Tải bản đầy đủ (.pdf) (117 trang)

KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ GIAO NHẬN VẬN TẢI VÀ THƯƠNG MẠI CÔNG THÀNH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.38 MB, 117 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
******************

NGUYỄN THỊ HỒNG ĐÀO

KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
TẠI CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ GIAO NHẬN
VẬN TẢI VÀ THƯƠNG MẠI
CÔNG THÀNH

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH KẾ TOÁN

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 7/2011


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
*******************

NGUYỄN THỊ HỒNG ĐÀO

KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
TẠI CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ GIAO NHẬN
VẬN TẢI VÀ THƯƠNG MẠI
CÔNG THÀNH
Ngành: Kế Toán

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC



Người hướng dẫn: NGUYỄN Ý NGUYÊN HÂN

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 7/2011


Hội đồng chấm báo cáo khoá luận tốt nghiệp đại học khoa Kinh Tế, trường Đại
Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh xác nhận khoá luận “KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ GIAO NHẬN VẬN
TẢI VÀ THƯƠNG MẠI CÔNG THÀNH” do Nguyễn Thị Hồng Đào, sinh viên khoá
33, ngành KẾ TOÁN, đã bảo vệ thành công trước hội đồng vào ngày
___________________ .

NGUYỄN Ý NGUYÊN HÂN
Người hướng dẫn,

___________________
Ngày

tháng

năm

Chủ tịch hội đồng chấm báo cáo

Thư ký hội đồng chấm báo cáo

__________________________


__________________________

Ngày

Ngày

tháng

năm

tháng

năm


LỜI CẢM TẠ
Con xin gửi lòng biết ơn sâu sắc đến cha me đã nuôi dưỡng con khôn lớn, tạo
điều kiện cho con được học tập như ngày hôm nay.
Em xin chân thành cảm ơn Ban Giám Hiệu và các Thầy Cô trường Đại học
Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh, cùng toàn thể các Thầy Cô khoa Kinh Tế đã truyền đạt
cho em những kiến thức quý báu, giúp em vững tin trên con đường học vấn và sự
nghiệp sau này. Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Cô Nguyễn Ý Nguyên
Hân đã tận tình giảng dạy, chỉ bảo em trong suốt quá trình thực tập và hướng dẫn em
hoàn thành tốt khóa luận này.
Em cũng xin chân thành cảm ơn các anh chị phòng kế toán công ty TNHH giao
nhận thương mại và dịch vụ Công Thành đã nhiệt tình giúp đỡ, truyền đạt kinh
nghiệm và giúp em tiếp cận với thực tiễn trong suốt quá trình thực tập để em có thể
trao dồi thêm những kiến thực đã được học ở trường và hơn nữa để em hoàn thành bài
báo cáo này.
Xin chân thành cảm ơn!


Tp. Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm 2011
Sinh viên
Nguyễn Thị Hồng Đào


NỘI DUNG TÓM TẮT
NGUYỄN THỊ HỒNG ĐÀO. Tháng 07 năm 2011. Kế Toán Xác Định Giá Thành
Tại Công Ty TNHH Dịch Vụ Giao Nhận Vận Tải Và Thương Mại Công Thành.
NGUYEN THI HONG DAO. JULY 2011. Determined Trading Result Accounting At
Cong Thanh Co., Ltd.
Khoá luận về tìm hiểu kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH
giao nhận, thương mại và dịch vụ Công Thành được thực hiện dựa trên nguồn số liệu
tại phòng kế toán và các phòng ban khác, kết hợp với việc phỏng vấn trực tiếp.
Nội dung chủ yếu là tìm hiểu thực tế một số vấn đề về tổ chức công tác kế toán
tại đơn vị khi áp dụng hình thức Nhật ký chung. Qua đó, đánh giá tình hình thực tế
nhằm tìm ra những ưu điểm và nhược điểm còn tồn tại. Từ đó, đề ra một số biện pháp
nhằm làm cho công tác tổ chức kế toán ngày càng hoàn thiện và hiệu quả hơn.


MỤC LỤC
Danh mục các chữ viết tắt .......................................................................................... viii
Danh mục các hình ..................................................................................................... ix
Danh mục phụ lục ....................................................................................................... x
CHƯƠNG 1. MỞ ĐẦU .............................................................................................. 1
1.1. Đặt vấn đề ................................................................................................. 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................. 2
1.3. Phạm vi nghiên cứu của khoá luận ........................................................... 2
1.4. Cấu trúc của khoá luận ............................................................................. 2
CHƯƠNG 2. TỔNG QUAN ...................................................................................... 4

2.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty ........................................... 4
2.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty ........................................................ 5
2.2.1. Chức năng................................................................................... 5
2.2.2. Nhiệm vụ .................................................................................... 5
2.3. Tổ chức bộ máy quản lý ........................................................................... 6
2.3.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty .............................. 6
2.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của Ban Giám Đốc và các phòng ban ..... 6
2.4. Tổ chức bộ máy kế toán của công ty ........................................................ 10
2.4.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán .................................................. 10
2.4.2. Chế độ kế toán áp dụng tại công ty ............................................ 16
CHƯƠNG 3.NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................. 18
3.1. Cơ sở lý luận............................................................................................. 18
3.1.1. Khái niệm về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh................ 18
3.1.2. Ý nghĩa của việc xác định kết quả sản xuất kinh doanh ............ 18
3.1.3. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ...................... 19
3.1.4. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu ....................................... 22
3.1.5. Kế toán giá vốn hàng bán ........................................................... 24
3.1.6. Kế toán chi phí bán hàng ............................................................ 26
v


