Tải bản đầy đủ (.pdf) (73 trang)

KHẢO SÁT HIỆU GIÁ KHÁNG THỂ TRÊN GÀ ĐẺ TRỨNG THƯƠNG PHẨM SAU KHI TIÊM VACXIN PHÒNG BỆNH NEWCASTLE TẠI TỈNH ĐỒNG NAI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (720.78 KB, 73 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

KHẢO SÁT HIỆU GIÁ KHÁNG THỂ TRÊN GÀ ĐẺ TRỨNG
THƯƠNG PHẨM SAU KHI TIÊM VACXIN PHÒNG BỆNH
NEWCASTLE TẠI TỈNH ĐỒNG NAI

Họ và tên sinh viên : BÙI VĂN MẠNH
Ngành
: Thú Y
Lớp
: DH03TY
Niên khóa
: 2003 - 2008

Tháng 09/2008


KHẢO SÁT HIỆU GIÁ KHÁNG THỂ TRÊN GÀ ĐẺ TRỨNG THƯƠNG
PHẨM SAU KHI TIÊM VACXIN PHÒNG BỆNH NEWCASTLE
TẠI TỈNH ĐỒNG NAI

Tác giả

BÙI VĂN MẠNH

Khóa luận được đệ trình để đáp ứng yêu cầu cấp bằng Bác sỹ
ngành Thú Y


Giáo viên hướng dẫn:
TS. LÊ ANH PHỤNG
KS. LƯƠNG HẢI PHONG

Tháng 09/2008

i


LỜI CẢM ƠN
 Nhớ ơn
Con xin thành kính dâng lên lòng biết ơn đến cha mẹ đã sinh thành, nuôi
dưỡng và dạy dỗ con để cho con có được ngày hôm nay.
 Chân thành cảm ơn
BGH trường Đại Học Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh, Ban chủ nhiệm Khoa CNTY
cùng quý thầy cô đã tận tình dạy dỗ, truyền đạt kiến thức và kinh nghiệm cho tôi trong
suốt qua trình học tập.
 Chân thành cảm ơn
TS. Lê Anh Phụng và KS. Lương Hải Phong đã tận tình chỉ dạy, hướng dẫn
giúp đỡ và động viên tôi trong suốt thời gian thực hiện luận văn tốt nghiệp.
 Thành thật cảm ơn
BSTY Nguyễn Tân Lang và các anh chị ở Trạm Chẩn đoán xét nghiệm – Chi
cục Thú y Đồng Nai đã tận tình chỉ dạy tôi trong thời gian thực tập tốt nghiệp.
 Chân thành cảm ơn và chia sẻ niềm vui
Các bạn trong và ngoài lớp đã động viên, giúp đỡ tôi trong suốt qua trình học
tập cũng như trong thời gian thực hiện đề tài.

ii



TÓM TẮT LUẬN VĂN
Đề tài được thực hiện từ ngày 28/01/2008 đến ngày 28/05/2008 với nội dung
khảo sát hiệu giá kháng thể (HI) trên gà đẻ trứng thương phẩm sau khi tiêm vacxin
Newcastle tại 7 huyện, thị xã thuộc tỉnh Đồng Nai đó là: Trảng Bom, Vĩnh Cửu, Long
Thành, Tân Phú, Xuân Lộc, Thống Nhất và Tx. Long Khánh với 1260 mẫu huyết
thanh (HT) gà. Chúng tôi được một số kết quả sau:
- Tỷ lệ gà có hiệu giá kháng thể (HGKT) đủ bảo hộ (≥1/16) chung là 92,70%
và chỉ số MG là 84. Các huyện, thị xã đạt mức cao: Thống Nhất (98,33%), Vĩnh Cửu
(98%), Trảng Bom (97,44%), Tân Phú (96%). Có 2 huyện, thị xã đạt dưới mức qui
định về miễn dịch quần thể (>80%), đó là Tx. Long Khánh (78,33%) và huyện Xuân
Lộc (70%).
- Ở gà non thì khả năng đáp ứng miễn dịch chống bệnh Newcastle thấp hơn gà
trưởng thành, sau đó giảm dần khi gà càng già. Tỷ lệ gà có HGKT đủ bảo hộ theo nhóm
tuổi gà đạt từ 84,65% (ở 20 - <48 tuần tuổi) đến 97,85% (ở 48 - <72 tuần tuổi). Chỉ số
MG cao nhất ở nhóm 48 - <72 tuần tuổi (91), thấp nhất ở 20 - <48 tuần tuổi (74).
- Hiệu quả tiêm phòng ở nhóm qui mô chăn nuôi càng lớn thì càng cao. Tỷ lệ
gà có HGKT đủ bảo hộ và chỉ số MG đạt cao nhất ở qui mô ≥30 nghìn con
(98,73%/MG = 120), thấp nhất ở qui mô 2 - <5 nghìn con (80,77%/MG = 56).
- Đàn gà ở những trang trại thuộc công ty CP thì khả năng tạo miễn dịch tốt
hơn đàn gà ở những trang trại khác. Tỷ lệ đủ bảo hộ ở trang trại thuộc công ty CP là
98,87% (MG = 112), ở trang trại khác là 87,35% (MG = 64).
- Tỷ lệ mẫu huyết thanh gà theo huyện, thị xã, theo nhóm tuổi gà, theo qui mô
chăn nuôi đều tập trung ở các mức hiệu giá 1/32, 1/64, 1/128, 1/256, cao nhất ở mức
1/64. Kết quả cho thấy quần thể gà có mức độ bảo hộ rất cao chống bệnh Newcastle.

