PHÂN HỆ
QUẢN LÝ SINH VIÊN
CHƯƠNG 1:
MÔ TẢ NGHIỆP VỤ
I. THÔNG TIN SINH VIÊN:
Sau mỗi đợt tuyển sinh, trường nhận vào 1 lượng sinh viên mới.
Phòng Đào tạo sẽ nhập vào các thông tin của sinh viên để thuận tiện cho việc liên lạc
với gia đình, theo dõi trong quá trình học ... như mã số sinh viên, họ tên, ngày sinh, phái, điểm
tuyển sinh vào, đòa chỉ liên lạc, họ tên cha, nghề nghiệp cha, họ tên mẹ, nghề nghiệp mẹ, dân
tộc, tôn giáo ... Phòng Đào tạo quản lý sinh viên dựa trên mã số sinh viên, mỗi sinh viên chỉ có
duy nhất 1 mã số sinh viên và mã số này là duy nhất trên toàn trường. Ngoài ra, mỗi sinh viên
còn có một cố vấn học tập để giúp đỡ trong quá trình học. Một cố vấn học tập có thể giúp đỡ,
cố vấn cho nhiều sinh viên.
Các sinh viên này được phân theo từng lớp. Mỗi lớp thuộc 1 nhóm ngành, 1 nhóm ngành
có thể có nhiều lớp và 1 lớp chỉ thuộc 1 hệ đào tạo, 1 hệ đào tạo có thể có nhiều lớp. Thông tin
về 1 hệ đào tạo có: số học kỳ đào tạo, loại đào tạo (chính quy, tại chức, cao đẳng), số học kỳ
đào tạo. Một hệ đào tạo trong trường bao gồm nhiều nhóm ngành, và một nhóm ngành chỉ
thuộc 1 hệ đào tạo. Sau một thời gian học tập theo qui đònh, trường sẽ phân các lớp này ra
thành các lớp thuộc các ngành của nhóm ngành tương ứng. Một nhóm ngành gồm nhiều ngành
và 1 ngành chỉ thuộc 1 nhóm ngành. Mã nhóm ngành là duy nhất trên toàn trường, và mã
ngành cũng là duy nhất trên toàn trường. Ví dụ: những học kỳ đầu, sinh viên của khoa Điện sẽ
thuộc các lớp của nhóm ngành Điện - điện tử, sau 1 học kỳ các sinh viên thuộc các lớp này
được tách thành các lớp thuộc các ngành của nhóm ngành Điện – điện tử như ngành: Điện tử,
Viễn thông, Kỹ thuật điện, Tự động.
Trong quá trình nhập thông tin sinh viên, nhân viên Phòng Đào tạo có thể nhập sai hoặc
thiếu thông tin. Sau đó, Phòng đào tạo sẽ ra những quyết đònh sửa để sửa lại những thông tin
sai. Do đó, một quyết đònh sửa có thể cho nhiều sinh viên và 1 sinh viên cũng có thể có nhiều
quyết đònh sửa.
II. CÁC QUYẾT ĐỊNH ĐỐI VỚI SINH VIÊN:
Trong quá trình học, sinh viên có bò vi phạm kỷ luật, cảnh cáo học vụ hoặc được khen
thưởng ... Phòng Đào tạo sẽ ra quyết đònh kỷ luật sinh viên hay khen thưởng cho sinh viên. Một
quyết đònh kỷ luật hay quyết đònh khen thưởng có thể cho nhiều sinh viên và 1 sinh viên có thể
có nhiều quyết đònh kỷ luật hay quyết đònh khen thưởng. Các quyết đònh kỷ luật hay quyết đònh
khen thưởng dựa vào tự điển kỷ luật hay tự điển khen thưởng đã đònh ra các mức kỷ luật cũng
như các hình thức khen thưởng.
CHƯƠNG 2:
PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ
I.THÔNG TIN SINH VIÊN:
I.1. Mối liên kết giữa thực thể sinh viên và các thực thể danh mục tỉnh, thành phố,
quận huyện, dân tộc, tôn giáo, hệ ưu tiên, trình độ học vấn:
Thông tin sinh viên gồm: sinh viên là người dân tộc nào (Kinh, Hoa…), có tôn giáo gì
(Phật, Thiên chúa,…), thuộc hệ ưu tiên nào (Hệ Kampuchia, hệ miễn giảm, …), có trình độ học
vấn loại nào (TH Phổ thông, TH Cơ sở, …). Mỗi loại dân tộc, tôn giáo, hệ ưu tiên có nhiều sinh
viên. Đòa chỉ liên lạc, hộ khẩu của sinh viên chỉ thuộc 1 quận huyện và 1 quận huyện gồm
nhiều đòa chỉ liên lạc, hộ khẩu. Quê quán, nơi sinh của sinh viên chỉ thuộc 1 tỉnh thành phố, 1
tỉnh thành có thể là quê quán, nơi sinh của nhiều sinh viên. Các quan hệ được thể hiện trên
hình trên.
