Tải bản đầy đủ (.pdf) (92 trang)

GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG TẠI XÍ NGHIỆP TIÊU THỤ VÀ DỊCH VỤ XI MĂNG HÀ TIÊN 1 CÔNG TY CỔ PHẦN XI MĂNG HÀ TIÊN 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.16 MB, 92 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA KINH TẾ

GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG TẠI XÍ
NGHIỆP TIÊU THỤ VÀ DỊCH VỤ XI MĂNG HÀ TIÊN 1 CÔNG TY CỔ PHẦN XI MĂNG HÀ TIÊN 1

NGUYỄN THỊ PHƯƠNG THẢO

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỂ NHẬN VĂN BẰNG CỬ NHÂN
NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH THƯƠNG MẠI

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 07/2011


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH

NGUYỄN THỊ PHƯƠNG THẢO

GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG TẠI XÍ
NGHIỆP TIÊU THỤ VÀ DỊCH VỤ XI MĂNG HÀ TIÊN 1 CÔNG TY CỔ PHẦN XI MĂNG HÀ TIÊN 1

Ngành: Quản Trị Kinh Doanh Thương Mại

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Người hướng dẫn: Th.S Trần Đình Lý


Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 07/2011


Hội đồng chấm báo cáo khóa luận tốt nghiệp Đại học Khoa Kinh Tế, trường
Đại Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh xác nhận khóa luận “GIẢI PHÁP
HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG TẠI XÍ NGHIỆP TIÊU THỤ VÀ
DỊCH VỤ XI MĂNG HÀ TIÊN 1 - CÔNG TY CỔ PHẦN XI MĂNG HÀ TIÊN
1”, do Nguyễn Thị Phương Thảo, sinh viên khoá 33, Ngành Quản Trị Kinh Doanh
Thương Mại, đã bảo vệ thành công trước hội đồng vào ngày

Ths. TRẦN ĐÌNH LÝ
Người hướng dẫn,

Ngày

Chủ tịch hội đồng chấm báo cáo

Ngày

tháng

năm 2011

tháng

năm 2011

Thư ký hội đồng chấm báo


Ngày

tháng

năm 2011


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành tốt luận văn tốt nghiệp này, lời đầu tiên tôi xin tri ân cha mẹ,
người đã sinh ra tôi, nuôi dưỡng tôi khôn lớn và trưởng thành như ngày hôm nay.
Tôi xin chân thành cảm ơn đến quý thầy cô trong trường Đại Học Nông Lâm
nói chung và các thầy cô Khoa Kinh Tế nói riêng. Thầy cô đã truyền đạt cho tôi những
kiến thức giúp tôi vững bước vào đời. Tôi xin chân thành cảm ơn thầy Trần Đình Lý,
người thầy đã tận tình giúp đỡ, truyền đạt cho tôi những kiến thức quý báu giúp tôi
hoàn thành đề tài này.
Xin được gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban lãnh đạo Xí nghiệp Tiêu thụ và
Dịch vụ Xi măng Hà Tiên 1 - Công ty Cổ phần Xi măng Hà Tiên 1, đã tạo điều kiện
thuận lợi giúp tôi được học hỏi, trau dồi kiến thức thực tế để hoàn thành luận văn này,
cảm ơn các anh chị trong Trung tâm Tiêu thụ đã giúp đỡ tôi nhiệt tình, hỗ trợ tôi có cơ
hội cọ xát thực tế, cung cấp cho tôi những thông tin bổ ích trong suốt quá trình nghiên
cứu.
Cảm ơn những người bạn đã luôn bên cạnh động viên, hỗ trợ cho tôi. Chúc các
bạn may mắn, hạnh phúc và thành công. Tôi hy vọng rằng mỗi người chúng ta sẽ gặt
hái được thành công trên con đường sự nghiệp.

Tp. Hồ Chí Minh, ngày tháng 07 năm 2011
Sinh viên

Nguyễn Thị Phương Thảo



NỘI DUNG TÓM TẮT
NGUYỄN THỊ PHƯƠNG THẢO. Tháng 07 năm 2011. “Giải Pháp Hoàn
Thiện Hoạt Động Bán Hàng Tại Xí Nghiệp Tiêu Thụ Và Dịch Vụ Xi Măng Hà
Tiên 1 - Công Ty Cổ Phần Xi Măng Hà Tiên 1”.
NGUYEN THI PHUONG THAO. JULY 2011. “Finishing Solutions Sales

Activities in Factory Sales And Services of Ha Tien 1 Cement - Ha Tien 1 Cement
Joint Stock Company”.
Khóa luận tìm hiểu về thực trạng hoạt động bán hàng của Công ty Cổ phần Xi
măng Hà Tiên 1, cụ thể ở dòng sản phẩm xi măng thông qua tình hình tiêu thụ sản
phẩm, quy trình bán hàng, các nhân tố ảnh hưởng, thị trường, thị phần và doanh thu
của sản phẩm trong những năm gần đây nhằm giúp Công ty nhìn nhận lại tình hình
bán hàng, những thuận lợi, khó khăn. Từ đó đề xuất một số giải pháp giúp Công ty
hoàn thhiện hơn hoạt động bán hàng.
Đề tài được thực hiện dựa trên cơ sở phân tích các số liệu thu thập từ Công ty
và một số nguồn có liên quan. Nội dung cụ thể bao gồm các vấn đề sau: Các nhân tố
ảnh hưởng đến hoạt động bán hàng, quy trình bàn hàng của Công ty, các nghiệp vụ
bán hàng, thực trạng hoạt động bán hàng, tình hình tiêu thụ sản phẩm của Công ty, một
số

đề

xuất

nhằm

hoàn

thiện


hoạt

động

bán

hàng

của

Công

ty.


