìm quy luật đường truyền của ánh sáng
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
- Dự đoán xem ánh sáng đi theo đường thẳng, I. Đường truyền của ánh sáng:
đường cong, đường gấp khúc?
=> HS sẽ nêu được ánh sáng truyền qua khe
hở hẹp đi thẳng
hoặc ánh sáng từ đèn phát ra đi thẳng.
+ GV yêu cầu HS chuẩn bị TN kiểm chứng.
- HS quan sát dây tóc đèn qua ống thẳng, ống
cong và thảo luận câu C1.
=> Ống thẳng: Nhìn thấy dây tóc đèn đang
phát sáng => ánh sáng từ dây tóc đèn qua ống
thẳng tới mắt.

=> Ống cong: không nhìn thấy sáng vì ánh
sáng không truyền theo đường cong.
- Không có ống thẳng thì ánh sáng có truyền
theo đường thẳng không? Ta làm TN như C2.
+ GV kiểm tra việc bố trí TN, HS làm TN như
hình 2.2/SGK
- Anh sáng truyền theo đường nào ?
=> Ba lỗ A,B,C thẳng hàng thì ánh sáng
truyền theo đường thẳng.
3


GIÁO ÁN VẬT LÍ 7
* Qua nhiều TN cho biết môi trường không Kết luận: Đường truyền của ánh sáng trong
khí, nước, thủy tinh,… là môi trường trong không khí là đường thẳng.
suốt và đồng tính ( cùng KLR, có tính chất
Định luật truyền thẳng của ánh sáng: Trong
như nhau). Tuy nhiên không khí trong khí môi trường trong suốt và đồng tính ánh sáng
quyển là môi trường không đồng tính ).
truyền đi theo đường thẳng.
- Hãy ghi đầy đủ phần kết luận?
-Từ đó nêu định luật truyền thẳng của ánh
sáng.
Hoạt động 2 (15 phút): Nghiên cứu thế nào là tia sáng, chùm sáng.
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
- Qui ước biểu diễn tia sáng như thế nào?
II. Tia sáng và chùm sáng:
=> Biểu diễn bằng đường thẳng có mũi tên
chỉ hướng gọi là tia sáng.

*Qui ước: Biểu diễn tia sáng:
Biểu diễn bằng đường thẳng có mũi tên chỉ
+ Trên thực tế ta thường gặp chùm sáng gồm
nhiều tia sáng . Khi vẽ chùm sáng chỉ cần vẽ hướng gọi là tia sáng.
2 tia sáng ngoài cùng.
+ GV vặn pha đèn pin tạo 2 tia sáng song
* Có 3 loại chùm sáng:
song, 2 tia hội tụ, 2 tia phân kỳ. ( GV hướng
a/
Chùm
sáng song song: gồm các tia sáng
dẫn HS rút đèn ra xa hoặc đẩy vào gần để tạo
không giao nhau trên đường truyền của chúng.
ra các chùm sáng theo ý muốn).
- HS đọc và trả lời câu C3.
b/ Chùm sáng hội tụ: gồm các tia sáng giao
nhau trên đường truyền của chúng.

c/ Chùm sáng phân kỳ: gồm các tia sáng
loe rộng ra trên đường truyền của chúng.

3. Củng cố: 3 phút
Cho HS thảo luận, trả lời câu C4,C5?
- C4: Anh sáng từ đèn phát ra đã truyền đến mắt ta theo đường thẳng (TN h2.1, 2.2/SGK).
- C5: Đặt mắt sao cho chỉ nhìn thấy kim gần nhất mà không nhìn thấy 2 kim còn lại. Kim 1 là vật
chắn sáng kim 2, kim 2 là vật chắn sáng kim 3. Do ánh sáng truyền theo đường thẳng nên ánh
sáng từ kim 2,3 bị chắn không tới mắt.
Đọc phần có thể em chưa biết, ánh sáng truyền đi trong không khí gần bằng 300.000 km/s.
Hướng dẫn HS biết được quãng đường  Tính được thời gian ánh sáng truyền đi.
4. Dặn dò: 3 phút - HS học thuộc ghi nhớ

- Hoàn chỉnh lại từ C1  C5 vào vở bài tập.
- Làm bài tập 2.1  2.4 / SBT
4


GIÁO ÁN VẬT LÍ 7
- Chuẩn bị bài mới: Mỗi nhóm 1 đèn pin, 1 cây nến, 1 miếng bìa.
Ngày soạn: 8/9/2017
Ngày dạy:16/9/2017
Tiết: 3

ỨNG DỤNG
ĐỊNH LUẬT TRUYỀN THẲNG ÁNH SÁNG

A. MỤC TIÊU
1.Kiến thức: Nhận biết được bóng tối, bóng nửa tối và giải thích được vì sao có hiện tượng nhật
thực, nguyệt thực.
2.Kĩ năng: Vận dụng định luật truyền thẳng ánh sáng. Giải thích một số hiện tượng trong thực tế và
hiểu được một số ứng dụng của định luật truyền thẳng của ánh sáng.
3.Thái độ: Biết vận dụng vào cuộc sống.
4. Phát triển năng lực : PT năng lực tự học khả năng phân tích tổng hợp , quan sát phát hiện và giải
quyết vấn đề
B. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Một đèn pin, 1 cây nến, 1 vật cản bằng bìa dày, 1 màn chắn. Tranh vẽ nhật thực,
nguyệt thực.
2. Học sinh: Mỗi nhóm chuẩn bị như trên.
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
I. Ổn định lớp: 1 phút
II. Bài cũ: 6 phút
- Phát biểu định luật truyền thẳng ánh sáng? (6đ)

-Đường truyền của tia sáng được biểu diễn như thế nào? (4đ)
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề: 1 phút
- Tại sao thời xưa con người đã biết nhìn vị trí bóng nắng để biết giờ trong ngày, còn gọi là đồng hồ
Mặt Trời ?
2.Triển khai bài mới:
Hoạt động 1 ( 8 phút): Quan sát hình thành khái niệm bóng tối
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
+ GV giới thiệu TN1 .
I. Bóng tối, bóng nửa tối:
- Yêu cầu HS đọc và tiến hành TN như SGK.
+ GV hướng dẫn HS để đèn ra xa  Bóng đèn rõ
nét.
- HS thảo luận trả lời C1?
=> Anh sáng truyền thẳng nên vật cản đã chắn
Bóng tối nằm phía sau vật cản, không
ánh sáng  vùng tối ( cho HS vẽ tia sáng từ đèn  nhận được ánh sáng từ nguồn sáng truyền
vật cản  màn chắn).
tới
- HS điền vào chỗ trống trong nhận xét.
- Vậy thế nào là bóng tối ?
Hoạt động 2 ( 7 phút): Quan sát và hình thành khái niệm bóng nửa tối ( còn gọi la vùng
bán dạ )
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
Bóng nửa tối nằm phía sau vật cản chỉ
- HS đọc và làm TN2.
nhận được ánh sáng từ một phần của
- TN2 có hiện tượng gì khác TN1?

=> Đèn điện to ( nguồn sáng rộng hơn ) so màn nguồn sáng truyền tới.
chắn.
- HS thảo luận trả lời C2.
=> Vùng bóng tối ở giữa màn chắn, vùng sáng ở
ngoài cùng, vùng xen giữa bóng tối và vùng
sáng là bóng nửa tối.
5


GIÁO ÁN VẬT LÍ 7
- HS thảo luận rút ra nhận xét điền vào chỗ
trống.
- Vậy thế nào là bóng nửa tối
Hoạt động 3 ( 7 phút):Hình thành khái niệm nhật thực.
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
- Hãy trình bày quỹ đạo chuyển động của Mặt II. Nhật thực – nguyệt thực:
Trăng, Mặt Trời, Trái Đất ?
=> Mặt Trăng chuyển động quanh Trái Đất, Trái
Đất chuyển động quanh Mặt Trời.
+ GV thông báo khi Mặt Trời, Mặt Trăng, Trái
Đất nằm trên một đường thẳng thì ta có hiện
Khi Mặt Trăng nằm trong khoảng từ Mặt
tượng Nhật thực.
Trời đến Trái Đất và thẳng hàng, trên Trái
+ GV treo tranh H3.3 hướng dẫn cho HS thảo Đất xuất hiện nhật thực.
luận trả lời câu C3.
+ Gợi ý HS
- Mặt Trời : Nguồn sáng
- Mặt Trăng : Vật cản

