BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HÀNH VI
SỬ DỤNG THẺ ATM CỦA SINH VIÊN
NGUYỄN THỊ NGỌC THANH
KHÓA LUẬN TÔT NGHIỆP
ĐỂ NHẬN VĂN BẰNG CỬ NHÂN
NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH THƯƠNG MẠI
Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 7/2011
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP.HỒ CHÍ MINH
NGUYỄN THỊ NGỌC THANH
PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HÀNH VI
SỬ DỤNG THẺ ATM CỦA SINH VIÊN
Ngành: Quản Trị Kinh Doanh Thương Mại
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Người hướng dẫn: TIÊU NGUYÊN THẢO
Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 07/2011
Hội đồng chấm báo cáo khóa luận tốt nghiệp đại học khoa Kinh Tế, trường Đại
Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh xác nhận khóa luận “Phân Tích Các Nhân Tố
Ảnh Hưởng Đến Hành Vi Sử Dụng Thẻ ATM của Sinh Viên” do Nguyễn Thị Ngọc
Thanh, sinh viên khóa 33, ngành Quản Trị Kinh Doanh Thương Mại, đã bảo vệ thành
công trước hội đồng vào ngày ___________________
Tiêu Nguyên Thảo
Người hướng dẫn,
(Chữ ký)
________________________
Ngày
tháng
năm
Chủ tịch hội đồng chấm báo cáo
Thư ký hội đồng chấm báo cáo
(Chữ ký
Họ tên)
(Chữ ký
Họ tên)
Ngày
tháng
năm
Ngày
tháng
năm
LỜI CẢM TẠ
Khoá luận văn tốt nghiệp hôm nay là thành quả của một quá trình học tập với biết
bao khó khăn và thử thách cùng với sự giúp đỡ, động viên, ủng hộ của rất nhiều người.
Tôi xin chân thành cám ơn:
Lời đầu tiên con xin gửi lời cám ơn đến ba mẹ, với sự biết ơn sâu sắc, ba mẹ đã lo
lắng, nuôi dưỡng con trưởng thành đến ngày hôm nay.
Xin chân thành cám ơn quý thầy cô trường Đại Học Nông Lâm, đặc biệt là quý
thầy cô khoa Kinh Tế đã truyền đạt cho tôi những kiến thức quý báu làm nền tảng cho
tôi vào đời.
Xin chân thành cám ơn thầy Tiêu Nguyên Thảo, người đã hướng dẫn tận tình cho
tôi trong suốt thời gian hoàn thành khoá luận tốt nghiệp.
Xin cám ơn các bạn sinh viên đã giúp đỡ tận tình cho tôi trong suốt quá trình thực
tập.
Cám ơn các bạn cùng lớp đã động viên, góp ý cho tôi trong suốt quá trình hoàn
thành khoá luận.
Tôi xin chân thành cám ơn.
Thủ Đức, ngày 11 tháng 7 năm 2011
Sinh viên
Nguyễn Thị Ngọc Thanh
NỘI DUNG TÓM TẮT
NGUYỄN THỊ NGỌC THANH. Tháng 7 năm 2011. “Phân Tích Các Nhân Tố
Ảnh Hưởng Đến Hành Vi Sử Dụng Thẻ ATM của Sinh Viên”.
NGUYEN THI NGOC THANH. July 2011. “Analysis of Influenced Factors on
Behavior Using ATM Card of Students”.
Luận văn này nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến hành vi sử dụng thẻ ATM
của SV trên địa bàn khu vực Quận Thủ Đức. Qua đó, đề xuất những biện pháp phát huy
những yếu tố ảnh hưởng tích cực cũng như khắc phục những hạn chế ảnh hưởng không
tốt đến hành vi sử dụng thẻ của SV.
Quá trình nghiên cứu gồm có những nội dung sau đây:
- Nghiên cứu tình hình sử dụng thẻ ATM của SV hiện nay.
- Đánh giá tình hình hoạt động thẻ của một số NH tiêu biểu được các SV lựa chọn
nhiều trong giao dịch.
- Phân tích những nhân tố ảnh hưởng đến việc sử dụng thẻ của SV.
- Đề ra những biện pháp phát huy những ưu điểm, khắc phục những hạn chế trong
giao dịch thẻ ATM, nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ cho phù hợp với đối tượng
SV.
