Tải bản đầy đủ (.pdf) (81 trang)

ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG VIETINBANK CHI NHÁNH ĐĂKLĂK PHÒNG GIAO DỊCH BUÔN HỒ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (618.84 KB, 81 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
***************

CUNG THỊ BÍCH NGỌC

ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP TĂNG
CƯỜNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG
VIETINBANK CHI NHÁNH ĐĂKLĂK
PHÒNG GIAO DỊCH BUÔN HỒ

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH THƯƠNG MẠI

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 07/2011


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
****************

CUNG THỊ BÍCH NGỌC

ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP TĂNG
CƯỜNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG
VIETINBANK CHI NHÁNH ĐĂKLĂK
PHÒNG GIAO DỊCH BUÔN HỒ

Ngành: Quản Trị Kinh Doanh Thương Mại


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Người hướng dẫn: NGUYỄN VIẾT SẢN

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 07/2011


Hội đồng chấm báo cáo khoá luận tốt nghiệp đại học khoa Kinh Tế, Trường Đại
Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh xác nhận khoá luận “Đánh Giá Thực Trạng
và Một Số Giải Pháp Tăng Cường Hoạt Động Cho Vay tại Ngân Hàng
VietinBank Chi Nhánh Đăk Lăk - Phòng Giao Dịch Buôn Hồ” do Cung Thị Bích
Ngọc, sinh viên khoá 33, ngành Quản Trị Kinh Doanh Thương Mại, đã bảo vệ thành
công trước hội đồng vào ngày

NGUYỄN VIẾT SẢN
Người hướng dẫn,
(Chữ ký)

Ngày tháng năm 2011

Chủ tịch hội đồng chấm báo cáo

Thư ký hội đồng chấm báo cáo

(Chữ ký, họ tên)

(Chữ ký, họ tên)

_________________________

Ngày tháng năm 2011

_________________________
Ngày

tháng năm 2011


LỜI CẢM ƠN
Trải qua thời gian 4 năm trên giảng đường đại học là một chặng đường không
ngắn, để có được thành quả như ngày hôm nay tôi xin gởi lời cảm ơn đến tất cả mọi
người đã sát cánh cùng tôi trong thời gian qua.
Lời đầu tiên con xin gởi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất tới ba mẹ,
người đã có công sinh thành và nuôi dưỡng con, chăm lo tạo mọi điều kiện cho con
được học tập để có hành trang kiến thức bước vào đời.
Cám ơn Ban Giám Hiệu Trường Đại Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh,
quý thầy cô giáo Khoa Kinh Tế đã tận tình giảng dạy, truyền đạt cho tôi những kiến
thức bổ ích cả về chuyên môn và những kinh nghiệm quý báu trong cuộc sống. Và đặc
biệt xin chân thành cảm ơn thầy Nguyễn Viết Sản, người đã tận tình hướng dẫn cho tôi
trong suốt quá trình thực tập khóa luận tốt nghiệp.
Xin gởi lời cảm ơn đến Anh Nguyễn Công Thống - Trưởng phòng giao dịch,
Anh Thành - Tổ trưởng tổ tín dụng và toàn thể các anh chị tại phòng giao dịch Buôn
Hồ đã cho tôi cơ hội được thực tập tại phòng giao dịch, trực tiếp chỉ dẫn cho tôi tiếp
cận thực tế và tham gia các công việc của ngân hàng cũng như nhiệt tình giúp đỡ tôi
trong việc thu thập số liệu và cho tôi những lời khuyên hữu ích để tôi có thể hoàn
thành tốt đề tài.
Xin gởi lời cảm ơn đến bạn bè tôi - đặc biệt các thành viên phòng 5C8 KTX D
thân yêu - những người đã theo tôi trong suốt 4 năm đại học, đã chia sẻ với tôi những
buồn vui trong học tập và cuộc sống.
Cuối cùng, xin chúc quý thầy cô sức khỏe thật dồi dào, bạn bè tôi luôn thành

công và Ngân hàng VietinBank luôn phát triển.
Xin chân thành cảm ơn!
Tp. Hồ Chí Minh, ngày 09 tháng 06 năm 2011
Sinh viên thực hiện
Cung Thị Bích Ngọc


NỘI DUNG TÓM TẮT
CUNG THỊ BÍCH NGỌC, Khoa Kinh Tế, Đại Học Nông Lâm Thành Phố Hồ
Chí Minh. Tháng 07 năm 2011. “Đánh Giá Thực Trạng Và Một Số Giải Pháp Tăng
Cường Hoạt Động Cho Vay Tại Ngân Hàng VietinBank Chi Nhánh Đăk Lăk Phòng Giao Dịch Buôn Hồ”.
CUNG THỊ BÍCH NGỌC, Faculty of Economics, Nong Lam University - Ho
Chi Minh City. July 2011. “Assess The Situation And Offer Solution To Lending
Activities In VietinBank, Dak Lak Branch - Buon Ho Service Office”.
Khóa luận nghiên cứu thực trạng hoạt động cho vay tại Ngân hàng VietinBank
Chi nhánh Đăk Lăk - Phòng giao dịch Buôn Hồ và đề ra một số giải pháp nhằm tăng
cường hoạt động cho vay tại ngân hàng.
Đề tài nghiên cứu tập trung ở những điểm sau:
-

Sơ lược vài nét về địa bàn thị xã Buôn Hồ.

-

Tìm hiểu thực trạng hoạt động cho vay của PGD.

-

Phân tích hoạt động tín dụng tại ngân hàng như: doanh số cho vay, thu nợ, dư


nợ, nợ quá hạn qua hai năm 2009 - 2010.
-

Phân tích hiệu quả kinh doanh của PGD qua hai năm 2009 - 2010 để đánh giá

những kết quả đạt được cùng những mặt tồn tại trong hoạt động tín dụng của ngân
hàng.
-

Các kiến nghị, đề xuất nhằm góp phần phục vụ khách hàng tốt hơn, nâng cao

hiệu quả hoạt động cho vay của PGD.
Do còn nhiều hạn chế về mặt tài liệu cũng như thời gian nghiên cứu nên đề tài
không tránh khỏi những thiếu sót, còn nhiều vấn đề cần được nghiên cứu, tìm hiểu sâu
hơn nhưng tôi vẫn chưa làm được. Rất mong nhận được ý kiến đóng góp từ thầy, cô
giáo, các anh chị trong ngân hàng cũng như các bạn có cùng đam mê trong lĩnh vực tín
dụng ngân hàng để đề tài được hoàn thiện hơn.


