Tải bản đầy đủ (.pdf) (80 trang)

THỰC TRẠNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY TNHH SÀI GÒN RDC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (620.93 KB, 80 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
**************

HỒ THỊ NGỌC HÂN

THỰC TRẠNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG
NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY TNHH
SÀI GÒN - RDC

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 07/2011


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
**************

HỒ THỊ NGỌC HÂN

THỰC TRẠNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG
NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY TNHH
SÀI GÒN - RDC

Ngành: Quản Trị Kinh Doanh Tổng Hợp


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Người hướng dẫn: NGUYỄN VIẾT SẢN

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 07/2011


Hội đồng chấm báo cáo khóa lu ận tốt nghiệp đại học khoa Kinh tế, trường Đại học
Nông Lâm Thành phố Hồ Chí Minh xác nhận khóa lu ận “Thực Trạng Và Một Số
Giải Pháp Nhằm Hoàn Thiện Công Tác Tuyển Dụng Nhân Lực Tại Công Ty
TNHH Sài Gòn - RDC” do Hồ Thị Ngọc Hân, sinh viên khóa 33, ngành Quản Trị
Kinh Doanh, đã bảo vệ thành công trước hội đồng vào ngày____________________.

NGUYỄN VIẾT SẢN
Người hướng dẫn,

Ngày

Chủ tịch hội đồng chấm báo cáo

Ngày tháng

năm 2011

tháng

năm 2011

Thư ký hội đồng chấm báo cáo


Ngày tháng

năm 2011


LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên con xin chúc ba, mẹ hạnh phúc và có nhiều sức khỏe để luôn là
điểm tựa tinh thần cho con trong những quãng đường phía trước.
Tôi xin cảm ơn tất cả thầy cô, đặc biệt là quý thầy cô khoa Kinh Tế, trường Đại
Học Nông Lâm Tp. Hồ Chí Minh đã tận tình truyền đạt, dạy bảo chúng tôi từ đạo đức
đến những kiến thức quý báu làm hành trang cho chúng tôi vững bước vào đời.
Em xin cám ơn thầy Nguyễn Viết Sản đã hướng dẫn và chỉ bảo tận tình cho em
trong quá trình thực tập và hoàn thành luận văn tốt nghiệp. Đạt được kết quả như hôm
nay em xin gửi đến thầy lòng tri ân nhiệt thành của em.
Tôi xin cám ơn các anh chị ở các phòng ban của Công ty TNHH Sài Gòn RDC đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi được tiếp cận
những hoạt động thực tế tại công ty. Tôi xin kính chúc công ty gặt hái nhiều thành
công trong sản xuất kinh doanh và ngày càng mở rộng hoạt động sản xuất của mình
hơn nữa.
Tôi xin cảm ơn tất cả bạn bè, thân hữu đã động viên, chia sẽ những buồn vui
trong suốt quãng đời sinh viên của tôi.
Cuối cùng, tôi xin chúc toàn thể quý thầy cô trong Khoa Kinh Tế luôn dồi dào
sức khỏe và gặt hái được nhiều thành công trong sự nghiệp giáo dục và hoạt động
nghiên cứu của mình.
Xin chân thành cảm ơn!
TP. Hồ Chí Minh, ngày 07 tháng 07 năm 2011
Sinh viên
Hồ Thị Ngọc Hân



NỘI DUNG TÓM TẮT
HỒ THỊ NGỌC HÂN. Tháng 7 năm 2011. “Thực Trạng Và Một Số Giải
Pháp Nhằm Hoàn Thiện Công Tác Tuyển Dụng Nhân Lực Tại Công Ty TNHH
Sài Gòn - RDC”.
HỒ THỊ NGỌC HÂN. July 2011. “The Reality of Recruitment and Some
Solutions Encompasses It at Sai Gon - RDC Limited Company ”.
Khóa luận thực hiện việc đánh giá sơ bộ về doanh thu, lợi nhuận, và tình hình
lao động tại Công Ty TNHH Sài Gòn – RDC. Sau đó đi sâu vào việc tìm hiểu về tình
hình tuyển dụng nhân lực tại công ty, dựa trên cơ sở số liệu tổng hợp về tình hình nhân
lực của công ty qua các năm 2009, 2010, số liệu hoạt động của công ty và các nguồn
số liệu, tài liệu khác. Đồng thời khóa luận còn kết hợp với việc thu thập số liệu thông
qua việc điều tra thu thập số liệu thông qua việc phỏng vấn người lao động bằng bảng
câu hỏi đã lập sẵn để biết được ý kiến và đánh giá của họ về công tác tuyển dụng tại
công ty. Tiếp đó là sử dụng các công cụ phân tích và đánh giá kết quả thu thập được
nhằm đề xuất những giải pháp phù hợp để hoàn thiện công tác tuyển dụng nguồn nhân
lực, góp phần nâng cao hiệu quả quản trị nguồn nhân lực nói riêng và hoạt động sản
xuất kinh doanh của công ty nói chung.
Kết quả nghiên cứu cho thấy, tình hình phân tích công việc là tốt nhưng việc
mô tả công việc còn nhiều hạn chế, chưa cụ thể rõ ràng. Điều đó dễ gây nên sự lãng
phí trong việc tuyển dụng đầu vào. Công ty chưa thật sự có hiệu quả trong việc thu hút
các ứng viên bên ngoài, mặc khác chưa tận dụng được hết các nguồn tuyển dụng, từ đó
đã bỏ lỡ nhiều cơ hội trong việc tìm kiếm lực lượng lao động có trình độ, tay nghề.
Việc bố trí nhân sự tại công ty tương đối hợp lý, đa số người lao động đều hài lòng về
vị trí mà họ đang đảm nhận.


