Tải bản đầy đủ (.pdf) (82 trang)

XÁC ĐỊNH SỰ HIỆN DIỆN CỦA MỘT SỐ VI SINH VẬT VÀ NẤM MỐC TRONG THỨC ĂN HỖN HỢP CHO VỊT SAU KHI BỔ SUNG FORMYCINE GOLD PREMIX

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (539.67 KB, 82 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

KHẢO SÁT MỘT SỐ CHỈ TIÊU SINH SẢN CỦA CÁC NHÓM
GIỐNG HEO NÁI TẠI XÍ NGHIỆP CHĂN NUÔI HEO PHƯỚC
LONG HUYỆN CỦ CHI, THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Họ và tên sinh viên

: Trần Thị Nhung

Ngành

: Chăn Nuôi

Lớp

: Chăn nuôi 30

Niên khóa

: 2004 – 2008

Tháng 09/2008


KHẢO SÁT MỘT SỐ CHỈ TIÊU SINH SẢN CỦA CÁC NHÓM GIỐNG
HEO NÁI TẠI XÍ NGHIỆP CHĂN NUÔI HEO PHƯỚC LONG
HUYỆN CỦ CHI, THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH



Tác giả

TRẦN THỊ NHUNG

Khóa luận được đệ trình để đáp ứng yêu cầu cấp bằng Kỹ sư
ngành Chăn Nuôi

Giáo viên hướng dẫn:
TS. TRẦN VĂN CHÍNH
KS. CAO PHƯỚC UYÊN TRÂN

Tháng 09/2008
i


LỜI CẢM TẠ
Nhớ ơn cha mẹ
Người đã tận tụy nuôi dưỡng, dạy bảo để con có được như ngày hôm nay. Xin
nhận nơi con những tình cảm thiêng liêng cao quý nhất.
Trân trọng cảm ơn
Ban Giám Hiệu Trường Đại Học Nông Lâm TP.HCM
Ban Chủ Nhiệm Khoa Chăn Nuôi Thú Y
Bộ Môn Di Truyền Giống - Động Vật
Quý Thầy Cô Khoa Chăn Nuôi Thú Y
Đã tạo điều kiện học tập và truyền đạt kiến thức cho chúng tôi trong thời gian học tập
tại trường.
Chân thành ghi ơn
TS. Trần Văn Chính và KS. Cao Phước Uyên Trân.
Thầy cô đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ con trong suốt thời gian thực tập và

hoàn thành khoá luận tốt nghiệp này.
Chân thành cảm ơn
Ban Giám Đốc Xí Nghiệp Chăn Nuôi Heo Phước Long
Các cô chú, anh chị em công nhân viên của xí nghiệp
Đã nhiệt tình giúp đỡ, truyền đạt kinh nghiệm và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong
thời gian thực tập tốt nghiệp.
Cảm ơn
Tất cả các bạn trong và ngoài lớp đã cùng tôi chia sẻ những vui buồn trong học
tập, giúp đỡ, động viên tôi trong thời gian thực tập và hoàn thành khoá luận tốt nghiệp
này.

Trần Thị Nhung

ii


TÓM TẮT KHÓA LUẬN
Đề tài được thực hiện từ ngày 10/03/2008 đến ngày 25/06/2008 tại XNCNH
Phước Long với mục đích đánh giá sức sinh sản của các nhóm giống heo nái hiện có
tại xí nghiệp.
Số liệu khảo sát được thu thập qua các lứa đẻ hiện tại và các lứa trước đó của
192 heo nái thuộc 8 nhóm giống khác nhau gồm:
D.D (8 con), L.DY (9 con), L.L (16 con), L.SPY (12 con), L.Y (71 con), Y.DL
(11 con), Y.L (57 con), Y.Y (8 con).
Kết quả cho thấy một số chỉ tiêu trung bình của đàn nái khảo sát như sau:
Tuổi phối giống lần đầu (279,07 ngày), tuổi đẻ lứa đầu (398,51 ngày), số heo
con đẻ ra trên ổ (9,72 con/ổ), số heo con sơ sinh còn sống (9,02 con/ổ), số heo con sơ
sinh còn sống đã điều chỉnh (9,78 con/ổ), số heo con chọn nuôi (8,67 con/ổ), số heo
con giao nuôi (9,29 con/ổ), trọng lượng toàn ổ heo con chọn nuôi (13,71 kg/ổ), trọng
lượng bình quân heo con chọn nuôi (1,6 kg/con), số heo con cai sữa (8,44 con/ổ), trọng

lượng toàn ổ heo con cai sữa (56,9 kg/ổ), trọng lượng bình quân heo con cai sữa (6,74
kg/con), trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa đã điều chỉnh (57,72 kg/ổ), tuổi cai sữa
(25,3 ngày), số con cai sữa của nái trên năm (19,22 con), số lứa đẻ của nái trên năm
(2,3 lứa).
Dựa vào chỉ số sinh sản heo nái (SPI) theo NSIF (2004), các nhóm giống heo
nái được xếp hạng về khả năng sinh sản từ tốt đến xấu như sau:
-

Hạng I: L.DY (117,17 điểm)

-

Hạng II: L.L (109,02 điểm)

-

Hạng III: L.Y (105,04 điểm)

-

Hạng IV: Y.DL (104 điểm)

-

Hạng V: L.SPY (101,69 điểm)

-

Hạng VI: Y.L (92,81 điểm)


-

Hạng VII: D.D (86,32 điểm)

-

Hạng VIII: Y.Y (74,5 điểm)

iii


MỤC LỤC
Trang
Trang tựa...........................................................................................................................i
Lời cảm tạ ....................................................................................................................... ii
Tóm tắt khóa luận .......................................................................................................... iii
Mục lục .......................................................................................................................... iv
Danh mục các từ viết tắt .............................................................................................. viii
Danh sách các bảng ....................................................................................................... ix
Danh sách các biểu đồ ................................................................................................... xi
Chương 1. MỞ ĐẦU......................................................................................................1
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ ..........................................................................................................1
1.2. MỤC ĐÍCH VÀ YÊU CẦU.....................................................................................2
1.2.1. Mục đích ................................................................................................................2
1.2.2. Yêu cầu ..................................................................................................................2
Chương 2. TỔNG QUAN..............................................................................................3
2.1. GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ XÍ NGHIỆP CHĂN NUÔI HEO PHƯỚC LONG .....3
2.1.1. Vị trí địa lý.............................................................................................................3
2.1.2. Lịch sử hình thành trại..........................................................................................3
2.1.3. Nhiệm vụ ..............................................................................................................3

