Tải bản đầy đủ (.pdf) (89 trang)

PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAOHIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG MARKETINGMIX TẠI CÔNG TY TNHH DINH DƯỠNG Á CHÂU (VN)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (962.39 KB, 89 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP.HỒ CHÍ MINH

ĐOÀN LÊ ANH TUẤN

PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO
HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG MARKETING-MIX
TẠI CÔNG TY TNHH DINH DƯỠNG
Á CHÂU (VN)

Ngành: Quản Trị Kinh Doanh

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Người hướng dẫn: ThS. PHẠM THỊ NHIÊN
Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 7/2011


Hội ñồng chấm báo cáo khóa luận tốt nghiệp ñại học khoa Kinh tế trường Đại
Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh xác nhận khóa luận “PHÂN TÍCH THỰC
TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG MARKETINGMIX TẠI CÔNG TY TNHH DINH DƯỠNG Á CHÂU (VN)” do Đoàn Lê Anh Tuấn,
sinh viên khóa 33, ngành quản trị kinh doanh, ñã bảo vệ thành công trước hội ñồng
vào ngày

PHẠM THỊ NHIÊN
Người hướng dẫn,
(Chữ ký)

Ngày


tháng

năm

Chủ tịch hội ñồng chấm báo cáo

Thư ký hội ñồng chấm báo cáo

(Chữ ký

(Chữ ký

Họ tên)

Họ tên)

Ngày

tháng

năm

Ngày

tháng

năm


LỜI CẢM TẠ


Lời ñầu tiên con xin chân thành cảm ơn bố mẹ, anh chị và người thân trong gia
ñình ñã ñộng viên và lo lắng ñể con có thể vượt qua mọi khó khăn, thử thách và ñạt
ñược thành tựu như ngày hôm nay.
Xin chân thành cảm ơn quý thầy cô trường ñại học Nông Lâm Thành Phố Hồ
Chí Minh ñã truyền ñạt kiến thức quí báu và dạy dỗ tôi trong suốt khoảng thời gian
học tại trường.
Xin chân thành biết ơn cô Phạm Thị Nhiên, người ñã tận tâm chỉ bảo, giúp tôi
vượt qua những khó khăn trong quá trình thực hiện luận văn tốt nghiệp. Tạo cho tôi
một cách nhìn rộng và mới hơn về phương pháp thực hiện một ñề tài nghiên cứu mà
tôi có thể mang theo bước tiếp trên con ñường sự nghiệp của mình.
Xin chân thành cảm ơn anh Bùi Văn Tôn – Giám ñốc phòng kinh doanh, và các
anh chị trong phòng quản doanh ñã tạo ñiều kiện giúp tôi ñược tiếp xúc với thực tế
công việc và cung cấp những thông tin cần thiết cho luận văn tốt nghiệp trong thời
gian tôi thực tập.
Và sau cùng tôi xin cám ơn bạn bè ñã chia sẻ, giúp ñỡ và ñộng viên tôi trong
suốt thời gian hoàn thành luận văn này.
Xin chân thành cảm ơn!


NỘI DUNG TÓM TẮT
ĐOÀN LÊ ANH TUẤN. Tháng 06 năm 2011. “Phân Tích Thực Trạng và Giải
Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Marketing-Mix tại Công Ty TNHH Dinh
Dưỡng Á Châu (VN)”.
ĐOÀN LÊ ANH TUẤN. June 2011. “Situation Analysis and Solutions to
Improve Efficiency of Marketing-mix Activities in Asia Nutrition Technologies (VN)
Co., Ltd”.
Đề tài nghiên cứu về thực trạng marketing-mix tại công ty TNHH Dinh Dưỡng
Á Châu (VN) bao gồm: chiến lược sản phẩm, chiến lược giá, chiến lược phân phối và
chiến lược chiêu thị cổ ñộng thông qua các thông tin, số liệu tổng hợp trong 5 năm từ

2006 ñến 2010 và một phần số liệu trong quý I năm 2011, từ ñó ñề ra các giải pháp cụ
thể nhằm nâng cao hiệu quả hoạt ñộng marketing-mix tại công ty.
Kết quả nghiên cứu cho thấy chiến lược marketing của công ty có nhiều ưu
ñiểm trong chiến lược giá, việc xây dựng và vận hành hệ thống phân phối tương ñối
tốt, sản phẩm khá ña dạng và có chất lượng ổn ñịnh. Tuy nhiên bên cạnh ñó vẫn còn
nhiều vấn ñề hạn chế cần cải thiện như chiến lược chiêu thị cổ ñộng chưa ñược quan
tâm ñúng mức, những chính sách cho các trung gian phân phối chưa thật sự phát huy
tối ña hiệu quả, công tác nghiên cứu thị trường và tiếp xúc khách hàng chưa thật sự
chuyên nghiệp…
Phần kiến nghị giải pháp của ñề tài ñã ñề xuất một số giải pháp cụ thể, có tác
dụng trực tiếp và mang tính khả thi có thể áp dụng ñược trong ñiều kiện hiện tại của
doanh nghiệp nhằm giải quyết các vấn ñề cấp thiết trước mắt.