Nhật thực toàn phần (hay một phần) quan
- Trái Đất : Màn chắn.
- Nhật thực toàn phần quan sát được ở nơi nào ? sát được ở chỗ có bóng tối (hay bóng nữa
- Nhật thực một phần quan sát được ở nơi nào ? tối) của Mặt Trăng trên Trái Đất.
Hoạt động 4( 7 phút):Hình thành khái niệm nguyệt thực.
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
+ GV treo tranh H3.4 lên bảng.
Nguyệt thực xảy ra khi Mặt Trăng bị Trái
+ Gợi ý để HS tìm ra được vị trí Mặt Trăng có Đất che khuất không được Mặt Trời chiếu
thể trở thành màn chắn.
sáng.
- Nguyệt thực xảy ra khi nào ?
- HS thảo luận trả lời câu C4?
=> Mặt Trăng ở vị trí 1 là nguyệt thực, ở vị trí
2,3 Trăng sáng.
Hoạt động 5 (7 phút): Vận dụng
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
-Yêu cầu HS làm TN C5 ?
III.Vận dụng:
=> Khi miếng bìa lại gần màn chắn hơn thì bóng
tối và bóng nửa tối thu hẹp lại hơn. Khi miếng
bìa gần sát màn chắn thì hầu như không còn
bóng nữa tối nữa, chỉ còn bóng tối rõ nét.
- Trả lời câu C6 ?
=> + Đèn dây tóc: Nguồn sáng nhỏ, vật cản lớn
so với nguồn -> không có ánh sáng tới bàn.
+ Bóng đèn ống: Nguồn sáng rộng so với vật
cản -> bàn nằm trong vùng nữa tối sau quyển

vở -> nhận được một phần ánh sáng của đèn
truyền tới nên vẫn được chiếu sáng.
3. Củng cố: 4 phút
HS đọc phần ghi nhớ SGK
4. Dặn dò: 4 phút
- Học bài.
- Hoàn chỉnh từ C1 -> C6 /SGK vào vở Bài tập.
- Đọc phần có thể em chưa biết.
6


GIÁO ÁN VẬT LÍ 7
- Làm bài tập 3.1 -> 3.4 / SBT.
Ngày soạn 12/9/2017
Ngày dạy 23/9/2017
Tiết: 4
ĐỊNH LUẬT PHẢN XẠ ÁNH SÁNG
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
+ Biết tiến hành TN để nghiên cứu đường đi của tia sáng phản xạ trên gương phẳng.
+ Biết xác định tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ.
+ Phát biểu được định luật phản xạ ánh sáng.
+ Biết ứng dụng định luật để hướng ánh sáng truyền theo mong muốn .
2. Kĩ năng:
+ Biết làm TN, biết đo góc, quan sát hướng truyền ánh sáng, quy luật phản xạ ánh sáng.
3. Thái độ:
- Rèn luyện tính cẩn thận, ý thức hợp tác làm việc trong nhóm
- Ứng dụng vào thực tế .
4. PTNL: Phát triển khả năng làm việc theo nhóm và khả năng phân tích tổng hợp cho học sinh
B. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên:
Chuẩn bị cho nhóm HS :
Một gương phẳng, 1 đèn pin, màn chắn có đục lỗ, 1 tờ giấy dán trên 1 tấm gỗ, 1 thước đo độ .
2. Học sinh:
+ Bài cũ
+ Chuẩn bị bài mới
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
I. Ổn định lớp:
II. Bài cũ: Giải thích hiện tượng nhật thực và nguyệt thực ? 5 phút
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề: *GV làm TN như phần mở bài SGK . 1phút
- Phải đặt đèn như thế nào để thu được tia sáng hắt lại trên gương, chiếu sáng đúng 1 điểm A trên
màn chắn?
2. Triển khai bài mới:
Hoạt động 1 (6 phút): Nghiên cứu tác dụng của gương
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
Cho học sinh cầm gương lên soi.
I. Gương phẳng :
- Các em nhìn thấy gì trong gương ?
Ảnh của mình trong gương .
- Hình của 1 vật quan sát được trong
Mặt gương có đặc điểm gì? (phẳng và nhẵn
gương gọi là ảnh của vật tạo bởi gương.
bóng)
- HS thảo luận và trả lời C1.
=> Vật nhẵn bóng , phẳng đều có thể là gương
phẳng như tấm kim loại nhẵn ,tấm gỗ phẳng ,
mặt nước phẳng…
Hoạt động 2 (.6 phút): Hình thành khái niệm về sự phản xạ ánh sáng.

Hoạt động của GV - HS
Nội dung
*GV giới thiệu dụng cụ TN.
II. Định luật phản xạ ánh sáng :
- Yêu cầu HS đọc TN trong SGK/12
Thí nghiệm:
GV bố trí TN, HS làm TN theo nhóm
- Ánh sáng sẽ bị hắt lại theo nhiều hướng khác
nhau hay theo một hướng xác định?
=> SI là tia tới, IR là tia phản xạ
GV thông báo hiện tượng phản xạ ánh sáng.
- Hãy chỉ ra tia tới và tia phản xạ?
7


GIÁO ÁN VẬT LÍ 7
=> SI là tia tới, IR là tia phản xạ
Hoạt động 3 (8 phút): Tìm quy luật về sự đổi hướng của tia sáng khi gặp gương phẳng.
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
- Cho HS thảo luận trả lời C2=> điền vào kết
1) Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng
luận (…tia tới……..pháp tuyến tại điểm tới)
nào ?
- GV yêu cầu HS bố trí TN kiểm tra. Dùng một
tờ bìa phẳng hứng tia phản xạ để tìm xem tia
- Tia phản xạ nằm trong cùng mặt phẳng
nầy có nằm trong 1 mp khác không ?
với tia tới và đường pháp tuyến của gương
- Thông báo với HS : Để xác định vị trí của tia ở điểm tới.

tới ta dùng góc SIN = i gọi là góc tới. Xác định
vị trí tia phản xạ dùng góc NIR = i’ gọi là góc
2) Phương của tia phản xạ quan hệ thế
phản xạ.
nào với phương của tia tới ?
- Cho HS thí nghiệm nhiều lần với các góc tới
khác nhau, đo góc phản xạ tương ứng và ghi số - Góc phản xạ luôn luôn bằng góc tới .
liệu vào bảng.
- Cho các nhóm nêu kết luận thảo luận và ghi
tập.
3) Định luật phản xạ ánh sáng
Hai kết luận trên đúng với các môi trường trong
suốt khác.
Hai kết luận trên là nội dung của định luật
phản xạ ánh sáng .
- Hãy phát biểu ĐL phản xạ ánh sáng?
Hoạt động 4(6 phút): Qui ước cách vẽ gương và tia sáng trên giấy.
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
- Cho HS vẽ tia phản xạ IR ( C3)?
4) Biểu diễn gương phẳng và các tia
+ Mặt phản xạ, mặt không phản xạ của gương. sáng trên hình vẽ
+ Điểm tới i
+ Tia tới SI
+ Tia phản xạ IR
Hoạt động 5 (6 phút): Vận dụng
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
- Cho các nhóm hoàn chỉnh câu C4 .
III.Vận dụng:

a) Vẽ tia phản xạ
b) Vẽ tia tới SI và tia phản xạ IR như đề bài đã
cho. Tiếp theo vẽ đường phân giác của góc SIR.
Đường phân giác IN nầy chính là pháp tuyến
của gương. Cuối cùng vẽ mặt gương vuông góc
với IN.
3. Củng cố: 3 phút
HS đọc phần ghi nhớ SGK
4. Dặn dò: 4 phút
- Học thuộc định luật phản xạ ánh sáng . Hoàn chỉnh từ C1 -> C4 vào vở bài tập.
- Làm bài tập 4.1 -> 4.4 trong SBT.
- Xác định được góc tới, góc phản xạ.
- Xem trước bài: Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng .
+ Ảnh của vật tạo bởi gương phẳng là ảnh gì?
+ Chuẩn bị: Mỗi nhóm 1 gương phẳng , 2 cục pin.
8