2.1.4. Cơ cấu tổ chức của xí nghiệp ...............................................................................4
2.1.5. Cơ cấu đàn ............................................................................................................4
2.1.6. Công tác giống......................................................................................................4
2.2. NHỮNG YẾU TỐ CẤU THÀNH NĂNG SUẤT SINH SẢN CỦA HEO NÁI .....5
2.2.1. Tuổi thành thục......................................................................................................5
2.2.2. Tuổi phối giống lần đầu.........................................................................................6
2.2.3. Tuổi đẻ lứa đầu ......................................................................................................6
2.2.4. Số lứa đẻ của nái trên năm.....................................................................................6
2.2.5. Số heo con đẻ ra trên ổ ..........................................................................................7
2.2.6. Số heo con sơ sinh còn sống và tỷ lệ nuôi sống đến cai sữa .................................7
2.2.7. Trọng lượng heo con sơ sinh và trọng lượng cai sữa ............................................7

iv


2.3. NHỮNG YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG SINH SẢN CỦA HEO
NÁI...........................................................................................................................8
2.3.1. Yếu tố di truyền .....................................................................................................8
2.3.2. Yếu tố ngoại cảnh..................................................................................................8
2.4. MỘT SỐ BIỆN PHÁP NÂNG CAO KHẢ NĂNG SINH SẢN CỦA HEO NÁI ...9
Chương 3. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT ....................................10
3.1. THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM .................................................................................10
3.2. NỘI DUNG KHẢO SÁT .......................................................................................10
3.3. PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT...............................................................................10
3.3.1. Phương pháp........................................................................................................10
3.3.2. Đối tượng.............................................................................................................10
3.4. ĐIỀU KIỆN CHĂM SÓC NUÔI DƯỠNG ĐÀN HEO KHẢO SÁT ...................11
3.4.1. Hệ thống chuồng trại ...........................................................................................11
3.4.2. Thức ăn ................................................................................................................12
3.4.3. Chăm sóc quản lý ................................................................................................12

3.4.4. Quy trình vệ sinh phòng bệnh .............................................................................13
3.5. CÁC CHỈ TIÊU KHẢO SÁT.................................................................................15
3.5.1. Tuổi phối giống lần đầu.......................................................................................15
3.5.2. Tuổi đẻ lứa đầu ....................................................................................................15
3.5.3. Số heo con đẻ ra trên ổ .......................................................................................15
3.5.4. Số heo con sơ sinh còn sống...............................................................................15
3.5.5. Số heo con sơ sinh còn sống đã điều chỉnh ........................................................15
3.5.6. Số heo con chọn nuôi .........................................................................................15
3.5.7. Số heo con giao nuôi ..........................................................................................15
3.5.8. Trọng lượng toàn ổ heo con chọn nuôi...............................................................16
3.5.9. Trọng lượng bình quân heo con chọn nuôi.........................................................16
3.5.10. Tuổi cai sữa heo con.........................................................................................16
3.5.11. Số heo con cai sữa ............................................................................................16
3.5.12. Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa .................................................................16
3.5.13. Trọng lượng bình quân heo con cai sữa ...........................................................16
3.5.14. Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa đã điều chỉnh...........................................16
v


3.5.15. Khoảng cách giữa hai lứa đẻ ............................................................................17
3.5.16. Số lứa đẻ của mỗi nái/năm ...............................................................................17
3.5.17. Số heo con cai sữa của nái trên năm.................................................................17
3.5.18. Chỉ số sinh sản heo nái và xếp hạng các nhóm giống ......................................17
3.6. PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ SỐ LIỆU ......................................................................18
Chương 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN..................................................................19
4.1. TUỔI PHỐI GIỐNG LẦN ĐẦU ...........................................................................19
4.2 TUỔI ĐẺ LỨA ĐẦU ..............................................................................................20
4.3. SỐ HEO CON ĐẺ RA TRÊN Ổ ............................................................................21
4.3.1. So sánh giữa các nhóm giống ..............................................................................21
4.3.2. So sánh giữa các lứa đẻ .......................................................................................23

4.4. SỐ HEO CON SƠ SINH CÒN SỐNG ..................................................................24
4.4.1. So sánh giữa các nhóm giống ..............................................................................24
4.4.2. So sánh giữa các lứa đẻ .......................................................................................25
4.5. SỐ HEO CON SƠ SINH CÒN SỐNG ĐÃ ĐIỀU CHỈNH ...................................26
4.6. SỐ HEO CON CHỌN NUÔI .................................................................................27
4.6.1. So sánh giữa các nhóm giống ..............................................................................27
4.6.2. So sánh giữa các lứa đẻ .......................................................................................28
4.7. SỐ HEO CON GIAO NUÔI ..................................................................................29
4.7.1. So sánh giữa các nhóm giống.............................................................................30
4.7.2. So sánh giữa các lứa đẻ .......................................................................................31
4.8. TRỌNG LƯỢNG TOÀN Ổ HEO CON CHỌN NUÔI .........................................32
4.8.1. So sánh giữa các nhóm giống ..............................................................................32
4.8.2. So sánh giữa các lứa đẻ .......................................................................................33
4.9. TRỌNG LƯỢNG BÌNH QUÂN HEO CON CHỌN NUÔI..................................34
4.9.1. So sánh giữa các nhóm giống.............................................................................34
4.9.2. So sánh giữa các lứa đẻ .......................................................................................35
4.10. TUỔI CAI SỮA HEO CON.................................................................................36
4.10.1. So sánh giữa các nhóm giống...........................................................................36
4.10.2. So sánh giữa các lứa đẻ ....................................................................................37
4.11. SỐ HEO CON CAI SỮA .....................................................................................38
vi


