Tải bản đầy đủ (.pptx) (35 trang)

3 thue TTDB 06 2016

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (149.38 KB, 35 trang )

3.Thuế tiêu thụ đặc biệt
3.1. Những vấn đề chung về thuế TTĐB
3.1.1. Khái niệm
Thuế TTĐB là sắc thuế đánh vào một số hàng hoá, dịch vụ nằm trong danh mục
nhà nước quy định cần điều tiết sản xuất hoặc hướng dẫn tiêu dùng.


3.Thuế tiêu thụ đặc biệt
3.1. Những vấn đề chung về thuế TTĐB
3.1.2. Đặc điểm

- Sắc thuế thuộc loại thuế gián thu
- Sắc thuế thuộc loại thuế tiêu dùng một giai đoạn
-Thường có mức động viên cao
- Danh mục hàng hoá, dịch vụ chịu thuế TTĐB không nhiều và hay thay đổi


3.Thu tiờu th c bit
3.1. Nhng vn chung v thu TTB
3.1.3. Mc tiờu ỏnh thu TTB
- Tạo thu cho NSNN
- Hớng dẫn SX, điều tiết TD đối với các HH, DV đặc biệt.
- Góp phần tái phân phối, điều hoà thu nhập, đảm bảo công bằng xã hội.


3.Thuế tiêu thụ đặc biệt
Văn bản pháp luật hiện hành

-

Luật thuế TTĐB số 27/2008/QH12 ngày 14/11/2008


Luật số 70/2014/QH13 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế TTĐB
Nghị định số 108/2015/NĐ-CP ngày 28/10/2015 quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật thuế TTĐB và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
thuế TTĐB

-

Thông tư 195/TT-BTC ngày 24/11/2015 Hướng dẫn thi hành NĐ số 108/2015/NĐCP


3.2. Phạm vi áp dụng
3.2.1. Đối tượng chịu thuế: 10 HH, 6 dịch vụ
- Thuốc lá điếu, xì gà và các chế phẩm khác từ cây thuốc lá dùng để hút, hít, nhai,
ngửi, ngậm; rượu; bia; ô tô dưới 24 chỗ ngồi; Xe mô tô 2 bánh, xe mô tô 3 bánh có
dung tích xi lanh trên 125cm3; tàu bay, du thuyền; điều hoà nhiệt độ công suất từ
90.000BTU trở xuống; xăng; bài lá; vàng mã, hàng mã.
- Kinh doanh vũ trường; massage; karaoke; KD casino, trò chơi điện tử có thưởng; KD
giải trí có đặt cược; KD golf; kinh doanh xổ số.


3.2. Phm vi ỏp dng
3.2.2. i tng khụng chu thu
- HH do các cơ sở SX, gia công trực tiếp XK (trừ ô tô dới 24 chỗ ngồi bán cho DN
chế xuất)

-

HH do c s SX bỏn hoc y thỏc cho c s KD XK XK theo hp ng kinh t.
HH NK t nc ngoi vo khu PTQ v ch s dng trong khu PTQ, HH c mua bỏn
gia cỏc khu PTQ vi nhau (tr xe ụ tụ ch ngi di 24 ch).


-

iu ho nhit cú cụng sut t 90.000 BTU tr xung, theo thit k ca nh sn xut
ch lp trờn phng tin vn ti, bao gm ụ tụ, toa xe la, tu, thuyn, tu bay


3.2. Phạm vi áp dụng
3.2.2. Đối tượng không chịu thuế

-

Đối với xe ô tô theo thiết kế của nhà sản xuất được sử dụng làm xe cứu thương, xe chở
phạm nhân, xe tang lễ; xe kiểm tra, kiểm soát tần số vô tuyến điện; xe bọc thép phóng
thang; xe truyền hình lưu động; xe thiết kế vừa có chỗ ngồi, vừa có chỗ đứng chở được
từ 24 người trở lên; xe ô tô chạy trong khu vui chơi, giải trí, thể thao không đăng ký lưu
hành, không tham gia giao thông và các loại xe chuyên dụng, xe không đăng ký lưu
hành, không tham gia giao thông

-

...


