Tải bản đầy đủ (.docx) (26 trang)

DỰ án thiết kế quy trinh sản xuất SAKA WATER

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (698.6 KB, 26 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ
MINH
PHÒNG ĐÀO TẠO SAU ĐẠI HỌC

BÀI TẬP NHÓM QUẢN TRỊ SẢN XUẤT

KẾ HOẠCH SẢN XUẤT NƯỚC TINH KHIẾT

SAKA WATER

GVHD: TS. TRẦN DỤC THỨC
LỚP: CH02QTKD
NHÓM:
1. Phan Thị Ngọc Ánh
2. Phạm Thị Nhân
3. Lê Bảo Toàn
4. Nguyễn Pha Lê
5. Võ Hoàng Điệp

THÁNG 12 NĂM 2017


MỤC LỤC
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU VỀ DỰ ÁN
1.1. Giới thiệu về dự án
1.2. Vai trò quan trọng của nước uống
1.3. Triết lý kinh tế xanh
CHƯƠNG II: SẢN PHẨM, CÔNG SUẤT, CÔNG NGHỆ VÀ THIẾT BỊ.
2.1. Sản phẩm
2.2. Công suất
2.3. Công nghệ


 Bồn chứa nước thủy cục (Bồn chứa 01)
 Bồn lọc thô
 Bồn lọc khử kim loại/ổn định pH
 Bồn trao đổi ion
 Cụm lọc tinh
 Bồn chứa 02
 Hệ thống lọc RO
 Hệ thống tiệt trùng O3/Tia UV
 Hệ thống đóng chai
2.4. Thiết bị
Quy trình thực hiện
 Nguồn nước
 Khử sắt, mangan
 Làm mềm, khử khoáng
 Lọc thô, khử mùi khử màu
 Đóng bình, chai
CHƯƠNG III: LỰA CHỌN ĐỊA ĐIỂM VÀ BỐ TRÍ MẶT BẰNG
3.1. Vị trí
3.2. Hạ tầng xây dựng nhà máy
3.2.1. Tiêu chuẩn thiết kế mặt bằng
3.2.2. Hệ thống điện
3.2.3. Hệ thống cấp thoát nước
3.2.4. Hệ thống chống sét
3.2.5. Hệ thống Phòng cháy chữa cháy
3.2.6. Hệ thống thông tin liên lạc
CHƯƠNG IV: HOẠCH ĐỊNH SẢN XUẤT


CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU VỀ DỰ ÁN
1.1.Giới thiệu về dự án


-

- Tên công ty
: Công ty TNHH Saka Water
- Giám đốc
: Nguyễn Pha Lê
- Địa chỉ
: 88-88A Đường D2, Phường 25, Quận Bình Thạnh, TP. Hồ Chí
Minh
- Điện thoại
: 090090090
Địa điểm nhà máy
: Huyện Củ Chi, Tp.HCM
Diện tích đất
: 250 m2
Mục tiêu đầu tư
: Tạo ra một nhà máy sản xuất nước khoáng thiên nhiên với công
nghệ hiện đại và hoàn toàn tự nhiên.
Mục đích đầu tư
: Phục vụ nhu cầu sử dụng nước uống sạch cho người dân trên địa
bàn Tp HCM và các tỉnh lân cận.
Tổng mức đầu tư
: 10,200,000,000 đồng (Mười tỷ, hai trăm triệu đồng)
Tiến độ thực hiện
: Dự án được tiến hành thực hiện vào quý I/2018 và quý II/2018
bao gồm các công việc như: hoàn thành các thủ tục giấy tờ pháp lý và xây dựng, lắp đặt
máy móc thiết bị.

1.2.


Vai trò quan trọng của nước uống
Ăn và uống là hai vấn đề chính tạo nên một chế độ dinh dưỡng. Tuy nhiên, con
người có thể nhịn ăn được vài ngày, nhưng không thể nhịn uống nước. Do đó, nước có vai
trò đặc biệt quan trọng với cơ thể con người cũng như sự sống nói chung.
Nước chiếm khoảng 70% trọng lượng cơ thể, 65-75% trọng lượng cơ, 50% trọng
lượng mỡ, 50% trọng lượng xương. Nước tồn tại ở hai dạng: nước trong tế bào và nước
ngoài tế bào. Nước ngoài tế bào có trong huyết tương máu, dịch limpho, nước bọt… Huyết
tương chiếm khoảng 20% lượng dịch ngoài tế bào của cơ thể (3-4 lít). Nước là chất quan
trọng để các phản ứng hóa học và sự trao đổi chất diễn ra không ngừng trong cơ thể. Nước
là một dung môi, nhờ đó tất cả các chất dinh dưỡng được đưa vào cơ thể, sau đó được
chuyển vào máu dưới dạng dung dịch nước.
Uống không đủ nước ảnh hưởng đến chức năng của tế bào cũng như chức năng các
hệ thống trong cơ thể. Uống không đủ nước sẽ làm suy giảm chức năng thận, thận không
đảm đương được nhiệm vụ của mình, kết quả là trong cơ thể tích lũy nhiều chất độc hại.
Những người thường xuyên uống không đủ nước da thường khô, tóc dễ gãy, xuất hiện cảm
giác mệt mỏi, đau đầu, có thể xuất hiện táo bón, hình thành sỏi ở thận và túi mật. Vì vậy,
trong điều kiện bình thường, một ngày cơ thể cần khoảng 40ml nước/kg cân nặng, trung
bình 2-2.5 lít nước/ngày.
1.3.