MỤC LỤC
Trang
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT.......................................................................... viii
DANH MỤC CÁC BẢNG .............................................................................................ix

DANH MỤC CÁC HÌNH ............................................................................................... x
DANH MỤC PHỤ LỤC ................................................................................................xi
CHƯƠNG 1. MỞ ĐẦU................................................................................................... 1
1.1. Đặt vấn đề.............................................................................................................1
1.2.

Mục tiêu nghiên cứu .........................................................................................2

1.2.1.

Mục tiêu chung ..........................................................................................2

1.2.2.

Mục tiêu cụ thể . ........................................................................................2

1.3.

Phạm vi nghiên cứu ..........................................................................................2

1.3.1. Đối tượng nghiên cứu ...................................................................................2
1.3.2. Phạm vi không gian ………………. ..........................................................3
1.3.3.
1.4.

Phạm vi thời gian ......................................................................................3

Cấu trúc của luận văn .......................................................................................3

CHƯƠNG 2 ..................................................................................................................... 4

TỔNG QUAN ................................................................................................................. 4
2.1. Giới thiệu chung về công ty TNHH Sài Gòn-RDC .............................................4
2.2. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty ......................................................4
2.2.1. Lịch sử hình thành ........................................................................................4
2.2.2. Sự phát triển của công ty ..............................................................................5
2.3. Nhiệm vụ của công ty...........................................................................................6
2.4. Lĩnh vực kinh doanh, sản phẩm dịch vụ của công ty ...........................................6
2.4.1. Lĩnh vực kinh doanh .....................................................................................6
2.4.2. Sản phẩm, dịch vụ .........................................................................................7
2.5. Thuận lợi, khó khăn và định hướng phát triển của công ty..................................7
2.5.1. Thuận lợi, khó khăn ......................................................................................7
2.5.2. Định hướng phát triển ...................................................................................8
2.6. Cơ cấu tổ chức của công ty ..................................................................................8
2.6.1. Sơ đồ tổ chức ................................................................................................8

v


2.6.2. Chức năng nhiệm vụ của Ban Giám Đốc và các phòng ban.........................9
2.7. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty ..........................................10
CHƯƠNG 3 ................................................................................................................... 13
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................................................... 13
3.1. Cơ sở lí luận .......................................................................................................13
3.1.1. Khái niệm về tuyển dụng nhân sự...............................................................13
3.1.2. Tầm quan trọng của tuyển dụng .................................................................13
3.1.3. Mối quan hệ giữa tuyển dụng nhân sự và các nội dung khác của quản trị
nhân sự ..................................................................................................................14
3.1.4. Nguồn tuyển dụng .......................................................................................15
3.1.5. Nội dung trình tự của quá trình tuyển dụng ................................................17
3.2. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................21

3.2.1. Phương pháp chọn mẫu...............................................................................21
3.2.2. Phương pháp thu thập và xử lý số liệu........................................................21
3.2.3. Phương pháp phân tích ...............................................................................21
CHƯƠNG 4 ................................................................................................................... 24
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ............................................................ 24
4.1. Tình hình nhân sự của công ty ...........................................................................24
4.1.1. Tình hình quản lí và sử dụng lao động của công ty trong thời gian qua ....24
4.1.2. Tình hình biến động lao động qua 2 năm 2009-2011 .................................29
4.1.3. Đánh giá hiệu quả sử dụng lao động của công ty .......................................30
4.2. Thực trạng công tác tuyển dụng tại Công ty TNHH Sài Gòn – RDC................31
4.2.1. Nội dung, trình tự tuyển dụng tại Công ty ..................................................31
4.2.2. Một số tiêu chuẩn quy định tuyển chọn ......................................................36
4.2.3. Kết quả tuyển dụng .....................................................................................37
4.2.4. Tỷ lệ hồ sơ đáp ứng nhu cầu tuyển dụng ....................................................39
4.2.5. Chi phí tuyển dụng ......................................................................................40
4.2.6. Các nguồn tuyển dụng của công ty .............................................................42
4.2.7. Vị trí công việc và chuyên môn được đào tạo ............................................43
4.2.8. Thuyên chuyển nhân viên ...........................................................................43
4.2.9. Những yếu tố ảnh hưởng đến quyết định làm việc tại công ty ...................44

vi


4.2.10. Đánh giá mức độ hài lòng của nhân viên về công việc tại công ty ..........45
4.2.11. Những khó khăn trong công việc hiện tại .................................................45
4.3. Đánh giá chung về công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty TNHH Sài Gòn –
RDC ...........................................................................................................................46
4.3.1. Ưu điểm ......................................................................................................46
4.3.2. Nhược điểm và nguyên nhân tồn tại trong công tác tuyển dụng nhân sự tại
công ty ...................................................................................................................49