MỤC LỤC
Trang
Danh mục các chữ viết tắt ............................................................................................... viii
Danh mục các hình ............................................................................................................ xi
Danh mục phụ lục............................................................................................................. xii
CHƯƠNG 1. MỞ ĐẦU...................................................................................................... 1
1.1 Đặt vấn đề ............................................................................................................................... 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................................... 2
1.2.1. Mục tiêu chung ....................................................................................................... 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ....................................................................................................... 2
1.3. Phạm vi nghiên cứu............................................................................................................. 2
1.3.1. Nội dung nghiên cứu ............................................................................................. 2
1.3.2. Đối tượng nghiên cứu ........................................................................................... 3
1.3.3. Không gian .............................................................................................................. 3
1.3.4. Thời gian .................................................................................................................. 3
1.4. Cấu trúc của luận văn: ........................................................................................................ 3
CHƯƠNG 2. TỔNG QUAN .............................................................................................. 4
2.1. Giới thiệu chung về hệ thống các ngân hàng hiện nay .............................................. 4
2.1.1. Hệ thống các ngân hàng Việt Nam giai đoạn từ 1975 đến nay ................. 4
2.1.2. Ngân Hàng Nhà Nước Việt Nam....................................................................... 5
2.1.3. Sơ lược về NHTMCP ......................................................................................... 10
2.2. Giới thiệu chung về thẻ thanh toán ............................................................................... 12
2.2.1. Lịch sử ra đời của thẻ thanh toán..................................................................... 12
2.2.2. Sự phát triển của thẻ thanh toán ....................................................................... 13
2.2.3. Giới thiệu về các loại thẻ thanh toán hiện nay tại VN ............................... 14
2.3. Giới thiệu về thẻ ATM ..................................................................................................... 15
2.3.1. Giới thiệu về máy rút tiền tự động ATM....................................................... 15
2.3.2. Giới thiệu về thẻ ATM ....................................................................................... 16
2.3.3. Tình hình hoạt động của dịch vụ thẻ ATM thời gian qua tại VN ........... 17
2.3.4. Một số NH hoạt động mạnh về thẻ ATM hiện nay. ................................... 18
v
CHƯƠNG 3. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................. 21
3.1. Nội dung nghiên cứu......................................................................................................... 21
3.1.1. Nghiên cứu thị trường......................................................................................... 21
3.1.2. Quy trình nghiên cứu thị trường ...................................................................... 21
3.1.3. Nhu cầu NTD ........................................................................................................ 23
3.1.4. Nghiên cứu hành vi NTD .................................................................................. 24
3.1.5. Những nhân tố ảnh hưởng đến hành vi của NTD ...................................... 26
3.1.6. Các dạng hành vi mua sắm................................................................................ 31
3.1.7. Tiến trình ra quyết định mua............................................................................. 33
3.2. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................................. 35
3.2.1. Phương pháp thu thập số liệu ........................................................................... 35
3.2.2. Phương pháp xác định cỡ mẫu và cách chọn mẫu ...................................... 36
3.2.3. Thống kê mô tả ..................................................................................................... 37
3.2.4. Phân tích hồi quy đa biến................................................................................... 37
3.2.5. Phân tích phương sai ANOVA ......................................................................... 38
3.2.6. Sử dụng Excel, Word, Eview ........................................................................... 38
CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ......................................... 39
4.1. Thống kê mô tả mẫu ......................................................................................................... 39
4.2. Tình hình sử dụng thẻ ATM hiện nay của SV ........................................................... 43
4.3. Đánh giá tình hình hoạt động thẻ của một số NH tiêu biểu được các SV lựa
chọn nhiều trong giao dịch ................................................................................................................ 47
4.4. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hành vi sử dụng thẻ ATM của SV .......... 47
4.4.1. Các nhân tố ảnh hưởng đến hành vi sử dụng thẻ ATM của SV .............. 47
4.4.2. Sự phụ thuộc đa biến về hành vi sử dụng thẻ ATM của SV .................... 53
4.5. Phân tích phương sai ANOVA ...................................................................................... 58
4.5.1. So sánh ý định sử dụng thẻ ATM giữa những nhóm SVcó giới tính khác
nhau .................................................................................................................................................. 58
4.5.2. So sánh ý định sử dụng thẻ ATM giữa những nhóm SV học năm khác
nhau .................................................................................................................................................. 58
4.5.3. So sánh ý định sử dụng thẻ ATM giữa những nhóm SV có mức thu
nhập hàng tháng khác nhau ....................................................................................................... 59
4.5.4. So sánh ý định sử dụng thẻ ATM giữa những nhóm SV có mức chi tiêu
hàng tháng khác nhau.................................................................................................................. 61
4.6. Ý kiến KH đối với dịch vụ thẻ ATM hiện nay của các NH ................................... 63
vi
CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................... 65
5.1. Kết luận ................................................................................................................................ 65
5.2. Kiến nghị .............................................................................................................................. 67
5.2.1. Đối với các NH ..................................................................................................... 67
5.2.2. Đối với KH ............................................................................................................ 70
5.2.3. Đối với Bộ Tài Chính ......................................................................................... 70
vii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ATM
Automated Teller Machine (Máy rút tiền tự động)
