Tải bản đầy đủ (.pdf) (105 trang)

KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH ĐÔNG HÒA TỈNH PHÚ YÊN QUÝ I NĂM 2011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.75 MB, 105 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
**************

NGUYỄN THỊ HẢI MIÊN

KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
CHI NHÁNH ĐÔNG HÒA - TỈNH PHÚ YÊN
QUÝ I NĂM 2011

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH KẾ TOÁN

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 7/2011


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
**************

NGUYỄN THỊ HẢI MIÊN

KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
CHI NHÁNH ĐÔNG HÒA – TỈNH PHÚ YÊN
QUÝ I NĂM 2011

Ngành: Kế Toán


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Người hướng dẫn : LÊ VĂN HOA

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 7/2011


Hội đồng chấm báo cáo khóa luận tốt nghiệp đại học khoa Kinh Tế, trường Đại
Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh xác nhận khóa luận “Kế toán huy động vốn
tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh Đông Hòa- tỉnh Phú
Yên” do Nguyễn Thị Hải Miên, sinh viên khóa 33, ngành Kế Toán, đã bảo vệ thành
công trước hội đồng vào ngày

.

Lê Văn Hoa
Người hướng dẫn,

Ngày

Chủ tịch hội đồng chấm báo cáo

Ngày

tháng

năm

tháng


năm

Thư ký hội đồng chấm báo cáo

Ngày

tháng

năm


LỜI CẢM TẠ
Để hoàn thành tốt khóa luận tốt nghiệp này, trước hết con xin tỏ lòng biết ơn
đến công ơn sinh thành và dưỡng dục của cha mẹ đã chăm lo cho con và luôn bên cạnh
con để con có được ngày hôm nay.
Em xin chân thành cảm ơn đến Ban Giám Hiệu nhà trường cùng toàn thể quý
thầy cô khoa Kinh tế trường đại học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh đã truyền đạt
cho em cùng các bạn những kiến thức quý báu, những bài học bổ ích giúp chúng em
vững bước trên con đường học tập. Đặc biệt em xin gởi lời cảm ơn sâu sắc đến thầy Lê
Văn Hoa đã tận tình giảng dạy và chỉ bảo em trong suốt quá trình học tập cũng như
hướng dẫn em hoàn thành tốt bài khóa luận tốt nghiệp này.
Em xin trân trọng cảm ơn Ban Giám Đốc Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển
nông thôn chi nhánh Đông Hòa, cùng toàn thể các cô, chú, anh, chị nhân viên trong
Ngân hàng đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho em co cơ hội được tiếp xúc thực tế, mở
mang kiến thức thực tiễn.
Và cuối cùng em xin cảm ơn những người bạn đã luôn bên cạnh động viên,
giúp đỡ em trong quãng thời gian học tập tại trường.
Xin kính chúc mọi người nhiều sức khỏe và thành công.



NỘI DUNG TÓM TẮT
NGUYỄN THỊ HẢI MIÊN. Tháng 07 năm 2011. “Kế Toán Huy Động Vốn
tại Ngân Hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Chi Nhánh Đông HòaTỉnh Phú Yên”.
NGUYEN THI HAI MIEN. July 2011. “Account of mobilization at Viet
Nam Bank of Agriculture and Rural Development - Branch Dong Hoa – Phu Yen
Province”.
Khóa luận tìm hiểu công tác kế toán huy động vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn chi nhánh Đông Hòa- tỉnh Phú Yên qua các mặt: các sản phẩm
huy động vốn, quá trình thực hiện, quy trình luân chuyển chứng từ, phương pháp hạch
toán tại Ngân hàng. Với những kiến thức mà em đã học được cùng với những kinh
nghiệm thực tế ít ỏi của mình, em xin đóng góp một số kiến nghị với hy vọng sẽ giúp
được Ngân hàng một phần nào đó trong việc mở rộng và thúc đẩy phát triển công tác
kế toán huy động vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chi nhánh
Đông Hòa trong tương lai.


MỤC LỤC
Trang
Danh mục các chữ viết tắt ........................................................................................ viii
Danh mục các bảng .................................................................................................. ix
Danh mục các hình ................................................................................................... x
Danh mục phụ lục ..................................................................................................... xi
CHƯƠNG 1. MỞ ĐẦU ............................................................................................ 1
1.1 Đặt vấn đề. ............................................................................................... 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................... 2
1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của khóa luận................................... 2
1.4. Cấu trúc của khóa luận ........................................................................... 2
CHƯƠNG 2. TỔNG QUAN .................................................................................... 3
2.1. Giới thiệu về Ngân hàng Agribank. ....................................................... 3