4.11.1. So sánh giữa các nhóm giống............................................................................38
4.11.2. So sánh giữa các lứa đẻ .....................................................................................40
4.12. TRỌNG LƯỢNG TOÀN Ổ HEO CON CAI SỮA .............................................41
4.12.1. So sánh giữa các nhóm giống............................................................................41
4.12.2. So sánh giữa các lứa đẻ .....................................................................................42
4.13. TRỌNG LƯỢNG BÌNH QUÂN HEO CON CAI SỮA......................................43
4.13.1. Trọng lượng bình quân heo con cai sữa theo nhóm giống ................................43

4.13.2. So sánh giữa các lứa đẻ .....................................................................................44
4.14. TRỌNG LƯỢNG TOÀN Ổ HEO CON CAI SỮA ĐÃ ĐIỀU CHỈNH ..............45
4.15. KHOẢNG CÁCH GIỮA HAI LỨA ĐẺ..............................................................47
4.16. SỐ LỨA ĐẺ CỦA NÁI TRÊN NĂM..................................................................48
4.17. SỐ HEO CON CAI SỮA CỦA NÁI TRÊN NĂM..............................................49
4.18. CHỈ SỐ SINH SẢN HEO NÁI (SPI) VÀ XẾP HẠNG CÁC NHÓM GIỐNG...51
Chương 5. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ......................................................................53
5.1. KẾT LUẬN ............................................................................................................53
5.2. ĐỀ NGHỊ................................................................................................................53
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................55
PHỤ LỤC .....................................................................................................................58

vii


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
D.D

: heo giống Duroc thuần.

L.L

: heo giống Landrace thuần.

Y.Y

: heo giống Yorkshire thuần.

L.DY


: heo giống cha là Landrace, mẹ là Duroc x Yorkshire.

L.SPY

: heo giống cha là Landrace, mẹ là SP x Yorkshire.

L.Y

: heo giống cha là Landrace, mẹ là Yorkshire.

Y.DL

: heo giống cha là Yorkshire, mẹ là Duroc x Landrace.

Y.L

: heo giống cha là Yorkshire, mẹ là Landrace.

SD

: độ lệch chuẩn (Standard Deviation).

CV

: hệ số biến động (Coefficient of Variation).

X

: trung bình.


SPI

: chỉ số sinh sản heo nái (Sow Productivity Index).

TSTK

: tham số thống kê.

NXB

: nhà xuất bản.

N.Giống

: nhóm giống.

STT

: số thứ tự.

TP.HCM

: Thành Phố Hồ Chí Minh.

XNCNH

: Xí Nghiệp Chăn Nuôi Heo.

TĂHH


: thức ăn hỗn hợp.

TC

: tính chung.

viii


DANH SÁCH CÁC BẢNG
Trang
Bảng 3.1: Các nhóm giống nái khảo sát........................................................................10
Bảng 3.2: Phân bố số lượng heo nái và lứa đẻ của các nhóm giống khảo sát...............11
Bảng 3.3 Thành phần dinh dưỡng các loại thức ăn hỗn hợp........................................12
Bảng 3.4: Quy trình tiêm phòng của Xí Nghiệp Chăn Nuôi Heo Phước Long.............14
Bảng 3.5: Hệ số điều chỉnh số heo con sơ sinh còn sống về cùng lứa chuẩn ...............15
Bảng 3.6 Hệ số điều chỉnh trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa về ngày tuổi cai sữa
chuẩn (21 ngày)......................................................................................................16
Bảng 3.7 Hệ số điều chỉnh trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa về cùng số heo con giao
nuôi chuẩn (≥ 10) ...................................................................................................17
Bảng 3.8: Hệ số điều chỉnh trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa về cùng lứa đẻ chuẩn
(lứa 2) .....................................................................................................................17
Bảng 4.1. Tuổi phối giống lần đầu ................................................................................19
Bảng 4.2. Tuổi đẻ lứa đầu..............................................................................................20
Bảng 4.3. Số heo con đẻ ra trên ổ theo nhóm giống......................................................22
Bảng 4.4. Số heo con đẻ ra trên ổ theo lứa....................................................................23
Bảng 4.5. Số heo con sơ sinh còn sống theo nhóm giống .............................................24
Bảng 4.6. Số heo con sơ sinh còn sống theo lứa ...........................................................25
Bảng 4.7. Số heo con sơ sinh còn sống đã điều chỉnh...................................................26
Bảng 4.8. Số heo con chọn nuôi theo nhóm giống........................................................27

Bảng 4.9. Số heo con chọn nuôi theo lứa đẻ .................................................................29
Bảng 4.10. Số heo con giao nuôi theo nhóm giống.......................................................30
Bảng 4.11. Số heo con giao nuôi theo lứa đẻ ................................................................31
Bảng 4.12. Trọng lượng toàn ổ heo con chọn nuôi theo nhóm giống...........................32
Bảng 4.13. Trọng lượng toàn ổ heo con chọn nuôi theo lứa đẻ ....................................33
Bảng 4.14. Trọng lượng bình quân heo con chọn nuôi theo nhóm giống.....................34
Bảng 4.15. Trọng lượng bình quân heo con chọn nuôi theo lứa đẻ ..............................35
Bảng 4.16. Tuổi cai sữa heo con theo nhóm giống .......................................................36
Bảng 4.17. Tuổi cai sữa heo con theo lứa đẻ.................................................................37
Bảng 4.18. Số heo con cai sữa theo nhóm giống...........................................................39
ix


Bảng 4.19. Số heo con cai sữa theo lứa đẻ ....................................................................40
Bảng 4.20. Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa theo nhóm giống................................41
Bảng 4.21. Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa theo lứa đẻ .........................................42
Bảng 4.22. Trọng lượng bình quân heo con cai sữa theo nhóm giống..........................43
Bảng 4.23. Trọng lượng bình quân heo con cai sữa theo lứa đẻ ...................................44
Bảng 4.24. Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa đã điều chỉnh .....................................46
Bảng 4.25. Khoảng cách giữa hai lứa đẻ.......................................................................47
Bảng 4.26. Số lứa đẻ của nái trên năm ..........................................................................48
Bảng 4.27. Số heo con cai sữa của nái trên năm ...........................................................50
Bảng 4.28. Chỉ số sinh sản SPI và xếp hạng các nhóm giống.......................................51

x


DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ
Trang
Biểu đồ 4.1. Tuổi phối giống lần đầu ............................................................................19

