Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

Đề thi thử THPTQG 2018 môn địa lý (có đáp án chi tiết)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (679.96 KB, 28 trang )

Đề thi thử THPTQuốc gia 2018 môn Địa lý (kèm đáp án)

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 1
TRƯỜNG THPT CHUYÊN QUỐC HỌC HUẾ
Môn: ĐỊA LÝ
Năm học: 2017- 2018
Thời gian làm bài: 50 phút
Câu 1: Nhận định nào sau đây không đúng với thiên nhiên nước ta?
A. Cảnh quan thiên nhiên tiêu biểu ở phần lãnh thổ phía Bắc là đới rừng nhiệt đới gió
mùa.
B. Mỗi năm các đồng bằng nước ta lấn ra biển hàng trăm mét.
C. Đất chủ yếu ở đai ôn đới gió mùa trên núi là đất mùn thô.
D. Đất phù sa chiếm gần 24% diện tích cả nước.
Câu 2: Nhận định nào sau đây không đúng với đặc điểm lao động nước ta hiện nay?
A. Tỉ lệ thiếu việc làm ở nông thôn thấp hơn thành thị.
B. Tốc độ tăng nguồn lao động cao hơn tốc độ tăng dân số.
C. Tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị cao hơn nông thôn.
D. Năng suất lao động thấp do chất lượng nguồn lao động chưa được cải thiện
Câu 3: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9 và kiến thức đã học cho biết vùng có lượng
mưa thấp nhất nước ta là vùng nào và cho biết nguyên nhân tại sao?
A. Thung lũng thượng nguồn sông Mã (nam Tây Bắc), do khuất gió, xa biển và phơn tây
nam.
B. Ninh Thuận- Bình Thuận, do địa hình song song với hướng gió và ảnh hưởng của
dòng biển lạnh hoạt động mạnh
C. Mường Xén (Nghệ An) do khuất gió, xa biển và chịu tác động của phơn tay nam khô
nóng.
D. Thung lũng sông Ba (sông Đà Rằng), do khuất gió và xa biển
Câu 4: Ý nào sau đây không còn chính xác với đặc điểm dân cư nước ta hiện nay?
A. Tỉ số giới tính khi sinh mất cân đối, nam nhiều hơn nữ.
B. Dân số đang có sự biến đổi nhanh về cơ cấu nhóm tuổi
C. Cơ cấu dân số trẻ, tốc độ tăng ngày càng nhanh gây bùng nổ dân số


D. Dân cư phân bố chưa hợp lí giữa đồng bằng và miền núi
Câu 5: Dựa vào yếu tố nào miền khí hậu phía Nam phân thành 2 mùa mưa, khô?
A. Chế độ nhiệt
B. Chế độ mưa.
C. Chế độ bức xạ Mặt Trời.
D. Chuyển động biểu kiến của Mặt Trời
Câu 6: Giải pháp phù hợp nhất để giải quyết vấn đề thất nghiệp và thiếu việc làm ở nước ta

A. kiểm soát tốc độ tăng dân số đi đôi đẩy mạnh phát triển kinh tế và phân bố hợp lí dân
cư.
B. nâng cao chất lượng nguồn lao động và giảm gia tăng dân số xuống mức thấp.
C. giảm gia tăng dân số, tăng cường xuất khẩu lao động và đẩy mạnh đô thị hóa.
D. đẩy mạnh công nghiệp hóa- hiện đại hóa và xuất khẩu lao động.
Câu 7: Dựa vào Atlat Địa Lí Việt Nam trang 15 cho biết thành phố nào sau đây không có
mật độ dân số quá 2000 người/km2 ?
A. Biên Hòa
B. Hải Phòng.
/>
Trang 1


Đề thi thử THPTQuốc gia 2018 môn Địa lý (kèm đáp án)

C. Hà Nội.
Câu 8: Cho bảng số liệu

D. Thành phố Hồ Chí Minh.

Số dân thành thị và tỷ lệ dân thành thị của nước ta qua các năm


Năm
2005 2006 2007 2008 2009 2010
Số dân thành thị (triệu người)
22,33 23,04 23,75 24,67 25,46 26,22
Tỉ lệ dân thành thị (%)
27,10 27,66 28,20 28,99 29,60 30,17
Nhận xét nào sau đây là chính xác nhất?
A. Dân số nông thôn tăng nhưng đang giảm đi trong cơ cấu.
B. Dân số thành thị tăng nhưng đang giảm đi trong cơ cấu.
C. Dân số nông thôn giảm nhưng đang tăng lên trong cơ cấu.
D. Dân số thành thị tăng, dân số nông thôn giảm.
Câu 9: Ba đỉnh núi cao nhất của nước ta được sắp xếp theo thứ tự độ cao giảm dần là
A. Pusilung, Phanxipăng, Puxailaileng
B. Phanxipăng, Puxailaileng, Pusilung.
C. Phanxipăng, Pusilung, Puxailaileng.
D. Puxailaileng, Pusilung, Phanxipăng.
Câu 10: Dãy núi nào ở nước ta có thiên nhiên phân hoá đủ ba đai cao?
A. Cánh cung Ngân Sơn
B. Hoàng Liên Sơn.
C. Phanxipăng.
D. Trường Sơn.
Câu 11: Dựa vào Atlat Địa Lí Việt Nam trang 15, 16 và kiến thức đã học cho biết nhận định
nào sau đây chính xác nhất?
A. Có nhiều thành phần dân tộc, trong đó người thiểu số chỉ sống ở các khu vực miền
núi.
B. Cơ cấu dân số đang trong thời kì “cơ cấu dân số vàng” với tỉ lệ giới tính nam nhiều
hơn nữ.
C. Dân cư phân bố không đều, tập trung chủ yếu ở đồng bằng, trong đó đồng bằng sông
Hồng có mật độ cao nhất và nhiều đô thị lớn nhất
D. Tỉ lệ thành thị có sự biến động theo thời gian và nước ta hiện có trên 800 đô thị.

Câu 12: Vùng trời của một quốc gia có chủ quyền được quy định như thế nào?
A. Bao gồm toàn bộ không gian trên đất liền ra đến hết ranh giới ngoài của thềm lục địa.
B. Bao gồm toàn bộ không gian trên đất liền ra đến hết ranh giới của vùng đặc quyền
kinh tế và không gian trên các đảo.
C. Bao gồm toàn bộ không gian trên đất liền và không gian trên các đảo.
D. Bao gồm toàn bộ không gian trên đất liền ra đến hết ranh giới ngoài của lãnh hải và
không gian trên các đảo.
Câu 13: Cho bảng số liệu sau
Tháng
Hà Nội
TP.
HCM

I
10,6

Lượng mưa (mm) của Hà Nội và Tp. Hồ Chí Minh
II
III
IV
V
VI
VII VIII IX
X
26,2 43,8 90,1 188,5 230,9 288,2 318,0 265,4 130,7

13,8

4,1


10,5

XI
4,4

XII
23,4

50,4 215,4 311,7 293,7 269,8 327,1 26,7 116,5 48,3

Nguyên nhân nào làm Hà Nội có mưa cực đại vào tháng 8, Thành phố Hồ Chí Minh mưa
cực đại vào tháng 9?
A. Tháng 8 dải hội tụ nhiệt đới vắt ngang ở Hà Nội, tháng 9 hoạt động mạnh của gió mùa
Tây Nam ở Thành phố Hồ Chí Minh.
B. Hoạt động mạnh của gió mùa Đông Nam và ảnh hưởng của bão ở 2 địa điểm trên.
C. Mặt trời lên thiên đỉnh ở cả 2 địa điểm trên và ảnh hưởng của bão.
/>
Trang 2


Đề thi thử THPTQuốc gia 2018 môn Địa lý (kèm đáp án)

D. Hoạt động mạnh của bão vào tháng 8 ở Hà Nội, gió Tín Phong hoạt động mạnh ở
Thành phố Hồ Chí Minh vào tháng 9.
Câu 14: Ở miền khí hậu phía Bắc, vào mùa đông xuất hiện những ngày có thời tiết nắng,
ấm. Kiều thời tiết này được đem lại bởi
A. gió phơn Tây Nam khô nóng.
B. gió Tín Phong Bắc Bán Cầu.
C. gió mùa Đông Nam.
D. gió mùa đông qua biển biến tính trở nên nóng ẩm.

Câu 15: Vùng biển mà nước ta có chủ quyền hoàn toàn về kinh tế nhưng các nước khác
được đặt ông dẫn dầu, dây cáp ngầm, tàu thuyền, máy bay nước ngoài được tự do hoạt động
hàng hải và hàng không theo luật biển 1982 là
A. vùng lãnh hải.
B. thềm lục địa.
C. vùng biển và vùng trời trên biển.
D. vùng đặc quyền kinh tế.
Câu 16: Đặc điểm nào sau đây không phải của địa hình Đồng bằng sông Cửu Long?
A. Nhiều bãi bồi ven sông.
B. Nhiều đầm lầy, ô trũng ngập nước.
C. Ngoài cùng là cồn cát, đầm phá, ở giữa là vùng đất trũng, trong cùng là đồng bằng.
D. Gồm vùng thượng châu thổ và vùng hạ châu thổ
Câu 17: Hiện nay (tháng 1 năm 2018) tại Mẫu Sơn (Lạng Sơn) có những ngày có hiện
tượng tuyết và đóng băng. Vì sao xứ sở nhiệt đới lại có hiện tượng này?
A. Mẫu Sơn nằm ở vĩ độ cao và ở vị trí trực tiếp đón gió mùa Đông Bắc cùng xu hướng
biến đổi khí hậu.
B. Mẫu Sơn nằm cao so với mực nước biển và ở vĩ độ cao cùng xu hướng biến đổi khí
hậu.
C. Mẫu Sơn nằm cao so với mực nước biển và ở vị trí trực tiếp đón gió mùa Đông Bắc
cùng xu hướng biến đổi khí hậu.
D. Do biến đổi khí hậu và sự hoạt động mạnh của gió mùa Đông Bắc.
Câu 18: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, cho biết đỉnh núi cao nhất trong khối núi
cực Nam Trung Bộ là đỉnh nào?
A. Ngọc Linh.
B. Bi Doup.
C. Ngọc Krinh.
D. Chư Yang Sin
Câu 19: Biểu đồ dưới đây thể hiện nội dung nào?