MỤC LỤC
Trang
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT.............................................................................ix
DANH MỤC CÁC BẢNG .............................................................................................. x
DANH MỤC CÁC HÌNH ..............................................................................................xi
CHƯƠNG 1 ..................................................................................................................... 1
MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 1
1.1. Đặt vấn đề ............................................................................................................. 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................. 2
1.3. Phạm vi nghiên cứu .............................................................................................. 2
1.3.1. Không gian nghiên cứu .................................................................................. 2

1.3.2. Thời gian nghiên cứu ..................................................................................... 2
1.4. Cấu trúc luận văn .................................................................................................. 2
CHƯƠNG 2 ..................................................................................................................... 4
TỔNG QUAN.................................................................................................................. 4
2.1. Giới thiệu tổng quan về thị xã Buôn Hồ ............................................................... 4
2.2. Tổng quan về Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - CN Đăk Lăk .......... 5
2.2.1. Sơ lược Chi nhánh Đăk Lăk ........................................................................... 5
2.2.2. Quá trình hình thành và phát triển Chi nhánh Đăk Lăk ................................. 5
2.3. Giới thiệu Phòng giao dịch Buôn Hồ.................................................................... 6
2.3.1. Quá trình hình thành và phát triển ................................................................. 6
2.3.2. Nhiệm vụ của phòng giao dịch ...................................................................... 7
2.3.3. Cơ cấu tổ chức phòng giao dịch ..................................................................... 7
CHƯƠNG 3 ...................................................................................................................10
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...........................................10
3.1. Cơ sở lý luận .......................................................................................................10
3.1.1. Tổng quan về ngân hàng thương mại ...........................................................10
3.1.2. Lý luận về hoạt động cho vay trong ngân hàng thương mại........................13
3.1.3. Các nhân tố ảnh hưởng tới hoạt động cho vay trong NHTM ......................20
v


3.1.4. Hoạt động tín dụng của các ngân hàng trên địa bàn tỉnh Đăk Lăk ..............22
3.1.5. Một số chỉ tiêu sử dụng ................................................................................23
3.2. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................25
3.2.1. Phương pháp thu thập số liệu .......................................................................25
3.2.2. Phương pháp xử lý số liệu............................................................................25
3.2.3. Phương pháp phân tích số liệu .....................................................................25
CHƯƠNG 4 ...................................................................................................................26
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN.............................................................26
4.1. Kết quả và hiệu quả hoạt động kinh doanh của PGD qua 2 năm 2009 - 2010 ...26

4.2. Tình hình nguồn vốn của ngân hàng...................................................................28
4.2.1. Hoạt động huy động vốn ..............................................................................28
4.2.2. Lãi suất huy động vốn ..................................................................................31
4.3. Thực trạng hoạt động cho vay của ngân hàng ....................................................33
4.3.1. Quy trình cho vay của ngân hàng.................................................................33
4.3.2. Lãi suất cho vay qua 2 năm 2009 - 2010 .....................................................38
4.3.3. Hoạt động tín dụng .......................................................................................38
4.3.4. Phân tích doanh số cho vay ..........................................................................40
4.4. Phân tích tình hình dư nợ ....................................................................................44
4.4.1. Dư nợ phân theo thời gian............................................................................44
4.4.2. Dư nợ phân theo thành phần kinh tế ............................................................45
4.4.3. Dư nợ theo ngành kinh tế .............................................................................47
4.5. Phân tích tình hình nợ quá hạn ...........................................................................49
4.5.1. Dư nợ quá hạn phân theo nhóm nợ ..............................................................49
4.5.2. Dư nợ quá hạn phân theo thành phần kinh tế...............................................50
4.5.3.Dư nợ quá hạn phân theo nguyên nhân .........................................................52
4.6. Một số chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng ......................................................53
4.6.1. Hiệu suất sử dụng vốn ..................................................................................53
4.6.2. Hệ số thu hồi nợ ...........................................................................................54
4.6.3. Tỷ lệ nợ quá hạn/ tổng dư nợ .......................................................................54
4.6.4. Tỷ suất lợi nhuận ..........................................................................................55
4.7. Đánh giá khái quát ..............................................................................................55
vi


4.8. Đề xuất giải pháp ................................................................................................59
4.8.1. Định hướng phát triển hoạt động kinh doanh tại phòng giao dịch ..............59
4.8.2. Một số giải pháp tăng cường hoạt động cho vay tại PGD Buôn Hồ............60
CHƯƠNG 5 ...................................................................................................................66
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ...........................................................................................66

5.1. Kết luận ...............................................................................................................66
5.2. Đề nghị ................................................................................................................67
5.2.1. Đối với Ngân hàng Nhà nước ......................................................................67
5.2.2. Đối với Ngân hàng Công Thương Việt Nam ...............................................68
5.2.3. Đối với ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam Chi nhánh Đăk Lăk ...69
5.2.4. Đối với ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam Chi nhánh Đăk Lăk Phòng giao dịch Buôn Hồ..............................................................................................69
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................70