Biểu đồ 4.2. Tuổi đẻ lứa đầu .........................................................................................21
Biểu đồ 4.3. Số heo con đẻ ra trên ổ theo nhóm giống .................................................22
Biểu đồ 4.4. Số heo con đẻ ra trên ổ theo lứa................................................................23
Biểu đồ 4.5. Số heo con sơ sinh còn sống theo nhóm giống.........................................24
Biểu đồ 4.6. Số heo con sơ sinh còn sống theo lứa .......................................................25
Biểu đồ 4.7. Số heo con sơ sinh còn sống đã điều chỉnh ..............................................26
Biểu đồ 4.8. Số heo con chọn nuôi theo nhóm giống....................................................28
Biểu đồ 4.9. Số heo con chọn nuôi theo lứa đẻ .............................................................29
Biểu đồ 4.10. Số heo con giao nuôi theo nhóm giống...................................................30
Biểu đồ 4.11. Số heo con giao nuôi theo lứa đẻ ............................................................31
Biểu đồ 4.12. Trọng lượng toàn ổ heo con chọn nuôi theo nhóm giống.......................33
Biểu đồ 4.13. Trọng lượng toàn ổ heo con chọn nuôi theo lứa đẻ ................................34
Biểu đồ 4.14. Trọng lượng bình quân heo con chọn nuôi theo nhóm giống.................35
Biểu đồ 4.15. Trọng lượng bình quân heo con chọn nuôi theo lứa đẻ ..........................36
Biểu đồ 4.16. Tuổi cai sữa heo con theo nhóm giống ...................................................37
Biểu đồ 4.17. Tuổi cai sữa heo con theo lứa đẻ ............................................................38
Biểu đồ 4.18. Số heo con cai sữa theo nhóm giống ......................................................39
Biểu đồ 4.19. Số heo con cai sữa theo lứa đẻ................................................................40
Biểu đồ 4.20. Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa theo nhóm giống ...........................41
Biểu đồ 4.21. Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa theo lứa đẻ.....................................42
Biểu đồ 4.22. Trọng lượng bình quân heo con cai sữa theo nhóm giống .....................44
Biểu đồ 4.23. Trọng lượng bình quân heo con cai sữa theo lứa đẻ...............................45
Biểu đồ 4.24. Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa đã điều chỉnh .................................46
Biểu đồ 4.25. Khoảng cách giữa hai lứa đẻ...................................................................48
Biểu đồ 4.26. Số lứa đẻ của nái trên năm......................................................................49
Biểu đồ 4.27. Số con cai sữa của nái trên năm..............................................................50
Biểu đồ 4.28. Chỉ số sinh sản heo nái SPI.....................................................................51

xi



Chương 1
MỞ ĐẦU
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Trong những năm gần đây, ngành chăn nuôi của nước ta đang trên đà phát triển,
đặc biệt là chăn nuôi heo đã đem lại hiệu quả rất đáng kể về mặt kinh tế cũng như cung
cấp nguồn thực phẩm có giá trị dinh dưỡng cao cho con người.
Các trại chăn nuôi heo muốn xây dựng một thương hiệu có uy tín trên thị
trường thì ngoài việc chăm sóc, quản lý nuôi dưỡng, thú y phòng bệnh tốt, cần phải có
con giống có chất lượng cao. Do đó, công tác giống đòi hỏi phải được tiến hành
thường xuyên, nhằm chọn lọc, lai tạo ra những giống có năng suất và phẩm chất tốt.
Để đáp ứng nhu cầu đó, việc theo dõi, đánh giá khả năng sinh sản của các nhóm giống
heo nái đang được nuôi là việc làm cần thiết. Kết quả khảo sát sẽ cung cấp cơ sở dữ
liệu cho công tác giống của XNCNH Phước Long, huyện Củ Chi, TP.HCM và nằm
trong chương trình hợp tác nghiên cứu đề tài: “Xây dựng tiêu chuẩn giống heo tại
TP.HCM” giữa trường Đại Học Nông Lâm TP.HCM, Trung Tâm Quản Lý Và Kiểm
Định Giống Cây Trồng Vật Nuôi và Tổng Công Ty Nông Nghiệp Sài Gòn.
Xuất phát từ những vấn đề trên, được sự đồng ý của Bộ Môn Di Truyền Giống
Động Vật, Khoa Chăn Nuôi Thú Y, Trường Đại Học Nông Lâm TP.HCM dưới sự
hướng dẫn của TS. Trần Văn Chính, KS. Cao Phước Uyên Trân và sự giúp đỡ của Ban
Giám Đốc XNCNH Phước Long, chúng tôi đã thực hiện đề tài: “Khảo sát một số chỉ
tiêu sinh sản của các nhóm giống heo nái tại XNCNH Phước Long, huyện Củ Chi,
TP.HCM”.

1


1.2. MỤC ĐÍCH VÀ YÊU CẦU
1.2.1. Mục đích
Khảo sát và đánh giá sức sinh sản của một số nhóm giống heo nái, góp phần

làm cơ sở dữ liệu cho công tác giống, nhằm không ngừng cải thiện và nâng cao khả
năng sinh sản của đàn heo nái tại XNCNH Phước Long.
1.2.2. Yêu cầu
Theo dõi thu thập số liệu, phân tích thống kê và so sánh một số chỉ tiêu sinh sản
của các nhóm giống heo nái đang được nuôi tại xí nghiệp trong thời gian thực tập.

2


Chương 2
TỔNG QUAN
2.1. GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ XÍ NGHIỆP CHĂN NUÔI HEO PHƯỚC LONG
2.1.1. Vị trí địa lý
Xí Nghiệp Chăn Nuôi Heo Phước Long nằm ở ấp 3, xã Phạm Văn Cội, huyện
Củ Chi, TP.HCM. Cách trục lộ giao thông 500 m. Xí nghiệp có tổng diện tích 25 ha,
được xây dựng trên vùng đất cao thuộc nông trường Phạm Văn Cội. Xung quanh xí
nghiệp là rừng cao su và cánh đồng trồng cỏ cho bò sữa.
Nhìn chung, vị trí của xí nghiệp hiện nay thuận lợi hơn so với vị trí trước đây ở
phường Phước Long B, quận 9 về mặt cách ly phòng bệnh và không gây ô nhiễm môi
trường cho khu dân cư.
2.1.2. Lịch sử hình thành trại
-

Xí nghiệp được thành lập vào năm 1957 có tên là Trại Heo Phước Long do tư
nhân quản lý, có địa chỉ tại phường Phước Long B, quận 9, TP.HCM.