A. Sự phân hóa theo mùa của chế độ nhiệt ẩm ở Hà Nội.

/>
Trang 3


Đề thi thử THPTQuốc gia 2018 môn Địa lý (kèm đáp án)

B. Chế độ mưa phân hóa theo mùa của Hà Nội.
C. Khí hậu phân hóa theo mùa của Hà Nội.
D. Lượng mưa trung bình năm và tháng mưa cực đại của Hà Nội
Câu 20: Nhận định nào sau đây đúng hoàn toàn khi nói về một trong các đặc điểm của thiên
nhiên nước ta?
A. Nước ta có mùa khô rất sâu sức do chịu tác động của phơn Tây Nam khô nóng và nơi
có mùa khô kéo dài nhất là Bắc Trung Bộ.
B. Số tháng lạnh có xu hướng giảm từ Bắc vào Nam, từ Đông sang Tây (xét cùng độ
cao), từ vùng núi xuống đồng bằng
C. Gió mùa đông bắc hoạt động giảm dần từ Bắc vào Nam, từ Tây sang Đông, từ vùng
núi xuống đồng bằng
D. Nguyên nhân căn bản nhất làm thiên nhiên nước ta phân hóa bắc nam là do lãnh thổ
kéo dài theo nhiều vĩ độ làm cho góc nhập xạ có sự chênh lệch giữa hai miền lãnh thổ.
Câu 21: Vùng có nhiều đô thị trực thuộc Trung Ương nhất ở nước ta là
A. Đồng bằng sông Hồng.
B. Đồng bằng sông Cửu Long.
C. Đông Nam Bộ.
D. Miền Trung.
Câu 22: Nguyên nhân nào dẫn đến độ cao đai nhiệt đới gió mùa ở miền Bắc thấp hơn ở
miền Nam?
A. Miền Bắc có nhiều núi cao hơn và có vĩ độ cao hơn miền Nam
B. Miền Bắc chịu ảnh hưởng của bão, frông cực và dòng biển lạnh.
C. Miền Bắc gần chí tuyến và chịu ảnh hưởng mạnh của gió mùa Đông Bắc.
D. Miền Bắc gần chí tuyến hơn và địa hình cao hơn so với miền Nam.

Câu 23: Cao nguyên nào sau đây không thuộc nhóm cao nguyên badan?
A. Đắk Lắk
B. Di Linh.
C. Mơ Nông.
D. Tà Phình.
Câu 24: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13 và 14, hãy cho biết các con sông ở cùng
Tây Bắc và Bắc Trung Bộ chủ yếu chảy theo hướng nào sau đây?
A. Tây Bắc - Đông Nam.
B. Đông Bắc - Tây Nam
C. Tây - Đông.
D. Vòng cung
Câu 25: Nhận định nào sau đây không đúng về cơ cấu dân số theo tuổi hiện tại của nước ta?
A. Là thời kì lực lượng lao động của nước ta đạt mức tối ưu về số lượng cũng như chất
lượng.
B. Là thời kì tạo ra cơ hội vàng để nước ta phát triển kinh tế với một tiềm lực lao động
dồi dào nhất.
C. Là thời kì dân số có lực lượng trong độ tuổi lao động lớn nhất và tỉ lệ người phụ thuộc
thấp nhất.
D. Là thời kì chuyển tiếp của dân số từ cơ cấu dân số trẻ sang cơ cấu dân số già.
Câu 26: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam, cho thấy hướng gió thịnh hành ở Đồng bằng sông
Hồng vào mùa hạ là hướng nào sau đây?
A. Đông nam
B. Tây nam
C. Tây bắc
D. Đông bắ
Câu 27: Sau 11 năm chuẩn bị và đàm phán, tháng 1 năm 2007 Việt Nam chính thức là thành
viên bao nhiêu của tổ chức WTO?
A. 11
B. 180
C. 105

D. 150
Câu 28: Cho bảng số liệu sau:
Biến động diện tích rừng qua một số năm
/>
Trang 4


Đề thi thử THPTQuốc gia 2018 môn Địa lý (kèm đáp án)

Năm

Tổng diện tích
Diện tích rừng tự nhiên Diện tích rừng trồng
rừng
(triệu ha)
(triệu ha)
(triệu ha)
1943
14,3
14,3
0
1983
7,2
6,8
0,4
2005
12,7
10,2
205
Biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện sự biến động rừng của nước ta qua các năm là

A. cột và đường.
B. miền.
C. cột chồng.
D. cột ghép.
Câu 29: Cho biểu đồ sau

Hãy cho biết biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây?
A. Biều đồ thể hiện tỷ trọng sản lượng cao su, cà phê của Đông Nam so với thế giới.
B. Biểu đồ thể hiện sản lượng cao su, cà phê của Đông Nam Á và thế giới.
C. Biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng sản lượng cao su, cà phê của Đông Nam Á và thế
giới
D. Biểu đồ thể hiện cơ cấu sản lượng cao su, cà phê trong ngành trồng trọt của Đông
Nam Á và thế giới
Câu 30: Vị trí của Trung Quốc được xếp vào khu vực
A. Đông Á.
B. Đông Nam Á.
C. Bắc Á.
D. Nam Á.
Câu 31: Cấu trúc địa hình lãnh thổ nội địa của Hoa Kỳ từ Tây sang Đông có các dạng cơ
bản sau:
A. núi trẻ-núi già-đồng bằng
B. đồng bằng-núi già -núi trẻ.
C. núi già - núi trẻ - đồng bằng.
D. đồng bằng - núi trẻ - núi già
Câu 32: Sắp xếp thứ tự 4 đảo lớn của Nhật Bản từ Bắc xuống Nam là:
A. Hô-cai-đô, Xi-cô-cư, Hôn-su, Kiu-xiu B. Hô-cai-đô, Hôn-su, Xi-cô-cư, Kiu-xiu.
C. Hôn-su,Hô-cai-đô, Xi-cô-cư, Kiu-xiu D. Kiu-xiu, Xi-cô-cư, Hôn-su, Hô-cai-đô
Câu 33: Cho bảng số liệu dưới đây
Sự biến động về cơ cấu dân số theo độ tuổi
Năm

1950
1970
1997
2005
Nhóm tuổi
Dưới 15 tuổi (%)
35,4
23,9
15,3
13,9
Từ 15-64 tuổi (%)
59,6
69,0
69,0
66,9
/>
Trang 5


Đề thi thử THPTQuốc gia 2018 môn Địa lý (kèm đáp án)

Trên 65 tuổi (%)
Dân số (Triệu người)

5,0
83,0

7,1
104,0


15,7
19,2
126,0
127,0
(Nguồn: SGK Địa lí 11)
Qua bảng số liệu trên cho thấy đặc điểm nào sau đây không đúng về dân số Nhật Bản?
A. Cơ cấu dân số theo độ tuổi bị già hóa
B. Tỉ lệ người già ngày càng tăng.
C. Lực lượng lao động bổ sung ngày càng tăng.
D. Tỉ suất tăng dân số giảm mạnh
Câu 34: ASEAN là tên viết tắt của
A. Tổ chức thương mại tự do khu vực Đông Nam Á.
B. Trại hè thanh niên Đông Nam Á.
C. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á.
D. Tổ chức các nước theo khu vực Đông Nam Á.
Câu 35: Cho bảng số liệu sau
Giá trị xuất, nhập khẩu của Liên Bang Nga thời kì 1997 - 2005 (Đơn vị: tỉ USD)
Năm
1997
2000
2003
2004
2005
Nhập khẩu
88,0
105,6
135,9
183,5
245,0
Xuất khẩu

70,0
49,0
83,7
105,9
125,0
(Nguồn: Sách nâng cao Địa lí 11)
Từ bảng số liệu đã cho, hãy cho biết tình hình cán cân thương mại của Liên Bang Nga qua
hoạt động xuất nhập khẩu giai đoạn 1997 - 2005 là:
A. Nhập siêu và tăng đều qua các năm.
B. Xuất siêu nhưng không đều qua các năm.
C. Xuất siêu và tăng đều qua các năm.
D. Nhập siêu nhưng không đều qua các năm.
Câu 36: Đa phần ngành luyện kim phía Đông Hoa Kỳ là luyện kim đen, phía Tây là luyện
kim màu, nhân tố tạo nên sự khác biệt đó là
A. do trình độ tay nghề theo ngành khác nhau của công nhân ở 2 phần lãnh thổ
B. sự tiếp nối truyền thống sản xuất của từng lãnh thổ kinh tế.
C. nhu cầu của thị trường của từng lãnh thổ kinh tế.
D. sự khác nhau về khoáng sản của 2 phần lãnh thổ.
Câu 37: Nhận định nào sau đây đúng hoàn toàn với Liên Bang Nga?
A. Các hoạt động kinh tế xã hội chủ yếu diễn ra ở vùng Xibia vì tài nguyên giàu có, lịch
sử khai thác lãnh thổ lâu đời và có vùng biển rộng.
B. Dân cư tập trung chủ yếu ở phía nam vùng đồng bằng Đông Âu và cùng biển Viễn
Đông vì giàu tài nguyên và giao thông thuận lợi.
C. Quy mô dân số ngày càng giảm, cơ cấu dân số già, mật độ dân số thấp (phần lớn dưới
1 người/km2), tỉ lệ biết chữ xấp xỉ 100%.
D. Dẫn đầu thế giới về diện tích tự nhiên, tài nguyên rừng lá kim, tài nguyên khoáng sản,
số múi giờ và tài nguyên đất nông nghiệp.
Câu 38: Cho biểu đồ sau
Biểu đồ cơ cấu xuất nhập khẩu của Trung Quốc giai đoạn 1985 - 2004


