Báo cáo thực tập chuyên ngành
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, em xin được gửi lời cảm ơn chân thành tới các thầy, các cô trong
trường Đại học Vinh, đặc biệt là các thầy cô trong khoa Công nghệ thông tin – những
người đã trực tiếp giảng dạy, giúp đỡ em trong suốt những năm tháng học tập ở
trường. Em xin cảm ơn nhà trường đã tạo điều kiện cho em đi thực tập để chuẩn bị tốt
cho đồ án tốt nghiệp và rèn luyện các kỹ năng cần thiết khi trở thành người kỹ sư Công
nghệ thông tin thực sự.
Sinh viên Công nghệ thông tin ngày nay phải không ngừng học
hỏi, cập nhật những cái mới và biết ứng dụng những kiến thức đã
được học vào thực tiễn của cuộc sống. Quá trình làm báo cáo thực
tập chuyên ngành là những bước đầu tiên để em đi sâu vào tìm hiểu
trong lĩnh vực Công nghệ thông tin, trên cơ sở những kiến thức đã
được học trong những năm học vừa qua. Để hoàn thành báo cáo thực
tập chuyên ngành này, ngoài sự cố gắng nỗ lực của bản thân còn có
sự tận tình giúp đỡ và giảng dạy của các thầy, cô giáo trong khoa
Công nghệ thông tin Trường Đại học Vinh. Em xin được gửi lời cảm ơn
chân thành đến các thầy cô trong khoa Công nghệ thông tin, đặc
biệt là thầy giáo ThS.Nguyễn Bùi Hậu đã nhiệt tình hướng dẫn em
trong quá trình thực hiện đề tài này.
Vì thời gian và trình độ còn hạn chế nên chắc chắn em không
tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được những góp ý của
các thầy cô và các bạn để đề tài này được hoàn thiện hơn.
Sinh viên thực hiện
Phan Văn Dũng
Phan Văn Dũng – Lớp 52K2 – Khoa CNTT
1
Báo cáo thực tập chuyên ngành
LỜI MỞ ĐẦU
Ngày nay cùng với sự phát triển về mọi mặt của xã hội ngành Công nghệ thông
tin đã trở thành một nhu cầu không thể thiếu trong đời sống con người, ngành Công
nghệ thông tin đang giữ một vị trí trung tâm trong hầu hết các lĩnh vực xã hội, tùy
thuộc vào quy mô, mục đích thị trường, mức độ phục vụ, quyền sở hữu mà người ta
phân tích thiết kế sao cho người quản lý nắm được nhanh chóng, chính xác, đồng thời
giảm được các chi phí, các thao tác thủ công và đạt hiệu quả kinh tế cao nhất.
Bài toán “Quản lý sinh viên – đề tài” nhằm giải quyết và đáp ứng một cách hiệu
quả các nhu cầu về mặt quản lý thông tin sinh viên thực hiện đề tài nào, báo cáo nào.
Tin học hóa trong công tác quản lý nhằm giảm bớt sức lao động của con người, tiết
kiệm được thời gian, độ chính xác cao, gọn nhẹ và tiện lợi hơn rất nhiều so với việc
làm thủ công quản lý trên giấy tờ như trước đây. Tin học hóa giúp giảm bớt không gian
lưu trữ, tránh được thất lạc dữ liệu, tự động hệ thống hóa và cụ thể hóa các thông tin
theo nhu cầu của con người.
Mong muốn có một đề tài mang tính thực tiễn cao, do vậy em đã chọn đề tài này
phần nào đưa ra những nhận xét, đánh giá tổng thể và từ đó đưa ra hệ thống mới có
nhiều chức năng áp dụng cho công tác quản lý dựa trên sự hỗ trợ của máy tính. Với
vốn kiến thức đã được học tại trường, sự đam mê tin học cộng vào những nhu cầu cấp
thiết của xã hội trong giai đoạn mà tin học phát triển như vũ bão, em mong muốn thiết
kế một chương trình có thể ứng dụng được vào thực tế.
