Tải bản đầy đủ (.pdf) (73 trang)

KHẢO SÁT PHẨM CHẤT TINH DỊCH CỦA CÁC NHÓM ĐỰC GIỐNG TẠI TRẠI NHÂN GIỐNG HEO HÒA LONG TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (466.76 KB, 73 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
KHẢO SÁT PHẨM CHẤT TINH DỊCH CỦA CÁC NHÓM ĐỰC
GIỐNG TẠI TRẠI NHÂN GIỐNG HEO HÒA LONG
TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU

Sinh viên thực hiện : NGUYỄN BẢO QUÂN
Ngành

: Thú y

Lớp

: DH03TY

Niên khóa

: 2003-2008

Tháng 9/2008


KHẢO SÁT PHẨM CHẤT TINH DỊCH CỦA CÁC NHÓM
ĐỰC GIỐNG TẠI TRẠI NHÂN GIỐNG HEO HÒA LONG
TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU

Tác giả
NGUYỄN BẢO QUÂN


Khóa luận được đệ trình để đáp ứng yêu cầu
cấp bằng Bác sĩ ngành
Thú Y

Giáo viên hướng dẫn:
ThS. LÂM QUANG NGÀ

Tháng 9 năm 2008
i


LỜI CẢM TẠ

‫٭٭٭٭٭٭٭‬
Xin được gửi đến gia đình, thầy cô và bạn bè thân hữu lời cảm ơn chân thành
nhất.
* Chân thành cảm tạ đến
Ban Giám hiệu trường Đại Học Nông Lâm Tp. Hồ Chí Minh.
Ban Chủ nhiệm Bộ môn Di Truyền Giống Động Vật.
Cùng toàn thể quí thầy cô.
Đã tận tình giảng dạy, truyền đạt những kiến thức, kinh nghiệm quí báu trong
suốt thời gian em học tập tại trường.
Ban giám đốc và các cô chú, anh chị em Trại Nhân Giống Heo Hòa Long.
Đã nhiệt tình giúp đỡ và tạo điều kiện cho tôi trong suốt thời gian thực tập tại
trại.
* Chân thành nhớ ơn
Th.S Lâm Quang Ngà, giảng viên Bộ môn Di Truyền Giống Động Vật, Khoa
Chăn Nuôi Thú Y, Trường Đại Học Nông Lâm Tp. Hồ Chí Minh.
Đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ em trong suốt thời gian thực tập và hoàn thành
bài luận văn này.

* Chân thành cảm ơn đến
Bạn bè trong lớp TY29.
Cùng toàn thể bạn bè thân quen.
Đã động viên, ủng hộ và chia sẻ cùng tôi trong suốt thời gian qua.

Nguyễn Bảo Quân

ii


TÓM TẮT KHÓA LUẬN
******
Chúng tôi đã tiến hành thực hiện đề tài: “Khảo sát phẩm chất tinh dịch của
các nhóm đực giống tại Trại Nhân Giống Heo Hòa Long tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu”
từ ngày 01/03/2008 đến 01/07/2008.
Qua 4 tháng khảo sát trên 3 nhóm giống: Yorkshire, Pietrain, Maxter 16. Mỗi
nhóm khảo sát 4 con đực giống đạt xếp cấp từ cấp I trở lên, có nguồn gốc từ Pháp và
độ tuổi từ 12 – 37 tháng tuổi, chúng tôi có kết quả như sau:
- Dung lượng tinh dịch (V, ml)
Dung lượng tinh dịch trung bình của tháng 5 (215,63) > 4 (194,90) = 6 (194,90)
> 3 (188,75).
Dung lượng tinh dịch trung bình của giống Y (213,59) > M (207,42) > P
(174,61).
- Nồng độ tinh trùng (C) (106 tinh trùng / ml)
Nồng độ tinh trùng trung bình của tháng 6 (378,7) > 4 (362,5) > 5 (355,3) > 3
(352,6).
Nồng độ tinh trùng trung bình của giống lai M (404.0) > P (382,0) > Y (300,8).
- Hoạt lực tinh trùng (A)
Hoạt lực tinh trùng trung bình của tháng 6 (0,761) > 3 (0,755) > 4 (0,754) > 5
(0,750).

Hoạt lực tinh trùng trung bình của giống lai M (0,770) > Y (0,753) > P (0,742).
- Tích VAC tinh dịch (109 tinh trùng / lần lấy)
Tích VAC tinh dịch trung bình của tháng 5 (56,78) > 6 (55,06) > 4 (53,04) > 3
(49,59).
Tích VAC tinh dịch trung bình của giống lai M (63,95) > Y (49,23) > P (47,69).

iii


MỤC LỤC
Trang
Trang tựa ..........................................................................................................................i
Lời cảm tạ ....................................................................................................................... ii
Tóm tắt khóa luận .......................................................................................................... iii
Mục lục ...........................................................................................................................iv
Danh sách các chữ viết tắt ............................................................................................ vii
Danh sách các bảng ..................................................................................................... viii
Danh sách các biểu đồ ....................................................................................................ix
Danh sách các đồ thị........................................................................................................x
Chương 1. MỞ ĐẦU......................................................................................................1
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ ..........................................................................................................1
1.2. MỤC ĐÍCH VÀ YÊU CẦU ....................................................................................1
1.2.1. Mục đích ................................................................................................................1
1.2.2. Yêu cầu ..................................................................................................................2
Chương 2. TỔNG QUAN..............................................................................................3
2.1. GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ TRẠI NHÂN GIỐNG HEO HÒA LONG TỈNH BÀ
RỊA VŨNG TÀU.....................................................................................................3
2.1.1. Vị trí địa lý.............................................................................................................3
2.1.2. Lịch sử phát triển...................................................................................................3
2.1.3. Chức năng..............................................................................................................3