/>
Trang 6


Đề thi thử THPTQuốc gia 2018 môn Địa lý (kèm đáp án)

Dựa vào biểu đồ trên, cho biết nhận xét nào dưới đây đúng về sự thay đổi tỉ trọng giá trị
xuất, nhập khẩu của Trung Quốc?
A. Tỉ trọng giá trị xuất khẩu tăng nhanh, tỉ trọng giá trị nhập khẩu giảm nhanh
B. Tình hình xuất, nhập khẩu của Trung Quốc tăng không đáng kể.
C. Tỉ trọng giá trị xuất khẩu tăng nhanh, tỉ trọng giá trị nhập khẩu tăng nhẹ
D. Năm 1985 tỉ trọng giá trị nhập khẩu vượt xuất khẩu. Từ năm 1995 trở đi giá trị xuất
khẩu vượt nhập khẩu.
Câu 39: Ranh giới tự nhiên giữa hai phần Nga và Nga Á là
A. sông Ê - nít - xây B. dãy núi Cáp - ca. C. sông Ô - bi.
D. dãy núi U - ran.
Câu 40: Ngày nay các vàng đai chuyên canh của Hoa Kỳ được đa canh hóa vì nguyên nhân
nào sau đây?
A. Giúp khai thác hiệu các nguồn lực nông nghiệp, tránh rủi ro trên thị trường.
B. Khí hậu của Hoa Kỳ đã bị biến đổi theo khí hậu toàn cầu.
C. Đất đai có sự thay đổi chất trong quá trình canh tác
D. Hình thức trang trại không mang lại sản phẩm có chất lượng tốt
----------------------------------Hết----------------------------

1-B
11-C
21-A
31-A

2-A

12-D
22-C
32-B

3-B
13-A
23-D
33-C

4-C
14-B
24-A
34-C

ĐÁP ÁN
5-B
6-A
15-D 16-C
25-A 26-A
35-D 36-D

7-B
17-A
27-D
37-C

8-A
18-A
28-C
38-D


9-C
19-B
29-B
39-D

10-B
20-D
30-A
40-A

LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án B
Nhận định không đúng với thiên nhiên nước ta là “mỗi năm các đồng bằng nước ta lấn ra
biển hàng trăm mét”. Vì các đồng bằng châu thổ nước ta hằng năm lấn ra biển từ vài trục
đến gần trăm mét (shk Địa lí 12 trang 45)
Câu 2: Đáp án A

/>
Trang 7


Đề thi thử THPTQuốc gia 2018 môn Địa lý (kèm đáp án)

Nhận định không đúng với đặc điểm lao động nước ta hiện nay là Tỉ lệ thiếu việc làm ở
nông thôn thấp hơn thành thị. Vì ở nông thôn, tỉ lệ thiếu việc làm cao hơn thành thị, còn
thành thị có tỉ lệ thất nghiệp cao hơn nông thôn
Câu 3: Đáp án B
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9 và kiến thức đã học vùng có lượng mưa thấp nhất
nước ta là vùng Ninh Thuận- Bình Thuận, do địa hình song song với hướng gió và ảnh

hưởng của dòng biển lạnh hoạt động mạnh.
Câu 4: Đáp án C
Đặc điểm không còn chính xác với đặc điểm dân cư nước ta hiện nay là Cơ cấu dân số trẻ,
tốc độ tăng ngày càng nhanh gây bùng nổ dân số. Vì hiện nay, cơ cấu dân số theo nhóm tuổi
ở nước ta đang trong thời kì quá độ dân số, có xu hướng già hóa
Câu 5: Đáp án B
Dựa vào Chế độ mưa để phân mùa miền khí hậu phía Nam thành 2 mùa mưa, khô
Câu 6: Đáp án A
Giải pháp phù hợp nhất để giải quyết vấn đề thất nghiệp và thiếu việc làm ở nước ta là kiểm
soát tốc độ tăng dân số đi đôi đẩy mạnh phát triển kinh tế và phân bố hợp lí dân cư. (A đúng
và đầy đủ nhất)
Câu 7: Đáp án B
Dựa vào Atlat Địa Lí Việt Nam trang 15 thành phố không có mật độ dân số quá 2000
người/km2 là Hải Phòng. Mật độ dân số biểu thị bằng nền màu, màu đỏ tương đương mật độ
dân số > 2000 người/km2. Hà Nội, Biên Hòa và TP Hồ Chí Minh đều có khu vực có màu đỏ
tương đương mật độ dân số > 2000 người/km2
Câu 8: Đáp án A
Dựa vào bảng số liệu đã cho và kiến thức đã học, nhận xét thấy số dân thành thị tăng, tỉ lệ
dân thành thị trong cơ cấu dân số cũng tăng; còn dân số nông thôn tăng nhưng tỉ lệ dân nông
thôn trong cơ cấu dân số lại giảm
Câu 9: Đáp án C
Ba đỉnh núi cao nhất của nước ta được sắp xếp theo thứ tự độ cao giảm dần là Phanxipăng
(3143m), Pusilung (3076m), Puxailaileng (2711m)
Câu 10: Đáp án B
Dãy núi Hoàng Liên Sơn ở nước ta có thiên nhiên phân hoá đủ ba đai cao vì chỉ có dãy
Hoàng Liên Sơn mới có các bề mặt cao trên 2600m
Câu 11: Đáp án C
Dựa vào Atlat Địa Lí Việt Nam trang 15, 16 và kiến thức đã học, nhận định chính xác nhất
là Dân cư phân bố không đều, tập trung chủ yếu ở đồng bằng, trong đó đồng bằng sông
Hồng có mật độ cao nhất và nhiều đô thị nhất, chính xác hơn là nhiều đô thị lớn nhất (xem

Atlat trang 15 dễ nhận thấy mật độ đô thịDDBSSH khá dày, nhiều đô thị lớn so với cả nước)
Câu 12: Đáp án D
Vùng trời của một quốc gia có chủ quyền bao gồm toàn bộ không gian trên đất liền ra đến
hết ranh giới ngoài của lãnh hải và không gian trên các đảo. (sgk Địa lí 12 trang 15)
Câu 13: Đáp án A
Nguyên nhân chính làm Hà Nội có mưa cực đại vào tháng 8, Thành phố Hồ Chí Minh mưa
cực đại vào tháng 9 là Tháng 8 dải hội tụ nhiệt đới vắt ngang ở Hà Nội, tháng 9 hoạt động
mạnh của gió mùa Tây Nam ở Thành phố Hồ Chí Minh.
/>
Trang 8


Đề thi thử THPTQuốc gia 2018 môn Địa lý (kèm đáp án)

Câu 14: Đáp án B
Ở miền khí hậu phía Bắc, vào mùa đông xuất hiện những ngày có thời tiết nắng, ấm. Kiều
thời tiết này được đem lại bởi gió Tín Phong Bắc Bán Cầu thổi thường xuyên và mạnh lên
khi gió mùa Đông Bắc suy yếu
Câu 15: Đáp án D
Vùng biển mà nước ta có chủ quyền hoàn toàn về kinh tế nhưng các nước khác được đặt
ông dẫn dầu, dây cáp ngầm, tàu thuyền, máy bay nước ngoài được tự do hoạt động hàng hải
và hàng không theo luật biển 1982 là vùng đặc quyền kinh tế (sgk Địa lí 12 trang 15)
Câu 16: Đáp án C
Đặc điểm không phải của địa hình Đồng bằng sông Cửu Long là “ngoài cùng là cồn cát,
đầm phá, ở giữa là vùng đất trũng, trong cùng là đồng bằng” vì đây là đặc điểm của dải
đồng bằng ven biển miền Trung chứ không phải đặc điểm của ĐBSCL
Câu 17: Đáp án A
Hiện nay (tháng 1 năm 2018) tại Mẫu Sơn (Lạng Sơn) có những ngày có hiện tượng tuyết
và đóng băng. ở vùng nhiệt đới lại có hiện tượng này do Mẫu Sơn nằm ở vĩ độ cao và ở vị
trí trực tiếp đón gió mùa Đông Bắc khiến Mẫu Sơn là 1 trong những nơi có mùa đông lạnh

nhất nước ta, cùng với đó là xu hướng biến đổi khí hậu khiến cho thời tiết cực đoan hơn,
mùa đông lạnh hơn
Câu 18: Đáp án A
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14 đỉnh núi cao nhất trong khối núi cực Nam Trung Bộ
là đỉnh Ngọc Linh 2598m
Câu 19: Đáp án B
Dựa vào kĩ năng nhận diện biểu đồ, biểu đồ đã cho thể hiện Lượng mưa trung bình các
tháng trong năm của Hà Nội hay Chế độ mưa phân hóa theo mùa của Hà Nội
Câu 20: Đáp án D
Nhận định đúng hoàn toàn khi nói về một trong các đặc điểm của thiên nhiên nước ta là
Nguyên nhân căn bản nhất làm thiên nhiên nước ta phân hóa bắc nam là do lãnh thổ kéo dài
theo nhiều vĩ độ làm cho góc nhập xạ có sự chênh lệch giữa hai miền lãnh thổ.
Câu 21: Đáp án A
Vùng có nhiều đô thị trực thuộc Trung Ương nhất ở nước ta là Đồng bằng sông Hồng với
2/5 đô thị trực thuộc TW là Hà Nội và Hải Phòng
Câu 22: Đáp án C
Nguyên nhân dẫn đến độ cao đai nhiệt đới gió mùa ở miền Bắc thấp hơn ở miền Nam là
Miền Bắc gần chí tuyến và chịu ảnh hưởng mạnh của gió mùa Đông Bắc nên nền nhiệt độ
của miền Bắc nhìn chung thấp hơn miền Nam. Vì thế chỉ cần lên tới độ cao 600 – 700m là
nhiệt độ đã thấp, không có tháng nào trên 250C tương đương 900-1000m ở miền Nam
Câu 23: Đáp án D
Cao nguyên không thuộc nhóm cao nguyên badan là Tà Phình. Tà Phình là cao nguyên đá
vôi thuộc vùng núi Tây Bắc
Câu 24: Đáp án A
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13 và 14, hãy cho biết các con sông ở cùng Tây Bắc và
Bắc Trung Bộ chủ yếu chảy theo hướng Tây Bắc - Đông Nam.
Câu 25: Đáp án A
/>
Trang 9