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT......................................................................... viii
DANH MỤC CÁC BẢNG ......................................................................................... ix
DANH MỤC CÁC HÌNH .......................................................................................... x
DANH MỤC PHỤ LỤC ............................................................................................ xi
CHƯƠNG 1 MỞ ĐẦU ............................................................................................... 1
1.1. Đặt vấn đề ............................................................................................................ 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................ 2
1.2.1. Mục tiêu chung ............................................................................................. 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ............................................................................................. 2
1.3. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................. 2
1.3.1. Thời gian nghiên cứu .................................................................................... 2
1.3.2. Địa bàn, đối tượng nghiên cứu .................................................................... 2
1.4. Cấu trúc luận văn ................................................................................................. 3

CHƯƠNG 2 TỔNG QUAN ....................................................................................... 5
2.1. Giới thiệu về Công ty Cổ phần Xi măng Hà Tiên 1 ............................................ 5
2.1.1. Sơ lược chung ............................................................................................... 5
2.1.2. Quá trình thành lập và phát triển .................................................................. 6
2.1.3. Các sản phẩm tiêu biểu ................................................................................. 8
2.1.4. Các danh hiệu đạt được................................................................................. 10
2.1.5. Cơ cấu tổ chức .............................................................................................. 10
2.1.6. Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban. ................................................ 12
2.2.1. Sơ lược chung ............................................................................................... 18
2.2.2. Tình hình nhân sự ......................................................................................... 18
2.2.3. Chức năng và nhiệm vụ ................................................................................ 20
2.3. Thực trạng của Công ty Cổ phần XMHT1 .......................................................... 20
2.3.1. Tình hình nhân sự ......................................................................................... 20
2.3.2. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty năm 2008 – 2010 ... 21
2.4. Mục tiêu và chiến lược phát triển của Công ty.................................................... 23
CHƯƠNG 3 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU......................................................... 24
3.1. Cơ sở lý luận ........................................................................................................ 24
v


3.1.1 Các quan niệm về bán hàng ........................................................................... 24
3.1.2. Vai trò của bán hàng trong cơ chế thị trường ............................................... 25
3.1.3. Đặc điểm của bán hàng trong cơ chế thị trường ........................................... 26
3.1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động bán hàng .......................................... 27
3.1.5. Các nghiệp vụ cơ bản của hoạt động bán hàng ở DNTM............................. 28
3.1.6. Vai trò, chức năng của các kênh trung gian.................................................. 31
3.2. Phương pháp nghiên cứu ..................................................................................... 32
3.2.1. Phương pháp phân tích tổng hợp .................................................................. 32
3.2.2. Phương pháp so sánh .................................................................................... 33
3.2.3. Phương pháp chuyên gia ............................................................................... 33

CHƯƠNG 4 KẾT QUẢ NGHOEEN CỨU VÀ THẢO LUẬN ................................ 34
4.1. Tổng quan về thị trường xi măng Việt Nam ....................................................... 34
4.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động bán hàng................................................. 35
4.2.1. Chủ quan ....................................................................................................... 35
4.2.2. Khách quan ................................................................................................... 36
4.3. Quy trình bán hàng của Công ty .......................................................................... 42
4.3.1. Yêu cầu mua hàng......................................................................................... 42
4.3.2. Tiếp nhận, phân loại, trả lời .......................................................................... 43
4.3.3. Thương thảo .................................................................................................. 43
4.3.4. Dự thảo hợp đồng ......................................................................................... 44
4.3.5. Duyệt và ký dự thảo hợp đồng ...................................................................... 44
4.3.6. Khách hàng xem xét ..................................................................................... 44
4.3.7. Ký kết ............................................................................................................ 44
4.3.8. Lưu hồ sơ ...................................................................................................... 44
4.4. Các nghiệp vụ bán hàng ...................................................................................... 44
4.4.1. Lựa chọn Nhà phân phối chính. .................................................................... 44
4.4.2. Các kênh phân phối....................................................................................... 45
4.4.3. Chính sách bán hàng của Công ty................................................................. 46
4.4.4. Hoạt động Marketing .................................................................................... 47
4.4.5. Động viên, khuyến khích các thành viên trong kênh phân phối................... 49
4.4.6. Quản lý phương thức giao nhận, phương tiện vận chuyển ........................... 50
vi