iii


MỤC LỤC
Chương 1. MỞ ĐẦU......................................................................................................1

1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ .......................................................................................................1
1.2 MỤC ĐÍCH............................................................................................................2
1.3 YÊU CẦU..............................................................................................................2
Chương 2. TỔNG QUAN..............................................................................................3
2.1 SƠ LƯỢC VỀ BỆNH NEWCASTLE...................................................................3
2.1.1 Đặc điểm chung...............................................................................................3
2.1.2 Lịch sử căn bệnh .............................................................................................3
2.1.3 Căn bệnh..........................................................................................................3
2.1.3.1 Phân loại ...................................................................................................3
2.1.3.2 Hình thái và cấu trúc ...............................................................................4
2.1.3.3 Nuôi cấy ...................................................................................................5
2.1.3.4 Phân loại độc lực virus .............................................................................5
2.1.3.5 Sức đề kháng ............................................................................................6
2.1.4 Dịch tễ .............................................................................................................7
2.1.4.1 Phân bố bệnh ............................................................................................7
2.1.4.2 Loài cảm thụ .............................................................................................8
2.1.4.3 Chất có mầm bệnh ...................................................................................9
2.1.4.4 Phương thức truyền lây ...........................................................................9
2.1.4.5 Cơ chế sinh bệnh .....................................................................................9
2.1.5 Triệu chứng ..................................................................................................10
2.1.5.1 Hướng nội tạng (thể Doyle) ...................................................................10
2.1.5.2 Hướng nội tạng – thần kinh (thể Beach) ................................................10
2.1.5.3 Hướng hô hấp (thể Beaudette) ...............................................................10
2.1.5.4 Thể Hitchner...........................................................................................11
2.1.6 Bệnh tích .......................................................................................................11
2.1.6.1 Bệnh tích đại thể (thể Doyle) ................................................................11
2.1.6.2 Bệnh tích vi thể.......................................................................................12
2.1.7 Chẩn đoán......................................................................................................13
iv



2.1.7.1 Chẩn đoán lâm sàng ...............................................................................13
2.1.7.2 Chẩn đoán trong phòng thí nghiệm ........................................................14
2.1.8 Miễn dịch chống bệnh Newcastle ................................................................15
2.1.9 Phòng bệnh Newcastle ..................................................................................16
2.1.9.1 Vệ sinh phòng bệnh ...............................................................................16
2.1.9.2 Phòng bệnh bằng vacxin cho gà ............................................................16
2.1.10 Biện pháp chống dịch bệnh Newcastle .......................................................18
2.2 Giới thiệu về tỉnh Đồng Nai và tình hình chăn nuôi gà ở Đồng Nai ...................19
2.2.1 Khái quát về tỉnh Đồng Nai .........................................................................19
2.2.2 Tình hình chăn nuôi gia cầm của tỉnh Đồng Nai ..........................................21
Chương 3. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...............................23
3.1 Thời gian và địa điểm ..........................................................................................23
3.2 Vật Liệu ...............................................................................................................23
3.2.1 Kháng nguyên Newcastle thu hoạch từ nước trứng......................................23
3.2.2 Huyễn dịch hồng cầu gà 1% .........................................................................23
3.2.3 Mẫu xét nghiệm.............................................................................................23
3.2.4 Thiết bị và dụng cụ thí nghiệm .....................................................................23
3.2.5 Hóa chất ........................................................................................................24
3.3 Nội dung và đối tượng nghiên cứu ......................................................................24
3.3.1 Nội dung nghiên cứu.....................................................................................24
3.3.2 Đối tượng nghiên cứu ...................................................................................24
3.4 Phương pháp nghiên cứu .....................................................................................24
3.4.1 Bố trí lấy mẫu................................................................................................24
3.4.2 Phương phấp lấy mẫu....................................................................................24
3.4.3 Chuẩn bị huyễn dịch hồng cầu 1%................................................................26
3.4.4 Phản ứng ngưng kết hồng cầu HA (Haemagglutination Test)......................26
3.4.5 Xác định HGKT chống bệnh Newcastle.......................................................28
3.5 Cách tính toán các chỉ tiêu theo dõi.....................................................................30
3.6 Xử lý số liệu.........................................................................................................30