MỤC LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC HÌNH
DANH MỤC PHỤ LỤC
CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU
1.1. Đặt vấn ñề
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu chung
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
1.3. Phạm vi nghiên cứu
1.3.1. Phạm vi không gian
1.3.2. Phạm vi thời gian
1.3.3. Phạm vi nội dung
1.4. Cấu trúc khóa luận

CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN
2.1. Giới thiệu tổng quan về công ty TNHH dinh dưỡng Á Châu (VN)
2.1.1. Tên gọi
2.1.2. Lịch sử hình thành
2.1.3. Quan niệm, mục tiêu kinh doanh và ñịnh hướng phát triển
2.2. Chức năng, nhiệm vụ và lĩnh vực hoạt ñộng
2.2.1. Chức năng
2.2.2. Nhiệm vụ
2.2.3. Lĩnh vực hoạt ñộng
2.3. Quy trình sản xuất
2.4. Cơ cấu tổ chức quản lý
2.4.1. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban chính
2.4.2. Cơ cấu lao ñộng
CHƯƠNG 3
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. Cơ sở lý luận
3.1.1. Khái niệm Marketing
3.1.2. Vai trò và chức năng của Marketing
3.1.3. Phân khúc thị trường
3.1.4. Marketing-Mix
3.1.5. Môi trường tiếp thị
3.1.6. Ma trận SWOT
3.2. Phương pháp nghiên cứu
3.2.1. Phương pháp thu thập số liệu
3.2.2. Phương pháp xử lý số liệu
3.2.3. Phương pháp phân tích số liệu
v

Trang

vii
viii
ix
x
1
1
1
1
1
2
2
2
2
2
2
4
4
4
4
4
5
6
6
6
6
7
9
10
11
12

12
12
12
12
13
13
21
22
22
22
22
22


CHƯƠNG 4
KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
4.1. Tình hình hoạt ñộng của công ty những năm gần ñây
4.1.1. Thị trường tiêu thụ sản phẩm của công ty
4.1.2. Kết quả tiêu thụ sản phẩm
4.2. Phân tích môi trường tác ñộng ñến hoạt ñộng kinh doanh của công ty
4.2.1. Phân tích môi trường bên ngoài
4.2.2. Phân tích môi trường bên trong
4.3. Thực trạng chiến lược marketing-mix của công ty những năm gần ñây
4.3.1. Chiến lược sản phẩm
4.3.2. Chiến lược giá
4.3.3. Chiến lược phân phối
4.3.4. Chiến lược chiêu thị
4.3.5. Đánh giá chiến lược marketing-mix
4.4. Phân tích ma trận SWOT
4.5. Giải pháp nâng cao hiệu quả chiến lược marketing-mix

4.5.1. Giải pháp nâng cao hiệu quả chiến lược sản phẩm
4.5.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả chiến lược giá
4.5.3. Giải pháp nâng cao hiệu quả chiến lược phân phối
4.5.4. Giải pháp nâng cao hiệu quả chiến lược chiêu thị
CHƯƠNG 5
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
5.1. Kết Luận
5.2. Kiến nghị
5.2.1. Đối với nhà nước
5.2.2. Đối với doanh nghiệp
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

vi

23
23
23
23
23
27
27
35
38
38
45
48
54
56
58

60
61
64
67
72
76
76
76
77
77
77


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
ANT
BHXH
BHYT
BP
CP
DT
GTSL
HN
HĐQT
LA
LN
P
TNHH
TGĐ
VN
VP.TGĐ


Asia Nutrition Technologies
Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm y tế
Bộ phận
Chi phí
Doanh thu
Giá trị sản lượng
Hà Nội
Hội ñồng quản trị
Long An
Lợi nhuận
Phòng
Trách nhiệm hữu hạn
Tổng giám ñốc
Việt Nam
Văn phòng tổng giám ñốc

vii


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 4.1. Giá Trị Sản Lượng Của Công Ty Từ Năm 2006 Đến 2010

Trang
25

Bảng 4.2. Giá Trị Sản Lượng Của 3 Thương Hiệu Chính Từ 2007 Đến 2010

27


Bảng 4.3. Danh sách nhà cung cấp nguyên vật liệu của công ty

34

Bảng 4.4. Các Loại Sản Phẩm Tiêu Biểu Theo Giai Đoạn Phát Triển Của Vật Nuôi

42

Bảng 4.5. Tỉ Trọng 3 Thương Hiệu Chính Từ 2007 Đến 2010

44

viii


DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 2.1. Công Ty TNHH Dinh Dưỡng Á Châu Khu Công Nghiệp Sông Mây

5

Hình 2.2. Logo 3 Nhãn Hiệu Dachan, Nupak, Red Star

8

Hình 2.3. Quy Trình Sản Xuất Sản Phẩm Của Công Ty

9


Hình 2.4. Cơ Cấu Tổ Chức Quản Lý Của Công Ty TNHH ANT (VN)

10

Hình 2.5. Biểu Đồ Cơ Cấu Lao Động Khối Trực Tiếp Theo Trình Độ

12

Hình 3.1. Các Yếu Tố ảnh Hưởng Đến Các Quyết Định Về Giá

17

Hình 3.2. Trung Gian Phân Phối Có Thể Đem Lại Sự Tiết Kiệm Như Thế Nào?

