Tải bản đầy đủ (.pdf) (148 trang)

KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH QUÝ I NĂM 2011 TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ PHƯƠNG ÁNH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (33.98 MB, 148 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
************

NGUYỄN HUỲNH THANH THẢO

KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH QUÝ I NĂM 2011
TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI
DỊCH VỤ PHƯƠNG ÁNH

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH KẾ TOÁN

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 07/2011


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
************

NGUYỄN HUỲNH THANH THẢO

KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH QUÝ I NĂM 2011
TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI
DỊCH VỤ PHƯƠNG ÁNH

Ngành: Kế Toán

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC


Người hướng dẫn: Ths. NGUYỄN Ý NGUYÊN HÂN

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 07/2011


Hội đồng chấm báo cáo khóa luận tốt nghiệp đại học khoa Kinh Tế, trường Đại
Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh xác nhận khóa luận “Kế toán xác định kết
quả kinh doanh quý I năm 2011 tại Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Phương
Ánh”, do Nguyễn Huỳnh Thanh Thảo, sinh viên khóa 33, ngành Kế toán, đã bảo vệ
thành công trước hội đồng vào ngày ________________ .

NGUYỄN Ý NGUYÊN HÂN
Người hướng dẫn

Ngày

Chủ tịch hội đồng chấm báo cáo

Ngày

tháng

năm

tháng

năm

Chủ tịch hội đồng chấm báo cáo


Ngày

tháng

năm


LỜI CẢM TẠ
Con xin bày tỏ lòng biết ơn đến Ba mẹ đã sinh ra, nuôi dưỡng và dạy dỗ con,
tạo cho con điều kiện tốt nhất để được học tập như ngày hôm nay. Ba mẹ luôn là chỗ
dựa tinh thần giúp con có đủ nghị lực để vượt qua khó khăn trong cuộc sống.
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến toàn thể quý thầy cô trường Đại học
Nông Lâm Thành phố Hồ Chí Minh nói chung và quý thầy cô khoa Kinh tế nói riêng,
đã tận tình truyền đạt kiến thức cho tôi trong suốt những năm tháng học tại trường.
Tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến cô Nguyễn Ý Nguyên Hân đã tận tình hướng
dẫn, truyền đạt kiến thức trong suốt quá trình tôi thực hiện khóa luận tốt nghiệp này.
Xin gửi lời cảm ơn đến Ban Lãnh đạo Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ
Phương Ánh đã tạo điều kiện cho tôi thực tập tại công ty. Trong thời gian thực tập, các
cô chú, anh chị phòng Kế toán cũng như các phòng ban khác đã rất nhiệt tình hướng
dẫn kể cả trong công việc lẫn cách giao tiếp trong cơ quan.
Cuối cùng, tôi thật sự cảm ơn những người bạn cùng lớp và những người bạn
thân thiết nhất đã động viên, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập cũng như thực
hiện khóa luận này.
Do thời gian thực tập ngắn và trình độ nghiên cứu có hạn nên không tránh khỏi
có những sai sót, tôi rất mong nhận được sự góp ý của quý thầy cô để để tài được hoàn
thiện hơn.
Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 07/2011
Sinh viên
Nguyễn Huỳnh Thanh Thảo



NỘI DUNG TÓM TẮT
NGUYỄN HUỲNH THANH THẢO. Tháng 07 năm 2011. “Kế Toán Xác
Định Kết Quả Kinh Doanh Quý I Năm 2011 Tại Công Ty TNHH Thương Mại
Dịch Vụ Phương Ánh”.
NGUYEN HUYNH THANH THAO. July 2011. “Business Result
Determination Accounting In Quarter I, 2011 At Phuong Anh Trading And
Service Company Limited”.
Nội dung chủ yếu của khóa luận là tìm hiểu về kế toán xác định kết quả kinh
doanh được thực hiện tại Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Phương Ánh trong quý
I năm 2011 thông qua các chứng từ ghi nhận kết quả hoạt động kinh doanh và hình
thức sổ kế toán được áp dụng tại đơn vị. Là quá trình tìm hiểu thực tế, thu thập, mô tả
lại quá trình tập hợp, lưu chuyển chứng từ và phương pháp hạch toán doanh thu, chi
phí và xác định kết quả kinh doanh. Qua đó, đưa ra một số nhận xét và kiến nghị để
công tác kế toán tại công ty hoàn thiện hơn , phục vụ tốt cho nhu cầu của các nhà quản
lý.