vii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CBTD

Cán bộ tín dụng

CN

Chi nhánh

CSTT

Chính sách tiền tệ

Cty TNHH

Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn

DNTN


Doanh Nghiệp Tư Nhân

ĐVT

Đơn vị tính

HĐTD

Hợp đồng tín dụng

HĐBĐ

Hợp đồng bảo đảm

KQKD

Kết quả kinh doanh

KT

Kinh tế

NHCT

Ngân Hàng Công Thương

NHNN

Ngân Hàng Nhà Nước


NHTM

Ngân Hàng Thương Mại

NHTMCPCTDL

Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Công Thương Đăk Lăk

NHTW

Ngân Hàng Trung Ương

NĐ - CP

Nghị Định Chính Phủ

NQH

Nợ quá hạn

PGD

Phòng giao dịch

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TSBĐ


Tài sản bảo đảm

TPKT

Thành phần kinh tế

TMCP

Thương Mại Cổ Phần

VNĐ

Việt Nam Đồng

ix


DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 4.1. Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh của PGD Qua 2 Năm 2009 - 2010 ..........26 
Bảng 4.2. Tình Hình Huy Động Vốn của PGD Qua 2 Năm 2009 - 2010 .....................28 
Bảng 4.3. Lãi Suất Tiền Gửi Tiết Kiệm Phân Theo Kỳ Hạn 2009 - 2010 ....................31 
Bảng 4.4. Lãi Suất Cho Vay Của PGD Qua 2 Năm 2009 - 2010 .................................38 
Bảng 4.5. Tình Hình Hoạt Động Tín Dụng của PGD Qua 2 Năm 2009 - 2010 ...........39 
Bảng 4.6. Doanh Số Cho Vay của PGD Qua 2 Năm 2009 - 2010 ................................40 
Bảng 4.7. Doanh Số Thu Nợ của PGD Qua 2 Năm 2009 - 2010 ..................................42 
Bảng 4.8. Cơ Cấu Dư Nợ Phân Theo Thời Gian của PGD Qua 2 năm 2009 - 2010 ....44 
Bảng 4.9. Cơ Cấu Dư Dợ Phân Theo Thành Phần Kinh Tế..........................................45 
Bảng 4.10. Cơ Cấu Dư Dợ Phân Theo Ngành Kinh Tế của PGD.................................47 
Bảng 4.11. Cơ Cấu Nợ Quá Hạn Phân Theo Nhóm Nợ của PGD ................................49 

Bảng 4.12. Cơ Cấu Nợ Quá Hạn Phân Theo Thành Phần Kinh Tế của PGD ...............50 
Bảng 4.13. Cơ Cấu Nợ Quá Hạn Phân Theo Nguyên Nhân của PGD ..........................52 
Bảng 4.14. Hiệu Suất Sử Dụng Vốn của PGD Qua 2 Năm 2009 - 2010 ......................53 
Bảng 4.15. Chỉ Tiêu Hệ Số Thu Hồi Nợ của PGD Qua 2 Năm 2009 - 2010 ................54 
Bảng 4.16. Tỷ Lệ Nợ Quá Hạn/ Tổng Dư Nợ ...............................................................54 
Bảng 4.17. Tỷ Suất Lợi Nhuận của PGD Qua 2 Năm 2009 - 2010 ..............................55 

x


DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 2.1. Cơ Cấu Tổ Chức của Phòng Giao Dịch .......................................................... 8 
Hình 3.1. Sơ Đồ Quan Hệ Cho Vay ..............................................................................13 
Hình 4.1. Biểu Đồ Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh của PGD Buôn Hồ.....................26 
Hình 4.2. Nguồn Vốn Hoạt Động của PGD Qua 2 Năm 2009 - 2010 ..........................29 
Hình 4.3. Biểu Đồ Nguồn Vốn Huy Động Qua 2 Năm 2009 - 2010 ............................30 
Hình 4.4. Quy Trình Nghiệp Vụ Cho Vay Tại Ngân Hàng TMCP Công Thương - CN
Đăk Lăk - PGD Buôn Hồ ..............................................................................................33 
Hình 4.5. Biểu Đồ Tình Hình Hoạt Động Tín Dụng Qua 2 Năm 2009 - 2010 .............39 
Hình 4.6. Biểu Đồ Doanh Số Cho Vay của PGD Qua 2 Năm 2009 - 2010 ..................40 
Hình 4.7. Biểu Đồ Doanh Số Thu Nợ của PGD Qua 2 Năm 2009 - 2010 ....................43 
Hình 4.8. Biểu Đồ Dư Nợ Phân Theo Thời Gian ..........................................................44 
Hình 4.9. Biểu Đồ Dư Nợ Phân Theo Thành Phần Kinh Tế .........................................46 
Hình 4.10. Biểu Đồ Dư Nợ Phân Theo Ngành Kinh Tế ...............................................48 
Hình 4.11. Biểu Đồ Nợ Quá Hạn Phân Theo Nhóm Nợ ...............................................49 
Hình 4.12. Biểu Đồ Nợ Quá Hạn Phân Theo Thành Phần Kinh Tế .............................51 

xi



CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU

1.1. Đặt vấn đề
Việt Nam đang trong quá trình đổi mới nền kinh tế để từng bước phát triển và
hội nhập với nhiều nước trong khu vực và trên thế giới. Trải qua nhiều khó khăn, thử
thách nền kinh tế nước ta đã đạt được nhiều thành tựu đáng khích lệ. Để đạt được điều
đó có sự đóng góp không nhỏ của ngành ngân hàng, với vai trò là đòn bẩy kinh tế
thông qua hoạt động tín dụng, đây là công cụ tài trợ vốn cho nền kinh tế, góp phần
thúc đẩy sự phát triển cân đối của các ngành, các lĩnh vực khác theo định hướng của
Nhà nước. Tín dụng ngân hàng đem lại nguồn thu nhập chủ yếu cho NHTM. Trong
các hoạt động cấp tín dụng, cho vay là hoạt động quan trọng và chiếm tỷ trọng lớn
nhất, không những đối với ngân hàng, mà còn là đối với các doanh nghiệp, tổ chức, cá
nhân, hộ gia đình.
Trong giai đoạn kinh tế đang phát triển như hiện nay, nếu các doanh nghiệp
không đầu tư vốn để mở rộng sản xuất thì khó mà tồn tại lâu dài. Các cá nhân hộ gia
đình, các tổ chức thiếu vốn nếu không vay vốn tạo điều kiện phục vụ các nhu cầu cần
thiết cho công việc, cuộc sống của mình thì sẽ gặp nhiều khó khăn. Do đó, một giải
pháp mà các Ngân hàng Việt Nam cũng như các ngân hàng trên địa bàn Đăk Lăk tìm
ra cho hoạt động ngân hàng là phát triển các hoạt động cho vay giúp các doanh nghiệp
có nguồn lực tài chính để đổi mới thiết bị máy móc và quy trình công nghệ, nâng cao
năng lực cạnh tranh, các tổ chức, cá nhân có nguồn vốn phát triển sản xuất, tiêu
dùng…Góp phần quan trọng vào sự phát triển kinh tế ở địa phương nói riêng và nói
chung của đất nước.
Buôn Hồ là một thị xã mới thành lập, với nhiều ngành nghề sản xuất, kinh
doanh và dịch vụ đang phát triển, vừa là khu vực đông dân cư với ngành kinh tế tiềm
lực là trồng và khai thác các loại nông sản, đặc biệt là cây cà phê và cao su. Vì vậy