2.1.1. Thông tin chung về Agribank................................................... 3
2.1.2. Lịch sử ra đời và phát triển của hệ thống Agribank. ................ 3
2.1.3. Sự ra đời và phát triển Agribank chi nhánh Đông Hòa. .......... 5
2.2. Cơ cấu tổ chức, bộ máy hoạt động. ........................................................ 5
2.2.1. Cơ cấu tổ chức, bộ máy quản lý. .............................................. 5
2.2.2. Chức năng của các phòng ban. ................................................. 6
2.3. Đặc điểm công tác kế toán tại Ngân hàng. ............................................. 7
2.3.1. Hệ thống chứng từ. ................................................................... 7
2.3.2. Hệ thống tài khoản sử dụng...................................................... 8
2.3.3. Hình thức kế toán áp dụng. ...................................................... 8
2.4. Kết quả và phương hướng ...................................................................... 10
2.4.1. Kết quả hoạt động kinh doanh năm 2010................................. 10
2.4.2. Mục tiêu và phương hướng kinh doanh năm 2011 .................. 10
CHƯƠNG 3. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................... 11
3.1. Tổng quan về nghiệp vụ huy động vốn .................................................. 11
3.1.1. Tiền gửi. ................................................................................... 11
3.1.2. Tiền gửi tiết kiệm. .................................................................... 12
vi


3.1.3. Phát hành giấy tờ có giá (GTCG)............................................. 13
3.2. Phương pháp hạch toán huy động vốn. .................................................. 14
3.2.1. Các tài khoản Ngân hàng sử dụng. ........................................... 14
3.2.2. Phương pháp hạch toán. .......................................................... 21
3.2.3. Phương pháp tính lãi và hạch toán lãi. ..................................... 27
CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ........................................................... 29
4.1. Tình hình huy động vốn tại NHNo chi nhánh Đông Hòa. ..................... 29
4.1.1. Các sản phẩm huy động vốn tại NHNo chi nhánh Đông Hòa. 29
4.1.2. Phân tích tình hình huy động vốn qua 2 quý của NHNo
CN Đông Hòa. .......................................................................................................... 30

4.1.3. Cơ cấu nguồn vốn huy động tại NHNo chi nhánh Đông Hòa. 31
4.2. Tình hình thực hiện kế toán huy động vốn thực tế tại NHNo
chi nhánh Đông Hòa. ................................................................................................ 33
4.2.1. Quy trình giao dịch một cửa tại NHNo. ................................... 33
4.2.2. Các tài khoản mà Ngân hàng đang sử dụng. ............................ 35
4.2.3. Phương thức tính lãi tại NHNo. ............................................... 36
4.3. Kế toán nghiệp vụ tiền gửi. .................................................................... 36
4.3.1. Tiền gửi không kỳ hạn (TGTT)................................................ 36
4.3.2. Tiền gửi có kỳ hạn. ................................................................... 47
4.4. Kế toán nghiệp vụ tiền gửi tiết kiệm. ..................................................... 47
4.4.1. Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn. ............................................. 47
4.4.2. Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn..................................................... 49
4.4.3. Tiết kiệm học đường. ............................................................... 57
CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ………………………………………60
5.1. Kết luận……………………………………………………………… 60
5.1.1. Ưu điểm……………………………………………………… 60
5.1.2. Nhược điểm………………………………………………… 61
5.2. Kiến Nghị………………………………………………………………62
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

vii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BCTC

Báo cáo tài chính

GDV


Giao dịch viên

CBNV

Cán bộ nhân viên

CMND

Chứng minh nhân dân

GTCG

Giấy tờ có giá

NHNo

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn

TCTD

Tổ chức tín dụng

TGTK

Tiền gửi tiết kiệm

TGTT

Tiền gửi thanh toán


TK

Tài khoản

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

UNC

Ủy nhiệm chi

VNĐ

Việt Nam Đồng

viii


DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 4.1. Tình Hình Huy Động Vốn Qua 2 Quý của NHNo Chi Nhánh Đông Hòa 30
Bảng 4.2. Cơ Cấu Vốn Theo Loại Tiền.................................................................... .31
Bảng 4.3. Cơ Cấu Vốn Theo Kỳ Hạn ....................................................................... 32
Bảng 4.4. Bảng Lãi Suất Tiền Gửi Tiết Kiệm .......................................................... 47

ix



DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 2.1. Cơ Cấu Tổ Chức Quản Lý của Agribank Đông Hòa ............................... 6
Hình 2.2. Trình Tự Ghi Sổ Kế Toán Thông Qua Phần Mềm Trên Máy Vi Tính .... 9
Hình 4.1. Biểu Đồ Cơ Cấu Vốn Theo Loại Tiền...................................................... 32
Hình 4.2. Biểu Đồ Cơ Cấu Vốn Theo Kỳ Hạn ......................................................... 33
Hình 4.3. Sơ Đồ Quy Trình Giao Dịch Một Cửa ..................................................... 34
Hình 4.4. Lưu Đồ Luân Chuyển Chứng Từ Tiền Gửi Thanh Toán ......................... 38
Hình 4.5. Sơ Đồ Tài Khoản Chữ T Tiền Gửi Thanh Toán....................................... 45
Hình 4.6. Lưu Đồ Luân Chuyển Chứng Từ Tiền Gửi Tiết Kiệm ............................ 50
Hình 4.7. Sơ Đồ Tài Khoản Chữ T Tiền Gửi Tiết Kiệm Có Kỳ Hạn ...................... 55