MỤC LỤC
Trang
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

ix

DANH MỤC CÁC BẢNG

x

DANH MỤC CÁC HÌNH


xi

DANH MỤC PHỤ LỤC

xii

CHƯƠNG 1. MỞ ĐẦU

1

1.1. Đặt vấn đề

1

1.2. Mục tiêu nghiên cứu

1

1.3. Phạm vi nghiên cứu

2

1.4. Cấu trúc của khoá luận

2

CHƯƠNG 2. TỔNG QUAN

3


2.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty TNHH
Thương mại Dịch vụ Phương Ánh

3

2.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty

4

2.2.1. Chức năng

4

2.2.2. Nhiệm vụ

4

2.3. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty

4

2.3.1. Cơ cấu tổ chức của công ty

4

2.3.2. Chức năng của từng bộ phận

5


2.4. Tổ chức công tác kế toán tại công ty

5

2.4.1. Bộ máy kế toán tại công ty

5

2.4.2. Chế độ kế toán áp dụng tại công ty

7

2.4.3. Chính sách kế toán áp dụng
2.5. Thuận lợi, khó khăn và phương hướng trong thời gian tới của công ty

10
10

2.5.1. Thuận lợi

10

2.5.2. Khó khăn

11

2.5.3. Phương hướng phát triển trong thời gian tới

11


CHƯƠNG 3. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. Khái quát chung về xác định kết quả hoạt động kinh doanh
vi

12
12


3.2. Nội dung của kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh

13

3.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

13

3.2.2. Kế toán doanh thu nội bộ

15

3.2.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu

17

3.2.4. Kế toán giá vốn hàng bán

22

3.2.5. Kế toán chi phí bán hàng


25

3.2.6. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp

27

3.2.7. Kế toán doanh thu và chi phí hoạt động tài chính

29

3.2.8. Kế toán thu nhập và chi phí khác

33

3.2.9. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp

38

3.2.10. Kế toán xác định kết quả kinh doanh

40

3.3. Phương pháp nghiên cứu

42

CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN

43


4.1. Kế toán hoạt động bán hàng hóa tại Công ty TNHH
TMDV Phương Ánh

43

4.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

43

4.1.2. Kế toán doanh thu nội bộ

57

4.1.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu tại công ty

61

4.1.4. Kế toán giá vốn hàng bán

71

4.1.5. Kế toán chi phí bán hàng

74

4.1.6. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp

79

4.2. Kế toán hoạt động tài chính tại công ty TNHH TM DV Phương Ánh


86

4.2.1. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính

86

4.2.2. Kế toán chi phí tài chính

89

4.3. Kế toán hoạt động khác tại công ty TNHH TM DV Phương Ánh

93

4.3.1. Kế toán thu nhập khác

93

4.3.2. Kế toán chi phí khác

96

4.4. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành tại công ty

98

4.5. Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH
TM DV Phương Ánh


99

CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ

101
vii


5.1. Kết luận

101

5.1.1 Về tổ chức hoạt động tại công ty

101

5.1.2. Về tổ chức đội ngũ nhân viên trong công ty

101

5.1.3. Về tổ chức bộ máy kế toán tại công ty

101

5.2. Đề nghị

102

TÀI LIỆU THAM KHẢO


104

PHỤ LỤC

viii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

CKTM

Chiết khấu thương mại

CP

Chi phí

CPSXC


Chi phí sản xuất chung

ĐĐH

Đơn đặt hàng

DN

Doanh nghiệp

DNTN

Doanh nghiệp tư nhân

DT

Doanh thu

DV

Dịch vụ

GGHB

Giảm giá hàng bán

GTGT

Giá trị gia tăng




Hóa đơn

HH

Hàng hóa

KH

Khách hàng

QLDN

Quản lý doanh nghiệp

SP

Sản phẩm

TK

Tài khoản

TMDV

Thương mại dịch vụ

TNDN


Thu nhập doanh nghiệp

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TSCĐ

Tài sản cố định

TTĐB

Tiêu thụ đặc biệt

XDCB

Xây dựng cơ bản

XK

Xuất khẩu

ix


DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 4.1. Giá vốn của hàng bán bị trả lại ngày 15/03/2011

x


73


DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 2.1. Sơ đồ bộ máy quản lý công ty