3.1.7. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp ........................................ 29
3.1.8. Doanh thu hoạt động tài chính ................................................... 31
3.1.9. Kế toán chi phí hoạt động tài chính............................................ 32
3.1.10. Kế toán thu nhập khác .............................................................. 34
3.1.11. Kế toán chi phí khác ................................................................. 37
3.1.12. Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành ....................... 39
3.1.13. Kế toán xác định kết quả kinh doanh ....................................... 40
3.2. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 43
3.2.1. Phương pháp thu thập............................................................... 43

3.2.2.Phương pháp xử lý số liệu ........................................................... 43
3.2.3.Phương pháp mô tả ...................................................................... 43
3.2.4.Phương pháp phỏng vấn trực tiếp ............................................... 43
3.2.5.Phương pháp nghiên cứu tham khảo tài liệu ............................... 43
CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
4.1. Kế toán doanh thu cung cấp dịch vụ ........................................................ 44
4.1.1. Đặc điểm hoạt động giao nhận và vận chuyển HH của công ty 44
4.1.2. Tài khoản và chứng từ sử dụng .................................................. 44
4.1.3. Phương pháp hạch toán .............................................................. 45
4.2. Kế toán giá vốn của hoạt động giao nhận và vận tải HH tại công ty ....... 49
4.2.1. Tài khoản và chứng từ sử dụng .................................................. 49
4.2.2. Phương pháp hạch toán ............................................................. 49
4.3. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp của công ty .................................. 54
4.3.1. Đặc điểm của chi phí quản lý DN .............................................. 54
4.3.2. Tài khoản và chứng từ sử dụng .................................................. 54
4.3.3. Phương pháp hạch toán .............................................................. 55
4.4. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính ..................................................... 59
4.4.1. Tài khoản và chứng từ sử dụng .................................................. 59
4.4.2. Phương pháp hạch toán .............................................................. 59
4.5. Kế toán chi phí hoạt động tài chính.......................................................... 62
4.5.1. Tài khoản sử dụng ...................................................................... 62
4.5.2. Phương pháp hạch toán .............................................................. 62
vi


4.6. Thu nhập khác .......................................................................................... 64
4.7. Chi phí khác .............................................................................................. 67
4.8. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp......................................................... 68
4.8.1. Đặc điểm của chi phí thuế TNDN .............................................. 68
4.8.2. Tài khoản và chứng từ sử dụng .................................................. 68

4.8.3. Phương pháp hạch toán .............................................................. 68
4.9. Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty ..................................... 71
CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ .................................................................. 75
5.1. Kết luận .................................................................................................... 75
5.1.1. Ưu điểm ...................................................................................... 75
5.1.2. Nhược điểm ................................................................................ 77
5.2. Kiến nghị .................................................................................................. 78
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................... 79
PHỤ LỤC

vii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

KPCĐ

Kinh phí công đoàn


CKTM

Chiết khấu thương mại

DN

Doanh nghiệp

DV

Dịch vụ

GTGT

Giá trị gia tăng

HH

Hàng hoá

KH

Khách hàng

SP

Sản phẩm

TK


Tài khoản

TM

Thương mại

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

GTGT

Thuế giá trị gia tăng

TSCĐ

Tài sản cố định

TTĐB

Tiêu thụ đặc biệt

XK

Xuất khẩu


viii


DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 2.1. Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Của Công Ty

6

Hình 2.2. Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Kế Toán Của Công Ty

10

Hình 2.3. Hình Thức Sổ Kế Toán Áp Dụng

17

Hình 3.1. Sơ Đồ Hạch Toán Tổng Hợp Doanh Thu Bán Hàng

22

Hình 3.2. Sơ Đồ Hạch Toán Tổng Quát Chiết Khấu Thương Mại

23

Hình 3.3. Sơ Đồ Hạch Toán Tổng Quát Hàng Bán Bị Trả Lại

23

Hình 3.4. Sơ Đồ Hạch Toán Tổng Quát Giảm Giá Hàng Bán


24

Hình 3.5. Sơ Đồ Hạch Toán Tổng Quát Giảm Giá Vốn Hàng Bán

26

Hình 3.6. Sơ Đồ Hạch Toán Tổng Quát Chi Phí Bán Hàng

28

Hình 3.7. Sơ Đồ Hạch Toán Tổng Quát Chi Phí Quản Lý Doanh Nghiệp 30
Hình 3.8. Sơ Đồ Hạch Toán Tổng Quát Chi Phí Tài Chính