Triết lý kinh tế xanh
Thấu hiểu được sự cần thiết của nước đối vói cơ thể on người, bên cạnh đó, viejc
bảo vệ sức khỏe, bảo vệ nguồn nước tự nhiên cũng như bảo vệ môi trường hiện nay. Công


ty luôn chú trọng đến quá trình sản xuất đóng chai, các sản phẩm được làm từ nhưa sẽ
được kiểm chứng và đo lường hàm lượng nhựa có đảm bảo chất lượng hay không.
Quy trình để sản xuất nước đóng bình bảo đảm chất lượng bắt buộc phải trải qua
các bước cụ thể như: Nước thô được lọc qua than hoạt tính để khử mùi, sau đó trao đổi ion

khử các loại khoáng, tạp chất và vi sinh… Khi qua hệ thống đóng chai phải là môi trường
vô trùng, có tia cực tím để chống vi sinh vật. Một sản phẩm nước đóng chai muốn được
chứng nhận bảo đảm an toàn vệ sinh thực phẩm phải được kiểm định 14 tiêu chí về lý,
hóa, vi sinh. Ngoài ra, sau khi nước được xử lý bằng thiết bị lọc, thì phải bảo đảm 28 tiêu
chí trước khi chiết vào bình.
Công ty khuyến khích nhân viên và người sử dụng nước đóng chai trong việc bảo
vệ môi trường sống, luôn nhắc nhở mọi người bằng những khẩu hiệu, slogan gắn trên nhẵn
mác “Hãy bảo vệ môi trường sống”, mọi người sẽ ý thức hơn trong việc sử dụng các loại
nước đóng chai. Bên cạnh đó, công ty luôn ưu tiên chọn giải pháp sử dụng nguồn nước
hiệu quả, an toán, bảo vệ sức khỏe con người.
• Xử lý chất thải xanh:
Chất thải rắn:
Chất thải rắn phát sinh từ quá trình sản xuất ở nhiều công đoạn. Lượng chất thải rắn
được phát sinh phụ thuộc vào công nghệ sản xuất, trình độ thao tác của công nhân và các
biện pháp quản lý mặt bằng… Các chất thải rắn bao gồm các chất thải giàu chất hữu cơ dễ
phân hủy sinh học và các chất khó phân hủy sinh học.
Các chất thải rắn dễ chuyển hóa sinh học nếu không được xử lý kịp thời sẽ bị thối
rửa, làm mất mỹ quan, gây ô nhiễm đất, nước, không khí, ảnh hưởng tới sức khỏe công
nhân và cộng đồng dân cư xung quanh, vì vậy, công ty có những biện pháp và quy định xử
lý kịp thời những chất thải rắn này, nhằm đảm bảo môi trường sống xug quanh.
Các chất thải không thể xử lý sinh học bao gồm bao bì, két nhựa, xỉ than, chất trợ
lọc,… Những phần có giá trị có thể hợp đồng bán lại cho các co sở san xuất như bao bì, vỏ
chai. Xỉ than được tận dụng sản xuất vật liệu xây dựng. Phần con lại được thu gom và vận
chuyển cùng ới rác sinh hoạt.
Nước thải:
Có thể nói, nước thải là đối tượng cần quan tâm xử lý nhất ở nhà máy sản xuất
nước đóng chai. Vì lượng nước thải phát sinh là khá lớn và có mức độ ô nhiễm cao, các
chất hữu cơ các chất độc hại từ quá trình rửa vỏ chai, vỏ bình, vỏ thùng máy lọc,… Nguồn
phát sinh nước thải của nhà máy gồm nước tahir sản xuất, nước thải sinh hoạt và nước
mưa chảy tràn.

Nước phát sinh từ quá trình sản xuất là nguồn thải chính cần quan tâm nhiều nhất.
Quá trình sản xuất đã sử dụng một lượng lớn nước vì thế cũng làm phát sinh lượng nước
thải đáng kể.
Bên cạnh đó, nước thải từ công đoạn rửa chai, bình cũng là một trong những dòng
thải có ô nhiễm lớn trong quá trình sản xuất. Về nguyên lý, chai, bình được rửa qua các
bước: rửa vòi nước, rửa bằng dung dịch kiềm loãng (1-3% NaOH), tiếp đó là rửa sạch bẩn
và nhãn bên ngoài và cuối cùng là phu kiềm rửa bên trong và bên ngoài chai, bình sau đó
rửa sạch bằng nước lạnh. Do đó, dòn thải của quá trình rửa chai có độ PH cao và làm cho
dòng chảy chung có giá trị pH cao, nếu khong kiểm soát có thể làm chết các vi sinh vật ở
bể sử lý vi sinh. Vì vậy, trước khi đưa nước thải vào hệ thống xử lý cần điều hòa, trung


hòa.
Ngoài nước thải ra từ khu vực sản xuất, một nguồn ô nhiễm khác đó là nước thải
sinh hoạt thải ra từ nhà vệ sinh, nhà bếp phục vụ cán bộ nhân viên. Nước thải sinh hoạt
chủ yếu chứa các thành phần ô nhiễm là BOD, SS, N, P, vi sinh vật có mức độ ô nhiễm
trung bình. Nước thải này nếu hông được xử lý hợp lý cũng gây ra những tác động xấu đến
môi trường và con người.
Một nguồn khác là nước mưa chảy tràn. Nước mưa cảy tràn có thể cuốn theo chất
thải trogn quá trìn sản xuất khác như cặn, đất cát, rác thải,… Nguồn nước này có thể được
coi là nguồn nước quy ước sạch và cho phép xả trực tiếp vào nguồn thải sau xử lý.
Ô nhiễm nhiệt:
Trong quá trình sản xuất, các công đoạn lọc, nồi hơi, thanh trùng, .. có các bộ phận
gia nhiệt làm tăng nhiệt độ trong khu vực sản xuất, ản hưởng đến sự bay hơi, phát tán bụi
và các chất khí gây ô nhiễm. vì vậy, nahf máy cần phải bố trí hệ thống thông gió hợp lý để
giảm ô nhiễm cục bộ.
Ô nhiễm tiếng ồn:
Tiếng ồn trong các nhà máy chỉ xảy ra cục bộ của từng phân ưởng khi thiết bị hoạt
động. Khi sử dụng các thiết bị cũ, tiêng ồn thường xuyên lên tới trên 85dB. Tuy nhiên các
bộ phận phát sinh ồn lớn dề có thể khống chế giảm tác động tới bên ngoài bằng cách đóng

kín cửa, ghi biển báo.