Thực thể SINH VIÊN(SINH_VIEN) có quan hệ n-1 (nhiều- một) với DANH MỤC DÂN
TỘC (DM_DAN_TOC), thực thể SINH VIÊN có quan hệ n-1 (nhiều- một) với DANH MỤC
TÔN GIÁO (DM_TON_GIAO), thực thể SINH VIÊN có quan hệ n-1 (nhiều- một) với DANH
MỤC HỆ ƯU TIÊN (DM_HE_UU_TIEN), thực thể SINH VIÊN có quan hệ n-1 (nhiều- một)
với DANH MỤC QUẬN HUYỆN (DM_QUAN_HUYEN), thực thể SINH VIÊN có quan hệ n-1
(nhiều- một) với DANH MỤC TỈNH THÀNH PHỐ (DM_TINH_TP).
I.1.1 Bảng DM_DAN_TOC:
DM_DAN_TOC (MA_DMDT, TEN)
Thuộc tính:
Tên cột Chú thích Dữ liệu
MA_DMDT Mã dân tộc ‘01’
TEN Tên dân tộc ‘Kinh’
Ràng buộc: Mã dân tộc gồm 2 ký tự số.
I.1.2 Bảng DM_TON_GIAO:
DM_TON_GIAO (MA_DMTG, TEN)
Thuộc tính:
Tên cột Chú thích Dữ liệu
MA_DMTG Mã tôn giáo ‘01’
TEN Tên tôn giáo ‘Phật’
Ràng buộc: Mã tôn giáo gồm 2 ký tự số.
I.1.3 Bảng DM_HE_UU_TIEN:
DM_HE_UU_TIEN (MA_DMHUT, TEN)
Thuộc tính:
Tên cột Chú thích Dữ liệu
MA_DMHUT Mã hệ ưu tiên ‘A’
TEN Tên hệ ưu tiên ‘Hệ A’
Ràng buộc: Mã hệ ưu tiên gồm 1 ký tự chữ.
I.1.4 Bảng DM_TINH_TP:
DM_TINH_TP (MA_DMTTP, TEN)
Thuộc tính:
Tên cột Chú thích Dữ liệu
MA_DMTTP Mã tỉnh thành phố ‘01’
TEN Tên tỉnh thành phố ‘Thành phố Hồ chí Minh’
Ràng buộc: Mã tỉnh thành phố gồm 2 ký tự số.
I.1.5 Bảng DM_QUAN_HUYEN:
DM_QUAN_HUYEN (MA_DMQH, TEN, KHU_VUC, MA_DMTTP)
Thuộc tính:
Tên cột Chú thích Dữ liệu
MA_DMQH Mã quận huyện ‘0202’
TEN Tên quận huyện ‘Quận 3’
KHU_VUC Khu vực 1
MA_DMTTP Mã tỉnh thành phố ‘02’
Ràng buộc:
- Mã quận huyện gồm 4 ký tự số.
- MA_DMTTP ràng buộc khóa ngoại giữa thực thể DM_TINH_TP và thực thể
DM_QUAN_HUYEN.
I.1.6 Bảng SINH_VIEN:
SINH_VIEN (MA_SV, HO_LOT, TEN, NGAY_SINH, PHAI, MA_CAN_BO, DOAN, DANG, DIEM1,
DIEM2, DIEM3, DIEM4, DIEM5, DIEM_TC, DIA_CHI_HKTT, HO_TEN_NGLL,
DIA_CHI_LL, HO_TEN_CHA, NGHE_CHA, HO_TEN_ME, NGHE_ME, MA_DMTDO,
MA_DMQH_HK, MA_DMTTP_QQ, MA_DMTG, MA_DMDT, MA_DMQH_LL,
MA_DMTTP_NS, MA_DMHUT, TEN_LOP)
Thuộc tính:
Tên cột Chú thích Dữ liệu
MA_SV Mã số sinh viên ‘59501111’
HO_LOT Họ lót sinh viên ‘Hoàng’
TEN Tên sinh viên ‘Lan’
NGAY_SINH Ngày sinh 21/4/1977
PHAI Phái N (N: nữ, mặc đònh là
nam)
MA_CAN_BO Mã cố vấn học tập 45
DOAN Ngày vào Đoàn 26/3/1991
DANG Ngày vào Đảng
DIEM1 Điểm thi môn 1 8
DIEM2 Điểm thi môn 2 4
DIEM3 Điểm thi môn 3 7
DIEM4 Điểm thi môn 4
DIEM5 Điểm thi môn 5
DIEM_TC Tổng điểm thi vào 19
DIA_CHI_HKTT Đòa chỉ hộ khẩu thường trú ’52 Trương Đònh’
HO_TEN_NGLL Họ tên người liên lạc ‘Hoàng Nam’
DIA_CHI_LL Đòa chỉ liên lạc ’52 Trương Đònh’
HO_TEN_CHA Họ tên cha ‘Hoàng Nam’
NGHE_CHA Nghề nghiệp cha ‘CNV’
HO_TEN_ME Họ tên mẹ ‘Nguyễn Thò Nga’
NGHE_ME Nghề nghiệp mẹ ‘CNV’
MA_DMTDO Mã trình độ ‘TH’
MA_DMQH_HK Mã quận huyện hộ khẩu ‘0105’
MA_DMTTP_QQ Mã tỉnh (thành phố) quê quán ‘01’
MA_DMTG Mã tôn giáo ‘01’
MA_DMDT Mã dân tộc ‘01’