32

Hình 3.9. Sơ Đồ Hạch Toán Tổng Quát Thu Nhập Khác

34

Hình 3.10. Sơ Đồ Hạch Toán Tổng Quát Chi Phí Khác

36

Hình 3.11. Chi Phí Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp

38

Hình 3.12. Sơ Đồ Hạch Toán Kết Quả Kinh Doanh


42

Hình 4.1. Sơ Đồ Và Nội Dung Hạch Toán Doanh Thu Bán Hàng

47

Hình 4.2. Sơ Đồ Hạch Toán Bán Hàng Và Cung Cấp Dịch Vụ Quý IV

52

Hình 4.3. Sơ Đồ Hạch Toán Tình Hình Thực Tế Doanh Thu Tài Chính

57

Hình 4.4. Sơ Đồ Hạch Toán Tình Hình Thực Tế Giá Vốn Quý IV/2010 60
Hình 4.5. Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Hoạt Động Tài Chính Quý IV/2010 62
Hình 4.6. Sơ Đồ Hạch Toán Thuế TNDN Hiện Hành Quý IV/2010

69

Hình 4.7. Sơ Đồ Hạch Toán Kết Quả Kinh Doanh Quý IV/2010

71

ix


DANH MỤC PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Hoá Đơn Giá Trị Gia Tăng Cước Vận Chuyển Hàng Xuất Tháng 9/2010
Phụ lục 2: Hoá Đơn Giá Trị Gia Tăng Cước Vận Chuyển Hàng Nhập Tháng 11/2010

Phụ lục 3: Hoá Đơn Giá Trị Gia Tăng Cước Vận DV-GN Hàng Nhập Tháng 11/2010
Phụ lục 4: Hoá Đơn Giá Trị Gia Tăng Cước Vận DV-GN Hàng Xuất Tháng 11/2010
Phụ lục 5: Hoá Đơn Giá Trị Gia Tăng Cước Vận Chuyển Hàng Xuất
Phụ lục 6: Hoá Đơn Giá Trị Gia Tăng Xuất Mồi Câu Cá Giả
Phụ lục 7: Hoá Đơn Giá Trị Gia Tăng Cước Phí Xếp Dỡ Hàng Cont
Phụ lục 8: Hoá Đơn Giá Trị Gia Tăng Cước Hạ Cont Rỗng
Phụ lục 9: Hoá Đơn Giá Trị Gia Tăng Phí Nâng Cont Rỗng
Phụ lục 10: Hoá Đơn Giá Trị Gia Tăng Cước Hạ Bãi Chờ Xuất Hàng
Phụ lục 11: Hoá Đơn Giá Trị Gia Tăng Cấp Cont Rỗng
Phụ lục 12: Hoá Đơn Giá Trị Gia Tăng Cước Hạ Bãi Chờ Xếp Cont Hàng
Phụ lục 13: Hoá Đơn Giá Trị Gia Tăng Đăng Kiểm Xe Cơ Giới
Phụ lục 14: Hoá Đơn Giá Trị Gia Tăng Mua Đồng Phục
Phụ lục 15: Hoá Đơn Giá Trị Gia Tăng Phí Tiền Điện
Phụ lục 16: Phiếu Thu Tiền Bán Nhớt Thải
Phụ lục 17: Hoá Đơn Giá Trị Gia Tăng Thanh Toán Phí Sửa Chữa Khuôn
Phụ lục 18: Tờ Khai Thuế TNDN Tạm Tính Quý IV

x


CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU

1.1. Đặt vấn đề
Trong nền kinh tế thị trường ngày nay, làm thế nào để tồn tại và phát triển đang
là vấn đề thời sự của tất cả các doanh nghiệp. Một doanh nghiệp muốn đứng vững
trong quy luật cạnh tranh khắc nghiệt của nền kinh tế thị trường thì hoạt động sản xuất
kinh doanh phải mang lại hiệu quả cao, nghĩa là với chi phí nhỏ nhất đem lại lợi nhuận
tối đa. Thực tế đã chứng minh những doanh nghiệp nào có cách nhìn mới, có phương
thức kinh doanh linh hoạt, có chiến lược phù hợp thì sẽ tồn tại, phát triển vững chắc.

Và ngược lại doanh nghiệp nào không tự cải cách và vươn lên sẽ tự đào thải chính
mình.
Trong tất cả các doanh nghiệp, bất kể doanh nghiệp sản xuất hay doanh nghiệp
thương mại dịch vụ thì mục tiêu vẫn là lợi nhuận, lợi nhuận được coi là cái gốc để giúp
doanh nghiệp đứng vững trên thị trường, là mục tiêu theo đuổi hàng đầu của doanh
nghiệp, và là điều kiện phát triển, mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh, nâng cao chất
lượng sản phẩm, dịch vụ và khẳng định vị trí của doanh nghiệp trên thị trường. Nó có
ý nghĩa rất lớn đối với toàn bộ hoạt động của doanh nghiệp và có thể nói là yếu tố
quan trọng nhất trong việc quyết định sự sống còn của doanh nghiệp. Không những thế
nó còn là nguồn động viên khích lệ đối với các nhà lãnh đạo, nhà đầu tư, nhà tài chính
và tập thể những cán bộ công nhân viên trong doanh nghiệp.
Vậy làm thế nào để kết quả sản xuất kinh doanh đạt kết quả cao nhất, điều này
phụ thuộc vào nhiều yếu tố: Việc xác định phương hướng,mục tiêu trong đầu tư, kiểm
soát chặt chẽ các khoản phải thu, phải chi, xác định hợp lý kế hoạch sản xuất, nắm bắt
thông tin quyết định kịp thời, chính xác từ đó nhằm đưa ra khối lượng sản phẩm, hàng
1