-

Sau năm 1975, xí nghiệp được nhà nước tiếp quản và phát triển dần quy mô.


-

Từ năm 1984 xí nghiệp hoạt động theo cơ chế hoạch toán độc lập.

-

Từ năm 1995 đến nay, xí nghiệp là thành viên của Tổng Công Ty Nông Nghiệp
Sài Gòn.
Thực hiện chủ trương di dời của thành phố để tránh gây ô nhiễm môi trường, và

cũng để mở rộng quy mô sản xuất, áp dụng công nghệ hiện đại trong chăn nuôi,
-

Năm 2003 xí nghiệp đã khởi công xây dựng trang trại mới tại huyện Củ Chi,
TP.HCM.

-

Đầu năm 2008, xí nghiệp đã hoàn thành việc di dời về Củ Chi.

2.1.3. Nhiệm vụ
Sản xuất heo giống thuần và lai, heo thương phẩm và heo hậu bị cung cấp cho
thị trường TP.HCM và các tỉnh lân cận.
Thực hiện các dịch vụ: hướng dẫn kỹ thuật chăn nuôi heo, gieo tinh nhân tạo,
quy trình tiêm phòng và điều trị các bệnh thường gặp trên heo.
3


2.1.4. Cơ cấu tổ chức của xí nghiệp
Được trình bày qua sơ đồ:

Ban Giám Đốc

Phòng Nghiệp Vụ

Tổ Giống

Tổ Nái

Tổ Thịt

Phòng Kỹ Thuật

Tổ Bảo Vệ

Tổ Cơ Khí, Phục Vụ

2.1.5. Cơ cấu đàn
Tính đến ngày 25/6/2008, tổng đàn heo của xí nghiệp là 5345 con, trong đó
gồm:
Heo thịt: 1237 con
Đực giống: 44 con
Nái hậu bị: 360 con
Nái sinh sản: 1128 con
Heo con theo mẹ: 663 con
Heo con cai sữa: 1922 con
2.1.6. Công tác giống
Nguồn gốc con giống:
Các giống heo thường có của xí nghiệp là Yorkshire, Landrace, Duroc, Pietrain,
SP và các con lai của chúng.
Ngoài ra xí nghiệp thường xuyên nhập đực giống từ các trại trong và ngoài

nước nhằm nâng cao phẩm chất đàn heo của xí nghiệp cũng như tránh sự đồng huyết
trong cơ cấu đàn.
Qui trình chọn hậu bị:
- Giai đoạn 1: chọn heo lúc sơ sinh
Dựa vào gia phả: nguồn gốc của cha mẹ, thành tích sinh sản của heo mẹ.

4


Dựa vào thành tích của heo con: heo con đẻ ra khoẻ mạnh, trọng lượng từ 0,8
kg trở lên, không có dị tật, có trên 12 vú và 2 hàng vú phải đều nhau, cơ quan sinh dục
bình thường.
Những con được chọn sẽ được bấm số tai để chọn tiếp ở những giai đoạn sau.
- Giai đoạn 2: chọn heo lúc chuyển đàn 56 - 60 ngày tuổi
Ngoại hình thể chất đạt tiêu chuẩn về giống.
Heo khỏe mạnh, linh hoạt, có ngoại hình đẹp, chân khỏe, mông vai nở nang, da
lông bóng mượt, bộ phận sinh dục phải lộ rõ.
Những con được chọn sẽ được chuyển qua chuồng nuôi heo hậu bị, những con
còn lại chuyển qua nuôi thịt.
- Giai đoạn 3: chọn heo lúc 6 tháng tuổi
Heo được chọn lần cuối dựa vào trọng lượng, khả năng tăng trọng, có ngoại
hình đẹp, cân đối, không mắc bệnh mãn tính hay truyền nhiễm, cơ quan sinh dục phải
phát triển cân đối, bình thường.
Những heo không đạt yêu cầu sẽ được bán thịt, những heo được chọn một phần
bán giống cho người chăn nuôi, phần còn lại dùng để thay đàn.
Mỗi nái sinh sản và hậu bị đều có phiếu theo dõi riêng về lí lịch, ngày phối
giống, ngày đẻ, đực phối, kết quả sinh sản và nuôi con của nái đó. Các chỉ tiêu này
được ghi chép, cập nhật hằng ngày vào máy tính theo quy định của trại.
2.2. NHỮNG YẾU TỐ CẤU THÀNH NĂNG SUẤT SINH SẢN CỦA HEO NÁI
2.2.1. Tuổi thành thục

Tuổi thành thục là một trong những chỉ tiêu đầu tiên để đánh giá khả năng sinh
sản của nái, vì heo nái thành thục càng sớm thì tuổi đẻ lứa đầu sẽ giảm. Do đó, người
chăn nuôi sẽ giảm được chi phí thức ăn, tiết kiệm công chăm sóc và thời gian nuôi mà
không ảnh hưởng đến năng suất sinh sản của nái.
Trung bình heo hậu bị cái có tuổi thành thục vào khoảng 4 - 9 tháng. Tuổi thành
thục sớm hay muộn còn phụ thuộc các yếu tố như: giống, dinh dưỡng, môi trường,
chăm sóc, quản lý,…
Theo Phạm Hữu Doanh và Lưu Kỷ (2003) thì tuổi thành thục của heo hậu bị cái
ngoại vào khoảng từ 5 - 8 tháng. Heo hậu bị cái lai có tuổi thành thục sớm hơn heo hậu
bị cái thuần từ 1 - 4 tuần.
5