Đề thi thử THPTQuốc gia 2018 môn Địa lý (kèm đáp án)

Nhận định không đúng về cơ cấu dân số theo tuổi hiện tại của nước ta “Là thời kì lực lượng
lao động của nước ta đạt mức tối ưu về số lượng cũng như chất lượng” vì không phản ánh
về cơ cấu dân số theo tuổi của nước ta.
Chú ý từ khóa: cơ cấu dân số theo tuổi.
Câu 26: Đáp án A
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam, cho thấy hướng gió thịnh hành ở Đồng bằng sông Hồng vào
mùa hạ là hướng Đông nam.
Câu 27: Đáp án D
Sau 11 năm chuẩn bị và đàm phán, tháng 1 năm 2007 Việt Nam chính thức là thành viên thứ
150 của tổ chức WTO
Câu 28: Đáp án C
Dựa vào kĩ năng nhận diện biểu đồ, biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện sự biến động rừng
của nước ta qua các năm là biểu đồ cột chồng, diện tích rừng tự nhiên và diện tích rừng
trồng tạo thành 1 cột chồng thể hiện tổng diện tích rừng
Câu 29: Đáp án B
Dựa vào biểu đồ đã cho, biểu đồ đã cho thể hiện sản lượng cao su, cà phê của Đông Nam Á
và thế giới từ năm 1985 đến năm 2005
Câu 30: Đáp án A
Vị trí của Trung Quốc được xếp vào khu vực Đông Á.
Câu 31: Đáp án A
Cấu trúc địa hình lãnh thổ nội địa của Hoa Kỳ từ Tây sang Đông có các dạng nổi bật sau núi
trẻ Coóc- đi-e ở phía Tây và đồng bằng Ven Đại Tây Dương phía Đông
=> núi trẻ - núi già - đồng bằng
Câu 32: Đáp án B
Sắp xếp thứ tự 4 đảo lớn của Nhật Bản từ Bắc xuống Nam là Hô-cai-đô, Hôn-su, Xi-cô-cư,
Kiu-xiu.
Câu 33: Đáp án C

Dựa vào bảng số liệu đã cho, nhận thấy đặc điểm không đúng về dân số Nhật Bản là Lực
lượng lao động bổ sung ngày càng tăng. Vì Nhật Bản có gia tăng dân số tự nhiên rất nhỏ,
thậm chí là âm dẫn đến nguy cơ thiếu lao động trong tương lai. Theo bảng số liệu số dân
trong độ tuổi 15-64 có xu hướng tăng từ 1950 lên 1997 sau đó giảm trong giai đoạn 1997 2005
Câu 34: Đáp án C
ASEAN là tên viết tắt của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á.
Câu 35: Đáp án D
Dựa vào bảng số liệu đã cho và áp dụng công thức tính cán cân xuất nhập khẩu = giá trị xuất
khẩu – giá trị nhập khẩu.
Ta có cán cân xuất nhập khẩu của Liên Bang Nga thời kì 1997 - 2005 (Đơn vị: tỉ USD)
Nhận xét thấy Liên Bang Nga nhập siêu nhưng không đều qua các năm
Câu 36: Đáp án D
Đa phần ngành luyện kim phía Đông Hoa Kỳ là luyện kim đen, phía Tây là luyện kim màu,
nhân tố tạo nên sự khác biệt đó là do sự khác nhau về khoáng sản của 2 phần lãnh thổ. Vùng
/>
Trang 10


Đề thi thử THPTQuốc gia 2018 môn Địa lý (kèm đáp án)

phía Tây Hoa Kì tập trung nhiều kim loại màu như vàng, đồng, chì. Vùng phía Đông Hoa Kì
có khoáng sản chủ yếu là than, quặng sắt vứi trữ lượng rất lớn, nằm lộ thiên, dễ khai thác
Câu 37: Đáp án C
Nhận định nào sau đây đúng hoàn toàn với Liên Bang Nga là Quy mô dân số ngày càng
giảm ( từ 1991 đến 2005 dân số giảm từ 148,3 triệu người xuống còn 143,0 triệu người) , cơ
cấu dân số già, mật độ dân số thấp (phần lớn dưới 1 người/km2) (xem hình 8.4 sgk Địa lí 11
trang 99) , tỉ lệ biết chữ xấp xỉ 100%.
Câu 38: Đáp án D
Dựa vào biểu đồ đã cho, nhận xét đúng về sự thay đổi tỉ trọng giá trị xuất, nhập khẩu của
Trung Quốc là Năm 1985 tỉ trọng giá trị nhập khẩu vượt xuất khẩu (tỉ trọng nhập khẩu >

xuất khẩu) . Từ năm 1995 trở đi giá trị xuất khẩu vượt nhập khẩu (tỉ trọng nhập khẩu < xuất
khẩu)
Câu 39: Đáp án D
Ranh giới tự nhiên giữa hai phần Nga Âu và Nga Á là dãy núi U-ran (sgk Địa lí 11 trang 62)
Câu 40: Đáp án A
Ngày nay các vàng đai chuyên canh của Hoa Kỳ được đa canh hóa vì nguyên nhân Giúp
khai thác hiệu các nguồn lực nông nghiệp, tránh rủi ro trên thị trường. Đa canh trong nông
nghiệp giúp tránh rủ ro trên thị trường.
-------------------------------------Hết----------------------------

ĐỀ THI KSCL CÁC MÔN THI THPT QG NĂM 2018
TRƯỜNG THPT CHUYÊN LAM SƠN THANH HÓA
Môn: ĐỊA LÍ
Thời gian làm bài 50 phút; không tính thời gian phát đề
Câu 1: Cảnh quan thiên nhiên chủ yếu của châu Phi là
A. xavan và rừng xích đạo.
B. hoang mạc, bán hoang mạc và xavan.
C. hoang mạc và rùng cận nhiệt đới khô. D. rừng xích đạo và nhiệt đới ẩm.
Câu 2: Cho bảng số liệu:
QUY MÔ VÀ CƠ CẤU LAO ĐỘNG CÓ VIỆC LÀM Ở NƯỚC TA
GIAI ĐOẠN 2005 -2014
Chỉ tiêu
2005
2014
Quy mô (nghìn người)
42 530
52 774,5
Cơ cấu (%)
100,0
100,0

Nông –lâm-ngư-nghiệp
57,3
46,3
Công nghiệp-xây dựng
18,2
21,4
Dịch vụ
24,5
32,3
(Nguồn sổ liệu theo Sách giáo khoa Địa lí 12 NXB Giáo dục Việt Nam, 2015 và Niên giám thống kê
Việt Nam 2015, NXB Thống kê, 2016)
Theo số liệu ở bảng trên hãy cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về quy mô và cơ cấu lao
động có việc làm ở nước ta, giai đoạn 2005-2014?
A. Tồng số lao động đang làm việc ở nước ta có xu hướng tăng.
/>
Trang 11


Đề thi thử THPTQuốc gia 2018 môn Địa lý (kèm đáp án)

B. Khu vực dịch vụ chiếm tỉ trọng cao thứ hai và có xu hướng tăng.
C. Khu vực công nghiệp- xây dựng chiếm tỉ trọng thấp nhất và có xu hướng giảm.
D. Khu vực nông- lâm- ngư nghiệp luôn chiếm tỉ trọng cao nhất và có xu hướng giảm.
Câu 3. Cho biểu đồ sau:

(Nguồn số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2015, NXB Thống kê 2016)
Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây?
A. Tốc độ tăng dân số thành thị và nông thôn nuớc ta giai đoạn 1998-2014.
B. Sự thay đổi số dân thành thị và nông thôn nước ta giai đoạn 1998-2014
C. Sự thay đổi cơ cấu dân số thành thị và nông thôn nước ta giai đoạn 1998-2014.

D. Sự thay đổi quy mô và cơ cấu dân số nước ta giai đoạn 1998-2014.
Câu 4. Toàn cầu hóa là quá trình
A. hợp tác giữa các nước về thương mại.
B. liên kết các quốc gia có nét tương đồng về địa lí, văn hóa, xã hội.
C. hợp tác giữa các nước về văn hóa, khoa học.
D. liên kết các quốc gia trên thế giới về nhiều mặt.
Câu 5. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, hãy cho biết đất feralit trên đá badan
phân bố chu yếu ở vùng nào?
A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
B. Bắc Trung Bộ.
C. Duyên hải Nam Trung Bộ.
D. Tây Nguyên.
Câu 6. Cho bảng số liệu:
LAO ĐỘNG TỪ 15 TUỔI TRỞ LÊN ĐANG LÀM VIỆC PHÂN THEO THÀNH
PHẦN KINH TẾ, GIAI ĐOẠN 2005 - 2014
(đơn vị: nghìn người)
Thành phần kinh tế
2005
2008
2011
2015
Nhà nước
4 976
5 059
5 250
5 186
Ngoài nhà nước
36 695
39 707
43 401

45 451
Có vốn đầu tư nưóc
1 113
1 695
1 701
2 204
Tổng số
42 784
46 461
50 352
52 841
(Nguồn số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2015, NXB Thống kê 2016)
Theo bảng số liệu trên, nhận xét nào sau đây đúng?
/>
Trang 12


Đề thi thử THPTQuốc gia 2018 môn Địa lý (kèm đáp án)

A. Tổng số lao động không tăng.
B. Lao động thuộc thành phần kinh tế ngoài Nhà nước tăng chậm nhất.
C. Lao động thuộc thành phần kinh tế Nhà nước tăng nhiều nhất.
D. Lao động thuộc thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tăng nhanh nhất.
Câu 7. Vùng có mật độ dân số thấp nhất nước ta là vùng nào sau đây?
A. Tây Bắc.
B. Duyên hải Nam Trung Bộ.
C. Tây Nguyên.
D. Đông Bắc.
Câu 8. Gió mùa Tây Nam thổi vào nước ta có nguồn gốc từ khối khí nào sau đây?
A. Cực lục địa phương Bắc.