Chương 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN..................................................................31

v


4.1 Hiệu giá kháng thể (HGKT) chống bệnh Newcastle trên đàn gà đẻ trứng thương
phẩm...........................................................................................................................31
4.2 HGKT đủ bảo hộ chống bệnh Newcastle trên đàn gà đẻ trứng thương phẩm theo
huyện, thị xã...............................................................................................................33
4.3 HGKT đủ bảo hộ chống bệnh Newcastle trên đàn gà đẻ trứng thương phẩm theo
nhóm tuổi ...................................................................................................................37
4.4 HGKT đủ bảo hộ chống bệnh Newcastle trên đàn gà đẻ trứng thương phẩm theo
qui mô chăn nuôi........................................................................................................42
4.5 HGKT đủ bảo hộ chống bệnh Newcastle trên đàn gà đẻ trứng thương phẩm giữa
trang trại thuộc công ty CP và trang trại khác ...........................................................45
Chương 5. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ......................................................................50
5.1 KẾT LUẬN..........................................................................................................50
5.2 ĐỀ NGHỊ .............................................................................................................51
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................52
PHỤ LỤC .....................................................................................................................54

vi


DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1: Phân bố các Serotype của Paramyxovirus trên gia cầm ...................................4
Bảng 2.2: Một số trận dịch Newcastle xảy ra trên thế giới ................................................7
Bảng 2.3: Số liệu thống kê đàn gia cầm trên toàn tỉnh Đồng Nai từ năm 2001 đến năm


2008 ..............................................................................................................................22
Bảng 3.1: Bố trí lấy mẫu huyết thanh gà ...........................................................................24
Bảng 3.2: Sơ đồ thực hiện phản ứng HA ................................................................................27
Bảng 3.3: Sơ đồ thực hiện phản ứng HI .................................................................................29
Bảng 4.1: Tỷ lệ gà có HGKT đủ bảo hộ chống bệnh Newcastle và chỉ số MG trên đàn

gà đẻ trứng thương phẩm .....................................................................................................31
Bảng 4.2: Tỷ lệ các mức HGKT trên đàn gà đẻ trứng thương phẩm ..............................32
Bảng 4.3: Tỷ lệ gà có HGKT đủ bảo hộ chống bệnh Newcastle và chỉ số MG trên đàn

gà đẻ theo huyện, thị xã. .......................................................................................................33
Bảng 4.4: Phân bố các mức hiệu giá kháng thể trên gà đẻ theo huyện – thị xã .............36
Bảng 4.5: Tỷ lệ gà có kháng thể đủ bảo hộ chống bệnh Newcastle và chỉ số MG trên

đàn gà đẻ trứng thương phẩm theo nhóm tuổi..............................................................38
Bảng 4.6: Phân bố các mức hiệu giá kháng thể trên gà đẻ theo nhóm tuổi.................40
Bảng 4.7: Tỷ lệ gà có kháng thể đủ bảo hộ với virus Newcastle và chỉ số MG trên đàn
gà đẻ theo qui mô chăn nuôi ........................................................................................42
Bảng 4.8: Phân bố các mức hiệu giá kháng thể theo qui mô chăn nuôi ......................44
Bảng 4.9: Tỷ lệ gà có kháng thể đủ bảo hộ chống bệnh Newcastle và chỉ số MG trên
đàn gà đẻ giữa trang trại thuộc công ty CP và trang trại khác.........................................46
Bảng 4.10: Phân bố hiệu giá kháng thể giữa trang trại thuộc công ty CP và trang trại
khác...................................................................................................................................

vii


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Trang
Biểu đồ 4.1: Tỷ lệ các mức HGKT chống bệnh Newcastle trên đàn gà đẻ trứng thương

phẩm .............................................................................................................................32
Biểu đồ 4.2: Tỷ lệ gà có HGKT đủ bảo hộ chống bệnh Newcastle và chỉ số MG trên
đàn gà đẻ trứng thương phẩm theo huyện, thị xã. ........................................................35
Biểu đồ 4.3: Phân bố HGKT trên gà đẻ trứng thương phẩm theo huyện - thị xã........37
Biểu đồ 4.4: Tỷ lệ các gà có HGKT đủ bảo hộ chống bệnh Newcastle và chỉ số MG
theo nhóm tuổi ..............................................................................................................38
Biểu đồ 4.5: Phân bố HGKT theo nhóm tuổi chống bệnh Newcastle trên gà đẻ ........41
Biểu đồ 4.6: Tỷ lệ các gà có HGKT đủ bảo hộ chống bệnh Newcastle và chỉ số MG
trên gà đẻ theo qui mô ..................................................................................................42
Biểu đồ 4.7: Phân bố HGKT chống bệnh Newcastle theo qui mô chăn nuôi trên gà đẻ .. 45
Biểu đồ 4.8: Tỷ lệ gà có HGKT đủ bảo hộ chống bệnh Newcastle và chỉ số MG giữa
trang trại thuộc công ty CP và trang trại khác ..............................................................46
Biểu đồ 4.9: Phân bố HGKT trên gà đẻ trứng thương phẩm giữa trang trại thuộc công
ty CP và trang trại khác ................................................................................................49

viii


DANH MỤC CÁC HÌNH VÀ SƠ ĐỒ
Trang
Hình 2.1: Hình dạng và cấu trúc của virus Newcastle ..................................................5
Hình 2.2: Xuất huyết niêm mạc đường tiêu hóa..........................................................12
Hình 2.3: Mô phổi từ gà bị bệnh Newcastle................................................................12
Hình 2.4: Bản đồ hành chính tỉnh Đồng Nai ...............................................................20
Hình 3.1: Lấy máu gà ..................................................................................................25
Hình 4.1: Trang trại thuộc công Ty CP và trang trại khác ..........................................47
Sơ đồ 2.1: Qui trình chẩn đoán bệnh Newcastle .........................................................13
Sơ đồ 2.2: Phương pháp phát hiện virus Newcastle ....................................................14

ix



DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
NDV

:Newcastle Disease Virus

APMV

: Avian Paramyxovirus

HN

: Haemagglutinin Neuraminidase

F

: Fusion

CEF

: Chicken Embryo Fibroblast (tế bào xơ phôi gà)