19

Hình 3.3. Các Loại Kênh Phân Phối

19

Hình 3.4. Sơ Đồ Cấu Trúc Ma Trận SWOT

23

Hình 4.1. Biểu Đồ Thể Hiện Giá Trị Sản Lượng Từ Năm 2006 Đến Năm 2010

26

Hình 4.2. Biểu Đồ Thể Hiện Giá Trị Sản Lượng Của 3 Thương Hiệu Chính


29

Hình 4.3. Logo 3 Nhãn Hiệu Dachan, Nupak, Red Star

41

Hình 4.4. Biểu Đồ Thể Hiện Tỉ Trọng Của 3 Thương Hiệu Chính

45

Hình 4.5. Biểu Đồ Cơ Cấu Sản Phẩm Theo Từng Nhóm Vật Nuôi

46

Hình 4.6. Sơ Đồ Hệ Thống Phân Phối Của Công Ty

50

Hình 4.7. Qui Trình Bán Hàng Của Công Ty

54

Hình 4.8. Sơ Đồ Xây Dựng Kênh Phân Phối Mới

71

ix


DANH MỤC PHỤ LỤC

Phụ lục 1. Bảng Giá Hóa Đơn Dr.Nupak
Phụ lục 2. Bảng Giá Hóa Đơn Dachan
Phụ lục 3. Bảng Giá Hóa Đơn Redstar
Phụ lục 4. Mẫu Thông Báo Điều Chỉnh Giá Sản Phẩm Ngày 09 Tháng 04 Năm 2011

x


CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU

1.1. Đặt vấn ñề
Marketing ngày nay ñã trở thành một phần quan trọng của hoạt ñộng kinh doanh hiện
ñại. Trong bối cảnh nền kinh tế thị trường thì áp lực cạnh tranh là ñiều không thể tránh khỏi.
Doanh nghiệp muốn tồn tại phải có những chiến lược, cách thức kinh doanh riêng vượt trội
hơn ñối thủ và không ngừng cải tiến, ñổi mới ñể bắt kịp nhu cầu của khách hàng ngày càng ña
dạng. Ngày nay cạnh tranh không chỉ tập trung ở việc sản xuất ra ñược sản phẩm tốt hơn ñối
thủ vì một sản phẩm dù tốt nhưng khách hàng không biết ñến hoặc không có nhu cầu sử dụng
thì cũng không thể thành công. Doanh nghiệp bằng mọi cách phải tìm hiểu, nắm rõ nhu cầu
của khách hàng rồi tìm cách ñáp ứng nhu cầu ñó và song song với việc sản xuất ra sản phẩm
còn cần phải có chiến lược ñể ñưa sản phẩm tới ñược tay người tiêu dùng. Khi ñó tất yếu
doanh nghiệp phải tiến hành các hoạt ñộng marketing. Có rất nhiều yếu tố ảnh hưởng ñến
chiến lược marketing của một doanh nghiệp và không phải yếu tố nào doanh nghiệp cũng có
khả năng kiểm soát, do ñó khi triển khai chiến lược marketing doanh nghiệp thường tập trung
vào một công cụ mang tính chiến thuật bao gồm các yếu tố có thể kiểm soát ñược ñó là
Marketing-Mix.
Qua thời gian thực tập tại công ty TNHH Dinh Dưỡng Á Châu, nhận thấy trải qua hơn
10 năm hoạt ñộng với chiến lược marketing khá hiệu quả công ty ñã xây dựng và phát triển
ñược thương hiệu vững mạnh. Tuy nhiên bên cạnh ñó hoạt ñộng marketing của công ty vẫn
còn tồn tại nhiều vấn ñề cần cải thiện. Với mong muốn vận dụng những kiến thức ñã học, góp

một phần nhỏ vào việc hoàn thiện hơn chiến lược marketing, nâng cao hiệu quả kinh doanh
của công ty, tôi quyết ñịnh thực hiện ñề tài: “Thực Trạng Và Một Số Giải Pháp Nâng Cao
Hiệu Quả Chiến Lược Marketing-Mix Tại Công Ty TNHH Dinh Dưỡng Á Châu”.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu chung


Nghiên cứu phân tích thực trạng nhằm làm rõ những ñiểm mạnh, ñiểm yếu, những
mặt tích cực, hạn chế trong chiến lược Marketing-mix tại công ty TNHH Dinh Dưỡng Á
Châu (VN). Trên cơ sở ñó ñề xuất những giải pháp nhằm hoàn thiện hơn chiến lược
marketing–mix, góp phần nâng cao hiệu quả hoạt ñộng kinh doanh của công ty.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
Khái quát tình hình hoạt ñộng kinh doanh của công ty từ năm 2006 ñến năm 2011.
Phân tích, dự báo môi trường bên ngoài ñể xác ñịnh những cơ hội và nguy cơ liên
quan ñến chiến lược Marketing-mix mà công ty sẽ gặp phải.
Phân tích môi trường bên trong ñể xác ñịnh những ñiểm mạnh và ñiểm yếu của công
ty TNHH Dinh Dưỡng Á Châu (VN).
Phân tích ñánh giá thực trạng chiến lược marketing-mix của công ty gồm: chiến lược
sản phẩm, chiến lược giá, chiến lược phân phối, chiến lược chiêu thị cổ ñộng.
Đưa ra những giải pháp nâng cao hiệu quả chiến lược marketing-mix của công ty.
1.3. Phạm vi nghiên cứu
1.3.1. Phạm vi không gian
Nghiên cứu chiến lược Marketing-mix và thu thập số liệu tại công ty TNHH Dinh
Dưỡng Á Châu (VN) khu công nghiệp Sông Mây, huyện Trảng Bom, tỉnh Đồng Nai, Việt
Nam.
1.3.2. Phạm vi thời gian
Thời gian thực tập và hoàn thành ñề tài từ ngày 22/02/2011 ñến 22/04/2011.
1.3.3. Phạm vi nội dung
Đề tài nghiên cứu chiến lược marketing-mix của công ty TNHH Dinh Dưỡng Á Châu
xoay quanh ba nhãn hiệu lớn là Dr.Nupak, Dachan, Redstar cùng những sản phẩm chính dành