B. Nhiệt đới ẩm Bắc Ấn Độ Dương,
C. Chí tuyến bán cầu Bắc.
D. Chí tuyến bán cầu Nam.
Câu 9. Đất ở dải đồng bằng ven biển miền Trang thường nghèo, nhiều cát, ít phù sa do
nguyên nhân nào sau đây?
A. Biển đóng vai trò chủ yếu trong sự hình thành.
B. Đồng bằng bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ.
C. Đồng bằng phần nhiều hẹp ngang.
D. Có một số đồng bằng mở rộng ở các cửa sông lớn.
Câu 10. Theo Công ước của Liên hợp quốc về Luật biển năm 1982, vùng đặc quyền kinh tế

A.
vùng nước tiếp giáp với đất liền, ở phía trong đường cơ sở. 
B. vùng biển rộng 12 hải lí tính từ đường cơ sở.
C. vùng biển liền với lãnh hải và hợp với lãnh hải một vùng biển rộng 200 hải lí tính từ
đường cơ sở.
D. phần ngầm dưới biển và vùng đất dưới đáy biển thuộc phần lục địa kéo dài.
Câu 11. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13-14, hãy cho biết theo thứ tự từ Bắc vào
Nam lần lượt là các vịnh biển nào?
A. Cam Ranh, Vân Phong, Xuân Đài, Diễn Châu, Hạ Long.
B. Hạ Long, Diễn Châu, Xuân Đài, Vân Phong, Cam Ranh.
C. Cam Ranh, Vân Phong, Diễn Châu, Xuân Đài, Hạ Long.
D. Hạ Long, Cam Ranh, Vân Phong, Xuân Đài, Diễn Châu.
Câu 12. Vùng có diện tích rừng ngập mặn lớn nhất nước ta là
A. Đồng bằng sông Hồng.
B. Bắc Trung Bộ.
C. Duyên hải Nam Trung Bộ.
D. Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 13. Cho bảng số liệu sau:
CƠ CẤU DÂN SỐ THẾ GIỚI PHÂN THEO CÁC CHÂU LỤC NĂM 2005 VÀ 2014

(đơn vị %)

Châu lục

2005
2014
Châu Phi
13,8
15,7
Châu Mĩ
13,7
13,4
Châu Á
60,6
60,2
Châu Ãu
11,4
10,2
Châu Đại dương
0,5
0,5
Thế giới
100,0
100,0
(Nguồn số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam)
Để thể hiện cơ cấu dân số thế giới phân theo các châu lục năm 2005 và năm 2014 theo bảng
số liệu trên, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
/>
Trang 13



Đề thi thử THPTQuốc gia 2018 môn Địa lý (kèm đáp án)

A. Tròn.
B. Đường.
C. Cột.
D. Miền.
Câu 14. Đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi nước ta không có đặc điểm nào sau đây?
A. Có các loài thú có lông dày.
B. Đất chủ yếu là đất mùn thô.
C. Không có tháng nào nhiệt độ trên 25°c.
D. Hình thành hệ sinh thái rừng cận nhiệt đới lá rộng và lá kim.
Câu 15. Cho bảng số liệu sau:
LƯỢNG DẦU THÔ KHAI THÁC VÀ TIÊU DÙNG Ở MỘT SỐ KHU VỰC
TRÊN THẾ GIỚI NĂM 2015
(đơn vị: triệu thùng)

Lượng dầu thô khai
Lượng dầu thô tiêu
thác
dùng
Đông Á
4,3
20,1
Tây Nam Á
30,1
9,6
Trung Á
2,8
1,4

Tây Âu
3,2
11,5
Bắc Mĩ
19,7
23,6
(Nguồn số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam)
Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng?
A, Khu vực Bắc Mĩ có sụ chênh lệch giữa lượng dầu thô khai thác và lượng dầu thô tiêu dùng.
B. Khu vực Tây Nam Á có lượng dầu thô khai thác lớn nhất.
C. Khu vực Trang Á có lượng dầu thô tiêu dùng nhỏ nhất.
D. Khu vực Tây Âu có lượng dầu thô khai thác nhỏ hơn lượng dầu thô tiêu dùng.
Câu 16. Đất feralit có đặc tính chua là do nguyên nhân nào sau đây?
A. Mưa nhiều rửa trôi các chất badơ dễ tan.
B. Quá trình phong hóa mạnh.
C. Có sự tích tụ oxit sắt (Fe203)
D. Có sự tích tụ oxit nhôm (A1203)
Câu 17. Cho bảng số liệu sau:
CƠ CẤU GDP PHÂN THEO KHU VỰC KINH TẾ CỦATHỤY ĐIỂN VÀ Ê- TI -Ô –PI- A
NĂM 2013
Khu vực

(đơn vị: %)

Nước

Khu vực I

Khu vực II


Khu vực III

Thụy Điển

1,4

25,9

72,7

Ê-ti-ô-pi-a

45,0

11,9

43,1

(Nguồn số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam)
Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây đúng?
A. Trong cơ cấu GDP của Thụy Điển, tỉ trọng khu vực II cao gấp 17 lần tỉ trọng khu vực I.
B. Trong cơ cấu GDP của Thụy Điển, tỉ trọng khu vực III cao gấp 51,9 lần tỉ trọng khu vực I.
C. Trong cơ cấu GDP của Ê-ti-ô-pi-a, khu vực II chiếm tỉ trọng cao nhất.
D. Trong cơ cấu GDP của Ê-ti-ô-pi-a, tỉ trọng khu vực I và khu vực III có sự chênh lệch lớn.
Câu 18. Đặc điểm nào sau đây là của vùng núi Trường Sơn Nam?
/>
Trang 14


Đề thi thử THPTQuốc gia 2018 môn Địa lý (kèm đáp án)


A. Có 4 cánh cung lớn.
B. Gồm các khối núi và cao nguyên.
C. Có 3 dải địa hình cùng hướng tây bắc- đông nam.
D. Gồm các dãy núi song song và so le nhau.
Câu 19. Thế mạnh về chất lượng của nguồn lao động nước ta là
A. giá lao động tương đối rẻ.
B. nguồn lao động dồi dào.
C. trình độ chuyên môn ngày càng cao.
D. lao động chưa qua đào tạo chiếm tỉ lệ lớn.
Câu 20. Xu hướng già hóa dân số không có biểu hiện nào sau đây?
A. Tỉ lệ người trên 65 tuổi ngày càng cao. B. Tuổi thọ trung bình ngày càng tăng.
C. Tỉ lệ người dưới 15 tuổi ngày càng thấp. D. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên ngày càng cao.
Câu 21. Nguyên nhân chủ yếu của hiện tượng đô thị hóa tự phát ở Mĩ La-tinh là do
A. quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa phát triển mạnh.
B. dân nghèo không có ruộng ra thành phố tìm việc làm.
C. cải cách ruộng đất triệt để.
D. chính sách đẩy mạnh phát triển công nghiệp ở nông thôn.
Câu 22. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6 - 7, hãy cho biết dãy núi nào sau đây không chạy
hướng tây bắc - đông nam?
A. Pu Đen Đinh.
B. Hoàng Liên Sơn
C. Con Voi.
D. Đông Triều
Câu 23. Cho bảng số liệu:
GDP BÌNH QUÂN ĐẦU NGƯỜI CỦA MỘT SỐ NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI NĂM 2015
(đơn vị: USD)
Các nước phát triển

Các nước đang phát triển


Tên nước

GDP/người

Tên nước

GDP/ngưòi

Hoa Kì

56 116

Cô-lôm-bi-a

6 056

Thụy Điển

50 580

In-đô-nê-xi-a

1 818

Anh

43 867

Ấn Độ


1 598

Niu Di-lân

37 808

Kê-ni-a

1 337

(Nguồn sổ liệu theo Niên giám thống kê Việ t Nam gso.gov. vn)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, cho biết nhận xét nào sau đây là đúng?
A. Các nước đang phát triển cho GDP bình quân đầu người khá đồng đều.
B. Các nước phát triển có GDP bình quân đầu người là trên 50 000 USD.
C . GDP bình quân đầu người chênh lệch lớn giữa các nước phát triển và đang phát triển.
D. GDP bình quân đầu người không có sự chênh lệch giữa các nước phát triên và đang phát triển.
Câu 24. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, hãy cho biết đinh lũ trên sông Mê Công vào
tháng nào sau đây?
A. Tháng 10
B. Tháng 9
C. Tháng 1
D. Tháng 12.
Câu 25. Nước ta có vị trí nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đói bán cầu Bắc nên
/>
Trang 15


Đề thi thử THPTQuốc gia 2018 môn Địa lý (kèm đáp án)


A. Khí hậu có hai mùa rõ rệt.
B. có tài nguyên khoáng sản phong phú.
C. hình thành các vùng tự nhiên khác nhau.
D. có nền nhiệt độ cao.
Câu 26. Vùng chịu ngập lụt quan trọng nhất nước ra là vùng nào sau đây?
A. Đồng bằng sông Hồng
B. Các đồng bằng ở Bắc Trung Bộ
C. Đồng bằng sông Cửu Long
D. Các đồng bằng ở Duyên hai Nam Trung
Bộ.
Câu 27. Dân cư ỏ khu vực Tây Nam Á chủ yếu theo tôn giáo nào?
A. Hồi giáo
B. Do Thái giáo.
C. Phật giáo
D. Ki-tô-giáo
Câu 28. Cho biểu đồ sau: 

Biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của TP. Hồ Chí Minh
(Nguồn số liệu theo SGK Địa lí 12 nâng cao, NXH Giáo dục Việt Nam, 2015)
Dựa vào biểu đồ trên, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về nhiệt độ và luợng mưa của TP. Hồ Chí
Minh?
A. TP. Hồ Chí Minh có biên độ nhiệt trung bình năm lớn.
B. TP. Hồ Chí Minh có sự phân hóa mùa mưa - mùa khô rõ rệt.
C. TP. Hồ Chí Minh có 2 tháng nhiệt độ trung bình dưới 20° c.
D. Tháng mưa cực đại của TP. Hồ Minh là tháng VI.
Câu 29. Đặc điểm nào sau đây không phải là của nhóm nước đang phát triển?
A. Nợ nước ngoài nhiều.
B. Đầu tư nước ngoài (FDI) nhiều,
C. Thu nhập bình quân đầu người thấp.
D. Chỉ số phát triển con người (HDI) thấp.