CHƯƠNG 2: SẢN PHẨM, CÔNG SUẤT, CÔNG NGHỆ, THIẾT BỊ
2.1. SẢN PHẨM
 Các loại sản phẩm

Bình 20 lít

Bình 20 lít úp nóng lạnh.

 Hình thức phân phối

- Sỉ
- Lẻ
 Phân khúc thị trường

Sản phẩm phân phối tại các bệnh viện, nhà máy, khu công nghiệp trong địa bàn
Tp.HCM và các tỉnh lân cận đồng thời hướng tới thị trường:
- Công sở, trường học, gia đình.
- Các đại lý bán lẻ.
2.2. CÔNG SUẤT
Dự án Nhà máy sản xuất nước tinh khiết thiện nguyện Bối Diệp được đầu tư trên khu đất có tổng
diện tích 250 m2 với công suất 5m3/giờ, hoạt động 16/24, tương đương với 23,200 m3 nước/năm.
Số lượng bình sản xuất tối đa
Tỉ lệ Số lượng (bình/ngày) Số lượng tối đa (bình/ năm )
Bình 20 lít
60%
Bình 20 lít úp nóng lạnh 40%


2,400
1,600

696,000
464,000


- Số lượng bình tiêu thụ
HẠNG MỤC
Công suất
1. Số lượng bình nước tiêu thụ
Bình 20 lít
Bình 20 lít úp nóng lạnh
2. Số lượng bình cần dung
Bình 20 lít
Bình 20 lít úp nóng lạnh
2. Số lượng bình cần thay thế
Tỷ lệ bình cần thay
Bình 20 lít
Bình 20 lít úp nóng lạnh

2018
1
50%

2019
2
70%

2020

3
80%

2021
4
90%

2022
5
100%

2023
6
100%

348,000
232,000

487,200 556,800 626,400 696,000 696,000
324,800 371,200 417,600 464,000 464,000

11,600
7,733

16,240
10,827

18,560
12,373


20,880
13,920

23,200
15,467

23,200
15,467

20%
2,320
1,547

30%
5,018
3,346

50%
9,558
6,372

20%
4,301
2,868

30%
7,169
4,779

50%

11,948
7,966

2.3. CÔNG NGHỆ
- Bồn chứa nước thủy cục (Bồn chứa 01)
Bồn chứa nước ban đầu với mục đích đảm bảo điều hòa lượng nước xử lý, ổn định cho
hoạt động của máy bơm theo công suất thiết kế của hệ thống xử lý.
- Bồn lọc thô
Bồn lọc thô được thiết kế để loại bỏ các tạp chất bẩn có trong nước.Vật liệu lọc trong
bồn gồm có cát thạch anh và sỏi đỡ. Hệ thống thu nước chụp lọc đặt ở đáy bồn lọc, đảm
bảo không để vật liệu lọc trôi theo dòng nước lọc. Nước lọc qua từng lớp vật liệu lọc, các
chất cặn bẩn sẽ được giữ lại tại lớp cát thạch anh, sau thời gian sử dụng, theo chu kì tiến
hành rửa lọc để đảm bảo hiệu quả xử lý của bồn lọc.

Hình 1. Cụm lọc thô
- Bồn lọc khử kim loại/ổn định pH
Vật liệu lọc chính sử dụng là đá ODM – 2F và than hoạt tính. Đá ODM có tác dụng ổn
định pH của nguồn nước và khử các kim loại nặng có trong nước như Cu, Zn, Cr, Ni, đồng


thời xử lý hàm lượng sắt tồn tại trong nước, giảm hàm lượng Nitrogen, Photphat và một số
chất hữu cơ.
Lớp lọc than hoạt tính được sử dụng để khử các chất gây màu, mùi cho nước.
Tại lớp lọc cát thạch anh, các kết tủa hidroxit kim loại được giữ lại lọc sâu triệt để.
- Bồn trao đổi ion
Trao đổi ion là quá trình làm mềm nước, mục đích để khử các chất gây độ cứng cho
nước như Ca2+, Mg2+. Các ion này không tan trong nước, là nguyên nhân chính gây ra độ
cứng của nước.
Nước nguồn sẽ được qua thiết bị làm mềm nước bằng cách cho tiếp xúc với hạt nhựa
trao đổi ion- loại cation Na+. Tất cả các muối có trong nước sau khi qua làm mềm chuyển

thành muối Natri, còn các kim loại khác như Ca, Mg,Fe,… bị giữ lại ở hạt nhựa cation.
Chuẩn độcứng của nước đã qua xử lý thực tế có thể bằng không. độ pH và độ kiềm không
thay đổi. Nước sau khi qua hệ thống trao đổi ion hàm lượng sắt đã đưa về tiêu chuẩn cho
phép 0,3 mg/l và độ cứng cũng đưa về tiêu chuẩn của nước tinh khiết.
Theo mức độ lọc nước qua lớp cation trong các bình lọc ngày càng nhiều nhóm hoạt
tính của nó được thay thế bằng ion canxi và magie của nước. Cuối cùng khả năng trao đổi
của cation hoàn toàn bị kiệt vì tất cả các nhóm hoạt tính của chúng đã bị thay thế bằng ion
canxi và magie. Để khôi phục lại khả năng trao đổi của cation, tiến hành rửa lớp vật liệu
lọc bằng dung dịch tái sinh có nồng độ cao của ion Na +. Quá trình hoàn nguyên tiến hành
cho đến khi đại bộ phận nhóm hoạt tính của cation đã được thay thế bằng ion Na+
Sau khi hoàn nguyên lại tiến hành lọc nước để tiếp tục làm mềm.