cho các nhóm vật nuôi chủ yếu như gia súc, gia cầm, thủy cầm.
Trước ñây công ty còn có một mảng kinh doanh quan trọng là các loại thức ăn và sản
phẩm phục vụ cho nuôi trồng thủy sản nhưng vào tháng 2/2011 công ty ñã tách riêng bộ phận
thủy sản ra thành thập một công ty riêng, hoạt ñộng ñộc lập nên trong ñề tài này xin bỏ qua
không nghiên cứu ñến nhóm sản phẩm này.
1.4. Cấu trúc khóa luận
Chương 1: Trình bày lý do chọn ñề tài, mục tiêu, phạm vi nghiên cứu của ñề tài.
2


Chương 2: Giới thiệu khái quát về công ty, lịch sử hình thành, lĩnh vực hoạt ñộng, sơ
ñồ tổ chức, quy trình sản xuất sản phẩm…
Chương 3: Trình bày những khái niệm có liên quan và giới thiệu một số phương pháp
sử dụng trong quá trình nghiên cứu.
Chương 4: Phân tích môi trường tác ñộng ñến hoạt ñộng kinh doanh và thực trạng
chiến lược marketing-mix tại công ty TNHH Dinh Dưỡng Á Châu trong những năm gần ñây.
Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả chiến lược marketing-mix của công ty.
Chương 5: Kết luận chung cho toàn bộ khóa luận và ñưa ra một số ñề nghị ñối với các
ñối tượng liên quan.

3


CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN

2.1. Giới thiệu tổng quan về công ty TNHH dinh dưỡng Á Châu (VN)
2.1.1. Tên gọi
Hình 2.1. Công Ty TNHH Dinh Dưỡng Á Châu Khu Công Nghiệp Sông Mây


Nguồn: Phòng Marketing
Tên công ty: Công Ty TNHH dinh dưỡng Á Châu (VN)
Tên tiếng Anh: Asia Nutrition Technologies (VN) Co., Ltd
Địa chỉ: khu công nghiệp Sông Mây, xã Bắc Sơn, huyện Trảng Bom, tỉnh Đồng Nai.
Số ñiện thoại: 0613.869111
Fax: 0613.869110
Email:
2.1.2. Lịch sử hình thành
Công ty TNHH Dinh Dưỡng Á Châu (VN) do tập ñoàn Dachan và ông Huang Kun
Fu hợp tác thành lập, Dachan cung cấp công thức và kỹ thuật dinh dưỡng.


Tháng 04/1995, tập ñoàn Chinfon góp vốn 40%, tập ñoàn Dachan góp vốn 30% và
ông Huang Kung Fu góp vốn 30% thành lập công ty TNHH súc sản Chinfon.
Tháng 05/1996, khởi công ñộng thổ, tháng 09/1997 chính thức ñi vào sản xuất hạng
mục kinh doanh bao gồm sản xuất và tiêu thụ thức ăn gia súc, gia cầm, thủy sản cùng chất
phụ gia.
Tháng 02/2001, tập ñoàn Chinfon chuyển nhượng 40% cổ phần cho tập ñoàn Dachan,
cũng tháng 5 năm ñó công ty TNHH Súc Sản Chinfon ñổi tên là công ty TNHH Dinh Dưỡng
Á Châu (VN).
Hiện nay, công ty ñã phát triển 3 nhà máy có khả năng hoạt ñộng ñộc lập ở Việt Nam:
Một nhà máy ở Hải Dương có tên là Công ty TNHH ANT (HN), một nhà máy ở Long An
với tên Công Ty TNHH ANT (LA) và Công Ty TNHH Dinh Dưỡng Á Châu (VN) tại Đồng
Nai quản lý toàn khu vực miền nam (từ Huế trở vào).
Tháng 2/2011 công ty TNHH ANT (VN) ñã tách mảng sản xuất thức ăn cho cá và
tôm ra thành một công ty riêng hoạt ñộng ñộc lập lấy tên là Dachan.
2.1.3. Quan niệm, mục tiêu kinh doanh và ñịnh hướng phát triển
a) Quan niệm kinh doanh
Nhìn về phía trước: Không chỉ thỏa mãn với các kết quả ñã ñạt ñược ở hiện tại, công
ty luôn xác ñịnh một tầm nhìn xa, hướng ñến các mục tiêu chiến lược dài hạn trong tương lai.