Câu 30. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết các đô thị có quy mô dân số (năm
2007) trên 1 triệu người là những đô thị nào sau đây?
A. Hải Phòng, Thái Nguyên, Đà Nằng
B. Hạ Long, Buôn Ma Thuột, cần Thơ.
C. Biên Hòa, Huế, Thanh Hóa.
D. Hà Nội, Hải Phòng, TP. Hồ Chí Minh.
Câu 31. Nguyên nhân quan trọng nhất khiến đa số các nước châu Phi ở tình trạng kém phát triển gì?
A. Điều kiện tự nhiên khắc nghiệt.
B. Các cuộc xung đội sắc tộc.
C. Hậu quả sự thống trị nhiều thế kỉ của chủ nghĩa thực dân.
D. Trình độ dân trí thấp.
Câu 32. Lượng nước thiếu hụt trong mùa khô ở miền Bắc không lớn như ở miền Nam là do miền
/>
Trang 16


Đề thi thử THPTQuốc gia 2018 môn Địa lý (kèm đáp án)

Bắc có
A. lượng mưa lớn hon.
B. mùa mưa kéo dài hon.
C. mưa phùn.
D. nhiều dãy núi cao đón gió.
Câu 33. Việt Nam là thành viên của những tổ chức liên kết khu vực nào sau đây?
A. EU và ASEAN
B. APEC và ASEAN
C. NAFTA và APEC.
D. EU và NAFTA
Câu 34. Nguyên nhân chủ yếu làm cho tỉ lệ dân thành thị nước ta ngày càng tăng là
A. chính sách phân bố lại dân cư giữa các vùng.

B. chất lượng cuộc sống ở thành thị tốt hơn.
C. quá trình công nghiệp hóa.
D. dân nông thôn ra thành thị tìm việc làm.
Câu 35. Khó khăn lớn nhất trong sử dụng tự nhiên của miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ là gì?
A. Thiếu nước nghiêm trọng vào mùa khô.
B. Chế độ nước của sông ngòi thất thường,
c. Nhiều thiên tai: bão, lũ, trượt lở đất.
D. Sự bất thường của nhịp điệu mùa khí hậu.
Câu 36. Trong chế độ mưa nước ta, tháng mưa lớn nhất ở Nam Bộ đến muộn hon so với Bắc Bộ là
do nguyên nhân nào sau đây?
A. Gió tây nam từ Bắc Ấn Độ Dương đến Nam Bộ sớm hơn.
B. Gió mùa Tây Nam hoạt động ở Nam Bộ kết thúc muộn hơn.
C. Dải hội tụ nhiệt đới hoạt động ở Nam Bộ muộn hơn.
D. Vị trí Nam Bộ gần xích đạo hon.
Câu 37. Khó khăn lớn nhất của khu vực đồi núi nước ta đối vói việc phát triển kinh tế - xã hội là
A. địa hình bị chia cắt mạnh.
B. các hiện tượng thời tiết cực đoan.
C. dễ xảy ra các thiên tai.
D. có nguy co phát sinh động đất.
Câu 38. Cho bảng số liệu sau: 
NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH TẠI MỘT SỐ ĐỊA ĐIỂM
(đơn vị: °C)
Nhiệt độ trung bình
Nhiệt độ trung
tháng I
bình tháng VII Nhiệt độ trung bình năm
Lạng Sơn
13,3
27,0
21.2

Hà Nội
16,4
28,9
23 5
Vinh
17,6
29,6
23,9
Huế
19,7
29,4
25,1
Quy Nhơn
23,0
29,7
26,8
TP. Hồ Chí Minh
25,8
27,1
27,1
(Nguồn số liệu theo Sách giáo khoa Địa lí 12 NXB Giáo dục Việt Nam, 2016)
Dựa vào bảng số liệu trên, hãy cho biết nhận xét nào sau đây đúng về chế độ nhiệt của nước ta?
A. Biên độ nhiệt trung bình năm tăng dần từ bắc vào nam.
B. Chênh lệch nhiệt độ giữa tháng I và tháng VII càng vào nam càng lớn.
C. Nhiệt độ trung bình năm giảm dần từ bắc vào nam.
D. Nhiệt độ trung bình tháng VII giữa các địa điểm chênh lệch ít hơn so với tháng I.
Câu 39. Dải hội tụ nhiệt đới chạy theo hướng kinh tuyến vào đầu mùa hạ ở nước ta được hình thành
do sự hội tụ giữa hai luồng gió nào sau đây?
A. Gió Tín phong bán cầu Nam và gió mùa Đông Nam.
B. Gió tây nam TBg và Tín phong bán cầu Bắc.

C. Gió tây nam TBg và Tín phong bán cầu Nam.
D. Gió Tín phong bán cầu Bắc và Tín phong bán cầu Nam.
Địa điểm

/>
Trang 17


Đề thi thử THPTQuốc gia 2018 môn Địa lý (kèm đáp án)

Câu 40. Vào mùa đông, miền Bắc nước ta vẫn còn có những ngày trời nắng, thời tiết ổn định nhiệt
độ cao do hoạt động của loại gió nào sau đây?
A. Gió mùa Đông Bắc
B. Gió mùa Tây Nam
C. Tín phong bán cầu Bắc
D. Tín phong bán cầu Nam
-----------------------------------------Hết-------------------------------

ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
1. Đáp án

1-B
11-B
21-B
31-C

2-C
12-D
22-D
32-C


3-C
13-A
23-C
33-B

4-D
14-B
24-A
34-C

5-D
15-A
25-D
35-A

6-D
16-A
26-A
36-C

7-A
17-B
27-A
37-A

8-D
18-B
28-B
38-D


9-A
19-C
29-B
39-B

10-C
20-D
30-D
40-C

2. Hướng dẫn giải chi tiết
Câu 1: Chọn đáp án B
Cảnh quan thiên nhiên chủ yếu của châu Phi là hoang mạc, bán hoang mạc và xavan (sgk Địa lí 11
trang 20) do ở đây có khí hậu chủ yếu là khô nóng, khắc nghiệt
Câu 2: Chọn đáp án C
Theo bảng số liệu đã cho, nhận xét thấy trong cơ cấu lao động có việc làm ở nước ta giai đoạn 20052014, khu vực công nghiệp - xây dựng chiếm tỉ trọng thấp nhất nhưng có xu hướng tăng, từ 18,2%
(2005) lên 21,4% (2014)
=> Nhận xét c không đúng
Câu 3: Chọn đáp án C
Dựa vào biểu đồ đã cho và kĩ năng nhận diện biểu đồ, biểu đồ miền thường thể hiện sự thay đổi cơ
cấu => biểu đồ đã cho thể hiện sự thay đổi cơ cấu dân số theo thành thị và nông thôn nước ta giai
đoạn 1998 - 2014
Câu 4: Chọn đáp án D
Toàn cầu hóa là quá trình liên kết các quốc gia trên thế giới về nhiều mặt, từ kinh tế đến văn hóa, khoa
học...(sgk Địa lí 11 trang 10)
Câu 5: Chọn đáp án D
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, đất feralit trên đá badan phân bố chủ yếu ở Tây Nguyên
C âu 6: Chọn đáp án D
Dựa vào bảng số liệu đã cho và áp dụng công thức tốc độ tăng trưởng giá trị = năm sau/ giá trị năm

gốc (lần)
=> Từ 2005 đến 2015
Lao động thuộc thành phần kinh tế ngoài Nhà nước tăng 8756 nghìn người, tăng 1,24 lần
Lao động thuộc thành phần kinh tế Nhà nước tăng 210 nghìn người, tăng 1,04 lần
Lao động thuộc thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tăng 1091 nghìn người, tăng 1,98 lần
=> Lao động thuộc thành phần kinh tế ngoài Nhà nước tăng nhiều nhất;
Lao động thuộc thành phần kinh tế có vốn đầu tư nuớc ngoài tăng nhanh nhất => Nhận xét D đúng
Câu 7: Chọn đáp án A
Vùng có mật độ dân số thấp nhất nước ta là Tây Bắc, chỉ 69 nguời/ km2 (sgk Địa lí 12 trang 69)
Câu 8: Chọn đáp án D
Gió mùa Tây Nam thổi vào nuớc ta có nguồn gốc từ áp cao cận chí tuyến bán cầu Nam (sgk Địa lí 12
trang 42) Câu 9: Chọn đáp án A
/>
Trang 18


Đề thi thử THPTQuốc gia 2018 môn Địa lý (kèm đáp án)