3.2. Phạm vi áp dụng
3.2.3. Người nộp thuế TTĐB:
Tổ chức, cá nhân (gọi chung là cơ sở):
- Sản xuất hàng hoá, Nhập khẩu hàng hoá chịu thuế.
- Kinh doanh dịch vụ chịu thuế.
Lưu ý: Cơ sở kinh doanh XK mua hàng chịu thuế TTĐB của cơ sở sản xuất để xuất khẩu

nhưng không xuất khẩu mà tiêu thụ trong nước thì cơ sở kinh doanh xuất khẩu là
NNT TTĐB. Khi bán hàng hóa, cơ sở kinh doanh XK phải kê khai và nộp đủ thuế
TTĐB


Tình huống
Hoạt động nào chịu thuế TTĐB?




Doanh nghiệp SX thuốc lá tiêu thụ trong nước thuốc lá sợi do DN SX
Doanh nghiệp SX ô tô trong nước bán ô tô 7 chỗ cho doanh nghiệp chế xuất (có đầy đủ hồ sơ theo qui
định)






Doanh nghiệp SX ô tô trong nước bán ô tô 24 chỗ cho doanh nghiệp chế xuất
Nhập khẩu điều hoà nhiệt độ công suất 120.000 BTU
Cơ sở KD thương mại bán thuốc lá điếu mua từ cơ sở sx
Doanh nghiệp SX rượu bán rượu cho cơ sở kinh doanh XNK để xuất khẩu theo hợp đồng kinh tế đã ký
kết




Công ty thuốc lá Thăng long ủy thác XK thuốc lá

Công ty kinh doanh XNK tiêu thụ điều hòa nhiệt độ công suất 12.000 BTU NK.


Tình huống
Hoạt động nào chịu thuế TTĐB?








Cơ sở gia công thuốc lá xuất trả hàng cho bên đưa gia công.
Công ty bia xuất bia hộp phục vụ nhu cầu tiếp khách, giao dịch của công ty.
Công ty thương mại N nhập khẩu rượu vang Pháp để bán trong nước.
Công ty Toyota xuất giao ô tô cho cửa hàng giới thiệu sản phẩm ở cùng địa phương.
Cơ sở sản xuất, lắp ráp trong nước bán ô tô 16 chỗ ngồi cho doanh nghiệp chế xuất.
Công ty kinh doanh XNK nhập khẩu ủy thác ô tô 5 chỗ ngồi cho công ty A.


Tình huống
Tại một DN kinh doanh bia, bánh kẹo, giải khát trong kỳ tính thuế có tình sau:




Bán cho nhà máy M

5000 chai bia với giá chưa có thuế GTGT 7.000 đ/ chai


Bán cho cửa hàng ăn uống 3000 chai bia với giá 6.500 đ/ chai
Hỏi khi bán bia, DN phải thực hiện kê khai, nộp những thuế nào?


Tình huống
Tại một DN SX bia trong kỳ tính thuế có số liệu sau






Bán cho công ty thương mại A

5000 chai bia

Bán cho công ty kinh doanh XNK B 3000 chai bia
Trực tiếp xuất khẩu ra nước ngoài

9000 chai bia

Bán cho công ty kinh doanh XNK C để xuất khẩu theo hợp đồng kinh tế
4000 chai bia
Yêu cầu: Xác định số lượng bia phải tính thuế TTĐB, phải thuế GTGT, tính thuế GTGT với
thuế suất 10% trong kỳ? Biết rằng hàng hoá xuất khẩu và hàng hoá bán cho công ty
thương mại C có đầy đủ chứng từ theo quy định?


3.3. Căn cứ tính thuế

Công thức tính:
Thuế TTĐB phải nộp= giá tính thuế x Thuế suất
3.3.1. Giá tính thuế
3.3.1.1. Nguyên tắc chung xác định giá tính thuế TTĐB
Giá tính thuế TTĐB đối với HHDV là giá bán ra, giá cung ứng dịch vụ chưa có thuế
TTĐB, chưa có thuế BVMT và chưa có thuế GTGT.