Khiêm tốn hòa nhã: Công ty ñịnh hướng xây dựng văn hóa doanh nghiệp mang ñậm
nét văn hóa phương Đông. Tạo dựng các mối quan hệ tốt ñẹp giữa các thành viên, mỗi người
ñều cần có thái ñộ khiêm tốn, hòa nhã, cùng phấn ñấu vì mục tiêu chung của công ty.
b) Mục tiêu kinh doanh
Nâng cao ñộ tập trung kỹ thuật, hình thành ưu thế cạnh tranh, tăng cường kỹ xảo tiêu
thụ tô ñiểm hình tượng nhân hiệu, cung cấp dịch vụ chất lượng cao, tăng thêm hộ chăn nuôi
vừa ý.
c) Định hướng phát triển
Khẳng ñịnh hơn nữa thương hiệu trong việc nâng cao chất lượng sản phẩm bằng cách
ñầu tư hệ thống trang thiết bị hiện ñại, nâng cao tay nghề của ñội ngũ công nhân viên.
Nghiên cứu và ñi sát với nhu cầu thị trường ñể luôn ñưa ra những sản phẩm phù hợp
và ñáp ứng nhu cầu ngày càng cao của thị trường
5


Thực hiện ñúng cam kết dài hạn của mình trong việc tạo ra nguồn sản phẩm luôn ñảm
bảo chất lượng, uy tín.
Những chính sách thiết thực hỗ trợ bà con nông dân trong việc cung cấp nguồn sản
phẩm.
Nắm bắt kịp thời những công nghệ kỹ thuật tiên tiến trên thế giới ứng dụng trong việc
tạo ra sản phẩm.
Phát triển hơn nữa thương hiệu của mình không chỉ ở thị trường trong nước mà ra thị
trường thế giới (Tham gia nhiều kỳ hội chợ, triển lãm ñể giao lưu học hỏi và giới thiệu sản
phẩm ra thế giới…)
2.2. Chức năng, nhiệm vụ và lĩnh vực hoạt ñộng
2.2.1. Chức năng
- Cung cấp thức ăn gia súc, gia cầm, thủy sản.
- Hỗ trợ kỹ thuật chăn nuôi cho nông dân.
2.2.2. Nhiệm vụ
- Nộp ñầy ñủ các loại thuế mà Nhà Nước quy ñịnh như: Thuế sử dụng ñất, thuế

GTGT, thuế TNDN, thuế Xuất nhập khẩu..
- Trích lập các quỹ ñược pháp luật quy ñịnh: BHXH, BHYT…
- Định kỳ nộp báo cáo quyết toán vàp cuối mỗi năm và thực hiện các chủ trương của
nhà nước.
- Báo cáo tình hình hoạt ñộng sản xuất hàng năm cho công ty mẹ.
2.2.3. Lĩnh vực hoạt ñộng
Sản xuất thức ăn gia súc, gia cầm và thức ăn nuôi trồng thủy sản, chất phụ gia cho
thức ăn gia súc gia cầm và nuôi trồng thủy sản. Trong tương lai công ty hướng tới tham gia
vào lĩnh vực chăn nuôi và chế biến sản phẩm từ chăn nuôi.
Sản phẩm của công ty rất ña dạng về thương hiệu và chủng loại ñược chia làm các
nhóm chính ñó là: sản xuất thức ăn cho heo, thức ăn cho gà, cho vịt, cho chim cút, cho cá và
cho tôm.
Các sản phẩm này ñược tiêu thụ trên thị trường dưới 3 nhãn hiệu lớn của công ty là:
Dr.Nupak, Dachan và Redstar.

6


Hình 2.2. Logo 3 Nhãn Hiệu Dachan, Nupak, Red Star

Nguồn : Phòng Marketing
2.3. Quy trình sản xuất
Tiêu chuẩn chung của thức ăn gia súc trong quy trình sản xuất do công ty ñưa ra nhằm
ñáp ứng yêu cầu của khách hàng là phải ñảm bảo tỉ lệ chất dinh dưỡng, ñảm bảo tỉ lệ chất
dinh dưỡng, ñảm bảo vệ sinh, không bị nhiễm khuẩn gây bệnh cho gia súc, bảo quản dễ dàng
và ñơn giản trong thời gian dài, ñạt tiêu chuẩn về dinh dưỡng và kiểm dịch. Các công ñoạn
của quy trình sản xuất như sau:
- Công ñoạn làm sạch thô: các nguyên vật liệu thô ñược ñưa vào khâu sàng lọc ñể loại
bỏ bớt tạp chất dạng thô.
- Công ñoạn loại bỏ tạp chất nguy hại cho gia súc: sau khi qua khâu sàng lọc, nguyên

liệu lại ñược chuyển ñến bộ phận hít tạp chất kim loại (dùng nam châm), rồi nghiền nát dưới
dạng bột và ñem sàng lọc lại một lần nữa. Một số nguyên vật liệu sau khi làm sạch, sàng lọc
ñược ñem ủ trong các hầm rồi mới qua khâu hít kim loại bằng nam châm.
- Công ñoạn trộn phối liệu: các nguyên vật liệu chính và phụ liệu sau khi làm sạch
ñược cân ño chính xác theo một tỉ lệ nhất ñịnh rồi ñưa vào thiết bị trộn, quá trình này ñược
ñiều khiển và quản lý chặt chẽ bởi một chương trình cài ñặt sẵn trong máy tính, tất cả những
số lượng nguyên vật liệu ñã ñược cân phối liệu ñều ñược lưu lại trên máy một cách tự ñộng.
- Công ñoạn ñóng gói: sau khi qua các công ñoạn trên, thành phẩm ñược cân ñong và
ñóng bao bì theo các dạng bao 5kg, 20kg, 25kg, 40kg, 50kg.