4

Hình 2.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại công ty

6

Hình 2.3. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính

10

Hình 3.1. Sơ đồ hạch toán tài khoản 511

15

Hình 3.2. Sơ đồ hạch toán tài khoản 512

16

Hình 3.3. Sơ đồ hạch toán tài khoản 521

18


Hình 3.4. Sơ đồ hạch toán tài khoản 532

19

Hình 3.5. Sơ đồ hạch toán tài khoản 531

20

Hình 3.6. Sơ đồ hạch toán thuế xuất khẩu phải nộp

21

Hình 3.7. Sơ đồ hạch toán thuế GTGT, thuế TTĐB phải nộp

22

Hình 3.8. Sơ đồ hạch toán tài khoản 632

24

Hình 3.9. Sơ đồ hạch toán tài khoản 641

26

Hình 3.10. Sơ đồ hạch toán tài khoản 642

28

Hình 3.11. Sơ đồ hạch toán tài khoản 515


31

Hình 3.12. Sơ đồ hạch toán tài khoản 635

33

Hình 3.13. Sơ đồ hạch toán tài khoản 711

35

Hình 3.14. Sơ đồ hạch toán tài khoản 811

37

Hình 3.15. Sơ đồ hạch toán tài khoản 8211

39

Hình 3.16. Sơ đồ hạch toán tài khoản 8212

40

Hình 3.17. Sơ đồ hạch toán tài khoản 911

41

Hình 4.1. Lưu đồ luân chuyển chứng từ bán hàng hóa

45


xi


DANH MỤC PHỤ LỤC
PHỤ LỤC 1. Bìa khóa luận.
PHỤ LỤC 2. Trang tựa trong của khóa luận.
PHỤ LỤC 1. Sổ kế toán Doanh thu bán hàng hóa.
PHỤ LỤC 2. Sổ kế toán Các khoản giảm trừ doanh thu.
PHỤ LỤC 3. Chứng từ và sổ kế toán Giá vốn hàng bán.
PHỤ LỤC 4. Sổ kế toán Chi phí bán hàng và Chi phí quản lý doanh nghiệp.
PHỤ LỤC 5. Sổ kế toán Doanh thu hoạt động tài chính và Chi phí tài chính.
PHỤ LỤC 6. Sổ kế toán Chi phí khác.

xii


CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU

1.1. Đặt vấn đề
Doanh thu là sự tái tạo nguồn vốn bỏ ra. Nếu doanh nghiệp thực hiện được
nguyên tắc “nguồn vốn tái tạo lớn hơn nguồn vốn bỏ ra” thì doanh nghiệp đã biểu hiện
thành công trong kinh doanh. Hay nói cách khác là doanh nghiệp hoạt động có hiệu
quả và thu được lợi nhuận.
Lợi nhuận là mối quan tâm hàng đầu của mọi doanh nghiệp, bởi nó có ý nghĩa
quyết định đến sự tồn vong, khẳng định khả năng cạnh tranh, bản lĩnh của doanh
nghiệp.
Vì vậy việc xem xét đánh giá tình hình hoạt động của doanh nghiệp thông qua
công tác hạch toán các khoản doanh thu, chi phí có hệ thống, đúng nguyên tắc, đúng
chuẩn mực kế toán là rất quan trọng. Để có được một kết quả về lợi nhuận nhanh

chóng và chính xác, giúp cho nhà quản lý đưa ra các quyết định đúng đắn, kịp thời thì
phải có một hệ thống kế toán doanh nghiệp nói chung và kế toán xác định kết quả kinh
doanh nói riêng phù hợp với đặc thù của công ty cũng như những quy định chung của
Nhà nước. Để thấy được tầm quan trọng đó, tôi đã chọn đề tài cho khóa luận tốt
nghiệp của mình là “Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Quý I Năm 2011 Tại
Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Phương Ánh”.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
Để có những kiến thức thực tế trong kế toán và củng cố những kiến thức đã học
về hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Đề tài nghiên cứu giúp chúng ta
nắm rõ hơn về công tác hạch toán kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty
TNHH TMDV Phương Ánh trong quý I năm 2011. Từ đó có thể rút ra nhận xét về ưu,
khuyết điểm của hệ thống kế toán tại doanh nghiệp để đưa ra một số ý kiến nhằm hoàn
thiện hơn hệ thống kế toán của công ty.