CPE

: Cytopathic Effects (bệnh tích tế bào đặc hiệu)

MDT

: Mean Dead Time (thời gian gây chết trung bình)


ICPI

: Intracerebral Pathogenicity Index

IVPI

: Intravenous Pathogenicity Index

VN

: Viral Neutralisation (phản ứng trung hòa virus)

HI

: Haemagglutination Inhibition Test (phản ứng ngăn trở ngưng kết hồng cầu)

HA

: Haemagglutination Test (phản ứng ngưng kết hồng cầu)

HGKT

: Hiệu giá kháng thể

ELISA

: Enzyme Linked Immuno Sorbent Assays

RT-PCR


: Reverse Transcriptase - Polymerase Chain Reaction

IgA

: Immunoglobulin A

IgG

: Immunoglobulin G

PBS

: Phosphate Buffer Saline

x


Chương 1
MỞ ĐẦU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ
Việt Nam từ xưa đến nay, ngành nông nghiệp luôn giữ vai trò to lớn trong nền
kinh tế của đất nước. Trong đó, ta không thể không nói đến ngành chăn nuôi. Ngoài
việc cung cấp những sản phẩm như thịt, trứng, sữa,… chăn nuôi còn tạo ra nguồn thu
nhập to lớn cho con người, giải quyết vấn đề công ăn việc làm, vấn đề tận dụng phụ
phế phẩm nông nghiệp.
Trong những năm gần đây, ngành chăn nuôi nói chung, chăn nuôi gia cầm nói
riêng đã gặp rất nhiều khó khăn. Sự xuất hiện của dịch cúm gia cầm năm 2003 đã làm
số lượng gia cầm toàn quốc giảm đáng kể ở nhiều năm tiếp theo. Năm 2003 tổng đàn
là 254,1 triệu con, đến năm 2005 tổng đàn còn 219,9 triệu con. Năm 2008 tổng đàn là

216 triệu con (theo báo cáo tổng kết của Cục chăn nuôi, tháng 1/2008).
Ngoài dịch cúm gia cầm, một số bệnh dịch khác cũng gây thiệt hại nghiêm trọng
đến ngành chăn nuôi gia cầm. Một trong số dịch bệnh gây thiệt hại lớn nhất cần phải kể
đến đó là bệnh Newcastle trên gà mọi lứa tuổi, xảy ra ở nhiều địa phương từ bắc vào
nam. Đây là bệnh truyền nhiễm cấp tính và rất lây lan, gà mắc bệnh có những triệu
chứng về hô hấp, tiêu hóa và thần kinh (Nguyễn Thị Phước Ninh, 2005). Đặc biệt, bệnh
làm giảm nghiêm trọng sản lượng trứng trên gà đẻ, giảm khả năng sản xuất của gà
giống, làm thiệt hại nặng nề cho người chăn nuôi. Do đó việc áp dụng các biện pháp bảo
vệ cho đàn gà là vô cùng quan trọng, nhất là vần đề về tiêm phòng bằng vacxin. Nhưng
tiêm phòng bằng vacxin không phải là đã bảo vệ được đàn gà chống bệnh Newcastle.
Có những trang trại tuy đã thực hiện tiêm vacxin Newcastle trên đàn gà nhưng bệnh vẫn
nổ ra. Đây chính là một vấn đề khiến nhiều địa phương trên cả nước quan tâm.
Đồng Nai là một vùng trung tâm kinh tế năng động đứng thứ hai sau TP. HCM
và ở đây tập trung nhiều trại chăn nuôi lớn và cũng là nơi tiêu thụ một số lượng khá
1


lớn gia súc, gia cầm nên vấn đề quản lý dịch bệnh ở Đồng Nai hết sức phức tạp và có ý
nghĩa quan trọng.
Từ thực tế trên, được sự cho phép của khoa Chăn nuôi Thú y, bộ môn Vi sinh –
Truyền nhiễm chúng tôi thực hiện đề tài “KHẢO SÁT HIỆU GIÁ KHÁNG THỂ
TRÊN GÀ ĐẺ TRỨNG THƯƠNG PHẨM SAU KHI TIÊM VACXIN PHÒNG
BỆNH NEWCASTLE TẠI TỈNH ĐỒNG NAI”.
1.2 MỤC ĐÍCH
Đánh giá đáp ứng miễn dịch sau khi tiêm phòng vacxin Newcastle trên gà đẻ
trứng thương phẩm tại 7 huyện, thị xã thuộc tỉnh Đồng Nai, phục vụ cho công tác
phòng chống dịch bệnh của tỉnh.
1.3 YÊU CẦU
Sử dụng phản ứng ngăn trở ngưng kết hồng cầu HI (Haemagglutination
Inhibiton Test) định hiệu giá kháng thể (HGKT) chống bệnh Newcastle trên gà đẻ

trứng thương phẩm.