hóa, dịch vụ lớn nhất đáp ứng nhu cầu thị trường. Muốn giải quyết có hiệu quả vấn đề
đó thì công tác kế toán tỏ ra là một công cụ hữu hiệu, đặc biệt trong quá trình xác định
kết quả kinh doanh. Xuất phát từ thực tế khách quan đó mà em chọn đề tài “xác định
kết quả kinh doanh”.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
Từ việc đánh giá thực trạng công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh ở
công ty sẽ phát hiện được những tiềm năng, ưu nhược điểm và những tồn tại trong
công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh, đồng thời đưa ra ý kiến để nâng cao
hiệu quả kinh doanh.
Đề xuất những giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán xác định kết quả
kinh doanh của công ty, tạo cơ sở vững chắc có tính khoa học cao


giúp ban giám

đốc hoạch định chiến lược sản xuất kinh doanh của công ty trong thời gian tới.
Qua thực tiễn phân tích, đánh giá để tăng thêm sự hiểu biết và hoàn thiện về
nghiệp vụ chuyên môn sau khi đã được trang bị kiến thức tại giảng đường.
1.3. Phạm vi nghiên cứu của khoá luận
Công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH DV giao nhận
vận tải và TM Công Thành.
- Không gian: Tại Công ty TNHH DV giao nhận vận tải và TM Công Thành.
- Thời gian: Đề tài được nghiên cứu từ ngày 01/03/2011 đến 30/04/2011
1.4. Cấu trúc của khoá luận
Luận văn gồm 5 chương:
- Chương 1: Mở Đầu
Nêu lý do, ý nghĩa, mục tiêu, phạm vi nghiên cứu và sơ lược cấu trúc của khoá
luận.
- Chương 2: Tổng Quan
Giới thiệu sơ lược về lịch sử hình thành và phát triển, cơ cấu tổ chức bộ máy
quản lý và bộ máy kế toán của công ty cũng như những vấn đề khác liên quan đến
công ty.
- Chương 3: Nội Dung và Phương Pháp Nghiên Cứu
2


Trình bày cơ sở lý luận về kế toán xác định kết quả kinh doanh. Đồng thời nêu
những phương pháp nghiên cứu được thực hiện trong khoá luận.
- Chương 4: Kết Quả và Thảo Luận
Phản ánh doanh thu và chi phí, tình hình hoạt động của công ty,xác định kết quả
kinh doanh. Qua đó đánh giá phân tích, nhận xét tình hình hoạt động kinh doanh và hệ
thống hạch toán kế toán.
- Chương 5: Kết Luận và Đề Nghị

Qua việc nghiên cứu, phân tích, đánh giá đưa ra những nhận xét hợp lý cho
công ty, phân tích rõ ưu nhược điểm, tìm ra nguyên nhân nhằm giúp công ty nâng cao
hiệu qủa kinh doanh.

3


CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN

2.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty
Trong quá trình đổi mới đất nước như hiện nay, nền kinh tế nước ta đã có
những chuyển biến rõ rệt và giành được những thành tựu to lớn góp phần đưa đất nước
ngày càng đi lên theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá. Để hoà nhập vào xu thế
phát triển chung của nền kinh tế thế giới thì mối quan hệ giao lưu rộng rãi, quan hệ
mua bán với các nước trên thế giới ngày càng được mở rộng là điều không thể thiếu và
một trong những dịch vụ đắc lực tạo nên sự thành công trong mối quan hệ kinh tế đối
ngoại đó là hoạt động giao nhận, vận tải hàng hoá xuất nhập khẩu. Chính vì vậy mà
công ty TNHH dịch vụ giao nhận vận tải và thương mại Công Thành ra đời.
Tên gọi: Công ty TNHH DV Giao Nhận Vận Tải và Thương Mại Công Thành.
Gọi tắt là: Công ty TNHH Công Thành.
Tên quốc tế: CONG THANH CO., LTD.
Thương hiệu: “Moving with name you know”.
Địa chỉ: Khu phố 4, Trường Sơn, Linh Trung, Thủ Đức, Tp.HCM.
Tel: 08.38965402
Fax: 08.38964341
Mail: Info@cong_thanh.com
Website: www.cong-thanh.com
Cách đây hơn 15 năm, công ty TNHH Công Thành chính thức được thành lập
theo quyết định số 166/GP_UB do Uỷ Ban Nhân Dân thành phố Hồ Chí Minh ký ngày