Nguyễn Thị Thiện và ctv (1979) cho rằng giữa các nhóm giống heo ngoại như
Yorkshire, Landrace, Duroc, thì Landrace có tuổi thành thục sớm nhất, kế đến là
Yorkshire và Duroc là muộn nhất.
Chế độ dinh dưỡng cũng ảnh hưởng đến tuổi thành thục của heo nái. Chế độ
dinh dưỡng kém cũng như cung cấp quá mức nhu cầu dinh dưỡng làm heo bị nâng đều
làm chậm tuổi thành thục của heo nái.
Theo Trần Thị Dân và Dương Nguyên Khang (2006) thì sự hiện diện của heo
đực vào giai đoạn trước thành thục sẽ làm cho heo nái thành thục sớm hơn.
2.2.2. Tuổi phối giống lần đầu
Heo có tuổi phối giống lần đầu sớm và sự phối giống có kết quả sẽ dẫn đến tuổi
đẻ lứa đầu sớm và quay vòng nhanh, gia tăng thời gian sử dụng nái.
Theo Nguyễn Ngọc Tuân và Trần Thị Dân (1999) thời điểm phối giống quyết
định tỷ lệ đậu thai và số con đẻ ra trên ổ. Heo thường được phối giống khi đạt trọng
lượng khoảng 110 kg và ở chu kỳ động dục thứ hai. Đối với heo hậu bị nên phối giống
vào khoảng 12 - 36 giờ sau khi có biểu hiện động dục. Để tăng tỷ lệ đậu thai, người ta
thường phối ghép 2 - 3 lần, mỗi lần cách nhau 12 - 24 giờ.
2.2.3. Tuổi đẻ lứa đầu

Theo Phạm Hữu Doanh và Lưu Kỷ (2003), heo cái ngoại và heo cái lai nên cho
đẻ lần đầu lúc 12 tháng tuổi nhưng không quá 14 tháng tuổi.
Ngoài tuổi thành thục là yếu tố quan trọng ảnh hưởng tới tuổi đẻ lứa đầu, điều
kiện nuôi dưỡng, chăm sóc cũng góp phần quyết định đến tuổi đẻ lứa đầu. Heo có tuổi
thành thục sớm nhưng không phát hiện kịp thời, phối giống không đúng thời điểm và
không đúng kỹ thuật, chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng kém trong thời gian mang thai,…
cũng làm kéo dài tuổi đẻ lứa đầu do mất cơ hội phối giống, hư thai, sẩy thai,…
2.2.4. Số lứa đẻ của nái trên năm
Lê Xuân Cương (1989) cho rằng để gia tăng số lứa đẻ của nái trên năm thì phải
rút ngắn khoảng cách giữa 2 lứa đẻ bằng cách cai sữa sớm, kết hợp chăm sóc nuôi
dưỡng tốt giúp heo mau lên giống lại sau cai sữa.
Tuy nhiên nếu cai sữa sớm hơn 3 tuần tuổi thì gây giảm số lượng trứng rụng và
gia tăng tỷ lệ chết phôi trong lần mang thai kế tiếp (Evans 1989).

6


2.2.5. Số heo con đẻ ra trên ổ
Số heo con đẻ ra trên ổ phụ thuộc vào các yếu tố như: phối giống đúng thời
điểm, số trứng rụng nhiều, tỷ lệ chết phôi trong thời gian mang thai thấp,…
Số heo con đẻ ra còn sống chỉ chiếm khoảng 50% so với số trứng rụng trong
một lần lên giống (Whittenmore 1998, nguồn Trần Thị Thu Liễu, 2000).
Yếu tố chính ảnh hưởng đến chỉ tiêu này của heo nái vẫn là giống. Vì thế việc
cải thiện heo giống là vấn đề hàng đầu để nâng cao tính đẻ sai của heo nái.
2.2.6. Số heo con sơ sinh còn sống và tỷ lệ nuôi sống đến cai sữa
Số heo con nuôi sống đến cai sữa thường tỷ lệ nghịch với số con đẻ ra trên ổ.
Những heo con có trọng lượng ≤ 800 g, dị tật thì hy vọng sống sót dưới 50%.
Trên 50% số heo con chết nằm trong khoảng 2 - 3 ngày sau khi sinh là do chết
vì lạnh, mẹ đè, thiếu sữa,… (Englis và Smith 1975, Ewards và ctv 1986).
Theo Jajerson (1992) cho rằng khoảng 10% heo con hao hụt trong giai đoạn sơ

sinh chủ yếu là do heo chết ngộp (mẹ đẻ lâu, đẻ khó), thai khô. Tuổi heo mẹ càng cao
thì hiện tượng này sẽ xảy ra nhiều hơn.
Để nâng cao số con còn sống và tỷ lệ nuôi sống đến cai sữa phải chú ý cải thiện
trọng lượng heo con sơ sinh cũng như quan tâm đến chế độ dinh dưỡng của nái mang
thai.
2.2.7. Trọng lượng heo con sơ sinh và trọng lượng cai sữa
Trọng lượng heo con sơ sinh lứa đầu thường nhỏ hơn lứa thứ 2 là 5%.
Nhiều tác giả cho rằng có thể nâng cao trọng lượng heo con sơ sinh bằng cách
tăng lượng thức ăn tiêu thụ cho heo nái mang thai ở giai đoạn cuối (trích dẫn Nguyễn
Ngọc Loan, 2004).
Trọng lượng heo cai sữa muốn đạt hiệu quả cao thì phải kết hợp các biện pháp
như: chăm sóc, quản lý, dinh dưỡng, nái nuôi con tốt,…
Đây là chỉ tiêu quan trọng để đánh giá hiệu quả kinh tế của nhà chăn nuôi.

7


2.3. NHỮNG YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG SINH SẢN CỦA HEO
NÁI
2.3.1. Yếu tố di truyền
Yếu tố di truyền là đặc tính sinh học được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác
những đặc tính của cha mẹ và tổ tiên đã có.
Những giống heo có đặc điểm ngoại hình, khả năng sinh sản và sức đề kháng
tốt thì thế hệ con của nó cũng mang những đặc điểm đó và ngược lại. Do đó khi chọn
heo làm giống phải dựa trên thành tích của tổ tiên nó để chọn.
Theo Galvil và ctv (1993) thì tính mắn đẻ của heo nái là do kiểu di truyền của
nó cũng như số heo con đẻ ra trên ổ phụ thuộc vào kiểu di truyền của heo mẹ. Còn
theo Lasley (1987) dù con vật được nuôi ở điều kiện ngoại cảnh tốt cũng không thể
vượt khỏi tiềm năng di truyền của bản thân nó.
2.3.2. Yếu tố ngoại cảnh