2


Chương 2
TỔNG QUAN
2.1 SƠ LƯỢC VỀ BỆNH NEWCASTLE
2.1.1 Đặc điểm chung
Bệnh Newcastle (còn gọi là bệnh gà rù hay bệnh dịch tả gà giả vì bệnh có biểu
hiện lâm sàng rất giống dịch tả gà cổ điển đó là gây tiêu chảy, sau khi chết có dấu hiệu
xuất huyết lấm tấm trên màng tương dịch, tiền mề, sưng thận,…) là một bệnh truyền
nhiễm cấp tính lây lan rất nhanh xảy ra chủ yếu trên gà. Đặc điểm của bệnh là gây xáo
trộn trên đường tiêu hóa, hô hấp, thần kinh và có tỷ lệ chết cao (Nguyễn Thị Phước
Ninh, 2005).
2.1.2 Lịch sử căn bệnh
Theo Kaneveld, năm 1926 một trận dịch Newcastle đầu tiên xảy ra ở Java thuộc
Indonesia. Trước đó, Ochi và Haschimoto khẳng định bệnh đã xuất hiện ở Hàn Quốc năm
1924 (Alexander, 1991). Cũng trong năm 1926, Doyle đã phát hiện bệnh ở gần một thành
phố của nước Anh và đặt tên căn bệnh theo địa danh là Newcastle. Năm 1944, bệnh được
phát hiện ở Mỹ, sau đó bệnh đã có mặt khắp nơi trên thế giới, nhưng lưu hành rộng rãi
nhất là ở Châu Á, Châu Phi và Bắc Mỹ (trích dẫn bởi Nguyễn Thị Phước Ninh, 2005).
2.1.3 Căn bệnh
2.1.3.1 Phân loại
Họ Paramyxoviridae.
Họ phụ Paramyxovirinae.
Giống Rubulavirus.
Loài Newcastle Disease Virus (NDV) hoặc APMV1 (avian paramyxovirus 1)

3



APMV có 9 serotype (Serotype 1-9), trong đó APMV1 serotype 1 gây bệnh
Newcastle ở gia cầm trên đường tiêu hóa, hô hấp và thần kinh (Trần Thị Bích Liên, Lê
Anh Phụng, 2001).
Bảng 2.1: Phân bố các Serotype của Paramyxovirus trên gia cầm
Serotype

Động vật cảm thụ chính

Tính gây bệnh

PMV-1/NDV

Nhiều loài cầm

Hô hấp, tiêu hóa,
thần kinh

PMV-2

Gà tây

Hô hấp, giảm đẻ

PMV-3

Gà tây, vẹt

Hô hấp, giảm đẻ


PMV-4

Vịt

Không triệu chứng

PMV-5

Vẹt đuôi dài (Úc)

Chưa biết

PMV-6

Vịt, ngỗng

Không triệu chứng

PMV-7

Bồ câu

Chưa biết

PMV-8

Vịt, ngỗng

Chưa biết


PMV-9

Vịt

Không triệu chứng

(Nguồn: theo Trần Thị Bích Liên và Lê Anh Phụng, 2001)
2.1.3.2 Hình thái và cấu trúc (Nguyễn Thị Phước Ninh, 2005)
Virus có nhiều hình dạng khác nhau nhưng thường có hình cầu hoặc hình sợi,
đường kính từ 100nm đến 500nm, trọng khối phân tử 5 x 106 dalton. Virus Newcastle có
acid nhân là ARN 1 sợi không phân đoạn, có vỏ bọc lipid, trên vỏ bọc có 2 loại gai bản
chất là glycoprotein, đó là gai HN (Hemagglutinin Neuraminidase) và gai F (Fusion).
Glycoprotein HN: mang 2 hoạt tính của enzyme Neuraminidase (N) và
Hemagglutinin (H). HN có tác động liên kết với thụ thể mucoprotein trên bề mặt tế
bào hồng cầu gia cầm (gây ngưng kết hồng cầu).
Glycoprotein F: có tác động làm tan màng tế bào của vật chủ và cho phép xâm
nhập của Nucleocapside và ARN virus vào tế bào, làm các tế bào dung hợp với nhau
tạo thể hợp bào.

4


Hình 2.1: Hình dạng và cấu trúc của virus Newcastle
(Nguồn: />2.1.3.3 Nuôi cấy (Nguyễn Thị Phước Ninh, 2005)
- Virus Newcastle thường được nuôi cấy trên tế bào xơ phôi gà (chicken
embryo fibroblast – CEF) hoặc tế bào thận phôi gà.
- Trên môi trường tế bào tạo bệnh tích tế bào đặc hiệu (CPE) là những thể vùi
(inclusion bodies) và syncytia làm cho tế bào chết và tróc ra.
- Virus sinh sản tốt trong thai gà 9 – 11 ngày tuổi, đường tiêm vào xoang niệu

mô (allantois).
2.1.3.4 Phân loại độc lực virus
Dựa vào thời gian gây chết phôi trung bình (MDT – Mean Dead Time) sau
khi tiêm cấy virus vào xoang niệu mô, virus Newcastle gồm 3 nhóm:
- Nhóm cường độc (Velogen): MDT < 60 giờ.
- Nhóm độc lực vừa (mesogen): MDT = 60 → 90 giờ.
- Nhóm độc lực yếu (lentogen): không gây chết phôi hoặc MDT > 90 giờ
Dựa vào chỉ số độc lực trên não gà con (ICPI – Intracerebral Pathogenicity
Index), virus Newcastle gồm 3 nhóm:
- Nhóm cường độc (Velogen): ICPI = 1→ 2.
- Nhóm độc lực vừa (mesogen): ICPI ≥ 0,5.
- Nhóm độc lực yếu (lentogen): ICPI = 0.
5