Hình 2. Cột lọc trao đổi ion.
- Cụm lọc tinh
Cụm lọc tinh được lắp đặt bao gồm 2 bộ lõi lọc PP cấu tạo bởi sợi polipropylen và 1
bộ lõi lọc than hoạt tính với kích thước khe lọc 5µm. Nước sau hệ thống lọc áp lực được
bơm qua cụm lọc tinh để làm sạch tối ưu, loại bỏ các cặn bẩn lớn hơn 5 micron, khử mùi,


các hợp chất từ clorine và khuẩn coliform trong nước.

Hình 3. Cụm lọc tinh 5 µm.
- Bồn chứa 02
Nước sau làm mềm được chứa trong bồn chứa để ổn định về lưu lượng trước khi được
bơm áp trục đứng đẩy qua hệ thống lọc ngược RO.
- Hệ thống lọc RO
Màng lọc RO hoạt động trên cơ chế chuyển động của các phân tử nước nhờ áp lực nén
của máy bơm cao áp tạo ra 1 dòng chảy mạnh đẩy các thành phần hóa học, các kim loại,
tạp chất,... có trong nước chuyển động mạnh, văng ra vùng có áp lực thấp hay trôi theo
dòng nước ra ngoài theo đường thải. Trong khi đó các phân tử nước thì lọt qua các mắt lọc

kích cỡ 0,001 micron nhờ áp lực dư, với kích cỡ mắt lọc này thì hầu hết các thành phần
hóa chất kim loại , các loại vi khuẩn đều không thể lọt qua. Do đó nước qua giai đoạn lọc
này đảm bảo sạch theo tiêu chuẩn.


Hình 4. Hệ thống lọc RO.
- Hệ thống tiệt trùng O3/Tia UV
Nước sau lọc RO được khử trùng bằng khí Ozone và chiếu tia cực tím UV để đảm bảo
tiêu diệt toàn bộ các vi sinh vật, vi trùng có hại cho sức khỏe con người. Nước sau khi tiệt
trùng đảm bảo đạt tiêu chuẩn nước uống tinh khiết.

Hình 5. Đèn UV diệt khuẩn.
- Hệ thống đóng chai
Nước tinh khiết được chứa trong bồn chứa sau xử lý. Bơm chiết thủ công vào bình
chứa loại 21L trên bàn chiết. Đối với nước đóng chai sử dụng vòi chiết thủ công.
Các bình nhựa sau sử dụng được súc rửa vệ sinh bằng nước O3 để tiệt trùng trước khi
sử dụng tiếp.


Tủ sấy màng co bao bọc sản phẩm sau khi chiết.

Hình 6. Dây chuyền đóng chai.
THIẾT BỊ

3.3.

Máy móc thiết bị cho dự án nhà máy sản xuất nước tinh khiết được lắp đặt theo đúng
tiêu chuẩn. Bao gồm các máy móc thiết bị cơ bản sau: Bồn chứa nước thủy cục, bình lọc
đa năng, bình lọc cation, bình lọc tinh, hệ thống lọc RO, bộ khử trùng, hóa chất vận hành,
tủ điện điều khiển, Vật tư đường ống hệ thống, bồn xúc rửa bình, chai, băng chuyền, mâm

sấy màng co và các thiết bị khác được lắp đặt tại nhà xưởng…

TT

HẠNG MỤC

KÍCH THƯỚC/VẬT LIỆU

ĐVT

TÌNH TRẠNG
A. THIẾT BỊ ĐỘNG LỰC VÀ CƠ KHÍ CHẾ TẠO
Bồn chứa nước thủy cục
- Vật liệu: SUS 304
1 Bồn chứa nước đầu vào
Cái
Việt Nam
- Thể tích: 10m3

SL

1

- Loại: Bơm trục ngang
2

Bơm lọc nước

Cái


Ebara - Ý

- Q= 3-4 m3/h, H= 25-40m

2

- Điện áp 220V / 1pha
Bình lọc đa năng
1
2
3
1

Bình Compsite
Vật liệu lọc đa năng
ODM - 2F
Than hoạt tính
Cát thạch anh

Cái

Pentair Mỹ

Lit

Nga

500

Kg

Kg

Việt Nam
Việt Nam

100
160

- DxH = 0.8x2.5m

2


1

Van tự động Fleck
Bình Lọc cation

Cái

1

Bình Compsite

Cái

1
1

Hạt nhựa cation

Hạt nhựa anion
Van Solenoid thường
mở

Lit
Lit

Pentair Mỹ
Ấn Độ
Ấn Độ

Cái

Đài Loan

1
1

Van tự động Fleck

Cái

1

Bình muối tái sinh
Bình Lọc tinh

Cái

1


Bình lọc tinh

Cái
Cái

2

Bồn chứa nước làm
mền
Hệ thống lọc RO

Việt Nam

Pentair
Water- Mỹ
Việt Nam

2
- DxH = 0.8x2.5m
Indion 220Na
Indion GS 300

1
140
100
1

- 5600FT


1

-200 lít

1

Pentair
Water- Mỹ

- 5micromet

5

Việt Nam

Vật liệu: SUS 304
- Thể tích: 5m3

1
1

1

Bơm RO

Cái

Trung
Quốc


1

Vỏ lọc RO 4040

Cái

pentair
water- Mỹ

1

Màng lọc RO

Cái

1

Đồng hồ áp

Cái

CMS Hàn Quốc
Đài Loan

1

Đồng hồ lưu lượng

Cái


Đài Loan

Cái

Việt Nam

1

Cái

Canada

2

Cái

Việt Nam
hoặc Đài
Loan

1

Cái

Việt Nam

SUS 304, thể tích 5m3

2


Cái
Cái

Đài Loan

Tự động

1
1

1

1
2

Khung Inox SUS 304,
đường ống PVC, phụ
kiện
-Bộ khử trùng
Đèn UV
Hệ thống tiệt trùng bằng
ozon

