Tải bản đầy đủ (.pdf) (100 trang)

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG ACB CHI NHÁNH THỦ ĐỨC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.07 MB, 100 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HCM
*************

LÊ THỊ BÍCH DIỄM

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN
HÀNG ACB CHI NHÁNH THỦ ĐỨC

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH KINH TẾ NÔNG LÂM

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 7/2011


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HCM
**************

LÊ THỊ BÍCH DIỄM

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN
HÀNG ACB CHI NHÁNH THỦ ĐỨC

Ngành: Kinh tế nông lâm

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Người hướng dẫn: TH.S LÊ VĂN LẠNG


Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 7/2011


Hội đồng chấm báo cáo khóa luận tốt nghiệp đại học khoa Kinh Tế, trường Đại Học
Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh xác nhận khóa luận “ PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH
CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG ACB – CN THỦ ĐỨC ” do LÊ THỊ
BÍCH DIỄM, sinh viên khóa 33, ngành KINH TẾ NÔNG đã bảo vệ thành công vào
ngày -----------------

LÊ VĂN LẠNG
Người hướng dẫn,
(Chữ ký)

Ngày

Chủ tịch hội đồng chấm báo cáo

tháng

năm 2010

Thư ký hội đồng chấm báo cáo

(Chữ ký, họ tên)

Ngày

tháng


(Chữ ký, họ tên)

năm 2010

Ngày

tháng

năm 2010


LỜI CẢM TẠ


Để viết đề tài tốt nghiệp này, mặc dù tôi đã có rất nhiều cố gắng trong việc ứng
dụng những kiến thức giáo khoa đã học được ở trường vào trong thực tiễn. Tuy vậy,
trong quá trình viết đề tài tôi cũng đã nhận được sự trợ giúp rất nhiều của cơ quan
thực tập, các thầy cô giáo, các anh chị đang làm việc tại cơ quan nơi tôi thực tập, cũng
như bạn bè.
Nay đề tài đã hoàn thành, tôi muốn gửi lời cảm ơn chân thành đến tất cả những
người đã giúp đở tôi trong thời gian vừa qua. Trước hết tôi xin thành thật cảm ơn Ban
Giám đốc Ngân hàng đã tiếp nhận tôi đến thực tập tại ngân hàng. Tiếp đó tôi xin cảm
ơn các Cô Chú, Anh Chị đang làm việc tại phòng tín dụng đã sắp xếp, bố trí cho tôi
một chổ thực tập thật tốt, cũng như đã tận tình chỉ dẫn tôi trong suốt thời gian tôi thực
tập ở đây.
Tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến quý thầy cô trường Đại Học Nông Lâm
Thành Phố Hồ Chí Minh đã tận tình dạy dỗ và truyền đạt kiến thức cho tôi trong suốt 4
năm đại học.
Tôi cũng thành thật cảm ơn Thầy Lê Văn Lạng là người trực tiếp hướng dẫn tôi
viết đề tài này. Sự tận tình chỉ dẫn của thầy là phần đóng góp to lớn cho đề tài này

được hoàn thành.
Và sau hết con xin chân thành cảm ơn ba mẹ đã luôn dành cho con sự quan tâm
lo lắng, đã chấp cánh cho con lớn khôn như ngày hôm nay.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên: Lê thị Bích Diễm


NỘI DUNG TÓM TẮT

Lê Thị Bích Diễm.Tháng 8 năm 2011 . “Phân tích tình hình cho vay tiêu dùng tại
ngân hàng ACB – Thủ Đức”
LE THI BICH DIEM. August 2011. “Analysis of consumer lending operations of
ACB bank – Thu Duc branch”.

Đề tài nghiên cứu tình hình cho vay tiêu dùng trong những năm gần đây. Từ đó rút ra
những nguyên nhân, cũng như những khó khăn thuận lợi trong hoạt động cho vat tiêu
dùng và những rủi ro có thể xảy ra trong hoạt động kinh doanh tín dụng tại chi nhánh
để đề ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh. Bao gồm các nội dung:
-

Những quy định chung về cho vay tiêu dùng

-

Tình hình hoạt động cho vay tiêu dùng của ngân hàng ACB - Chi nhánh Thủ
Đức trong những năm gần đây

-

Quy trình cho vay


-

Tình hình huy động vốn

-

Tình hình cho vay thu nợ

-

Tình hình nợ quá hạn

-

Doanh số cho vay đối với cá nhân và các tổ chức kinh tế khác


MỤC LỤC
Trang
Danh mục các chữ viết tắt

viii

Danh mục các bảng

x

Danh mục các hình


xi

Danh mục phụ lục

xii

CHƯƠNG 1. MỞ ĐẦU



1.1. Đặt vấn đề.