4.4. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân lực tại công ty
TNHH Sài Gòn – RDC..............................................................................................50
CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................ 63
5.1. Kết Luận .............................................................................................................63
5.2. Kiến nghị ............................................................................................................64
5.2.1. Đối với Nhà nước........................................................................................64
5.2.2. Đối với Công ty...........................................................................................65
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................. 66
PHỤ LỤC ...................................................................................................................... 67

vii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CBCNV

Cán bộ công nhân viên



Lao động

DTT

Doanh thu thuần

Đvt

Đơn vị tính


TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TT

Tỷ trọng

QLDN

Quản lý doanh nghiệp

LNTT

Lợi nhuận trước thuế

LNST

Lợi nhuận sau thuế

SXKD

Sản xuất kinh doanh

HC – NS

Hành Chánh – Nhân Sự

KQĐT – TTTH


Kết quả điều tra - Tính toán tổng hợp

viii


DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1. Kết Quả Hoạt Động Sản Xuất Kinh Doanh Năm 2009 – 2010 .................... 11
Bảng 3.1. Phương Pháp Chọn Mẫu Điều Tra ................................................................ 21
Bảng 4.1. Cơ Cấu Lao Động Của Công Ty................................................................... 24
Bảng 4.2. Tình Hình Biến Động Lao Động Của Công Ty Qua 2 Năm 2009-2010 ...... 29
Bảng 4.3. Kết Quả Sử Dụng Lao Động Của Công Ty .................................................. 30
Bảng 4.4. Một Số Tiêu Chuẩn Quy Định Tuyển Chọn ................................................. 37
Bảng 4.5. Tình Hình Tuyển Dụng Năm 2010 ............................................................... 37
Bảng 4.6. Tình Hình Tuyển Dụng Nhân Viên Mới Năm 2009 – 2010 ......................... 38
Bảng 4.7. Tỷ Lệ Hồ Sơ Đáp Ứng Nhu Cầu Tuyển Dụng Năm 2010 ........................... 39
Bảng 4.8. Tình Hình Nghỉ Việc Của Nhân Viên Mới Năm 2010 ................................. 40
Bảng 4.9. Chi Phí Cho Hoạt Động Tuyển Dụng Năm 2010 ......................................... 40
Bảng 4.10. Chi Phí Tuyển Dụng Nhân Viên ................................................................. 41
Bảng 4.11. Tỷ Lệ Nhân Viên Gặp Khó Khăn Trong Quá Trình Làm Việc .................. 45

ix


DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 2.1. Sơ Đồ Bộ Máy Tổ Chức Của Công Ty TNHH Sài Gòn – RDC..................... 9
Hình 3.1. Sơ Đồ Quá Trình Tuyển Dụng ...................................................................... 17
Hình 4.1. Sơ Đồ Trình Độ Lao Động Của Công Ty Qua 2 Năm 2009-2010 ............... 27
Hình 4.2. Thâm Niên Làm Việc Của Người Lao Động Tính Đến Tháng 3/2011 ........ 28

Hình 4.3. Quy Trình Tuyển Dụng Của Công Ty TNHH Sài Gòn – RDC .................... 31
Hình 4.4. Số Liệu Về Các Nguồn Tuyển Dụng Của Công Ty ...................................... 42
Hình 4.5. Tỷ Lệ Bố Trí Nhân Sự Tại Công Ty ............................................................. 43
Hình 4.6. Tỷ Lệ Thuyên Chuyển Nhân Viên ................................................................ 44
Hình 4.7. Yếu Tố Ảnh Hưởng Tới Quyết Định Làm Việc Tại Công Ty ...................... 44
Hình 4.8. Mức Độ Hài Lòng Của Nhân Viên Về Công Việc Tại Công Ty .................. 45
Hình 4.9. Những Khó Khăn Trong Công Việc Của Nhân Viên ................................... 46

x


DANH MỤC PHỤ LỤC
Phụ lục 1 Phiếu thăm dò ý kiến nhân viên
Phụ lục 2 Đơn yêu cầu tuyển dụng
Phụ lục 3 Phiếu phỏng vấn theo từng cấp bậc nhân viên
Phụ lục 4 Phiếu đánh giá nhân viên thử việc theo từng cấp bậc

xi


CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU

1.1. Đặt vấn đề
Trong bối cảnh đổi mới nền kinh tế và xu thế hội nhập kinh tế quốc tế, các tổ
chức cũng có những biến động lớn. Một số doanh nghiệp nhờ có sự thích ứng hợp với
cơ chế để có thể cạnh tranh, nâng cao hiệu quả trong sản xuất kinh doanh cũng như
củng cố vị thế nâng cao thương hiệu của mình trong nền kinh tế có nhiều loại hình sở
hữu thuộc các thành phần kinh tế khác nhau. Nhưng bên cạnh đó có những doanh
nghiệp còn thụ động phản ứng chậm chạp với những biến động của nền kinh tế, không