GIÁO ÁN VẬT LÍ 7

Ngày soạn
5
6
7

Tiết
Ngày dạy
22/9/2017

30/9/2017

07/10/2017
15/10/2017

CHỦ ĐỀ: CÁC LOẠI GƯƠNG – ĐỊNH LUẬT PHẢN XẠ ÁNH SÁNG -VẬT LÍ 7
Số tiết: 3tiết
I. NỘI DUNG CƠ BẢN
1. Tên chủ đề: Các loại gương
2. Cơ sở hình thành chủ đề:
- Nội dung chủ đề được hình thành từ:
+ Bài 5 - Sự Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng
+ Bài 7 – Gương cầu lồi
+ Bài 8 – Gương cầu lõm
3. Thời gian dự kiến
+ Số tiết 03
+ Nội dung từng tiết:
*Tiết 1:
- Tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng.
- Ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi.
- Ảnh tạo bởi gương cầu lõm.
* Tiết 2:
- Giải thích sự tạo thành ảnh bởi gương phẳng.
- Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi.
- Sự phản xạ ánh sáng trên gương cầu lõm.
*Tiết 3:
- Vận dụng – Kiểm tra chủ đề ( kiểm tra 15’)
II. MỤC TIÊU CHUNG
1. Kiến thức
- Nêu được những đặc điểm chung về ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng: đó là ảnh ảo, có kích
thước bằng vật, khoảng cách từ gương đến vật và ảnh bằng nhau.
- Nêu được những đặc điểm của ảnh ảo của một vật tạo bởi gương cầu lõm và tạo bởi gương cầu

lồi.
- Nêu được ứng dụng chính của gương cầu lồi là tạo ra vùng nhìn thấy rộng và ứng dụng chính của
gương cầu lõm là có thể biến đổi một chùm tia tới song song thành chùm tia phản xạ tập trung vào
một điểm, hoặc có thể biến đổi một chùm tia tới phân kì thích hợp thành một chùm tia phản xạ song
song.
2. Kĩ năng
- Biểu diễn được tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ, pháp tuyến trong sự phản xạ ánh sáng bởi
gương phẳng.
- Vẽ được tia phản xạ khi biết tia tới đối với gương phẳng, và ngược lại, theo hai cách là vận dụng
định luật phản xạ ánh sáng hoặc vận dụng đặc điểm của ảnh tạo bởi gương phẳng.
- Dựng được ảnh của một vật đặt trước gương phẳng.
- Năng lực thực hành, năng lực sang tạo: Xác định mục đích, đề xuất phương án, lắp ráp, tiến hành,
9


GIÁO ÁN VẬT LÍ 7
xử lý kết quả thí nghiệm và rút ra nhận xét. Ghi lại và trình bày được kết quả hoạt động học tập vật

- Năng lực hợp tác: Tiến hành thí nghiệm theo nhóm
3. Thái độ: HS có thái độ ham hiểu biết, khám phá thế giới xung quanh. Có
thái độ nghiêm túc, trung thực khi học tập. Có ý thức vận dụng kiến thức vào
thực tế.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực thực hành, năng lực sang tạo: Xác định mục đích, đề xuất phương án, lắp ráp, tiến hành,
xử lý kết quả thí nghiệm và rút ra nhận xét. Ghi lại và trình bày được kết quả hoạt động học tập vật

- Năng lực hợp tác: Tiến hành thí nghiệm theo nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua kiến thức vật lí.
- Năng lực vận dụng kiến thức vật lí vào cuộc sống
III.BẢNG MÔ TẢ CÁC NĂNG LỰC CẦN PHÁT TRIỂN

Năng lực
1. Sử dụng kiến thức
Vật lí

Nội dung
-Trình bày được kiến thức về các hiện tượng, đại lượng, định luật,
nguyên lý vật lí cơ bản…
- Trình bày được mối quan hệ giữa các kiến thức vật lí
- Sử dụng được các kiến thức vật lí để thực hiện các nhiệm vụ học
tập
- Vận dụng kiến thức vật lí vào các tình huống thực tiễn.
2. Năng lực về phương - Đặt ra những câu hỏi về một sự kiện vật lí
- Thu thập, đánh giá, lựa chọn và xử lý thông tin từ các nguồn khác
pháp
nhau để giải quyết vấn đề trong học tập vật lí.
- Lựa chọn và sử dụng các công cụ toán học phù hợp trong học tập
vật lí
- Xác định mục đích, đề xuất phương án, lắp ráp, tiến hành, xử lý kết
quả thí nghiệm và rút ra nhận xét.
3.Năng lực trao đổi
- Ghi lại các kết quả từ các hoạt động học tập vật lí của mình
- Trình bày được kết quả từ các hoạt động học tập vật lí
thông tin
- Thảo luận được kết quả công việc của mình và những vấn đề liên
quan dưới góc nhìn vật lí.
- Tham gia hoạt động nhóm trong học tập vật lí.
4.Năng lực liên quan - Xác định được trình độ hiện có về kiến thức, kĩ năng, thái độ của cá
nhân trong học tập vật lí.
đến cá thể
IV. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS

1. Chuẩn bị của giáo viên
*GV: - 1 gương phẳng có giá đỡ thẳng đứng.
- 1 đèn pin có màn chắn đục lỗ để tạo ra tia sáng (chùm sáng hẹp song song).
- 1 tờ giấy dán trên mặt tấm gỗ phẳng nằm ngang.
- Thước đo góc mỏng.
*Mỗi nhóm HS:
- 1 gương phẳng có giá đỡ thẳng đứng.
- 1 tấm kính màu trong suốt.
- 2 viên phấn như nhau (hoặc 2 cây nến).
- 1 tờ giấy trắng dán trên tấm gỗ phẳng.
- 1 gương cầu lồi.
- 1 gương phẳng có cùng kích thước với gương cầu lồi.
- 1 cây nến, 1 bao diêm.
- 1 gương cầu lõm có giá đỡ, 1 gương phẳng cùng đường kính với gương cầu lõm.
10


GIÁO ÁN VẬT LÍ 7
- 1 cây nến, 1 màn chắn có giá đỡ di chuyển được.
- 1 đèn pin để tạo chùm tia song song và phân kỳ.
2. Chuẩn bị của học sinh
- SGK, đồ dùng học tập
V. BẢNG MÔ TẢ MỨC ĐỘ CÂU HỎI/ BÀI TẬP/THỰC HÀNH THÍ NGHIỆM ĐÁNH GIÁ
NĂNG LỰC CỦA HỌC SINH QUA CHỦ ĐỀ
Vận dụng
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng cao
thấp

Đặc điểm về ảnh của -Các tia sáng từ
- Vận dụng tính
một vật được tạo bởi điểm sáng S tới
chất của ảnh ảo
gương phẳng là:
gương phẳng cho
tạo bởi gương
Tín
- Ảnh không hứng được tia phản xạ có
phẳng.
h chất của
trên màn chắn, gọi là đường kéo dài đi
Vẽ được tia tới
ảnh
tạo
ảnh ảo.
qua ảnh ảo S’.
khi biết tia phản
bởi gương
- Độ lớn ảnh bằng độ lớn ( C2.1)
xạ đối với gương
phẳng
của vật.
phẳng bằng cách:
Sự
tạo
-Khoảng cách từ một
- Vận dụng định
thành ảnh
điểm của vật đến gương

luật phản xạ ánh
bởi gương
bằng khoảng cách từ ảnh
sáng.
phẳng.
của điểm đó đến gương.
- Vận dụng tính
( C1.1 ; C1.2 ; C1.3)
chất của ảnh ảo
tạo bởi gương
phẳng.( C4.1)
Ảnh tạo bởi gương cầu
Vùng nhìn thấy
- Nêu được
- Giải thích được
lồi:
của gương cầu lồi ứng dụng của
ứng dụng của
- Là ảnh ảo không hứng rộng hơn vùng
gương cầu lồi
gương cầu lồi
được trên màn chắn
nhìn thấy của
trong thực tế.
trong thực tế.
- Ảnh nhỏ hơn vật.
gương phẳng.
(C3.1)
(C4.2)
( C1.4)

( C2.2)
- Nêu được
- Giải thích được
Đặt 1 vật gần sát gương Gương cầu lõm
ứng dụng của
ứng dụng của
cầu lõm, nhìn vào gương có tác dụng biến
gương cầu
gương cầu
Gương
thấy 1 ảnh (ảo) không đổi một chùm tia lõm trong thực
lõm trong
cầu- Ảnh
hứng được trên màn tới song song
tế.
thực tế.
của vật tạo
chắn và (lớn hơn) vật.
thành một chùm
(C3.2)
(C4.3)
bởi gương
(C1.5)
tia phản xạ hội tụ
cầu
vào một điểm và
ngược lại, biến
đổi một chùm tia
tới phân kì thích
hợp thành một

chùm tia phản xạ
song song.
(C2.3; C2.4)
V. HỆ THỐNG CÂU HỎI/BÀI TẬP MINH HỌA CHO CÁC MỨC ĐỘ ĐÃ MÔ TẢ
1. Câu hỏi nhận biết:
C1.1 ( C1 sgk/15): Quan sát ảnh của viên phấn trong gương và cho biết ảnh đó có hứng được trên
màn chắn không?
Trả lời:Ảnh đó không hứng được trên màn chắn.
C1.2 ( C2 sgk/16) : Quan sát và cho biết độ lớn của ảnh có bằng độ lớn của vật không?
Trả lời: Độ lớn của ảnh bằng độ lớn của vật.
11


GIÁO ÁN VẬT LÍ 7
C1.3 (C3 sgk/16): So sánh khoảng cách từ một điểm của vật đến gương và khoảng cách từ ảnh của
điểm đó đến gương?
Trả lời: Khoảng cách từ một điểm đến gương bằng khoảng cách từ ảnh của điểm đó đến gương
C1.4 (C1 sgk/20) : Quan sát ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi và cho biết: ảnh đó có phải là
ảnh ảo không? Nhìn thấy ảnh lớn hơn hay nhỏ hơn vật?
Trả lời: - Ảnh đó là ảnh ảo. Vì không hứng được trên màn chắn.
- Ảnh nhỏ hơn vật.
C1.5 ( C1 sgk/22): Quan sát ảnh của cây nến quan sát được trong gương cầu lõm là ảnh gì? So với
cây nến thì ảnh của nó lớn hơn hay nhỏ hơn?
Trả lời: Ảnh của cây nến quan sát được trong gương cầu lõm là ảnh ảo? So với cây nến thì ảnh của
nó lớn hơn ?
2. Câu hỏi thông hiểu:
C2.1 (C4 sgk/16): Giải thích vì sao nhìn thấy ảnh S’ mà không hứng được ảnh đó trên màn chắn?
Trả lời: Ta nhìn thấy ảnh ảo S’ vì các tia phản xạ lọt vào mắt có đường kéo dài đi qua ảnh S’.
C2.2 (C2 sgk/21): Quan sát và so sánh bề rộng vùng nhìn thấy của gương cầu lồi với gương phẳng
có cùng kích thước và cho nhận xét?