1.2. Mục tiêu nghiên cứu



1.2.1. Mục tiêu chung



1.2.2. Mục tiêu cụ thể



1.3. Phạm vi nghiên cứu của đề tài




1.3.1. Không gian:



1.3.2. Thời gian



1.3.3. Ðối tượng nghiên cứu



1.4. Kết cấu nội dung nghiên cứu



CHƯƠNG 2. TỔNG QUAN



2.1. Giới thiệu tổng quan về NHTMCP ACB



2.2. Giới thiệu khái quát về ngân hàng ACB – Thủ Đức



2.2.1. Quá trình hình thành của ngân hàng ACB Thủ Đức




2.2.2. Cơ cấu tổ chức



2.2.3. Chức năng và nhiệm vụ của phòng ban



2. 3. Sơ lược lĩnh vực hoạt động, sản phẩm dịch vụ của ngân hàng



2.4. Mạng lưới hoạt động:

10 

2.5. Mục tiêu và định hướng phát triển của ngân hàng năm 2011

11 

2.5.1. Mục tiêu

11 

2.5.2. Định hướng phát triển năm 2011

11 


2.6. Thuận lợi và khó khăn

12 

2.6.1. Thuận lợi

12 

2.6.2. Khó khăn

12 

2.7. Kết quả kinh doanh của ngân hàng 2010
v

13 


2.8. Một số qui định về cho vay tiêu dùng của ngân hàng ACB

14 

2.9. Quy trình cho vay tại ngân hàng ACB

17 

CHƯƠNG 3. CƠ SỞ LÝ LUẬN

18 


3.1. Cơ sở lý luận

18 

3.1.1. Tổng quan về tín dụng

18 

3.1.2. Bản chất của tín dụng

19 

3.1.3. Vai trò của tín dụng

20 

3.1.4. Chức năng của tín dụng

21 

3.1.5. Một số vấn đề cho vay tiêu dùng

22 

3.1.6. Một số chỉ tiêu đánh giá hoạt động cho vay tiêu dùng

25 

3.2. Phương pháp nghiên cứu


28 

CHƯƠNG 4

30 

KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN

30 

4.1. Đánh giá kết quả hoạt động trong 3 năm 2008 – 2010

30 

4.2. Đánh giá tình hình nguồn vốn của ngân hàng ACB

32 

4.3. Phân tích doanh số cho vay tiêu dùng

34 

4.4. Phân tích doanh số thu nợ

36 

4.5. Phân tích tình hình dư nợ tiêu dùng

38 


4.6. Phân tích tình hình nợ quá hạn và nợ xấu trong tiêu dùng

41 

4.6.1. Tình hình nợ quá hạn và nợ xấu trong tiêu dùng

41 

4.6.2. Tỷ Lệ Nợ Quá Hạn/ Tổng dư nợ và Tỷ lệ nợ xấu/ Tổng Dư nợ

44 

4.6.3. Cách sử lý nợ xấu

46 

4.7. Một số chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng tại ngân hàng ACB – Thủ Đức

48 

4.7.1. Dư nợ trên vốn huy động

49 

4.7.2. Hệ số thu nợ

49 

4.7.3. Nợ quá hạn


49 

4.7.4. Chỉ tiêu hiệu suất sử dụng vốn

50 

4.7.5. Chỉ tiêu mức sinh lời từ hoạt động tín dụng

51 

4.8. Đánh giá chung hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng ACB Thủ Đức

52 

4.8.1. Thành công

52 

4.8.2. Hạn chế

53 

4.9. Một số giải pháp phát triển cho vay tiêu dùng
vi

54 


4.9.1. Giải pháp nhằm tiếp tục phát huy các thuận lợi vốn có trong hoạt động cho vay


54 

4.9.2. Giải pháp khắc phục những hạn chế trong cho vay tiêu dùng

54 

4.9.3. Giải pháp khai thác các tiềm năng của loại hình tín dụng tiêu dùng.

55 

4.9.4. Một số giải pháp khác về nghiệp vụ

55 

CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

62 

5.1. Kết luận

62 

5.2. Kiến nghị

64 

5.2.1. Kiến nghị đối với NHNN

64 


5.2.2. Kiến nghị đối với chi nhánh

66 

TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

vii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
A/A

Nhân viên định giá tài sản

A/O

Nhân viên quản lý và phát triển khách hàng

ACBA

Tài sản Ngân hàng Á Châu

CA-1

Nhân viên phân tích tín dụng loại 1

CA-2

Nhân viên phân tích tín dụng loại 2


CLTD

Chất lượng tín dụng

CIC

Trung tâm thông tin tín dụng của Ngân hàng Nhà nước

CN

Chi nhánh

CSR

Nhân viên dịch vụ khách hàng tiền gửi, thẻ

KH

Khách hàng

KSV.TTQT

Kiểm soát viên thanh toán quốc tế

LA

Nhân viên dịch vụ khách hàng tiền vay

LDO


Pháp lý chứng từ và quản lý tài sản

NH

Ngân hàng

NHACB

Ngân hàng Á Châu

NHNN

Ngân hàng nhà nước.