4.5. Thực trạng hoạt động bán hàng của Công ty....................................................... 50
4.5.1. Thị trường tiêu thụ Xi măng Hà Tiên 1 ........................................................ 50
4.5.2. Thị phần của Hà Tiên 1................................................................................. 51
4.5.3. Các dịch vụ bán hàng .................................................................................... 51
4.6. Thuận lợi và khó khăn trong hoạt động bán hàng ............................................... 52
4.6.1. Thuận lợi ....................................................................................................... 52

4.6.2. Khó khăn ....................................................................................................... 54
4.7. Tình hình tiêu thụ sản phẩm ................................................................................ 54
4.8. Một số đề xuất nhằm hoàn thiện hoạt động bán hàng của Công ty..................... 56
4.8.1. Những giải pháp đề xuất để hoàn thiện hơn mạng lưới phân phối ............... 59
4.8.2. Các giải pháp tăng cường các hoạt động truyền thông và yểm trợ nhằm nâng
cao hình ảnh Vicem – Hà Tiên 1 ............................................................................ 62
4.8.3. Phát triển thị trường ...................................................................................... 63
4.8.4. Chính sách tiết kiệm chi phí sản xuất, nâng cao cạnh tranh về giá thành .... 64
CHƯƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................................. 66
5.1 Kết luận................................................................................................................. 66
5.2. Kiến nghị ............................................................................................................. 66
5.2.1. Đối với Công ty ............................................................................................ 66
5.2.2. Đối với Nhà Nước......................................................................................... 67

vii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ATLĐ....................................................................an toàn lao động
CBCNV ................................................................cán bộ công nhân viên
DN ........................................................................doanh nghiệp
DNTM ..................................................................doanh nghiệp thương mại
Hà Tiên 1 ..............................................................Công ty Cổ phần Xi măng Hà Tiên 1
KD ........................................................................kinh doanh
LĐ .........................................................................lao động
LN .........................................................................lợi nhuận
LNST ....................................................................lợi nhuận sau thuế
NPPC ....................................................................nhà phân phối chính
SXKD ...................................................................sản xuất kinh doanh
TNDN ...................................................................thu nhập doanh nghiệp

VLXD ...................................................................vật liệu xây dựng
XMHT 1 ...............................................................Xi măng Hà Tiên 1

viii


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Phân loại Xi măng Hà Tiên 1. ........................................................................ 9
Bảng 2.2: Tình hình nhân sự của XN Tiêu Thụ và Dịch vụ XMHT1 ..........................19
Bảng 2.3: Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty qua các năm ............................22
Bảng 4.1: Các chỉ tiêu kinh tế ngành xi măng..............................................................34
Bảng 4.2: Dự báo cung – cầu xi măng 2011 – 2015 ....................................................35
Bảng 4.3: So sánh các Công ty cùng ngành .................................................................37
Bảng 4.4: Các chỉ tiêu kinh tế vĩ mô 2008 – 2010 .......................................................41
Bảng 4.5: Số điểm bán hàng của Hà Tiên 1 khu vực Thành phố Hồ Chí Minh ..........46
Bảng 4.6: Giá bán xi măng PCB 40 tại Long An .........................................................48
Bảng 4.7: Tình hình tiêu thụ cuar Xi măng Hà Tiên 1 .................................................55
Bảng 4.8: Mô hình Ma trận SWOT của Công ty..........................................................57

ix


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1: Hình ảnh Logo của Công ty Cổ phần Xi măng Hà Tiên 1 ............................. 5
Hình 2.2. Các sản phẩm của Công ty Cổ phần Xi măng Hà Tiên 1 ............................... 8
Hình 2.3: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Công ty Xi măng Hà Tiên 1 ................................12
Hình 2.4: Cơ cấu lao động theo trình độ năm 2010 .....................................................21
Hình 3.1: Quá trình sản xuất của doanh nghiệp ...........................................................24
Hình 3.2: Quá trình kinh doanh của doanh nghiệp không sản xuất .............................25
Hình 3.3: Quá trình bán hàng .......................................................................................25

Hình 3.4: Các kênh bán hàng .......................................................................................28
Hình 4.1: Sơ đồ thị trường và hệ thống phân phối .......................................................39
Hình 4.2: Quy trình bán hàng của Công ty...................................................................42
Hình 4.3: Sơ đồ hệ thống phân phối .............................................................................46
Hình 4.4: So sánh mặt bằng giá bán xi măng tại các nhà máy .....................................49
Hình 4.5: Thị phần của Xi măng Hà Tiên 1 và các đối thủ cạnh tranh tại Khu vực
Đông Nam Bộ ...............................................................................................................51
Hình 4.6: Cơ cấu sản lượng tiêu thụ của Công ty ........................................................56

x


DANH MỤC PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Danh sách các nhà phân phối chính của Hà Tiên 1
Phụ lục 2: Các danh hiệu đạt được của Hà Tiên 1
Phụ lục 3: Một số hình ảnh về Hà Tiên 1
Phụ lục 4: Các công trình sử dụng Xi măng Hà Tiên 1

xi


CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU

1.1. Đặt vấn đề
Trong nền kinh tế thị trường, mỗi đơn vị sản xuất kinh doanh (SXKD) là một
đơn vị hạch toán độc lập, tự tổ chức quản lý hoạt động SXKD của mình. Đối với mọi
doanh nghiệp, SXKD phải tiến hành rất nhiều hoạt động trong đó có hoạt động bán
hàng là khâu quan trọng, mấu chốt nhất. Chỉ có bán hàng DN mới có thể thu hồi vốn
kinh doanh, thực hiện được lợi nhuận và tiếp tục mở rộng SXKD.

