Tải bản đầy đủ (.pdf) (73 trang)

KHẢO SÁT PHẨM CHẤT TINH DỊCH, KHẢ NĂNG SINH TRƯỞNG VÀ SINH SẢN CỦA CÁC NHÓM ĐỰC GIỐNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CHĂN NUÔI PHÚ SƠN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (459.29 KB, 73 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HCM
KHOA CHĂN NUÔI THÚ Y

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

KHẢO SÁT PHẨM CHẤT TINH DỊCH, KHẢ NĂNG SINH
TRƯỞNG VÀ SINH SẢN CỦA CÁC NHÓM ĐỰC GIỐNG TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN CHĂN NUÔI PHÚ SƠN

: NGUYỄN VĂN ĐỨC
: Chăn Nuôi
: Chăn Nuôi 30
: 2004 - 2008

Sinh viên thực hiện
Ngành
Lớp
Khóa

- Tháng 09/2008 i


TÊN KHÓA LUẬN
KHẢO SÁT PHẨM CHẤT TINH DỊCH, KHẢ NĂNG SINH TRƯỞNG VÀ
SINH SẢN CỦA CÁC NHÓM ĐỰC GIỐNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CHĂN
NUÔI PHÚ SƠN

Tác giả

NGUYỄN VĂN ĐỨC



Khóa luận được đệ trình để đáp ứng yêu cầu cấp bằng
kỹ sư ngành Chăn Nuôi

Giảng viên hướng dẫn
Thạc Sĩ. LÂM QUANG NGÀ

- Tháng 09 năm 2008 -

ii


LỜI CẢM ƠN
Chân thành cảm ơn
- Ban giám hiệu trường Đại Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh.
- Ban chủ nhiệm khoa Chăn Nuôi - Thú Y.
- Toàn thể thầy cô đã hết lòng dạy dỗ, truyền đạt kiến thức và kinh nghiệm cho
tôi trong những năm qua.
- Cảm ơn ban lãnh đạo công ty cổ phần Chăn Nuôi Phú Sơn.
- Toàn thể anh chị em công nhân, kỹ thuật viên trong trại đã giúp đỡ và tạo điều
kiện cho tôi hoàn thành đề tài này.
Suốt đời nhớ ơn cha mẹ
- Kính dâng lòng biết ơn sâu sắc đến cha mẹ đã dạy dỗ, nuôi nấng con nên
người.
- Cảm ơn anh chị và những người thân yêu trong gia đình đã động viên và giúp
đỡ tôi trong suốt gian thời tôi học tập.
Xin chân thành cảm ơn
- Th.S Lâm Quang Ngà bộ môn di truyền giống đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ
và tạo điều kiện cho tôi hoàn thành luận văn tốt nghiệp.
Xin cảm ơn

- Xin cảm ơn đến tất cả bạn bè thân yêu trong và ngoài lớp đã động viên, giúp
đỡ tôi trong suốt thời gian học tập.

Nguyễn Văn Đức

iii


MỤC LỤC
Chương 1 .........................................................................................................................1
MỞ ĐẦU .........................................................................................................................1
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ ......................................................................................................1
1.2. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU........................................................................................2
1.2.1. Mục đích ................................................................................................................2
1.2.2 .Yêu cầu ..................................................................................................................2
Chương 2 .........................................................................................................................3
TỔNG QUAN..................................................................................................................3
2.1. THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM KHẢO SÁT...........................................................3
2.2.GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN CHĂN NUÔI PHÚ SƠN...3
2.2.1. Vị trí địa lý.............................................................................................................3
2.2.2. Quá trình hình thành công ty. ................................................................................3
2.2.3. Nguồn gốc giống tại công ty .................................................................................4
2.2.4. Nhiệm vụ của công ty............................................................................................4
2.2.5. Cơ cấu tổ chức của trại ..........................................................................................4
2.2.6. Cơ cấu đàn của trại ................................................................................................6
2.2.7. Nhiệt độ qua các tháng khảo sát ............................................................................6
2.2.8. Công tác giống.......................................................................................................6
2.2.9. Tiêm phòng............................................................................................................8
2.2.10. Chăm sóc, quản lý và nuôi dưỡng .......................................................................9
2.3. CƠ SỞ LÝ LUẬN ..............................................................................................10

2.3.1. Sự thành thục về tính dục ....................................................................................10
2.3.2. Tinh dịch..............................................................................................................10
2.3.2.1. Tinh thanh..............................................................................................11
2.3.2.2. Tinh trùng ..............................................................................................11
2.3.3. Chức năng của dịch hoàn phụ..............................................................................12
2.3.4. Chức năng của tuyến sinh dục phụ......................................................................13
2.3.4.1. Tuyến tinh nang.....................................................................................13
3.3.4.2. Tuyến tiền liệt........................................................................................14
iv