7


Hình 2.3. Quy Trình Sản Xuất Sản Phẩm Của Công Ty
Phiếu dự báo nguyên liệu
ñến
Nhận nguyên liệu vào lưu
trữ
Lãnh nguyên liệu cho sản xuất

Xay xát
Xay nghiền
Không ñạt,
tái chế

Phối liệu

Ép viên

Ngoại quan


Đạt chuẩn
Đóng gói
Nhập kho
Kiểm nghiệm
Đạt chuẩn

Xuất hàng

Nguồn: Bộ phận xưởng vụ

8


2.4. Cơ cấu tổ chức quản lý
Hình 2.4. Cơ Cấu Tổ Chức Quản Lý Của Công Ty TNHH ANT (VN)
HĐQT
P. Thư kí
TỔNG
GIÁM
ĐỐC

P. Kiểm toán
VP.
TGĐ

P. IT

Phó.TGĐ 2


Phó.TGĐ 1

Giám ñốc
bộ phận

BP.
Thu
mua

Giám ñốc
bộ phận

BP.
Kinh
Doanh

BP.
Marketing

Giám ñốc
bộ phận

BP.
Xưởng vụ

BP. Hành
chánh tài
vụ

P. Kinh Doanh


P. Marketing

BP.
Nghiên
cứu phát
triển

Giám ñốc
bộ phận

9

P.Tổng vụ

P. Kế toán

P. Nhân sự

Hệ thống các xưởng

Tiếp thị các khu vực

P. Kĩ thuật kiểm phẩm

P.Thực nghiệm sinh vật

Thương mại các khu vực

Nguồn: Phòng nhân sự



2.4.1. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban chính
Tổng giám ñốc: là người lãnh ñạo trực tiếp cao nhất trong công ty, ñiều hành mọi hoạt
ñộng sản xuất kinh doanh của công ty.
Phó tổng giám ñốc: thừa lệnh của Tổng giám ñốc giúp Tổng giám ñốc quản lý và ñiều
hành hoạt ñộng sản xuất kinh doanh của công ty.
Bộ phận nghiệp vụ gồm:
- Phòng nghiên cứu phát triển thú y có chức năng nghiên cứu và cung cấp kĩ thuật về
chăn nuôi, thú y và các nghiệp vụ về công thức cho thức ăn gia súc.
- Phòng marketing có trách nhiệm tiếp thị sản phẩm, xúc tiến công việc bán hàng,
nghiên cứu khai thác thị trường và các chiến lược marketing của công ty.
- Phòng kinh doanh: ñảm nhận việc triển khai tiêu thụ sản phẩm và công tác bán hàng.
Thực hiện các nghiệp vụ phát sinh trong giao dịch với khách hàng.
- Phòng thu mua: ñảm bảo thu mua nông sản và nguyên vật liệu trong và ngoài nước
phục vụ kịp thời cho sản xuất, mua vật tư cho xưởng ñồng thời thực hiện nhiệm vụ xuất nhập
khẩu.
Bộ phận quản lý gồm:
- Bộ phận xưởng vụ: tiếp nhận các ñơn hàng từ bộ phận kế hoạch, lập kế hoạch chi tiết
cho sản xuất. Quản lý và ñiều phối mọi hoạt ñộng sản xuất, theo dõi, quản lý số lượng và chất
lượng nguyên vật liệu, thành phẩm tồn kho.
- Phòng nhân sự: quản lý tổ chức nhân sự, tuyển dụng, cho thôi việc, ñúng theo bộ luật
lao ñộng và văn bản pháp quy của nhà nước, tổng hợp bảng chấm công, phiếu làm thêm giờ,
phiếu nghỉ phép, giao cho kế toán tiền lương.
- Bộ phận kế toán, tài vụ: thực hiện các nghiệp vụ kế toán theo ñúng pháp lệnh kế toán
của nhà nước, quản lý về hoạt ñộng tài chính của công ty, hạch toán ñầy ñủ các khoản thu chi
công nợ, thanh toán kịp thời với khách hàng và nội bộ công ty. Tham mưu cho ban giám ñốc
quản lý ñiều hành tài chính sao cho có hiệu quả, ñảm bảo mọi hoạt ñộng sản xuất kinh doanh
của công ty.
- Phòng tổng vụ: quản lý tài sản, phương tiện làm việc, dịch vụ văn phòng, xe phục vụ

công tác, xe ñưa ñón nhân viên, bố trí tuần tra canh gác và bảo vệ tài sản của công ty, phòng
cháy chữa cháy.
10


2.4.2. Cơ cấu lao ñộng
- Khối lao ñộng gián tiếp: có 100 người.
- Khối lao ñộng trực tiếp: có 320 người.
Trình ñộ của lao ñộng khối trực tiếp ñược thống kê như sau:
Trên ñại học: 7 người.
Cao ñẳng, ñại học: 256 người.
Trung cấp: 57 người.
Hình 2.5. Biểu Đồ Cơ Cấu Lao Động Khối Trực Tiếp Theo Trình Độ

Nguồn: Tính toán tổng hợp
Ta thấy chất lượng nguồn nhân lực của công ty khá tốt, tỉ lệ lao ñộng có trình ñộ cao
ñẳng, ñại học ở mức cao ( 80%).