2.1.4. Cơ cấu tổ chức Trại ...............................................................................................3
2.1.5. Cơ cấu đàn .............................................................................................................4
2.1.6. Công tác giống.......................................................................................................5
2.2. ĐIỀU KIỆN CHĂM SÓC, NUÔI DƯỠNG HEO ĐỰC GIỐNG............................5
2.2.1. Chuồng nuôi ..........................................................................................................5
2.2.2. Thức ăn ..................................................................................................................6
2.2.3. Chăm sóc và quản lý heo đực giống......................................................................7
2.3. QUI TRÌNH VỆ SINH THÚ Y VÀ TIÊM PHÒNG................................................8
2.3.1. Qui trình vệ sinh thú y ...........................................................................................8
2.3.2. Qui trình tiêm phòng .............................................................................................9
iv


2.4. CƠ SỞ LÝ LUẬN ....................................................................................................9
2.4.1. Sự trưởng thành về tính dục và thời gian sử dụng đực giống ...............................9
2.4.2. Chọn thú đực thụ tinh nhân tạo ...........................................................................10
2.4.3. Huấn luyện đực giống làm thụ tinh nhân tạo ......................................................11
2.4.3.1. Phương pháp tham quan ...................................................................................11
2.4.3.2. Dùng giá nhảy hoặc heo nái .............................................................................11
2.4.4. Tinh dịch (semen)................................................................................................11
2.4.4.1. Tinh thanh (seminal plasma) ............................................................................12
2.4.4.2. Tinh trùng (Spermatozoa).................................................................................12
2.4.5. Chức năng dịch hoàn phụ ....................................................................................13
2.4.6. Chức năng của tuyến sinh dục phụ......................................................................14
2.4.7. Các đặc tính và các yếu tố ảnh hưởng đến sức sống của tinh trùng....................15
2.4.7.1. Các đặc tính của tinh trùng...............................................................................15
2.4.7.2. Những yếu tố ảnh hưởng đến sức sống của tinh trùng .....................................16
2.4.8. Một số yếu tố ảnh hưởng đến quá trình sinh tinh và phẩm chất tinh dịch ..........17
2.4.8.1. Giống ................................................................................................................17
2.4.8.2. Dinh dưỡng.......................................................................................................17

2.4.8.3. Tuổi của thú đực ...............................................................................................18
2.4.8.4. Thời tiết khí hậu ...............................................................................................19
2.4.8.5. Kỹ thuật lấy tinh ...............................................................................................20
2.4.8.6. Chu kỳ khai thác tinh........................................................................................20
2.4.8.7. Chuồng trại .......................................................................................................21
2.4.8.9. Bệnh tật.............................................................................................................21
Chương 3. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT ....................................22
3.1. THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM VÀ ĐỐI TƯỢNG KHẢO SÁT....................................22
3.2. PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT...............................................................................22
3.3. CÁC CHỈ TIÊU THEO DÕI ..................................................................................22
3.3.1. Theo dõi nhiệt độ và ẩm độ qua các tháng khảo sát............................................22
3.3.2. Nắm rõ nguồn gốc lý lịch của từng nọc giống ....................................................23
3.3.3. Thành lập hội đồng giám định để xếp cấp đực giống .........................................23
3.3.3.1. Xếp cấp ngoại hình...........................................................................................24
v


3.3.3.2. Xếp cấp sinh trưởng .........................................................................................25
3.3.3.3. Xếp cấp tổng hợp..............................................................................................25
3.3.4. Kiểm tra phẩm chất tinh dịch ..............................................................................25
3.3.4.1. Dung lượng tinh dịch........................................................................................25
3.3.4.2. Hoạt lực tinh trùng............................................................................................25
3.3.4.3. Nồng độ tinh trùng............................................................................................26
3.3.4.4. Tích V.A.C tinh dịch ........................................................................................27
Chương 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN..................................................................28
4.1. KẾT QUẢ CHO ĐIỂM VÀ XẾP CẤP ĐÀN ĐỰC GIỐNG ................................28
4.2. KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ VÀ SO SÁNH CÁC CHỈ TIÊU PHẨM CHẤT TINH
DỊCH TRONG CÁC THÁNG KHẢO SÁT .........................................................29
4.2.1. Kết quả đánh giá và so sánh về dung lượng tinh dịch.........................................29
4.2.2. Kết quả đánh giá và so sánh về nồng độ tinh trùng.............................................37

4.2.3. Kết quả đánh giá và so sánh về hoạt lực tinh trùng.............................................44
4.2.4. Kết quả đánh giá và so sánh về tích VAC tinh dịch............................................51
Chương 5. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ......................................................................58
5.1. KẾT LUẬN ............................................................................................................58
5.2. ĐỀ NGHỊ................................................................................................................58
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................59
PHỤ LỤC .....................................................................................................................61

vi


DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT
******
Y

: Heo giống thuần Yorkshire

P

: Heo giống thuần Pietrain

M

: Heo giống lai Maxter 16

A

: Hoạt lực tinh trùng (Activity)

V


: Dung lượng tinh dịch (Volume)

C

: Nồng độ tinh trùng (Concentration)

VAC

: Tích VAC của tinh dịch

D

: Mật độ

tt / ml

: Tinh trùng / ml

g

: Gram

X

: Trung bình

CV

: Mức biến động (Coefficient of Variation)


SV

: Nguồn gốc biến thiên (Source of variation)

Df

: Độ tự do (Degree of freedom)

SS

: Tổng bình phương (Sum of square)

MS

: Trung bình bình phương (Mean square)