1.3. Phạm vi nghiên cứu
Về không gian: Đề tài được thực hiện tại Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ
Phương Ánh.
Về thời gian: Đề tài được thực hiện từ ngày 13/02/2011 đến ngày 13/04/2011.
Đối tượng nghiên cứu: Dữ liệu hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH
TMDV Phương Ánh quý I năm 2011.
1.4. Cấu trúc của khoá luận
Chương 1. Mở đầu: Trình bày về sự cần thiết của đề tài, mục tiêu, phạm vi,
phương pháp nghiên cứu và nêu cấu trúc của khóa luận.
Chương 2. Tổng quan: Giới thiệu tổng quát về công ty như Lịch sử hình thành
và phát triển; Chức năng, nhiệm vụ của công ty; giới thiệu sơ bộ về công tác tổ chức
bộ máy quản lý, bộ máy kế toán và chức năng của từng bộ phận.
Chương 3. Nội dung và phương pháp nghiên cứu: Trình bày chi tiết những
vấn đề lý luận liên quan đến vấn đề kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh,
giới thiệu một cách khái quát các phương pháp nghiên cứu mà khóa luận đang sử dụng

để đạt được các mục tiêu nghiên cứu.
Chương 4. Kết quả và thảo luận: Trình bày các kết quả đạt được trong quá
trình thực hiện đề tài ”Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương
mại Dịch vụ Phương Ánh” và thảo luận các kết quả đạt được về mặt lý luận cũng như
thực tiễn.
Chương 5. Kết luận và đề nghị: Trình bày một cách ngắn gọn về bộ máy kế
toán của công ty và về phương pháp hạch toán kế toán xác định kết quả hoạt động kinh
doanh. Trên cơ sở kết quả nghiên cứu được và các kết luận rút ra từ kết quả nghiên
cứu đề ra các kiến nghị có liên quan đến kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công
ty.

2


CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN

2.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ
Phương Ánh
Tiền thân của Công ty TNHH TMDV Phương Ánh là DNTN Thương mại
Phương Ánh. DNTN Thương mại Phương Ánh hoạt động theo Giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh số 032391, được cấp ngày 20/10/1999.
Ngày 31/12/2007 DNTN TM Phương Ánh giải thể để thành lập Công ty
TNHH TMDV Phương Ánh.
Công ty TNHH TMDV Phương Ánh được thành lập theo Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh số 4902001595, do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu
cấp.
Trong hơn 11 năm qua, Công ty đã ra sức tạo cho mình một chỗ đứng vững
chắc với tên tuổi và uy tín cao trên thị trường tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu.
Bước đầu khi mới thành lập, Công ty chỉ kinh doanh một số mặt hàng thực

phẩm tiêu dùng thông thường như sữa, bánh kẹo, thuốc lá,… Ngày nay, mặt hàng kinh
doanh đã đa dạng hơn, không chỉ là các mặt hàng về thực phẩm mà còn mở rộng sang
ngành hàng mỹ phẩm và hàng điện tử gia dụng.
-

Tên công ty: Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Phương Ánh

-

Trụ sở chính: 39 Nguyễn Bỉnh Khiêm, phường 3, Thành phố Vũng Tàu.

-

Điện thoại: 064.3542886

-

Mã số thuế: 3500784446

-

Tài khoản giao dịch:

Fax: 064.3859636

 25743209 tại ngân hàng ACB chi nhánh Vũng Tàu.
 08001010009331 tại ngân hàng Hàng Hải chi nhánh Vũng Tàu.


-


Ngành nghề kinh doanh: Phân phối các mặt hàng thực phẩm tiêu dùng như
sữa, bánh kẹo, thuốc lá…; hóa mỹ phẩm các loại như dầu gội đầu, sữa tắm,
kem đánh răng… và các mặt hàng điện tử gia dụng.

-

Các đơn vị trực thuộc:
 Chi nhánh đặt tại 79 Nguyễn Thị Định, phường Phước Nguyên, thị xã Bà
Rịa, tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu.
 Chi nhánh đặt tại xã Phước Bửu, huyện Xuyên Mộc, tỉnh Bà Rịa Vũng
Tàu.