Phan Văn Dũng – Lớp 52K2 – Khoa CNTT
2
Báo cáo thực tập chuyên ngành
MỤC LỤC
Trang
Phan Văn Dũng – Lớp 52K2 – Khoa CNTT
3
Báo cáo thực tập chuyên ngành
CHƯƠNG I. PHÂN TÍCH YÊU CẦU VÀ CƠ SỞ DỮ LIỆU
1.1. PHÂN TÍCH ĐỀ TÀI
1.1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Do sự phát triển mạnh mẽ của Công nghệ thông tin, cùng sự xâm nhập nhanh
chóng của Tin học vào mọi lĩnh vực của đời sống xã hội thì việc sử dụng máy tính
trong công tác quản lý đã trở thành một nhu cầu cấp bách, nó là một trong những yếu
tố không thể thiếu nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả trong công tác quản lý.
Do đó việc Tin học hóa các hoạt động trong quản lý sinh viên vào phần mềm
“Quản lý sinh viên – đề tài” ngày càng trở nên cấp thiết. Việc ứng dụng Tin học
trong công tác quản lý giúp cho con người thoát khỏi lao động thủ công, nâng cao hiệu
quả của công việc, tiết kiệm được nhiều thời gian.
1.1.2. Mục đích và yêu cầu
Với một lượng lớn sinh viên, lớp, đề tài thì việc quản lý thủ công trên giấy tờ, sổ
sách,… rất khó khăn. Do vậy phần mềm này được xây dựng với mục đích nâng cao
hiệu quả trong quá trình quản lý, cũng để nâng cao về Công nghệ thông tin đồng thời
tiết kiệm được thời gian trong quản lý sinh viên – đề tài so với quản lý thủ công.
Phần mềm “Quản lý sinh viên – đề tài” là phần mềm quản lý tất cả các sinh
viên, lớp sinh viên theo học và đề tài mà sinh viên đó chọn để làm báo cáo, sắp xếp lớp
cho sinh viên và chọn đề tài cho sinh viên đó.
Bài toán đặt ra là phân tích thiết kế hệ thống thông tin, vấn đề đặt ra là tại sao
phải quản lý, quản lý cái gì và quản lý như thế nào để công việc có hiệu quả, tiết kiệm
được nhiều thời gian cho con người.
1.1.3. Phạm vi áp dụng đề tài
Áp dụng cho môi trường Đại học, cụ thể là áp dụng cho phạm vi toàn bộ khoa
Công nghệ thông tintrường Đại học Vinh.
1.1.4. Khảo sát hệ thống thực tế
Đối tượng được quản lý bao gồm:
-
Sinh viên
-
Lớp
-
Đề tài
-
Xếp lớp, chọn đề tài
Phan Văn Dũng – Lớp 52K2 – Khoa CNTT
4
Báo cáo thực tập chuyên ngành
Mối quan hệchính được quản lý ở đây là thông tin về sinh viên học lớp nào và
chọn đề tài báo cáo gì.
1.2. CƠ SỞ DỮ LIỆU QUAN HỆ
1.2.1. Cơ sở dữ liệu và hệ quản trị cơ sở dữ liệu
Cơ sở dữ liệu là mô hình thực thể phản thế giới thực đề cập đến. Cơ sở dữ liệu là
nguồn cung cấp dữ liệu của hệ thống thông tin, những dữ liệu này được lưu trữ một
cách có cấu trúc dựa trên một quy định nào đó nhằm giảm sự dư thừa và đảm bảo tính
thống nhất (toàn vẹn dữ liệu).
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu là một hệ thống chương trình có thể quản lý, tổ chức
lưu trữ, tìm kiếm những thay đổi, thêm bớt dữ liệu trong CSDL.
1.2.2. Chuẩn hóa cơ sở dữ liệu
Dạng chuẩn 1
Một lược đồ được gọi là thuộc dạng chuẩn 1 (First Normal Form hay 1NF) nếu
tên miền của mỗi thuộc tính là kiểu nguyên tố chứ không phải là một tập hợp hay một
kiểu có cấu trúc phức tạp.
Dạng chuẩn 2
Lược đồ quan hệ ER được gọi là thuộc dạng chuẩn thứ 2 (2NF) nếu nó thuộc
dạng chuẩn thứ nhất và mọi thuộc tính không khóa đều phụ thuộc hàm đầy đủ vào
khóa.
Dạng chuẩn 3
Lược đồ quan hệ được gọi là thuộc dạng chuẩn 3 (3NF) nếu nó thuộc dạng chuẩn
2 và mọi thuộc tính không khóa đều không phụ thuộc hàm bắc cầu vào khóa chính.