FH

: Trại France Hybrid

ĐC

: Đặc cấp

TCVN

: Tiêu chuẩn Việt Nam

NHTC


: Ngoại hình thể chất

STPD

: Sinh trưởng phát dục

vii


DANH SÁCH CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1: Định mức thức ăn cho các loại heo.................................................................6
Bảng 2.2: Thành phần dinh dưỡng các loại thức ăn hỗn hợp sử dụng ............................6
Bảng 2.3: Lịch chủng ngừa cho đàn heo của trại ............................................................9
Bảng 2.4: Tuổi thành thục tính dục một số loài gia súc ................................................10
Bảng 2.5: Thành phần hoá học tính theo mgr% tinh dịch heo .....................................11
Bảng 2.6: Kích thước tinh trùng của một số loài...........................................................13
Bảng 2.7: Thời gian tinh trùng di chuyển từ dịch hoàn đến dịch hoàn phụ ..................14
Bảng 2.8: Khả năng sản suất tinh của heo nọc..............................................................17
Bảng 2.9: Phẩm chất tinh theo độ tuổi ..........................................................................19
Bảng 2.10: Nồng độ tinh trùng biến động theo mùa .....................................................19
Bảng 2.11: Chu kỳ khai thác tinh dịch ..........................................................................21
Bảng 3.1: Phân bố đực giống theo độ tuổi ....................................................................22
Bảng 3.2: Nhiệt độ và ẩm độ chuồng nuôi heo đực giống qua các tháng khảo sát.......23
Bảng 3.3: Qui định để xếp cấp ......................................................................................24
Bảng 3.4: Qui định đánh giá ngoại hình từng phần cơ thể............................................24
Bảng 3.5: Điểm hoạt lực của tinh trùng ........................................................................26
Bảng 3.6: Quy định phẩm chất tinh dịch được phép sử dụng của nhà nước.................27
Bảng 4.1: Điểm và cấp của các cá thể đực giống..........................................................28

Bảng 4.2: Kết quả về dung lượng tinh dịch trung bình .................................................32
Bảng 4.3: Dung lượng tinh dịch trung bình của từng cá thể đực giống qua các tháng
khảo sát ..................................................................................................................33
Bảng 4.4: Kết quả về nồng độ tinh trùng ......................................................................39
Bảng 4.5: Nồng độ tinh trùng trung bình của từng cá thể nọc giống qua các tháng khảo
sát...........................................................................................................................40
Bảng 4.6: Kết quả về hoạt lực tinh trùng trung bình .....................................................46
Bảng 4.7: Hoạt lực tinh trùng trung bình của từng cá thể đực giống qua các tháng khảo
sát...........................................................................................................................47
Bảng 4.8: Kết quả VAC tinh dịch trung bình................................................................53
Bảng 4.9: Tích VAC trung bình của từng cá thể đực giống qua các tháng khảo sát ....54

viii


DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ
Trang
Biểu đồ 4.1: Dung lượng tinh dịch trung bình qua các tháng của từng nhóm giống ...34
Biểu đồ 4.2: Dung lượng tinh dịch trung bình qua các tháng ......................................34
Biểu đồ 4.3: Dung lượng tinh dịch trung bình của từng nhóm giống ..........................34
Biểu đồ 4.4: Dung lượng tinh dịch trung bình của từng cá thể nọc giống Yorkshire ...36
Biểu đồ 4.5: Dung lượng tinh dịch trung bình của từng cá thể nọc giống Pietrain.......36
Biểu đồ 4.6: Dung lượng tinh dịch trung bình của từng cá thể nọc giống lai Maxter 16 .. 36
Biểu đồ 4.7: Nồng độ tinh trùng trung bình qua các tháng của từng nhóm giống .......41
Biểu đồ 4.8: Nồng độ tinh trùng trung bình qua các tháng ..........................................41
Biểu đồ 4.9: Nồng độ tinh trùng trung bình của từng nhóm giống ...............................41
Biểu đồ 4.10: Nồng độ tinh trùng trung bình của từng cá thể giống Yorkshire............43
Biểu đồ 4.11: Nồng độ tinh trùng trung bình của từng cá thể giống Pietrain ...............43
Biểu đồ 4.12: Nồng độ tinh trùng trung bình của từng cá thể giống lai Maxter16 .......43
Biểu đồ 4.13: Hoạt lực tinh trùng trung bình qua các tháng của từng nhóm giống .....48

Biểu đồ 4.14: Hoạt lực tinh trùng trung bình qua các tháng .........................................48
Biểu đồ 4.15: Hoạt lực tinh trùng trung bình của từng nhóm giống .............................48
Biểu đồ 4.16: Hoạt lực tinh trùng trung bình của từng cá thể giống Yorkshire............50
Biểu đồ 4.17: Hoạt lực tinh trùng trung bình của từng cá thể giống Pietrain ...............50
Biểu đồ 4.18: Hoạt lực tinh trùng trung bình của từng cá thể giống lai Maxter 16 ......50
Biểu đồ 4.19: Tích VAC tinh dịch trung bình theo các tháng của từng nhóm giống....55
Biểu đồ 4.20: Tích VAC tinh dịch trung bình theo các tháng.......................................55
Biểu đồ 4.21: Tích VAC tinh dịch trung bình của từng nhóm giống............................55
Biểu đồ 4.22: Tích VAC tinh dịch trung bình của từng cá thể giống Yorkshire ..........57
Biểu đồ 4.23: Tích VAC tinh dịch trung bình của từng cá thể giống Pietrain..............57
Biểu đồ 4.24: Tích VAC tinh dịch trung bình của từng cá thể giống lai Maxter 16.....57

ix


DANH SÁCH CÁC ĐỒ THỊ
Trang
Đồ thị 4.1: Dung lượng tinh dịch trung bình qua các tháng khảo sát của các cá thể
giống Yorkshire .....................................................................................................35
Đồ thị 4.2: Dung lượng tinh dịch trung bình qua các tháng khảo sát của các cá thể
giống Pietrain........................................................................................................35
Đồ thị 4.3: Dung lượng tinh dịch trung bình qua các tháng khảo sát của các cá thể
giống lai Maxter 16 ...............................................................................................35
Đồ thị 4.4: Nồng độ tinh trùng trung bình qua các tháng của các cá thể giống
Yorkshire ...............................................................................................................42
Đồ thị 4.5: Nồng độ tinh trùng trung bình qua các tháng của các cá thể giống
Pietrain...................................................................................................................42
Đồ thị 4.6: Nồng độ tinh trùng trung bình qua các tháng của các cá thể giống lai
Maxter16................................................................................................................42
Đồ thị 4.7: Hoạt lực tinh trùng trung bình qua các tháng của các cá thể giống