Trả lời: Nhìn vào gương cầu lồi, ta quan sát được một vùng rộng hơn so với khi nhìn vào gương
phẳng có cùng kích thước.
C2.3 (C3 sgk/23): Dùng đèn pin chiếu một chùm tia sáng song song đi là là trên một màn chắn, tới
một gương cầu lõm. Quan sát chùm tia phản xạ xem nó có đặc điểm gì?
Trả lời:Thu được chùm tia phản xạ hội tụ ở trước gương.
C2.4( C5 sgk/23): Điều chỉnh đèn để tạo ra một chùm sáng phân kì xuất phát từ một điểm tới một
gương cầu lõm. Quan sát và cho biết chùm tia phản xạ có đặc điểm gì?
Trả lời:Thu được chùm tia phản xạ đi song song.
3. Câu hỏi vận dụng thấp:
C3.1 (C3 sgk/21):Trên ô tô, xe máy người ta thường lắp một gương cầu lồi ở phía trước người lái
xe để quan sát ở phía sau mà không lắp một gương phẳng. Làm như thế có lợi gì?
Trả lời: Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi rộng hơn vùng nhìn thấy của gương phẳng, vì vậy giúp
người lái xe nhìn được khoảng rộng hơn ở phía đằng sau.
C3.2( C6 sgk/24): Giải thích vì sao nhờ có pha đèn mà đèn pin có thể chiếu sáng đi xa mà vẫn sáng
rõ?
Trả lời: Nhờ có pha đèn giống gương cầu lõm nên khi xoay pha đèn đến một vị trí thích hợp ta sẽ
thu được một chùm tia phản xạ song song, ánh sáng sẽ truyền đi xa mà không bị phân tán vẫn sáng
rõ.
4. Câu hỏi vận dụng cao:
C4.1 (C5 sgk/17): Hãy vận dụng tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng để vẽ ảnh của một mũi tên
đặt trước một gương phẳng như hình 5.5?
B
Trả lời: - Vẽ ảnh của điểm A là A’
- Vẽ ảnh của điểm B là B’
A
- Nối A’ với B’ ta được A’B’ là ảnh của AB.
C4.2(C4 sgk/21): Ở những chỗ đường gấp khúc có vật cản che khuất, người ta thường đặt một
gương cầu lồi lớn. Gương đó giúp ích gì cho người lái xe?
Trả lời: Giúp người lái xe nhìn thấy trong gường cầu lồi xe cộ và người bị vật cản ở bên đường che
khuất. Do đó tránh được tai nạn.

C4.3 (C7 sgk/24): Muốn thu được chùm sáng hội tụ từ đèn ra thì phải xoay pha đèn để cho bóng
đèn ra xa hay lại gần gương?
Trả lời: : Muốn thu được chùm sáng hội tụ từ đèn ra thì phải xoay pha đèn để cho bóng đèn ra xa
gương?
TIẾT 5 :
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Nhận biết
12


GIÁO ÁN VẬT LÍ 7
- Đặc điểm về ảnh của một vật được tạo bởi gương phẳng là:
+ Ảnh không hứng được trên màn chắn, gọi là ảnh ảo.
+ Độ lớn ảnh bằng độ lớn của vật.
+ Khoảng cách từ một điểm của vật đến gương bằng khoảng cách từ ảnh của điểm đó đến gương.
- Ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi là ảnh ảo, cùng chiều và nhỏ hơn vật.
- Ảnh ảo của một vật tạo bởi gương cầu lõm luôn cùng chiều và lớn hơn vật
2. Kĩ năng:
+ Biết làm TN để tạo ra được ảnh của vật qua gương phẳng và xác định được vị trí của ảnh để
nghiên cứu tính chất ảnh của gương.
3. Thái độ:
- Rèn luyện thái độ nghiêm túc khi nghiên cứu một hiện tượng nhìn thấy mà không cầm thấy được
(trừu tượng ).
4. NL cần phát triển:
- Năng lực thực hành, năng lực sang tạo: Xác định mục đích, đề xuất phương án, lắp ráp, tiến hành,
xử lý kết quả thí nghiệm và rút ra nhận xét. Ghi lại và trình bày được kết quả hoạt động học tập vật

- Năng lực hợp tác: Tiến hành thí nghiệm theo nhóm
B. CHUẨN BỊ :
Mỗi nhóm : 1 gương cầu lồi, 1 gương cầu lõm ; 1 gương phẳng cùng kích thước

- 1 tấm kính trong - 2 giá đỡ gương
- 2 cục pin
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HĐ1: Ổn định tổ chức lớp, kiểm tra, đặt vấn đề (10’)
1. Ổn định tổ chức lớp
GV phân công nhiệm vụ cho từng nhóm HS
2. Kiểm tra:
1. Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng. Xác định tia tới SI:
2. Chữa BT-4.2 và vẽ trường hợp A.
3. Đặt vấn đề : Ảnh của một vật tạo bởi các gương có gì giống và khác nhau
HĐ2. Tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng:(15’)
*GV: - Yêu cầu HS bố trí thí nghiệm H-5.2
*Thí nghiệm: H-5.2
- Quan sát thấy ảnh của vật như thế nào?
- Yêu cầu HS dự đoán: ảnh của vật tạo bởi gương phẳng có hứng
được trên màn chắn không?
- Kết luận 1: Ảnh của 1
*HS: Dự đoán
*GV:- Yêu cầu HS kiểm tra dự đoán bằng cách làm theo câu C 1 / vật tạo bởi gương
phẳng không hứng
15 và đưa ra kết luận 1.
được trên màn chắn, gọi
- GV nhắc lại:
- Yêu cầu HS dự đoán xem độ lớn của ảnh có bằng độ lớn của vật là ảnh ảo.
không?
*HS: Dự đoán
*GV: Yêu cầu HS làm C2/16 thí nghiệm H-5.3 để kiểm tra (thay 2
*Thí nghiệm H-5.3
viên phấn bằng 2 cây nến).
*GV: - Kích thước của cây nến 2 và ảnh của cây nến 1 có bằng

- Kết luận 2: Độ lớn của
nhau không?
ảnh bằng độ lớn của
*HS: Làm thí nghiệm, quan sát, so sánh và đi đến kết luận 2.
*GV: Bổ sung
vật.
- Yêu cầu HS dự đoán xem khoảng cách từ vật đến gương có bằng
- Kết luận 3: Khoảng
khoảng cách từ gương đến ảnh không?
cách từ điểm sáng đến
*HS: Dự đoán
gương bằng khoảng
*GV: Yêu cầu HS làm tiếp thí nghiệm H-5.3 để kiểm tra HS làm cách từ ảnh của điểm
thí nghiệm: đánh dấu vị trí cây nến 1, cây nến 2 và dùng thước
đó đến gương.
đo→ Rút ra KL
13


GIÁO ÁN VẬT LÍ 7
Chuyển mục:
GV:- Yêu cầu HS quan sát 3 loại gương: Gương phẳng, gương cầu Có 2 loại :
- Gương cầu lồi.
lồi, gương cầu lõm.
- Gương cầu lõm.
- Nhận xét sự giống nhau và khác nhau ?
HS: làm việc nhóm theo yêu cầu của GV.
GV giới thiệu để hs nhận thấy: Gương có mặt phản xạ là mặt
ngoài một phần mặt cầu thì gọi là gương cầu lồi; Gương có mặt
phản xạ là mặt trong một phần mặt cầu thì gọi là gương cầu lõm.