2.3.4.3. Tuyến cầu niệu đạo................................................................................14
2.3.5. Những đặc tính của tinh trùng ............................................................................14
2.3.5.1. Đặc tính sinh lý......................................................................................14
2.3.5.2. Đặc tính hướng về ánh sáng ..................................................................14
2.3.5.3. Đặc tính tiếp xúc....................................................................................14
2.3.5.4. Tính chạy ngược dòng...........................................................................14
2.3.6. Những yếu tố ảnh hưởng đến sức sống của tinh trùng ........................................15
2.3.6.1.Nước .......................................................................................................15
2.3.6.2. Nhiệt độ .................................................................................................15
2.3.6.3. Không khí ..............................................................................................15
2.3.6.4. Sóng lắc .................................................................................................15
2.3.6.5. Hóa chất.................................................................................................15
2.3.6.6. Khói .......................................................................................................15
2.3.6.7 Độ pH ....................................................................................................15
2.3.6.8 .Vật dơ bẩn vi trùng................................................................................15
2.3.7. Những yếu tố ảnh hưởng đến quá trình sinh tinh và phẩm chất tinh dịch ..........15
2.3.7.1. Dinh dưỡng............................................................................................16
2.3.7.2. Thời tiết khí hậu ....................................................................................16
2.3.7.3. Giống .....................................................................................................17

2.3.7.4. Lứa tuổi .................................................................................................17
2.3.7.5. Kỹ thuật lấy tinh ....................................................................................17
2.3.7.6. Chu kỳ khai thác....................................................................................18
2.3.7.7. Vận động ...............................................................................................18
2.3.7.8. Chuồng trại ............................................................................................18
2.3.7.9. Bệnh tật..................................................................................................18
Chương 3 .......................................................................................................................19
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT ..........................................................19
3.1. ĐÀN NỌC ĐƯỢC KHẢO SÁT.........................................................................19
3.2. CHỈ TIÊU THEO DÕI VÀ PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT. .............................19
3.2.1. Chỉ tiêu khảo sát ..................................................................................................19
3.2.2. Giám định và xếp cấp đàn nọc khảo sát ..............................................................20
v


3.2.2.1. Nguồn gốc lý lịch của từng nọc khảo sát ..............................................20
3.2.2.2. Thành lập hội đồng giám định...............................................................20
3.2.2.2.1. Xếp cấp ngoại hình .........................................................................20
3.2.2.2.2. Xếp cấp sinh trưởng........................................................................21
3.2.2.2.3. Xếp cấp tổng hợp............................................................................21
3.2.3. Kiểm tra phẩm chất tinh dịch ..............................................................................21
3.2.3.1. Chu kỳ và thời gian lấy tinh ..................................................................21
3.2.3.2. Kỹ thuật lấy tinh ....................................................................................22
3.2.3.3. Kiểm tra tinh dịch..................................................................................23
3.2.4. Khảo sát các chỉ tiêu sinh trưởng ........................................................................24
3.2.5. Chỉ tiêu về sinh sản..............................................................................................25
3.2.5.1. Tỷ lệ đậu thai .........................................................................................25
3.2.5.2. Số heo con sơ sinh điều chỉnh trên ổ.....................................................25
3.3. PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ THỐNG KÊ.............................................................26
Chương 4 .......................................................................................................................27

KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN.......................................................................................27
4.1. KẾT QUẢ SO SÁNH VỀ PHẨM CHẤT TINH DỊCH.....................................27
4.1.1. Kết quả đánh giá và so sánh về dung lượng tinh dịch.........................................27
4.1.2. Kết quả đánh giá và so sánh về hoạt lực tinh trùng.............................................33
4.1.3. Kết quả đánh giá và so sánh về nồng độ tinh trùng (106 tt/ml) ...........................38
4.1.4. Kết quả đánh giá và so sánh về tích VAC tinh dịch............................................43
4.2. KẾT QUẢ CHỈ TIÊU SINH TRƯỞNG.............................................................48
4.3. KẾT QUẢ CHỈ TIÊU SINH SẢN......................................................................49
4.4. KẾT QỦA NHẬN XÉT VỀ CẤP TỔNG HỢP CỦA ĐÀN ĐỰC GIỐNG
KHẢO SÁT ...............................................................................................................52
Chương 5 .......................................................................................................................53
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ...........................................................................................53
5.1. KẾT LUẬN.........................................................................................................53
5.1.1. Chỉ tiêu về phẩm chất tinh dịch...........................................................................53
5.1.2. Chỉ tiêu về sinh trưởng ........................................................................................53
5.1.3. Về khả năng sinh sản ...........................................................................................53
vi


5.1.4. Kết quả nhận xét về cấp tổng hợp của đàn đực giống khảo sát...........................53
5.2. ĐỀ NGHỊ. ...........................................................................................................54
Tài liệu tham khảo .........................................................................................................55
Phụ lục…. ......................................................................................................................56

vii


DANH SÁCH CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Cơ cấu đàn của trại Phú Sơn tính đến 21/6.....................................................6
Bảng 2.2: Nhiệt độ qua các tháng khảo sát .....................................................................6