phát huy được những thế mạnh, khắc phục những điểm yếu của mình để dẫn đến kết
cục bị đào thải trong quy luật vốn có của nền kinh tế thị trường.
Có nhiều yếu tố tạo nên sự thành công cho doanh nghiệp và nguồn nhân lực là
yếu tố quan trọng nhất. Nguồn nhân lực có tầm quan trọng hết sức to lớn đối với mỗi
doanh nghiệp, mỗi tổ chức và ngay cả đối với mỗi quốc gia. Có thể nói nếu không có
nguồn nhân lực sẽ không thể có nền sản xuất vì cho dù máy móc thiết bị có hiện đại
đến đâu cũng không thể thay thế được con người. Nói đến con người trong một tổ
chức không phải là một con người chung chung mà là nói tới số lượng và chất lượng
hay chính là năng lực phẩm chất, công suất, hiệu quả làm việc của người lao động. Tất
cả các hoạt động trong một doanh nghiệp đều có sự tham gia trực tiếp hay gián tiếp
của con người, nếu doanh nghiệp tạo lập sử dụng tốt nguồn này thì đó là một lợi thế rất
lớn so với các doanh nghiệp khác trên thị trường.
Vì thế muốn tồn tại và phát triển trong thị trường hiện nay, ngoài việc đầu tư,
đổi mới công nghệ, trang thiết bị hiện đại các doanh nghiệp cũng phải không ngừng
phát huy và nâng cao hiệu quả các công tác quản trị nhân lực. Theo một nhà kinh
tế : «Điều quyết định cho sự tồn tại và phát triển của công ty là những con người mà
công ty đang có. Đó phải là những con người có học vấn cao, được đào tạo tốt, có văn


hóa và biết cách làm việc có hiệu quả ». Do đó, tuyển dụng nguồn nhân lực là một
công tác hết sức quan trọng, nó có nhiệm vụ tập hợp những con người có đủ năng lực,
trình độ ấy cho tổ chức nên nó cần được quan tâm thực hiện một cách chính đáng.
Công ty TNHH Sài Gòn – RDC là một trong những doanh nghiệp hàng đầu
trong ngành cung cấp bê tông và trong hơn 16 năm tồn tại ở Việt Nam công ty đã
không ngừng phát triển cũng như đầu tư đổi mới thiết bị công nghệ, mở rộng quy mô
sản xuất, tăng hiệu quả sản xuất kinh doanh. Nắm bắt được xu thế nói trên, Công ty
luôn lấy người lao động làm hạt nhân, hướng tới lợi ích của người lao động và tạo
niềm tin vững chắc cho người lao động làm việc tại công ty.
Xuất phát từ những vấn đề trên, cùng với sự hỗ trợ của Công ty TNHH Sài GònRDC và Giáo viên hướng dẫn tôi quyết định chọn đề tài “ Thực Trạng Và Một Số
Giải Pháp Nhằm Hoàn Thiện Công Tác Tuyển Dụng Nhân Lực Tại Công Ty

TNHH Sài Gòn – RDC”. Khóa luận được thực hiện nhằm nghiên cứu thực trạng
tuyển dụng nhân lực tại công ty. Trên cơ sở đó, khóa luận còn đề xuất một số giải pháp
nhằm hoàn thiện công tác tuyển dụng tại công ty để có thể tìm được nhân viên có chất
lượng tạo tiền đề cho sự phát triển bền vững cũng như góp phần nâng cao hiệu quả
của công ty.
1.2.

Mục tiêu nghiên cứu

1.2.1. Mục tiêu chung
Nghiên cứu thực trạng công tác tuyển dụng nhân lực tại công ty TNHH Sài Gòn
– RDC và đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân lực góp phần
nâng cao hiệu quả hoạt động của công ty.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
Nhằm mục tiêu trên khóa luận cần đạt được một số mục tiêu cụ thể sau:
+ Mô tả tình hình lao động tại công ty.
+ Phân tích tình hình tuyển dụng, đánh giá hiệu quả của quá trình tuyển dụng.
+ Đề ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân lực tại
Công ty TNHH Sài Gòn – RDC.
1.3.

Phạm vi nghiên cứu

1.3.1. Đối tượng nghiên cứu

2


Khâu tuyển dụng và các nhân viên của Công ty TNHH Sài Gòn-RDC.
1.3.2. Phạm vi không gian

Khóa luận được thực hiện tại Công ty TNHH Sài Gòn-RDC, Lầu 8, Tòa Nhà
Central Park, 208 Nguyễn Trãi, Phường Phạm Ngũ Lão, Quận 1, Tp.HCM, Việt Nam.
1.3.3. Phạm vi thời gian
Thời gian thực tập từ ngày 02/03/2011 đến 02/05/2011 để thu thập số liệu nghiên cứu
chủ yếu từ năm 2009 đến năm 2010.
1.4.