27/07/1995 và theo giấy phép số 051039 do Sở Kế Hoạch Đầu Tư TP.HCM cấp ngày

4


25/08/1995. Với 100% vố tư nhân và chức năng hoạt động ban đầu là vận chuyển, giao
nhận hàng hoá, mua bán tư liệu sản xuất và tiêu dùng, sản xuât mồi giả câu cá.
Khi mới đi vào hoạt động với vốn điều lệ ban đầu của công ty là 5,4 tỷ đồng.
Sau hơn 15 năm hoạt động và không ngừng phát triển công ty đã tích luỹ đầu tư hơn
100 xe đầu kéo và hơn 300 rơmoóc nâng tổng số vốn cố định và lưu động của công ty
lên gần 15 tỷ đồng.
Cách trung tâm thành phố 15 Km và quốc lộ 1A khoảng 1 Km là vị trí thuận lợi
nhất cho việc vận chuyển hàng xuất nhập khẩu cho các khu công nghiệp: Sóng Thần,
Linh Trung, Đồng Nai, Bình Dương, Tây Ninh đi các cảng thành phố Hồ Chí Minh.
Với diện tích bãi 20.000 m2, diện tích kho 1.200 m2 và hơn 500 nhân viên. Hiện
nay công ty TNHH Công Thành là một trong những công ty đi đầu về dịch vụ giao
nhận và vận tải hàng hoá xuất nhập khẩu tại khu vực thành phố Hồ Chí Minh, miền
Đông Nam Bộ.
2.2. Chức năng, nhiệm vụ của công ty
2.2.1. Chức năng
- Vận chuyển hàng hoá xuất nhập khẩu.
- Vận chuyển container.
- Khai thuế hải quan.
- Gia công và sản xuất mồi giả câu cá.
- Môi giới thương mại.
2.2.2. Nhiệm vụ
Là công ty dịch vụ, nhiệm vụ hàng đầu của công ty là mang lại sự hài lòng cho
khách hàng trong chất lượng dịch vụ mà Công Thành cung cấp. Chính vì vậy mà công
ty đã xây dựng một bộ phận dịch vụ khách hàng, tư vấn tất cả các vấn đề về hoạt đông
kinh doanh sản xuất - xuất khẩu nhằm mang đến cho tất cả các khách hàng những vấn

đề có lợi nhất để giảm bớt chi phí kinh doanh, mang đến những thông tin mới nhất của
cơ quan chức năng ban hành tạo điều kiện cho quý khách hàng kịp thời có những điều
chỉnh có lợi cho hoạt động kinh doanh của mình. Tiếp nhận các thông tin phản ánh của

5


quý khách hàng để kịp thời đề ra các giải pháp khắc phục, hoàn thiện nhằm làm giảm
thời gian lẫn chi phí cho cả đôi bên trong vận hành kinh doanh.
2.3. Tổ chức bộ máy quản lý
2.3.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty
Hình 2.1. Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Quản Lý Của Công Ty
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
QUẢN TRỊ

GIÁM ĐỐC ĐIỀU HÀNH

GIÁM ĐỐC TÀI CHÍNH

PHÓ GIÁM ĐỐC ĐIỀU HÀNH

Phòng
Hành
Chính
Nhân
Sự

Phòng
Kế
Toán


Phòng
Giao
Nhận

Phòng
Kinh
Doanh

Phòng
Vận
Tải

Phân
Xưởng
Sản
Xuất

Phân
Xưởng
Sửa
Chữa

Nguồn tin: Phòng Hành Chánh Nhân Sự
2.4.2. Chức năng, nhiệm vụ của Ban Giám Đốc và các phòng ban
Chủ tịch hội đồng quản trị: là người chỉ huy cao nhất của công ty, giám sát và
quản lý toàn bộ hoạt động của công ty, có nhiệm vụ đối ngoại đồng thời là người chịu
trách nhiệm trước pháp luật và tập thể nhân viên về hoạt động của công ty.
Giám đốc điều hành: là người điều hành bộ phận xuất nhập khẩu, giao nhận
Maketing và báo cáo trực tiếp lên Chủ Tịch Hội Đồng Quản Trị về tình hình hoạt động

của các bộ phận trên.
Phó Giám đốc điều hành: Tìm kiếm khách hàng để trao đổi, thảo luận đi đến
việc thống nhất, ký kết các hợp đồng giao nhận, vận tải. Đồng thời theo dõi và giúp đỡ
Giám Đốc hoạch định các chiến lược kinh doanh của toàn bộ công ty cho phù hợp với
từng thời kỳ.
6