2.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty
2.2.1. Chức năng
Là nhà phân phối chính thức của các công ty sản xuất hàng tiêu dùng. Ngoài ra,
công ty đang có chiến lược mở rộng sang lĩnh vực dịch vụ vận tải hành khách, vận
chuyển hàng hóa,…
2.2.2. Nhiệm vụ
Công ty luôn đặt ra cho mình phương hướng hoạt động tuân thủ theo quy định
của Nhà nước về việc hạch toán kế toán, nghĩa vụ về thuế,…
2.3. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty
2.3.1. Cơ cấu tổ chức của công ty
Hình 2.1. Sơ đồ bộ máy quản lý công ty
Giám đốc công ty

Chi nhánh Bà Rịa
(Trưởng chi nhánh)

Phòng hành

chính tổng
hợp

Văn phòng công ty
ty tại Vũng Tàu

Phòng
kinh
doanh

Bộ phận
bán
hàng

Chi nhánh Xuyên Mộc
(Trưởng chi nhánh)

Phòng
kế
toán

Nguồn: Phòng hành chính tổng hợp

4


2.3.2. Chức năng của từng bộ phận
Giám đốc: là người điều hành cao nhất, có quyền quyết định đến mọi hoạt
động của công ty, chịu trách nhiệm toàn diện về các vấn đề tài chính, đường lối phát
triển của công ty, chịu trách nhiệm trực tiếp về hoạt động của công ty trước cơ quan

Pháp luật.
Trưởng chi nhánh: được ủy quyền thay mặt Giám đốc, trực tiếp điều hành các
công việc tại chi nhánh, thường xuyên báo cáo tình hình hoạt động về công ty để có
quyết định kịp thời, đúng lúc.
Phòng hành chính tổng hợp: chịu trách nhiệm sắp xếp cơ cấu bộ máy quản lý
tổ chức, quản lý nhân sự nhằm hình thành và bổ sung đội ngũ công nhân viên có đủ
trình độ năng lực, theo dõi tình hình lương, chính sách khen thưởng và chăm lo đời
sống vật chất tinh thần cho công nhân viên.
Phòng kế toán: do kế toán trưởng điều hành, phụ trách về các nghiệp vụ kế
toán, đảm bảo tổ chức hạch toán theo quy định của Nhà nước, theo dõi, phản ánh các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh hàng ngày tại công ty, theo dõi các khoản nợ, chi phí, tổng
hợp sổ sách, lập báo cáo tài chính, phân tích kết quả kinh doanh và báo cáo lên Ban
Giám đốc về tình hình tài chính và kết quả hoạt động kinh doanh của công ty.
Phòng kinh doanh: do Trưởng phòng kinh doanh quản lý, có nhiệm vụ quan
hệ trực tiếp với khách hàng, đàm phán kí kết hợp đồng, tìm hiểu thị trường, lập kế
hoạch tiêu thụ sản phẩm, theo dõi và thống kê kết quả quá trình kinh doanh, đảm nhận
công tác tiếp thị, quảng bá thương hiệu cho công ty, chịu trách nhiệm trước Ban Giám
đốc về các chiến lược kinh doanh ngắn và dài hạn của công ty.
Bộ phận mua, bán hàng: Có trách nhiệm lập kế hoạch mua hàng, đàm phán
với nhà cung cấp; tiếp nhận đơn đặt hàng từ phòng kinh doanh chuyển qua, kiểm tra
hàng tồn kho, lập phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, phiếu giao hàng và chịu trách nhiệm
giao hàng cho khách hàng.
2.4. Tổ chức công tác kế toán tại công ty
2.4.1. Bộ máy kế toán tại công ty
a) Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại công ty

5


Hình 2.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại công ty

Kế toán trưởng

Kế
toán
tổng
hợp

Kế
toán
thanh
toán

Kế
toán
hàng
hóa

Kế
toán
công
nợ

Thủ
quỹ

Nguồn: Phòng kế toán
b) Chức năng và nhiệm vụ của từng phần hành kế toán
Kế toán trưởng
-


Tham mưu cho Giám đốc trong lĩnh vực tài chính kế toán, giúp Giám đốc
tiếp nhận, quản lý và sử dụng vốn vay có hiệu quả.

-

Theo dõi ghi chép và hạch toán kế toán theo đúng chế độ kế toán hiện hành,
chịu trách nhiệm trước Giám đốc về công tác ghi chép sổ sách kế toán.

-

Thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ đội ngũ cán bộ
công nhân viên.

-

Báo cáo cho Giám đốc tình hình tài chính của công ty, tình hình sử dụng
vốn, báo cáo hoạt động của phòng kế toán.

Kế toán tổng hợp:
-

Định kỳ lập báo cáo tài chính tổng hợp.