Bán hàng là tiến trình thực hiện các mối quan hệ giao tiếp giữa người mua và
người bán; trong đó, người bán nỗ lực khám phá nhu cầu, mong muốn của người mua
nhằm thỏa mãn tối đa các lợi ích lâu dài của cả hai bên. Bán hàng chính là công đoạn
cuối cùng để hoàn thành vốn cho công ty sau nhiều khâu đầu tư. Hoạt động bán hàng
được thực hiện theo chiến lược và kế hoạch kinh doanh đã vạch ra, hàng hóa của
doanh nghiệp được khách hàng chấp nhận, uy tín được giữ vững và củng cố trên thị
trường. Nhưng cho đến nay việc bán hàng vẫn chưa được phân tích và nghiên cứu một
cách nghiêm túc để làm rõ tầm quan trọng của nó. Điều đó cũng đồng nghĩa với thực
tế nhiều DN chưa chú trọng tới việc hoàn thiện công tác bán hàng.
Những DN quan tâm đến công tác bán hàng, dù là hình thức bán hàng nào, họ
thường bỏ ra rất nhiều công sức và chi phí cho việc nghiên cứu thị trường, công tác
tiếp thị, lựa chọn các kênh trung gian cũng như các dịch vụ nhằm thỏa mãn nhu cầu
khách hàng. Nhưng một trong những hình thức bán hàng giúp DN tiết kiệm chi phí,
mở rộng thị trường nhanh chóng là áp dụng bán hàng thông qua các nhà phân phối .
Việc áp dụng mô hình phân phối thông qua các nhà phân phối giúp Hà Tiên 1
giảm chi phí phân phối rất nhiều, chất lượng quản lý hệ thống phân phối tốt hơn so với
các đối thủ cạnh tranh áp dụng mô hình phân phối trực tiếp. Tuy nhiên, với việc môi
trường KD ngày càng trở nên khó khăn hơn, nếu chỉ dựa vào những ưu thế trước đây
1


mà không thay đổi thì Công ty Cổ phần Xi măng Hà Tiên 1 khó có thể đứng vững ở vị
trí hiện tại và phát triển trong lĩnh vực kinh doanh xi măng. Trong khi đó, ngày càng
có nhiều công ty trong lĩnh vực SXKD xi măng được thành lập như: Công ty Cổ phần
Xi măng Hà Tiên 1, Công ty Cổ phần Xi măng Bút Sơn, Công ty Cổ phần Xi măng
Bỉm Sơn, Công ty Cổ phần Xi măng Hoàng Thạch, Công ty Xi măng Holcim,
Chinfon... Đã góp phần thúc đẩy ngành xi măng trong nước phát triển và làm tăng tính
cạnh tranh trong ngành. Xuất phát từ thực tiễn trên và sự đồng ý của Khoa Kinh tế
trường Đại học Nông Lâm Thành phố Hồ Chí Minh cùng với sự giúp đỡ nhiệt tình của
Xí nghiệp Tiêu thụ và Dịch vụ Xi măng Hà Tiên 1 thuộc Công ty Cổ phần Xi măng Hà

Tiên 1, sự tận tình của giáo viên hướng dẫn, tôi tiến hành đề tài: “Giải pháp hoàn
thiện hoạt động bán hàng tại Xí nghiệp Tiêu thụ và Dịch vụ Xi măng Hà Tiên 1 Công ty Cổ phần Xi măng Hà Tiên 1”.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu chung
Phân tích hoạt động bán hàng tại Xí nghiệp Tiêu thụ và Dịch vụ thuộc Công ty
Cổ phần Xi măng Hà Tiên 1 trong những năm qua. Từ đó đưa ra một số đề xuất giúp
hoàn thiện hoạt động bán hàng tại Công ty.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Mô tả thực trạng hiệu quả hoạt động bán hàng của Công ty qua các năm 2008 - 2010.
- Phân tích quy trình hoạt động bán hàng của Công ty.
- Phân tích và đánh giá vai trò của các dịch vụ hỗ trợ hoạt động bán hàng đã được
Công ty áp dụng nhằm đẩy mạnh hoạt động bán hàng.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động bán hàng tại Công ty.
1.3. Phạm vi nghiên cứu
1.3.1. Thời gian nghiên cứu
- Thời gian nghiên cứu: 2008 – 2010
- Thời gian thực hiện đề tài từ 03/2011 - 7/2011
1.3.2. Địa bàn, đối tượng nghiên cứu
- Đề tài được nghiên cứu tại Xí nghiệp Tiêu thụ và Dịch vụ Xi măng Hà Tiên 1 - Công
ty Cổ phần Xi măng Hà Tiên 1. Trụ sở tại: Lầu 3, 9-19 Hồ Tùng Mậu, phường Nguyễn
Thái Bình, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh.
2