x


DANH MỤC PHỤ LỤC
Phụ Lục 1. Bìa Luận Văn
Phụ Lục 2. Trang Tựa Trong Của Luận Văn
Phụ Lục 3. Nhật Ký Chứng Từ
Phụ Lục 4. Giấy Đăng Ký Mở Tài Khoản (Loại Dùng Cho Tổ Chức)
Phụ Lục 5. Sổ Kế Toán Chi Tiết Tài Khoản 4211
Phụ Lục 6. Giấy Đăng Ký Thông Tin Khách Hàng
Phụ Lục 7. Sổ Kế Toán Chi Tiết Tài Khoản 4232
Phụ Lục 8. Thẻ Tài Khoản Tiết Kiệm Học Đường

xi


CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU


1.1.Đặt vấn đề
Phát triển kinh tế là mục tiêu hàng đầu của tất cả các nước trên thế giới. Kinh tế
có phát triển thì mới có điều kiện nâng cao đời sống vật chất, đồng thời tạo môi
trường cho phép mọi người được hưởng thụ đời sống khỏe mạnh, xóa đói, giảm
nghèo. Mà muốn tăng trưởng và phát triển kinh tế thì một trong những yếu tố quan
trọng là phải có vốn. Nước ta là một nước đang phát triển, nền kinh tế vẫn còn đang
trong giai đoạn thực hiện Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa nhằm đổi mới để tạo ra
những bước chuyển biến mạnh mẽ, đưa nước ta trở thành một nước Công nghiệp vào
năm 2020. Có được vốn các doanh nghiệp sẽ trang bị máy móc hiện đại, đào tạo
nguồn nhân lực có tay nghề cao và ứng dụng nhiều thành tựu công nghệ mới…Có thể
nói nguồn vốn để đầu tư phát triển cả về chiều rộng lẫn chiều sâu nhằm tạo ra nhiều
của cải vật chất, là mục tiêu vừa để mở rộng quy mô vừa là giải pháp để phát triển
kinh tế. Vì vậy nhu cầu vốn là một nhu cầu rất bức xúc và cấp bách.
Để tạo dựng một “cơ thể” khỏe mạnh, thời gian qua các Ngân hàng Thương mại
(NHTM) trong nước đã không ngừng cải tiến, nâng cao chất lượng quản trị hoạt động
Ngân hàng. Huy động vốn – một trong những hoạt động giữ vai trò trọng tâm của
Ngân hàng - đang trở thành hoạt động nóng, được các Ngân hàng quan tâm nhiều
nhất, nhất là trong tình trạng khang hiếm vốn như hiện nay. Thông qua việc ứng dụng
và phát triển Công nghệ thông tin, từng bước hiện đại hóa ngân hàng, các sản phẩm
huy động vốn ngày càng phong phú, đa dạng, mang tính chất “đột phá – chiến lược”,
thỏa mãn nhu cầu ngày càng cao và tinh tế của khách hàng.
Đối với Ngân hàng thì việc huy động vốn giải quyết đầu vào cho quá trình “sản
xuất”. Đối với khách hàng thì nghiệp vụ huy động vốn cung cấp cho khách hàng một
kênh tiết kiệm và đầu tư có hiệu quả, không những thế, Ngân hàng còn là nơi an toàn


để cất giữ nguồn vốn nhàn rỗi của mình và cho phép khách hàng tiếp cận nhiều dịch
vụ hiện đại như Mobile banking, Internet Banking….
1.2. Mục tiêu nghiên cứu

Mục tiêu nghiên cứu nhằm tìm hiểu kế toán huy động vốn tại Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn Chi nhánh Đông Hòa – Phú Yên.
Phân tích thực trạng công tác kế toán huy động vốn tại Agribank. Nghiên cứu đi
sâu phân tích quy trình luân chuyển chứng từ, phương pháp hạch toán, theo dõi cách
ghi chép sổ sách chứng từ và báo cáo về tình hình huy động vốn tại Ngân hàng. Đề tài
nhằm củng cố kiến thức đã học và qua đó có các nhận xét và đề xuất ý kiến góp phần
vào việc hoàn thiện hơn cho công tác kế toán tại đơn vị thực tập.
1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của khóa luận
Thời gian: Thực hiện khóa luận từ ngày 01/03/ 2011 đến ngày 10/07/2011. Số
liệu minh họa trong nghiên cứu vào kỳ kế toán năm 2011.
Không gian: Tại Agribank thôn 3 Hòa Vinh - chi nhánh Huyện Đông Hòa tỉnh Phú Yên.
Đối tượng nghiên cứu: Tình hình huy động vốn 03 tháng đầu năm 2011 tại
Agribank chi nhánh Đông Hòa – Phú Yên.
1.4. Cấu trúc khóa luận
Chương 1: Mở đầu. Nêu lí do chọn đề tài, mục tiêu, phạm vi, nội dung nghiên
cứu và cấu trúc của khóa luận.
Chương 2: Tổng quan. Giới thiệu sơ lược về Agribank chi nhánh Đông Hòa –
Phú Yên.
Chương 3: Nội dụng và phương pháp nghiên cứu. Trình bày cơ sở lí luận của kế
toán huy động vốn như: một số khái niệm về các sản phẩm huy động vốn, cách thức và
phương pháp nghiên cứu được vận dụng để thực hiện đề tài này.
Chương 4: Kết quả và thảo luận. Mô tả quá trình huy động vốn, cách tính lãi,
cách ghi sổ, định khoản, trình tự luân chuyển chứng từ để từ đó nhận xét về công tác
kế toán tại Ngân hàng.
Chương 5: Kết luận và kiến nghị. Đưa ra nhận xét hoạt động huy động vốn tại
Ngân hàng và công tác hạch toán huy động vốn, những ưu và nhược điểm và một số
kiến nghị.
13



CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN

2.1. Giới thiệu về Ngân hàng Agribank
2.1.1. Thông tin chung về Agribank
Tên Ngân hàng: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam.
Tên giao dịch quốc tế: Viet Nam Bank of Agriculture and Rural Development
Địa chỉ trụ sở chính: 02 Láng Hạ, Ba Đình, Hà Nội.
Website: www.agribank.com.vn
2.1.2. Lịch sử ra đời và phát triển của hệ thống Agribank
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam (Agribank) được
thành lập vào ngày 26/03/1988. Lúc mới thành lập, Ngân hàng này mang tên Ngân
hàng Phát triển Nông nghiệp Việt Nam. Cuối năm 1990, Ngân hàng này được đổi tên
thành Ngân hàng Nông nghiệp Việt Nam. Cuối năm 1996, Ngân hàng được đổi tên
thành tên gọi như hiện nay.
Năm 2008, tình hình thế giới và trong nước biến động phức tạp, khó lường,
Agribank một lần nữa khẳng định thương hiệu một ngân hàng hàng đầu Việt Nam với
sự năng động, hiệu quả trong hoạt động, đồng thời đóng vai trò tiền phong và chủ lực
trong thực thi các chính sách tiền tệ.
Tính đến cuối năm 2008, tổng tài sản của Agribank đạt 386.868 tỷ đồng, tổng
nguồn vốn đến 31/12/2008 đạt 363.001 tỷ đồng (tăng 23%). Tổng dư nợ cho vay và
đầu tư vốn đạt 334.764 tỷ đồng, tăng 52.895 tỷ đồng (tăng 18,8%) so với đầu năm.
Trích lập dự phòng rủi ro 7.410 tỷ đồng, cao nhất từ trước đến nay. Các chỉ tiêu tài
chính tăng trưởng ổn định: Lợi nhuận trước thuế cao hơn so với năm 2007; Lợi nhuận
trước thuế/ vốn chủ sở hữu bình quân đạt 12,1%, tỷ lệ thu ngoài tín dụng 18%,(tăng
7%) so với năm 2007.

14



Từ một ngân hàng mang tính bao cấp với tổng tài sản chỉ có 1.500 tỷ đồng,
trong nhiều năm vốn điều lệ hầu như không có hoặc chỉ có trên danh nghĩa, nay đã trở
thành một ngân hàng lớn nhất Việt Nam, giữ vai trò chủ lực trong hệ thống ngân hàng
và nền kinh tế thị trường định hướng Xã hội chủ nghĩa. Agribank đã không ngừng đẩy
mạnh huy động vốn để đầu tư, đáp ứng cả nhu cầu vốn của nền kinh tế, trước hết và
chủ yếu cho Nông nghiệp, Nông dân và Nông thôn.
Hiện nay Agribank là Ngân hàng lớn nhất Việt Nam cả về vốn, tài sản, đội ngũ
cán bộ nhân viên, mạng lưới hoạt động và số lượng khách hàng. Tính đến tháng 12
năm 2009, vị thế dẫn đầu của Agribank vẫn được khẳng định với nhiều phương diện:
Tổng nguồn vốn đạt gần 434.331 tỷ đồng, vốn tự có gần 22.176 tỷ đồng. Tổng dư nợ
cho vay đạt gần 354.112 tỷ đồng, tỷ lệ nợ xấu theo chuẩn mực mới, phù hợp với tiêu
chuẩn quốc tế là 1,9%. Agribank hiện có hơn 2.300 chi nhánh và điểm giao dịch được
bố trí rộng khắp trên toàn quốc với hơn 35.000 cán bộ nhân viên.
Ngày 11tháng 5 năm 2009, Agribank chính thức khai trương hệ thống IPCAS II
đã được nâng cấp phiên bản mới, thêm một lần nữa khẳng định bước tiến vững chắc
của Agribank trong việc áp dụng Công nghệ Ngân hàng hiện đại, góp phần đáng kể
đưa thương hiệu Agribank vươn lên tầm cao mới.
Với phương châm “Mang phồn thịnh đến khách hàng” trong quá trình hoạt
động, Agribank đã vinh dự đón nhận nhiều giải thưởng lớn như:
+ Năm 2003, Chủ tịch nước Việt Nam đã trao tặng Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn Việt Nam danh hiệu “Anh Hùng Lao Động” thời kỳ đổi mới.
+ Là Doanh nghiệp số 1 Việt Nam , được UNDP công nhận năm 2007.
+ Tháng 07/2007 Agribank đã nhận chứng chỉ xuất sắc về chất lượng trong
thanh toán do Ngân hàng American Express (AMEX) trao tặng. Đây là sự ghi nhận
của một đối tác quan trọng, một trong những định chế tài chính – ngân hàng lớn trên
thế giới đối với dịch vụ thanh toán quốc tế của Agribank.
+ 19/9/2007 Agribank nhận giải thưởng CIO – lãnh đạo công nghệ thông tin
xuất sắc 2007.
+ Ngày 29/3/2008, Tại buổi lễ trao giải tại nhà hát lớn Hà Nội, 120 Doanh
nghiệp đã đón nhận danh hiệu Thương Hiệu Mạnh Việt Nam. Agribank đã vinh dự