Ngoài yếu tố di truyền thì yếu tố ngoại cảnh cũng rất quan trọng, nó ảnh hưởng
đến năng suất của heo nái lẫn heo đực như: môi trường, bệnh tật, dinh dưỡng, chăm
sóc và quản lý.
Tiểu khí hậu chuồng nuôi có ý nghĩa rất quan trọng trong hệ thống chăn nuôi
tập trung. Người ta cần quan tâm các yếu tố như: nhiệt độ, ẩm độ, độ thông thoáng,
ánh sáng, bụi, các khí độc và vi sinh vật.
Theo Hồ Thị Kim Hoa (2002) thì ẩm độ không khí thích hợp cho vật nuôi giao
động từ 50 - 70%.
Theo Trần Thị Dân (2003) nhiệt độ trên 29 °C thì làm giảm lượng thức ăn tiêu
thụ và biểu hiện lên giống bị xáo trộn. Nhiệt độ trên 30 °C với ẩm độ tương đối trên
70% làm tăng số phôi chết.
Ánh sáng cũng giữ vai trò kích thích lên giống, giúp quan sát và phát hiện rõ
nái lên giống. Nơi nhốt nái chờ phối phải có đủ ánh sáng mặt trời và thêm đèn vào
buổi tối để có 10 – 12 giờ sáng/ngày.
Dinh dưỡng là yếu tố quan trọng, muốn heo nái sinh sản và sinh trưởng tốt thì
phải cung cấp đầy đủ năng lượng, các acid amin, vitamin, khoáng… Theo Trần Thị
Dân (2003) thì giai đoạn 75 – 90 ngày tuổi của thai kỳ không cho ăn quá mức 2 – 2,2
kg/ngày với thức ăn có 1900 – 3000 Kcal/kg và 14 – 15% protein.
8


Một số bệnh tật như viêm nhiễm đường sinh dục khi phối giống, sau khi sinh
hoặc các trường hợp bệnh lý khác đều có khả năng ảnh hưởng đến sức sinh sản của
heo nái.
2.4. MỘT SỐ BIỆN PHÁP NÂNG CAO KHẢ NĂNG SINH SẢN CỦA HEO NÁI
Chọn lọc các giống heo có sức sinh sản cao.
Chế độ dinh dưỡng phù hợp với từng giai đoạn nuôi dưỡng và từng loại heo.
Phát hiện lên giống kịp thời, phối giống đúng thời điểm, đúng kỹ thuật.
Quản lý heo nái theo nhóm cùng vào cùng ra để có thể tách ghép bầy dễ dàng khi
cần thiết và thuận lợi trong sát trùng chuồng trại nhằm cắt đứt vòng truyền lây của

mầm bệnh.
Theo dõi chặt chẽ khi heo nái sinh con, cho bú sữa đầu, ghép bầy hợp lý.
Sử dụng heo đực giống hoặc tinh heo đực giống chất lượng cao.
Đảm bảo tốt tiểu khí hậu chuồng nuôi và các điều kiện vệ sinh.

9


Chương 3
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT
3.1. THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM
Thời gian: Đề tài được thực hiện từ ngày 10/03/2008 đến ngày 25/06/2008
Địa điểm: XNCNH Phước Long, ấp 3, xã Phạm Văn Cội, huyện Củ Chi,
TP.HCM.
3.2. NỘI DUNG KHẢO SÁT
- Khảo sát, so sánh một số chỉ tiêu sinh sản của heo nái theo nhóm giống và lứa đẻ
- Xếp hạng khả năng sinh sản của các nhóm giống heo nái.
3.3. PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT
3.3.1. Phương pháp
Lập phiếu cá thể cho mỗi nái, trên phiếu ghi đầy đủ lý lịch và thành tích sinh
sản của mỗi nái qua các lứa đẻ.
Kiểm tra, theo dõi hàng ngày các chỉ tiêu khảo sát và ghi vào phiếu theo dõi cá thể.
Sử dụng hồ sơ lưu trữ của xí nghiệp có liên quan đến các cá thể nái đang khảo sát
3.3.2. Đối tượng
Các nhóm giống của đàn heo nái được trình bày qua bảng 3.1
Bảng 3.1: Các nhóm giống nái khảo sát.
Nhóm giống nái

Cha


Mẹ

D.D

Duroc

Duroc

L.DY

Landrace

Duroc x Yorkshire

L.L

Landrace

Landrace

L.SPY

Landrace

SP x Yorkshire

L.Y

Landrace


Yorkshire

Y.DL

Yorkshire

Duroc x Landrace

Y.L

Yorkshire

Landrace

Y.Y

Yorkshire

Yorkshire

10


Đối tượng khảo sát là tất cả các heo nái đẻ, nái đang nuôi con và heo con theo
mẹ từ lúc sơ sinh đến cai sữa.
Bảng 3.2: Phân bố số lượng heo nái và lứa đẻ của các nhóm giống khảo sát
Nhóm
giống
D.D
L.DY

L.L
L.SPY
L.Y
Y.DL
Y.L
Y.Y
Tổng

Số nái
(con)
8
9
16
12
71
11
57
8
192

1
8
9
16
12
71
11
57
8
192


Lứa đẻ
3
2
6
6
2
28
2
26
4
76

2
6
9
14
3
44
6
33
8
123

4
1
5
2
1
20

1
24
2
56

5
1

7
1
13
2
24

Tổng
cộng (ổ)
18
29
38
18
170
21
153
24
471

3.4. ĐIỀU KIỆN CHĂM SÓC NUÔI DƯỠNG ĐÀN HEO KHẢO SÁT
3.4.1. Hệ thống chuồng trại
Hệ thống chuồng trại hiện nay của xí nghiệp gồm 3 khu riêng biệt A, B và C.
Trong mỗi khu có các dãy chuồng cho từng loại heo. Mỗi dãy có diện tích 50 x 15 m,

mái lợp tole. Riêng các dãy từ 1A – 7A được thiết kế theo kiểu chuồng kín để nuôi heo
đực và đàn nái hạt nhân của trại. Các dãy này có hệ thống làm mát ở đầu dãy và hệ
thống quạt hút ở cuối dãy. Các dãy còn lại được thiết kế nửa kín nửa hở, bên trong có
hệ thống quạt làm mát. Thức ăn và nước uống có hệ thống tự động cung cấp đến từng
ô chuồng. Nền chuồng bằng ximăng có độ dốc 3 – 5% để dễ dàng thoát nước, nền cách
sàn chuồng 30 – 50 cm.
-

Chuồng đực giống: chuồng cá thể gồm 22 ô chuồng, mỗi ô có chiều dài 3 m,
rộng 3 m, cao 1,7 m, sàn chuồng bằng ximăng.