11


CHƯƠNG 3
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

3.1. Cơ sở lý luận
3.1.1. Khái niệm Marketing
Marketing là hoạt ñộng của con người nhằm hướng tới việc thỏa mãn các nhu cầu,
mong muốn của khách hàng thông qua quá trình trao ñổi hàng hóa.
Theo Philip Kotler: “ Marketing là sự phân tích, tổ chức, kế hoạch hóa và kiểm tra
những khả năng câu khách của một công ty cũng như các chính sách và hoạt ñộng với quan

ñiểm thỏa mãn nhu cầu và mong muốn của khách hàng”.
Marketing là tiến trình quản trị có nhiệm vụ phát hiện dự ñoán và thỏa mãn các yêu
cầu của khách hàng nhằm mục ñích lợi nhuận.
3.1.2. Vai trò và chức năng của Marketing
a) Vai trò của Marketing
- Marketing có vị trí quan trọng trong hoạt ñộng kinh doanh của doanh nghiệp giúp
doanh nghiệp ñiều phối giữa các hoạt ñộng một cách nhịp nhàng và hiệu quả. Ngoài ra, còn
giúp doanh nghiệp nhận biết các nhu cầu xã hội và ñánh giá hiệu quả hoạt ñộng kinh doanh
của mình.
- Marketing xác ñịnh rõ phải sản xuất cái gì? Bao nhiêu? sản phẩm có ñặc ñiểm gì? sử
dụng nguyên vật liệu ra sao? Giá cả như thế nào?....Nó làm cho sản phẩm thích ứng với thị
trường và nhu cầu người tiêu dùng.
- Marketing giúp doanh nghiệp hiểu ñược khách hàng mình hơn thông qua việc tìm
hiểu, ñánh giá nhu cầu của người tiêu dùng và những thông tin có ñược về khách hàng doanh
nghiệp có chính sách phù hợp tác ñộng ñến hoạt ñộng trong kinh doanh của doanh nghiệp ñể
sản xuất ra những sản phẩm và dịch vụ mà khách hàng cần nhằm thỏa mãn nhu cầu của
người tiêu dùng. Đồng thời, mang lại doanh số bán hiệu quả hơn, giúp doanh nghiệp có chỗ
ñứng vững chắc hơn trên thương trường.


- Marketing có ảnh hưởng to lớn ñến quyết ñịnh doanh số, chi phí, lợi nhuận và hiệu
quả hoạt ñộng sản xuất kinh doanh.
b) Chức năng của Marketing
- Chức năng phân phối: Bao gồm các hoạt ñộng nhằm tổ chức sự vận ñộng hợp lý sản
phẩm hay hàng hóa từ khi nó sản xuất xong ñến khi giao cho các ñại lý, cửa hàng hoặc trực
tiếp giao cho người tiêu dùng.
- Chức năng tiêu thụ hàng hóa: Kiểm soát giá cả, giá dẫn hay giá tuân theo. Điều chỉnh
trong cơ cấu giá làm cho giá cả sản phẩm của doanh nghiệp ñược người tiêu dùng chấp nhận
và có lợi nhuận. Chỉ ra các nghiệp vụ và nghệ thuật bán hàng, ñây là một việc rất quan trọng
trong chiến lược chung của Marketing.

- Chức năng yểm trợ: Tạo và phát triển sự nhận thức, sự hiểu biết và long ham muốn
mua hàng của người mua và người tiêu thụ bao gồm các hoạt ñộng: Quảng cáo, xúc tiến bán
hàng, dịch vụ hỗ trợ sản phẩm, hội chợ, triển lãm.
3.1.3. Phân khúc thị trường
Phân khúc thị trường: Là phân chia thị trường tổng thể số lượng lớn, không ñồng nhất,
muôn hình muôn vẻ thành các nhóm nhỏ những mẫu người khác biệt nhau về nhu cầu, tính
cách và hành vi mà công ty phải có sản phẩm hay phối thức tiếp thị riêng.
Các tiêu thức ñể phân khúc thị trường:
- Phân khúc theo cơ sở ñịa lý: Thị trường tổng thể sẽ chia cắt thành nhiều ñơn vị ñịa lý:
Vùng, miền, tỉnh, thành phố hay khu vực lân cận.
- Phân khúc theo dân số - xã hội: Việc phân chia dựa vào giới tính, tuổi tác, nghề
nghiệp, trình ñộ văn hóa, quy mô gia ñình, tín ngưỡng, dân tộc….
- Phân khúc theo tâm lý học: Cơ sở phân khúc này ñược biểu hiện thành những tiêu
thức như: Thái ñộ, ñộng cơ, lối sống, quan ñiểm, giá trị văn hóa…
- Phân khúc theo hành vi tiêu dùng: Thị trường người tiêu dùng sẽ ñược chia thành
những nhóm ñồng nhất về các ñặc tính như lý do mua sắm, lợi ích tìm kiếm, tính trung thành,
số lượng và tỷ lệ sử dụng…
3.1.4. Marketing-Mix
Marketing-Mix là một tập hợp các yếu tố biến ñộng có thể kiểm soát ñược của
Marketing mà công ty phối hợp ñể tạo ra sự ñáp ứng theo mong muốn của thị trường mục
tiêu. Marketing-Mix bao gồm các công cụ mà công ty có thể thực hiện ñể tác ñộng ñến nhu
13