nằm trong Top 10 Thương Hiệu Mạnh Việt Nam 2008.
15


+……
Trải qua nhiều thay đổi và thách thức, đến nay Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn Việt Nam – Agribank đã khẳng định vị trí của mình trên thị trường tài
chính Việt Nam, ngày càng phát triển không ngừng và hoàn thiện hơn nữa để khẳng
định là một thương hiệu mạnh và bền vững.
2.1.3. Sự ra đời và phát triển của Agribank chi nhánh huyện Đông Hòa – Phú
Yên
Căn cứ trên nghị định thành lập huyện Đông Hòa, chủ tịch HĐQT NHNo &
PTNT Việt Nam đã quyết định mở chi nhánh huyện Đông Hòa thuộc chi nhánh NHNo
& PTNT tỉnh Phú Yên, trên cơ sở tổ chức, sắp xếp lại chi nhánh liên xã Hòa Vinh.
NHNo huyện Đông Hòa được Giám Đốc NHNo tỉnh Phú Yên giao nhiệm vụ mở rộng
hoạt động kinh doanh trên phạm vi 9 đơn vị hành chính là 9 xã của huyện Đông Hòa.
NHNo Huyện Đông Hòa chính thức đi vào hoạt động kể từ ngày 01/09/2005
trên cơ sở cho vay hộ sản xuất. Nguồn vốn huy động từ địa phương chủ yếu là huy
động trong dân cư. Trong thời gian qua, NHNo vừa là người bạn, vừa là người đồng
hành thân thiết của bà con nông dân. Bộ mặt nông thôn thay đổi từng ngày, từng giờ,
đời sống của người dân trong huyện không ngừng cải thiện và nâng cao. Tuy còn
không ít khó khăn nhưng với sự chỉ đạo của Ngân hàng cấp trên, sự hỗ trợ từ chính
quyền địa phương cùng với sự cố gắng phấn đấu của tập thể CBNV Ngân hàng đã
khắc phục được những khó khăn để hoàn thành tốt nhiệm vụ, phục vụ bà con nông dân
ngày càng tốt hơn.
Trụ sở chính: Thôn 3- xã Hòa Vinh - huyện Đông Hòa - tỉnh Phú Yên.
Tên trong nước: NHNo & PTNT chi nhánh Đông Hòa
Tên quốc tế: Viet Nam Bank of Agriculture and Rural Development – Dong
Hoa Branch.
2.2. Cơ cấu tổ chức, bộ máy hoạt động

2.2.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý

16


Hình 2.1. Cơ Cấu Tổ Chức Quản Lý của Agribank Đông Hòa
Giám Đốc

Phó Giám Đốc

Phó Giám Đốc

Phòng Tín Dụng

Phòng Kế toán –
Ngân Quỹ

Nguồn: Phòng Kế toán – Ngân quỹ
Đứng đầu Agribank chi nhánh Đông Hòa là Giám Đốc – Người có quyền hành
cao nhất, Giám Đốc có quyền triển khai các văn bản, công văn do Hội sở đưa xuống,
có quyền quyết định mọi vấn đề thuộc chi nhánh trong quyền hành được Hội sở ủy
quyền.
Dưới Giám Đốc là 2 Phó Giám Đốc- người có quyền quyết định và kí thay
Giám Đốc, khi Giám Đốc không có mặt ở chi nhánh. Dưới Phó Giám Đốc là các
Phòng ban là Phòng Tín Dụng và phòng Kế toán – Ngân quỹ. Đứng đầu các phòng ban
là Trưởng phòng Tín dụng và Kế toán trưởng. Mỗi phòng có nhiệm vụ riêng, nghiệp
vụ riêng và chịu sự giám sát của Giám Đốc và 2 Phó Giám Đốc.
2.2.2. Chức năng của các phòng ban
Giám Đốc: có trách nhiệm điều hành mọi hoạt động của Ngân hàng, hướng dẫn,
giám sát việc thực hiện đúng các chức năng, nhiệm vụ trong phạm vi hoạt động mà

cấp trên đã giao. Thực hiện ký duyệt các hợp đồng tín dụng. Là người có quyền đề bạt,
bãi nhiễm, khen thưởng, kỷ luật cán bộ nhân viên của mình.