3.3. Căn cứ tính thuế
3.3.1.2. Trường hợp cụ thể xác định giá tính thuế TTĐB
(1) Đối với hàng nhập khẩu tại khâu nhập khẩu:
Giá tính thuế TTĐB = Giá tính thuế NK + Thuế NK


3.3. Căn cứ tính thuế
3.3.1.2. Trường hợp cụ thể xác định giá tính thuế TTĐB
(2) Đối với hàng hóa nhập khẩu (trừ xăng các loại) do cơ sở kinh doanh nhập khẩu bán
ra và hàng hóa SX trong nước
Giá bán chưa thuế GTGT-thuế BVMT(nếu có)
Giá tính thuế TTĐB = -------------------------------------1 + (%) thuế suất thuế TTĐB


3.3. Căn cứ tính thuế
(2)
Lưu ý:

a. Trường hợp cơ sở NK hàng hóa chịu thuế TTĐB (trừ xăng các loại), cơ sở SX
hàng hóa chịu thuế TTĐB bán hàng qua các cơ sở trực thuộc hạch toán phụ thuộc
thì giá làm căn cứ tính thuế TTĐB là giá do cơ sở hạch toán phụ thuộc bán ra.
b. Cơ sở NK (trừ cơ sở NK mặt hàng xăng các loại), cơ sở SX bán hàng thông qua đại

lý bán đúng giá do cơ sở NK, cơ sở sản xuất quy định và chỉ hưởng hoa hồng thì
giá bán làm căn cứ xác định giá tính thuế TTĐB là giá do cơ sở NK, cơ sở SX quy
định chưa trừ hoa hồng


3.3. Căn cứ tính thuế
Lưu ý:
c. Trường hợp cơ sở NK hàng hóa chịu thuế TTĐB (trừ ô tô dưới 24 chỗ và xăng các loại), cơ sở SX
hàng hóa chịu thuế TTĐB (trừ ô tô dưới 24 chỗ) bán hàng cho các cơ sở KD thương mại thì giá
làm căn cứ tính thuế TTĐB là giá bán của cơ sở NK, cơ sở SX mặt hàng chịu thuế TTĐB bán ra
nhưng không được thấp hơn 7% so với giá bán bình quân trong tháng của cùng loại sản phẩm do
các cơ sở KD thương mại bán ra
Trường hợp giá bán của cơ sở NK hàng hóa chịu thuế TTĐB (trừ ô tô dưới 24 chỗ và xăng các loại)
và giá bán của cơ sở SX hàng hóa chịu thuế TTĐB (trừ ô tô dưới 24 chỗ) thấp hơn 7% so với giá
bán bình quân trong tháng của cùng loại sản phẩm do cơ sở KD thương mại bán ra thì giá tính
thuế TTĐB là giá do cơ quan thuế ấn định theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.


3.3. Căn cứ tính thuế
Lưu ý:
d. Trường hợp cơ sở NK, cơ sở SX, lắp ráp ô tô dưới 24 chỗ bán hàng cho các cơ sở KD
thương mại thì:
+ Đối với cơ sở NK ô tô dưới 24 chỗ, giá làm căn cứ tính thuế TTĐB là giá bán của cơ sở
NK nhưng không được thấp hơn 105% giá vốn xe nhập khẩu. Giá vốn xe nhập khẩu
bao gồm: Giá tính thuế NK cộng (+) thuế NK (nếu có) cộng (+) thuế TTĐB tại khâu NK.
Trường hợp giá bán của cơ sở NK ô tô dưới 24 chỗ thấp hơn 105% giá vốn xe NK thì
giá tính thuế là giá do cơ quan thuế ấn định theo quy định của pháp luật về quản lý
thuế.