Dựa vào chỉ số độc lực khi tiêm tĩnh mạch gà 6 tuần tuổi (IVPI –
Intravenous Pathogenicity Index), virus Newcastle gồm 3 nhóm:
- Nhóm cường độc (Velogen): IVPI = 1,5→ 3,0.
- Nhóm độc lực vừa (mesogen): IVPI =0.
- Nhóm độc lực yếu (lentogen): IVPI = 0.
2.1.3.5 Sức đề kháng
- Virus Newcastle có thể tồn tại trong nước trên 21 ngày, điều kiện thời tiết
nóng trong quầy thịt là trên 7 ngày (American Veterinary Medical Association, 2006).
- Theo Nguyễn Thị Phước Ninh (2005), trong điều kiện khô ráo virus sống
được nhiều tháng. Các chất sát trùng thông thường như: NaOH 2%, formol 1%, pH
acid tiêu diệt virus nhanh chóng.

6



2.1.4 Dịch tễ
2.1.4.1 Phân bố bệnh
Bệnh Newcastle trên thế giới
Bảng 2.2: Một số trận dịch Newcastle xảy ra trên thế giới
Năm

Nơi xảy ra dịch

Thiệt hại

1971

Miền nam California
của nước Mỹ

Chết 12 triệu gia
cầm thiệt hại
khoảng 56 triệu
đôla

1973

Miền nam của Ireland

Không biết

1998, 1999, 2000

Australia


Không biết

2002

Serbia và
Montenegro

Không biết

2003

Macedonia, Tây Ban
Nha và Bang New
Mexico của Mỹ

Ở Mỹ loại thải
1900 chim và gia
cầm khác từ 31
đàn.

2004

Thụy Điển, Hy lạp,
Albania, Cyprus và
Nga

Không biết

2005


Botswana, Bulgaria,
Cyprus, Đan Mạch,
Phần Lan, Nam Tư
cũ, Macedonia, Pháp,
Hy lạp, Israel, Nhật
Bản, Romania,
Slovakia, Thổ Nhĩ Kỳ
và Anh

Không biết

2007

Trung quốc, Greece,
Romania và Estonia

Không biết

Nguồn thông tin

(American
Veterinary Medical
Association, 2006)
(OIE, 2006)
(Global Invasive
Species Database,
2006)
(Food and Farming
Group International Trade
Core Function

(FFG-ITCF), 2007)

Bệnh Newcastle ở Đông Nam Á
- Năm 1977, bệnh xảy ra trên vịt ở Indonesia (Centre for search and
development of Indonesia, 1978).
7


- Từ năm 2000 đến năm 2002 nhiều ổ dịch nổ ra trên gia cầm ở Indonesia,
Malaysia, Myanmar (Nguyễn Đình Quát, 2005).
- Năm 1996, bệnh xảy ra ở Thái Lan (OIE, 2000).
- Năm 2001, chủng virus độc lực cao hướng phủ tạng được phân lập ở
Singapore (Agri – Food and Veterinary of Singapore, 2002).
- Năm 2004, ở Lào xác định được mức cao kháng thể chống lại NDV trên gà
(USDA Foreign Agricultural Service, 2005).
Bệnh Newcastle ở Việt Nam
Bệnh đã có mặt và lan truyền từ Bắc tới Nam. Năm 1938, Vottor mô tả 1 bệnh
dịch trên gà ở Nam Bộ có triệu chứng giống bệnh Newcastle. Năm 1949, Jacotot và
ctv đã chứng minh bệnh có ở Nha Trang. Năm 1956, Nguyễn Lương và Trần Quang
Nhiên đã khẳng định sự có mặt của bệnh này ở các tỉnh phía bắc nước ta (Nguyễn Thị
Phước Ninh, 2005).
Theo kết quả điều tra từ năm 1995 đến 1997 của Lê Minh Chí, Hồ Đình Chúc,
Bùi Quốc Huy, bệnh Newcastle có mặt ở 4 tỉnh miền Bắc là Bắc Ninh, Quảng Ninh,
Hà Tây, Ninh Bình (trích dẫn bởi Nguyễn Văn Quang, 2007).
Kết quả nghiên cứu của Mai Hoàng Việt từ tháng 11 năm 1997 đến năm 1998
đã khẳng định bệnh có mặt ở An Giang; năm 2002, Dương Nghĩa Quốc đã chứng minh
bệnh có mặt ở Đồng Tháp (Joanne Meers và cộng sự, 2004).
Từ năm 2002 đến năm 2004, 2 chủng virus gây bệnh Newcastle cho chim cút đã
được Nguyễn Đình Quát phân lập, chúng có nguồn gốc từ Đồng Nai và Tp. Hồ Chí Minh.
2.1.4.2 Loài cảm thụ