Bảng 2.3: Quy trình tiêm phòng tại trại Phú Sơn ............................................................8
Bảng 2.4: Thời gian thành thục của một số loài............................................................10
Bảng 2.5: Thành phần hóa học tinh dịch của heo(mg%) ..............................................11
Bảng 2.6: Kích thước tinh trùng của một số loài gia súc ..............................................12
Bảng 2.7: Thời gian tinh trùng đi từ dịch hoàn sang dịch hoàn phụ .............................13
Bảng 2.8: Khả năng sản xuất tinh của heo đực .............................................................17
Bảng 3.1: Thành phần và nguồn gốc nọc theo dõi ........................................................20
Bảng 3.2: Quy định xếp cấp đàn nọc.............................................................................20
Bảng 3.3: Quy định đánh giá từng bộ phận cơ thể ........................................................21
Bảng 3.4: Thang điểm đánh giá hoạt động của tinh trùng (Milovanop) .......................23
Bảng 3.5: Chất lượng tinh dịch heo theo TCVN 1859/76.............................................24
Bảng 3.6: Hệ số hiệu chỉnh số heo con sơ sinh còn sống theo lứa đẻ...........................26
Bảng 4.1: Kết quả về dung lượng tinh dịch trung bình V (ml) .....................................29
Bảng 4.2: Kết quả về dung lượng tinh dịch trung bình của từng cá thể
nọc giống qua các tháng khảo sát (ml) .........................................................30
Bảng 4.3: Kết quả về hoạt lực tinh trùng (A) ...............................................................34
Bảng 4.4: Kết quả về hoạt lực tinh trùng trung bình của từng cá thể nọc
qua các tháng khảo sát ..................................................................................35
Bảng 4.5: Kết quả về nồng độ tinh trùng trung bình C (106 tt/ml)................................39
Bảng 4.6: Kết quả về nồng độ tinh trùng trung bình của từng cá thể nọc
qua các tháng khảo sát C (106 tt/ml) .............................................................40
Bảng 4.7: Kết quả tích VAC tinh dịch trung bình (109 tinh trùng/lần lấy) ...................44
Bảng 4.8: Kết quả về tích VAC tinh dịch trung bình của từng cá thể nọc
qua các tháng khảo sát (109 tinh trùng/lần lấy).............................................45
Bảng 4.9: Kết quả khả năng sinh trưởng của từng cá thể nọc.......................................48
Bảng 4.10: Chỉ tiêu sinh sản của từng cá thể đực giống ...............................................49
Bảng 4.11: Bảng xếp cấp tổng hợp của các cá thể đực giống khảo sát.........................52
viii



Bảng 4.12: Bảng xếp cấp tổng hợp của từng nhóm giống của đàn đực
giống khảo sát ..............................................................................................52

ix


DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 4.1: Dung lượng tinh dịch (ml) trung bình qua các tháng của từng giống ......31
Biểu đồ 4.2: Dung lượng tinh dịch (ml) trung bình qua các tháng ...............................31
Biểu đồ 4.3: Dung lượng tinh dịch (ml) trung bình của các giống ...............................31
Biểu đồ 4.4: Hoạt lực tinh trùng (A) trung bình qua các tháng của từng giống............36
Biểu đồ 4.5: Hoạt lực tinh trùng (A) trung bình qua các tháng.....................................36
Biểu đồ 4.6: Hoạt lực tinh trùng (A) trung bình của các giống....................................36
Biểu đồ 4.7: Nồng độ tinh trùng trung bình qua các tháng của từng giống ..................41
Biểu đồ 4.8: Nồng độ tinh trùng trung bình qua các tháng (C,106 tinh trùng/ml) ........41
Biểu đồ 4.9: Nồng độ tinh trùng trung bình của các giống (C,106 tinh trùng/ml) ........41
Biểu đồ 4.10: Tích VAC tinh dịch trung bình qua các tháng của từng giống...............46
Biểu đồ 4.11: Tích VAC tinh dịch trung bình qua các tháng........................................46
Biểu đồ 4.12: Tích VAC tinh dịch trung bình của các giống........................................46

x


DANH SÁCH CÁC SƠ ĐỒ VÀ ĐỒ THỊ
Đồ thị 4.1: Dung lượng tinh dịch trung bình (ml) qua các tháng của các
cá thể đực giống D ........................................................................................32
Đồ thị 4.2: Dung lượng tinh dịch trung bình (ml) qua các tháng của các
cá thể đực giống L........................................................................................32
Đồ thị 4.3: Dung lượng tinh dịch trung bình (ml) qua các tháng của các
cá thể đực giống Y ........................................................................................32