3.3. Căn cứ tính thuế
Lưu ý:
d. Trường hợp cơ sở NK, cơ sở SX, lắp ráp ô tô dưới 24 chỗ bán hàng cho các cơ sở KD
thương mại thì:
+ Đối với cơ sở SX, lắp ráp ô tô dưới 24 chỗ, giá làm căn cứ tính thuế TTĐB là giá bán
của cơ sở SX nhưng không được thấp hơn 7% so với giá bán bình quân của các cơ sở
KD thương mại bán ra.Trường hợp giá bán của cơ sở SX, lắp ráp ô tô dưới 24 chỗ thấp
hơn 7% so với giá bán bình quân trong tháng của cùng loại sản phẩm do cơ sở KD
thương mại bán ra thì giá tính thuế TTĐB là giá do cơ quan thuế ấn định theo quy định
của pháp luật về quản lý thuế.


3.3. Căn cứ tính thuế
(3) Hàng gia công:(Thuế do cơ sở nhận gia công nộp)
Giá tính thuế TTĐB là giá tính thuế của hàng hoá bán ra của cơ sở giao gia công hoặc
giá bán của sản phẩm cùng loại hoặc tương đương tại cùng thời điểm bán hàng chưa
có thuế GTGT và chưa có thuế TTĐB, chưa có thuế BVMT (nếu có)
(4) Cơ sở kinh doanh xuất khẩu mua hàng chịu thuế TTĐB của cơ sở sản xuất để XK
nhưng không XK mà bán trong nước thì giá tính thuế TTĐB là bán chưa có thuế TTĐB,
chưa có thuế bảo vệ môi trường (nếu có) và chưa có thuế GTGT


3.3. Căn cứ tính thuế
(5) Đối với dịch vụ: Là giá cung ứng dịch vụ chưa có thuế TTĐB, chưa có thuế GTGT
Giá dịch vụ chưa có thuế GTGT
Giá tính thuế TTĐB =---------------------------------------------------1 + Thuế suất thuế TTĐB

(6) Đối với hàng hoá, dịch vụ dùng để trao đổi, biếu tặng, tiêu dùng nội bộ, khuyến mại: Giá tính thuế
TTĐB Là giá tính thuế TTĐB của hàng hoá, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm phát
sinh các hoạt động này.



3.3. Căn cứ tính thuế

3.3.2.ThuÕ suÊt
Được quy định tại Biểu thuế TTĐB, quy định cụ thể cho từng HHDV.


Tình huống
Một DN sản xuất rượu trong kỳ tính thuế có số liệu:
-

Bán cho DN A 2.000 chai, giá bán (chưa thuế GTGT): 19.500 đ/chai.

- Bán cho cơ sở KD XNK để xuất khẩu theo hợp đồng 5.000 chai, giá bán (chưa thuế
GTGT): 15.000 đ/chai.
- Trực tiếp xuất khẩu 1000 chai, giá xuất khẩu 18.000 đ/chai.
- Thuế suất thuế TTĐB của rượu: 30%.Thuế suất thuế GTGT 10%.
- Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ: 3 triệu đồng
Yêu cầu:Tính thuế TTĐB, thuế GTGT DN phải nộp?


Tình huống
Một DN sản xuất thuốc lá trong kỳ tính thuế có:
+ Trả hàng gia công 2.000 cây thuốc lá, đơn giá gia công (chưa thuế GTGT, có thuế
TTĐB):50.000 đ/cây.
+

SX và tiêu thụ trong nước 3.000 cây thuốc lá, giá bán (chưa thuế GTGT): 76.500 đ/cây


+

TS thuế TTĐB T/lá: 70%,TS thuế GTGT:10%. Giá bán chưa thuế GTGT của cơ sở đưa gia
công qui định trên hợp đồng gia công: 66.000 đ/cây.

+ Thuế GTGT tập hợp trên hoá đơn GTGT mua vào được khấu trừ: 6 tr đ
Yêu cầu: Tính thuế GTGT, TTĐB DN phải nộp?


3.4. Khấu trừ thuế
3.4.1. Đối tượng được khấu trừ thuế
- NNT SX hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB bằng các nguyên liệu chịu thuế
TTĐB được khấu trừ số thuế TTĐB đã nộp đối với nguyên liệu NK hoặc đã trả đối
với nguyên liệu mua trực tiếp từ cơ sở SX trong nước khi xác định số thuế TTĐB
phải nộp.


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×