Các thiết bị khác
Bình đựng nước tinh
1
khiết
2 Dây chuyền chiết rót
1 Máy rửa
Hệ thống siết nắp bình

1
lớn

Cái

- Công suất: 5-7m3/h, 1.5kw

2

- Composit

10
10
1

- Lưu lượng: 5-10m3/h

2

1


1

Máy sấy màn co tự
động

Cái

1


Đồng hồ lưu lượng

Cái

1

Đài Loan

- Lưu lượng: 5-10m3/h

Thiết bị súc xả RO tự
Cái
Đài Loan
động
B. HỆ THỐNG ĐIỆN ĐIỀU KHIỂN VÀ HỆ THỐNG ĐƯỜNG ỐNG CÔNG NGHỆ
Hệ thống điện điều
- Tủ điện điều khiển: Thép sơn tĩnh điện
khiển

1

HT
Hệ thống điện động lực

2

1

Hệ thống đường ống

công nghệ

Việt Nam Ngoại
- Điện động lực dẫn từ tủ đện đến các
nhập
thiết bị, ống đi dây điện, rơ le, bảo vệ
mất pha, công tắc và các phụ kiện khác

2
1

1

- Đường ống dẫn nước: uPVC
HT

Việt Nam

1
- Đường ống dẫn bùn: uPVC

Quy trình thực hiện

1. Chuẩn bị các thủ tục
Phần lớn người tiêu dùng lựa chọn sản phẩm nước tinh khiết đóng chai vì nó có mùi
vị dễ chịu hơn nhiều nước máy (không có mùi clo), vừa an toàn, vừa có chất lượng tốt hơn.
Để bán được loại nước này chúng tôi đã hoàn tất các thủ tục cấp phép như bản công bố tiêu
chuẩn, chất lượng; Giấy chứng nhận cơ sở đạt tiêu chuẩn vệ sinh an toàn thực phẩm; Giấy
chứng nhận bản quyền thương hiệu; Sở hữu trí tuệ; Giấy chứng nhận công nhân đã được
đào tạo, Giấy khám sức khỏe, Đăng ký nhãn mác.


2. Nguồn nước
Chúng tôi sử dụng nguồn nước từ nước máy để sản xuất thành nước tinh khiết.
Nguồn nước này phải được xét nghiệm, kiểm tra các chỉ tiêu lý, hóa và vi sinh trước khi
thực hiện quy trình sản xuất.

3. Khử sắt, mangan
Nước được chảy qua bộ lọc với vật liệu là các chất có khả năng ô xy hóa mạnh để
chuyển sắt 2 thành sắt 3, kết tủa và được xả ra ngoài. Quá trình này cũng đồng thời xử lý
mangan và mùi hôi của khí H2S (nếu có). Sau đó, nước được đưa vào sản xuất hoặc tiếp tục
phải xử lý.


4. Làm mềm, khử khoáng
Nước thô được xử lý lọc qua hệ trao đổi ion (Cation-Anion), có tác dụng lọc những
ion dương (Cation): Mg2+, Ca2+, Fe3+, Fe2+, … và những ion âm (Anion) như: Cl-,
NO3-, NO2-,... Nước được xử lý qua hệ thống này sẽ được đưa vào bồn chứa hoặc tiếp tục
được xử lý.

5. Lọc thô, khử mùi khử màu
Dùng bộ lọc tự động xúc xả với nhiều lớp vật liệu để loại bỏ bớt cặn thô trên 5
micron, khử mùi và màu (nếu có).
Các giai đoạn trên thực chất là để bảo vệ, tăng tuổi thọ của hệ thống màng RO trong
công đoạn sản xuất chính sau đây.
+ Lọc thẩm thấu ngược
Nước được bơm (cao áp) qua hệ thống màng thẩm thấu ngược (Reverse Osmosis).
Tùy theo chế độ điều chỉnh, màng RO sẽ cho khoảng 25 - 75% lượng nước tinh
khiết đi qua những lỗ lọc cực nhỏ, tới 0.001 micron.
Phần nước còn lại, có chứa những tạp chất, những ion kim loại ... sẽ được xả bỏ hoặc
được thu hồi để quay vòng.

Phần nước tinh khiết không còn vi khuẩn, virus và các loại khoáng chất đạt tiêu
chuẩn nước đóng chai sẽ được tích trữ trong bồn chứa kín.
+ Tái diệt khuẩn bằng tia cực tím
Trong quá trình lưu trữ, nước tinh khiết có khả năng bị nhiễm khuẩn từ không khí
nên trước khi đóng chai rất cần tái tiệt trùng bằng tia UV (Ultra-violet light) để diệt khuẩn.
Sau đó đưa qua hệ thống lọc tinh 0.2µm để loại bỏ xác vi khuẩn (nếu có).