17


Phó Giám Đốc (PGĐ): gồm 2 PGĐ. Một trực tiếp điều hành hoạt động tín
dụng. Một trực tiếp điều hành phòng Kế toán – Ngân quỹ. PGĐ có nhiệm vụ lãnh đạo
các phòng ban, giám sát tình hình hoạt động các bộ phận trực thuộc.
Phòng Tín Dụng: có nhiệm vụ trực tiếp giao dịch với khách hàng, hướng dẫn
cho khách hàng làm hồ sơ vay vốn, kiểm soát hồ sơ, trình Giám đốc ký duyệt hợp
đồng tín dụng. Trực tiếp kiểm tra, giám sát quá trình sử dụng vốn của đơn vị vay, kiểm
tra tài sản đảm bảo nợ vay, đôn đốc khách hàng trả nợ đúng hạn.
Phòng Kế toán – Ngân quỹ:
+ Bộ phận Kế toán: giới thiệu sản phẩm, dịch vụ, của Ngân hàng, đồng thời
giao dịch với khách hàng như: mở tài khoản, chuyển tiền trong nước và quốc tế qua
Western Union, hạch toán và theo dõi các tài khoản của khách hàng….
+ Bộ phận Ngân quỹ: quản lý tình hình ngân quỹ của chi nhánh như tình hình
thu, chi…
2.3. Đặc điểm công tác kế toán tại Ngân hàng
2.3.1. Hệ thống chứng từ
Ngân hàng sử dụng các chứng từ giấy bao gồm:
+ Giấy nộp tiền
+ Giấy gửi tiền tiết kiệm
+ Giấy lĩnh ngoại tệ
+Giấy gửi ngoại tệ
+ Phiếu thu
+ Phiếu chi
+ Bảng kê các loại ngoại tệ USD
+ Bảng kê tiền VND

+ Giấy lĩnh tiền mặt
+ Ủy nhiệm chi (UNC)
+ Séc
+…

18


2.3.2. Hệ thống tài khoản kế toán sử dụng
Căn cứ theo văn bản số 5121/NHNN-TCKT ngày 07/07/2009 của Thống Đốc
Ngân hàng Nhà nước về việc cho phép NHNo&PTNT Việt Nam được lập chỉ tiêu các
tài khoản theo dõi hoạt động tín dụng đến các tài khoản cấp II trên bảng cân đối kế
toán kèm báo cáo tình hình phân loại Nợ gửi Ngân hàng Nhà nước.
Ngân hàng sử dụng hệ thống tài khoản kế toán được ban hành theo quyết định
số 2323/QĐ/NHNo-TCKT ngày 25/12/2009 của Tổng Giám Đốc NHNo&PTNT Việt
Nam.
2.3.3. Hình thức kế toán áp dụng
a. Hình thức ghi sổ
Ngân hàng thực hiện công tác kế toán trên máy vi tính. Ngân hàng sử dụng hệ
thống thanh toán và kế toán khách hàng IPCAS II – luôn online trên toàn hệ thống.
Phần mềm phân quyền người sử dụng giữa giao dịch viên, thủ quỹ, kế toán
bằng mật mã riêng. Giao diện phần mềm dễ hiểu, có cả phiên bản tiếng Anh và tiếng
Việt.
b. Hình thức sổ kế toán
Agribank áp dụng hình thức Nhật ký - chứng từ nên sử dụng các loại sổ kế toán
sau:
+ Sổ Cái
+ Nhật ký chứng từ
c. Trình tự ghi sổ


19


Hình 2.2. Trình Tự Ghi Sổ Kế Toán Thông Qua Phần Mềm Trên Máy Vi Tính
CHỨNGTỪ
KẾ TOÁN

BẢNG
TỔNG HỢP
CHỨNG TỪ
KẾ TOÁN
CÙNG LOẠI

PHẦN MỀM
KẾ TOÁN

MÁY VI TÍNH

SỔ KẾ TOÁN
- Sổ tổng hợp
- Sổ chi tiết

- BCTC
- Báo cáo kế
toán quản trị

Nguồn: Phòng Kế toán – Ngân quỹ
Ghi chú:
Nhập số liệu hàng ngày
In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm

Đối chiếu, kiểm tra
d. Phương pháp ghi sổ
Hàng ngày kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ
kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định tài khoản
ghi Nợ, tài khoản ghi Có để nhập liệu vào máy vi tính theo các bảng, biểu được thiết
kế sẵn trên phần mềm kế toán.
Theo quy trình của Phần mềm kế toán, các thông tin được tự động cập nhật vào
sổ kế toán tổng hợp (Sổ cái) và các sổ, thẻ chi tiết có liên quan.
Cuối tháng, kế toán thực hiện các thao tác khóa sổ và lập BCTC. Việc đối chiếu
số liệu tổng hợp với số liệu chi tiết được thực hiện tự động nhằm đảm bảo tính chính
xác, trung thực theo thông tin đã được nhập trong kỳ. Người làm kế toán có thể kiểm
tra, đối chiếu số liệu giữa sổ kế toán với BCTC sau khi đã in ra giấy.

20


2.4. Kết quả và phương hướng
2.4.1. Kết quả hoạt động kinh doanh năm 2010
Năm 2010 phát triển mạnh các hình thức thanh toán điện tử, phát hành thẻ ghi
nợ nội địa (ATM). Đây là dịch vụ phát triển nhanh, mạnh về chất lượng và số lượng
các dịch vụ thanh toán. Với khả năng ứng dụng công nghệ hiện đại mang lại nhiều tiện
ích cho khách hàng như nhanh chóng, chính xác, an toàn, bảo mật. Khối lượng thanh
toán năm 2010 là 3.553.291 triệu đồng, tăng 42,2 % so với năm 2009. Trong đó doanh
số thanh toán không dùng tiền mặt 2.592.665 triệu đồng, tăng 52,2 % so với năm 2009.
Tổng số tài khoản mở tại Ngân hàng là 4635 tài khoản. Tổng nguồn vốn kinh doanh
100.633 triệu đồng, tăng 4,92 % so với năm 2009, trong đó nguồn vốn huy động được
33,31 %.
Dịch vụ Ngân quỹ:
Tổng thu tiền mặt: 960.267 triệu đồng, tăng 20,8 % so với 2009.
Tổng chi: 960.543 triệu đồng, tăng 21,1 % so với năm 2009