*GV đặt vấn đề: Ảnh tạo bởi gương cầu lồi và ảnh tạo bởi gương
cầu lõm có gì khác ảnh tạo bởi gương phẳng?
HĐ3. Ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi: ( 8’)
*GV: - Yêu cầu HS đọc SGK và làm thí nghiệm như H-1.7, trả lời a, Quan sát:
câu C1.
Dự đoán:
*HS: Làm thí nghiệm theo nhóm và nêu dự đoán.
*GV: Yêu cầu HS bố trí thí nghiệm như H-7.2
b, Thí nghiệm kiểm tra:
*HS: Làm thí nghiệm theo nhóm: so sánh ảnh của 2 vật giống *Thí nghiệm: H-7.2
nhau trước gương phẳng và gương cầu lồi. Trả lời câu hỏi của GV.
- Ảnh của vật thật hay ảo? Vì sao?
*Kết luận: Ảnh tạo bởi
- So sánh ảnh của 2 cây nến tạo bởi 2gương- kl
gương cầu lồi:
- Là ảnh ảo không hứng
được trên màn chắn
- Ảnh nhỏ hơn vật.
HĐ4. Ảnh tạo bởi gương cầu lõm: ( 7’)
*GV: - Giới thiệu gương cầu lõm là gương có mặt *Thí nghiệm: H-8.1
phản xạ là mặt trong của 1 phần mặt cầu.
*C1: Vật đặt ở mọi vị trí trước gương
- Yêu cầu HS đọc và tiến hành thí nghiệm.
→ảnh ảo.
*HS: - Bố trí làm thí nghiệm H-8.1.
- Vật đặt gần gương → ảnh lớn hơn
- Trả lời câu hỏi C1.
vật.
*GV: - Để so sánh ảnh ảo tạo bởi gương cầu lõm với - Vật đặt xa gương → ảnh nhỏ hơn vật
ảnh của 1 vật tạo bởi gương phẳng ta làm thí nghiệm (ngược chiều)

như thế nào?
*C2:
*HS: Nêu phương án làm thí nghiệm.
- Kết luận: Đặt 1 vật gần sát gương cầu
*GV: Yêu cầu HS làm thí nghiệm theo nhóm, trả lời lõm, nhìn vào gương thấy 1 ảnh (ảo)
câu C2, rút ra kết luận về đặc điểm của ảnh tạo bởi không hứng được trên màn chắn và
gương cầu lõm.
(lớn hơn) vật.
*HS: Làm theo yêu cầu của GV.
GV: Làm TN như phần có thể em chưa biêt
? Ảnh thật có gì khác so với ảnh ảo.
HĐ 5. Củng cố: ( 3’)
GV khái quát lại toàn bài.
- Ảnh tạo bởi gương phẳng có tính chất gì?
- Ảnh tạo bởi gương cầu lồi có tính chất gì?
- Ảnh tạo bởi gương cầu lõm có đặc điểm gì?
HS so sánh:
Ảnh của vật tạo bởi gương phẳng, gương cầu lồi, gương cầu lõm có gì giống và khác nhau?
- Gọi HS đọc mục: “Có thể em chưa biết”/21.
HĐ6. Hướng dẫn về nhà: ( 2’)
- Học thuộc phần ghi nhớ.
- Làm các bài tập 5.1; 5.;5.6; 7.1; 7.4; 7.5; 7.7; 8.3; 8.4; 8.8 (SBT).
14


GIÁO ÁN VẬT LÍ 7
- Các nhóm tìm hiểu
+ Giải thích sự tạo thành ảnh bởi gương phẳng
+ Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi
+ Sự phản xạ ánh sáng trên gương cầu lõm:

+ Tìm hiểu cách bố trí TN quan sát sự phản xạ ánh sáng trên gương cầu lõm.
TIẾT6:
A.

MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Thông hiểu
• Nêu được ứng dụng chính của gương cầu lồi là tạo ra vùng nhìn thấy rộng
• Tác dụng của gương cầu lõm:
- Gương cầu lõm có tác dụng biến đổi một chùm tia tới song song thành một chùm tia phản xạ hội
tụ vào một điểm.
- Gương cầu lõm có tác dụng biến đổi một chùm tia tới phân kì thích hợp thành một chùm tia
phản xạ song song.
• Ứng dụng của gương cầu lõm: Dùng để tập trung ánh sáng theo một hướng hay một điểm mà ta
cần chiếu sáng
2. Kĩ năng : Vận dụng
• Vẽ được tia phản xạ khi biết tia tới đối với gương phẳng bằng hai cách là:
- Vận dụng định luật phản xạ ánh sáng.
- Vận dụng tính chất của ảnh ảo tạo bởi gương phẳng.
• Vẽ được tia tới khi biết tia phản xạ đối với gương phẳng bằng cách:
- Vận dụng định luật phản xạ ánh sáng.
- Vận dụng tính chất của ảnh ảo tạo bởi gương phẳng.
• Bằng thực hành thí nghiệm quan sát vùng nhìn thấy của gương phẳng và gương cầu lồi hoặc bằng
hình vẽ so sánh vùng nhìn thấy của gương phẳng và gương cầu lồi có cùng kích thước, để nhận biết
được: vùng nhìn thấy của gương cầu lồi rộng hơn vùng nhìn thấy của gương phẳng có cùng kích
thước
3. Thái độ : Nghiêm túc, trung thực
4. Năng lực cần phát triển :
- Năng lực thực hành, năng lực sang tạo: Xác định mục đích, đề xuất phương án, lắp ráp, tiến hành,
xử lý kết quả TN và rút ra nhận xét. Ghi lại và trình bày được kết quả hoạt động học tập vật lí
- Năng lực hợp tác: Tiến hành thí nghiệm theo nhóm

- Năng lực vận dụng : VD tính chất ảnh và định luật phản xạ ánh sáng vẽ ảnh của vật tạo bởi gương
phẳng.
.B. CHUẨN BỊ :
Mỗi nhóm HS :
-1 gương phẳng
- 1 màn chắn
-1 gương cầu lồi
- 2 giá đỡ màn
-1 gương cầu lõm
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HĐ1: Ổn định tổ chức lớp, kiểm tra, đặt vấn đề (10’)
1. Ổn định tổ chức lớp
GV phân công nhiệm vụ cho từng nhóm HS
2. Kiểm tra:
HS1: - Ảnh tạo bởi gương phẳng, gương cầu lồi, gương cầu lõm có tính chất gì?
HĐ2. Giải thích sự tạo thành ảnh bởi gương phẳng: ( 15’)
*GV: Yêu cầu HS làm theo câu C 4/16 (a, b,
c, d).
15


GIÁO ÁN VẬT LÍ 7
*HS: Làm theo câu C4 và giải thích vì sao ta
nhìn thấy ảnh S’ mà không hứng được ảnh
đó trên màn → kết luận SGK.
*GV: Thông báo: ảnh của 1 vật là tập hợp *C4:
ảnh của tất cả các điểm trên vật
*Kết luận: SGK/
GV: HD đọc phần có thể em chưa biết/17
*Ảnh của 1 vật là tập hợp ảnh của tất cả các điểm

trên vật.
HĐ3. Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi: (7’)
*GV: - Yêu cầu HS nêu phương án xác định vùng nhìn thấy *TN: H-7.3
của gương cầu lồi.
- Hướng dẫn HS bố trí thí nghiệm như SGK.
*Kết luận:
*HS: Làm thí nghiệm theo nhóm.
Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi
*GV: Hướng dẫn HS thảo luận chung.
rộng hơn vùng nhìn thấy của
C2./21): - So sánh vùng nhìn thấy của gương phẳng và gương gương phẳng.
cầu lồi?
*HS: Trả lời → thống nhất rồi điền vào kết luận SGK.
HĐ5. Sự phản xạ ánh sáng trên gương cầu lõm: ( 9’)
*GV: - Yêu cầu HS làm thí nghiệm H-8.2 (có a, Đối với chùm tia tới song song:
thể thay 2 lỗ thủng bằng 2 khe hẹp sẽ thu *Thí nghiệm H-8.2:
được 2 tia sáng dễ hơn) hoặc đặt 2 bút laze - Chiếu 1 chùm tia tới song song tới 1 gương cầu
song song trên giá đỡ để tạo 2 tia song song lõm
(GV làm).
→ Thu được 1 chùm tia phản xạ hội tụ tại 1 điểm ở
- Hướng dẫn HS thảo luận để rút ra nhận xét: trước gương.
C3/23: chùm tia phản xạ có đặc điểm gì?
*HS: Làm việc theo nhóm → rút ra kết luận.
*GV: - Bổ sung.
b, Đối với chùm tia tới phân kỳ:
- Yêu cầu HS đọc và trả lời câu C4/23.
*Thí nghiệm: H-8.4
*HS: Làm theo yêu cầu của GV.
*Kết luận: 1 nguồn sáng nhỏ S đặt trước gương
*GV: Yêu cầu HS đọc và làm thí nghiệm như câu cầu lõm ở vị trí thích hợp, có thể cho 1 chùm tia