- Đối tượng nghiên cứu: Công ty hoạt động kinh doanh trong nhiều lĩnh vực như: Sản
xuất mua bán: xi măng, các sản phẩm từ xi măng, vật liệu xây dựng (gạch, ngói, vữa
xây tô, bê tông), clinker, nguyên vật liệu, vật tư ngành xây dựng; Sản xuất, khai thác,
mua bán cát đá sỏi, phụ gia sản xuất vật liệu xây dựng (không khai thác tại trụ sở);
Xây dựng dân dụng, kinh doanh bất động sản (cao ốc, văn phòng cho thuê); Dịch vụ
bến cảng, dịch vụ bốc, xếp hàng hoá, cho thuê kho bãi; Kinh doanh vận tải hàng hoá

bằng ô tô, đường thuỷ nội địa, đường sắt; Trồng, khai thác: rừng, cây công nghiệp;
Chế biến gỗ (không chế biến tại trụ sở); Khai thác, chế biến khoáng sản (không khai
thác, chế biến tại trụ sở Công ty); Xây dựng công trình công nghiệp... Đề tài này chỉ
tập trung nghiên cứu hoạt động tiêu thụ sản phẩm xi măng trong nước và xuất khẩu.
1.4. Cấu trúc luận văn
Luận văn bao gồm 5 chương cụ thể như sau:
 Chương 1: Mở đầu
Trình bày lý do nghiên cứu, mục tiêu nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu và sơ
lược về cấu trúc luận văn.
 Chương 2: Tổng quan
Giới thiệu tổng quan về quá trình thành lập, phát triển, hàng hóa kinh doanh của
Công ty. Trình bày cơ cấu tổ chức và chức năng của các phòng ban Công ty, khái quát
tình hình tài chính của Công ty, đánh giá những thuận lợi khó khăn trong tình hình
hiện tại cũng như những định hướng phát triển trong tương lai của Công ty.
 Chương 3: Cơ sở lý luận và phương pháp nghiên cứu
Đưa ra những khái niệm, lý thuyết cơ sở để thực hiện đề tài như: các quan
niệm, vai trò, đặc điểm về bán hàng, các hình thức bán hàng ở Doanh nghiệp Thương
mại, các nghiệp vụ cơ bản của hoạt động bán hàng ở Doanh nghiệp Thương mại...
Cuối cùng là giới thiệu những phương pháp dung để phân tích như: phương pháp phân
tích tổng hợp, phương pháp so sánh, phương pháp chuyên gia để nêu lên được thực
trạng hoạt động bán hàng tại Công ty.
 Chương 4: Kết quả nghiên cứu và thảo luận
Khái quát về thị trường xi măng Việt Nam, các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt
động bán hàng, các quy trình bán hàng, các nghiệp vụ bán hàng, thực trạng hoạt động

3


bán hàng của Công ty… Từ đó, đề ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động bán
hàng của Công ty.

 Chương 5: Kết luận
Thông qua kêt quả phân tích rút ra được hững mặt mạnh và yếu của Công ty, từ
đó đưa ra những kiến nghị đối với Công ty và các cơ quan chức năng của Nhà nước.

4


CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN

2.1. Giới thiệu về Công ty Cổ phần Xi măng Hà Tiên 1
2.1.1. Sơ lược chung
Hình 2.1: Hình ảnh Logo của Công ty Cổ phần Xi măng Hà Tiên 1

Nguồn: hatien1.com.vn
- Tên công ty: Công Ty Cổ Phần Xi Măng Hà Tiên 1.
- Tên tiếng Anh: HA TIEN 1 CEMENT JOINT STOCK COMPANY.
- Tên viết tắt: HA TIEN 1.J.S.CO.
- Giấy CNĐKKD: Số 0301446422 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hồ Chí Minh
ký lần đầu ngày 18/01/2007, đăng ký thay đổi lần thứ 6 ngày 25/06/2010.
- Vốn điều lệ: 1.980.000.000.000 đồng (Một ngàn chín trăm tám mươi tỷ đồng).
- Mã chứng khoán: HT1
- Trụ sở chính: 360 Bến Chương Dương, Phường Cầu Kho, Quận 1, Tp. Hồ Chí Minh.
- Điện thoại: (84-8) 38 368 363.
- Fax: (84-8) 38 361 278
- Email:
- Website : www.hatien1.com.vn
- Lĩnh vực hoạt động :
5