1.2.3. Mô hình liên kết thực thể E-R
Định nghĩa: Mô hình liên kết thực thể E-R là một mô tả logic chi tiết dữ liệu của
một tổ chức hay một lĩnh vực nghiệp vụ.
Mô hình E-R diễn tả bằng các thuật ngữ của các thực thể trong môi trường
nghiệp vụ, các thuộc tính của thực thể và mối quan hệ giữa các thực thể đó.Mô hình ER mang tính trực quan cao, có khả năng mô tả thế giới thực với các khái niệm và kí
pháp sử dụng là ít nhất.
1.3. MÔ TẢ BÀI TOÁN VÀ GIẢI PHÁP
1.3.1. Tìm hiểu bài toán
Phân tích hệ thống là bước cơ bản quan trọng trong quá trình xây dựng và triển
khai hệ thống quản lý hệ thống trên máy tính. Hiệu quả của hệ thống phụ thuộc vào kết
Phan Văn Dũng – Lớp 52K2 – Khoa CNTT
5
Báo cáo thực tập chuyên ngành
quả phân tích ban đầu. Nếu phân tích thiết kế hệ thống tốt thì sản phẩm là phần mềm
quản lý sẽ được triển khai đúng mục đích, đúng đối tượng và hiệu quả sử dụng cao
hơn. Hơn nữa phần mềm sẽ sáng sủa hơn, dễ hiểu, dễ bảo trì, giúp cho ta nhẹ được các
chi phí phần mềm.
Sau khi tiến hành khảo sát trong thực tế, mô hình mới được đưa ra với các chức
năng xử lý được phân ra thành các chức năng nhỏ như sau:
-
Quản lý
Thống kê
1.3.2. Cơ cấu sinh viên đề tài
QUẢN LÝ
SINH VIÊN
LỚP
ĐỀ TÀI
XẾP LỚP, CHỌN ĐT
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ quản lý sinh viên đề tài
1.3.3. Môi trường cài đặt
Để thực hiện được yêu cầu phải cần có một ngôn ngữ lập trình có thể kết nối đến
cơ sở dữ liệu và một hệ quản trị cơ sở dữ liệu.
-
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu: Microsoft SQL Sever 2008
Ngôn ngữ lập trình C#: Visual Studio 2010
* C# là ngôn ngữ đơn giản
+ C# loại bỏ được một vài sự phức tạp và rối rắm của các ngôn ngữ C++ và Java
+ C# khá giống C / C++ về diện mạo, cú pháp, biểu thức, toán tử
+ Các chức năng của C# được lấy trực tiếp từ ngôn ngữ C / C++ nhưng được cải
tiến đểlàm cho ngôn ngữ đơn giản hơn
Phan Văn Dũng – Lớp 52K2 – Khoa CNTT
6
Báo cáo thực tập chuyên ngành
* C# là ngôn ngữ hiện đại
C# có được những đặc tính của ngôn ngữ hiện đại như:
+ Xử lý ngoại lệ
+ Thu gom bộ nhớ tự động
+ Có những kiểu dữ liệu mở rộng
+ Bảo mật mã nguồn
* C# là ngôn ngữ hướng đối tượng
C# hỗ trợ tất cả những đặc tính của ngôn ngữ hướng đối tượng là:
+ Sự đóng gói (encapsulation)
+ Sự kế thừa (inheritance)
+ Đa hình (polymorphism)
* C# là ngôn ngữ mạnh mẽ và mềm dẻo
+ Với ngôn ngữ C#, chúng ta chỉ bị giới hạn ở chính bản thân của chúng ta. Ngôn
ngữnàykhông đặt ra những ràng buộc lên những việc có thể làm
+ C# được sử dụng cho nhiều dự án khác nhau như: tạo ra ứng dụng xử lý văn
bản, ứngdụng đồ họa, xử lý bảng tính; thậm chí tạo ra những trình biên dịch cho
các ngôn ngữ khác
+ C# là ngôn ngữ sử dụng giới hạn những từ khóa, phần lớn các từ khóa dùng để
mô tả thông tin, nhưng không vì thế mà C# kém phần mạnh mẽ. Chúng ta có thể