2.4.2. Mục tiêu và phương hướng kinh doanh năm 2011
Mục tiêu phấn đấu:
Tăng trưởng nguồn vốn, mở rộng mạng lưới hoạt động, mở rộng giao dịch với
khách hàng cần nhắm tới là các doanh nghiệp vừa và nhỏ, Doanh nghiệp tư nhân, các
hộ sản xuất kinh doanh để mở rộng sản xuất thương mại dịch vụ …Tăng cường kiểm
tra, kiểm soát các mặt hoạt động của Ngân hàng nhất là lĩnh vực huy động vốn, kế toán
ngân quỹ theo đúng chế độ của ngành và pháp luật của nhà nước.
Định hướng kinh doanh 2011:
+ Tổng nguồn vốn huy động: Tăng 30 %  35%, tối thiểu đạt 180 tỷ đồng,
tăng 33,3% so với năm 2010, trong đó tiền gửi dân cư tăng tối thiểu 155 tỷ đồng, tăng
27% so với năm 2010.
+ Tổng dư nợ: Tối đa 190 tỷ đồng, tăng 29% so với năm 2010.
+ Kết quả tài chính: Lợi nhuận tăng 10% so với năm 2010, đảm bảo thu nhập
cho người lao động không thấp hơn năm 2010.

21


CHƯƠNG 3
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

3.1. Tổng quan về nghiệp vụ huy động vốn
Vốn được huy động dưới nhiều hình thức, hay nói cách khác là Ngân hàng huy
động vốn từ nguồn khác nhau, phổ biến nhất là các nguồn sau:
3.1.1. Tiền gửi
a. Tiền gửi không kỳ hạn (Tiền gửi thanh toán)
Khái niệm
Là tài khoản tiền gửi thanh toán (TGTT) do người sử dụng dịch vụ thanh toán
là các cá nhân hoặc tổ chức mở tại Ngân hàng với mục đích gửi, giữ tiền hoặc thực
hiện các giao dịch thanh toán qua Ngân hàng bằng các phương tiện thanh toán. Loại

tiền gửi này có lãi suất thấp vì khách hàng thường xuyên giao dịch nên Ngân hàng
không chủ động trông công tác cho vay.
Đặc điểm
- Lãi nhập vốn vào cuối tháng theo dương lịch.
- Khách hàng có thể gửi tiền nhiều lần và rút nhiều lần để phục vụ cho việc chi
trả qua các phương tiện thanh toán như UNC, séc…
- Loại tiền gửi: VNĐ, USD, EUR,…
TGTT thể hiện số dư trên tài khoản tiền gửi của khách hàng. Ngân hàng mở thẻ
lưu theo dõi và khách hàng cũng phải mở sổ để tiện theo dõi riêng. Căn cứ vào sổ phụ
được Ngân hàng cấp để khách hàng cập nhật sổ sách hàng ngày, hàng tuần, hàng tháng
phải đối chiếu với Ngân hàng để tránh sai sót.
Loại tiền gửi này có lãi suất rất thấp vì không chủ động được trong công tác cho
vay.
b. Tiền gửi có kỳ hạn
Khái niệm
22


Là tài khoản tiền gửi của khách hàng được hưởng lãi và có thể rút tiền sau một
kỳ hạn nhất định.
Đặc điểm
Khách hàng có thể rút vốn trước hạn
Số dư trên tài khoản tiền gửi được phép cầm cố vay vốn, hoặc bảo lãnh cho
người thứ ba vay vốn.
3.1.2. Tiền gửi tiết kiệm (TGTK)
a. Tiết kiệm không kỳ hạn
Khái niệm
Là tiền gửi tiết kiệm mà người gửi tiền có thể rút tiền theo yêu cầu mà không
cần báo trước vào bất kỳ ngày làm việc nào của Ngân hàng.
Đặc điểm

Có thể rút vốn bất kỳ lúc nào.
Loại tiền gửi này có lãi suất rất thấp vì Ngân hàng không chủ động trong công
tác cho vay.
Ngân hàng mở sổ theo dõi khi khách hàng đến gửi không kỳ hạn. Khi khách
hàng có nhu cầu rút tiền thì có thể rút một phần trên sổ tiết kiệm, sau khi xuất trình các
giấy tờ hợp lệ, Ngân hàng rút số dư trên sổ tiết kiệm không kỳ hạn và trả lại sổ mới với
số tiền còn lại gửi tiết kiệm không kỳ hạn cho khách hàng.
Khách hàng gửi tiết kiệm không kỳ hạn là vì mục đích an toàn chứ không phải
sinh lợi.
b. Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn
Khái niệm:
Là tiền gửi tiết kiệm mà người gửi tiền chỉ có thể rút tiền sau một kỳ hạn gửi
tiền nhất định. Nếu rút trước hạn, lãi sẽ được tính như tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn.
Đặc điểm:
Lãi suất cao và ổn định.
Khách hàng có thể rút vốn trước hạn.
Khách hàng được chuyển quyền sở hữu khi sổ tiết kiệm chưa đến hạn để bảo
toàn lãi.