Yorkshire ...............................................................................................................49
Đồ thị 4.8: Hoạt lực tinh trùng trung bình qua các tháng của các cá thể giống
Pietrain...................................................................................................................49
Đồ thị 4.9: Hoạt lực tinh trùng trung bình qua các tháng của các cá thể giống
Maxter 16...............................................................................................................49
Đồ thị 4.10: Tích VAC tinh dịch trung bình qua các tháng của các cá thể giống
Yorkshire ...............................................................................................................56
Đồ thị 4.11: Tích VAC tinh dịch trung bình qua các tháng của các cá thể giống
Pietrain...................................................................................................................56
Đồ thị 4.12: Tích VAC tinh dịch trung bình qua các tháng của các cá thể giống lai
Maxter 16...............................................................................................................56

x


Chương 1
MỞ ĐẦU
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Trong bối cảnh nền kinh tế ngày càng phát triển, nhu cầu xã hội ngày càng cao,
cũng như bao ngành khác, ngành nông nghiệp nói chung và ngành chăn nuôi heo nói
riêng muốn phát triển thì việc đầu tư khoa học kỹ thuật tiên tiến vào sản xuất là rất cần
thiết.
Để đạt được năng xuất cao, chất lưọng tốt đòi hỏi ngành chăn nuôi phải áp dụng
những biện pháp kỹ thuật mới vào công tác giống vì nó giúp chúng ta chọn được dòng,
giống có năng suất cao, chất lượng thịt tốt, thích hợp với điều kiện chăn nuôi của từng
địa phương. Trong công tác giống việc kiểm tra phẩm chất tinh dịch của đàn đực giống
để có biện pháp xử lý đàn nọc có hiệu quả.
Xuất phát từ những yêu cầu trên, cùng với sự phân công của Ban Chủ Nhiệm
Khoa Chăn Nuôi Thú Y, Bộ Môn Di Truyền Giống và được sự đồng ý của Ban Lãnh
Đạo Trại Nhân Giống Heo Hòa Long tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu, với sự hướng dẫn của

Th.S Lâm Quang Ngà, chúng tôi tiến hành đề tài: “Khảo sát phẩm chất tinh dịch của
các nhóm đực giống tại Trại Nhân Giống Heo Hoà Long, tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu”.
1.2. MỤC ĐÍCH VÀ YÊU CẦU
1.2.1. Mục đích
Xác định sự biến động về phẩm chất tinh dịch của từng nhóm đực giống, cũng
như từng cá thể đực trong cùng một giống qua các tháng khảo sát.
Tìm hiểu ảnh hưởng của giống, độ tuổi và tháng khảo sát lên phẩm chất tinh dịch
của các cá thể đực giống.
Chọn và giữ lại những cá thể đực của các giống có phẩm chất tinh tốt, nhằm góp
phần xây dựng một đàn giống có hiệu quả cho Trại.
Đề xuất các biện pháp xử lý kịp thời đối với các đực giống có phẩm chất tinh
xấu, khả năng thụ thai kém.
1


1.2.2. Yêu cầu
Đánh giá phẩm chất tinh dịch của các nhóm đực giống tại Trại Nhân Giống Heo
Hòa Long.
Đánh giá xếp cấp đàn đực giống

2


Chương 2
TỔNG QUAN
2.1. GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ TRẠI NHÂN GIỐNG HEO HÒA LONG TỈNH
BÀ RỊA VŨNG TÀU
2.1.1. Vị trí địa lý
Trại Nhân Giống Heo Hòa Long được xây dựng tại xã Hòa Long thị xã Bà Rịa,
tỉnh Vũng Tàu, cách Quốc lộ 56 khoảng 100 m về phía đông nên rất thuận tiện cho

việc vận chuyển con giống và thức ăn.
Trại được ngăn cách với bên ngoài bờ tường xây cao 2 mét, phía Nam và phía
Bắc giáp với Trại Cây Giống Hòa Long, phía Tây giáp với khu dân cư.
Diện tích Trại là 2,3 ha. Trong đó diện tích khu chăn nuôi chiếm 2,0 ha diện
tích xây dựng.
2.1.2. Lịch sử phát triển
Trại được xây dựng và đưa vào hoạt động tháng 4/2001 do Trung Tâm Khuyến
Nông và Giống Nông Nghiệp tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu thành lập với tên gọi là: Trại
Nhân Giống Heo Hòa Long.
2.1.3. Chức năng
Trại heo Hòa Long chuyên cung cấp heo cái hậu bị giống GALAXY, cung cấp
tinh heo cao sản phục vụ cho nhu cầu chăn nuôi trong và ngoài tỉnh. Chăm sóc, nuôi
dưỡng nhóm heo thuần chủng nhập từ Trại France Hybride của Pháp thuộc huyện
Vĩnh Cửu tỉnh Đồng Nai.
2.1.4. Cơ cấu tổ chức Trại
Trại được sự quản lý thống nhất đứng đầu là trại trưởng đến phó trại (kỹ thuật)
và các bộ phận chức năng có nhiệm vụ chuyên biệt đảm nhận các công việc khác nhau.