tìm thấy rằng ngônngữ này có thể được sử dụng để làm bất cứ nhiệm vụ nào
* C# là ngôn ngữ hướng đối tượng
+Mã nguồn của C# được viết trong Class (lớp). Những Class này chứa các
Method(phương thức) thành viên của nó
+ Class (lớp) và các Method (phương thức) thành viên của nó có thể được sử
dụng lạitrong những ứng dụng hay chương trình khác
* C# đã và đang trở nên phổ biến
C# mang đến sức mạnh của C++ cùng với sự dễ dàng của ngôn ngữ Visual Basic
Phan Văn Dũng – Lớp 52K2 – Khoa CNTT
7
Báo cáo thực tập chuyên ngành
CHƯƠNG II.PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG
2.1. MÔ HÌNH NGHIỆP VỤ
2.1.1. Xây dựng sơ đồ phân cấp chức năng
QUẢN LÝ SINH VIÊN – ĐỀ TÀI
1.User
1.1 Đăng nhập
1.1 Đổi mật khẩu
2.Student
3.Class
2.1 Thêm thông tin sinh viên3.1 Thêm thông tin lớp
4.Project
5.XepLop, ChonDT
4.1 Thêm thông tin đề tài 5.1 Xếp lớp cho sinh viên
2.1 Sửa thông tin sinh viên 3.1 Sửa thông tin lớp
4.1 Sửa thông tin đề tài 5.1 Chọn đề tài cho sinh viên
2.1 Xóa thông tin sinh viên 3.1 Xóa thông tin lớp
4.1 Xóa thông tin đề tài
5.1 Xuất dữ liệu ra exel
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ phân cấp chức năng sinh viên – đề tài
Phan Văn Dũng – Lớp 52K2 – Khoa CNTT
8
Báo cáo thực tập chuyên ngành
2.1.2. Mô tả chi tiết các chức năng lá
1. User
1.1 Đăng nhập: Đăng nhập vào hệ thống với tên và mật khẩu có sẵn.
1.2 Đổi mật khẩu: Đổi mật khẩu cho hệ thống.
2. Student
2.1 Thêm thông tin sinh viên: Khi một sinh viên muốn đăng kí đề tài thì sẽ thêm
thông tin sinh viên mới vào hệ thống.
2.2 Sửa thông tin sinh viên: Sửa thông tin khi có sai sót về sinh viên đó.
2.3 Xóa thông tin sinh viên: Xóa toàn bộ thông tin sinh viên khi sinh viên đó hủy
đề tài
3. Class
3.1 Thêm thông tin lớp: Thêm lớp khi có lớp mới được mở.
3.2 Sửa thông tin lớp: Sửa tên lớp, ca học và sỹ số lớp đó.
3.3 Xóa thông tin lớp: Xóa toàn bộ thông tin lớp.
4. Projetc
4.1 Thêm thông tin đề tài: Thêm đề tài mới khi có sinh viên chọn đề tài khác.
4.2 Sửa thông tin đề tài: Sửa thông tin đề tài khi có sai sót về đề tài đó.
4.3 Xóa thông tin đề tài: Xóa toàn bộ thông tin đề tài khi không có sinh viên đăng
kí.
5. XepLop, ChonDT
5.1 Xếp lớp cho sinh viên: Xếp lớp cho sinh viên chưa có lớp.
5.2 Chọn đề tài cho sinh viên: Chọn đề tài cho sinh viên chưa có đề tài hoặc sinh
viên muốn đổi đề tài.
5.3 Xuất dữ liệu ra exel: Xuất dữ liệu về sinh viên và đề tài ra exel để quản lý.
Phan Văn Dũng – Lớp 52K2 – Khoa CNTT
9
Báo cáo thực tập chuyên ngành
2.2. THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU
2.2.1. Mô hình thực thể liên kết (ER)
Hình 2.2.1: Mô hình thực thể liên kết
Phan Văn Dũng – Lớp 52K2 – Khoa CNTT
10
Báo cáo thực tập chuyên ngành
2.2.2. Mô hình quan hệ
2.2.2.1. Thuộc tính các đối tượng
a.tblUser
Bảng User gồm có tên đăng nhập và mật khẩu.
Tên đăng nhập cố định là admin.