NHNo & PTNT VN

Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn

NHTM

Ngân hàng thương mại.

NHTMCP

Ngân hàng thương mại cổ phần

NHTMCP ACB

Ngân hàng thương mại cổ phân Á Châu


NHTM VN

Ngân hàng thương mại Việt Nam

NQH

Nợ quá hạn.

NSNN

Ngân sách nhà nước

PGD

Phòng giao dịch

RA

Nhân viên giao dịch quan hệ khách hàng

RM

Giám Đốc quan hệ khách hàng

TBP. TDCN

Trưởng bộ phận tín dụng cá nhân

TCBS


Chương trình phần mềm
viii


Teller

Nhân viên giao dịch

TP. KHCN

Trưởng phòng khách hàng cá nhân

TP. KHDN

Trưởng phòng khách hàng doanh nghiệp

TPKT

Thành phần kinh tế

TSTC

Tài sản tổ chức

TTQT

Nhânt hanh toán quốc tế

TW


Trung ương

UBND

Ủy Ban Nhân Dân

ix


DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang

Bảng 4.1. Kết Quả Hoạt Động Trong Năm 2008 – 2010

31

Bảng 4.2. Tình Hình Nguồn Vốn

33 

Bảng 4.3. Doanh Số Cho Vay

35 

Bảng 4.4. Doanh số thu nợ

37 

Bảng 4.5. Tình Hình Dư Nợ Tiêu Dùng


39 

Bảng 4.6. Tình Hình Dư Nợ Cá Nhân Tiêu Dùng

39 

Bảng 4.7. Tình Hình Nợ Quá Hạn của Ngân Hàng ACB

43 

Bảng 4.8. Tỷ Lệ Nợ Quá Hạn/ Tổng Dư Nợ

44 

Bảng 4.9. Tỷ Lệ Nợ xấu/ Tổng Dư Nợ

45 

Bảng 4.10. Một Số Chỉ Tiêu Đánh Giá Hoạt Động Tín Dụng

48 

Bảng 4.11. Hệ số thu nợ

49 

Bảng 4.12. Hệ Số Nợ Quá Hạn

50 


Bảng 4.13. Chỉ Tiêu Hiệu Suất Sử Dụng Vốn Giai Đoạn 2008 – 2010

50 

x


DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang 
Hình 4.1. Kết Quả Hoạt Động Trong Năm 2008 – 2010

31 

Hình 4.2. Biểu Đồ Cơ Cấu Nguồn Vốn Huy Động Năm 2008

33 

Hình 4.3. Tình Hình Doanh Số Cho Vay Tiêu Dùng

35 

Hình 4.4. Tình Hình Doanh Số Thu Nợ

37 

Hình 4.5. Biểu đồ Tình Hình Dư Nợ Tiêu Dùng

39 


Hình 4.6. Tình Hình Nợ Quá Hạn Của Ngân Hàng ACB

43 

Hình 4.7. Tình Hình Nợ Xấu của Ngân Hàng ACB

44 

Hình 4.8. Tỷ Lệ Nợ Quá Hạn/ Tổng Dư Nợ

45 

Hình 4.9. Tỷ Lệ Nợ Xấu/ Tổng Dư Nợ

45 

 

xi


DANH MỤC PHỤ LỤC
Phụ lục 01. Quy trình cho vay
Phụ lục 02. Quy trình cho vay cơ bản của ngân hàng ACB

xii


CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU


1.1. Đặt vấn đề.
Nếu như nói đến tín dụng là chỉ nói đến sự chuyển giao vốn giữa các chủ thể với nhau,
thì tín dụng tiêu dùng làm người ta nghĩ ngay đến mục đích của sự chuyển giao đó. Có
thể nói đây là mảng nghiệp vụ mà ngân hàng tiếp cận gần nhất với cuộc sống của
người lao động, nhằm hỗ trợ họ nâng cao đời sống vật chất và tinh thần trong xã hội.
Nhu cầu con người ngày càng được tăng lên cùng với sự phát triển kinh tế xã hội, kèm
theo đó là hàng loạt các đòi hỏi cần được thỏa mãn. Khả năng tài chính trở thành yếu
tố rất quan trọng trong việc tài trợ những nhu cầu đó, nhưng trong nhiều trường hợp
nhu cầu tiêu dùng thường xuất hiện trước khi quỹ đầu tư cá nhân được hình thành. Tức
là có sự tách biệt về yếu tố thời gian đối với nhu cầu tiêu dùng và khả năng tài chính
của con người. Khi đó người ta sử dụng Tín Dụng Tiêu Dùng là sự ứng trước của quỹ
đầu tư cá nhân được hình thành trong tương lai để thỏa mãn nhu cầu trong hiện tại.
Chính vì mục đích đó nên ngay từ khi ngân hàng nhà nước đưa ra chính sách kích cầu
bằng cho vay tiêu dùng và được thực hiện bởi các Ngân Hàng Thương Mại, thì loại
hình này được hưởng ứng tích cực từ phía người lao động.
Tín Dụng Tiêu Dùng không những đem lại lợi nhuận cho ngân hàng mà còn mang ý
nghĩa xã hội sâu sắc, góp phần cải thiện đời sống cho người lao động ngày một tốt
hơn; đồng thời nó là sợi dây gắn kết giữa các cơ quan, người lao động với cơ quan,
nơi làm việc, từ đó có thể tăng năng lực lao động và khả năng cống hiến cho xã hội.
Hơn thế nữa, cùng với xu thế đa dạng hóa trong hoạt động của ngân hàng Thương mại,
và với sự canh tranh gay gắt trong việc giải quyết đầu ra cho nguồn vốn của các ngân
1