3


Trưởng trại

Kỹ thuật

Tổ cơ khí

Nái khô

Tổ chăn nuôi


Nái đẻ

Tổ tạp vụ

Nọc

Cai sữa

Tổ bảo vệ

Sinh trưởng

Cách ly

Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức Trại
Trưởng trại và kỹ thuật đảm nhận phân công nhân sự trong trại, chịu trách
nhiệm về tổng thể đàn heo của Trại.
Tổ chăn nuôi có nhiệm vụ chăm sóc và theo dõi đồng thời khai thác heo nọc.
Tổ cơ khí có nhiệm vụ bảo trì trang thiết bị phục vụ cho quá trình chăn nuôi.
Tổ bảo vệ có trách nhiệm bảo vệ tài sản cho Trại, hướng dẫn khách ra vào, xịt
sát trùng cho phương tiện chuyên chở đảm bảo yêu cầu tiêu độc, khử trùng.
Tổ tạp vụ có nhiệm vụ giặt quần áo lao động, làm vệ sinh khu vực văn phòng,
nấu cơm cho nhân viên trong Trại.
2.1.5. Cơ cấu đàn
Số liệu thống kê được tính đến ngày 01/07/2008:
Heo đực khai thác: 19 con
Heo đực hậu bị: 4 con
Heo nái nuôi con: 33 con
Heo nái đang mang thai: 128 con

Heo nái khô: 47 con
4


Heo nái hậu bị: 45 con
Heo con theo mẹ: 363 con
Heo sau cai sữa (từ cai sữa đến 60 ngày): 426 con
Heo sinh trưởng (từ 60 ngày đến xuất chuồng): 685 con
2.1.6. Công tác giống
Heo con sau khi sinh ra được cân trọng lượng và bấm số tai, kiểm tra dị tật.
Theo qui định của Trung tâm, heo cai sữa vào thứ năm hàng tuần, thời gian cai sữa là
21-28 ngày tuổi và cân trọng lượng heo con khi cai sữa.
Cân trọng lượng heo lúc 60 ngày tuổi, những con có trọng lượng từ 18 kg trở
lên thì được chọn làm giống (sơ tuyển).
Heo được chọn làm hậu bị để thay đàn hoặc bán giống phải đạt các chỉ tiêu về
sinh trưởng, ngoại hình, lý lịch rõ ràng, đảm bảo chủng ngừa đúng, đủ theo qui định
của pháp lệnh Thú Y.
Đối với đực hậu bị phải cho tập nhảy giá và kiểm tra chất lượng tinh khi đạt
trọng lượng từ 90 kg trở lên, tương ứng với 5 - 6 tháng tuổi.
2.2. ĐIỀU KIỆN CHĂM SÓC, NUÔI DƯỠNG HEO ĐỰC GIỐNG
2.2.1. Chuồng nuôi
Trại Nhân Giống Heo Hòa Long có diện tích 2,3 ha, một phần diện tích dùng
xây dựng các công trình phụ như: nhà điều hành,nhà tập thể, nhà bếp, phòng tắm,
phòng bảo vệ, kho cám, nhà để máy phát điện, tháp nước, bể nước, hố sát trùng, nhà
cân xuất sản phẩm, khu xử lý nước thải, phần còn lại dùng để xây dựng chuồng trại.
Mô hình tổng quát chuồng nuôi:
- Chuồng A1 (chuồng nuôi heo đực giống): Chuồng lợp bằng tôn thiếc và được
thiết kế theo kiểu chuồng kín có lớp trần bằng nhựa. Chuồng gồm 2 dãy, mỗi dãy có 6
ô, mỗi ô được vây với nhau bằng các song sắt dọc. Nền chuồng làm bằng xi măng có
hệ thống thoát nước và phân, máng ăn bằng xi măng, nước uống sử dụng núm cắn tự

động. Chuồng có trang bị hệ thống làm mát gồm: một quạt hút đặt ở đầu chuồng, trên
nóc chuồng có gắn vòi phun nước để hạ nhiệt chuồng nuôi.
- Chuồng A2 (chuồng nuôi đực và cái hậu bị và nái khô).
- Chuồng A3 (chuồng nuôi heo nái mang thai).
- Chuồng A4, A5 (chuồng nuôi heo nái đẻ).
5


.- Chuồng B1 (Chuồng nuôi heo cai sữa).
- Chuồng A6, B2, B3, B4, B5 (các chuồng nuôi heo sinh trưởng).
- Chuồng cách ly: Chuồng được đặt cách xa các chuồng khác.
2.2.2. Thức ăn
Các loại thức ăn hỗn hợp sử dụng cho heo được đặt mua riêng của công ty
Proconco.
Định mức thức ăn cho các loại heo và thành phần dinh dưỡng các loại thức ăn
đươc trình bày qua bảng 2.1 và 2.2 dưới đây.
Bảng 2.1: Định mức thức ăn cho các loại heo
Loại heo

Định mức (kg/con/ngày)

Loại cám hỗn hợp

Heo cai sữa

0,5-0,7

Dilice A, Dilice B

Heo sau cai sữa


1,2-2,0

Porcy 15, Porcy 16

Heo cái hậu bị

2,2-2,6

Proconco 1802

Heo đực hậu bị

2,0-2,5

Porcy 16

Heo nái khô - chửa

2,8-3,2

Proconco 1804

Heo nái nuôi con

5,5-7,0

Proconco 1806

Heo đực giống


2,8-3,0

Proconco 1806

(Nguồn: phòng kỹ thuậtTrại Nhân Giống Heo Hòa Long)
Bảng 2.2: Thành phần dinh dưỡng các loại thức ăn hỗn hợp sử dụng
Thành phần

Protein

NLTĐ

Ca

P



Độ ẩm

Muối

(%)

Kcal/kg

(%)

(%)


(%)

(%)

(%)