-

Kiểm tra các báo cáo tài chính, kê khai thuế và báo cáo phụ trách phòng.

-

Tổng hợp báo cáo tình hình thực hiện chi phí hàng tháng.


Kế toán thanh toán:
-

Kiểm tra các chứng từ kế toán của các phòng và khách hàng đúng theo quy
định của Nhà nước về công tác tài chính.

-

Chịu trách nhiệm thanh toán cho nhà cung cấp.

6


-

Lập phiếu thu, phiếu chi, ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi, phiếu thanh toán tạm
ứng… theo biểu mẫu Nhà nước quy định. Lưu trữ các chứng từ thu, chi và
các chứng từ gốc có liên quan đến hoạt động thu chi.

Kế toán hàng hóa:
-

Theo dõi tình hình nhập xuất tồn hàng hóa

-

Cuối tháng lập bảng tổng hợp nhập xuất tồn hàng hóa và đối chiếu với thủ
kho.


-

Kiểm kê, đối chiếu số liệu với kế toán trưởng cuối mỗi tháng, quý.

Kế toán công nợ:
-

Kiểm tra, đối chiếu tình hình nợ phải thu, phải trả khách hàng.

-

Lập bảng đối chiếu số dư nợ với khách hàng hàng tháng, quý, năm.

-

Kiểm tra số dư Nợ, Có tiền gửi ngân hàng, theo dõi các khoản vay ngân
hàng.

-

Lưu trữ chứng từ liên quan đến công nợ khách hàng, liên quan đến tiền gửi
ngân hàng.

Thủ quỹ:
-

Căn cứ theo phiếu thu, phiếu chi của kế toán chuyển qua, thủ quỹ thu, chi
tiền mặt cho người cầm phiếu.

-


Cập nhật số liệu về số tiền thu, chi vào sổ quỹ tiền mặt theo thời điểm phát
sinh, chịu trách nhiệm về số liệu đã thực hiện.

-

Mở sổ quỹ và cập nhật thu chi, lập báo cáo tồn quỹ và kết số tồn quỹ mỗi
ngày. Cuối tháng lập biên bản kiểm kê quỹ.

-

Thường xuyên kiểm tra đối chiếu với kế toán thanh toán tồn quỹ sổ sách và
thực tế. Cung cấp cho Giám đốc và kế toán trưởng tình hình tồn quỹ tiền
mặt tại từng thời điểm

2.4.2. Chế độ kế toán áp dụng tại công ty
a) Chứng từ kế toán
Chứng từ kế toán ban hành theo Chế độ kế toán doanh nghiệp theo Quyết định
số 15/2006/QĐ-BTC gồm 5 chỉ tiêu:
-

Chỉ tiêu lao động tiền lương.

-

Chỉ tiêu hàng tồn kho.
7


-


Chỉ tiêu bán hàng.

-

Chỉ tiêu tiền tệ.

-

Chỉ tiêu TSCĐ.

Chứng từ bắt buộc: Phiếu thu, Phiếu chi, Biên lai thu tiền, Hóa đơn GTGT,
Bảng kê thu mua hàng hóa mua vào không có hóa đơn.
Chứng từ hướng dẫn:
-

Bảng chấm công, Bảng chấm công làm thêm giờ; Bảng thanh toán tiền
lương, tiền thưởng; Giấy đi đường; Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc
hoàn thành, Biên bản thanh lý (nghiệm thu) hợp đồng giao khoán; Bảng kê
trích các khoản theo lương, phân bổ tiền lương và BHXH.

-

Phiếu nhập, xuất kho; Biên bản kiểm kê hàng hóa; Bảng kê mua hàng; Bảng
phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ.

-

Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi; Thẻ quầy hàng


-

Giấy đề nghị tạm ứng, đề nghị thanh toán; Bảng kiểm kê quỹ; Bảng kê chi
tiền.

-

Biên bản giao nhận, thanh lý, bàn giao TSCĐ; Biên bảng kiểm kê TSCĐ;
Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ.