Giám đốc tài chính: là người giám sát mọi hoạt động liên quan tới tài chính
của công ty, quản lí, chỉ đạo mọi hoạt động của các phòng ban, chủ yếu là phòng Kế
toán. Quan trọng hơn, Giám Đốc tài chính thường xuyên tiến hành kiểm tra, phân tích
tình hình tài chính của công ty, nhận diện sớm những điểm mạnh điểm yếu để quản lí
tốt rủi ro tài chính.
Phòng hành chính nhân sự:
* Chức năng:
- Tổ chức điều hành, quản lý nhân viên trong bộ phận.
- Xây dựng kế hoạch sử dụng nhân sự toàn công ty.
- Duy trì nội quy, kỷ luật lao động.
- Thực hiện đúng chế độ, chính sách đối với người lao động theo quy định.
- Chi trả lương cho nhân viên.
- Phối hợp với tất cả các phòng ban khác trong công ty.
- Chịu trách nhiệm lưu trữ tài liệu, công văn và bảo mật hồ sơ của công ty.
- Quản lý hệ thống mạng máy tính, mạng điện thoại, ...
* Nhiệm vụ:
- Tổ chức công tác tuyển dụng nhân sự.
- Theo dõi đề xuất và thực hiện các chính sách có liên quan đến người lao
động như: tiền lương, tiền thưởng, ngày nghỉ, bảo hiểm, ...
- Quản lý và cung cấp thông tin liên quan về nhân sự, quản lý hồ sơ cá nhân,
theo dỏi quá trình đào tạo, cập nhật thay đổi nhân sự.
- Lập và tổ chức thực hiện kế hoạch hằng năm sau khi đã được Ban Giám Đốc

duyệt.
- Xây dựng các phương án để đạt hiệu quả cao trong sản xuất và kinh doanh.
- Quản lý, đề xuất mua sắm và sửa chữa các thiết bị làm việc và phục vụ văn
phòng.
- Soạn thảo và lưu trữ hợp đồng.
- Quản lý kho và cấp phát đồng phục.
- Đề xuất các giải pháp khắc phục đời sống của nhân viên trong công ty.
- Giao dịch với cơ quan chức năng.

7


Phòng kế toán
* Chức năng:
- Giúp Ban Giám Đốc quản lý vốn, nợ (công nợ, khoản phải trả, vốn vay...) để
phục vụ cho hoạt đông kinh doanh của công ty đồng thời thanh toán tài chính đối với
các đơn vị kinh doanh khác cũng như làm tham mưu cho Giám Đốc về hoạt động sử
dụng vốn, tài sản của công ty, đại diện cho công ty làm việc với ngân hàng, cơ quan
thuế, khách hàng về tình hình tài chính của công ty.
- Được quyền ký các chứng từ có liên quan đến tài chính và yêu cầu các
phòng ban cung cấp đầy đủ, chính xác, kịp thời các hợp đồng kinh tế.
* Nhiệm vụ:
- Trình bày lên giám đốc các báo cáo hàng tháng về tình hình tài chính và kết
quả kinh doanh.
- Theo dõi, quản lý, đôn đốc, sử dụng vốn có hiệu quả đồng thời tạo nguồn
vốn để dáo ứng yêu cầu về vốn cho hoạt động kinh doanh.
- Tổng hợp tình hình tài chính để xây dựng chiến lược chính sách kinh doanh,
dự tính chi phí, thanh toán các khoản phải chi của công ty.
Phòng giao nhận
* Chức năng:

- Thay mặt chủ hàng làm thủ tục hải quan hàng hoá xuất nhập khẩu và thủ tục
hải quan có liên quan đến giao nhận hàng hoá bằng container hoặc hàng rời bằng
đường biển, đường hàng không để bảo vệ quyền lợi của khách hàng.
- Tổ chức xếp dỡ hàng từ nơi sản xuất đến cửa khẩu xuất, nhập hàng và ngược
lại.
- Theo dõi và giải quyết những khiếu nại về hàng hoá trong quá trình giao
nhận đồng thời thanh toán các chi phí có liên quan đến giao nhận.
- Họp bàn cùng Ban Giám Đốc để xử lý thông tin và đưa ra các chiến lược
tiếp thị, chiến lược giá thành để phù hợp với từng khách hàng.
* Nhiệm vụ:
- Kiểm tra hàng hoá và nghiên cứu các chứng từ xuất nhập khẩu để tránh thiếu
xót sai lệch kéo dài thời gian và phát sinh những chi phí không cần thiết.

8


- Thực hiện công tác giao nhận theo đúng cơ sở pháp lý, tránh chủ quan sơ
xuất gây thiệt hại cho khách hàng và công ty.
- Phối hợp với phòng kế toán tài vụ để dự trù chi phí thanh toán, các khoản
chi và xây dựng chiến lược, chính sách kinh doanh cho công ty.
Phòng kinh doanh
- Mở rộng thị trường và tìm kiếm khách hàng cho công ty.
- Báo cáo cho Giám Đốc để ký kết các hợp đồng với khách hàng mới.
Phòng vận tải
* Chức năng:
- Điều độ xe thực hiện vận chuyển theo yêu cầu của khách hàng hoặc của
phòng giao nhận đồng thời chỉ đạo các tổ thợ máy có kế hoạch bảo dưỡng, bảo trì xe,
rơmoóc, nhằm bảo đảm được kế hoạch vận chuyển. Đồng thời liên hệ và giữ quan hệ
tốt với khoảng hơn 30 xe lẻ thuê ngoài khi cần.
- Đội xe gồm tài xế và phụ xế, đây là bộ phận trực tiếp thực hiện việc vận

chuyển, bốc dỡ, sắp xếp, bảo quản hàng hoá trong quá trình chuyên chở từ nơi dỡ hàng
đến nơi cuối cùng và giao cho người nhận.
- Thợ máy sửa chữa bảo trì, bảo dưỡng xe cho công ty.
* Nhiệm vụ:
- Trông coi chu đáo hàng hoá bằng việc giám sát bốc dỡ, sắp xếp và có những
biện pháp đề phòng trong trường hợp chở những hàng hoá dễ hỏng.
- Thông báo kịp thời các tổn thất hư hỏng và tuỳ theo từng trường hợp mà có
thể chịu trách nhiệm hoặc không đưa đoán bộ phận giao nhận đi làm việc.