cầu về các sản phẩm của mình là chiến lược “4P”: sản phẩm (Product), giá cả (Price), phân
phối (Place), chiêu thị cổ ñộng (Promotion).
Những yếu tố ảnh hưởng ñến Marketing-Mix:
- Uy tín và vị trí của doanh nghiệp trên thị trường: Tâm lý mua hàng của khách hàng
thường theo sự tín nhiệm về nhãn hiệu sản phẩm mà họ quen sử dụng. Sự tín nhiệm của
khách hàng ñối với doanh nghiệp thông qua sản phẩm càng lớn thì uy tín và vị trí của doanh

nghiệp trên thị trường càng cao.
- Vòng ñời sản phẩm: Một sản phẩm từ khi xuất hiện trên thị trường cho ñến khi rút
khỏi thị trường ñều phải trải qua các giai ñoạn nhất ñịnh. Nội dung hoạt ñộng kinh doanh của
mỗi giai ñoạn khác nhau ñều không giống nhau. Sự nhận ñịnh sai về giai ñoạn của vòng ñời
sản phẩm tất yếu dẫn ñến việc xây dựng nội dung hoạt ñộng kinh doanh không ñúng và do ñó
sự thất bại là không thể tránh khỏi.
- Tính chất hàng hóa: Căn cứ vào tính chất của mỗi loại hàng hóa mà nhà kinh doanh
có cách tổ chức những hoạt ñộng kinh doanh thích hợp.
a) Chiến lược sản phẩm
Khái niệm sản phẩm
Sản phẩm là tất cả những gì có thể thõa mãn ñược nhu cầu hay mong muốn và ñược
chào bán trên thị trường với mục ñích thu hút sự chú ý, mua sử dụng hay tiêu dùng. Sản phẩm
có thể là những vật thể là những hàng hóa hữu hình hay dịch vụ, ý tưởng…
Sản phẩm có 3 mức ñộ:
- Phần cốt lõi của sản phẩm: Phải giải ñáp ñược câu hỏi: “Người mua thực sự muốn
cái gì?” Nhà quản trị phải khám phá ra ñược những yêu cầu tìm ẩn ñằng sau mỗi sản phẩm và
ñem bán những lợi ích chứ không phải chỉ bán những ñặc ñiểm. Phần cốt lõi nằm ở tâm của
sản phẩm.
- Phần cụ thể của sản phẩm: Người thiết kế sản phẩm phải biến cốt lõi sản phẩm thành
những sản phẩm cụ thể. Sản phẩm cụ thể có 5 ñặc tính: Một mức ñộ chất lượng, những ñăc
ñiểm, một kiểu sáng tạo, một tên hiệu và bao bì.
- Phần phụ thêm của sản phẩm: Là những dịch vụ và lợi ích bổ sung thêm ñể tạo thành
phần phụ thêm của sản phẩm
Phân loại sản phẩm
14


- Sản phẩm tiêu dùng: Những sản phẩm ñược người tiêu dùng mua rất nhiều ñủ loại
ñể sử dụng. Do ñó phải phân chia chúng thành những nhóm trên cơ sở thói quen mua hàng
của người tiêu dùng như là: Hàng hóa thiết yếu, hàng hóa mua ngẫu hứng, hàng hóa mua

khẩn cấp.
- Sản phẩm công nghiệp: Là những sản phẩm ñựơc mua ñể chế biến thêm nữa hay ñể
dùng cho một công cuộc làm ăn. Do ñó, sự phân biệt giữa hàng tiêu dùng và hàng công
nghiệp chính là dựa vào mục ñích khiến người ta mua sản phẩm ñó.
Những quyết ñịnh về sản phẩm
- Quyết ñịnh về tên hiệu: Việc lập thương hiệu ñã trở thành một ñề tài lớn trong chiến
lược sản phẩm. Thương hiệu là một cái tên, một từ, một kí hiệu, biểu tượng hay thiết kế, hoặc
một tổng hợp những cái ñó với chủ ñích là ñể nhận diện ra sản phẩm hay dịch vụ của một
người bán hoặc một nhóm người bán và ñể phân biệt chúng với ñối thủ cạnh tranh.
- Lập bao bì: Là hoạt ñộng thiết kế và sản xuất vật ñựng hay bao gói cho một sản
phẩm.
- Lập nhãn: Nhãn hiệu rất ña dạng, từ mẫu giấy nhỏ giản ñơn gắn vào sản phẩm cho
ñến các ñồ họa phức tạp là một thành phần của bao bì. Nhãn giúp nhận biết sản phẩm hoặc
hiệu hàng. Nhãn cũng có thể ñịnh cấp cho sản phẩm. Nhãn có thể mô tả vài ñiều về sản phẩm.
Cuối cùng nhãn hiệu có thể quảng cáo cho sản phẩm thông qua các ñồ họa hấp dẫn.
- Dịch vụ hỗ trợ sản phẩm: Là những dịch vụ bổ sung thêm cho sản phẩm cụ thể.
b) Định giá sản phẩm
Khái niệm giá
Giá là một trong những biến số quan trọng của Marketing – Mix . Giá ñóng vai trò
quyết ñịnh trong việc mua hàng này hay hàng khác ñối với người tiêu thụ. Đối với công ty,
giá có vị trí quyết ñịnh trong cạnh tranh trên thị trường.
Việc ñịnh giá sản phẩm có ý nghĩa quan trọng ñối với doanh nghiệp, vì nó ảnh hưởng
trực tiếp ñến doanh số và lợi nhuận.
Các yếu tố cần xem xét khi ñịnh giá

15


×