Đồ thị 4.4: Hoạt lực tinh trùng trung bình qua các tháng của các cá
thể đực giống D.............................................................................................37
Đồ thị 4.5: Hoạt lực tinh trùng trung bình qua các tháng của các cá
thể đực giống L .............................................................................................37
Đồ thị 4.6: Hoạt lực tinh trùng trung bình qua các tháng của các cá
thể đực giống Y............................................................................................37
Đồ thị 4.7: Nồng độ tinh trùng trung bình qua các tháng của các cá
thể đực giống D............................................................................................42
Đồ thị 4.8: Nồng độ tinh trùng trung bình qua các tháng của các cá
thể đực giống L .............................................................................................42
Đồ thị 4.9: Nồng độ tinh trùng trung bình qua các tháng của các cá
thể đực giống Y.............................................................................................42
Đồ thị 4.10: Tích VAC tinh dịch trung bình qua các tháng của các cá
thể đực giống D (109 tinh trùng/lần lấy) .......................................................47
Đồ thị 4.11: Tích VAC tinh dịch trung bình qua các tháng của các cá
thể đực giống L (109 tinh trùng/lần lấy).......................................................47
Đồ thị 4.12: Tích VAC tinh dịch trung bình qua các tháng của các cá
thể đực giống Y (109 tinh trùng/lần lấy) ......................................................47

xi


TÓM TẮT KHÓA LUẬN
Trong 4 tháng khảo sát: Từ tháng01/03/2008 đến 30/06/2008, tại Công Ty Cổ Phần
Chăn Nuôi Phú Sơn, trên 3 nhóm đực giống khảo sát chúng tôi có kết quả:
1. Về phẩm chất tinh dịch
o

Về tháng:
Tích VAC tinh dịch trung bình (109 tt/lần lấy) của tháng 3 (48,05) > tháng 6

(47,66) > tháng 5 (47,24) > tháng 4 (46,05).

o

Về giống:

Tích VAC tinh dịch trung bình của giống (109 tt/lần lấy) của giốngYorkshire
(52,16) > Landrace (50,92) > Duroc (38,67).
2. Chỉ tiêu sinh trưởng
‐ Độ dày mỡ lưng (mm) đã hiệu chỉnh về 90 kg của các giống
Giống Landrace: L 3245(11) > L 2542(9) >L 6106(8) > L 4027(7).
Giống Yorkshire: Y 2377(9) > Y 1907(8) = Y 4220(8) > Y 1653(7).
Giống Duroc: D 3727(9) = D4289(9) > D 4209(7) = D 4128(7).
‐ Tăng trọng tuyệt đối trung bình (g/con/giống) của giống
Giống Duroc: D 3727(530) > D 4128(519) > D 4209(513) > D 4289(471).
Giống Landrace: L 6106(647) > L 2542(586) = L 3245 (586) > L 4027(562).
Giống Yorkshire:Y 4220(562) > Y 1653(546) > Y 1907(484) >Y 2377(482).
3. Chỉ tiêu sinh sản
- Tỉ lệ đậu thai (%):
Giống Duroc: D (4128)=92,31 (%) > D (4289) =90 (%) > D (3727)=83,33 (%) >
D (4209) =57,14(%).
Giống Yorkshire: Y (2377) = Y (4220) = 82,35 (%) > Y (1907) = 81,61 (%) > Y
(1653) = 78,95 (%).
Giống Landrace: L (4027)= 86,84(%) > L (3245) = 84,62 (%) > L (2542) = 79,8
(%) > L (6106) = 77,42(%).
Tỉ lệ đậu thai trung bình của giống L (82,17 %) > Y (81,32 %) > D (80,7 %).

xii



- Số heo con sơ sinh điều chỉnh trên lứa (con/lứa):
Số heo con sơ sinh điều chỉnh trên ổ (con/ổ) của giống Yorkshire (9,15) >
Duroc (9,1) > Landrace (8,75).
Số heo con sơ sinh điều chỉnh trên ổ (con/ổ) từng cá thể trong giống:
- Giống Duroc: D 4289(10,48) > D 4209(9,04) > D 4128(8,64) > D 3727(8,23).
- Giống Landrace: L 2542(9,86) > L 6106(8,68) > L 3245(8,45) > L 4027(8,02).
- Giống Yorkshire: Y 1907(10,23) > Y 4220(9,27) > Y 2377(9,05) > Y 1653(8,05).
4. Kết quả nhận xét về cấp tổng hợp của đàn đực giống khảo sát
Giống Duroc (D) có 2 con đặc cấp và 2 con cấp I.
Giống Landrace (L) có 1 con đặc cấp và 3 con cấp I.
Giống Yorkshire (Y) có 2 con đặc cấp và 2 con cấp I.