nguồn vốn có vai trò vô cùng quan trọng. Đáp ứng nhu cầu cần thiết đó, các ngân hàng
đã không ngừng nâng cao, mở rộng hoạt động cho vay giúp ngân hàng có thể tăng
cường hoạt động kinh doanh của mình, một mặt vừa tạo thêm thu nhập chính cho ngân
hàng, mặt khác nhằm cung cấp nguồn vốn phát triển kinh tế địa phương.
Xuất phát từ thực tiễn trên cũng như những cơ sở lý luận và những kiến thức có
được trong quá trình học tập kết hợp với những kinh nghiệm có được nơi thực tập, tôi
đã quyết định chọn đề tài “Đánh Giá Thực Trạng và Một Số Giải Pháp Tăng Cường
Hoạt Động Cho Vay tại Ngân Hàng VietinBank Chi Nhánh Đăk Lăk - Phòng Giao
Dịch Buôn Hồ”.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
 Đánh giá thực trạng tình hình cho vay tại Ngân hàng Công Thương Chi nhánh
Đăk Lăk - Phòng giao dịch Buôn Hồ.
 Đề xuất một số giải pháp nhằm đẩy mạnh hoạt động cho vay tại Ngân hàng
Công Thương Chi nhánh Đăk Lăk - Phòng giao dịch Buôn Hồ.
1.3. Phạm vi nghiên cứu
1.3.1. Không gian nghiên cứu
Đề tài được nghiên cứu tại Ngân Hàng TMCP Công Thương Chi nhánh Đăk
Lăk - Phòng giao dịch Buôn Hồ.
Địa chỉ: 209 Hùng Vương - Thị Xã Buôn Hồ - Đăk Lăk.
1.3.2. Thời gian nghiên cứu
Thời gian: 20/02/2011 đến 15/05/2011.
1.4. Cấu trúc luận văn
Luận văn gồm 5 chương:
Chương 1: Mở đầu
Đặt vấn đề, mục tiêu nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu và cấu trúc luận văn.
Chương này nêu lên sự cần thiết của đề tài giúp người đọc biết được những nội dung
mà đề tài muốn nghiên cứu và trình tự nội dung các chương.
Chương 2: Tổng quan
Giới thiệu sơ lược về Thị xã Buôn Hồ. Giới thiệu sơ lược về hệ thống Ngân
hàng Công Thương Chi nhánh Đăk Lăk nói chung và Phòng giao dịch Buôn Hồ nói

riêng. Cơ cấu tổ chức của phòng giao dịch Buôn Hồ.
2


Chương 3: Cơ sở lý luận và phương pháp nghiên cứu
Nêu lên một số khái niệm cơ bản về tín dụng ngân hàng, hoạt động chủ yếu của
ngân hàng và phương pháp áp dụng khi thực hiện.
Chương 4: Kết quả nghiên cứu và thảo luận
Trình bày nội dung nghiên cứu chính của đề tài.
Phân tích tình hình huy động vốn, lãi suất huy động, doanh số cho vay, lãi suất
cho vay, tình hình thu hồi nợ, dư nợ, nợ quá hạn của PGD qua hai năm 2009 - 2010.
Phân tích các chỉ tiêu đánh giá chất lượng hoạt động cho vay.
Đánh giá chung và đề xuất ý kiến nhằm tăng cường hoạt động cho vay của PGD
Buôn Hồ.
Chương 5: Kết luận và đề nghị
Kết luận công tác huy động vốn và công tác tín dụng.
Đưa ra đề nghị đối với các ngân hàng.

3


CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN

2.1. Giới thiệu tổng quan về thị xã Buôn Hồ
Thị xã Buôn Hồ được thành lập vào ngày 23/12/2008 theo Nghị định số 07/NĐ
- CP của chính phủ là đô thị trung tâm có vai trò là trung tâm kinh tế, chính trị, văn
hoá, khoa học kỷ luật của khu vực phía Bắc tỉnh Đăk Lăk, có vị trí an ninh quốc phòng
đặc biệt quan trọng nằm ở phía Đông Bắc của thành phố Buôn Mê Thuột. Cách trung
tâm tỉnh lỵ 40 km về phía Bắc, nằm trên đường quốc lộ 14 - trục giao thông xuyên

suốt Tây Nguyên, được xây dựng nhằm mục đích trở thành tỉnh lỵ của Đăk Lăk sau
này, khi thành phố Buôn Mê Thuột được nâng cấp lên thành phố trực thuộc trung
ương. Hệ thống giao thông thuận lợi, các tuyến quốc lộ huyết mạch nối liền các tỉnh
Gia Lai, Kom Tum và Thành phố Buôn Mê Thuột đường ô tô đến hầu hết các trung
tâm đông dân cư theo tuyến quốc lộ 14, quốc lộ 26 và các tuyến đường liên xã, liên
phường, thuận lợi cho việc đi lại và vận chuyển hàng hoá, dịch vụ thương mại.
Thị xã Buôn Hồ có 28.205,89 ha diện tích tự nhiên và 101.504 nhân khẩu, có
12 đơn vị hành chính trực thuộc.
Thị xã nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, đặc trưng cho vùng Cao
Nguyên Nam Trung Bộ, rất thuận lợi cho các cây công nghiệp như cà phê, cao su, ca
cao và tiêu…và cây lương thực như ngô lai, đậu tương và cây ăn trái khác.
Hiện nay, Buôn Hồ là “tâm điểm” của vùng chuyên canh cây cà - phê nổi tiếng,
được trải rộng ra các huyện lân cận với diện tích gần 100.000 ha cà phê. Đồng thời đây
cũng là vùng có hệ sinh thái phong phú và đa dạng với các khu rừng đặc dụng, phòng
hộ tiêu biểu như: đèo Hà Lan, rừng thông Buôn Trinh…nên rất có nhiều tiềm năng về
phát triển hệ sinh thái, gắn với văn hoá truyền thống của người dân bản địa. Ở đó Buôn
Hồ được coi như một “địa chỉ đỏ” có sức lan toả, ảnh hưởng rộng khắp toàn vùng. Với