BIDV
Ngân hàng Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam
CHXHCN
Cộng Hoà Xã Hội Chủ Nghĩa
CNTT
Công nghệ thông tin
DN
Doanh nghiệp
DV
Dịch vụ
ĐH
Đại học
ĐHQG
Đại học Quốc Gia
KH
Khách hàng
KHKT
Khoa học kỹ thuật
KTX
Ký túc xá
NC
Nghiên cứu
NCTT
Nghiên cứu thị trường
NH
Ngân hàng
NH NN&PTNN
Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn
NHNN
Ngân hàng Nhà Nước
NH TMCP
Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần
NHTMNN
Ngân hàng Thương Mại Nhà Nước
NTD
Người tiêu dùng
Q. Thủ Đức.
Quận Thủ Đức
SV
Sinh viên
TPHCM
Thành phố Hồ Chí Minh
VND
Việt Nam Đồng
WTO
Tổ chức Thương Mại Thế Giới (World Trade Organization)
XH
Xã hội
viii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1. Danh Sách Các Ngân Hàng Thương Mại Nhà Nước......................................... 7
Bảng 2.2. Danh Sách Ngân Hàng Chính Sách ................................................................... 8
Bảng 2.3. KQKD Một Số NH (9 Tháng Đầu Năm 2010) .................................................. 9
Bảng 2.4. Một số NHTMCP hiện nay .............................................................................. 11
Bảng 4.1. Thống Kê Độ Tuổi SV ..................................................................................... 39
Bảng 4.2. Thống Kê Giới Tính ......................................................................................... 40
Bảng 4.3. Thống Kê Số Lượng SV Từng Năm Học ........................................................ 41
Bảng 4.4. Thống Kê Thu Nhập/ Tháng của SV ............................................................... 41
Bảng 4.5. Thống Kê Chi Tiêu/Tháng của SV .................................................................. 42
Bảng 4.6. Thống Kê Số Lượng SV Sử Dụng Thẻ ATM .................................................. 43
Bảng 4.7. Lý Do Không Sử Dụng Thẻ ATM ................................................................... 44
Bảng 4.8. Những Nguồn Tin Giới Thiệu về Dịch Vụ Thẻ ATM đến SV ........................ 44
Bảng 4.9. Thống Kê Số Lượng Thẻ ATM Một SV Sử Dụng .......................................... 45
Bảng 4.10. Mục Đích Sử Dụng Thẻ ATM của SV .......................................................... 46
Bảng 4.11. Thống Kê Sự Lựa Chọn của SV về các NH và Lý Do Lựa Chọn NH đó ..... 47
Bảng 4.12. Thống Kê Đánh Giá của KH về Địa Điểm Đặt các Máy ATM ..................... 50
Bảng 4.13. Thống Kê Đánh Giá của KH về Giờ Giấc Hoạt Động của NH và các Máy
ATM ................................................................................................................................. 50
Bảng 4.14. Thống Kê Ý Kiến Đánh Giá của KH về Hệ Thống Nhân Viên Bảo Vệ tại NH
và tại các Máy ATM ......................................................................................................... 51
Bảng 4.15. Thống Kê Đánh Giá của KH về Chi Phí Làm Thẻ, Giao Dịch ..................... 52
Bảng 4.16. Thống Kê Đánh Giá của KH về Việc Xử Lý của NH khi KH Bị Mất Thẻ
hoặc Bị Lộ Mã Pin............................................................................................................ 53
Bảng 4.17. Kết Quả Phân Tích Hồi Quy Đa Biến............................................................ 54
Bảng 4.18. Kết Quả Đánh Giá Ý Nghĩa của Mô Hình ..................................................... 56
Bảng 4.19. Kết quả kiểm định F của phân tích phương sai ANOVA .............................. 56
Bảng 4.20. SV có Giới Tính Khác Nhau .......................................................................... 58
ix
Bảng 4.21. SV Học Năm Khác Nhau ............................................................................... 59
Bảng 4.22. SV Có Mức Thu Nhập Hàng Tháng Khác Nhau ........................................... 60
Bảng 4.23. SV có Mức Chi Tiêu Hàng Tháng Khác Nhau .............................................. 61
Bảng 4.24. Thống Kê Ý Kiến KH về Mức Độ Cần Thiết Đối Với Việc Sử Dụng Thẻ
ATM ................................................................................................................................. 63
x
DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 2.1 Trụ Sở Ngân Hàng Nhà Nước Việt Nam, Hà Nội .............................................. 5
Hình 2.2. Biểu Đồ Thể Hiện Tình Hình Cho Vay Ngoại Tệ của các NH .......................... 9
Hình 2.3. Thẻ Tín Dụng ................................................................................................... 13
Hình 2.4. Thẻ Ghi Nợ ....................................................................................................... 13
Hình 2.5. Thẻ ATM của các NH ...................................................................................... 16
Hình 3.1. Tháp nhu cầu của A. Maslow ........................................................................... 24
Hình 3.2. Mô Hình Hành Vi NTD.................................................................................... 25