9


2.4. Tổ chức bộ máy kế toán của công ty
2.4.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán
Hình 2.2 Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Kế Toán Của Công Ty

Kế Toán Trưởng
Thủ
Quỹ
Kế Toán Tổng Hợp

Kế
Toán
Thu
Chi
Tiền
Mặt

Kế
Toán

Ngân
Hàng

Kế
Toán
Công
Nợ

Kế
Toán

Khai
Thuế

Kế
Toán
Kho

Kiểm
Soát
Chứng
Từ

Kế
Toán
Thanh
Toán
Tạm
Ứng


Nguồn tin: Phòng Kế Toán
Kế toán trưởng
* Chức năng:
- Giám sát toàn bộ nghiệp vụ phát sinh.
- Điều động và phân công việc làm cho nhân viên phù hợp với trình độ và
nhận thức của từng người.
- Kiểm tra việc chấp hành nội quy, quy định có liên quan và tiến độ làm việc
của nhân viên.
- Giải quyết những khó khăn của nhân viên trong phòng.
- Hướng dẫn và đào tạo nhân viên mới để nắm bắt được công việc trong thời
gian ngắn.
- Tổng kết báo cáo vào ngày 26 của tháng sau.
* Nhiệm vụ:
10


- Kiểm tra quy định thanh toán của nhân viên và khách hàng, tổ chức công tác
kế toán cho nhân viên thực hiện nhanh gọn, dễ hiểu và đầy đủ.
- Hướng dẫn và bổ sung những thiếu sót trong phần hành của nhân viên.
- Luôn tìm hiểu và giải quyết những khó khăn của nhân viên trong phạm vi
của mình và kịp thời báo cáo những vướng mắc gặp phải ngoài khả năng của mình cho
Ban Giám Đốc giải quyết.
- Đối chiếu và duyệt chứng từ cho các nghiệp vụ phát sinh thường xuyên theo
định mức và phát sinh không thường xuyên theo phiếu đề xuất.
Nơi gửi báo cáo: Ban Giám Đốc.
Kế toán tổng hợp
* Chức năng:
- Kiểm tra việc thực hiện của các nhân viên kế toán.
- Tập hợp và phân tích tính lãi cho các khách hàng.
- Báo cáo lãi lỗ hàng tháng.

* Nhiệm vụ:
- Sau khi các nhân viên đã kiểm tra xử lý và nhập máy, gửi cho kế toán tổng
hợp kiểm tra các khoản mục phí. Nếu phát hiện có sai sót, kế toán tổng hợp ghi nhận
lại và giải thích cho nhân viên hiểu lỗi sai của mình và chỉnh lại cho đúng với quy định
của kế toán.
- Kiểm tra các bảng kê của kế toán công nợ trước khi gửi cho khách hàng.
- Hỗ trợ việc đòi nợ khi kế toán công nợ gặp khó khăn.
Nơi gửi báo cáo: kế toán trưởng.
Kế toán kiểm soát
* Chức năng:
- Kiểm soát các nghiệp vụ đã phát sinh.
- Kiểm soát chi phí theo định mức đã cho phép của từng đối tượng chi.
Thời gian báo cáo: hằng ngày.
* Nhiệm vụ:
- Nhận chứng từ của các phòng ban đưa về, chuyển số tổng tạm tính theo từng
nhân viên.
- Giao cho kế toán thanh toán tạm ứng tạm trừ công nợ để báo cáo hằng ngày.
11


- Kiểm soát chi phí dựa theo định mức và báo cáo của các phòng ban.
- Tách chi phí theo từng đối tượng: phí ứng trước của khách hàng và chi phí
phát sinh của công ty.
- Chuyển giao chứng từ cho kế toán thanh toán tạm ứng.
Nơi nhận báo cáo: kế toán tổng hợp.
Kế toán thu chi tiền mặt
* Chức năng:
- Kiểm tra tính hợp pháp của chứng từ.
- Lập phiếu thu hoặc phiếu chi cho tất cả các nghiệp vụ phát sinh.
- Theo dõi các khoản phát sinh ở ngân hàng.