những đặc trưng đó, Buôn Hồ được xác định là đô thị kinh tế - sinh thái - văn hoá
cấp vùng của tỉnh.
2.2. Tổng quan về Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - CN Đăk Lăk
2.2.1. Sơ lược Chi nhánh Đăk Lăk
Tên: Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Đăk Lăk.
 Địa chỉ: 35 Nguyễn Tất Thành - TP. Buôn Ma Thuột - Tỉnh Đăk Lăk.
 Điện thoại: 05003.954266
 Website: www.vietinbank.vn
 5 phòng giao dịch:
- Phòng giao dịch Quang Trung
Địa chỉ: 25 Phan Chu Trinh - TP. Buôn Ma Thuột - Đăk Lăk.

- Phòng giao dịch Hòa Thắng
Địa chỉ: 194 Nguyễn Thái Bình - TP. Buôn Ma Thuột - Đăk Lăk.
- Phòng giao dịch Buôn Hồ
Địa chỉ: 209 Hùng Vương - Thị xã Buôn Hồ - Đăk Lăk.
- Phòng giao dịch Cư M’Gar
Địa chỉ: 10 - 12 Xô Viết Nghệ Tĩnh - Huyện Cư M’Gar - Đăk Lăk.
- Phòng giao dịch Lê Hồng Phong
Địa chỉ: 217 Lê Hồng Phong - TP. Buôn Ma Thuột - Đăk Lăk.
 Logo của ngân hàng:

2.2.2. Quá trình hình thành và phát triển Chi nhánh Đăk Lăk
Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam Chi nhánh Đăk Lăk là đơn vị thành
viên của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam được thành lập theo quyết định số
21/QĐ - Ngân hàng Công Thương ngày 12/02/1999 của chủ tịch Hội đồng Quản trị
Ngân hàng Công Thương Việt Nam. Sau thời gian chuẩn bị về cơ sở vật chất, cá nhân
và tổ chức bộ máy đến ngày 08/07/1999 chính thức đi vào hoạt động.
5


 Trải qua quá trình 12 năm xây dựng và phát triển, với những nỗ lực không
ngừng Chi nhánh Đăk Lăk đã hoàn thành tốt nhiệm vụ được VietinBank giao, đóng
góp tích cực vào sự phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn Đăk Lăk. Chi nhánh đạt tốc
độ tăng trưởng bình quân hàng năm khá cao: Huy động vốn tăng bình quân 34%/năm;
Dư nợ tăng 25%/năm; Thu dịch vụ tăng bình quân trên 35%/năm. Thu nhập bình quân
lao động/ tháng tăng bình quân 15%/năm, từ mức 3 đến 4 triệu đồng đến nay tăng lên
10 triệu đồng/người/tháng. Lợi nhuận tăng trưởng mạnh, so với năm 2000 mức tăng
trưởng bình quân là 40%/năm.
 Bên cạnh việc hoàn thành tốt nhiệm vụ kinh doanh được giao, trong những năm
qua ngân hàng TMCP Công Thương Đăk Lăk còn tham gia nhiều hoạt động xã hội, từ
thiện trong tỉnh. Chi nhánh đã xây dựng hơn 30 căn nhà tình nghĩa, phụng dưỡng Mẹ

Việt Nam anh hùng, là hạt nhân tích cực trong các phong trào do địa phương phát
động.
 Tập thể cán bộ nhân viên, người lao động Chi nhánh Đăk Lăk tiếp tục giữ vững
và phát huy những thành tích đã đạt được, củng cố và phát triển mạng lưới, quy mô
hoạt động, nâng cao chất lượng dịch vụ, đẩy mạnh huy động vốn, tập trung cho vay
đầu tư để mở rộng thị phần.
 Cung cấp đa dạng các sản phẩm dịch vụ tài chính, ngân hàng có chất lượng cao,
tiện ích, hiện đại của VietinBank đến với các khách hàng, góp phần xây dựng quê
hương Đăk Lăk giàu mạnh.
Với những lợi thế riêng của mình Chi nhánh Ngân hàng Công Thương Đăk Lăk
đã khẳng định được vị trí là một trong bốn ngân hàng thương mại chủ chốt của Nhà
nước cung cấp vốn góp phần vào việc phát triển kinh doanh cho tỉnh nhà.
Với mong muốn ngày càng mở rộng hơn hoạt động của chi nhánh trên địa bàn
tỉnh. Sau một thời gian nghiên cứu và tìm hiểu, nhận thấy Buôn Hồ là một thị trường
tiềm năng, chi nhánh đã thành lập thêm phòng giao dịch tại đây.
2.3. Giới thiệu Phòng giao dịch Buôn Hồ
2.3.1. Quá trình hình thành và phát triển
Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Đăk Lăk
- Phòng giao dịch Buôn Hồ được thành lập theo Quyết định số 2400/QĐ - NHCT1
6