Hình 3.3. Các Yếu Tố ảnh Hưởng Đến Hành Vi Người Mua.......................................... 26
Hình 3.4. Các dạng hành vi mua sắm ............................................................................... 31
Hình 3.5. Tiến trình ra Quyết Định Mua Hàng ................................................................ 33
Hình 3.6. Phản ứng của KH không hài lòng .................................................................... 35
Hình 4.1. Biểu Đồ Cơ Cấu Độ Tuổi của SV .................................................................... 40
Hình 4.2. Biểu Đồ Thể Hiện Cơ Cấu Giới Tính của SV .................................................. 40
Hình 4.3. Biểu Đồ Thể Hiện Cơ Cấu SV Từng Năm Học ............................................... 41
Hình 4.4. Biểu Đồ Thể Hiện Cơ Cấu Thu Nhập (đ/tháng) của SV .................................. 42
Hình 4.5. Biểu Đồ Thể Hiện Cơ Cấu Chi Tiêu (Đ/Tháng) của SV ................................. 43
Hình 4.6. Biểu Đồ Thể Hiện Số Lượng Thẻ ATM 1 SV Sử Dụng .................................. 45
Hình 4.7. Đánh Giá của KH về Chất Lượng Máy ATM (Chất Lượng Phục Vụ của các
Máy ATM (Luôn Có Sẵn Tiền Trong Máy, Luôn Sẵn Sàng để Thực Hiện các Giao Dịch
Rút Tiền, Chuyển Tiền), Máy Ít Hư Hỏng) ...................................................................... 48
Hình 4.8. Thống Kê Đánh Giá của KH về Mạng Lưới Phân Bổ các Máy ATM hiện nay
(Mạng Lưới Phân Bố các Máy ATM Rộng Rãi).............................................................. 49
Hình 4.9. Thống Kê Ý Kiến của KH về Thái Độ Phục Vụ của các Nhân Viên NH ........ 52
Hình 4.10. Đồ Thị Phần Dư ............................................................................................. 57
Hình 4.11. Biểu Đồ Thăm Dò Ý Kiến SV về Dịch Vụ Thẻ ATM Hiện Nay .................. 63
xi
DANH MỤC PHỤ LỤC
Phụ lục 1. Kết Quả Phân Tích Hồi Quy Đa Biến
Phụ lục 2. Kết Quả Phân Tích Phương Sai ANOVA
Phụ lục 3. Bảng Câu Hỏi Phỏng Vấn SV
xii
CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU
1.1 Đặt vấn đề
Trong thời đại CNTT hiện nay, sự phát triển mạnh của KHKT, sự cạnh tranh gay
gắt giữa các ngành nghề trên mọi lĩnh vực. Một thực tế đặt ra trước mắt các DN là sự tồn
tại và vươn lên khẳng định vị trí của mình trên thương trường trong nước và quốc tế. Đặc
biệt là NH, một hệ thống tài chính không thể thiếu trong nền kinh tế. Các NH trong nước
hiện nay đang chịu một sức ép cạnh tranh vô cùng lớn từ các NH nước ngoài đầu tư vào
Việt Nam. Việc cạnh tranh giữa các NH, một mặt đem lại nhiều thuận lợi cho các DN,
những KH vì các chương trình khuyến mãi, ưu đãi…mặt khác, sự cạnh tranh gay gắt này
khiến các NH không ngừng phải hoàn thiện hơn nữa hệ thống tổ chức, nâng cao chất
lượng sản phẩm DV. Đặc biệt là ATM, một DV không thể thiếu trong thời đại hiện nay.
Thẻ ATM mang lại nhiều tiện ích cho người sử dụng, là một công cụ, phương tiện thanh
toán văn minh, hiện đại, hạn chế việc sử dụng tiền mặt, kiềm chế lạm phát, phù hợp với
xu thế phát triển của XH ngày nay.
Việt Nam, sau khi gia nhập tổ chức thương mại thế giới WTO, thị trường DV
ngày càng trở nên đa dạng và phong phú. Các DV NH không ngừng được mở rộng và
nâng cao về chất lượng. Thẻ ATM là dịch vụ được các NH quan tâm hàng đầu, và đối
tượng được chú ý đầu tiên là các bạn SV trong các trường đại học. SV thường là những
bạn trẻ sống xa nhà, mọi khoản chi phí sinh hoạt hàng ngày thường do gia đình chu cấp.
Do đó, cần có một hệ thống DV an toàn, và tiện ích để các phụ huynh an tâm gửi tiền
cho con em mình. Và DV thẻ ATM là sự lựa chọn của hầu hết các bạn SV và gia đình.
DV thẻ ATM cho phép mọi người có thể dễ dàng chuyển tiển, rút tiền, thanh toán các
khoản chi phí như tiền học phí, tiền điện, nước, điện thoại… Đồng thời, nó còn là giải
pháp để các NH huy động vốn, tập trung vốn nhàn rỗi trong dân cư, đem lại vẻ văn minh,
1
lịch sự, hạn chế giao dịch bằng tiền mặt…Tuy nhiên, bên cạnh những ưu điểm trên, vẫn
còn những hạn chế mà các NH cần khắc phục để tạo lòng tin với khách hàng hơn.
Từ những nhận định trên, được sự đồng ý của ban chủ nhiệm khoa Kinh Tế và
thầy giáo hướng dẫn, em đã chọn đề tài: “Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hành
vi sử dụng thẻ ATM của sinh viên”. Do điều kiện và thời gian nghiên cứu có hạn, khả
năng nghiên cứu còn hạn chế nên không tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong quý thầy
cô và các bạn góp ý để luận văn hoàn chỉnh hơn.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu chung
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến việc sử dụng thẻ ATM của SV, từ đó đưa
ra những giải pháp nhằm nâng cao chất lương thẻ cho phù hợp với đối tượng SV hiện
nay.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Phân tích tình hình sử dụng thẻ của SV hiện nay
- Đánh giá tình hình hoạt động thẻ của một số NH tiêu biểu được các SV lựa chọn
nhiều trong giao dịch.