Cấu trúc của luận văn

Chương 1: Mở Đầu
Đề cập đến sự cần thiết của việc tuyển dụng nhân lực trong môi trường hiện
nay, đồng thời cho biết nguyên nhân lựa chọn đề tài nghiên cứu, mục tiêu nghiên cứu
và phạm vi thực hiện khóa luận.
Chương 2: Tổng Quan
Chương này giới thiệu những thông tin cụ thể hơn về công ty TNHH Sài Gòn –
RDC, nơi thực hiện đợt thực tập, mà mới chỉ giới thiệu sơ bộ ở chương 1.
Chương 3: Nội Dung Và Phương Pháp Nghiên Cứu
Trình bày những vấn đề lí luận liên quan đến vấn đề nghiên cứu và giới thiệu
các phương pháp nghiên cứu mà khóa luận sử dụng trong quá trình phân tích.
Chương 4: Kết Quả Nghiên Cứu Và Thảo Luận
Phân tích các kết quả thu được trong quá trình nghiên cứu đề tài bằng các
phương pháp nghiên cứu đã nêu ở chương 3, bên cạnh đó còn cho biết mối liên quan
giữa các kết quả với mục tiêu của khóa luận đã đã được đề ra ở chương 1.
Chương 5: Kết Luận Và Kiến Nghị
Nêu lên kết luận tổng quát về kết quả nghiên cứu và đề xuất những kiến nghị
với Nhà nước và Công ty.

3



CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN

2.1. Giới thiệu chung về công ty TNHH Sài Gòn-RDC
Tên công ty: CÔNG TY TNHH SÀI GÒN-RDC
Tên công ty viết bằng tiếng nước ngoài: SAIGON-RDC Company limited
Tên viết tắt: SaiGon-RDC Co, ltd.
Địa chỉ trụ sở chính: Lầu 8, Tòa Nhà Central Park, 208 Nguyễn Trãi, Phường Phạm
Ngũ Lão, Quận 1, Tp.HCM, Việt Nam
Số điện thoại: (848) 3925 6969

Fax: (848) 3925 9985

Hot line: (848) 3925 7070
Email:

Website: www.saigonrdc.com

Logo:
Mã số thuế: 0301465337
Giấy phép kinh doanh số: 1126A/GP ngày 08/01/2003.
Vốn đăng ký kinh doanh của công ty là: 7.200.000 USD
Vốn pháp định

: 5.024.000 USD

Tài khoản:
Số TK 1101100369006 Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Quân Đội
Số TK 6280201009856 Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông Thôn
Là một công ty có 100% vốn nước ngoài.

Tổng giám đốc: Ông Michael Williams
2.2. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty
2.2.1. Lịch sử hình thành


Công ty TNHH Sài Gòn – RDC nguyên là công ty liên doanh giữ Công ty Xây
Dựng Số 8 và Công ty CONCRETE TECHNOLOGY PTE. LTD (Singapore) được
thành lập vào năm 1995 theo giấy phép số No.1126/GP ngày 06/02/1995 do Bộ Kế
hoạch và Đầu tư cấp. Sau đó Công ty TNHH Sài Gòn – RDC trở thành công ty con
của công ty CONCRETE TECHNOLOGY PTE. LTD (Singapore) được nhượng lại từ
Công ty Xây Dựng Số 8 theo hợp đồng chuyển nhượng ngày 28/08/2002 và chuyển
đổi hình thức đầu tư thành doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài theo giấy phép số
1126A/GP cấp ngày 08/01/2003. Công ty TNHH Sàigòn- RDC 100% vốn nước ngoài
được thành lập từ công ty mẹ, Công ty Concrete Technology Private Ltd., do Resource
Development Corporation Ltd. (RDC) và Công ty L&M sở hữu toàn bộ.
Cuối năm 2007 công ty đăng ký lại doanh nghiệp mới với giấy phép số
41104300069 vào ngày 12/11/2007 thuộc sở hữu của công ty RDC Holding Singapore.
2.2.2. Sự phát triển của công ty
Công ty mẹ - RDC Holdings Pte., Ltd là nhà cung cấp bê tông hàng đầu tại
Singapore với sản lượng đạt hơn 1.000.000 m3/năm.
Công ty L&M, nhà thầu hàng đầu về cọc nhồi tại Singapore, cung cấp các dịch
vụ đa dạng bao gồm việc hoạch định, phát triển thiết kế và thi công cho hầu hết tất cả
các loại dự án cọc nhồi với chi phí hợp lý nhất. Với đội ngũ kỹ sư chuyên ngành và
nhân viên dự án giàu kinh nghiệm trong xử lý mọi kiểu dự án cọc nhồi, Công ty L&M
đã chứng tỏ năng lực thực hiện các dự án có tính sáng tạo và giải pháp chi phí hiệu quả
nhất.
Qua nhiều năm hoạt động công ty TNHH Sài Gòn – RDC đã không ngừng lớn
mạnh trở thành một trong những công ty hàng đầu trong ngành cung cấp bê tông và
xây dựng nền móng công trình. Những công trình cọc nhồi lớn của công ty như:
SAIGON SKY GARDEN, SAIGONVIEW, chung cư cao cấp Nguyễn Trãi, Cầu Ông

Lớn, An Phú Plaza…Trên cơ sở đó, công ty đã mở rộng bao gồm cả việc sản xuất kinh
doanh, cung cấp bê tông tươi trộn sẵn và thi công nền móng.
Công ty TNHH Sài Gòn - RDC là một trong những nhà cung cấp bê tông hàng đầu tại
TP.HCM, Cần Thơ và Bình Dương. Hiện nay, công ty có hơn 300 nhân viên làm việc
tại văn phòng và nhà máy. Với sản lượng bê tông trộn sẵn cung cấp trên
500.000m3/năm.