6. Đóng bình, chai
Sau khi qua tất cả các quy trình trên, nước được bơm ra hệ thống chiết rót để đóng
chai.
- Chuẩn bị nắp:
Nắp được lấy từ kho đưa vào khu vực rửa nắp để rửa bằng nước thành phẩm qua 04
giai đoạn như:
+ Giai đoạn 1: Kiểm tra, rửa lần 01 loại bỏ cặn trong quá trình vận chuyển, lần 2 rửa
sạch chuyển qua giai đoạn 2.
+ Giai đoạn 2: Ngâm nắp đã rửa bằng dung dịch tiệt trùng.
+ Giai đoạn 3 và 4: Tương tự như giai đoạn 1 và 2. Sau đó đưa vào ngăn chứa nắp
trong hệ thống để chuẩn bị sản xuất.
- Chuẩn bị vỏ bình, vỏ chai:

+ Giai đoạn 1: Vỏ bình, vỏ chai được tập trung tại phòng sơ chế để chà rửa sạch sẽ,


xúc rửa lần thứ nhất bằng hóa chất tiệt trùng dùng cho thực phẩm.
+ Giai đoạn 2: Tiệt trùng vỏ bình, vỏ chai
Vỏ bình tiếp tục được đưa vào máy tự động súc rửa và phải tráng lại bằng nước
thành phẩm (nước tinh khiết).
Hóa chất tiệt trùng phải là loại được kiểm nghiệm, có tính sát trùng mạnh nhưng
không để lại mùi, phân hủy nhanh, không ảnh hưởng đến chất lượng nước.
+ Giai đoạn 3: Vỏ bình, vỏ chai được chuyển qua máy chiết nước, đóng nắp tự động.

+ Giai đoạn 4: Bình, chai được đưa qua băng tải để được kiểm tra lần cuối trước khi
đưa ra thành phẩm.
- Giai đoạn cuối: Bình, chai thành phẩm được chuyển qua kho trung chuyển. Bộ
phận đảm bảo chất lượng kiểm tra lần cuối. Sau hai ngày có kết quả kiểm nghiệm chuyển
qua kho bảo quản và phân phố


Sơ đồ Quy trình công nghệ sản xuất
Nước thủy cục

Bồn chứa 01
Bơm nước sạch

Dung dịch tái sinh

Bồn lọc thô

Cát thạch anh, sỏi

Bồn lọc khử kim
loại/ổn định pH

Than hoạt tính,

Bồn trao đổi ion

Cation/Anion

Cụm lọc tinh


Màng lọc 5µm

Bồn chứa 02
Bơm áp trục đứng
Hệ thống RO

Khử trùng

Nước sau xử lý

Tia UV/O3


Hệ thống đóng chai


CHƯƠNG 3: LỰA CHỌN ĐỊA ĐIỂM VÀ BỐ TRÍ MẶT BẰNG
3.1 . VỊ TRÍ ĐẶT NHÀ MÁY

Nhà máy sản xuất được dặt tại Đường Trần Văn Chẩm, Ấp 3, Xã Phước Vĩnh An, Huyện Củ
Chi, Thành Phố Hồ Chí Minh.

Hình: Vị trí xây dựng dự án
Củ Chi là một huyện ngoại thành của Thành phố Hồ Chí Minh, có Sông Sài Gòn chảy qua.
Huyện Củ Chi nằm trong vùng chuyển tiếp giữa miền Tây Nam Bộ và Đông Nam Bộ, với
độ cao giảm dần theo 2 hướng tây bắc, đông nam và đông bắc, tây nam. Độ cao trung bình
so với mặt nước biển từ 8 m – 10 m.
Phía Bắc giáp huyện Trảng Bàng tỉnh Tây Ninh.
Phía Đông giáp tỉnh Bình Dương.
Phía Nam giáp huyện Hóc Môn, TP.Hồ Chí Minh.

Phía Tây giáp tỉnh Long An.
Lý do lựa chọn nhà máy:
Với khách hàng mục tiêu của nhà máy là cung cấp bình nước uống 20 lít cho các công ty
trong các khu công nghiệp và những công ty nhỏ lẻ khác trong khu vực. Vị trí đặt nhà máy
là nơi thuận lợi để di chuyển đến các khu công nghệ như khu công nghiệp Tây Bắc Củ Chi,
khu công nghiệp Tây Hòa và khu nông nghiệp công nghệ cao thành phố Hồ Chí Minh... Cụ
thể thời gian từ nhà máy đến khu công nghiệp Tây Bắc Củ Chi khoảng 10 phút, đến khu
công nghiệp Tây Hòa mất khoảng 25 phút và đến khu nông nghiệp công nghệ cao mất
khoảng 15 phút. Khi di chuyển với điều kiện giao thông thuận lợi thì thời gian đến các khu
vực khách hàng mục tiêu có thể được rút ngắn hơn, và đây cũng là một trong những căn cứ
để đặt nhà máy sản xuất tại nơi đây. Ngoài ra, khi vực Củ chi cũng giáp ranh với các thành
phố lớn như Hồ Chí Minh, Bình Dương... và là một khu đang có tiềm năng phát triển rất


cao.
Theo các chuyên gia kinh tế, vùng tây bắc TP Hồ Chí Minh có nhiều tiềm năng, lợi thế
với độ cao nền đất và quỹ đất sạch lớn là một hướng phát triển tất yếu mà thành phố sẽ tận
dụng, và điều đó cũng là tiềm năng phát triển thị trường cho công ty sau này.
 Tài nguyên nước :
Nguồn nước của huyện chủ yếu là nước ở các sông, kênh, rạch, hồ, ao. Tuy nhiên, phân bố
không đều tập trung ở phía Đông của huyện (Sông Sài Gòn) và trên các vùng trũng phía
Nam và Tây Nam với chiều dài gần 300 km cả hệ thống, đa số chịu ảnh hưởng của chế độ
bán nhật triều. Theo các kết quả điều tra khảo sát về nước ngầm trên địa bàn huyện Củ Chi
cho thấy, nguồn nước ngầm khá dồi dào và đang giữ vị trí quan trọng trong việc cung cấp
nước cho sản xuất và sinh hoạt của người dân.
Chất lượng nhìn chung khá tốt trừ các khu vực vùng trũng như: Tam Tân, Thái Mỹ. Ngoài
ra, do tác dụng của hệ thống kênh Đông Củ Chi đã bổ sung một lượng nước ngầm đáng kể,
nâng mực nước ngầm lên từ 2 – 4m
Nhận xét chung
Từ những phân tích trên, chủ đầu tư nhận thấy rằng khu đất xây dựng dự án rất

thuận lợi để tiến hành thực hiện. Các yếu tố về tự nhiên, kinh tế, hạ tầng và nhất là kinh
nghiệm của chủ đầu tư là những yếu tố làm nên sự thành công của một dự án đầu tư vào
lĩnh vực sản xuất nước tinh khiết

3.2.