Delice A

20

3400

0,7 - 1,4

0,7

5

13

0,3 - 0,8

Delice B

19

3300

0,7 - 1,4


0,6

5

13

0,3 - 0,8

Porcy 15

18

3100

0,7 - 1,4

0,5

5

13

0,3 - 0,8

Porcy 16

16

3000


0,7 - 1,4

0,4

6

13

0,3 - 0,8

Proconco 1802

16

2800

0,8 - 1,2

0,65

6

12

0,3 - 0,8

Proconco 1804

14


2700

0,7 - 1,4

0,7

8

12

0,3 - 0,8

Proconco 1806

16

2900

0,7 - 1,4

0,7

8

16

0,3 - 0,8

Loại cám


(Nguồn: phòng kỹ thuật Trại Nhân Giống Heo Hòa Long)
6


Ngoài ra Trại còn cho heo ăn thêm một số thức ăn bổ sung sử dụng thuốc bột
để trộn vào thức ăn.
- Thức ăn bổ sung: Heo nọc cho ăn thêm 2 trứng gà và 0,5 kg giá đỗ/con/ngày,
nửa tháng tiêm cho mỗi con 5 ml hỗn hợp vitamin ADE.
- Các thuốc bột dùng để trộn với thức ăn gồm có:
+ Kháng sinh: Aspirin, Amoxcillin, Tetracyclin có tác dụng hạ sốt, giảm đau,
chống viêm. Thường trộn cho heo mang thai.
+ Biotin Plus dùng cho heo đực và cái có tác dụng bảo vệ da và móng.
+ AT111, Premix, Vitamin có tác dụng tăng sức đề kháng, giảm stress, kích
thích tăng trọng.Thuốc dùng cho heo ở mọi lứa tuổi.
+ Calcium, ADE thường dùng cho nái sau khi cai sữa, giúp cho heo nái mau
hồi sức, chống bại liệt…
+ Bacicoli, Laczyme trộn thức ăn phòng tiêu chảy cho heo con, làm tăng tính
ngon miệng.
2.2.3. Chăm sóc và quản lý heo đực giống
- Kiểm tra nhiệt độ chuồng nuôi.
- Kiểm tra thể trạng heo, phân, phản ứng với người để phát hiện bệnh.
- Kiểm tra nước uống.
- Vệ sinh máng ăn, cho ăn.
- Kiểm tra xem cám còn dư hay không.
- Bổ sung trứng gà và giá đỗ cho những con khai thác tinh theo yêu cầu của cán
bộ kỹ thuật.
- Điều trị những con bị bệnh.
- Ghi chép sổ sách, vệ sinh chuồng.
* Chú ý:

Đực được khai thác tinh vào buổi sáng lúc 5 giờ -6 giờ, mỗi lần khai thác cách
nhau 2-4 ngày.
Cho ăn bằng cám Proconco 1806. Khối lương thức ăn từ 2,5 - 3 kg / con / ngày.
Lượng thức ăn tăng giảm tùy theo thể trạng từng con.
Trong giai đoạn từ 20 – 120 kg dùng điều chỉnh thức ăn để duy trì.

7


2.3. QUI TRÌNH VỆ SINH THÚ Y VÀ TIÊM PHÒNG
2.3.1. Qui trình vệ sinh thú y
* Vệ sinh chuồng trại:
Mỗi ngày công nhân quét dọn sạch sẽ khu chuồng trại. Ở mỗi đầu chuồng có hố
sát trùng TH4, máng ăn được rửa sạch vào mỗi buổi sáng trước khi cho ăn.
Tắm heo, rửa chuồng sạch sẽ vào thứ 2 đầu tuần (thực hiện vào buổi sáng).
Sau mỗi lứa heo xuất chuồng hoặc chuyển chuồng từ giai đoạn này sang giai
đoạn khác, chuồng được rửa sạch sẽ và sát trùng bằng vôi, để trống chuồng ít nhất một
tuần sau đó mới nhận heo mới vào chuồng. Xung quanh các dãy chuồng và đường đi
giữa các dãy được xịt thuốc sát trùng TH4 định kỳ vào ngày thứ hai hàng tuần.
Các loại xe cơ giới trước khi vào trại đươc xịt sát trùng bằng TH4.
* Vệ sinh công nhân và khách tham quan:
Công nhân mỗi buổi sáng trước khi xuống chuồng phải tắm rửa sạch sẽ, mặc
áo quần và đi ủng bảo hộ lao động riêng.
Công nhân không mặc quần áo từ bên ngoài vào khu chăn nuôi.
Công nhân không qua lại giữa các trại nếu không có việc cần thiết.
Khách tham quan trước khi xuống chuồng phải tắm rửa và áo quần bảo hộ
riêng của trại rồi mới xuống chuồng dưới sự hướng dẫn của nhân viên kỹ thuật.

8



2.3.2. Qui trình tiêm phòng
Lịch chủng ngừa được trại thực hiện vào thứ ba hàng tuần và theo bảng 2.7 như
sau:
Bảng 2.3: Lịch chủng ngừa cho đàn heo của trại
Vaccin phòng bệnh
Loại
Parvovirus

Viêm
phổi địa
phương

Tụ
huyết
trùng

6 tháng/lần

6 tháng/ lần

-

-

5 tuần
trước khi
sinh

2 tuần sau

khi sinh

-

6 tuần
trước
khi sinh

-Lần1:mới
nhập về
-Lần2:Trước
khi phối 2
tuần

Mới nhập
về

-Lần 1:mới
nhập về
-Lần 2:trước
khi phối 2
tuần

-

-

-Lần 1: 9-10
tuần tuổi
-Lần 2:1112 tuần tuổi


-Lần 1:8-9
tuần tuổi
-Lần 2:1011 tuần
tuổi

-

-Lần 1:7
ngày tuổi
-Lần
2:21
ngày tuổi

-

heo

Dịch tả

Heo
đực
giống

6 tháng/lần

Heo
nái

3 tuần trước

khi sinh

4 tuần trước
khi sinh

Hậu bị

-Lần1:mới
nhập về
-Lần 2:trước
khi phối 2
tuần
-Lần 1:5
tuần tuổi
-Lần 2:7
tuần tuổi

Heo
con

Giả dại

Lở mồm
long móng

(Nguồn: phòng kỹ thuật trại Nhân Giống Heo Hòa Long)
2.4. CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.4.1. Sự trưởng thành về tính dục và thời gian sử dụng đực giống
Heo cũng như các loài khác, khi đạt đến một độ tuổi nhất định thì sẽ thành thục
về tính dục, thể hiện qua một số đặc tính sau:

+ Bản thân cá thể có thể sản sinh ra các tế bào sinh dục (trứng, tinh trùng) hoàn
chỉnh thì có khả năng thụ thai.