5


Các số liệu và dự án lớn của công ty:
 Cung cấp 11.054 m3 bê tông cho TP Raffles liên tục trong 45 giờ.
 Cung cấp bê tông lạnh cho cao ốc Bộ Tài Chính Singapore với nhiệt độ thấp 16 độ.
 Sản xuất một lượng lớn bê tông với độ bền cao cho ngân hàng UOB Plaza với
cuòng độ hơn 90MPA và độ sụt 200-250 mm.
Năng lực:
 Hiện nay, Sài Gòn - RDC có 7 trạm trộn đặt tại: Cát Lái 1,2,3 – Quận 2, Nhà Bè TP. Hồ Chí Minh, Bình Dương và Cần Thơ
 80 xe trộn bê tông
 6 xe bơm cần với công suất 90m3/h.
 6 xe bơm ngang với công suất 90m3/h.
2.3. Nhiệm vụ của công ty
 Doanh nghiệp phải đảm bảo đáp ứng các điều kiện về năng lực, thực hiện các hoạt
động đã đăng ký theo quy định.
 Doanh nghiệp có trách nhiệm với các quy định về môi trường của Luật bảo vệ môi
trường, thực hiện các biện pháp xử lý chất thải, an toàn lao động theo quy định của nhà
nước CHXHCN Việt Nam.
 Tuân thủ pháp luật Việt Nam, các giấy phép đầu tư, điều lệ doanh nghiệp.
 Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ nộp thuế cho ngân sách nhà nước.
 Quản lý tốt nguồn lao động nhằm hạn chế lãng phí về nhân lực, nâng cao trình độ
năng suất lao động cho cán bộ công nhân viên toàn công ty.

 Giữ gìn trật tự an ninh chính trị, an toàn cho xã hội.
 Chăm lo đời sống cán bộ công nhân viên.
 Bồi dưỡng nâng cao trình độ văn hóa, khoa học kỹ thuật và kiến thức chuyên môn
cho nhân viên.
2.4. Lĩnh vực kinh doanh, sản phẩm dịch vụ của công ty
2.4.1. Lĩnh vực kinh doanh
Là doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xây dựng, công ty hoạt động với hai
chức năng chính là:
 Sản xuất bê tông trộn sẵn các loại.
 Thi công nền móng như: cọc nhồi, tường vây.

6


Hoạt động sản xuất xây dựng nhằm đem lại hiệu quả về kinh tế xã hội góp phần
tạo ra nguồn ngân sách cho nhà nước cũng như tạo tích lũy mở rộng quy mô.
2.4.2. Sản phẩm, dịch vụ
Sài Gòn - RDC cung cấp bê tông tươi trộn với phụ gia để cung cấp cho các dự
án có nhu cầu cao chất lượng bê tông và những sản phẩm bê tông có tính năng cao như
bê tông kiểm soát nhiệt độ, bê tông tự nén, bê tông cường độ cao, .. nâng cao tính năng
của cấu trúc bê tông nén lăn thông qua năng lực phát triển và thiết kế sản phẩm.
Đội ngũ thi công cọc nhồi của Sài Gòn - RDC luôn hướng đến sự hoàn thiện, sẵn sàng
phục vụ khách hàng với toàn bộ các dịch vụ bắt đầu từ việc thảo kế hoạch, thiết kế với
giá hợp lý để mang đến nền móng vững chắc.
Sài Gòn - RDC cung cấp dịch vụ khi được yêu cầu:
 Dịch vụ chăm sóc khách hàng
 Đội ngũ giám sát luôn có mặt tại công trình trong khi cung cấp bê tông
 Cung cấp dịch vụ bơm theo yêu cầu để đưa bêtông lên những tầng cao.
 Dịch vụ vận chuyển: cung cấp bê tông 24/24.
 SAIGON-RDC sẵn sàng đặt trạm trộn ttại công trình của khách hàng theo yêu cầu

 Tư vấn cho khách hàng như dịch vụ hỗ trợ về kỹ thuật và giải pháp bê tông.
2.5. Thuận lợi, khó khăn và định hướng phát triển của công ty
2.5.1. Thuận lợi, khó khăn
Khó khăn: Vừa mới chuyển đổi từ hình thức Công ty Liên Doanh sang Công
ty 100% vốn Đầu tư nước ngoài nên công ty đã vấp phải một số khó khăn như: về vốn
sản xuất, kinh phí thực hiện…
Thuận lợi:
Là công ty bê tông trộn sẵn ở Singapore đầu tiên nhận được chứng chỉ ISO
9002 do SISIR-CIDB cấp.
RDC Holdings Pte., Ltd, Singapore là công ty RMC Đầu tiên ở Singapore nhận được
giải thưởng Quality Class(SQC) vào năm 2001.
Hiện nay, công ty có mạng lưới phân phối bê tông rộng khắp, từ Trung Quốc,
Ấn Độ cho đến Việt Nam.
Công ty TNHH Sài Gòn – RDC thành lập từ năm 1995 dưới hình thức công ty
liên doanh, hiện tại công ty đã tương đối ổn định về mặt tổ chức, có được nhiều kinh