Bệnh Newcastle chủ yếu xảy ra ở gà và các loài cùng bộ gà (Galliformes) như:
cút, gà lôi, gà rừng, trĩ, gà tây và nhiều loài chim hoang dã: vẹt, khiếu, sáo, sẻ, bồ câu, đà
điểu. Bệnh không xảy ra ở ngan, ngỗng, vịt trời..., tuy nhiên các loài thủy cầm nói trên
lại là vật mang trùng trong tự nhiên (Hiệp hội chăn nuôi gia cầm Việt Nam, 2007).
Mọi lứa tuổi đều cảm thụ với bệnh, gà càng non thì cảm thụ với virus càng
mạnh (Nguyễn Thị Phước Ninh, 2005).
8


2.1.4.3 Chất có mầm bệnh (Nguyễn Thị Phước Ninh, 2005)
- Phổi và não là nơi chứa virus nhiều nhất.
- Ngoài ra hầu hết các cơ quan phủ tạng, các chất bài tiết đều chứa căn bệnh,
máu chứa virus nhưng không thường xuyên (giai đoạn nhiễm trùng huyết).
- Quầy thịt đông lạnh bị nhiễm bệnh đóng vai trò lây lan quan trọng qua đường
buôn bán thịt. Phân, chất độn chuồng, rơm, lồng, thùng chứa và phương tiện vận
chuyển gà đóng vai trò trong sự phát tán căn bệnh.
- Trứng được đẻ ra từ gà bệnh thường chết phôi vào ngày ấp thứ 4 - 5 của đầu
thời kỳ ấp trứng.
2.1.4.4 Phương thức truyền lây (Lê Anh Phụng, 2004)
Bệnh Newcastle lây lan theo 2 phương thức sau:
 Trực tiếp: tiếp xúc giữa gà khỏe với gà bệnh hay gà mang trùng.
 Gián tiếp: qua yếu tố trung gian truyền lây sinh vật và không vi sinh vật.
- Yếu tố trung gian truyền lây sinh vật như: gia súc, côn trùng, tiết túc, chuột,
chim hoang dại, con người,....
- Yếu tố trung gian truyền lây không sinh vật như: phân, chất độn chuồng, xác
gà chết, đất, nước, không khí, thức ăn, dụng cụ chăn nuôi, phương tiện vận chuyển,....
Sự truyền lây qua gió đã liên quan đến trận dịch Newcastle ở Anh năm 1970 và 1972
(American Veterinary Medical Association, 2006).
2.1.4.5 Cơ chế sinh bệnh (Trần Thị Bích Liên, Lê Anh Phụng, 2001)
Quá trình phát bệnh và biểu hiện bệnh phụ thuộc rất nhiều vào các yếu tố, trong

đó độc lực của virus gây bệnh đóng vai trò chủ yếu.
Sau khi bị ăn hoặc hít vào cơ thể, virus Newcastle nhân lên ở lớp biểu bì hô hấp
trên của gia cầm (chủ yếu là gà). Các chủng nhược độc (lentogen) ở yên tại chỗ và
không gây triệu chứng lâm sàng trừ khi có kế phát như từ Mycoplasma gallinarum.
Các chủng cường độc (velogen) và độc lực trung bình (mesogen) có thể nhân lên bên
ngoài biểu bì hô hấp và xâm nhập vào dòng máu để đến cơ quan đích như đường tiêu
hóa, đường hô hấp, hệ sinh sản, gan, tim, ống dẫn mật,….
9


2.1.5 Triệu chứng (Nguyễn Thị Phước Ninh, 2005)
Thời gian nung bệnh của bệnh Newcastle trung bình 5 – 6 ngày, nhưng có thể
thay đổi từ 2 – 15 ngày. Bệnh bao gồm 4 thể chính: thể Doyle, thể Beach, thể
Beaudette và thể Hitchner.
2.1.5.1 Hướng nội tạng (thể Doyle)
- Bệnh xuất hiện một cách bất thình lình, thỉnh thoảng có những con gà chết
mà không có triệu chứng gì.
- Biểu hiện đầu tiên là gà buồn bã, sốt cao đến 43oC, bỏ ăn, khát nước, khó thở,
kiệt sức dần.
- Có thể phù ở các mô xung quanh mắt và đầu.
- Phân lỏng màu xanh, thỉnh thoảng có vấy máu.
- Chết sau 4 - 8 ngày, tỷ lệ tử vong có thể lên đến 100%.
2.1.5.2 Hướng nội tạng – thần kinh (thể Beach)
- Thể này chủ yếu xuất hiện ở Mỹ nên còn được gọi là thể Mỹ.
- Bệnh xuất hiện một cách bất thình lình và lan truyền một cách nhanh chóng.
- Giảm ngon miệng, giảm đẻ hoặc ngừng đẻ.
- Phân không thấy tiêu chảy (không giống với thể Doyle).
- Sau 1 đến 2 ngày hay chậm hơn có thể xuất hiện các dấu hiệu thần kinh như:
co giật, rung cơ, vẹo cổ, ưỡn mình ra sau, liệt chân và cánh.
- Tỷ lệ tử vong thay đổi: gà lớn có thể chết khoảng 50%, gà nhỏ chết lên đến 90%.