-

Giấy chứng nhận nghỉ ốm hưởng BHXH, Danh sách người nghỉ hưởng trợ
cấp ốm đau, thai sản.

b) Hệ thống tài khoản
Công ty áp dụng hệ thống tài khoản kế toán được quy định trong chế độ
kế toán được ban hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006
của Bộ trưởng Bộ Tài Chính.
c) Báo cáo tài chính
Việc lập và trình bày báo cáo tài chính của doanh nghiệp phù hợp với Chuẩn
mực và Chế độ kế toán Việt Nam, gồm:
-

Bảng cân đối kế toán

Mẫu số B 01 - DN

-


Báo cáo kết quả họat động kinh doanh

Mẫu số B 02 - DN

-

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ

Mẫu số B 03 - DN

-

Bản thuyết minh báo cáo tài chính

Mẫu số B 09 - DN

8


d) Hình thức sổ kế toán
Kỳ kế toán: Bắt đầu từ ngày 01/01 kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm theo năm
dương lịch.
Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Việt Nam đồng.
Công ty áp dụng hình thức kế toán trên máy vi tính (phần mềm UNESCO) theo
nguyên tắc của hình thức kế toán nhật ký chung.
Hệ thống sổ kế toán của công ty bao gồm:
-

Sổ Nhật ký chung, Sổ Nhật ký đặc biệt


-

Sổ Cái

-

Các sổ, thẻ kế toán chi tiết

Trình tự ghi sổ:
Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ
kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định tài khoản
ghi Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy vi tính theo các bảng, biểu được
thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán.
Theo quy trình của phần mềm kế toán, các thông tin được tự động đăng nhập
vào sổ kế toán tổng hợp (Sổ cái,…) và các sổ, thẻ kế toán chi tiết có liên quan.
Cuối tháng (hoặc bất kỳ thời điểm cần thiết nào), kế toán thực hiện các thao tác
khóa sổ (cộng sổ) và lập báo cáo tài chính. Việc đối chiếu giữa số liệu tổng hợp với số
liệu chi tiết được thực hiện tự động và luôn đảm bảo chính xác, trung thực theo thông
tin đã nhập trong kỳ. Người làm kế toán có thể kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa sổ kế
toán với báo cáo tài chính sau khi đã in ra.
Cuối kỳ kế toán, sổ cái và sổ chi tiết được in ra giấy, đóng thành quyển và lưu
trữ theo quy định.

9


Hình 2.3. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính
Sổ kế toán
Chứng từ
kế toán


PHẦN MỀM
KẾ TOÁN

Bảng tổng hợp
chứng từ kế toán
cùng loại

- Sổ tổng hợp
- Sổ chi tiết

Báo cáo kê toán
MÁY VI TÍNH

- Báo cáo tài chính
- Báo cáo kế toán
quản trị

Ghi chú:
Nhập số liệu hàng ngày.
In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm.
Đối chiếu, kiểm tra
2.4.3. Chính sách kế toán áp dụng
a) Chính sách đối với hàng tồn kho
-

Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: Theo giá thực tế mua.

-


Phương pháp tính giá xuất hàng tồn kho: Bình quân gia quyền cuối tháng.

-

Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên.

-

Phương pháp lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho: Trên cơ sở chênh lệch
giữa giá gốc và giá trị thuần có thể thực hiện được.

b) Ghi nhận và khấu hao TSCĐ
-

Nguyên tắc ghi nhận TSCĐ: Ghi theo nguyên giá.

-

Phương pháp khấu hao TSCĐ: Theo phương pháp đường thẳng.

c) Phương pháp tính thuế GTGT
Công ty tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
2.5. Thuận lợi, khó khăn và phương hướng trong thời gian tới của công ty
2.5.1. Thuận lợi
Với hơn 11 năm tuổi nghề, công ty đã tạo ra cho mình tên tuổi uy tín cao, nhờ
vậy mà lượng khách hàng luôn ổn định và tăng cao.
10