C5/23.
(phản xạ) song song.
*HS: - Làm thí nghiệm theo nhóm như câu
C5.
GV có thể giúp HS tự điều khiển đèn để thu
được chùm phản xạ là chùm sáng song song.
- Từ thí nghiệm HS rút ra kết luận.
*GV: Bổ sung.
HĐ6. Củng cố: ( 5’)
GV khái quát toàn bài. Yêu cầu HS nhắc lại:
Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi như thế nào?
Sự phản xạ ánh sáng trên gương cầu lõm như thế nào?
*GV:-Trong trang trí nội thất , trong gian phòng chật hẹp có thể bố trí thêm các gương phẳng lớn
trên tường để có cảm giác phòng rộng hơn.
- Các biển báo hiệu giao thông , các vạch phân chia làn đường thường dùng sơn phản quang để
người tham gia giao thông dễ dàng nhìn thấy vào ban đêm.
- Tại vùng núi cao đường hẹp và uốn lượn, tại các khúc quanh người ta đặt các gương cầu lồi nhằm
làm cho lái xe dễ dàng quan sát đường và các phương tiện khác cũng như người và các súc vật đi
qua. Việc làm này đã làm giảm thiểu số vụ tai nạn giao thong và bảo vệ tính mạng con người.
- Mặt trời là một nguồn năng lượng gần như vô tận. Sử dụng năng lượng mặt trời là một nhu cầu
cấp thiết nhằm giảm thiểu việc sử dụng năng lượng hoá thạch( tiết kiệm tài nguyên, bảo vệ môi
trường).là hành động bảo vệ trái đất.
- Một trong những ứng dụng sử dụng năng lượng mặt trời đó là: Sử dụng gương cầu lõm có kích
16


GIÁO ÁN VẬT LÍ 7
thước lớn tập trung ánh sáng mặt trời vào một điểm( Để đun nước, nấu chảy kim loại ... bếp năng
lượng mặt trời)
4. Hướng dẫn về nhà: ( 2’)

- Học thuộc phần ghi nhớ.
- Làm các bài tập từ 7.1 → 7.4 (SBT/18). từ 8.1 → 8.3 (SBT).
- Đọc phần “Có thể em chưa biết”.
- Vẽ vùng nhìn thấy của gương cầu lồi (GV hướng dẫn HS vẽ tia phản xạ của 2 tia tới đến 2 mép
gương bằng định luật phản xạ ánh sáng).
- Trả lời các câu hỏi phần vận dụng của baì 4, bài 5, bài 7, bài 8/SGK. Bài 5.2;7.2; 8.2/SBT
- HD bài 5.2: a.Vẽ SS’ vuông góc với gương tại H và SH = SH’
b.Vẽ SI, SK và các pháp tuyến IN 1và KN2. Sau đó vẽ i = i’ ta có hai tia phản xạ IR 1 và
KR2 kéo dài gặp nhau ở đúng điểm S’ vẽ theo cách a.
TIẾT 7
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức; HS được củng cố kiến thức về tính chất ảnh tạo bởi các loại gương
2. Kĩ năng: - Biểu diễn được tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ, pháp tuyến trong sự phản xạ
ánh sáng bởi gương phẳng.
- Vẽ được tia phản xạ khi biết tia tới đối với gương phẳng, và ngược lại, theo hai cách là vận dụng
định luật phản xạ ánh sáng hoặc vận dụng đặc điểm của ảnh tạo bởi gương phẳng.
- Dựng được ảnh của một vật đặt trước gương phẳng.
3. Thái độ: Nghiêm túc, tích cực luyện tập
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực vẽ hình
- Năng lực vận dụng kiến thức vật lí vào cuộc sống
B. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HĐ1: Ổn định tổ chức lớp, kiểm tra, đặt vấn đề (9’)
1. Ổn định tổ chức: (2’)
2. Kiểm tra bài cũ: ( 7’)
C1: So sánh vùng nhìn thấy của gương phẳng với vùng nhìn thấy của gương cầu lồi? Ứng dụng của
gương cầu lồi?
C2: Sự phản xạ ánh sáng trên gương cầu lõm như thế nào? Ứng dụng của gương cầu lõm?
C3: Chữa bài 5.2/SBT
HĐ1: Vận dụng: (18’)

*GV: - Yêu cầu HS đọc và làm câu C 4. *C4(sgk/14)
(sgk/14)
a, Vẽ tia phản xạ:
- Kẻ đường pháp tuyến IN
- Vẽ tia phản xạ IR nằm trong mặt phẳng chứa tia tới
- Gọi 1 HS lên bảng vẽ và trình bày.
SI, sao cho i' = i.
b, Vị trí đặt gương như hình vẽ
Cách làm:
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên
- Giữ nguyên tia tới SI.
bảng.
- Vẽ tia phản xạ IR thẳng đứng từ dưới lên.
- Vẽ đường phân giác của góc SIR. Đường phân
giác này là đường pháp tuyến IN.
- GV hướng dẫn lại và sửa nếu cần.
- Vẽ mặt gương vuông góc với đường pháp tuyến
IN.
*C5(sgk/17)
- GV yêu cầu HS chữa vào vở nếu bài
17


GIÁO ÁN VẬT LÍ 7
của mình làm sai.
*GV: Yêu cầu và hướng dẫn HS trả lời
câu C5, C6(sgk/17)
*HS: Làm theo yêu cầu của GV.
*C6(sgk/17)
*C3(sgk/21): Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi

rộng hơn vùng nhìn thấy của gương phẳng, vì vậy
*GV: Hướng dẫn HS trả lời câu C 3, giúp người lái xe nhìn được khoảng rộng hơn ở
C4(sgk/21)
đằng sau.
*C4(sgk/21): Giúp người lái xe nhìn thấy trong
*HS: Làm việc cá nhân theo yêu cầu gương cầu lồi xe cộ và người bị các vật cản ở bên
của GV.
đường che khuất, do đó tránh được tai nạn.
*GV: Gọi 1 số HS trả lời trước lớp rồi *Tìm hiểu đèn pin:
nhận xét
- Pha đèn giống gương cầu lõm.
*HS: Sửa vào vở nếu mình làm sai.
- Bóng đèn đặt trước gương có thể thay đổi vị trí.
*GV: - Yêu cầu HS tìm hiểu đèn pin.
*C6(sgk/24): Nhờ có pha đèn giống gương cầu lõm
- Yêu cầu HS trả lời câu C 6, C7. (trong pha đèn pin) nên khi xoay pha đèn pin ở 1 vị
(sgk/24)
trí thích hợp ta sẽ thu được 1 chùm phản xạ song
* HS: Làm việc cá nhân theo yêu cầu song, ánh sáng sẽ truyền đi xa được, không bị phân
của GV.
tán mà vẫn sáng rõ.
*C7(sgk/24):Bóng đèn ra xa gương.
HĐ2: Kiểm tra chủ đề: ( 15’)
I. Đề bài
A. Trắc nghiệm: khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng(1.5đ)
Câu 1: Nói về tính chất ảnh của vật tạo bởi gương phẳng, tính chất nào dưới đây là đúng?
A. Hứng được trên màn và lớn bằng vật
B. Không hứng được trên màn và bé hơn vật
C. Không hứng được trên màn và lớn bằng vật
D. Hứng được trên màn và lớn hơn vật

Câu 2: Chiếu một chùm sáng song song lên một gương cầu lồi, ta thu được một chùm sáng phản xạ
có tính chất:
A. Song song
B. Hội tụ
C. Không truyền theo đường nào
D. Phân kì
Câu 3: Chiếu một chùm tia tới song song lên một gương cầu lõm, ta thu được một chùm tia phản
xạ có tính chất nào dưới đây?
A. Song song
B. Hội tụ
C. Phân kì
D. Không truyền theo đường nào
B. Tự luận(8,5đ)
Câu 4(2đ):Trên xe ô tô, người ta thường gắn gương chiếu hậu là loại gương nào? Tại sao?
Câu 5(1,5đ):Trong ba loại gương( gương cầu lồi, gương phẳng, gương cầu lõm), gương nào cho
ảnh ảo của cùng một vật lớn hơn? Xếp theo thứ tự tăng dần từ trái sang phải.
Câu 3: Cho một điểm sáng S đặt trước một gương phẳng, cách gương 3cm. Hãy vẽ ảnh của S tạo
bởi gương theo hai cách:
- Áp dụng tính chất ảnh của vật tạo bởi gương phẳng.
- Áp dụng định luật phản xạ ánh sáng.
II. Biểu điểm:
18