 Sản xuất, mua bán xi măng và các sản phẩm từ xi măng.
 Sản xuất và mua bán Clinker.
 Nguyên vật liệu, vật tư ngành xây dựng.
 Xây dựng dân dụng và kinh doanh bất động sản (cao ốc văn phòng).
 Dịch vụ bến cảng, dịch vụ bốc, xếp hàng hoá, cho thuê kho bãi
 Kinh doanh vận tải hàng hoá bằng ô tô, đường thuỷ nội địa, đường sắt
 Trồng, khai thác: rừng, cây công nghiệp
 Chế biến gỗ (không chế biến tại trụ sở)
 Khai thác, chế biến khoáng sản (không khai thác, chế biến tại trụ sở Công ty)
 Xây dựng  công trình công nghiệp
- Ý nghĩa thương hiệu: Kỳ Lân là linh vật thứ hai trong bộ tứ linh theo truyền thuyết Á
Đông. Kỳ lân biểu hiện sức mạnh, đem lại sự vui tươi tốt lành phú quý cho gia chủ.
Chọn Kỳ Lân làm biểu tượng, Hà Tiên 1, ngay từ đầu 1964, đã đặt cho mình mục tiêu
phục vụ khách hàng là: đem lại hạnh phúc, an khang được tạo dựng nên từ những ngôi
nhà xây bằng Xi măng Hà Tiên 1 với chất lượng tốt nhất.
- Slogan: “ Lớn mạnh do bạn và vì bạn”.
2.1.2. Quá trình thành lập và phát triển
- Công ty Cổ phần XMHT 1 là thành viên của Tổng Công ty Công nghiệp Xi măng
Việt Nam (Vicem). Tiền thân của Công ty là Nhà máy Xi măng Hà Tiên được xây
dựng từ năm 1960.
- Ngày 21/3/1964, khánh thành Nhà máy Xi măng Hà Tiên bao gồm 2 cơ sở: Nhà máy
Kiên Lương, công suất 240.000 tấn clinker/năm và Nhà máy Thủ Đức, công suất
280.000 tấn xi măng/năm.
- Ngày 12/2/1974, kí hợp đồng với hãng Polysius và tập đoàn Ngân hàng Worms đầu
tư Chương trình Khuyếch Trương Xi măng Hà Tiên với dây chuyền 900.000 tấn
clinker/năm, 500.000 tấn xi măng/năm tại Nhà máy Kiên Lương và 500.000 tấn xi
măng tại Nhà máy Thủ Đức.
- Ngày 19/08/1986, hoàn thành dây chuyền nghiền 800.000 tấn /năm thuộc Công trình
Mở Rộng Xi măng Hà Tiên tại Thủ Đức.


6


- Ngày 17/01/1991, Kiên Lương đưa vào dây chuyền sản xuất (Công trình Mở Rộng)
công suất 900.000 tấn clinker/năm, 1992 thêm dây chuyền nghiền và đóng bao xi
măng công suất 500.000 tấn/năm.
- Ngày 01/01/1993, tách Nhà máy Xi măng Hà Tiên thành Nhà máy Xi măng Hà Tiên
2 (cơ sở sản xuất tại Kiên Lương) và Nhà máy Xi măng Hà Tiên 1 (cơ sở sản xuất tại
Thủ Đức – Thành phố Hồ Chí Minh).
- Năm 1994, Nhà máy Xi măng Hà Tiên 1 đổi thành “Công ty Xi măng Hà Tiên 1”.
- Tháng 10/1999, cải tổ công tác tiêu thụ sản phẩm, thành lập hệ thống các nhà phân
phối chính.
- Tháng 10/2000, được chứng nhận ISO 9002.
- Ngày 31/12/1993, chuyển đổi sang ISO 9001 : 2000.
- Tháng 01/2001, hoàn thành cơ bản Dự án Cải Tạo Môi Trường, có thêm dây chuyền
nghiền 500.000 tấn xi măng/năm.
- Ngày 30/12/2003, lễ động thổ Dự án Nhà máy Xi măng Bình Phước, tổng công suất
2.200.000 tấn xi măng/năm.
- Tháng 08/2004, hoàn thành dây chuyền sản xuất vỏ bao dán theo công nghệ hiện đại.
- Tháng 12/2004, phòng thí nghiệm Hà tiên 1 được công nhận đạt chuẩn quốc gia với
số hiệu VILAS 125.
- Ngày 06/02/2007, Công ty XMHT1 đã chính thức làm lễ công bố chuyển từ DN Nhà
nước thành Công ty Cổ phần theo Quyết định số 1774/QĐ-BXD của Bộ Xây dựng về
việc điều chỉnh phương án cổ phần và chuyển Công ty XMHT1 thành Công ty Cổ
phần XMHT1 và chính thức hoạt động theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số
4103005941 của Sở Kế hoạch - Đầu tư Thành phố Hồ Chí Minh cấp ngày 18/01/2007
với vốn điều lệ ban đầu là 870 tỷ đồng.
- Ngày 30/03/2007, lễ khởi công xây dựng Trạm nghiền và Phân phối xi măng phía
Nam tại Phú Hữu, Quận 9, Thành phố Hồ Chí Minh.

