Tải bản đầy đủ (.pdf) (69 trang)

THIẾT KẾ BỘ BÀN GHẾ TN – 08 DÙNG TRONG PHÒNG TRÀ TẠI CÔNG CỔ PHẦN MINH DƯƠNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (852.83 KB, 69 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

THIẾT KẾ BỘ BÀN GHẾ TN – 08 DÙNG TRONG PHÒNG TRÀ
TẠI CÔNG CỔ PHẦN MINH DƯƠNG

Họ và tên sinh viên: HUỲNH TẤN NGHĨA
Ngành: CHẾ BIẾN LÂM SẢN
Niên khóa: 2004 - 2008

Tháng 6/2008


THIẾT KẾ BỘ BÀN GHẾ TN – 08 DÙNG TRONG PHÒNG TRÀ

TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MINH DƯƠNG

Tác giả

HUỲNH TẤN NGHĨA

Khóa luận được đệ trình để đáp ứng yêu cầu
Cấp bằng kĩ sư ngành: Chế Biên Lâm Sản

Giáo viên hướng dẫn:
Tiến Sĩ PHẠM NGỌC NAM

Tháng 6/2008



CẢM TẠ

Tôi xin chân thành cảm ơn:
Ban giám hiệu cùng toàn thể quí Thầy Cô trường đại học Nông Lâm thành phố
Hồ Chí Minh đã giáo dục và tạo điều kiện tốt nhất cho tôi học tập nghiên cứu tại
trường.
Ban chủ nhiệm Khoa cùng toàn thể quí Thầy Cô Khoa Lâm Nghiệp, đặc biệt quí
Thầy Cô bộ môn Chế Biến Lâm Sản đã truyền đạt cho tôi những kiến thức quí báu
trong những năm qua.
Thầy Tiến sĩ Phạm Ngọc Nam – giáo viên hướng dẫn – người đã giúp tôi thực
hiện đề tài.
Ban lãnh đạo công ty, phòng kỉ thuật cùng toàn thể anh chị em công nhân trong
công ty cổ phần Minh Dương đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi thực hiện đề tài này.
Tập thể lớp chế biến 30 đã động viên giúp đỡ tôi trong suốt những năm học và
trong thời gian tôi thực hiện đề tài.
Sinh viên thực hiện
Huỳnh Tấn Nghĩa

i


TÓM TẮT
Đề tài “thiết kế bộ bàn ghế TN – 08 dùng trong phòng trà” được tiến hành tại
công ty cổ phần Minh Dương địa chỉ: Ấp 1B xã An Phú, huyện Thuận An, tỉnh Bình
Dương. Thời gian từ ngày 10/03/2008 đến ngày 28/05/2008. Trong thời gian làm việc
tại công ty chúng tôi đã hoàn chỉnh bản vẻ thiết kế của bộ bàn ghế TN – 08 và tiến
hàng sản xuất thử sản phẩm.
Sản phẩm gồm 1 bàn và 2 ghế.. Bàn có kích thước dài 800 mm, rộng 800 mm,
cao 748 mm. Ghế có kích thước dài 525 mm, rộng 415 mm, cao 850 mm. Sản phẩm

được sản xuất với quy trình công nghệ tương đối đơn giản, dễ gia công, phù hợp với
tay nghề công nhân , không đòi hỏi thiết bị phức tạp. Nhưng vẫn đạt tỷ lệ lợi dụng gỗ
cao P(%) = 72.35%. Thể tích nguyên liệu dùng cho sản phẩm tương đối ít VNL =
0.068 (m3). Nguyên liệu chính để sản xuất sản phẩm là gỗ cao su . Về kết cấu, do đặc
thù của ngành mộc hiện đại cũng như đặc điểm sản xuất của công ty nên liên kết chủ
yếu được dùng trong sản phẩm là liên kết vít, liên kết keo…Bề mặt sản phẩm được
phủ lớp sơn AC có độ bóng 20% màu sắc đẹp, trải qua quy trình sơn công phu và tinh
xảo. Hình dáng sản phẩm hài hoà, hợp lí, nhỏ gọn giúp tiết kiêm được không gian
nhưng vẫn đảm bảo độ bền khi sử dụng. Đặc biệt sản phẩm không những có thể tháo
lắp dễ dàng mà còn đảm bảo được các yêu cầu của bộ bàn phục vụ ăn, uống.

ii


MỤC LỤC
Trang
Cảm tạ ........................................................................................................................i
Tóm tắt ..................................................................................................................... ii
Mục lục ................................................................................................................... iii
Danh sách các chữ viết tắt........................................................................................vi
Danh sách các hình ................................................................................................ vii
Danh sách các bảng .............................................................................................. viii
Lời nói đầu ...............................................................................................................ix
1. ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1. Tính cấp thiết của đề tài...........................................................................................1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................2
1.3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn.................................................................................2
2. TỔNG QUAN
2.1. Tổng quan về công ty cổ phần Minh Dương...........................................................3
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ...........................................................................3