23


Sổ tiết kiệm được phép cầm cố, vay vốn hoặc bảo lãnh cho người thứ ba vay
vốn.
Ngân hàng mở sổ theo dõi khi khách hàng đến gửi tiết kiệm. Khi khách hàng có
nhu cầu gửi thêm tiền hoặc rút tiền Ngân hàng sẽ làm sổ mới theo nhu cầu của khách
hàng.
3.1.3. Phát hành giấy tờ có giá (GTCG)
Giấy tờ có giá là chứng nhận của Ngân hàng phát hành để huy động vốn trong
đó xác nhận nghĩa vụ trả nợ một khoản tiền trong một thời hạn nhất định, điều kiện trả

lãi và các điều khoản cam kết khác giữa Ngân hàng và người mua.
a. Phân loại GTCG
 Căn cứ vào thời hạn, GTCG bao gồm:
- GTCG ngắn hạn: Là loại giấy tờ có giá có thời hạn dưới 1 năm bao gồm kỳ
phiếu,tín phiếu, chứng chỉ tiền gửi ngắn hạn và các GTCG ngắn hạn khác.
- GTCG dài hạn: Là loại giấy tờ có giá có thời hạn từ một năm trở lên kể từ khi
phát hành đến khi hết hạn, bao gồm trái phiếu, chứng chỉ tiền gửi dài hạn và các giấy
tờ có giá dài hạn khác.
 Căn cứ vào phương thức trả lãi, GTCG bao gồm:
- GTCG trả lãi trước: Là loại GTCG mà Ngân hàng trả lãi ngay khi phát hành,
đáo hạn chỉ thanh toán bằng đúng mệnh giá.
- GTCG trả lãi theo định kỳ: Là loại GTCG do Ngân hàng phát hành căn cứ
vào phiếu trả lãi theo định kỳ hàng tháng, hàng quý, 6 tháng hoặc 1 năm…
- GTCG trả 1 lần khi đáo hạn: Là loại GTCG mà Ngân hàng phát hành chỉ
thanh toán 1 lần cả gốc và lãi khi đến hạn.
b. Phương thức và thời hạn phát hành
Ngân hàng trực tiếp phát hành hoặc có thể phát hành qua các công ty chứng
khoán, tổ chức tín dụng khác, các công ty trực thuộc làm đại lý hoặc nhận ủy thác phát
hành GTCG.
Thời hạn phát hành của một đợt phát hành không quá 60 ngày, bao gồm cả
những ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật. Phát hành vượt thời hạn trên
khi được sự chấp thuận của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.
c. Các trường hợp phát hành GTCG
24


Khi phát hành GTCG có thể phát sinh chênh lệch giữa lãi suất danh nghĩa do
Ngân hàng phát hành ghi trên GTCG và lãi suất thị trường của GTCG. Có 3 trường
hợp xảy ra sau:
-Phát hành GTCG ngang giá: là phát hành GTCG đúng bằng mệnh giá. Trường

hợp này xảy ra khi lãi suất thị trường bằng lãi suất danh nghĩa khi phát hành GTCG.
- Phát hành GTCG có chiết khấu: là phát hành GTCG với giá nhỏ hơn mệnh
giá. Phần chênh lệch giữa giá phát hành và mệnh giá được gọi là chiết khấu GTCG.
- Phát hành GTCG có phụ trội: là phát hành GTCG với giá lớn hơn mệnh giá.
Phần chênh lệch giữa giá phát hành với mệnh giá được gọi là phụ trội GTCG.
Chiết khấu và phụ trội sẽ phát sinh tại thời điểm phát hành có sự chênh lệch
giữa lãi suất thị trường và lãi suất danh nghĩa được các nhà đầu tư GTCG chấp nhận.
3.2. Phương pháp hạch toán huy động vốn:
3.2.1. Các tài khoản Ngân hàng sử dụng
TK 42 – Tiền gửi của khách hàng
TK 421 – Tiền gửi của khách hàng trong nước bằng đồng Việt Nam
Tài khoản 421 có 3 TK cấp III sau:
TK 4211 - Tiền gửi không kỳ hạn
TK 4212 – Tiền gửi có kỳ hạn
TK 4214 – Tiền gửi vốn chuyên dùng
TK 422 – Tiền gửi của khách hàng trong nước bằng ngoại tệ
Tài khoản 422 có 3 TK cấp III sau:
TK 4221 – Tiền gửi không kỳ hạn
TK 4222 – Tiền gửi có kỳ hạn
TK 4224 – Tiền gửi vốn chuyên dùng
TK 423 – Tiền gửi tiết kiệm bằng đồng Việt Nam
Tài khoản 423 có các TK cấp III sau:
TK 4231 – Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn
TK 4232 – Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn
TK 4238 – Tiền gửi tiết kiệm khác
TK 424 – Tiền gửi tiết kiệm bằng ngoại tệ và vàng
TK 424 có 2 TK cấp III sau:
25



×