HẠ TẦNG XÂY DỰNG NHÀ MÁY

- Hiện trạng sử dụng đất: Khu đất xây dựng dự án có diện tích 932.m 2 là đất nông

nghiệp.
- Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật: Khu vực tiến hành đầu tư dự án đã có 2 khu nhà

xuởng.
- Cấp –Thoát nước: Nguồn cấp thoát nước đầy đủ khai thác từ mạch nước ngầm

ngay tại vị trí nhà máy
3.2.1. Các hạng mục công trình
S
T
T
1
2
3
4
5
6
7

HẠNG MỤC

Nhà xưởng
Nhà ở
Sảnh
Nhà bếp+ phục vụ
Nhà vệ sinh
Sân đường nội bộ
Cây xanh
TỔNG

Đơn vị

Diện
tích

m2
m2
m2
m2
m2
m2
m2
m2

200
75
33
42
27
65.0
56.0

498.0


Tiêu chuẩn thiết kế mặt bằng
+ Phù hợp với quy hoạch được duyệt.
+ Địa thế cao, bằng phẳng, thoát nước tốt.
+ Đảm bảo các quy định an toàn và vệ sinh thực phẩm, vệ sinh môi trường.
+ Không gần các nguồn chất thải độc hại.
+ Đảm bảo có nguồn thông tin liên lạc, cấp điện, cấp nước từ mạng lưới cung cấp
chung.


Bố trí thiết kế nhà xưởng

Bố trí các vị trí xung quang nhà xưởng

Hệ thống điện
Hệ thống chiếu sáng bên trong được kết hợp giữa chiếu sáng nhân tạo và chiếu sáng
tự nhiên.


Hệ thống chiếu sáng bên ngoài được bố trí hệ thống đèn pha, ngoài việc bảo đảm an
ninh cho công trình còn tạo được nét thẩm mỹ cho công trình vào ban đêm. Công trình
được bố trí trạm biến thế riêng biệt và có máy phát điện dự phòng. Hệ thống tiếp đất an
toàn, hệ thống điện được lắp đặt riêng biệt với hệ thống tiếp đất chống sét. Việc tính toán
thiết kế hệ thống điện được tuân thủ tuyệt đối các tiêu chuẩn qui định của tiêu chuẩn xây
dựng và tiêu chuẩn ngành.

Hệ thống cấp thoát nước
Hệ thống cấp thoát nước được thiết kế đảm bảo yêu cầu sử dụng nước:

+ Nước sinh hoạt.
+ Nước cho hệ thống chữa cháy.
+ Nước dùng cho sản xuất nước tinh khiết
Việc tính toán cấp thoát nước được tính theo tiêu chuẩn cấp thoát nước cho công trình
công cộng và theo tiêu chuẩn PCCC quy định.

Hệ thống chống sét
Hệ thống chống sét sử dụng hệ thống kim thu sét hiện đại đạt tiêu chuẩn.
Hệ thống tiếp đất chống sét phải đảm bảo Rd < 10 Ω và được tách riêng với hệ thống
tiếp đất an toàn của hệ thống điện.
Toàn bộ hệ thống sau khi lắp đặt phải được bảo trì và kiểm tra định kỳ.
Việc tính toán thiết kế chống sét được tuân thủ theo quy định của quy chuẩn xây dựng
và tiêu chuần xây dựng hiện hành.

Hệ thống Phòng cháy chữa cháy
Công trình được lắp đặt hệ thống báo cháy tự động tại các khu vực công cộng để đảm
bảo an toàn tuyệt đối cho công trình. Hệ thống chữa cháy được lắp đặt ở những nơi dễ
thao tác và thường xuyên có người qua lại.
Hệ thống chữa cháy: ống tráng kẽm, bình chữa cháy, hộp chữa cháy,… sử dụng thiết
bị của Việt Nam đạt tiêu chuẩn về yêu cầu PCCC đề ra.
Việc tính toán thiết kế PCCC được tuân thủ tuyệt đối các qui định của qui chuẩn xây
dựng và tiêu chuẩn xây dựng hiện hành.

Hệ thống thông tin liên lạc
Toàn bộ công trình được bố trí một tổng đài chính phục vụ liên lạc đối nội và đối
ngoại. Các thiết bị telex, điện thoại nội bộ, fax (nếu cần).



CHƯƠNG 4: Hoạch định kết hoạch sản xuất



CHƯƠNG 5: Hiệu quả kinh tế tài chính
5.1 Các giả định kinh tế và cơ sở tính toán
Các thông số giả định trên dùng để tính toán hiệu quả kinh tế của dự án trên cơ sở tính toán của các
dự án đã triển khai, các văn bản, các tài liệu liên quan cung cấp từ Chủ đầu tƣ, cụ thể nhƣ sau:
- Thời gian hoạt động của dự án: 6 năm và dự tính từ năm 2018 dự án sẽ đi vào hoạt động; - Doanh
thu hoạt động của dự án có được từ: Bán các sản phẩm nhà máy sản xuất đƣợc bao gồm: Bình
nước tinh khiết 21 lít Giá bán hằng năm tăng theo tỷ lệ lạm phát là 8%/năm
- Chi phí của dự án:
Chi phí lương: Nhu cầu lao động phục vụ cho hoạt động của dự án là 10 ngƣời. Mức lương
được tính toán theo chức vị. Mức tăng lương hằng năm là 10%/năm.
Chi phí BHYT, BHXH: chiếm 21% chi phí tiền lương + Chi phí điện bằng 2% doanh thu.
Chi phí bảo trì máy móc thiết bị dụng cụ: 1% giá trị máy móc thiết bị dụng cụ.
Chi phí đóng gói.
Chi phí sử dụng nước máy để sản xuất nước tinh khiết.
Chi phí nguyên liệu thức ăn của nhà bếp phục vụ công nhân viên nhà máy.
Chi phí khác: chiếm 1% doanh thu của dự ánơng theo bộ luật lao động Việt Nam.
- Chi phí khấu hao Tài sản cố định: Áp dụng phương pháp khấu hao theo đƣờng thẳng, thời
gian khấu hao sẽ được tính theo quyết định số 206/2003-QĐ-BTC. Thời gian khấu hao TSCĐ thể
hiện qua bảng sau:
Bảng: Thời gian khấu hao tài sản cố định
Hạng mục
Chí phí xây dựng
Chi phí thiết bị
Chi phí dự phòng