2.1.2 Cơ cấu tổ chức của công ty ...................................................................................4
2.1.3. Tình hình nhân sự .................................................................................................5
2.1.4. Tình hình sản xuất hiện nay..................................................................................6
2.2. Cơ sở thiết kế sản phẩm mộc.................................................................................11
2.2.1. Yêu cầu chung đối với sản phẩm mộc................................................................11
2.2.2. Những cơ sở thiết kế sản phẩm mộc ..................................................................12
3. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP THIẾT KẾ
3.1. Nội dung thiết kế ...................................................................................................13
3.2. Phương pháp thiết kế .............................................................................................13
3.3. Thiết kế sản phẩm..................................................................................................13
3.3.1. Khảo sát một số sản phẩm cùng loại ..................................................................13
4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
4.1. Lựa chọn nguyên liệu thiết kế ...............................................................................18
iii


4.2. Lựa chọn giải pháp liên kết ...................................................................................18
4.2.1. Phân tích kết cấu của sản phẩm..........................................................................18
4.2.2. Các giải pháp liên kết .........................................................................................19
4.3. Lựa chọn kích thước và kiểm tra bền ....................................................................20
4.3.1. Lựa chọn kích thước...........................................................................................20
4.3.2. Kiểm tra bền cho các chi tiết ,bộ phận chịu lực ................................................20
4.4. Tính toán các chỉ tiêu kỉ thuật ...............................................................................24
4.4.1. Độ chính xác gia công ........................................................................................24
4.4.2. Sai số gia công ...................................................................................................25
4.4.3. Yêu cầu lắp ráp và trang sức bề mặt...................................................................26
4.5. Tính toán công nghệ ..............................................................................................28
4.5.1. Thể tích gỗ tiêu hao để sản xuất 1 sản phẩm......................................................28
4.5.2. Tỉ lệ lợi dụng gỗ .................................................................................................30
4.5.3. Các dạng phế liệu phát sinh trong qua trình gia công ........................................30

4.5.4. Biểu đồ nguyên liệu............................................................................................31
4.6. Tính toán vật liệu phụ............................................................................................32
4.6.1. Tính toán bề mặt cần trang sức...........................................................................32
4.6.2. Tính toán lượng vật liệu cần dùng cho trang sức ...............................................33
4.6.3. Tính toán lượng giấy nhám ................................................................................34
4.6.4. Tính toán lượng băng nhám................................................................................34
4.6.5. Tính toán lượng bông vải cần dùng....................................................................35
4.6.6. Keo dán...............................................................................................................35
4.6.7. Vậy liệu liên kết và ngủ kim...............................................................................35
4.7. Thiết kế lưu trình công nghệ .................................................................................36
4.7.1. Lưu trình công nghệ ...........................................................................................36
4.7.2. Biểu đồ gia công sản phẩm.................................................................................37
4.7.3. Lập bản vẽ thi công từng chi tiết ........................................................................37
4.7.4. Sơ đồ lắp ráp sản phẩm.......................................................................................37
4.8. Tính toán giá thành sản phẩm................................................................................38
4.8.1. Chi phí mua nguyên liệu.....................................................................................38
4.8.2. Chi phí mua phụ liệu ..........................................................................................39
iv


4.8.3. Các chi phí liên quan khác..................................................................................42
4.8.4. Giá thành sản phẩm ............................................................................................43
5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
5.1. Kết luận..................................................................................................................44
5.2. Kiến nghị ...............................................................................................................45
6. TÀI LIỆU THAM KHẢO .....................................................................................46
7. PHỤ LỤC ................................................................................................................48

v



DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT
.
.
BP

Bộ phận

BSKT

Bội số kích thước

Ci

cấp i với i = 1, 2, 3, . . .

ĐKKD

Đăng kí kinh doanh.

MDF

Medium Densty Fiberboard

NL

Nguyên liệu.

PL


Phụ liệu.

QC

Quality Control.

STT

Số thứ tự

SX

Sản xuất.

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

vi


DANH SÁCH CÁC HÌNH
Trang
Hình 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý công ty....................................... 5
Hình 2.2: Sơ đồ cơ cấu tổ chức sản xuất ............................................................... 5
Hình 2.3: Sơ đồ quy trình sản xuất sản phẩm........................................................ 8
Hình 2.4: Ghế DSC00002...................................................................................... 9
Hình 2.5: Bàn DSC01715 ...................................................................................... 9
Hình 2.6: Bộ bàn ghế QUEBEC .......................................................................... 10
Hình 2.7: Bàn DSC08693 .................................................................................... 10