GIÁO ÁN VẬT LÍ 7
2
3
D
B


Câu
1
Đáp án
C
Câu
Nội dung
4 (2đ)
- Trên xe ô tô người ta thường gắn gương cầu lồi.
- Vì gương cầu lồi có vùng nhìn thấy rộng hơn so với gương phẳng.
5(1.5đ) Gương cầu lõm- gương phẳng- gương cầu lồi
6 (6.5đ) - Vẽ đúng ảnh bằng cách vận dụng tính chất ảnh cuat vật tạo bởi gương
phẳng:
+ Vẽ đúng kí hiệu gương phẳng
+ Vật đúng khoảng cách của vật
+ Ảnh và vật cùng nằm trên 1 đường thẳng
+ Đường nối ảnh với vật là nét khuất
+ Ảnh cách đều vật
- Vẽ đúng ảnh bằng cách vận dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng:
+ Vẽ đúng tia tới
+ Vẽ đúng đường pháp tuyến
+ Vẽ đúng tia phản xạ
+ Vẽ đúng đường kéo dài của tia phản xạ là nét khuất
+ Ảnh cách đều vật

Biểu điểm


1.5đ
0.5đ
0.5đ

0.5đ
0.5đ
0.5đ
0.5đ
0.5đ
0.5đ
0.5đ
0.5đ

HĐ3. Hướng dẫn về nhà : ( 3’)
- Học thuộc các phần ghi nhớ của bài 4,bài 5, bài 7, bài 8
- Làm các bài tập trong SBT trang 12 17
- Chuẩn bị bài 6: Thực hành: Quan sát và vẽ ảnh của vật tạo bởi gương phẳng.
- Chuẩn bị mẫu báo cáo thực hành ( sgk/19)
Kí duyệt, ngày 23 tháng 9 năm 2017

Ngày soạn: 17/9/2016

Ngày dạy: 24/9/2016

Tiết: 5
ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI GƯƠNG PHẲNG
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
+ Nêu được tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng, vẽ được ảnh của một vật đặt trước gương
phẳng.
2. Kĩ năng:
+ Biết làm TN để tạo ra được ảnh của vật qua gương phẳng và xác định được vị trí của ảnh để
nghiên cứu tính chất ảnh của gương.
3. Thái độ:

- Rèn luyện thái độ nghiêm túc khi nghiên cứu một hiện tượng nhìn thấy mà không cầm thấy được
(trừu tượng ).
4. PTNL: Phát triển khả năng làm việc theo nhóm và khả năng phân tích tổng hợp cho học sinh
B. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Chuẩn bị cho nhóm HS:Một gương phẳng có giá đỡ, một tấm kính trong có giá đỡ, hai
cây nến, diêm, một tờ giấy, hai vật giống nhau (2 cục pin).
2. Học sinh:
+ Bài cũ
+ Chuẩn bị bài mới
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
19


GIÁO ÁN VẬT LÍ 7
I. Ổn định lớp: 1phút
II. Bài cũ: 6 phút - Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng(5đ) ? Trả lời BT 4.2 (SBT) ( 5đ )
III. Bài mới: 1 phút
1. Đặt vấn đề: *Có bao giờ nhìn thấy ảnh của mình trong gương lại lộn ngược? Bây giờ các em
hãy đặt gương nằm ngang, mặt phản xạ quay lên trên và đưa gương vào sát người để xem ảnh của
mình trong gương. Có gì khác với ảnh các em vẫn thấy? (ảnh lộn ngược, đầu quay xuống dưới). Tại
sao lại có hiện tượng đó?
2. Triển khai bài mới:
Hoạt động 1 ( 7 phút): Tìm hiểu tính chất không hứng được trên màn của ảnh tạo bởi
gương phẳng
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
- HS bố trí thí nghiệm như hình 5.2 sgk và
I. Tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng:
hoàn chỉnh câu kết luận
1)Anh của một vật tạo bởi gương phẳng có

* Lưu ý HS đặt gương thẳng đứng vuông góc hứng được trên màn không?
với tờ giấy phẳng.
Kết luận: Ảnh của một vật tạo bởi gương
phẳng không hứng được trên màn chắn, gọi là
ảnh ảo.
Hoạt động 2 ( 6 phút): Tìm hiểu về độ lớn của ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
* Hướng dẫn học sinh bố trí thí nghiệm như
2) Độ lớn của ảnh có bằng độ lớn của vật
hình 5.2 sgk
không?
-Muốn biết ảnh lớn hơn hay nhỏ hơn hay
bằng vật thì ta phải làm thế nào?
+ Lấy thước đo rồi so sánh kết quả
Kết luận: Độ lớn của ảnh của một vật tạo
* Đo chiều cao của vật thì được nhưng làm
bởi gương phẳng bằng độ lớn của vật.
thế nào để đo chiều cao của ảnh của nó? Có
thể đưa thước ra sau gương được không?
-Yêu cầu hs soi mình vào tấm kính phẳng và
cho biết kính này giống cái gương ở chỗ nào?
+ Vừa nhìn thấy ảnh của mình vừa nhìn thấy
vật ở bên kia tấm kính
-Các nhóm bố trí thí nghiệm như hình 5.3 và
hoàn chỉnh kết luận
Hoạt động 3 (8 phút): Tìm hiểu khoảng cách từ một điểm của vật đến gương so với khoảng
cách từ ảnh của điểm đó đến gương.
Hoạt động của GV - HS
Nội dung

-Bố trí thí nghiệm như hình 5.3 sgk, * Đặt
3) So sánh khoảng cách từ một điểm của
tấm kính thẳng đứng trên mặt bàn, vuông góc vật đến gương và khoảng cách từ ảnh của
với tờ giấy trắng đặt trên bàn
điểm đó đến gương
+ Dán miếng bìa đen lên tờ giấy trắng, quan
sát ảnh A′ của đỉnh A miếng bìa
+Lấy bút chì vạch đường MN nơi tấm kính
tiếp xúc với tờ giấy
Kết luận: Điểm sáng và ảnh của nó tạo bởi
+Bỏ tờ giấy ra, nối A với A′ cắt MN tại H
gương phẳng cách gương một khoảng bằng
+Dùng êke kiểm tra xem AH có vuông góc
nhau.
với MN không
+Dùng thước đo AH và A′ H rồi so sánh rút kl
Hoạt động 4( 7 phút): Giải thích sự tạo thành ảnh bởi gương phẳng
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
* Hướng dẫn học sinh trả lời câu C4
II. Giải thích sự tạo thành ảnh bởi gương
20


GIÁO ÁN VẬT LÍ 7
d) Mắt ta nhìn thấy S′ vì các tia phản xạ lọt
phẳng
vào mắt ta coi như đi thẳng từ S′ đến mắt.
S
Không hứng được S′ trên màn vì chỉ có

đường kéo dài của các tia phản xạ gặp nhau ở
S′ chứ không có ánh sáng thật đến S′ .
I

K

S′

Hoạt động 5 ( 5phút): Vận dụng
Hoạt động của GV - HS
*Hướng dẫn học sinh trả lời câu C5
+ Kẻ AA′ và BB′ vuông góc với mặt gương
+Lấy AH = HA′ và BK = KB′

Nội dung
III.Vận dụng:C5:
A
B
K

H

B′
A′

3. Củng cố: 3 phút
- Gọi học sinh đọc ghi nhớ
- Giải đáp thắc mắc của bé Lan ở phần mở bài: Chân tháp ở sát đất, đỉnh tháp ở xa đất
nên ảnh đỉnh tháp cũng xa đất ở phía bên kia gương phẳng tức là ở dưới mặt nước
4. Dặn dò: 2 phút

- Học thuộc ghi nhớ, làm bài tập 5.1 -> 5.4 SBT.
- Chuẩn bị mẫu báo cáo thực hành bài 6, đọc trước bài 6

21


GIÁO ÁN VẬT LÍ 7

Ngày soạn: 13/10/2017
Tiết: 8

Ngày dạy: 21/10/2017

Thực hành: QUAN

SÁT VÀ VẼ ẢNH
CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI GƯƠNG PHẲNG

A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
Luyện tập vẽ ảnh của một vật có hình dạng khác nhau đặt trước gương phẳng. Xác định được vùng
nhìn thấy của gương phẳng. Tập quan sát được vùng nhìn thấy của gương ở mọi vị trí.
2. Kĩ năng:
Biết nghiên cứu tài liệu. Biết bố trí thí nghiệm để rút ra kết luận.
3. Thái độ:
Giáo dục tính chính xác, khoa học.
4. PTNL: Phát triển khả năng làm việc theo nhóm và khả năng phân tích tổng hợp cho học sinh
B. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Một gương phẳng có giá đỡ, 1 cây bút chì, 1 thước đo độ, 1 thước thẳng
2. Học sinh: + Bài cũ

+ Mỗi nhóm như trên, mỗi học sinh một mẫu báo cáo
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
I. Ổn định lớp:
1phút
II. Bài cũ: 7 phút
- Nêu tính chất của ảnh qua gương phẳng? Vẽ ảnh S’ của S tạo bởi gương phẳng?
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề:
2. Triển khai bài mới:
Hoạt động 1 ( 10 phút): Tổ chức thí nghiệm
Hoạt động của GV - HS
Giá– viên phân phối dụng cụ thí nghiệm
theo các nhóm.