7


nghiệm, tạo được mối quan hệ tốt đẹp với các đối tác làm ăn hiện tại cũng như trong
tương lai.
Công ty có đội ngũ các chuyên gia chỉ đạo kịp thời khi xảy ra các sự cố về sản
xuất. Ngoài ra, công ty còn có đôi ngũ công nhân viên giàu kinh nghiệm, năng nổ,
sáng tạo, nhiệt tình trong công việc cũng như không ngừng học hỏi nâng cao kiến thức
đem lại nhiều thành công cho công ty.
2.5.2. Định hướng phát triển
 Công ty dự kiến sẽ đưa vào hoạt động tối thiểu là 8 trạm trộn bê tông và 1 đội xe
hùng mạnh tại khu vực TP Hồ Chí Minh, các tỉnh lân cận và TP Cần Thơ.
 Công ty hiện đang duy trì một đội xe bê tông có trên 80 chiếc và sẽ đầu tư thêm
nhiều xe bê tông nhằm gia tăng số lượng lên 100 chiếc trong năm 2011 với nhu cầu bê

tông trộn sẵn cho khách hàng.
 Cải tiến đổi mới công nghệ nhằm nâng cao chất lượng bê tông tươi và hoạt động
kinh doanh của công ty.
 Nâng cao kiến thức cho cán bộ công nhân viên.
2.6. Cơ cấu tổ chức của công ty
2.6.1. Sơ đồ tổ chức

8


Hình 2.1. Sơ Đồ Bộ Máy Tổ Chức Của Công Ty TNHH Sài Gòn – RDC

Nguồn: Phòng Hành Chánh – Nhân Sự
2.6.2. Chức năng nhiệm vụ của Ban Giám Đốc và các phòng ban
Tổng Giám Đốc:

9


Là người đứng đầu công ty chịu trách nhiệm pháp lý trước pháp luật cũng như
đại diện công ty ký kết, phê duyệt các kế hoạch và hợp đồng.
Phó Tổng Giám Đốc:
Là người trợ giúp tổng giám đốc trong việc điều chỉnh, chỉ đạo trực tiếp các
phòng ban và chịu trách nhiệm trước tổng giám đốc về nhữngviệc ủy quyền thực thi.
Phòng Kinh Doanh:
Tìm kiếm khách hàng và tạo mối quan hệ với các đối tác, đồng thời nghiên cứu
về thị trường vật liệu xây dựng, từ đó đề ra các kế hoạch thích hợp.
Phòng Hành Chánh – Nhân sự:
Tổ chứa quản lý và tuyển dụng nhân viên cũng như đào tạo bồi dưỡng cán bộ
nhân viên công ty.

Phòng Kế Toán:
Thực hiện việc ghi chép, thanh toán, theo dõi các nghipệ vụ phát sinh, lập báo
cáo cần thiết và cung cấp các thông tin chính xác cho việc ra quyết định của báo cáo
tài chính cũng như yêu cầu của cơ quan thuế.
Phòng Kỹ Thuật:
Chịu trách nhiệm dự đoán, quan sát việc thi công của các công trình.
Trạm Trưởng:
Chịu trách nhiệm quản lý kiểm tra việc trộn và bơm bê tông, đồng thời quản lý
các đội xe.
Bộ phận cọc nhồi:
Trực tiếp thi công tại công trình theo chỉ đạo.
Tổ thí nghiệm:
Tiến hành nghiên cứu đổi mới công nghệ và phân tích kết quả sau khi trộn xong
nhằm nghiên cứu chất lượng bê tông.
2.7. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty

10


Bảng 2.1. Kết Quả Hoạt Động Sản Xuất Kinh Doanh Năm 2009 – 2010
Chênh lệch
Các chỉ tiêu

Đvt

1. Doanh thu thuần

Tỷ đồng

484,2


2. Giá vốn hàng bán

Tỷ đồng

3. Lợi nhuận gộp

2009

2010

+/-

%

495,9

11,7

2,42

440,4

451,2

10,8

2,45

Tỷ đồng


43,8

44,7

0,9

2,05

%

9,05

9,01

-0,04

-0,44

Tỷ đồng

34,7

35,4

2,1

6,23

%


6,96

7,21

0,25

3,6

Tỷ đồng

9,1

9,3

0,2

2,2

8. Lợi nhuận khác

Tỷ đồng

1,3

1,8

0,5

38,5


9. Tổng lợi nhuận trước

Tỷ đồng

10,4

11,1

0,7

6,73

%

2,15

2,24

0,09

4,2

Tỷ đồng

7,8

8,8

1


12,8

%

1,61

1,8

0,19

11,8

4. Tỷ suất lợi nhuận gộp/
DTT (%)
5. Chi phí bán hàng và
quản lý doanh nghiệp
6.

Tỷ

suất

chi

phí

QLDN/ DTT (%)
7. Lợi nhuận thuần từ
hoạt động SXKD


thuế
10. Tỷ suất LNTT/ DTT
(%)
11. Tổng lợi nhuận sau
thuế
12. Tỷ suất LNST/ DTT
(%)
Nguồn: Phòng Kế Toán
Năm 2010 so với năm 2009:

11


Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2010 tăng 11,7 tỷ đồng so
với nam 2009 với tỷ lệ tăng 2,42%. Như vậy năm 2010 Công ty đã hoàn thành tốt việc
thực hiện doanh thu.
Trị giá vốn hàng bán ra tăng 10,8 tỷ đồng với tỷ lệ tăng 2,45%, tỷ lệ tăng của trị
giá vốn hàng bán ra cao hơn tỷ lệ tăng của doanh thu thuần. Nguyên nhân do giá
nguyên liệu đầu vào tăng làm cho chi phí sản xuất tăng, dẫn đến giá thành sản phẩm
tăng. Như vậy ảnh hưởng đến khả năng cạnh tranh trên thị trường của công ty.
Lợi nhuận sau thuế tăng 12,8% tương ứng tăng 1 tỷ đồng, tỷ suất tăng 11,8%.
Năm 2010 tình hình kinh tế thế giới cũng như trong nước tương đối ổn định sau cuộc
khủng hoảng tài chính toàn cầu dẫn đến hoạt động của công ty có hiệu quả. Giá
nguyên liệu đầu vào tăng dẫn đến trị giá vốn hàng bán ra tăng, doanh thu tăng lên, lợi
nhuận sau thuế tăng làm cho tỷ suất lợi nhuận sau thuế cũng tăng.
Lợi nhuận gộp tăng 0,9 tỷ đồng, tỷ lệ tăng 2,05%, tỷ suất lợi nhuận gộp giảm
0,44%. Lợi nhuận gộp năm 2010 tăng lên là do doanh thu bán hàng tăng.
Năm 2010 chi phí bán hàng và chi phí quản lý tăng lên 2,1 tỷ đồng tương ứng
tăng 6,23% chứng tỏ doanh nghiệp ngày càng quan tâm đến chất lượng về dịch vụ bán

hàng và công tác quản lý doanh nghiệp.
Lợi nhuận thuần từ hoạt động sản xuất kinh doanh tăng 2,2% ứng với 0,2 tỷ
đồng do thực hiện cải tiến sản phẩm, tăng cường công tác quản lý và thực hiện dịch vụ
bán hàng tốt hơn nên lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh cũng tăng theo.
Lợi nhuận khác tăng 0,5 tỷ đồng ứng với 38,5%.
Qua phân tích trên ta thấy tình hình hoạt động kinh doanh của công ty có hiệu
quả. Công ty đã hoàn thành kế hoạch doanh thu. Công ty đã thực hiện được mục tiêu
năm sau cao hơn năm trước rất hợp lý. Công ty cần phát huy hơn nữa và cũng cần đề
ra những kế hoạch đầu tư thêm vào những hoạt động khác mang lại nhiều lợi nhuận
thiết thực hơn.

12


CHƯƠNG 3
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

3.1. Cơ sở lí luận
3.1.1. Khái niệm về tuyển dụng nhân sự
Tuyển dụng, bổ sung người mới cho tổ chức là một trong những hoạt động
không thể thiếu được của bất kì cơ quan, tổ chức nào. Hoạt động này nhằm mục tiêu
đáp ứng nhu cầu nhân sự của cơ quan, tổ chức (bao gồm cả việc xây dựng, duy trì, mở
rộng nhân sự), phục vụ cho quá trình phát triển của tổ chức.
Nói theo cách chung nhất, tuyển dụng (còn được gọi là tuyển chọn, tuyển mộ) là việc
đưa người mới vào làm việc trong một cơ quan, tổ chức. Hiện nay, có nhiều cách hiểu
khác nhau về tuyển dụng mà chúng ta cần phải tìm hiểu.
Theo quản trị nhân sự (Nguyễn Hữu Thân) : “Tuyển mộ nhân viên là một quá
trình thu hút những người có khả năng từ nhiều nguồn khác nhau đến đăng kí, nộp đơn
tìm việc làm… Tuyển mộ là tập hợp các ứng cử viên lại. Tuyển chọn xem ai là người
trong số các ứng cử viên ấy là người hội tụ các tiêu chuẩn để vào làm việc trong công

ty”.
Theo đó, quá trình tuyển chọn bao gồm 2 giai đoạn:
Giai đoạn 1: là “tuyển” tức quá trình thu hút người tham gia dự tuyển.
Giai đoạn 2: là “chọn” tức là giai đoạn xem xét, đánh giá để chọn ra những cá nhân
đáp ứng tốt nhất các yêu cầu do tổ chức đặt ra trong số những người tham gia dự
tuyển.
3.1.2. Tầm quan trọng của tuyển dụng
Tuyển dụng nhân sự có sự tác động trực tiếp đến doanh nghiệp, đến người lao
động và xa hơn nữa còn tác động đến sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.
a) Đối với doanh nghiệp


×