hàng thì mảng Tín Dụng Tiêu Dùng được các ngân hàng sử dụng như là nghiệp vụ
nhằm hướng đến một thị trường tiềm năng mà trước đây chưa được khai thác.
Cũng như nhiều tổ chức kinh doanh khác, nguồn vốn đóng một vai trò quan trọng
trong hoạt động kinh doanh của NH, trong đó nguồn vốn huy động có ý nghĩa quyết
định, là cơ sở để NH tiến hành các hoạt động cho vay, đầu tư, dự trữ… mang lại lợi

nhuận cho NH. Để có được nguồn vốn này, NH cần phải tiến hành các hoạt động huy
động vốn, trong đó huy động tiền gửi tiết kiệm chiếm một vai trò đặc biệt quan trọng
trong hoạt động này. Tuy nhiên việc huy động tiền gửi tiết kiệm của ngân hiện nay
gặp rất nhiều khó khăn như: chịu nhiều cạnh tranh từ các chủ thể khác trong nền kinh
tế cũng tiến hành hoạt động huy động tiền gửi tiết kiệm: các ngân hàng khác, các công
ty bảo hiểm, bưu điện…
Xuất phát từ vấn đề trên cùng với tình hình thực tế cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Á
Châu – CN Thủ Đức, qua thời gian thực tập em đã chọn đề tài: “Phân tích tình hình
cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Á Châu- chi nhánh Thủ Đức”. Qua đó em xin đưa
ra một số ý kiến nhằm hoàn thiện hơn hoạt động cho vay Tiêu Dùng của Ngân hàng.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu chung
Các ngân hàng cần đẩy mạnh lĩnh vực tín dụng tiêu dùng để đa dạng hoá hoạt
động ngân hàng , phân tán rủi ro, kích thích nền sản xuất trong nước phát triển, cải
thiện đời sống nhân dân. Vậy thực tế các ngân hàng đã làm gì và làm như thế nào đối
với vấn đề này?
Mục tiêu chung: Ðề tài chủ yếu tập trung phân tích hoạt động tín dụng tiêu dùng
của NH ACB Thủ Đức, tìm ra những hạn chế từ đó có những giải pháp nhằm
nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cho ngân hàng
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
-

Khảo sát thực trạng hoạt động tín dụng của ngân hàng.

-

Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động tín dụng của ngân hàng.

-


Đề suất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng của chi nhánh
ngân hàng.

2


1.3. Phạm vi nghiên cứu của đề tài
1.3.1. Không gian:
Ðể phục vụ cho đề tài nên tôi chủ yếu thu thập thông tin ở Bộ phận cho vay và
phòng tín dụng tại NH ACB Thủ Đức
1.3.2. Thời gian
Thời gian tiến hành nghiên cứu đề tài trong vòng 02 tháng, bắt đầu từ ngày
05/02/2010-30/04/2010. Chủ yếu lấy số liệu qua 03 năm 2008 - 2009 -2010.
1.3.3. Ðối tượng nghiên cứu
-

Tập trung vào những vấn đề thật sự cần thiết đối với Phân tích hoạt động cho
vay tiêu dùng như:

-

Tình hình cho vay, tình hình thu nợ, dư nợ và nợ quá hạn của hoạt động cho
vay này.

-

Hoạt động cho vay vốn tại chi nhánh và một số ý kiến của khách hàng về hoạt
động cho vay tại chi nhánh. Từ đó đưa ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện hơn
nữa về hoạt động cho vay vốn tại chi nhánh.


-

Tình hình cho vay tiêu dùng và một số kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt
động cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu – Chi nhánh Thủ Đức.