Nội dung

Hoạt động 2 (10 phút): Giáo viên nêu nội dung bài thực hành
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
-Yêu–cầu HS đọc C1 trong SGK
I. Xác định ảnh của 1 vật tạo bởi gương
+Các nhóm bố trí thí nghiệm như hình 6.1 phẳng:
trong sgk
1) Ảnh song song và cùng chiều với vật:
- HS vẽ lại vị trí gương, bút chì và ảnh vào
mẫu báo cáo ( mỗi HS viết 1 báo cáo )
2)

Ảnh cùng phương và
ngược chiều vật.:

22


GIÁO ÁN VẬT LÍ 7

Hoạt động 3 (10 phút): Xác định vùng nhìn thấy của gương phẳng ( vùng quan sát ):
Hoạt động của GV – HS
Nội dung
- Yêu cầu HS đọc C2 trong SGK.
II. Xác định vùng nhìn thấy của gương
*Vùng nhìn thấy là vùng quan sát được.
phẳng:
*Gv hướng dẫn, các nhóm tiến hành thí
nghiệm
+ Vị trí người ngồi và vị trí gương cố định.
+ Mắt nhìn sang phải cho HS khác đánh dấu C2: PQ là bề rộng vùng nhìn thấy của gương
vùng nhìn thấy P.
phẳng.
+ Mắt nhìn sang trái cho HS khác đánh dấu
vùng nhìn thấy Q.
- HS đọc C3 và tiến hành làm C3: Vùng nhìn thấy của gương sẽ hẹp đi
TN theo C3 SGK.
(giảm ).
+ Để gương ra xa.
+ Đánh dấu vùng quan sát.
C4: - Ta nhìn thấy ảnh M’ của M khi có tia
+ So sánh với vùng quan sát trước.
phản xạ trên gương vào mắt ở O có đường
-Yêu cầu HS giải thích bằng hình vẽ
kéo dài đi qua M’.

- Vẽ M’. Đường M’O cắt gương ở I.
- Giải thích câu C4 SGK, vẽ Vậy tia tới MI cho tia phản xạ IO truyền đến
hình.
mắt. Ta nhìn thấy ảnh M’.
- Vẽ ảnh N’của N. Đường N’O không
cắt mặt gương (điểm K ở ngoài gương), vậy
không có tia phản xạ lọt vào mắt ta nên ta
không nhìn thấy ảnh N’ của N.
( vẽ hình )

Chú ý:
-Xác định ảnh của N và M bằng tính chất đối
xứng.
-Tia phản xạ tới mắt thì nhìn thấy ảnh.
3. Củng cố: 4 phút
- Thu bài báo cáo thí nghiệm của HS.
23


GIÁO ÁN VẬT LÍ 7
- Nhận xét thí nghiệm, thái độ, ý thức, tinh thần làm việc giữa các nhóm, thu dọn dụng cụ,
kiểm tra dụng cụ.
- Vẽ lại H 6.1, H 6.3.
- Ảnh và vật đối xứng qua gương.
- Ta thấy được ảnh khi tia phản xạ truyền tới mắt.
4. Dặn dò: 3 phút
- Học bài: tính chất ảnh tạo bởi gương phẳng.
- Xem trước bài: “Gương cầu lồi”: chuẩn bị một cây nến cho mỗi nhóm.
Phạm Kha, ngày 14 tháng 10 năm 2017
Nhận xét và ký duyệt


Ngày soạn: 2/10/2015

Ngày dạy: 8/10/2015

Tiết: 7
GƯƠNG CẦU LỒI
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
+ Nêu được tính chất ảnh của vật được tạo bởi gương cầu lồi.
+ Nhận biết được vùng nhìn thấy của gương cầu lồi rộng hơn vùng nhìn thấy của gương phẳng có
cùng kích thước
+ Giải thích được các ứng dụng của gương cầu lồi
2. Kĩ năng:
+ Làm thí nghiệm để xác định được tính chất ảnh của vật qua gương cầu lồi.
3. Thái độ:
+ Biết vận dụng được các phương án thí nghiệmđã làm.
+ Tìm ra phương án kiểm tra tính chất ảnh của vật qua gương cầu lồi.
4. PTNL: Phát triển khả năng làm việc theo nhóm và khả năng phân tích tổng hợp cho học sinh
B. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Một gương phẳng, một gương cầu lồi, 1 cây nến, 1 que diêm, 3 bảng phụ.
2. Học sinh: Mỗi nhóm như trên.
+ Bài cũ
+ Chuẩn bị bài mới
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
I. Ổn định lớp: 1 phút
II. Bài cũ: 7 phút
-Tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng? (8đ)
Ảnh ảo, to bằng vật, khoảng cách từ một điểm của vật đến gương phẳng bằng khoảng cách từ
ảnh của điểm đó đến gương.

- Giải thích vì sao ta nhìn thấy ảnh mà không hứng được ảnh đó trên màn chắn? ( 2đ )
Vì các tia phản xạ lọt vào mắt coi như đi thẳng từ ảnh S’ đến mắt không hứng được S’ trên màn
vì chỉ có đường kéo dài của các tia phản xạ gặp nhau ở S’ chứ không có ánh sáng thật đến S’.
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề: 1 phút
* Giáo viên cho HS quan sát 1 số vật nhẵn bóng không phẳng: cái thìa, muôi múc canh, gương xe
máy ….HS quan sát ảnh của mình trong gương và và nhận xét ảnh có giống mình không? Mặt
ngoài của muôi, thìa là gương cầu lồi, mặt trong là gương cầu lõm
=> Xét ảnh của gương cầu lồi
2. Triển khai bài mới:
24


GIÁO ÁN VẬT LÍ 7
Hoạt động 1 (8 phút): Quan sát ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
- Gv giới thiệu dụng cụ TN. Phân nhóm HS. I. Ảnh của vật tạo bởi gương cầu lồi:
Phát phiếu học tập. Phát dụng cụ.
* Quan sát:
- Gv yêu cầu HS đọc h7.1 SGK, nêu dự đoán.
( ảnh đó có phải là ảnh ảo không ? ảnh lớn * Thí nghiệm kiểm tra:
hơn vật hay ảnh nhỏ hơn vật )
=> TN kiểm tra
- Bố trí TN như H.7.2 trong SGK.
- GV nêu phương án so sánh độ lớn của ảnh
của 2 cây nến tạo bởi 2 gương ? ( 2 cây nến
giống nhau – khoảng cách 2 cây nến đến 2
gương bằng nhau )
- Nêu tính chất ảnh của một vật tạo bởi gương * Kết luận:

cầu lồi ?
- HS điền kết luận trong SGK.
Ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi có
những tính chất sau:
- Là ảnh ảo không hứng được trên màn
chắn.
- Ảnh nhỏ hơn vật.
Hoạt động 2 ( 10 phút): Quan sát vùng nhìn thấy của gương cầulồi
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
- Cho HS đọc TN mục II SGK ( C2 )
II. Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi:
- Có phương án nào khác để xác định vùng * Thí nghiệm:
nhìn thấy của gương cầu lồi ?
- Cho 3 nhóm TN theo SGK.
- Cho 3 nhóm TN theo phương án sau:
+ Đặt gương phẳng cao hơn đầu quan sát các
bạn trong gương, xác định được khoảng bao
nhiêu bạn. Rồi tại vị trí đó ( gương phẳng )
đặt gương cầu lồi sẽ thấy số bạn quan sát
được nhiều hơn hay ít hơn.
* Kết luận:
- Yêu cầu HS rút ra kết luận điền vào SGK.
- Cho HS vẽ vùng nhìn thấy của gương cầu
Nhìn vào gương cầu lồi, ta quan sát được
lồi vào phiếu học tập.
1 vùng rộng hơn so với khi nhìn vào gương
phẳng có cùng kích thước.
Hoạt động 3 ( 9 phút): Vận dụng
Hoạt động của GV - HS

- Hs làm việc cá nhân trả lời câu C3, C4 ?

Nội dung
III. Vận dụng:
C3: Vùng nhìn thấy của GCL rộng hơn vùng
nhìn thấy của GP, vì vậy giúp người lái xe
nhìn được khoảng rộng hơn ở đằng sau.
C4: Người lái xe nhìn thấy trong GCL xe cộ
và người bị các vật cản ở bên đường che
khuất, tránh được tai nạn.

3. Củng cố: 5 phút
- HS đọc nội dung cần ghi nhớ
25


×