ngày 10/12/2007 do Tổng giám đốc Ngân hàng Công Thương Việt Nam ký, chuyển
đổi theo quyết định số 472/QĐ - NHTMCPCTDL.05 ngày 03/09/2009.
Trụ sở tại 209 Hùng Vương - Thị xã Buôn Hồ - Đăk Lăk.
Bước đầu thành lập phòng giao dịch còn gặp nhiều khó khăn, tuy nhiên cùng
với đội ngũ cán bộ nhân viên có trình độ chuyên môn nghiệp vụ cao, có kinh nghiệm
làm việc thì phòng giao dịch đã đi vào hoạt động rất tốt, phát triển mạnh, bền vững và
đã tạo được niềm tin nơi khách hàng. Hiện nay phòng giao dịch có một Trưởng phòng
giao dịch có nhiệm vụ kiểm tra, giám sát toàn bộ hoạt động của phòng giao dịch, một

phó phòng giao dịch, một tổ trưởng tổ tín dụng, một tổ trưởng tổ kế toán và 7 nhân
viên với 100% trình độ đại học.
Qua hơn 3 năm hoạt động phòng giao dịch đã đạt được nhiều kết quả đáng kể.
Liên tục trong các năm 2008, 2009 năm 2010 các chỉ tiêu đề ra không những phòng
giao dịch đã hoàn thành rất tốt mà luôn vượt mức chỉ tiêu đó.
Đến nay, cùng với sự phát triển của nền kinh tế thị trường, hòa cùng xu thế hội
nhập, Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam Chi nhánh Đăk Lăk - Phòng giao
dịch Buôn Hồ đã từng bước nâng cao vị thế của mình trong hệ thống Ngân hàng
TMCP trên địa bàn tỉnh Đăk Lăk. Trong tương lai hoạt động của phòng giao dịch sẽ
còn phát triển hơn nữa cả về quy mô và chất lượng.
2.3.2. Nhiệm vụ của phòng giao dịch
-

Nhận tiền gửi có kỳ hạn và không kỳ hạn bằng VNĐ và ngoại tệ của các tổ

chức kinh tế, cá nhân trong và ngoài nước.
-

Cho vay ngắn hạn, trung hạn, dài hạn bằng VNĐ và ngoại tệ đối với mọi thành

phần kinh tế.
-

Cho vay cầm cố tài sản, cho vay tiêu dùng.

-

Thực hiện thanh toán quốc tế, mua bán ngoại tệ, thanh toán séc, chi trả kiều hối.

-


Nghiệp vụ thẻ.

2.3.3. Cơ cấu tổ chức phòng giao dịch
Để hoạt động của ngân hàng mang lại hiệu quả kinh doanh cao, phù hợp với cơ
chế thị trường, ngoài sự năng động và sáng tạo của đội ngũ cán bộ công nhân viên, thì
việc tổ chức phân bố lao động sao cho hợp lý, gọn nhẹ, phù hợp với thực tế hoạt động
là không thể thiếu được. Phân công đúng người, đúng việc để phát huy tối đa năng lực
7


của từng lao động trong doanh nghiệp cũng như ngân hàng trở nên cần thiết. Chính vì
sự quan trọng đó mà mỗi tổ chức cần phải hình thành hệ thống cơ cấu tổ chức phù hợp
với nhiệm vụ của từng thời kỳ. Bộ máy quản lý của phòng giao dịch được thể hiện trên
sơ đồ sau:
Hình 2.1. Cơ Cấu Tổ Chức của Phòng Giao Dịch

Trưởng phòng giao
dịch

Phó phòng giao dịch

Tổ tín dụng

Tổ kế toán

Nguồn: Cơ Cấu Tổ Chức Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam
 Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận, phòng ban:
 Trưởng phòng giao dịch:
-


Thay mặt ban giám đốc điều hành, giám sát quá trình hoạt động kinh doanh của

phòng giao dịch.
-

Quản lý toàn bộ công việc của toàn bộ phòng giao dịch.

-

Ký duyệt văn bản, chứng từ hồ sơ nghiệp vụ trong phòng giao dịch được sự ủy

quyền của giám đốc Ngân hàng TMCP Công Thương - Chi nhánh Đăk Lăk.
-

Tham gia lập và tổ chức triển khai hoạt động kinh doanh của phòng giao dịch

căn cứ trên sự phê duyệt của ban giám đốc.
-

Đảm bảo công việc của phòng giao dịch tuân thủ pháp luật, quy định của Ngân

Hàng Nhà Nước và Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam.
8


-

Gặp gỡ, tư vấn, thuyết phục khách hàng mới có tiềm năng sử dụng sản phẩm,


dịch vụ của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam.
 Phó phòng giao dịch kiêm tổ trưởng tổ tín dụng:
-

Soát hồ sơ vay vốn của cán bộ tín dụng.

-

Thẩm định hồ sơ vay vốn của khách hàng và ký duyệt trong phạm vi yêu cầu

của trưởng phòng giao dịch và ban giám đốc Ngân hàng TMCP Công Thương - Chi
nhánh Đăk Lăk.
-

Xây dựng và triển khai các chiến lược phát triển sản phẩm của Ngân hàng

TMCP Công Thương Đăk Lăk.
 Tổ tín dụng: Chuyên sâu về kỹ thuật, nghiệp vụ.
-

Nghiên cứu, xây dựng chiến lược khách hàng tín dụng, phân loại khách hàng và

đề xuất các chính sách ưu đãi đối với từng loại khách hàng
-

Phân tích kinh tế theo ngành, nghề kỹ thuật, danh mục khách hàng lựa chọn

biện pháp cho vay an toàn và đạt hiệu quả cao.
-


Trực tiếp tiếp xúc với khách hàng, thẩm định các dự án, hoàn thiện hồ sơ cho

vay.
-

Thường xuyên phân loại dư nợ, phân tích nợ quá hạn, tìm nguyên nhân và đề

xuất hướng khắc phục. Thu hồi vốn và lãi cho vay kể cả những khoản nợ khó đòi.
 Tổ kế toán: Đây là bộ phận đòi hỏi tính trung thực và chính xác cao. Có các nhiệm
vụ sau:
-

Trực tiếp hạch toán các nghiệp vụ thanh toán hằng ngày, thực hiện thanh toán

theo quy định của phòng giao dịch.
-

Thực hiện thanh toán liên ngân hàng, thanh toán bù trừ.