Đất ở dải đồng bằng ven biển miền Tiưng thuòng nghèo, nhiều cát, ít phù sa sông do biển đóng vai
trò chủ yếu trong quá trình hình thành đồng bằng (sgk Địa lí 12 trang 33)
Câu 10: Chọn đáp án C
Theo công ước Liên Hợp Quốc về Luật biển năm 1982, vùng đặc quyền kinh tế là vùng tiếp liền với
lãnh hải và hợp với lãnh hải thành một vùng biển rộng 200 hải lí tính từ đuòng cơ sở (sgk Địa lí 12
trang 15)
Câu 11: Chọn đáp án B
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13-14, theo thứ tự từ Bắc vào Nam lần lượt là các vịnh biển
Hạ Long - Diễn Châu - Xuân Đài - Vân Phong - Cam Ranh
Câu 12: Chọn đáp án D
Vùng có diện tích rừng ngập mặn lớn nhất nuớc ta là Nam Bộ, đặc biệt là Đống bằng sông Cửu Long
với thảm thực vật chủ yếu là rừng ngập mặn (sgk Địa lí 12 trang 38-187 và hiểu biết thực tế)

Câu 13: Chọn đáp án A
Dựa vào kĩ năng nhận diện biểu đồ, biểu đồ thích hợp nhất thể hiện cơ cấu trong 2 năm (<4 năm) là
biểu đồ tròn
Câu 14: Chọn đáp án B
Đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi ở nước ta không có đặc điểm “đất chủ yếu là đất mùn thô” vì đất
mùn thô là đặc trưng của đai ôn đới gió mùa trên núi; còn đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi chủ yếu
là đất feralit có mùn và đất mùn
Câu 15: Chọn đáp án A
Căn cứ vào bảng số liệu đã cho và công thức tính chênh lệch giữa luợng dầu thô khai thác và tiêu
dùng = khai thác - tiêu dùng (hoặc tiêu dùng - khai thác)
=> chênh lệch giữa luợng dầu thô khai thác và tiêu dùng của các khu vực lần lượt là: Đông Á 15,8
triệu thùng / ngày; Tây Nam Á 20,5 triệu thùng / ngày; Trung Á 1,4 triệu thùng/ ngày; Tây Ầu 8,3
triệu thùng / ngày; Bắc Mĩ 3,9 triệu thùng/ ngày
=> Tây Nam Á là khu vực có chênh lệch giữa dầu thô khau thác và tiêu dùng lớn nhất => nhận xét
A không đúng
Câu 16: Chọn đáp án A
Đất feralit có đặc tính chua là do mưa nhiều rửa trôi các chất bazo dễ tan (sgk Địa lí 12 trang 46)
Câu 17: Chọn đáp án B
Dựa vào bảng số liệu đã cho, nhận xét thấy
Trong co cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của Thụy Điển, khu vực II gấp (25,9/1,4) 18,5 lần khu
vực I và khu vực III gấp (72,7/1,4) 51,9 lần khu vực I => nhận xét B đúng
Câu 18: Chọn đáp án B
Đặc điểm vùng núi Trường Son Nam là gồm các khối núi và cao nguyên (sgk Địa lí 12 trang 32 và
Atlat trang 14)
Câu 19: Chọn đáp án C
Thế mạnh về chất lượng nguồn lao động nước ta là trình độ chuyên môn ngày càng cao
Chú ý từ khóa “chất lượng của nguồn lao động” để chọn đáp án đúng với yêu cầu
Câu 20: Chọn đáp án D
Xu hướng già hóa dân số không có biểu hiện tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên ngày càng cao mà ngược
lại, tỉ suất gia tăng tự nhiên ở các nước có dân số đang già hóa ngày càng thấp, tỉ lệ trẻ dưới 15 tuổi

ngày càng ít
Câu 21: Chọn đáp án B
/>
Trang 19


Đề thi thử THPTQuốc gia 2018 môn Địa lý (kèm đáp án)

Dân nghèo không có ruộng kéo ra thành phố tìm việc làm, dẫn đến hiện tượng đô thị hóa tự phát của
các nước Mĩ Latinh (xem sgk Địa lí lóp 11 trang 25)
Câu 22: Chọn đáp án D
Dãy núi Đông Triều có hướng vòng cung (xem Atlat Địa lí Việt Nam trang 13 và sgk Địa lí lóp 12
trang 30)
Câu 23: Chọn đáp án C
GDP bình quân đầu người của các nước phát triển chênh lệch lớn với các nước đang phát triển, chênh
lệch trên 10 lần.
Câu 24: Chọn đáp án A
Đỉnh lũ sông Mê Kông rơi vào tháng 10 (29000 m3/s) (xem Atlat Địa lí Việt Nam trang 10)
Câu 25: Chọn đáp án D
Nước ta có vị trí nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới bán cầu Bắc nên có nền nhiệt độ cao. (xem sgk
Địa lí lóp 12 trang 40)
Câu 26: Chọn đáp án A
Vùng chịu lụt úng nghiêm trọng nhất là vùng châu thổ sông Hồng do diện mưa bão rộng, lũ tập trung
trong các hệ thống sông lớn, mặt đất thấp, xung quanh lại có đê sông, đê biển bao bọc. (xem sgk Địa
lí lớp 12 trang 63)
Câu 27: Chọn đáp án A
Phần lớn dân cư trong khu vực Tây Nam Á theo đạo Hồi. (xem sgk Địa lí lớp 11 trang 29)
Câu 28: Chọn đáp án B
Thành phố Hồ Chí Minh có phân hóa mùa mưa khô rõ rệt vói mùa mưa từ tháng 5- tháng 10, lượng
mưa hầu hết trên 200mm/tháng , mùa khô từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau, lượng mưa hầu hết dưới

50mm/tháng.
Thành phố Hồ Chí Minh có biên độ nhiệt năm nhỏ (2-3°C), tháng mưa cực đại vào tháng 9 và không
có tháng nào nhiệt độ dưới 20°c
Câu 29: Chọn đáp án B
Các nước đang phát triển nợ nước ngoài nhiều chứ không phải đầu tư ra nước ngoài nhiều (xem sgk
Địa lí lóp 11 trang 7)
Câu 30: Chọn đáp án D
Hà Nội, Hải Phòng, TP Hồ Chí Minh là những đô thị có số dân > 1 triệu người, (xem Atlat Địa lí Việt
Nam trang 15)
Câu 31: Chọn đáp án C
Tất cả các đáp án đều là nguyên nhân khiến đa số các nước châu Phi ở trong tình trạng kém phát triển.
Đặc biệt, hon 4 thế kỉ bị thực dân châu Âu thống trị (thế kỉ XVI-XX), châu Phi bị cướp bóc cả về con
người và tài nguyên thiên nhiên. => Nguyên nhân quan trọng nhất là Sự thống trị lâu dài của chủ
nghĩa thực dân đã kìm hãm các nước châu Phi trong nghèo nàn, lạc hậu (xem sgk Địa lí lớp 11 trang
19)
Câu 32: Chọn đáp án C
Vào giai đoạn mùa ít mưa hon của cả nước (tháng 11 đến tháng 4 năm sau), miền Bắc do gió mùa
Đông Bắc đi qua biển gây mưa phùn, làm cho mùa khô bót sâu sắc; trong khi miền Nam chịu tác
động sâu sắc của gió Tín phong Bắc bán cầu khô, nóng nên lượng nước thiếu hụt trong mùa khô ở
miền Bắc không lớn như ở miền Nam.
Câu 33: Chọn đáp án B
Việt Nam là thành viên cảu APEC (Diễn đàn hợp tác kinh tế Châu Á- Thái Bình Dưong) và ASEAN
/>
Trang 20


Đề thi thử THPTQuốc gia 2018 môn Địa lý (kèm đáp án)

(1995) (xem sgk Địa lí lớp 12 trang 9)
Câu 34: Chọn đáp án C

Công nghiệp hóa là nhân tố trực tiếp dẫn tới quá trình đô thị hóa, trong đó có tỉ lệ dân thành thị. Quá
trình công nghiệp hóa diễn ra mạnh mẽ làm tỉ lệ dân thành thị tăng.
Câu 35: Chọn đáp án A
Khó khăn lớn nhất trong sử dụng tự nhiên của miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ là thiếu nước nghiêm
trọng vào mùa khô và Xói mòn, rửa trôi đất ở đồi núi, ngập lụt trên diện rộng ở đồng bằng Nam Bộ
và hạ lưu các sông lớn vào mùa mưa (sgk Địa lí 12 trang 55)
Câu 36: Chọn đáp án C
Tháng mưa lớn nhất ở Nam Bộ đến muộn hơn Bắc Bộ là do hoạt động chậm dần của dải hội tụ nhiệt
đới hay dải hội tụ nhiệt đới ở Nam Bộ muộn hơn
Câu 37: Chọn đáp án A
Khó khăn lớn nhất của khu vực đồi núi nước ta là địa hình chia cắt mạnh, lắm sông suối, hẻm vực,
sườn dốc gây cản trở giao thông, cho khai thác tài nguyên và giao lưu kinh tế
Câu 38: Chọn đáp án D
Dựa vào bảng số liệu đã cho dễ nhận thấy nhiệt độ trung bình tháng VII giữa các địa điểm chênh
lệch ít trong khi nhiệt độ trung bình tháng I giữa các địa điểm chênh lệch lớn (giữa Lạng Sơn và TP
Hồ Chí Minh nhiệt độ trung bình tháng I chênh lệch tới 12,5°C)
Câu 39: Chọn đáp án B
Dải hội tụ nhiệt đới đầu mùa hạ được hình thành do gió tây nam TBg (xuất phát từ vịnh Bengan) kết
hợp với gió Tín phong Bắc bán cầu.
Câu 40: Chọn đáp án C
Vào mùa đông, miền Bắc vẫn có những ngày trời nắng, thời tiết ồn định, nhiệt độ cao là do hoạt
động của gió Tín phong Bán cầu Bắc.
----------------------------------Hết-------------------------------

/>
Trang 21


Đề thi thử THPTQuốc gia 2018 môn Địa lý (kèm đáp án)


ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC LẦN 1 NĂM HỌC 2017 - 2018
TRƯỜNG THPT LÝ THÁI TỔ - BẮC NINH
Môn: ĐỊA LÍ

Câu 1 :

Thời giam làm bài 50 phút (không kể thời gian giao đề)
Mã đề thi 197
Cho bảng số liệu:

TỔNG SỐ DÂN VÀ TỈ LỆ DÂN THÀNH THỊ NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2005 - 2015.