xiii


DANH SÁCH CHỮ VIẾT TẮT
D: Duroc
L: Landrace
Y: Yorkshire
UBND: Ủy ban nhân dân
LY: Cha Landrace lai với mẹ Yorkshire
YL:Cha Yorkshire lai với mẹ Landrace
FMD: Foot and Mouth Disease.
TTTD: Tăng trọng tuyệt đối
DMLTT: dày mỡ lưng thực tế đo lúc kết thúc thí nghiệm
KLTT: khối lượng thực tế đo lúc kết thúc thí nghiệm
V: Dung lượng
A: Hoạt lực
C: Nồng độ tinh trùng
SD: Độ lệch chuẩn

CV%: Mức độ biến động
tt: Tinh trùng
ĐC: Đặc cấp
I: Cấp I
TM: Theo mẹ
THT: Tụ huyết trùng
h: Giờ
SHCDC: Số heo con điều chỉnh

xiv


Chương 1
MỞ ĐẦU
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước hiện nay thì ngành nông
nghiệp nói chung, ngành chăn nuôi nói riêng đã có những thay đổi rõ rệt từ việc chăn
nuôi nhỏ lẻ và phân tán, nay đã có xu hướng chăn nuôi tập trung và trang trại với quy
mô lớn hiện đại đã đáp ứng được nhu cầu trong nước và vươn ra thị trường bên ngoài.
Để đáp ứng được các yêu cầu nói trên thì công tác chọn giống giữ một vai trò
quan trọng đối với sự thay đổi này, góp phần tạo ra những giống heo tốt, có tiến bộ di
truyền cao mang lại hiệu quả kinh tế lớn cho người chăn nuôi.
Công tác chọn giống tốt thì nhiệm vụ đầu tiên là phải kiểm tra đánh giá phẩm
chất tinh dịch của đực giống là việc làm hết sức quan trọng và cần thiết. Từ đó ta có
thể đánh giá được những ưu khuyết điểm của từng cá thể hay từng nhóm giống và đưa
ra những biện pháp thích hợp như duy trì và nâng cao những ưu điểm có lợi, cũng như
hạn chế hay loại bỏ những khuyết điểm bất lợi để nâng cao phẩm chất của đàn đực
giống và nâng cao tỉ lệ đậu thai, tăng hiệu quả kinh tế.
Xuất phát từ những yêu cầu trên được sự phân công của ban chủ nhiệm khoa
CN – TY, bộ môn Di Truyền Giống, được sự đồng ý của công ty cổ phần chăn nuôi

Phú Sơn cùng với sự hướng dẫn của Ths: Lâm Quang Ngà chúng tôi tiến hành đề tài:
“KHẢO SÁT PHẨM CHẤT TINH DỊCH, KHẢ NĂNG SINH TRƯỞNG PHÁT
DỤC VÀ SINH SẢN CỦA CÁC NHÓM ĐỰC GIỐNG TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN CHĂN NUÔI PHÚ SƠN.”

1


1.2. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
1.2.1. Mục đích
Xác định sự biến động về phẩm chất tinh dịch qua các tháng khảo sát của từng
nhóm đực giống.
Đề xuất các biện pháp xử lý kịp thời đối với các đực giống có phẩm chất tinh
dịch xấu.
Chọn lọc và giữ lại những dòng, giống và cá thể tốt.
1.2.2. Yêu cầu
- Đánh giá phẩm chất tinh dịch và khả năng cho tinh của các đực giống.
- Đánh giá xếp cấp các nhóm đực giống.
- Đánh giá khả năng sinh sản của các nhóm đực giống.

2


Chương 2
TỔNG QUAN
2.1. THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM KHẢO SÁT
- Thời gian khảo sát từ tháng 01/03/2008 đến 30/06/2008.
- Địa điểm khảo sát: Chúng tôi tiến hành khảo sát tại Phòng tinh - Tổ Nái Bầu
Giống Gốc – Công Ty Cổ Phần Chăn Nuôi Phú Sơn.
- Đối tượng khảo sát: Tiến hành trên 3 nhóm đực giống: Duroc(D);

Yorkshire(Y); Landrace(L).
2.2. GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN CHĂN NUÔI PHÚ SƠN
2.2.1. Vị trí địa lý
- Công Ty Cổ Phần Chăn Nuôi Phú Sơn thuộc xã Bắc Sơn - Huyện Trảng BomTỉnh Đồng Nai. Nằm trên đường nhựa, cách quốc lộ 1A khoảng 2 km.
- Nguồn nước trại sử dụng có từ các giếng đào quanh khu vực trại, nguồn nước
tại đây rất phong phú. Nguồn nước có lưu lượng khá lớn, trong sạch và không có mùi,
đạt yêu cầu hoạt động của trại.
2.2.2. Quá trình hình thành công ty
Công ty cổ phần chăn nuôi Phú Sơn được thành lập vào tháng 3/1976 theo
Quyết định số 41/UBT của UBND Tỉnh Đồng Nai trên cơ sở trại heo tư nhân có tên
KYCANOCO. Khi mới thành lập, Công ty có tên là Quốc doanh chăn nuôi heo Phú
Sơn - đơn vị hạch toán độc lập thuộc Ty Nông Nghiệp Đồng Nai.
Năm 1984, Quốc doanh chăn nuôi heo Phú Sơn sáp nhập vào Công ty chăn nuôi
Đồng Nai theo quyết định của UBND tỉnh Đồng Nai.
Tháng 7/1994, Quốc doanh chăn nuôi heo Phú Sơn được tách khỏi Công Ty
Chăn Nuôi Đồng Nai, thành đơn vị hạch toán độc lập và đổi tên thành Xí Nghiệp Chăn
Nuôi Heo Phú Sơn.
Tháng 12/1994, Công ty tiếp nhận Xí Nghiệp Chăn Nuôi Heo Long Thành.
Tháng 1/1997, Công ty tiếp nhận Xí Nghiệp Chăn Nuôi Heo Đông Phương.
3