1.4. Kết cấu nội dung nghiên cứu
Cấu trúc luận văn gồm 5 chương với các nội dung như sau:
Chương I: Mở Đầu
Giới thiệu sơ lược về đề tài, tầm quan trọng của hoạt động ngân hàng trong nền kinh
tế, nội dung, mục tiêu, phạm vi nghiên cứu của khóa luận. Qua đó giúp người đọc hiểu
được lý do thực hiện đề tài và mục đích mà đề tài muốn hướng tới .
Chương II: Tổng Quan
Giới thiệu tổng quát về Ngân hàng ACB - Thủ Đức và hoạt động của Ngân hàng,
đặc biệt là bộ phận tín dụng để người đọc thấy được những thuận lợi cũng như những
khó khăn của ngân hàng. Bên cạnh những khó khăn là những thành tích đạt được cùng
với những khó khăn, thử thách mà ngân hàng đang phải đối mặt.
Chương III: Nội dung và Phương pháp nghiên cứu
Trình bày khái niệm và phương pháp chủ yếu sử dụng trong đề tài. Trong chương
này tôi sẽ trình bày các khái niệm, chỉ tiêu đánh giá cũng như ý nghĩa các chỉ tiêu đó
3


và các phương pháp nghiên cứu được thực hiện trong quá trình tìm hiểu hoạt động tín
dụng của ngân. Những vấn đề mang tính lý thuyết như vậy sẽ được thực hiện qua
chương này.
Chương IV: Kết Quả nghiên cứu và thảo luận
Trình bày kết quả hoạt động của Ngân hàng, phân tích những hạn chế, khó khăn
mà Ngân hàng gặp phải,ảnh hưởng đến quá trình cho vay. Từ đó đưa ra những giải
pháp nâng cao hoạt động cho vay tiêu dùng của Ngân hàng
Chương V: Kết luận và Kiến nghị

Đánh giá hiệu quả của hoạt động tín dụng và mức độ ảnh hưởng của hoạt động
đến Ngân hàng. Từ đó đưa ra kiến nghị để tạo điều kiện cho chương trình hoạt động có
hiệu quả hơn nhằm đáp ứng được nhu cầu thực tế cho người vay, đem lại kết quả cao
cho ngân hàng.

4


CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN

2.1. Giới thiệu tổng quan về NHTMCP ACB
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Á Châu là một Ngân hàng Thương mại cổ phần Việt
Nam đăng ký hoạt động tại nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam.
Ngân hàng được Ngân hàng Nhà Nước Việt Nam cấp giấy phép hoạt động số
0032/NH-CP ngày 24 tháng 4 năm 1993. Vốn điều lệ ban đầu là 20 tỷ đồng Việt Nam
cho thời hạn hoạt động 50 năm. Ngân hàng bắt đầu hoạt động từ ngày 4 tháng 6 năm
1993. Hiện nay vốn điều lệ thực có của Ngân hàng là 42,4 tỷ đồng Việt Nam.
-

Hội sở chính: 442 Nguyễn Thị Minh Khai – Quận 3 – TPHCM.

-

Tên giao dịch: Ngân hàng Thương mại Cổ Phần Á Châu.

-

Tên nước ngoài: Asia-Commercial-Bank ( gọi tắt là ACB).


-

Vào thời điểm 31 tháng 12 năm 2002 tổng số nhân viên của ngân hàng là 996
người trong đó có 69 người là nhân viên quản lý.

-

Lĩnh vực kinh doanh có các hoạt động chính là:

-

Huy động vốn ngắn hạn, trung và dài hạn theo các hình thức: tiền gửi tiết kiệm,
tiền gửi thanh toán, chứng chỉ tiền gửi.

-

Tiếp nhận vốn ủy thác đầu tư và phát triển.

-

Nhận vốn từ các tổ chức tín dụng khác, cho vay ngắn hạn và trung dài hạn.

-

Chiết khấu thương phiếu, công trái và các giấy tờ có giá.

-

Đầu tư vào các tổ chức kinh tế, làm dịch vụ thanh toán giữa các khách hàng,
kinh doanh ngoại tệ, vàng bạc.


-

Huy động vốn từ nước ngoài và cung ứng các dịch vụ ngân hàng, thanh toán
quốc tế.

5


2.2. Giới thiệu khái quát về ngân hàng ACB – Thủ Đức
2.2.1. Quá trình hình thành của ngân hàng ACB Thủ Đức
Bắt đầu hoạt động vào ngày 16 tháng 9 năm 1994 theo giấy phép số 0019/GCT được
cấp vào ngày 10 tháng 8 năm 1994.
-

Trụ sở đặt tại: 180 Võ Văn Ngân – P. Bình Thọ - Q. Thủ Đức – TP. Hồ Chí
Minh

-

Điện thoại: (84-8)38968726

-

Fax: (84-8)38968504

Ngày 22 tháng 8 năm 1994 được UBND quận Thủ Đức cấp giấy phép đặt chi nhánh,
văn phòng đại diện số 001346.
Theo nội dung hoạt động của Ngân hàng Á Thủ Đức được ghi rõ trong giấy phép
thành lập số 533/GP-UB ngày 13 tháng 5 năm 1993 của UBND Thành phố HCM thì