- Phân tích những nhân tố ảnh hưởng đến việc sử dụng thẻ của SV.
- Đề ra những biện pháp phát huy những ưu điểm, khắc phục những hạn chế trong
giao dịch thẻ ATM, nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ cho phù hợp với đối tượng
SV.
1.3. Phạm vi nghiên cứu
1.3.1. Nội dung nghiên cứu
Đối tượng hiện nay được các NH đặc biệt quan tâm trong lĩnh vực dịch vụ thẻ là
SV. Hầu hết, SV là những đối tượng sống xa nhà, mọi chi phí sinh hoạt đều do gia đình,
người thân chu cấp. Do đó, cần có một dịch vụ giúp họ dễ dàng, nhanh chóng chuyển
tiền, rút tiền, thanh toán các chi phi: học phí, tiền điện thoại…Các NH đã nắm bắt được
nhu cầu này và thường xuyên có những chương trình chăm sóc KH, khuyến mãi…đối
với đối tượng KH tiềm năng này. Luận văn nghiên cứu các nhân tố tác động đến hành vi
sử dụng thẻ ATM của SV. Từ đó, đề ra các biện pháp nâng cao chất lượng DV thẻ cho
phù hợp với SV.
2
1.3.2. Đối tượng nghiên cứu: Sinh viên các trường ĐH thuộc Q. Thủ Đức.
1.3.3. Không gian: Luận văn được tiến hành thông qua khảo sát về tình hình sử dụng thẻ
ATM của SV khu vực: ĐH Nông Lâm TPHCM, KTX ĐHQG TPHCM.
1.3.4. Thời gian: Luận văn được hoàn thành từ ngày 1/3 đến ngày 11/7/2011.
1.4. Cấu trúc của luận văn:
Chương 1. Mở đầu
Nêu lên sự cần thiết của đề tài và mục tiêu nghiên cứu. Chương I còn trình bày
phạm vi nghiên cứu, cấu trúc và đối tượng của đề tài.
Chương 2. Tổng quan
Khái quát chung về các loại thẻ thanh toán và tình hình hoạt động ATM của các
NH hiện nay.
Chương 3. Cơ sở lý luận và phương pháp nghiên cứu
Nêu lên những khái niệm những cơ sở lý luận phục vụ cho việc nghiên cứu thị
trường. Cũng như đưa ra phương pháp phục vụ cho quá trình nghiên cứu và phân tích dữ
liệu.
Chương 4. Kết quả nghiên cứu và thảo luận
Tổng kết và phân tích những kết quả khảo sát, đồng thời đưa ra những biện pháp
nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ cho phù hợp với SV hiện nay.
Chương 5. Kết luận – Kiến nghị
Dựa vào những kết quả nghiên cứu đưa ra những kết luận và kiến nghị đối với các
NH, KH, Bộ Tài Chính.
3
CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN
2.1. Giới thiệu chung về hệ thống các ngân hàng hiện nay
2.1.1. Hệ thống các ngân hàng Việt Nam giai đoạn từ 1975 đến nay
a) Giai đoạn từ năm 1975 – 1985
Là giai đoạn 10 năm khôi phục kinh tế sau chiến tranh giải phóng và thống nhất
nước nhà, là thời kỳ xây dựng hệ thống NH mới của chính quyền cách mạng; tiến hành
thiết lập hệ thống NH thống nhất trong cả nước và thanh lý hệ thống NH của chế độ cũ ở
miền Nam. Theo đó, NH Quốc gia Việt Nam của chính quyền Việt Nam cộng hoà (ở
miền Nam) đã được quốc hữu hoá và sát nhập vào hệ thống NHNNVN, cùng thực hiện
nhiệm vụ thống nhất tiền tệ trong cả nước, phát hành các loại tiền mới của nước
CHXHCN Việt Nam, thu hồi các loại tiền cũ ở cả hai miền Nam - Bắc vào năm 1978.
Đến cuối những năm 80, hệ thống NHNN về cơ bản vẫn hoạt động như là một công cụ
ngân sách, chưa thực hiện các hoạt động kinh doanh tiền tệ theo nguyên tắc thị trường.
Sự thay đổi về chất trong hoạt động của hệ thống NH - chuyển dần sang hoạt động theo
cơ chế thị trường chỉ được bắt đầu khởi xướng từ cuối những năm 80, và kéo dài cho tới
ngày nay.
b) Giai đoạn từ năm 1986 đến nay
- Thực hiện tách dần chức năng quản lý Nhà nước ra khỏi chức năng kinh doanh
tiền tệ, tín dụng, chuyển hoạt động NH sang hạch toán, kinh doanh XHCN. Cơ chế mới
về hoạt động NH đã được hình thành và hoàn thiện dần.
- Tháng 5/1990, hai pháp lệnh NH ra đời (Pháp lệnh Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam và Pháp lệnh Ngân hàng, hợp tác xã tín dụng và công ty tài chính) đã chính thức
chuyển cơ chế hoạt động của hệ thống NH Việt Nam từ 1 cấp sang 2 cấp
+ NHNN thực thi nhiệm vụ Quản lý nhà nước về hoạt động kinh doanh
tiền tệ, tín dụng, thanh toán, ngoại hối và NH, phát hành tiền, điều hành chính sách tiền
4
tệ, lấy nhiệm vụ giữ ổn định giá trị đồng tiền làm mục tiêu chủ yếu và chi phối căn bản
các chính sách điều hành cụ thể đối với hệ thống các NH cấp 2.