9


+ Dưới tác động của các hormon làm cho các cơ quan sinh dục phát triển, từ đó
những đặc điểm sinh dục thứ cấp phát triển và con vật có phản xạ về tính dục.
Cần chú ý khi heo đã thành thục về tính dục nhưng vẫn còn sinh trưởng phát
dục vì thế không nên cho sinh sản ngay khi mới thành thục về tính dục. Nguyên nhân:
+ Heo chưa hội đủ những yếu tố cần thiết để sinh sản.
+ Dễ dẫn đến trường hợp sinh khó do cơ thể chưa phát triển hết.
+ Thời gian sử dụng giảm.
Tuổi thành thục của gia súc phụ thuộc vào: loài, giống, dinh dưỡng, giới tính,
khí hậu, điều kiện chăm sóc quản lý.
Bảng 2.4: Tuổi thành thục tính dục một số loài gia súc
Giới tính

Cá thể cái (tháng tuổi)

Cá thể đực (tháng tuổi)

6-7

7-8

Ngựa

12 - 18


18 - 24



8 - 12

12 - 18

Chó, dê, cừu

6-7

7-8

24 - 25

25 - 30

Loài
Heo (ngoại)

Trâu

(Nguồn: bài giảng thụ tinh nhân tạo của Lâm Quang Ngà, 1999)
2.4.2. Chọn thú đực thụ tinh nhân tạo
Phải nắm rõ lý lịch của từng đực giống để dễ dàng ghép đôi giao phối đạt hiệu
quả cao trong cong tác giống.
Ngoại hình thể chất, sinh trưởng của con đực giống phải đạt từ cấp I trở lên.
+ Nếu chọn đực để sản xuất heo thương phẩm chú ý tăng trọng ngày, rộng
mông và hệ số chuyển biến thức ăn.

+ Nếu chọn đực dùng làm giống cha mẹ thì chọn chủ yếu khả năng sinh sản,
chiều dài cơ thể cũng như số lượng vú.
Trước khi chính thức sử dụng, heo đực cần đánh giá chất lượng tinh dịch phải
đạt loại tốt theo tiêu chuẩn của từng giống. Chúng ta cần phải kiểm ta phẩm chất giống
qua đời sau và so sánh các đực có thể chất tốt, linh hoạt nhưng không hung dữ, bình
thản nhưng không ù lì, phải thể hiện rõ tính dục khi có tác động từ bên ngoài, như từ
10


con cái hay từ người lấy tinh. Việc lựa chọn đực giống có loại hình thần kinh tốt giúp
nhà chăn nuôi dễ huấn luyện và nâng cao hiệu quả sử dụng đực giống.
2.4.3. Huấn luyện đực giống làm thụ tinh nhân tạo
2.4.3.1. Phương pháp tham quan
Dẫn heo dực giống chuẩn bị huấn luyện nhảy giá tham quan heo đực đã nhảy
giá thành thạo đang khai thác. Nơi tham quan cách giá nhảy khoảng 2 m, có hàng rào
bảo vệ. Sau khi lấy tinh xong, người lấy tinh đưa heo đực ra khỏi phòng lấy tinh, cho
heo đực mới tập đến nhảy giá, cho quan sát và ngửi mùi tinh dịch của heo đực vừa
nhảy giá, kết hợp với việc kích thích bao dương vật và tạo âm thanh kích động cho heo
đực hưng phấn và cương cứng dương vật, ta cần tạo diều kiện cho heo đực xuất tinh.
2.4.3.2. Dùng giá nhảy hoặc heo nái
Người lấy tinh bôi dịch nhờn hay nước tiểu của heo cái đang động dục lên trên
giá nhảy. Khi heo đực tiếp xúc giá nhảy, người lấy tinh nắm lấy bao qui đầu để kích
thích dương vật cương lên, sau phản xạ cương cứng thì con vật sẽ nhảy.
Người huấn luyện cần phải kiên nhẫn vì tốn nhiều thời gian, nếu heo đực vẫn
không nhảy giá thì ta có thể dùng heo cái đang lên giống để kích thích. Khi heo đực
nhảy lên lưng của heo cái và đưa dương vật ra ngoài thì người lấy tinh nắm lấy dương
vật để khai thác tinh. Lần sau, ta có thể dùng heo cái không lên giống để kích thích,
sau đó dùng giá nhảy. Sau khi lấy tinh được 3 – 4 lần bằng giá nhảy thì coi như việc
huấn luyện đực giống thành công.
2.4.4. Tinh dịch (semen)

Là hỗn hợp chất tiết của dịch hoàn, dịch hoàn phụ và các tuyến sinh dục, được
hình thành tức thời ngay sau khi phối. Tinh dịch gồm 2 phần chính:
+ Tinh trùng (spermatozoa): do dịch hoàn phụ tiết ra.
+ Tinh thanh (seminal plasma): do các tuyến sinh dục phụ tiết ra.
Bảng 2.5: Thành phần hoá học tính theo mgr% tinh dịch heo
Loài
Heo

Protid
Lipid
(theoN)
3831

29

Fructose

Acid
Citric
(%)

6-8

0,13

Acid
P
Lactic
21


Cl

Na

K

8 329 646 243

Ca Mg
5

11

(Nguồn: bài giảng thụ tinh nhân tạo của Lâm Quang Ngà, 1999)
11


2.4.4.1. Tinh thanh (seminal plasma)
Là chất tiết chủ yếu do các tuyến sinh dục phụ tiết ra, số lượng tinh thanh tùy
thuộc vào kích thước và tốc độ tiết ra của tuyến sinh dục phụ.
Những gia súc giao phối ở âm đạo: dê, bò, cừu…số lượng tinh thanh thấp, nồng
độ tinh trùng cao.
Những gia súc giao phối ở tử cung: ngựa, heo thì ngược lại.
Theo Ogiun F (1977), Levin KH (1980) thì ở heo đực số lượng tinh thanh bao
gồm: 55 – 70% là phần tiết của tuyến tiền liệt; 20 – 26% do tinh nang; 15 – 18% là của
tuyến Cowper; 2 – 3% là của dịch hoàn phụ.
* Tác dụng của tinh thanh:
Rửa sạch âm đạo.
Làm môi trường cho tinh trùng vận động.
Trung hòa pH âm đạo và tạo điều kiện cho tinh trùng tiến đến trứng.