Mật khẩu cấp sẵn là admin
Người dùng muốn đổi mật khẩu thì thực hiện chức năng đổi mật khẩu trong
Form TrangChu.
tblUser
fldName
Tên đăng nhập
fldPass
Mật khẩu
Bảng 2.2.2.1a: Thuộc tính đối tượng tblUser
Phan Văn Dũng – Lớp 52K2 – Khoa CNTT
11
Báo cáo thực tập chuyên ngành
b.tblStudent
Mỗi sinh viên có: mã sinh viên, họ sinh viên, tên sinh viên, tuổi, giới tính, địa chỉ
và mã lớp.
Các sinh viên khác nhau được xác định thông qua mã sinh viên.
Mã sinh viên là khóa chính và là trường tự động.
tblStudent kết nối với bảng tblStudentProject thông qua fldID.
tblStudent.fldID = tblStudentProject.fldStudentID.
tblStudent
fldID
Mã sinh viên
fldFirstName
Họ sinh viên
fldLastName
Tên sinh viên
fldAge
Tuổi
fldSex
Giới tính
fldAddress
Địa chỉ
fldClassID
Mã lớp
Bảng 2.2.2.1b: Thuộc tính đối tượng tblStudent
Phan Văn Dũng – Lớp 52K2 – Khoa CNTT
12
Báo cáo thực tập chuyên ngành
c.tblClass
Mỗi lớp có: mã lớp, tên lớp, ca học và sỹ số.
Các lớp khác nhau được xác định thông qua mã lớp.
Mã lớp là khóa chính và là trường tự động.
tblClass kết nối với tblStudent thông qua fldID.
tblClass.fldID = tblStudent.fldClassID.
tblClass
fldID
Mã lớp
fldClassName
Tên lớp
fldTime
Ca học
fldCapacity
Sỹ số
Bảng 2.2.2.1c: Thuộc tính đối tượng tblClass
Phan Văn Dũng – Lớp 52K2 – Khoa CNTT
13
Báo cáo thực tập chuyên ngành
d.tblProject
Mỗi đề tài có: mã đề tài, tên đề tài, diễn giải của đề tài đó.
Các đề tài khác nhau được xác định thông qua mã đề tài.
Mã đề tài là khóa chính và là trường tự động.
tblProject kết nối với bảng tblStudentProject thông qua cột fldID
tblProject.fldID = tblStudentProject.fldProjectID
tblProject
fldID
Mã đề tài
fldName
Tên đề tài
fldDesciption
Diễn giải
Bảng 2.2.2.1d: Thuộc tính đối tượng tblProject
Phan Văn Dũng – Lớp 52K2 – Khoa CNTT
14
Báo cáo thực tập chuyên ngành
e.tblStudentProject
Mỗi sinh viên đề tài có: mã sinh viên đề tài, mã sinh viên, mã đề tài, điểm.
Các sinh viên đề tài khác nhau được xác định thông qua mã sinh viên đề tài.
Mã sinh viên đề tài là khóa chính và là trường tự động.
tblStudentProject
fldID
Mã sinh viên đề tài
fldStudentID
Mã sinh viên
fldProjectID
Mã đề tài
fldScore
Điểm
Bảng 2.2.2.1e: Thuộc tính đối tượng tblStudentProject
Phan Văn Dũng – Lớp 52K2 – Khoa CNTT
15
Báo cáo thực tập chuyên ngành
2.2.2.2. Mô hình quan hệ
Hình 2.2: Sơ đồ mô hình quan hệ
Phan Văn Dũng – Lớp 52K2 – Khoa CNTT
16
Báo cáo thực tập chuyên ngành
2.2.2.3. Các bảng dữ liệu vật lý
a.tblUser
Tên trường
Kiểu
Cỡ
Khuôn dạng
fldName
Nvarchar
50
Chữ và số
fldPass
Nvarchar
50
Chữ và số
Ràng buộc
Khóa chính
Bảng 2.2.2.3a: Bảng dữ liệu vật lý tblUser
Dữ liệu mẫu
Phan Văn Dũng – Lớp 52K2 – Khoa CNTT
17
Báo cáo thực tập chuyên ngành
b.tblStudent
Tên trường
Kiểu
Cỡ
fldID
Int
fldFirstName
Nvarchar
50
Chữ đầu viết hoa
fldLastName