Thời gian KH
10
10

5

Suất sinh lợi vốn chủ sở hữu re = 21%
Thuế thu nhập doanh nghiệp của dự án: thuế suất áp dụng là 25%/ năm
5.2. Tính toán chi phí, NPV , IRR của dự án
Đội ngũ quản lý và lao động của dự án bao gồm 10 người, bao gồm:


- Giám đốc dư án: 1 người Chịu trách nhiệm quản lý toàn bộ các hoạt động của dự án “Nhà máy
sản xuất nước tinh khiết”
- Quản lý: 2 người Chịu trách nhiệm quản lý nhà máy và đội ngũ công nhân viên của dự án. - Nhân
viên kỹ thuật, công nghệ: 2 ngƣời Chịu trách nhiệm vể công nghệ và kỹ thuật sản xuất nước tinh
khiết.
- Lao động phổ thông: 5 người.
Chịu trách nhiệm về hoạt động của máy móc, thiết bị, vận chuyển hàng hóa và phục vụ nhà bếp.
Chi phí nhân công hằng năm bao gồm lương của cán bộ công nhân viên, phụ cấp và các khoản chi
phí BHXH,BHYT, trợ cấp khác… Mức tăng lương hằng năm là 7%/năm. Chi phí BHXH, BHYT
chiếm 21% chi phí lương theo bộ luật lao động Việt Nam. Chi phí lương nhân viên được thể hiện
qua bảng sau:
Đơn vị tính: 1000 VND
Chức vị

Số lượng

Giám đốc
Quản lý
Kĩ sư công nghệ
Lao động phổ
thông
Tổng


Tổng lương
Chi phí BHXH,
năm
BHYT (năm)
15.000
180.000
3.780.000
10.000
120.000
2.520.000
8.000
96.000
2.016.000

Mức lương
1
2
2
5

5.500

10

66.000

1.386.000

462.000


9.702.000

Chi phí lương trong 6 năm
Đơn vị tính: 1000 VND
Năm
Chỉ số tăng lương
Tổng lương
Chi phí BHXH,
BHYT

2018

2019
1

2020

1,07

2021

1,14

2022

1,23

2023


1,31

1,40

9.702.000 10.381.140 11.107.819 11.885.367 12.717.342 13.607.556
2.037.420

2.180.039

2.332.642

2.495.927

2.670.642

2.857.586

Doanh thu
Đơn vị tính: 1000 VND
Năm
Tổng số
bình
Đơn giá

2018

2019

2020


580.000
55.000

812.000
57.750

928.000
60.638

2021
1.044.000
63.669

2022

2023

1.160.000
66.853

1.160.000
70.195


Doanh thu

31.900.00
0

46.893.000


56.271.60
0

66.470.827

77.549.48
0

81.426.20
0

Chi phí hoạt động
Đơn vị tính: 1000 VND
Năm
Chi phí lương nhân
công
Chi phí bảo hiểm
Phúc lợi
Chi phí điện
Chi phí bảo trì thiết
bị
Chi phí đóng gói
Chi phí nước máy
Đơn giá
Chi phí nguyên liệu
cho nhà bếp
Chi phí khác
Tổng cộng


2018

2019

2020

9.702.000 10.381.140 11.107.819
2.037.420 2.180.039 2.332.642
970.200 1.038.114 1.110.781
144.000
216.000
244.800
120.000
600.000
150.800
55

180.000
900.000
196.504
56

204.000
1.020.000
224.576
57

225.000
236.250
248.062

3.190.000 4.689.300 5.627.160
17.139.475 20.017.403 22.119.899

2021

2022

2023

11.885.367 12.717.342 13.607.556
2.495.927 2.670.642 2.857.586
1.188.536 1.271.734 1.360.755
273.600
288.000
288.000
228.000
11.700.000
252.648
58

240.000
1.200.000
280.720
59

240.000
1.200.000
280.720
60


260.465
273.488
287.163
6.647.082 7.754.948 8.142.620
34.931.685 26.696.935 28.264.463

Dòng tiền ròng hằng năm
Đơn vị tính: 1000 VND
Năm

2018

2019

2020

2021

2022

2023

doanh thu

31.900.00
0

46.893.00
0


56.271.60
0

66.470.82
7

77.549.48
0

81.426.20
0

17.139.47
5

20.017.40
3

22.119.89
9

34.931.68
5

26.696.93
5

28.264.46
3


400.000

550.000

550.000

550.000

550.000

550.000

1.000.000

1.000.000

1.000.000

1.000.000

1.000.000

1.000.000

Lợi nhuận
trước thuế
Thuế

13.360.52
5

25%

25.325.59
6
25%

32.601.70
0
25%

29.989.14
1
25%

49.302.54
4
25%

51.611.73
6
25%

Lợi nhuận sau
thuế

10.020.39
3

18.994.19
7


24.451.27
5

22.491.85
6

36.976.90
8

38.708.80
2

Chi phí
Chi phí Lãi
vay
Chi phí khấu
hao


×