- Ngày 31/03/2007, lễ khởi công xây dựng Nhà máy Xi măng Bình Phước tại Huyện
Bình Long, Tỉnh Bình Phước.
- Ngày 13/11/2007, ngày giao dịch cổ phiếu đầu tiên của Công ty Cổ phần Xi măng Hà
Tiên 1 với mã chứng khoán HT1, DN đầu tiên ngành xi măng phía Nam niêm yết trên
Sàn Giao Dịch Chứng Khoán Thành phố Hồ Chí Minh.
7


- Ngày 24/12/2008, ra mắt thương hiệu xi măng ViCem Hà Tiên 1 đồng bộ với Tổng
Công ty Công nghiệp Xi măng Việt Nam, một trong những bước đi nhằm thực hiện
chiến lược củng cố thị phần và duy trì vị trí số 1 tại thị trường xi măng Việt Nam.
- Năm 2009, xây dựng thêm Nhà máy Xi măng Bình Phước và Trạm nghiền Xi măng
Phú Hữu. Chuyển trụ sở về 360 Bến Chương Dương, Phường Cầu Kho, Quận 1,
Thành phố Hồ Chí Minh. Địa điểm tại Thủ Đức được đổi tên thành Trạm nghiền Thủ
Đức (Xa lộ Hà Nội).
- Năm 2010, hợp nhất hai công ty Xi măng Hà Tiên 1 và 2, thành lập thêm 2 chi
nhánh: Nhà máy Kiên Lương và Trạm nghiền Long An. Riêng Xí nghiệp Tiêu thụ và
Dịch vụ Hà Tiên 2 sát nhập vào Xí nghiệp Tiêu thụ và Dịch vụ Hà Tiên 1.
2.1.3. Các sản phẩm tiêu biểu
Hình 2.2. Các sản phẩm của Công ty Cổ phần Xi măng Hà Tiên 1

Xi măng PCB 40

Vữa công nghiệp

Gạch lát tự chèn

Vữa cao cấp

Cát tiêu chuẩn


Gạch block
Nguồn: hatien1.com.vn

 Các sản phẩm xi măng Hà Tiên 1

8


- Các chủng loại xi măng đều mang nhãn hiệu KỲ LÂN XANH nổi tiếng với phụ gia
Puzolan có hoạt tính cao, tăng độ dẻo khi thi công, chống thấm tốt hơn, bền vững
trong môi trường xâm thực.
Bảng 2.1. Phân loại Xi măng Hà Tiên 1
Loại xi măng

Tiêu chuẩn VN

Xi măng Hà Tiên 1 PCB-40

6260:2009

Công dụng
Dùng cho các công trình thông
dụng, đúc bê tông, đà kiềng.

Xi măng Hà Tiên 1 PC-40

2682:1999

Xây nhà cao tầng, trụ cầu, bến

cảng, sân bay.

Xi măng Hà Tiên 1 PCs-40

6069:1995

Dùng trong các công trình
thuỷ điện, bê tông khối lớn.

(moderated sulfate resistant
cement or low heat cement)
Xi măng Hà Tiên 1 PCHs-40

6067:1995

(high sulfate resistant cement)

Đặc biệt dùng trong môi trường
nước mặn như cầu cảng biển.
Nguồn: hatien1.com.vn

 Vữa xây, vữa tô
- Gồm 2 loại:
+ Vữa công nghiệp (# mác 50)
+ Vữa cao cấp (# mác 75 và trở lên)
- Chỉ cần trộn đều với nước sạch là dùng được ngay. Tiện lợi và an toàn.
 Cát tiêu chuẩn
- Sản xuất từ nguồn cát giàu silic trong nước, đóng bao nylon 1.350g/bao.
- Cát tiêu chuẩn Hà Tiên 1 thay thế cát thí nghiệm nhập cảng, cung cấp cho các phòng
thí nghiệm chuyên ngành vật liệu xây dựng trên toàn quốc.

 Gạch block
- Sản xuất từ Xi măng Hà Tiên 1, bột đá, phụ gia theo phối liệu đúng tiêu chuẩn.
- Dùng xây tường nhà, cao ốc, công trình công nghiệp
- Cách âm, cách nhiệt tốt, hạn chế phát tán lửa.
- Thuận tiện, tiết kiệm, bền vững.
- Kích thước đa dạng, có ba loại gạch block: gạch xây, gạch đờ mi, gạch cột.
 Gạch lát tự chèn
9