Năm

2005

2009

2011

2013

2015

Tổng số dân (nghìn người)

82392

86025


87860

89756

91714

Tỉ lệ dân thành thị (%)

27,1
29,7
31,5
32,2
33,9
(Nguồn: Niên giám thống kê 2015, NXB Thống kê, 2016)
Nhận xét nào sau đây đúng về tỉ lệ dân thành thị của nước ta giai đoạn 2005 – 2015?
A. Tỉ lệ dân thành thị của nước ta tăng không liên tục giai đoạn 2005 – 2015.
B. Tỉ lệ dân thành thị của nước ta rất cao và tăng liên tục giai đoạn 2005 – 2015.
C. Tỉ lệ dân thành thị từ năm 2005 đến 2015 tăng thêm 6,8%.
D. Tỉ lệ dân thành thị của nước ta giai đoạn gần đây có xu hướng giảm.
Câu 2 :
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết đô thị nào sau đây là
đô thị loại 1 ở nước ta?
A. Hải Phòng.
B. Hà Nội. C. Thành phố Hồ Chí Minh; D. Đà Lạt.
Câu 3 :
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam bản đồ khí hậu hãy xác định địa điểm có
lượng mưa thấp nhất cả nước là
A. Ninh Thuận, Bình Thuận.
B. Nghệ An, Hà Tĩnh.
C. Kon Tum, Gia Lai.

D. Thanh Hóa, Nghệ An.
Câu 4 :
Cho biểu đồ: BIỂU ĐỒ LƯỢNG MƯA, LƯỢNG BỐC HƠI, CÂN BẰNG ẨM CỦA
HÀ NỘI, HUẾ, THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Nhận xét nào sau đây đúng về lượng mưa, lượng bốc hơi, cân bằng ẩm của một số địa điểm
/>
Trang 22


Đề thi thử THPTQuốc gia 2018 môn Địa lý (kèm đáp án)

trên?
TP Hồ Chí Minh là địa điểm có lượng mưa lớn nhất
B.
Hà Nội và Huế là hai địa điểm có lượng bốc hơi lớn nhất, nhì trong các địa điểm trên.
C. Hà Nội là địa điểm có lượng bốc hơi lớn nhất.
D. Huế là địa điểm có cân bằng ẩm cao nhất
Câu 5 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 8, vùng nào giàu tài nguyên khoáng sản
nhất?
A. Bắc Trung Bộ;
B. Trung du miền núi Bắc bộ;
C. Đông Nam Bộ.
D. Tây Nguyên.
Câu 6 :
Vùng phía Đông Hoa Kì bao gồm:
A. Dãy núi già A-pa-lat và các đồng bằng ven Đại Tây Dương.
B. Đồng bằng trung tâm và vùng gò đồi thấp.
C. Vùng rừng tương đối lớn và các đồng bằng ven Thái Bình Dương.
D. Vùng núi trẻ Cooc-đi-e và các thung lũng rộng lớn.

A.

Câu 7 :
Nước ta nằm trọn trong khu vực múi giờ s 7, điều này có ý nghĩa:
A. Thuận tiện cho việc tính giờ của các địa phương.
B.
Tính toán múi giờ quốc tế dễ dàng.
C. Phân biệt múi giờ với các nước láng giềng.
D. Thống nhất quản lí trong cả nước về thời gian sinh hoạt và các hoạt động khác.
Câu 8 :
Đồng bằng nào của Trung Quốc nằm ở hạ lưu sông Trường Giang?
A.
Hoa Bắc.
B. Hoa Trung.
C.
Hoa Nam.
D. Đông Bắc.
Câu 9 :
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết Sa Pa thuộc vùng khí hậu
nào sau đây?
A.
Tây Bắc Bộ.
B. Trung và Nam Bắc Bộ.
C.
Đông Bắc Bộ.
D. Bắc Trung Bộ.
Câu 10 : Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH RỪNG CỦA VIỆT NAM QUA CÁC NĂM

Tổng diện tích có

Diện tích rừng tự Diện tích rừng
Độ che phủ
rừng (triệu ha)
nhiên (triệu ha)
trồng (triệu ha)
(%)
1943
14,3
14,3
0
43,8
1983
7,2
6,8
0,4
22,0
2000
10,9
9,4
1,5
33,1
2014
13,8
10,1
3,7
40,4
(Nguồn niên giám thống kê Việt Nam năm 2014, NXB Thống kê 2015)
Nhận xét nào sau đây không đúng với bảng s liệu trên?
A. Tổng diện tích rừng từ 1943 đến 1983 giảm và từ 1983 đến 2014 tăng lên.
B.

Diện tích rừng tự nhiên giảm liên tục từ 1943 đến 2014.
C. Độ che phủ rừng của nước ta từ 1983 đến 2014 tăng.
Năm

/>
Trang 23


Đề thi thử THPTQuốc gia 2018 môn Địa lý (kèm đáp án)

Diện tích rừng trồng của nước ta tăng liên tục từ 1943 đến 2014.
Câu 11 :
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết vùng nào của nước ta chịu
ảnh hưởng mạnh nhất của bão?
A.
Đông Nam Bộ.
B.
Bắc Trung Bộ.
C.
Đồng bằng sông Hồng.
D.
Duyên hải Nam Trung Bộ.
Câu 12 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6 -7, vùng thềm lục đia khu vực Nam
Trung Bộ có đặc điểm gì?
A. vùng biển nông, rộng.
B. vùng thềm lục địa nông, hẹp.
C. vùng thềm lục địa hẹp, sâu.
D. vùng thềm lục địa mở rộng, đáy nông.
Câu 13 : Bán đảo lớn nhất của Nhật Bản theo thứ tự từ bắc xuống nam là
A. Hô-cai-đô, ôn-su, Xi-cô-cư, Kiu-xiu.

B. Hôn-su, Hô-cai-đô, Kiu-xiu, Xi-cô-cư.
C. Kiu-xiu, Hôn-su, Hô-cai-đô, Xi-cô-cư.
D. Hôn-su, Hô-cai-đô, Xi-cô-cư, Kiu-xiu.
Câu 14 : Cho bảng số liệu sau:
GIÁ TRỊ XUẤT NHẬP KHẨU CỦA OA KÌ GIAI ĐOẠN 1995 – 2010
D.

(Đơn vị: tỉ USD)

Năm
Xuất khẩu
Nhập khẩu
1995
584,7
770,9
1998
382,1
944,4
2000
781,1
1259,3
2 07
1163,0
2017,0
2010
1831,9
2329,7
Nhận xét nào sau đây đúng về ngoại thương của Hoa Kì
A. Hoa Kì luôn xuất siêu.
B. Hoa Kì luôn nhập siêu, giá trị nhập siêu ngày càng lớn.

C. Giá trị xuất, nhập khẩu của oa Kì tăng liên tục từ 1995 đến 2010.
D. Giá trị xuất khẩu Hoa Kì lớn hơn nhập khẩu.
Câu 15 : Khó khăn lớn nhất về tự nhiên đi với phát triển kinh tế - xã hội của LB Nga là
A. giáp với Bắc Băng Dương.
B. địa hình chủ yếu là núi và cao
nguyên.
C. nhiều vùng rộng lớn, khí hậu
băng giá.

D. hơn 80% lãnh thổ nằm ở vành đai khí
hậu ôn đới.

Câu 16 : Khó khăn lớn nhất đối với phát triển cây công nghiệp ở nước ta hiện nay là:
A. thiếu lao động có trình độ chuyên môn kĩ thuật.
B. đất đai bị xâm thực, xói mòn, bạc màu.
C. thị trường thế giới có nhiều biến động.
D. biến đổi khí hậu tác động xấu đến cây công nghiệp.

/>
Trang 24


Đề thi thử THPTQuốc gia 2018 môn Địa lý (kèm đáp án)

Câu 17 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 và 5, hãy cho biết tỉnh nào sau đây
của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ không có chung đường biên giới với
Trung Quốc ?
A. Điện Biên.

B. Hà Giang.


C. Sơn La.

D. Cao Bằng.

Câu 18 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết hệ th ng sông nào sau đây
có tỉ lệ diện tích lưu vực lớn nhất nước ta?
A. Sông Cả.

B. Sông Thái
Bình.

C. Sông Đồng
Nai.

D. Sông Hồng.

Câu 19 : Cho biểu đồ:
BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN SỰ THAY ĐỔI CƠ CẤU GIÁ TRỊ SẢN XUẤT
NÔNG NGHIỆP THEO GIÁ THỰC TẾ CỦA NƯỚC TA QUA CÁC NĂM

Nhận xét nào sau đây đúng về cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp theo giá
thực tế của nước ta qua các năm?
A. Tỉ trọng giá trị sản suất của ngành trồng trọt và dịch vụ nông nghiệp giảm, tỉ
trọng ngành chăn nuôi tăng
B. Tỉ trọng giá trị sản xuất của dịch vụ nông nghiệp cao và đang tăng.
C. Tỉ trọng giá trị sản xuất ngành chăn nuôi giảm, tỉ trọng ngành trồng trọt và
dịch vụ nông nghiệp tăng lên.
D. Tỉ trọng giá trị sản xuất của ngành chăn nuôi cao nhất và đang tăng lên.
Câu 20 : Đặc điểm địa hình nổi bật nhất của đồng bằng Sông Hồng là

A. bề mặt khá bằng phẳng và bị chia cắt bởi mạng lưới sông ngòi chằng chịt
B. được con ngườikhai phá từ lâu đời và làm biến đổi mạnh.
C. bề mặt địa hình bị chia cắt thành nhiều ô do hệ thống đê ngăn lũ.
D. cao ở rìa phía tây và tây bắc, thấp dần ra biển.
/>
Trang 25


×