2.1.5.3 Hướng hô hấp (thể Beaudette)
- Là bệnh hô hấp ở những gà trưởng thành.
- Giảm ngon miệng, giảm sản xuất trứng có thể kéo dài trong nhiều tuần làm
ảnh hưởng đến chất lượng trứng.
- Biểu hiện chủ yếu là ho, ngáp gió thì ít thấy.
- Dấu hiệu thần kinh có thể xuất hiện nhưng không thường xuyên.
10


- Tỷ lệ tử vong thường thấp ngoại trừ những gà con nhạy cảm.
2.1.5.4 Thể Hitchner
- Ít khi bệnh trên gà trưởng thành.
- Gà nhỏ mắc bệnh nặng hơn gà lớn.
- Những dấu hiệu hô hấp (âm rale) chỉ có thể nhận thấy khi gà ngủ hay gà bị
quấy rối.
- Thường xuất hiện khi có nhiễm trùng kế phát như sau khi chủng ngừa vacxin
La – Sota hay kết hợp với E. coli dẫn đến colisepticemia làm viêm túi khí.
- Không thấy có dấu hiệu thần kinh.
- Tỷ lệ tử vong không đáng kể, có thể lên đến 30% khi có nhiễm trùng kế phát.
2.1.6 Bệnh tích
2.1.6.1 Bệnh tích đại thể (thể Doyle) (Nguyễn Thị Phước Ninh, 2005)
- Tích dịch viêm ở mũi, thanh quản, khí quản.
- Xung huyết hoặc xuất huyết khí quản, niêm mạc mắt, lỗ huyệt.
- Viêm túi khí dày đục, tích dịch viêm và casein
- Xuất huyết trên bề mặt các tuyến của dạ dày tuyến.
- Xuất huyết đỏ đậm kết hợp hoại tử các mảng lympho ruột và ngã ba van hồi
manh tràng.
- Nang trứng thoái hóa, xuất huyết mềm nhão, đôi khi rớt vào xoang bụng.

11



A

B

Hình 2.2: Xuất huyết niêm mạc đường tiêu hóa, đặc biệt là trên dạ dày tuyến (A) và
van hồi manh tràng (B) (nguồn: />2.1.6.2 Bệnh tích vi thể
- Đường hô hấp: viêm cấp tính và hoại tử với sự hiện diện của hợp bào và
những thể vùi trong tế bào chất.
- Não: viêm não phân tán, thoái hóa tế bào thần kinh, sự thâm nhập tế bào
lympho quanh mạch, hoại tử nội mạc tĩnh mạch và xuất huyết.

Hình 2.3: Mô phổi từ gà bị bệnh Newcastle
(Nguồn: />
12


2.1.7 Chẩn đoán
Đặc điểm dịch tễ học

Kiểm tra lâm sàng

Lấy mẫu bệnh phẩm

Phát hiện kháng
thể (HI)

Phân lập virus


(-)

(+)
Giám định (HI)

Kết luận bệnh
Sơ đồ 2.1: Qui trình chẩn đoán bệnh Newcastle (nguồn: Cục Thú y, 2006)
2.1.7.1 Chẩn đoán lâm sàng
Việc chẩn đoán lâm sàng thường khó khăn do virus có nhiều loại độc lực,
hướng ái lực của nó với các mô khác nhau dẫn đến có nhiều triệu chứng và bệnh tích.
Chúng ta có thể nghi ngờ gà mắc bệnh Newcastle dựa vào các đặc điểm dịch tễ học
điển hình: bệnh lây lan mạnh, cảm thụ với mọi lứa tuổi của gà và tỷ lệ chết cao. Triệu
chứng lâm sàng thể hiện chủ yếu ở sự rối loạn cơ năng, hô hấp và tiêu hóa.

13


Bệnh gà rù cần phân biệt với: bệnh cúm gà, viêm thanh khí quản truyền nhiễm,
bệnh CRD, bệnh CRD ghép E. coli – CCRD, bệnh thiếu vitamin A và E, bệnh viêm
não tủy truyền nhiễm…(Hiệp hội chăn nuôi gia cầm Việt Nam, 2007).
2.1.7.2 Chẩn đoán trong phòng thí nghiệm
Phương pháp chẩn đoán: phát hiện kháng nguyên và phát hiện kháng thể.
Phát hiện kháng nguyên (virus gây bệnh):
Bệnh phẩm
(não, phổi, ruột, phân, khí quản, chất tiết đường hô hấp)

Nghiền nát
Nước muối sinh lí
Kháng sinh + chất chống nấm


Huyễn dịch 10 – 20%

Lọc

Tiêm vào phôi gà 9 – 11 ngày tuổi
Liều tiêm 0,1 – 0,2ml/phôi
đường tiêm: xoang niệu mô (allantois) hay túi lòng đỏ
Sơ đồ 2.2: Phương pháp phát hiện virus Newcastle
(nguồn: Nguyễn Thị Phước Ninh, 2005)
Sau khi tiêm 26 – 48 giờ, toàn bộ bào thai và nước trứng đều chứa virus.
Bệnh tích trên phôi là tụ huyết, xuất huyết da và tổ chức liên kết dưới da.
Nước trứng có virus được phát hiện bằng phản ứng ngưng kết hồng cầu (HA).
Kế đến, xác định virus Newcastle bằng phản ứng ngăn trở ngưng kết hồng cầu (HI) với
14


×