Tháng 11/ 2005, Công ty tiếp nhận Xí Nghiệp Chăn Nuôi Gà Đồng Nai
Đến nay Công Ty Chăn Nuôi Heo Phú Sơn có 04 cơ sở:
Trại heo Phú Sơn đóng trên địa bàn ấp Phú Sơn, xã Bắc Sơn, huyện
Trảng Bom, tỉnh Đồng Nai.
Trại heo Đông Phương đóng trên địa bàn phường Hố Nai, thành phố Biên
Hòa, tỉnh Đồng Nai.
Trại heo Long Thành đóng trên địa bàn xã Long An, huyện Long Thành,
tỉnh Đồng Nai.

Trại gà Phú Sơn đóng trên địa bàn xã Hố Nai 3, huyện Trảng Bom, tỉnh
Đồng Nai.
Kể từ 01/10/2005 Công ty có tên chính thức là Công Ty Cổ Phần Chăn Nuôi
Phú Sơn.
2.2.3. Nguồn gốc giống tại công ty
Công Ty hiện nhân 3 giống: Duroc, Landrace và Yorkshire, chọn lọc và giữ
giống từ năm 1980 - 1992 từ các trại như: Trại Đông Á, trại 2/9, trại giống cấp 1,
Trung tâm nghiên cứu Bình Thắng và nhập tinh từ Pháp, nhập giống từ Thái
Lan(1992), Mỹ(1995)… và gần đây nhất là từ Mỹ.
2.2.4. Nhiệm vụ của công ty
- Xây dựng đàn thuần, từ đó sử dụng giống làm cơ sở cho việc nâng cao chất
lượng đàn thương phẩm.
- Nhân giống lai giữa 2 giống Landrace và Yorkshire tạo ra đàn nái LY(YL).
- Sản xuất heo thương phẩm theo công thức lai 3 máu (LY*D) hay (YL*D).
- Cung cấp giống thuần và giống lai cho khu vực lân cận.
2.2.5. Cơ cấu tổ chức của trại
Tổng số lao động chính thức: 170 người trong đó có 73 nữ.

4


Sơ đồ 1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty

5


2.2.6. Cơ cấu đàn của trại
Bảng 2.1: Cơ cấu đàn của trại Phú Sơn tính đến 21/6
Loại heo


Thương Phẩm

Giống gốc

Tổng

Đực

5

179

184

Nái sinh sản

1885

767

2652

2592

2594

124

264


11

11

Hậu bị nhỏ
Hậu bị lớn

140

Hậu bị đực
Hậu bị cái

258

67

325

Cai sữa

4464

1860

6324

Heo con TM

2289


899

3188

Heo thịt

5696

183

5879

Tổng

14737

6682

21419

2.2.7. Nhiệt độ qua các tháng khảo sát
Bảng 2.2: Nhiệt độ qua các tháng khảo sát
Tháng

3

4

5


6

Sáng

26,45

27,12

26,86

26,42

Trưa

30,24

31,24

31,20

30,16

Chiều

28,80

29,30

29,05


28,23

Trung bình

28,50

29,22

29,04

28,27

2.2.8. Công tác giống
Công tác phối giống tại trại được thực hiện chủ yếu vào buổi sáng và chiều với
phương pháp thụ tinh nhân tạo. Mỗi nái được phối 2 lần/ngày đối với nái thương phẩm
và 1 lần/ngày trong vòng 3 ngày. Thường được phối vào lúc 9h sáng và 3h30 chiều.
Qua các bước sau:
- Chọn những heo hậu bị cái đã lên giống lần 3.
- Kiểm tra và chọn những heo không đậu, lên giống lại, viêm tử cung…sau khi
đã được điều trị.
- Đưa những heo đã chọn vào khu ô chuồng phối giống riêng.
6


- Vệ sinh và tắm rửa sạch sẽ.
* Vệ sinh sau mỗi lứa heo
Sau khi chuyển heo đi, phải cọ rửa chuồng cho sạch sẽ để khô sau đó sát trùng
bằng dung dịch NaOH 2% để khô một ngày, sau đó rửa lại sạch sẽ bằng nước sạch, để
khô một ngày sau đó tạt vôi Ca(OH)2 20% để khô chuồng 2 ngày sau đó rửa sạch mới
nhận heo vào nuôi.