- Sản xuất từ Xi măng Hà Tiên 1, bột đá, phụ gia.
- Dùng lát vỉa hè, công viên, gia trang.
- Không tốn hồ chèn mạch, có thể thay thế từng viên khi cần.
- Lớp mặt bền chắc với các màu cơ bản: xanh, đỏ, càng, xám.
2.1.4. Các danh hiệu đạt được
- Được người tiêu dùng bình chọn là Hàng Việt Nam Chất lượng cao liên tục từ 1997
đến nay.
- Hơn 20 huy chương vàng từ Hội chợ triển lãm quốc tế tại Giảng Võ nhiều năm liền.
- Chứng nhận ISO 9001:2000 do Quacert và DNV cấp.
- Sao Vàng Đất Việt (lần thứ hai) cho niên hạn 2005 – 2007.
- Cúp Vàng Vietbuild (lần thứ ba).
- Cúp Vàng nhãn hiệu & thương hiệu, lần đầu tiên tổ chức do Hội Nghiên cứu Châu Á
và Trung Tâm Văn Hóa Doanh Nhân.
- Cúp Vàng Vietbuild 2008.
- Cúp vàng Thương hiệu Ngành Xây dựng.
2.1.5. Cơ cấu tổ chức
- Tổ chức của Công ty Cổ phần XMHT1 như sau:
+ Văn phòng chính: 360 Bến Chương Dương, Phường Cầu Kho, Quận 1, Thành
phố Hồ Chí Minh, Việt Nam. Điện thoại: (08)38368363 – (08) 38367195. Fax:
84.8.38361278. Email:

+ Các chi nhánh trực thuộc:
 Trạm nghiền Thủ Đức: Km 8 Xa lộ Hà Nội, Phường Trường Thọ, Quận Thủ
Đức, Thành phố Hồ Chí Minh. Điện thoại: (08)38966608 – (08)38964484. Fax:
84.8.38967635.
 Trạm nghiền Phú Hữu: Tổ dân phố 8, Khu phố 4, Phường Phú Hữu, Quận 9,
Thành phố Hồ Chí Minh. Điện thoại : (08)22468117.
 Trạm nghiền Long An: Khu công nghiệp Long Định, ấp 4, Xã Long Định,
Huyện Cần Đước, Tỉnh Long An. Điện thoại: 072.3634888. Fax: 072.3634887.
 Nhà máy Xi măng Bình Phước: Ấp Thanh Bình, Xã Thanh Lương, Huyện
Bình Long, Tỉnh Bình Phước. Điện thoại: 0651.3630888. Fax: 0651.3630630.

10


 Nhà máy Kiên Lương: Quốc lộ 80, Ấp Lò Bom, Thị trấn Kiên Lương, Tỉnh
Kiên Giang. Điện thoại: 077.3853004. Fax: 077.3853005.
 Xí nghiệp Tiêu thụ và Dịch vụ Xi măng Hà Tiên 1: 9 - 19 Hồ Tùng Mậu,
Phường Nguyễn Thái Bình, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh. Điện thoại:
(08)38215521 - (08)38215534. Fax: 84.8.38215540.
 Xí nghiệp Xây dựng: Km 8, Xa lộ Hà Nội, Phường Trường Thọ, Quận Thủ
Đức, Thành phố Hồ Chí Minh. Điện thoại: (08)38966608 - (08)38964484. Fax:
84.8.38967635.

11


Hình 2.3: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Công ty Cổ phần Xi măng Hà Tiên 1

Nguồn: hatien1.com.vn
12



2.1.6. Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban
 Đại hội đồng cổ đông


Đại hội đồng cổ đông gồm tất cả các cổ đông có quyền biểu quyết, là cơ quan

quyết định cao nhất của công ty. Đại hội đồng cổ đông họp ít nhất mỗi năm một lần và
trong thời hạn theo quy định của pháp luật. Đại hội đồng cổ đông quyết định các vấn
đề sau:


Quyết định sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty.



Quyết định tổ chức lại và giải thể công ty.



Quyết định loại cổ phần và tổng số cổ phần được quyền chào bán của từng loại.



Quyết định mức cổ tức hàng năm của từng loại cổ phần.



Bầu, miễn nhiệm, bổ nhiệm thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban kiểm


soát


Quyết định mức thù lao và các quyền lợi khác của thành viên Hội đồng quản trị.

- Ban kiểm soát và Thư ký công ty:


Quyết định sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty.



Quyết định tổ chức lại và giải thể công ty.



Quyết định loại cổ phần và tổng số cổ phần được quyền chào bán của từng loại.



Quyết định mức cổ tức hàng năm của từng loại cổ phần.



Bầu, miễn nhiệm, bổ nhiệm thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban kiểm

soát.



Quyết định mức thù lao và các quyền lợi khác của thành viên Hội đồng quản trị,

Ban kiểm soát và Thư ký công ty.


Thông qua báo cáo tài chính hàng năm của công ty, báo cáo của Ban kiểm soát.



Quyết định phương hướng, nhiệm vụ, kế hoạch sản xuất, kinh doanh và đầu tư của

năm tài chính mới.



Hội đồng quản trị
Hội đồng quản trị là cơ quan quản lý công ty gồm có bảy (07) thành viên do Đại

hội đồng cổ đông bầu hoặc miễn nhiệm. Hội đồng quản trị là cơ quan quản lý cao nhất
của Công ty, quản trị Công ty giữa hai kỳ Đại hội đồng cổ đông. Hội đồng quản trị đại
diện cho các cổ đông, có toàn quyền nhân danh Công ty để quyết định mọi vấn đề liên

13


×