UBND quận Thủ Đức cấp giấy đăng ký kinh doanh số 064827 ngày 25 tháng 8 năm
1994.
2.2.2. Cơ cấu tổ chức
Tổ chức bộ máy quản lý tốt sẽ góp phần không nhỏ trong việc nâng cao hiệu quả của
chi nhánh. Cơ cấu tổ chức của chi nhánh được thể hiện qua sơ đồ sau:

6


2.2.3. Chức năng và nhiệm vụ của phòng ban
a) Ban Giám Đốc
Ban giám đốc có một giám đốc và một phó giám đốc. Giám Đốc chi nhánh là
người đứng đầu chi nhánh, điều hành mọi hoạt động của chi nhánh, chịu trách nhiệm
trước Tổng Giám Đốc và trước pháp luật về mọi hoạt động của chi nhánh. Giám đốc
còn là người cuối cùng đánh giá xét duyệt những hồ sơ quan trọng. Dưới Giám Đốc là
phó Giám Đốc, phó Giám Đốc được Giám Đốc ủy thác quyền thực hiện và một số
quyền hạn nhất định.

7


b) Bộ phận kinh doanh
Bộ phận kinh doanh gồm có 2 trưởng phòng: Trưởng phòng khách hàng cá
nhân và Trưởng phòng khách hàng doanh nghiệp. Trưởng phòng của từng bộ phận có
nhiệm vụ kiểm soát mọi hoạt động của bộ phận mình, chịu trách nhiệm trước Giám
Đốc và phó Giám Đốc về mọi hoạt động của bộ phận mình. Trong bộ phận khách hàng
cá nhân có truởng bộ phận tín dụng cá nhân và 2nhân viên phân tích tín dụng. Trưởng
bộ phận tín dụng có nhiệm vụ nhận hồ sơ và gặp khách hàng trao đổi một số qui định.
Nhân viên tín dụng có nhiệm vụ phân tích tín dụng của khách hàng, tức là người trực
tiếp thẩm định tín dụng của khách hàng để đưa ra nhận định đúng mà phân tích.

c) Các phòng ban khác
-

Phòng hành chính - tài chính: gồm có nhân viên hành chính là người quản lý
toàn bộ các chứng lý pháp từ có liên quan đến khách hàng và nhân viên trong
ngân hàng. Nhân viên hành chính có nhiệm vụ xem xét giải quyết những khiếu
nại của khách hàng và trình bày cho ban Giám Đốc. Bên cạnh đó bộ phận hành
chính phải phối hợp chặt chẽ với bộ phận hành chính của hội sở để tạo điều
kiện cho ngân hàng phát triển tốt hơn trong công tác quản lý và kiểm soát ngân
hàng mình.

-

Phòng giao dịch - ngân quỹ: gồm có kiểm soát viên giao dịch, Teller, thủ quỹ
và kiểm ngân. Trong đó kiểm soát viên giao dịch là nguời có nhiệm vụ quản lý
các thành viên trong bộ phận của mình đồng thời chịu trách nhiệm về mọi hoạt
động của bộ phận mình. Trong bộ phận phòng giao dịch ngân quỹ, thủ quỹ là
người trực tiếp giải ngân cho khách hàng cũng là người có nhiệm vụ nhận tiền,
kiểm ngân có nhiệm vụ kiểm tra lại số tiền mà thủ quỹ đã giải ngân cho khách
hàng.

-

Bộ phận vận hành: gồm có Trưởng phòng bộ phận hệ thống tín dụng, kiểm soát
viên tín dụng, LA (dịch vụ khách hàng bên tiền vay ), LDO (pháp lý chứng từ).
Bộ phận này có nhiệm vụ nhận hồ sơ của khách hàng, xem xét, kiểm tra hồ sơ
của khách hàng một cách chính xác. Sau đó có nhiệm vụ chuyển sang bộ phận
tín dụng làm việc.

8



-

Bộ phận thanh toán quốc tế: gồm có kiểm soát viên thanh toán quốc tế và nhân
viên thanh toán quốc tế. Bộ phận này có nhiệm vụ chịu trách nhiệm bên khoản
vay của khách hàng vay để đi du học hay các khoản vay liên quan đến nước
ngoài…Bên cạnh đó bộ phận có trách nhiệm thẩm định cho vay các nghiệp vụ
tín dụng thanh toán. Và trong điều kiện cần thiết có thể đề xuất các phương án
liên quan đến tín dụng và bão lãnh chi nhánh.