+ Cấp NH kinh doanh thuộc lĩnh vực lưu thông tiền tệ, tín dụng, thanh
toán, ngoại hối và DV NH trong toàn nền kinh tế quốc dân do các Định chế tài chính NH
và phi NH thực hiện.
- Cùng với quá trình đổi mới cơ chế vận hành trong hệ thống NH là quá trình ra
đời hàng loạt các NH chuyên doanh cấp 2 với các loại hình sở hữu khác nhau gồm NH
thương mại quốc doanh, cổ phần, NH liên doanh, chi nhánh hoặc văn phòng đại diện của
NH nước ngoài,… Trong thời gian này, 4 NH thương mại quốc doanh lớn đã được
thành lập gồm: 1) Ngân hàng Nông nghiệp Việt Nam; 2) Ngân hàng đầu tư và phát triển
Việt Nam; 3) Ngân hàng Công thương Việt Nam; 4) Ngân hàng ngoại thương Việt Nam.
- Thực hiện chủ trương đường lối chính sách của Đảng trong thời kỳ công nghiệp
hoá, hiện đại hoá hệ thống NH Việt Nam không ngừng đổi mới và lớn mạnh, đảm bảo
thực hiện được trọng trách của mình trong sự nghiệp xây dựng và phát triển kinh tế đất
nước.
2.1.2. Ngân Hàng Nhà Nước Việt Nam
a) Ngân hàng Nhà Nước Việt Nam
Hình 2.1 Trụ Sở Ngân Hàng Nhà Nước Việt Nam, Hà Nội
Nguồn: www.sbv.gov.vn
Thành lập: Ngày 06/05/1951
Thống đốc: Nguyễn Văn Giàu
Địa chỉ: 49 Lý Thái Tổ, Hà Nội
5
Web: www.sbv.gov.vn
- NHNN Việt Nam là một cơ quan quản lý nhà nước về tiền tệ tại Việt Nam. Đây
là cơ quan đảm trách việc phát hành tiền tệ, quản lý tiền tệ và tham mưu các chính sách
liên quan đến tiền tệ cho Chính phủ Việt Nam như: phát hành tiền tệ, chính sách tỷ giá,
chính sách về lãi suất, quản lý dự trữ ngoại tệ, soạn thảo các dự thảo luật về kinh doanh
NH và các tổ chức tính dụng, xem xét việc thành lập các NH và tổ chức tín dụng, quản lý
các NH thương mại nhà nước...
- Ngày 6 tháng 5 năm 1951, chủ tịch Hồ Chí Minh đã ký sắc lệnh số 15/SL thành
lập Ngân hàng Quốc gia Việt Nam với các nhiệm vụ: phát hành giấy bạc, quản lý kho
bạc, thực hiện chính sách tín dụng để phát triển sản xuất, phối hợp với mậu dịch để quản
lý tiền tệ và đấu tranh tiền tệ với thực dân Pháp.
- Ngày 21 tháng 1 năm 1960, Tổng Giám đốc NH Quốc gia đã thừa ủy quyền của
Thủ tướng Chính phủ ký Thông tư số 20/VP-TH đổi tên NH này thành Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam.
- Sau năm 1975, Chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam
đã tiếp quản và "quốc hữu hóa" Ngân hàng Quốc gia của Việt Nam Cộng Hòa.
- Tháng 7 năm 1976, Việt Nam thống nhất về phương diện nhà nước, đổi tên nước
là Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam, về ngành NH, hợp nhất về mặt thể chế, tổ chức
từ 1976 và hợp nhất NH về mặt tiền tệ vào mùa xuân năm 1978 qua việc đổi tiền.