Nvarchar
50
Chữ đầu viết hoa
fldAge
Tinyint
Số
fldSex
Bit
True: Nam, False: Nữ
fldAddress
Nvarchar
fldClassID
int
50
Khuôn dạng
Ràng buộc
Số
Khóa chính
Chữ đầu viết hoa
Số
Bảng 2.2.2.3b: Bảng dữ liệu vật lý tblStudent
Phan Văn Dũng – Lớp 52K2 – Khoa CNTT
18
Báo cáo thực tập chuyên ngành
Dữ liệu mẫu
Phan Văn Dũng – Lớp 52K2 – Khoa CNTT
19
Báo cáo thực tập chuyên ngành
c.tblClass
Tên trường
Kiểu
Cỡ
Khuôn dạng
Ràng buộc
fldID
Int
Số
Khóa chính
fldClassName
Nvarchar
50
Chữ đầu viết hoa
fldTime
Nvarchar
50
Chữ đầu viết hoa
fldCapacity
Int
Số
Bảng 2.2.2.3c: Bảng dữ liệu vật lý tblClass
Dữ liệu mẫu
Phan Văn Dũng – Lớp 52K2 – Khoa CNTT
20
Báo cáo thực tập chuyên ngành
d.tblProject
Tên trường
Kiểu
Cỡ
Khuông dạng
Ràng buộc
fldID
Int
Số
Khóa chính
fldName
Nvarchar
50
Chữ đầu viết hoa
fldDesciption
nvarchar
4000
Chữ đầu viết hoa
Bảng 2.2.2.3d: Bảng dữ liệu vật lý tblProject
Dữ liệu mẫu
Phan Văn Dũng – Lớp 52K2 – Khoa CNTT
21
Báo cáo thực tập chuyên ngành
e.tblSutdentProject
Tên trường
Kiểu
fldID
Cỡ
Khuôn dạng
Ràng buộc
Int
Số
Khóa chính
fldStudentID
Int
Số
fldProjectID
Int
Số
fldScore
Tinyint
Số
Bảng 2.2.2.3e: Bảng dữ liệu vật lý tblStudentProject
Dữ liệ mẫu
Phan Văn Dũng – Lớp 52K2 – Khoa CNTT
22
Báo cáo thực tập chuyên ngành
CHƯƠNG III. THIẾT KẾ GIAO DIỆN
3.1. GIAO DIỆN ĐĂNG NHẬP
Giao diện đăng nhập của chương trình có chức năng cho phép người dùng đăng
nhập vào hệ thống với tên đăng nhập và mật khẩu đã có sẵn.Nếu sai mật khẩu thì hệ
thống sẽ báo lỗi và không cho đăng nhập vào hệ thống.Nếu không muốn đăng nhập
nữa thì ta chọn nút thoát. Nếu muốn hiển thị pass đăng nhập thì tích chọn vào ô hiển
thị pass.
Phan Văn Dũng – Lớp 52K2 – Khoa CNTT
23
Báo cáo thực tập chuyên ngành
3.2. GIAO DIỆN TRANG CHỦ
Giao diện trang chủ của chương trình cho phép người dùng liên kết đến các form
sinh viên, lớp, đề tài, xếp lớp, chọn đề tài, đổi mật khẩu. Có menuStrip gồm danh mục
sinh viên, lớp, đề tài và hệ thống có đổi mật khẩu và thoát khỏi chương trình. Có 2
label time và label date để cập nhật ngày và giờ của hệ thống cho chương trình.
Phan Văn Dũng – Lớp 52K2 – Khoa CNTT
24
Báo cáo thực tập chuyên ngành
3.3. GIAO DIỆN ĐỔI MẬT KHẨU
Khi đăng nhập thành công vào hệ thống, người dùng có thể đối lại mật khấu mà
mình dễ nhớ để có thể quản lý sinh viên – đề tài, tránh trường hợp người khác biết mật
khẩu đã cung cấp ban đầu vào chương trình làm rối việc quản lý của bạn. Tên đăng
nhập sẽ cố định là admin, khi bạn nhập sai mật khẩu cũ hoặc mật khẩu mới hoặc
không nhập lại mật khẩu hệ thống sẽ báo lỗi.Trường hợp khớp mật khẩu cũ và mật
khẩu mới khớp với nhập lại mật khẩu thì sẽ thông báo đổi mật khẩu thành công. Khi
không thao tác với form nữa thì ấn nút thoát để thoát khỏi chương trình.
Phan Văn Dũng – Lớp 52K2 – Khoa CNTT
25