2. 3. Sơ lược lĩnh vực hoạt động, sản phẩm dịch vụ của ngân hàng
Trong suốt hơn 15 năm hoạt động, Ngân hàng Á Châu luôn cố gắng hoàn thiện và
nâng cao chất lượng sản phẩm và dịch vụ nhằm mang đến nhiều tiện ích cho khách
hàng. Khi chất lượng cuộc sống ngày càng nâng cao thì việc khách hàng tìm đến ngân
hàng không chỉ đơn thuần sử dụng các sản phẩm truyền thống như vay tiền hay gửi
tiền mà còn yêu cầu được phục vụ một cách toàn diện nhất. Nắm bắt được nhu cầu
này, ACB thành lập Đội ngũ Tư vấn tài chính cá nhân PFC (Personal Finance
Consultant) đến tận nơi tư vấn trực tiếp khách hàng các sản phẩm và dịch vụ ngân
hàng.
Vai trò của PFC đem lại nhiều lợi ích cho khách hàng:
1. PFC TƯ VẤN các sản phẩm và dịch vụ phù hợp với nhu cầu, khả năng của
từng khách hàng.
2. PFC HƯỚNG DẪN khách hàng hoàn tất thủ tục nhanh chóng và thuận tiện.
3. PFC CUNG CẤP thường xuyên đến khách hàng những thông tin tài chính mới
nhất và thật sự hữu ích cho những kế hoạch kinh doanh và chi tiêu của khách
hàng.
Đối tượng khách hàng:
Phục vụ tất cả khách hàng trên toàn quốc có nhu cầu sử dụng sản phẩm và dịch vụ của
ACB.

Chính vì vậy mà sản phẩm và dịch vụ của ACB nói chung và ACB – Thủ Đức nói
riêng rất đa dạng và được tổ chức một cách hệ thống chặt chẽ. Một số sản phẩm dịch
vụ chủ yếu của ngân hàng như sau:
-

Nhận tiền gửi bằng VNĐ, ngoại tệ, vàng.

-

Cho vay phục vụ sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng.
9


-

Dịch vụ thoanh toán, chuyển tiền, chuyển tiền nhanh Western Union.

-

Thu đổi ngoại tệ.

-

Các dịch vụ thẻ quốc tế và thẻ nội địa (ACB Card)

-

Các sản phẩm cho vay như: Vay sản xuất kinh doanh, mua nhà, xây dựng và
sữa chữa nhà, nền nhà, vay tiêu dùng cá nhân và dịch vụ hỗ trợ du học…


-

Các dịch vụ ngân hàng khác.

2.4. Mạng lưới hoạt động:
Mạng lưới hoạt động của ACB – chi nhánh Thủ Đức hiện nay được tổ chức như
sau:
TÊN PHÒNG GIAO DỊCH
PGD ACB KIẾN THIẾT

ĐỊA CHỈ
43 Lê văn Việt, P. Hiệp Phú, Q. 9, TP. HCM
Tel: (08) 37.308. 072

PGD ACB TAM HÀ

267A-267B Tô Ngọc Vân, P. Linh Đông, Q.Thủ Đức, TP. HCM
Tel: (08) 37.205.676

PGD ACB BÌNH PHƯỚC

Fax: (0651). 863.864

26 Quốc lộ 1K, KP. 3, P. Linh Xuân, Q. Thủ Đức, TP. HCM
Tel: (08) 37.245.830

PGD ACB BÌNH TRIỆU

Fax: (08) 37.205.680


Lô 19-20 Phú Riềng Đỏ, P. Tân Bình, TX. Đồng Xoài, Bình Phuớc

Tel: (0651). 863.863

PGD ACB LINH XUÂN

Fax: (08) 37.307.657

Fax: (08) 37.245.831

200 Quốc Lộ 13, P. Hiệp Bình Chánh, Q. Thủ Đức, TP. HCM
Tel: (08) 37.263.676

Fax: (08) 37.263.675

Các phòng giao dịch này đã hỗ trợ tích cực cho chi nhánh trong việc thực hiện các
nghiệp vụ ngân hàng, đáp ứng kịp thời và đầy đủ nhất cho nhu cầu của khách hàng.
Tất cả các PGD trên đều chịu sự quản lý của ACB Thủ Đức và cơ chế hoạt động đều
theo qui định của ACB Thủ Đức đưa ra. Bên cạnh đó mọi vấn đề quan trọng đều phải
đưa về chi nhánh giải quyết. Mỗi phòng giao dịch đều có trưởng phòng giao dịch,
10


trưởng phòng giao dịch có nhiệm vụ chịu trách nhiệm về hoạt động của phòng. Mặc
khác phải thường xuyên làm việc với ban Giám Đốc của chi nhánh, để tạo mối quan hệ
chặt chẽ cũng như thuận lợi trong vấn đề quản lý của ngân hàng.
2.5. Mục tiêu và định hướng phát triển của ngân hàng năm 2011
2.5.1. Mục tiêu
Mục tiêu kiềm chế lạm phát, ổn định kinh tế vĩ mô sẽ là ưu tiên hàng đầu của Chính
Phủ trong năm 2011. Trước mắt chính phủ sẽ tập trung sử dụng công cụ chính sách

tiền tệ và tài khóa để kiểm soát lạm phát và thâm hụt ngân sách. Do đó dự báo cho đến
cuối năm 2011, chính sách tiền tệ theo hướng thắt chặt sẽ là chủ đạo và các động thái
nới lỏng. Đó là mục tiêu của chính Phủ đưa ra để đảm bảo an toàn cho toàn hệ thống
ngân hàng ACB hoạt động.
Nhờ vậy, ACB Thủ Đức sẽ tiếp tục mở rộng thị trường và tìm kiếm khách hàng với tỷ
lệ cao, trở thành chi nhánh đem lại tỷ lệ lợi nhuận cao nhất trong các chi nhánh của
ngân hàng.
2.5.2. Định hướng phát triển năm 2011
-