2.4.4.2. Tinh trùng (Spermatozoa)
Được sinh ra trong ống sinh tinh cong nhỏ của dịch hoàn, tinh trùng chỉ được
hoàn chỉnh và có khả năng thụ thai khi qua dịch hoàn phụ. Thời gian tinh trùng qua
dịch hoàn phụ tùy thuộc vào tùy loài gia súc. Đối với heo là 20 ngày, mỗi ngày dịch
hoàn sản xuất ra 10 – 15 tỷ tinh trùng.
* Thành phần tinh trùng:
- 75% H20.
- 25% vật chất khô, trong đó:
+ 13,2% lipid.
+ 85% protein.
+ 1,8% khoáng.
Tinh trùng có tổng chiều dài là 55 – µm gồm 4 phần: đầu, cổ, thân và đuôi.

12


Bảng 2.6: Kích thước tinh trùng của một số loài
Dài tổng số

Đầu(dài x rộng x dày)

(μ)

(μ)

Heo

55 - 57




Cổ thân(μ)

Đuôi (μ)

8x4x1

12

35 – 37

65 - 72

9x4x1

10 - 12

45 – 57

Ngựa

58 - 60

7x4x2

10

41 – 43

Cừu


66 - 72

8x5x1

14

44



100

14 x 2 x 1

5

80

Thỏ

50 - 62

8x4x1

10

33 - 35

Loài


(Nguồn: theo Lâm Quang Ngà và Trần Văn Dư, 1998)
- Đầu tinh trùng:
+ Chiếm 51% khối lượng tinh trùng, hình trứng, bên ngoài được bao bọc bởi
màng lipoprotein. Màng này được thành lập khi qua dịch hoàn phụ, có khả năng bán
thấm giúp cho tinh trùng định hình cũng như chống chọi lại các điều kiện bất lợi.
+ Dưới đầu của tinh trùng có hệ thống Acrosome có tác dụng quyết định năng
lực đậu thai của tinh trùng, bởi vì hệ thống Acrosome chứa và bài tiết men
Hyaluronidase có tác dụng làm tan màng tế bào trứng, tạo điều kiện cho tinh trùng
xâm nhập vào tế bào trứng, Acrosome cũng dễ biến dạng do các tác nhân bên ngoài tác
động: hóa chất, nhiệt độ, chất bẩn…
- Cổ thân tinh trùng:
Chiếm 16% khối lượng tinh trùng, kết hợp một cách lỏng lẻo với phần đầu, nơi
chứa là nguyên sinh chất của tinh trùng, cổ thân chứa nhiều Enzyme hô hấp.
- Đuôi tinh trùng:
Chiếm 33% khối lượng tinh trùng, vận động nhờ những sợi xoắn quấn quanh
đuôi theo chiều dài của nó.
2.4.5. Chức năng dịch hoàn phụ
Tinh trùng được sinh ra ở dịch hoàn và hoàn chỉnh dần ở dịch hoàn phụ, thời
gian tinh trùng từ dịch hoàn đến dịch hoàn phụ ở các loài gia súc cũng khác nhau.

13


Bảng 2.7: Thời gian tinh trùng di chuyển từ dịch hoàn đến dịch hoàn phụ
Loài

Thời gian (ngày)

Heo


20

Thỏ

9 – 11

Dê, Cừu

14



7–9

- Trong dịch hoàn phụ:
+ pH = 6,13 là môi trường acid.
+ Nồng độ ion [H+] cao gấp 10 lần trong dịch hoàn.
+ Áp suất CO2 trong dịch hoàn phụ cao, ức chế quá trình phân giải đường.
+ Nhiệt độ trong dịch hoàn phụ thấp hơn trong dịch hoàn.
+ Tế bào dịch hoàn phụ tiết ra Lipoprotein mang điện tích âm do đó tinh trùng
không bị kết lại. Tinh trùng hấp thu Lipoprorein tạo thành màng mỏng bao bọc quanh
nó, giúp cho tinh trùng có khả năng chống lại các điều kiện bất lợi. Nếu lấy tinh trùng
ở dịch hoàn hoặc phần đầu của dịch hoàn phụ ra khỏi cơ thể thì tinh trùng chỉ sống vài
giờ. Còn nếu lấy tinh trùng ở phần đuôi của dịch hoàn phụ ra khỏi cơ thể thì tinh trùng
sẽ sống được vài ngày.
Tất cả các điều kiện trên giúp cho tinh trùng sống ở trạng thái tiềm sinh, năng
lượng tiêu hao ở mức thấp nhất, do đó tinh trùng có khả năng sống trong dịch hoàn
phụ từ 1 – 2 tháng vẫn có khả năng thụ thai. Nhưng nếu ở đó quá lâu thì tinh trùng sẽ
dần dần thay đổi hình thái và sinh lý. Vì vậy những thú quá lâu không khai thác tinh

thì lần lấy tinh đầu tiên sau khi nghỉ thời gian dài sẽ có nhiều tinh trùng kỳ hình.
2.4.6. Chức năng của tuyến sinh dục phụ
Tuyến tinh nang (Vesicular gland): chất tiết của tuyến này có pH kiềm, có tác
dụng tẩy rửa niêu đạo, làm môi trường cho tinh trùng vận động, tạo điều kiện cho tinh
trùng đi qua.
Tuyến tiền liệt (Prostate gland): chất tiết của tuyến này có mùi hăng hắc đặc
trưng, nó có chứa dịch thể protein trung tính có khả năng hấp thu CO2, tinh trùng tăng
hoạt động rõ rệt khi gặp chất tiết của tuyến tiền liệt. Đối với thú giao phối ở âm đạo thì
dịch tiết này rất ít, ở heo chiếm > 50%.
14


×