* Khách tham quan
Phải mặc đồng phục riêng của trại trước khi đi vào khu vực chăn nuôi và thực
hiện đúng các quy định của trại.
* Quy định về việc sát trùng định kỳ
- Các hố sát trùng ở đầu mỗi trại, cổng chính, nhà thay đồ, bảo hộ lao động, khu
vực văn phòng phải được thay mới dung dịch sát trùng trong hố mỗi ngày một lần vào
đầu mỗi buổi sáng bằng dung dịch Lenka 5%.
-Tất cả các xe khi vào cổng phải được phun dung dịch thuốc sát trùng Formol
2%.
- Khu vực nhà bảo vệ phải được phun thuốc sát trùng dung dịch thuốc sát trùng
Formol 2% vào cuối mỗi buổi sáng – sau khi bán tinh xong (bán kính 5 m).
- Khu vực xuất bán heo: Vào cuối buổi sáng sau khi bán heo xong phải được rửa
sạch và phun dung dịch thuốc sát trùng Formol 2%.
- Các dãy chuồng heo: Phun thuốc sát trùng vào đàn heo và xung quanh các dãy
chuồng (trong khoảng cách 2m) định kỳ 1 lần trong tuần, thuốc sử dụng là Formol 2%.
- Đường đi chính trong khu vực chăn nuôi, đường lùa heo: Phun thuốc sát trùng
định kỳ 2 lần trong 1 tuần và phun vào đầu buổi sáng bằng dung dịch Formol 2%.
- Các dụng cụ chăn nuôi: Xe đẩy thức ăn, chổi, dụng cụ hốt phân…phải được cọ
rửa sạch sẽ sau đó phun dung dịch sát trùng Formol 2% định kỳ 1 lần trong tuần.
- Khi có nguy cơ dịch bệnh sẽ xảy ra hoặc dịch bệnh đang xảy ra thì việc thực
hiện sát trùng tuân theo quy định của Ban giám đốc trong từng thời kỳ nhất định.

7


2.2.9. Tiêm phòng
Bảng 2.3: Quy trình tiêm phòng tại trại Phú Sơn
LOẠI

THỜI GIAN


HEO

TIÊM

HEO

7 NGÀY TUỔI

LOẠI VACCIN
DỊCH TẢ

AUJESZKY

FMD

PRRS

PARVO

MYCO
X

THEO
MẸ

21 NGÀY TUỔI

HEO


42 NGÀY TUỔI

X

X
X

CAI
SỮA
HEO
HB
NHỎ

49 NGÀY TUỔI

X

11 TUẦN TUỔI

X

13 TUẦN TUỔI

X

16 TUẦN TUỔI

X

185 NGÀY TUỔI


X

190 NGÀY TUỔI
HEO

X

195 NGÀY TUỔI

X

HB
LỚN

200 NGÀY TUỔI
205 NGÀY TUỔI

X
X

210 NGÀY TUỔI
HEO
NÁI

SAU CS 2 NGÀY

X

KHÔ

HEO

80 NGÀY

NÁI

85 NGÀY

BẦU

90 NGÀY

HEO
NÁI
NUÔI
CON

X
X
X

10 NGÀY

X

15 NGÀY
21 NGÀY

X
X


25 NGÀY

X

8


Chú Ý:
+ Heo đực làm việc tiêm vaccin:
- THT/FMD/PARVO/AUJESZKY/Dịch tả định kỳ 3 lần trong 1 năm vào
tháng 4/8/12.
- PRRS tiêm mỗi năm 1 lần vào tháng 12.
+ Nái tiêm THT 2 lần/năm vào tháng 3/9.
+ Nái sẩy thai, đẻ non truớc khi phối phải tiêm vaccin theo chỉ định của Thú Y.
+ Tất cả heo Hậu Bị cai sau khi tiêm ngừa xong 2,5 tháng (75 ngày) mà không
phối thì tổ phối phải bàn giao lại cho tổ Nái - HB để tiêm phòng lại tất cả vaccin theo
quy định.
2.2.10. Chăm sóc, quản lý và nuôi dưỡng
Trước khi nhận heo về nuôi khoảng 3 - 5 ngày cần chuẩn bị chuồng trại sạch sẽ,
vệ sinh sát trùng kỹ. Có hai loại chuồng nuôi heo đực là chuồng kín và chuồng hở.
- Chuồng kín: Đối với đực đang làm việc.
- Chuồng hở: Đối với đực hậu bị đang kiểm tra (tập nhảy giá, lấy tinh
kiểm tra, những con còn nhát…) Sau khi huấn luyện nhảy giá, kiểm tra tinh dịch tốt
chuyển vào chuồng kín.
Hàng ngày tắm rửa heo 1 lần, cào phân 2 lần, kết hợp với rửa nền chuồng sạch
sẽ.
Cho ăn 2 bữa/ngày lượng thức ăn cho ăn như sau:
- Đối với hậu bị đang kiểm tra: ăn hạn chế 2 – 2,5 kg/ngày, ăn cám số 7D.
- Đối với đực làm việc < 1 năm: ăn hạn chế 2 – 2,5 kg/ngày, ăn cám 7D.