- Lưu trữ chứng từ thu chi.
Gửi cáo cáo: 16h 30 mỗi ngày.
* Nhiệm vụ:
- Lập phiếu thu hoặc phiếu chi cho tất cả các nghiệp vụ phát sinh.
- Kiểm tra tính pháp lý của từng nghiệp vụ phát sinh.
- Ghi chép nghiệp vụ phát sinh theo tài khoản và khoản mục trong phần mềm
kế toán.
- Hằng ngày theo dõi ngân hàng để cập nhật thông tin nhanh nhất.
- Luân chuyển chứng từ: phân tích chứng từ theo đối tượng khách hàng giao
lại cho người có trách nhiệm phụ trách ở phần hành.
- Chuyển giao chứng từ được sắp xếp theo thứ tự cho người kiểm tra chi phí.
- Nhận lại chứng từ đã được k6iểm soát, đóng tập lưu trữ các nghiệp vụ phát
sinh theo thứ tự phiếu thu hoặc phiếu chi theo thời gian.
Nơi gửi báo cáo: kế toán trưởng, ban Giám Đốc, trợ lý hội đồng chủ tịch.
Kế toán thanh toán tạm ứng
* Chức năng:
- Kiểm tra tính hợp pháp của chứng từ.
- Lập phiếu thanh toán tạm ứng cho tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
- Theo dõi nợ của các nhân viên tạm ứng.
- Lưu trữ chứng từ thanh toán.
Ngày gửi báo cáo: ngày 15 tháng sau.
12


* Nhiệm vụ:
- Lập phiếu thanh toán tạm ứng cho tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
- Kiểm tra tính hợp pháp của từng nghiệp vụ phát sinh.
- Ghi chép nghiệp vụ phát sinh theo tài khoản và khoản mục trong phần mềm
kế toán.
- Luân chuyển chứng từ: phân tích chứng từ theo từng đối tượng khách hàng

giao lại cho người có trách nhiệm phụ trách cho phần hành sau:
+ Chứng từ nào thuộc tiền ứng trước cho khách hàng chuuyeenr giao cho kế
toán công nợ.
+ Chứng từ nào hợp pháp (có hoá đơn của bộ tài chính và đơn vị Nhà Nước
phát hành) chuyển giao cho kế toán phụ trách báo cáo thuế.
- Chuyển giao chứng từ được sắp xếp theo thứ tự cho người kiểm tra chi phí.
- Nhận lại chứng từ đã được kiểm tra, đóng tập lưu trữ các nghiệp vụ phát
sinh theo thứ tự phiếu thanh toán theo thời gian.
Nơi nhận báo cáo: kế toán tổng hợp.
Thủ quỹ
* Chức năng:
- Quản lý tiền vốn của công ty.
- Cấp phát tiền cho nhân viên.
- Quản lý và cấp phát lệnh điều xe và phiếu xăng dầu.
- Quản lý con dấu và đóng dấu tất cả giấy tờ công văn đi.
- Thời gian báo cáo: 16h30 hằng ngày
.

* Nhiệm vụ:
- Thu tiền của tất cả các nguồn thu của công ty theo phiếu thu đã được lập và

ký xác nhận.
- Chi tiền theo phiếu chi đã được lập.
- Cuối ngày kiểm tra lại quỹ tiền mặt tồn với kế toán tiền mặt.
- Cấp phát phiếu lệnh điều xe và phiếu dầu theo yêu cầu của các phòng ban có
liên quan.
- Đóng dấu các công văn khi có chữ ký của Ban Giám Đốc.
Nơi nhận báo cáo: Kế toán trưởng.
13



Kế toán kho
* Chức năng:
- Theo dõi lượng hàng nhập, xuất trong kho vật tư và văn phòng công ty.
- Theo dõi công nợ của khách hàng khi công ty mua trang thiết bị hàng hoá.
Tổng kết tháng: ngày 15 tháng sau.
* Nhiệm vụ:
- Khi các nhân viên mua hàng về công ty phải có phiếu nhập kho ( trừ trường
hợp xuất thẳng).
- Khi thủ kho đưa phiếu đề nghị xuất kho phải có phiếu đề xuất đã được
duyệt.
- Tổng kết và theo dõi lượng dầu xuất, nhập trong tháng, theo dõi thời hạn trả
tiền cho khách hàng.
- Khi trả tiền cho khách hàng phải tập hợp đầy đủ các giấy tờ như: phiếu nhập
kho của thủ kho và kế toán, phiếu giao hàng của khách hàng, phiếu đề xuất mua hàng,
hoá đơn tài chính.
- Cuối mỗi quý phải kiểm kê kho.
Nơi nhận báo cáo: Kế toán tổng hợp.
Kế toán công nợ
* Chức năng:
- Lập bảng kê khi nghiệp vụ đã hoàn thành.
- Đối chiếu với khách hàng.
- Đòi nợ khách hàng.
Tổng hợp báo cáo: ngày 15 hằng tháng.
* Nhiệm vụ:
- Hằng ngày theo dõi lập bảng kê theo báo cáo của phòng giao nhận và phòng
vận tải.
- Cuối kỳ tổng kết và gửi lên khách hàng đối chiếu.
- Sau khi khách hàng đối chiếu xong thì tiến hành viết hoá đơn tài chính xác
định nghiệp vụ đã hoàn thành.

- Căn cứ theo thoả thuận được thể hiện trên hợp đồng hoặc báo giá về thời
hạn thanh toán của khách hàng, kế toán nhắc nợ khách hàng.
14


×