-

Chuồng hậu bị đực và cái: heo hậu bị đực và cái được nuôi ở những ô chuồng
khác nhau, mỗi ô có chiều dài 5 m, rộng 3 m, nuôi 10 – 12 con/ô, sàn chuồng
bằng ximăng.

-

Chuồng nái mang thai và nái khô: chuồng cá thể gồm 280 ô chuồng, mỗi ô có
chiều dài 2,1 m, rộng 0,7 m, sàn chuồng làm bằng ximăng.

11


-

Chuồng nái đẻ và nuôi con: có 100 ô chuồng, chia làm 4 dãy, mỗi ô có chiều
dài 2,2 m, phần cho heo mẹ ở giữa rộng 0,8 m, heo con ở hai bên rộng 0,6 m và
0,4 m. Có núm uống và máng ăn riêng cho heo mẹ và heo con, sàn chuồng được

làm bằng nhựa.

-

Chuồng heo cai sữa: gồm 80 ô chuồng, mỗi ô có chiều dài 3 m, rộng 2,3 m,
nuôi được 16 – 18 con/ô, sàn chuồng bằng nhựa.

3.4.2. Thức ăn
Hiện nay xí nghiệp sử dụng thức ăn hỗn hợp của Xí Nghiệp Thức Ăn Chăn
Nuôi An Phú và công ty liên doanh Việt – Pháp Proconco.
-

Heo đực giống và heo nái mang thai sử dụng TĂHH An Phú số 10A.

-

Heo nái đẻ và nuôi con sử dụng TĂHH An Phú số 10B.

-

Heo hậu bị và heo thịt sử dụng TĂHH An Phú số 6.

-

Heo con tập ăn đến cai sữa sử dụng TĂHH Delice A.

-

Heo con cai sữa sử dụng TĂHH Delice B.
Thành phần dinh dưỡng các loại TĂHH được trình bày qua bảng 3.3

Bảng 3.3 Thành phần dinh dưỡng các loại thức ăn hỗn hợp
Loại TĂHH An Phú số An Phú số An Phú số

Delice A

Delice B

-

15

13

2894,93

2882

3400

3300

17,12

17,01

18,25

20

19


Xơ thô (%)

4,55

4,98

5,25

5

5

Ca (%)

0,85

1,00

1,08

0,4 – 0,7

0,7 – 1,4

P (%)

0,74

0,72


0,76

0,7

0,6

NaCl (%)

0,5

0,28

0,28

0,3 – 0,8

0 3 – 0,8

Thành phần

6

10A

10B

-

-


3012

Đạm (%)

Độ ẩm
Năng lượng trao đổi
(kcal/kg)

(Nguồn: Phòng kỹ thuật XNCNH Phước Long, 2008)
3.4.3. Chăm sóc quản lý
-

Heo nái mang thai: Được cho ăn 2,5 – 3 kg/con/ngày, ngày 2 lần vào lúc 8 giờ

và 15 giờ, được tắm mát và dọn vệ sinh sạch sẽ hàng ngày. Thường xuyên theo dõi,

12


phát hiện những con có dấu hiệu bệnh để điều trị kịp thời. Những con yếu được bổ
sung vitamin ADE, B, C để tăng cường sức đề kháng.
-

Heo nái đẻ và nuôi con: Trước ngày sinh dự kiến từ 7 – 10 ngày nái được

chuyển sang chuồng nái đẻ. Khi nái sinh luôn được theo dõi để phát hiện kịp thời
những trường hợp đẻ khó. Sau khi sinh, nái được tiêm 5 ml oxytocin và kháng sinh để
tống dịch hậu sản và kháng viêm. Nái được truyền vào xoang bụng dung dịch gồm 500
ml glucose 5% + 10 ml calcium + 10 ml b-complex, có thể truyền lập lại vào ngày thứ

2, 3 tuỳ tình trạng sức khỏe của nái. Để tránh cho heo nái bị viêm tử cung, nái sẽ được
đặt thuốc Bio-vagilox 5 g vào âm đạo và vệ sinh âm hộ bằng dung dịch biodine 0,1%
trong vòng 2 – 3 ngày.
Cho ăn 3,5 – 4 kg/con/ngày, ngày 2 lần.
-

Heo con theo mẹ: Heo con sinh ra được xách dốc ngược đầu cho nước nhờn

trong xoang miệng, mũi chảy ra ngoài, không chảy ngược vào khí quản, được phủ lớp
bột mistral từ cổ trở xuống, lớp bột này có tác dụng làm khô, giữ ấm cho heo con và
sát trùng nhẹ. Sau đó heo con sẽ được cột cắt rốn, bấm răng, cân trọng lượng và ghi
vào sổ theo dõi.
Lúc 1 ngày tuổi, heo con được cắt đuôi, bấm số tai và nghiệm thu những con
đạt trọng lượng 0,8 kg trở lên, chọn những con đẹp, có gia phả tốt để làm giống.
Lúc 3 và 10 ngày tuổi, mỗi heo con được tiêm 1 ml Fe và 1 ml ADE.
Tập ăn cho heo con lúc 7 ngày tuổi và thiến những con heo đực không được
chọn làm giống. Hàng ngày có công nhân kỹ thuật theo dõi tình trạng heo con, phát
hiện và điều trị kịp thời những con bị bệnh.
Cai sữa heo con lúc 21 – 28 ngày tuổi, những con quá nhỏ sẽ được giữ lại, ghép
thành bầy và nuôi thêm một thời gian nữa.
3.4.4. Quy trình vệ sinh phòng bệnh
- Vệ sinh chuồng trại: Sau mỗi lần chuyển heo, chuồng trại được rửa sạch bằng
vòi xịt có áp lực cao, sát trùng bằng dung dịch formol 3 – 5% hoặc bằng dung dịch
biodine 0,1% rồi để trống 5 – 7 ngày mới đưa heo vào. Định kỳ phun thuốc sát trùng,
phát quang bụi rậm quanh trại và lối đi.

13



×