- Đối với đực làm việc > 1 năm: ăn hạn chế 2 – 2,2 kg/ngày, ăn cám 7D.
(Đối với đực quá gầy có thể cho ăn hơn quy định nhưng không được lớn
hơn 3 kg/ngày).
Cho uống nước sạch, uống tự do theo nhu cầu.
Vệ sinh sát trùng chuồng trại theo định kỳ:
- Thứ 2 + 6: Xịt ngoài đường đi và xung quanh trại.
- Thứ 4: Xịt trên đàn heo.
- Thứ 7: Xịt ghẻ (Cách tuần xịt 1 lần).

9


Xổ lãi: Định kỳ 1 năm 2 lần vào tháng 3 và tháng 9 bằng Bio.Ivermectin trộn
vào cám liều lượng 3,5 kg/tấn thức ăn cho ăn trong 7 ngày.
2.3. CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.3.1. Sự thành thục về tính dục
Tất cả các loài gia súc khi đến một tuổi nhất định sẽ thành thục về tính dục
được biểu hiện ở một số điểm sau:
+ Bản thân cá thể sản sinh ra những tế bào sinh dục (trứng, tinh trùng)
hoàn chỉnh có khả năng thụ thai.
+ Dưới tác động của các kích thích tố làm cho cơ quan sinh dục thứ cấp
phát triển, làm cho con vật có phản xạ về tính dục.
Tuổi thành thục về tính dục phụ thuộc vào loài, giống, dinh dưỡng, thời tiết, khí
hậu, điều kiện chăm sóc quản lý, thời gian chiếu sáng, độ tuổi.
Đối với heo nội thì tuổi thành thục sớm hơn.
+ Heo nội 5 - 6 tháng.
+ Heo ngoại 6-7 tháng.
Bảng 2.4: Thời gian thành thục của một số loài
Giới tính


Cá thể cái

Cá thể đực

(tháng tuổi)

(tháng tuổi)

Trâu

24 - 25

25- 30

Ngựa

12 - 18

18 - 24



8 - 12

12 - 18

Heo

6-7


7-8

Chó, dê, cừu

6-7

7-8

Loài

( Theo Lâm Quang Ngà, 2005)
2.3.2. Tinh dịch
Là hỗn hợp chất tiết của dịch hoàn, dịch hoàn phụ và các tuyến sinh dục phụ
được hình thành ngay khi giao phối.
- Tinh dịch gồm 2 phần:
+ Tinh thanh do các tuyến sinh dục phụ tiết ra.
+ Tinh trùng do dịch hoàn tiết ra.
10


Bảng 2.5: Thành phần hóa học tinh dịch của heo (mg %)
Loài

Protein

lipid

(theo N)
Heo


3831

29

Fruct

Acid

Acid

ose

citric

Lactic

6-8

0,13

21

P

Cl

Na

K


Ca

Mg

8

329

646

24

5

11

(Theo Lâm Quang Ngà, 2002)
2.3.2.1. Tinh thanh
- Tinh thanh chủ yếu do các tuyến sinh dục phụ tiết ra. Số lượng phụ thuộc vào
kích thước và tốc độ tiết ra của các tuyến sinh dục.
+ Những gia súc giao phối ở cổ tử cung như, ngựa, heo, chó…số lượng
tinh thanh nhiều nồng độ tinh trùng thấp.
+ Những loài gia súc giao phối ở âm đạo như, bò, dê, cừu…số lượng
tinh thanh ít nhưng nồng độ tinh trùng cao.
- Tác dụng của tinh thanh:
+ Rửa sạch niệu đạo.
+ Làm môi trường cho tinh trùng vận động.
+ Trung hòa pH của âm đạo tạo điều kiện cho tinh trùng tiến đến trứng.
2.3.2.2. Tinh trùng
Được hình thành trong ống sinh tinh cong nhỏ của dịch hoàn, thời gian tinh

trùng qua dịch hoàn phụ thuộc vào từng loài gia súc.
- Thành phần tinh trùng
+ 75 % H2O
+ 25 % vật chất khô gồm: 13,2 % Lipid, 85 % Protein, 1,8 % khoáng.
- Tinh trùng heo có tổng chiều dài là 55 - 57 μm gồm có 3 phần: phần đầu, phần
cổ thân, phần đuôi.
- Khối lượng tinh trùng: Bằng phương pháp li tâm đã xác định được phần đầu
chiếm 51 %, cổ và thân 16 %, đuôi 33 %.

11


×