6
Bảng 2.1. Danh Sách Các Ngân Hàng Thương Mại Nhà Nước
(Đến tháng 12 năm 2010)
Vốn điều
STT
TÊN NGÂN HÀNG
ĐỊA CHỈ
SỐ ĐIỆN
THOẠI
SỐ FAX
NGÀY
lệ/vốn
CẤP PHÉP
được cấp
(tỷ đồng)
1
NH TMCP Ngoại
198 Trần
Thương Việt Nam
Quang Khải –
Joint Stock
Hà Nội
(04)
(04) 38249
286/QĐ-
39343137
067
NH5 ngày
13.223
21/9/1996
Commercial Bank for
Foreign Trade of
Vietnam
2
NH TMCP Công
108 Trần
Thương Việt Nam
Hưng Đạo, Hà
Vietnam Bank for
Nội
(04) 39421
(04) 39421
030
032
142/GP-
15.172
NHNN ngày
03/7/2009
Industry and Trade
3
NH Đầu Tư và Phát
Tháp BIDV 35
triển Việt Nam
Hàng Vôi,
Bank for Investment
quận Hoàn
and Development of
Kiếm, Hà Nội
(04) 22205
(04) 22200
287/QĐ-
544
399
NH5 ngày
14.374
21/9/1996
Vietnam
4
NH nông nghiệp và
Số 2 Láng Hạ,
(04) 37723
(04) 38313
280/QĐ-
Phát triển nông thôn
Ba Đình –Hà
891
717
NH5 ngày
Việt Nam
Nội
20.708
15/01/1996
Vietnam Bank for
Agriculture and Rural
Development
5
Ngân hàng Phát triển
Số 9 Võ Văn
(08)
(08) 39302
Nhà Đồng Bằng Sông
Tần – quận 3-
39302501
506
Cửu Long
TP. Hồ Chí
Housing Bank of
Minh
769/TTg
3.000
ngày
18/9/1997
Mekong Delta
Nguồn: />
7
Bảng 2.2. Danh Sách Ngân Hàng Chính Sách
Stt
Tên ngân
Số, ngày cấp
hàng
giấy phép
Ngân hàng
Chính sách
1
xã hội Việt
Nam
Vốn
điều
Số
Địa chỉ trụ
Số ĐT, số Fax
sở chính
lệ
lượng
CN và
SGD
Khu CC5
131/2002/QĐ-
8.988
bán đảo Linh
TTg ngày
tỷ
Đàm, Hoàng
04/10/2002
đồng
Liệt, Hoàng
04.36417211,
04.36417194
65
Mai, Hà Nội
Nguồn: />
b) Một số hoạt động của hệ thống NHNN hiện nay
NHNN thông báo một số mức lãi suất áp dụng từ ngày 01/4/2011
- Ngày 31/3/2011, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (NHNN) đã ban hành Quyết
định số 692/QĐ-NHNN về lãi suất tái cấp vốn, lãi suất cho vay qua đêm trong thanh
toán điện tử liên ngân hàng và cho vay bù đắp thiếu hụt vốn trong thanh toán bù trừ của
NHNN đối với các NH.
- Theo Quyết định này, lãi suất tái cấp vốn, lãi suất cho vay qua đêm trong thanh
toán điện tử liên NH và lãi suất cho vay bù đắp thiếu hụt trong thanh toán bù trừ của
NHNN đối với các NH là 13,0%/năm. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
01/4/2011.
- Đồng thời, quy định lãi suất tái cấp vốn, lãi suất cho vay qua đêm trong thanh
toán điện tử liên NH và lãi suất cho vay bù đắp thiếu hụt trong thanh toán bù trừ của
NHNN đối với các NH tại Quyết định số 379/QĐ-NHNN ngày 8/3/2011 hết hiệu lực thi
hành.
Lợi nhuận từ hoạt động tín dụng giảm, NH lớn đẩy mạnh mua trái phiếu
- 9 tháng đầu năm 2010, nhiều NH đã thực hiện được hơn 2/3 chỉ tiêu lợi nhuận
cả năm. Song, một số phải điều chỉnh kế hoạch lợi nhuận.
8
- Khối NHTMQD tiếp tục được đánh giá tương đối tốt, các chỉ tiêu được duy trì
và cải thiện hơn so với Quý II. Tuy nhiên, vấn đề cân đối về kỳ hạn trung dài hạn chưa
cải thiện.
Bảng 2.3. KQKD Một Số NH (9 Tháng Đầu Năm 2010)
Cho vay ngoại tệ tăng mạnh
Hình 2.2. Biểu Đồ Thể Hiện Tình Hình Cho Vay Ngoại Tệ của các NH
Nguồn: BSC tổng hợp
Theo thống kê của NHNN, dư nợ tín dụng ngoại tệ cao gấp nhiều lần so với dư nợ
bằng đồng Việt Nam (Tại Tp.HCM, tính đến cuối tháng 9/2010 tín dụng ngoại tệ đạt
186.000 tỷ đồng, tăng 36,4%, gấp bốn lần so với mức tăng tín dụng VND).
9
- Theo BSC, sự mất cân đối này đang lên đến mức báo động khi các DN khai thác
cơ hội bằng cách tăng vay ngoại tệ, chuyển đổi sang đồng Việt Nam rồi gửi ngược trở lại
NH, hưởng chênh lệch về lãi suất.
- Việc làm này có thể gây mất cân bằng hệ thống NH, gia tăng áp lực lên tỷ giá
tiền đồng vào thời điểm các khoản vay đáo hạn…
- Chênh lệch lãi suất huy động và cho vay của các NHTM hiện là khoảng 3.00%
và có xu hướng giảm ảnh hưởng đến lợi nhuận từ hoạt động tín dụng của NH bởi nguồn
thu đóng góp chính vào lợi nhuận vẫn từ hoạt động cho vay, nhất là với các NH quy mô
nhỏ.