-

Tổng hợp hồ sơ tài liệu, chấp hành chế độ báo cáo và quyết toán tài chính.

-

Thực hiện các khoản nộp ngân sách theo quy định của Nhà nước.

9



CHƯƠNG 3
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

3.1. Cơ sở lý luận
3.1.1. Tổng quan về ngân hàng thương mại
- Khái niệm ngân hàng thương mại
Theo Luật các tổ chức tín dụng do Quốc hội khóa X thông qua vào ngày 12
tháng 12 năm 1997, NHTM là một loại hình tổ chức tín dụng được thực hiện toàn bộ
hoạt động ngân hàng và các hoạt động khác có liên quan.
Luật NHNN định nghĩa: Hoạt động ngân hàng là hoạt động kinh doanh tiền tệ
và dịch vụ ngân hàng với nội dung thường xuyên là nhận tiền gửi và sử dụng số tiền
này để cấp tín dụng, cung ứng dịch vụ thanh toán.
- Vai trò của ngân hàng thương mại
 NHTM giúp cho các doanh nghiệp có vốn đầu tư mở rộng sản xuất kinh
doanh, nâng cao hiệu quả kinh doanh. Trong nền kinh tế thị trường để mở rộng được
quy mô sản xuất đòi hỏi doanh nghiệp phải có một lượng vốn lớn để đổi mới thiết bị
và công nghệ lạc hậu, áp dụng những tiến bộ khoa học kỹ thuật hiện đại. Trong điều
kiện đó, NHTM một mặt đáp ứng đầy đủ và kịp thời nhu cầu vốn thiếu hụt, cung cấp
dịch vụ thanh toán và các dịch vụ khác nhằm hỗ trợ các doanh nghiệp thực hiện tốt
hoạt động sản xuất kinh doanh. Mặt khác, thông qua các nghiệp vụ tín dụng, thanh
toán, tiền tệ, các ngân hàng hỗ trợ các doanh nghiệp nâng cao hiệu quả hoạt động sản
xuất kinh doanh. NHTM góp phần phân bố hợp lý các nguồn lực giữa các vùng trong
quốc gia tạo điều kiện phát triển nền kinh tế.
 Các NHTM một mặt góp phần hình thành, duy trì và phát triển nền kinh tế
theo một cơ cấu ngành và khu vực nhất định. Mặt khác, các NHTM góp phần điều
chỉnh ngành, khu vực khi xuất hiện sự phát triển mất cân đối hoặc khi cần có sự thay


đổi cho phù hợp với yêu cầu của thị trường. NHTM tạo ra môi trường cho việc thực
hiện chính sách tiền tệ của NHTW.

 NHTM làm cầu nối giữa Ngân hàng Nhà nước với nền kinh tế để thực hiện
CSTT. Việc hoạch định CSTT thuộc về NHTW. Để thực thi CSTT phải sử dụng các
công cụ như lãi suất, dự trữ bắt buộc, thị trường mở chính các NHTM là chủ thể chịu
sự tác động trực tiếp của những công cụ này và đồng thời đóng vai trò cầu nối trong
việc chuyển tiếp các tác động của CSTT đến nền kinh tế. NHTM và các định chế tài
chính trung gian khác, tình hình sản lượng, giá cả, công ăn việc làm, nhu cầu tiền mặt,
lãi suất, tỷ giá của nền kinh tế được phản hồi về cho NHTW, để Chính phủ và NHTW
có những chính sách điều tiết thích hợp với từng tình hình cụ thể.
 NHTM phục vụ việc phát triển kinh tế đối ngoại giữa các quốc gia. Với xu
hướng phát triển kinh tế theo hướng hội nhập vào cộng đồng kinh tế khu vực và toàn
thế giới, nên việc mở rộng và giao lưu kinh tế là một tất yếu, nó giúp cho mọi quốc gia
phát huy được lợi thế của mình. Để hỗ trợ đắc lực cho các hoạt động kinh tế này đạt
được hiệu quả cao, góp phần khẳng định vị trí và tăng sức cạnh tranh cho các doanh
nghiệp trên trường quốc tế thì vai trò của NHTM là không thể thiếu được thông qua
các nghiệp vụ tài trợ xuất nhập khẩu, quan hệ thanh toán với các tổ chức tài chính,
ngân hàng và các doanh nghiệp quốc tế, giúp cho việc thanh toán trao đổi mua bán
được diễn ra nhanh chóng, thuận tiện, an toàn và hiệu quả.
- Chức năng của ngân hàng thương mại
 Trung gian tín dụng: hoạt động chính của ngân hàng là đi vay để cho vay,
điều đó thể hiện rõ NHTM thực hiện chức năng trung gian tín dụng. Một mặt, NHTM
huy động các khoản tiền nhàn rỗi ở mọi chủ thể trong xã hội từ các doanh nghiệp, các
hộ gia đình, cá nhân, cơ quan Nhà nước. Mặt khác các NHTM dùng nguồn vốn đã huy
động được để cho vay lại đối với những chủ thể có nhu cầu bổ sung vốn. Với chức
năng này, NHTM đã hỗ trợ, khắc phục những hạn chế của cơ chế phân phối vốn trực
tiếp, tạo ra một kênh chuyển vốn rất quan trọng.
 Chức năng trung gian thanh toán: Trên cơ sở những hoạt động đi vay để cho
vay, NHTM đã cung cấp các dịch vụ thanh toán cho khách hàng. Thay cho việc thanh
toán trực tiếp, các doanh nghiệp hay cá nhân có thể nhờ NHTM thực hiện những công
11