Ngay từ những ngày đầu thành lập, công ty luôn chú trọng vào lòng tin của

khách hàng, một trong những yếu tố quan trọng để công ty tồn tại lâu dài và phát triển.
Nhờ xây dựng một bộ máy quản lý phù hợp theo chuyên môn của từng bộ phận
mà công ty luôn có được sự ổn định trong nội bộ, không có sự xáo trộn hay khúc mắc
trong công việc. Đó cũng là một yếu tố quan trọng cho sự phát triển của công ty.
Công ty có được một đội ngũ nhân viên năng động, nhiệt tình trong công việc,
chiếm được thiện cảm của khách hàng do có nhiều năm kinh nghiệm, trung thực trong
mọi hoạt động giao nhận hàng,…
Thị trường chủ yếu của công ty hiện nay là tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu với dân số
đông, là cơ hội tốt để doanh nghiệp nắm vững và phát triển rộng khắp.
2.5.2. Khó khăn
Tuy công ty có nhiều thế mạnh như tuổi nghề, sự tin tưởng của khách hàng, đội
ngũ nhân viên,…nhưng vẫn còn đó những khó khăn khách quan. Đó là mạng lưới giao
thông còn chưa tốt nên bộ phận giao hàng không thể trực tiếp phân phối hàng hoá đến
tận nơi.
Bên cạnh đó còn có những khó khăn như giá xăng dầu không ổn định, công nợ
phải thu cao, mua hàng của nhà sản xuất phải trả tiền ngay, khủng hoảng tài chính thế
giới,… Những vấn đề này gây ảnh hưởng không nhỏ đến việc mở rộng quy mô kinh
doanh của công ty.
2.5.3. Phương hướng phát triển trong thời gian tới
Công ty đưa ra cho mình hướng phát triển là đi sâu vào lĩnh vực thương mại và
không ngừng mở rộng thị trường trong toàn tỉnh để mang đến cho khách hàng những
sản phẩm tốt nhất.
Song song với phát triển thị trường trong tỉnh, công ty sẽ đẩy mạnh xuc tiến mở
rộng thị trường vào các tỉnh lân cận. Đồng thời sẽ gia tăng ngành hàng kinh doanh
nhằm đáp ứng đòi hỏi ngày càng khắt khe của người tiêu dùng và nâng cao sức cạnh
tranh trên thị trường.

11



CHƯƠNG 3
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

3.1. Khái quát chung về xác định kết quả hoạt động kinh doanh
a) Khái niệm về kết quả hoạt động kinh doanh
Kết quả hoạt động kinh doanh là kết quả cuối cùng mà doanh nghiệp đạt được
thông qua các hoạt động kinh tế trong một kỳ kế toán nhất định. Kết quả hoạt động
kinh doanh bao gồm: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, kết quả hoạt động tài
chính và kết quả hoạt động khác.
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu thuần
với trị giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
Kết quả hoạt động tài chính là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động tài
chính và chi phí hoạt động tài chính.
Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và các
khoản chi phí khác.
b) Ý nghĩa của việc xác định kết quả hoạt động kinh doanh
Doanh thu, chi phí và lợi nhuận là các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh
của một doanh nghiệp, và bất kỳ nhà quản lý nào cũng mong muốn việc kinh doanh
của mình đạt hiệu quả cao nhất. Do đó, doanh nghiệp cần kiểm tra doanh thu, chi phí
để có chiến lược kinh doanh đúng đắn nhằm đạt được lợi nhuận cao nhất. Vì vậy, hệ
thống kế toán nói chung và kế toán xác định kết quả kinh doanh nói riêng đóng vai trò
quan trọng trong việc tập hợp, ghi chép số liệu về tình hình hoạt động của doanh
nghiệp. Việc tổ chức công tác kế toán hợp lý, phù hợp với điều kiện cụ thể của từng
doanh nghiệp giúp cho các nhà quản lý nắm bắt được tình hình hoạt động của doanh
nghiệp trong một thời kỳ nhất định, từ đó đưa ra các chiến lược phát triển doanh
nghiệp thích hợp.


3.2. Nội dung của kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh
3.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

a) Khái niệm
Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế
toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh nghiệp,
góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu được, hoặc sẽ
thu được từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán sản phẩm, hàng
hóa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm
ngoài giá bán (nếu có).
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ thuần mà doanh nghiệp thực hiện
được trong kỳ kế toán có thể thấp hơn doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ghi
nhận ban đầu do các nguyên nhân: Doanh nghiệp chiết khấu thương mại, giảm giá
hàng đã bán cho khách hàng hoặc hàng đã bán bị trả lại (do không đảm bảo điều kiện
về quy cách, phẩm chất ghi trong hợp đồng kinh tế), và doanh nghiệp phải nộp thuế
tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu hoặc thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp được
tính trên doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ thực tế mà doanh nghiệp đã thực
hiện trong một kỳ kế toán.
b) Nguyên tắc ghi nhận doanh thu
Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn năm điều kiện sau:
-

Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với
quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.

-

Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở
hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa.

-


Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.

-

Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch
bán hàng.

-

Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.

c) Nguyên tắc hạch toán doanh thu
Doanh thu và chi phí liên quan đến cùng một giao dịch phải được ghi nhận
đồng thời theo nguyên tắc phù hợp và phải theo năm tài chính.
13


×