Về mặt huy động:
Lãi suất của ACB sẽ bám sát thị trường, đảm bảo thanh khoản hệ thống.
Tăng trưởng huy động sẽ tập trung qua các chương trình bán hàng theo bó sản
phẩm, đối với tài khoản lương.
Tiếp tục triển khai việc bán sản phẩm huy động thông qua đội ngũ bán hàng chủ
động.

-

Tín dụng:
Chú trọng chất lượng dịch vụ, chăm sóc khách hàng và các sản phẩm phục vụ
nhu cấu sản xuất kinh doanh.
Thay đổi tư duy bán hàng tín dụng theo các bó sản phẩm đặc thù dành cho các
nhóm hàng mục tiêu.
Chấp nhận nợ nhóm 2 trở lên ở mức tối đa 2,0%, nhóm3 trở lên tối đa ở mức
1,2%.

-

Phát triển nguồn lực:

Cải tiến hệ thống giao việc, đánh giá nhân viên và hệ thống lương.
Hoàn tất việc triển khai đào tạo trưởng kênh phân phối theo hệ thống tín chỉ.
11


-

Vận hành:
Triển khai: “ Chương trình kiểm soát lỗi nghiệp vụ” và “Chương trình quản lý
công việc và chất lượng công việc” nhằm kiểm soát lỗi nghiệp vụ một cách tập
trung, có hệ thống.
Hoàn tất việc triển khai nghiệp vụ pháp lý chứng từ tập trung trên hệ thống.

-

Phát triển mạng lứới: ACB sẽ tiếp tục mở rộng PGD trực thuộc trên khắp địa
bàn Thủ Đức để đem lại tỷ lệ cao. Ổn định hệ thống để đạt được mục tiêu đề ra.

2.6. Thuận lợi và khó khăn
2.6.1. Thuận lợi
-

Dự báo tăng trưởng kinh tế của Việt Nam cả năm 2010 dự kiến đạt 6.7%3 vượt
mức tiêu kế hoạch (6.5 %) thuộc nhóm nuớc có tốc độ tăng truởng cao của thế
giới. Tuy nhiên chất luợng tăng truởng thấp, kinh tế vĩ mô thiếu ổn định.
Chỉ số giá tiêu dùng sẽ tăng ở mức độ vừa phải, cả năm có thể kiểm soát dưới
một con số. Sự tăng trưởng này là điều kiện để các ngân hàng thúc đẩy khả
năng cho vay của mình nói chung và ACB nói riêng

-


Để tiếp tục hổ trợ các NHTM giảm mặt bằng lãi suất, từ nay đến năm 2011
NHNN sẽ tiếp tục mở rộng hoạt động thị trường mở, bổ xung thêm kỳ hạn giao
dịch, giảm nhẹ lãi xuất giao dịch ở thị truờng mở, lãi xuất tái cấp vốn, tái chiết
khấu ổn định ở mức thấp, mở rộng nghiệp vụ Swap ngoại tuệ.

2.6.2. Khó khăn
-

Sức ép cạnh tranh gay gắt từ sự xuất hiện các doanh nghiệp nước ngoài theo lộ
trình gia nhập WTO của Việt Nam.

-

Hoạt động kinh doanh ngân hàng nói chung và ACB nói riêng vẫn đang bị chi
phối từ những bất ổn kinh tế (như lạm phát, biến động giá vàng, ngoại hối…),
bị tác động bởi chính sách thắt chặt tiền tệ của nhà nước, bị đe dọa bởi hiệu ứng
của chính sách domino của cuộc khủng hoảng nợ của châu Âu.

-

Tỷ giá USD vẫn còn chịu áp lực tăng, do chênh lệch về lạm phát của Mỹ và
Việt Nam khá cao(1.24% so với 8,19% thời điểm cuố tháng7/2010, nhu cầu tiêu
dùng toàn cầu giảm ảnh hưởng đến việc cản trở xuất khẩu và các nguồn thu
USD ròng từ cán cân vốn đang chậm lại so với năm trước, thâm hụt cán cân
tổng thể tăng. Tuy nhiên trong ngắn hạn để giải quyết cung-cầu ngoại tuệ, việc
12



×