2.1.3. Sơ lược về NHTMCP
a) NHTMCP
NHTMCP là cách gọi ở Việt Nam các NH hoạt động kinh doanh, thương mại theo
mô hình cổ phần và tuân theo các luật riêng của Chính phủ và các quy chế, quy định của
NHNN Việt Nam khi hoạt động. Gọi là NHTMCP để phân biệt với các NHTMNN và
NHTM liên doanh và chi nhánh NHTM nước ngoài tại Việt Nam.
b) Hệ thống ngân hàng thương mại cổ phần
Theo số liệu của NHNN, tính đến tháng 8 nam 2008, cả nước có 47 NH, trong đó
có 37 NH là NHTMCP. Các NHTMCP có thể phân thành hai loại: NHTMCP đô thị và
NHTMCP nông thôn. Hiện có 35 NHTMCP đô thị và 1 NHTMCP nông thôn, tuy nhiên
mới chỉ có 2 NHTMCP đô thị là Sacombank và ACB đã niêm yết trên sàn giao dịch
chứng khoán Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh. Vietcombank vốn là một NH thương
mại nhà nước được cổ phần hóa và chuyển đổi thành một NHTMCP.
10
c) Một số NHTMCP hiện nay
Bảng 2.4. Một số NHTMCP hiện nay
Vốn
STT
Tên Ngân hàng
điều lệ
Tên tiếng Anh, viết tắt
1
Phương Đông
3140 Orient Commercial Bank, OCB
2
Á Châu
9377 Asia Commercial Bank, ACB
3
Đại Á
3100 Dai A Bank
4
Đông Á
4500 DongA Bank, DAB
5
An Bình
3830 ABBank
6
Bắc Á
3000 NASBank, NASB
7
Gia Định
3000 GIADINHBANK, GDB
8
Hàng Hải Việt Nam
5000 Maritime Bank, MSB
9
Kỹ Thương Việt Nam
6932 Techcombank
10
Nam Việt
3500 NaViBank
11
Nhà Hà Nội
3000 Habubank, HBB
12
Phát Triển Nhà TPHCM
3000 HDBank
13
Phương Nam
3049 Southern Bank, PNB
14
Quốc tế
4000 VIBBank, VIB
15
Sài Gòn Thương Tín
9179 Sacombank
16
Sài Gòn - Hà Nội
3500 SHBank, SHB
17
Việt Nam Tín Nghĩa
3399 VietBank
18
Xăng dầu Petrolimex
3000 Petrolimex Group Bank, PG Bank
19
Xuất nhập khẩu
10560 Eximbank, EIB
20
Ngoại thương
13223 Vietcombank
Nguồn: />
11
2.2. Giới thiệu chung về thẻ thanh toán
2.2.1. Lịch sử ra đời của thẻ thanh toán
- Thẻ nhựa bao gồm thẻ tín dụng, thẻ chấm công, thẻ rút tiền tự động… đầu tiên
ra đời vào năm 1951 mang tên là Creditcard. Cha đẻ của những chiếc thẻ nhựa này là
ông Frank X.Mc Namara (Mỹ). Ngay khi vừa ra đời, thẻ nhựa được nhiệt liệt đón chào
nồng nhiệt bởi những người giàu trong xã hội Mỹ. Song những chiếc Creditcard đầu tiên
này chỉ được sử dụng hạn chế trong 27 nhà hàng sang trọng ở New York. Nhận thấy vai
trò tiện ích của thẻ nhựa, vào năm 1965, một ngân hàng của Mỹ tên là Bank of America
Đã cấp giấy phép cho những ngân hàng lớn nhỏ khắp Hoa Kỳ được sử dụng Bank
Americard cho khách hàng. Và những chiếc thẻ thần kỳ này đã đưa Bank of America từ
một ngân hàng địa phương (Local Bank) thành một trong những ngân hàng lớn nhất thế
giới. Sự ra đời của Creditcard khởi đầu cho một bước đột phá trong công nghệ thẻ nhựa
trên thế giới.
- Thẻ thanh toán - Payment Card (PC) là tên gọi chung cho các thẻ do các tổ chức
tài chính - NH phát hành, có tác dụng như cái ví điện tử và mục đích chủ yếu hiện nay là
dùng để thanh toán hàng hoá - dịch vụ mà không dùng tiền mặt. Thẻ PC về cơ bản có thể
phân thành 2 loại là: Thẻ Tín dụng - Credit Card (CC) và Thẻ Ghi nợ - Debit Card (DC)
+ Thẻ Tín dụng - Credit Card là một hình thức thay thế cho việc thanh toán
trực tiếp. Hình thức thanh toán này được thực hiện dựa trên uy tín. Chủ thẻ không cần
phải trả tiền mặt ngay khi mua hàng. Thay vào đó, NH sẽ ứng trước tiền cho người bán
và chủ thẻ sẽ thanh toán lại sau cho ngân hàng khoản giao dịch. Thẻ tín dụng cho phép
khách hàng “trả dần” số tiền thanh toán trong tài khoản. Chủ thẻ không phải thanh toán
toàn bộ số dư trên bảng sao kê giao dịch hằng tháng. Tuy nhiên, chủ thẻ phải trả khoản
thanh toán tối thiểu trước ngày đáo hạn đã ghi rõ trên bảng sao kê. Thẻ tín dụng khác với
thẻ ghi nợ vì tiền không bị trừ trực tiếp vào tài khoản tiền gửi của chủ thẻ ngay sau mỗi
lần mua hàng hoặc rút tiền mặt.
12