việc này thông qua những khoản tiền họ đã gửi ở ngân hàng, thông qua việc mang tiền
của người phải trả chuyển cho người được hưởng.
 Chức năng tạo tiền: Khối lượng tiền do các NHTM tạo ra có ý nghĩa kinh tế
hết sức to lớn, nó mở ra những điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của quá trình sản
xuất, đáp ứng nhu cầu sử dụng tiền của xã hội bên cạnh lượng tiền do NHTW phát
hành. Mặc dù khả năng tạo tiền của các NHTM phụ thuộc vào quyết định của các
NHTM trong việc duy trì dự trữ dư thừa, quyết định sử dụng tiền dưới hình thức nào
của các chủ thể sử dụng tiền, nhưng NHTW có thể kiểm soát và điều tiết nó khi quy
định dự trữ bắt buộc.
- Các hoạt động của ngân hàng thương mại
 Hoạt động huy động vốn: NHTM được huy động vốn dưới các hình thức như:
nhận tiền gửi của các tổ chức, cá nhân và các tổ chức tín dụng khác dưới hình thức tiền
gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn và các loại tiền gửi khác; Phát hành chứng chỉ
tiền gửi, trái phiếu và các giấy tờ có giá khác; Vay vốn của các tổ chức tín dụng khác
hoạt động tại Việt Nam và của các tổ chức tín dụng nước ngoài; Vay vốn ngắn hạn của
NHNN; Các hình thức huy động vốn khác theo quy định của NHNN.
 Hoạt động cấp tín dụng: NHTM được cấp tín dụng cho tổ chức, cá nhân dưới
các hình thức cho vay, chiết khấu thương phiếu và giấy tờ có giá khác, bảo lãnh, cho
thuê tài chính và các hình thức khác theo quy định của NHNN như bao thanh toán, cho
vay thấu chi, cho vay theo hạn mức tín dụng…
 Hoạt động dịch vụ thanh toán và ngân quỹ: Để thực hiện dịch vụ thanh toán
giữa các doanh nghiệp thông qua ngân hàng, NHTM được mở tài khoản cho khách
hàng trong và ngoài nước. Hoạt động thanh toán và ngân quỹ của NHTM bao gồm các
hoạt động: Cung cấp các phương tiện thanh toán; thực hiện các dịch vụ thanh toán
trong nước cho khách hàng; Thực hiện dịch vụ thu hộ và chi hộ; Thực hiện dịch vụ thu
và phát tiền mặt cho khách hàng.
 Các hoạt động khác: Góp vốn và mua cổ phần; Tham gia thị trường tiền tệ;
Kinh doanh ngoại hối; Cung ứng dịch vụ bảo hiểm; Tư vấn tài chính…


12


3.1.2. Lý luận về hoạt động cho vay trong ngân hàng thương mại
- Khái niệm
Cho vay là một hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng giao cho khách
hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời hạn nhất định theo thỏa thuận
với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi. Thời hạn nhất định ở đây chính là thời hạn
cho vay.
Do hoạt động này phát sinh một khoản nợ nên bên cho vay còn gọi là chủ nợ và
bên đi vay gọi là con nợ.
Hình 3.1. Sơ Đồ Quan Hệ Cho Vay
Quan hệ cho vay có thể được mô tả theo mô hình sau:
Giá trị cho vay

Người cho vay

Người đi vay

Giá trị cho vay và lãi

- Đặc điểm của hoạt động cho vay
Cho vay là một hình thức cấp tín dụng nên có những đặc điểm sau:
+ Cho vay là sự chuyển nhượng tài sản có thời hạn nhất định: Đây là thời hạn
cho vay, là khoảng thời gian được tính từ khi khách hàng bắt đầu nhận vốn vay cho
đến thời điểm trả hết nợ gốc và lãi vốn vay đã được thỏa thuận trong hợp đồng tín
dụng giữa ngân hàng và khách hàng.
+ Cho vay phải dựa trên nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi vay: Đây là
nguyên tắc không thể thiếu trong hoạt động cho vay. Khi vay vốn khách hàng phải
hoàn trả cho ngân hàng một giá trị lớn hơn giá trị gốc, nghĩa là ngoài việc hoàn trả vốn

gốc, khách hàng vay vốn phải trả cho ngân hàng một khoản lãi, đây là giá của quyền
sử dụng vốn vay.

13


+ Các khoản vay đều phải theo một quy trình cho vay, thu nợ nhất định, thông
thường gồm 5 bước:
Bước 1: Lập hồ sơ vay vốn
Bước này do cán bộ tín dụng thực hiện ngay sau khi tiếp xúc khách hàng. Nhìn
chung một bộ hồ sơ vay vốn cần phải thu thập các thông tin như:
+ Năng lực pháp lý, năng lực hành vi dân sự của khách hàng.
+ Khả năng sử dụng vốn vay.
+ Khả năng hoàn trả nợ vay (vốn vay + lãi).
Bước 2: Phân tích tín dụng
Phân tích tín dụng là xác định khả năng hiện tại và tương lai của khách hàng
trong việc sử dụng vốn vay + hoàn trả nợ vay.
Mục tiêu:
Tìm kiếm những tình huống có thể sảy ra dẫn đến rủi ro cho ngân hàng, dự
đoán khả năng khắc phục những rủi ro đó, dự kiến những biện pháp giảm thiểu rủi ro
và hạn chế tổn thất cho ngân hàng.
Phân tích tính chân thật của những thông tin đã thu thập được từ phía khách
hàng trong bước 1, từ đó nhận xét thái độ, thiện chí của khách hàng làm cơ sở cho việc
ra quyết định cho vay.
Bước 3: Ra quyết định tín dụng
Trong khâu này, ngân hàng sẽ ra quyết định đồng ý hoặc từ chối cho vay đối
với một hồ sơ vay vốn của khách hàng.
Khi ra quyết định thường mắc 2 sai lầm cơ bản:
+ Đồng ý cho vay với một khách hàng không tốt.
+ Từ chối cho vay với một khách hàng tốt.

Cả hai sai lầm đều ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh tín dụng, thậm chí sai lầm thứ
2 còn ảnh hưởng đến uy tín của ngân hàng.
Bước 4: Giải ngân
Ở bước này, ngân hàng sẽ tiến hành phát tiền cho khách hàng theo hạn mức tín
dụng đã kí kết trong hợp đồng tín dụng.
Nguyên tắc giải ngân: Phải gắn liền sự vận động tiền tệ với sự vận động hàng
hoá hoặc dịch vụ có liên quan, nhằm kiểm tra mục đích sử dụng vốn vay của khách
14


×