Hình 2.8: Tủ MGD-ES-9-01................................................................................ 11
Hình 3.1: Sản phẩm khảo sát 1 ............................................................................ 14
Hình 3.2: Sản phẩm khảo sát 2 ............................................................................ 14
Hình 3.3: Sản phẩm khảo sát 3 ............................................................................ 15
Hình 3.4: Bộ bàn ghế TN-08 .............................................................................. 16
Hình 4.1: Liên kết bulon tán cấy ......................................................................... 19
Hình 4.2: Liên kết vis .......................................................................................... 19
Hình 4.3: Liên kết chốt gỗ .................................................................................. 19
Hình 4.4: Liên kết mộng oval .............................................................................. 20
Hình 4.5: Biểu đồ ứng suất uốn tĩnh.................................................................... 21
Hình 4.6: Biểu đồ ứng suất nén thuần túy của chân bàn ..................................... 22
Hình 4.7: Biểu đồ ứng suất nén cục bộ của chân ghế.......................................... 23
Hình 4.8: Biểu đồ sử dụng nguyên liệu ............................................................... 31
Hình 4.9: Quy trình sơn sản phẩm....................................................................... 32
Hình 4.10: Sơ đồ lắp ráp ghế TNC - 08............................................................... 37
Hình 4.11: Sơ đồ lắp ráp bàn TNT - 08 .............................................................. 38

vii


DANH SÁCH CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1: Bảng thống kê máy móc thiết bị phục vụ sản xuất tại xưởng 3 ............ 7
Bảng 3.1: Số lượng và kích thước tinh chế các chi tiết sản phẩm....................... 17
Bảng 4.1: Bảng thống kê Hardware dùng cho sản phẩm..................................... 36
Bảng 4.2: Giá và chi phí mua vật liệu liên kết và ngũ kim ................................. 41

viii



LỜI NÓI ĐẦU
Gỗ được con người sử dụng từ rất lâu và có vai trò hết sưc quan trọng đối với
đời sống con người. Gỗ có nhiều thuộc tính mà các vật liệu khác không có như tính
cách nhiệt, cách âm, cách điện cho nên gỗ được sử dụng trong hầu hết các ngành, các
lĩnh vực trong đời sống con người. Hơn thế nữa, gỗ là một vật liệu tự nhiên, sinh ra từ
tự nhiên và cũng trả về tự nhiên hoàn toàn không gây hại gì cho môi trường – một vấn
đề mà hiện nay tất cả các nước trên thế giới đều quan tâm đến. Cùng với thời gian, gỗ
lại được tái tạo phục vụ nhu cầu sử dụng của con người. Chính vì vậy gỗ và các sản
phẩm gỗ ngày càng được người tiêu dùng ưa chuộng, gia tăng về số lượng lẫn chất
lượng theo đà tiến bộ của xã hội. Ngành chế biến gỗ đã phần nào từ sản xuất sản
phẩm mang tính chất nghệ thuật, theo cảm tính của người thợ sang sản xuất cômg
nghiệp theo nhu cầu sử dụng và thị hiếu người tiêu dùng.
Ngày nay,nghành công nghiệp phát triển mạnh mẽ, nhu cầu công việc ngày
càng nhiều, tính chất công việc ngày càng phúc tạp. Con người rất cần những nơi để
nghỉ ngơi, để tìm lại cảm giác thoải mái sau những giờ làm việc vất vả. Chính vì vậy
các dịch vụ kéo theo như nhà hàng, phòng trà… đua nhau phát triển, làm cho các sản
phẩm phục vụ cho các dịch vụ này như bàn, ghế trở nên cấp thiết. Môt bộ bàn ghế
dùng trong các phòng trà, nhà hàng phải làm sao cho khách cảm thấy thoải mái nhất
khi dùng bữa hay khi nhâm nhi ly trà cùng bạn. Bên cạnh đó sản phẩm phải góp phần
làm cho nơi đặt nó trở nên sang trọng, lịch sự hơn. Phải làm cho thực khách có cảm
giác tự tin hơn khi dẫn bạn mình vào nghỉ ngơi ăn, uống, tâm sự.
Nắm bắt được tình hình trên cùng với sự cho phép của bộ môn, sự hướng dẫn
tận tình của Tiến sĩ Phạm Ngọc Nam và sự giúp đỡ của ban lãnh đạo cũng như anh em
công nhân viên trong công ty cổ phần Minh Dương. Tôi đã thực hiện đề tài “ thiết kế
Bộ bàn ghế TN – 08 dùng trong phòng trà. Bộ sản phẩm có đầy đủ các chức năng của
bộ bàn ghế phục vụ ăn uống thông thường. Tuy nhiên, bộ sản phẩm vẫn có những
phần độc đáo riêng biệt. Điều đầu tiên thu hút thực khách bằng cảnh tượng sông, núi
hùng vĩ trên lưng tựa ghế, sau đó nó tạo cho người ngồi một cảm giác êm ái khi ngồi
ix



trên mặt ngồi bằng nệm. Cuối cùng màu sắc và đường nét của sản phẩm làm cho
người sử dụng cảm thấy sang trọng hơn khi sử dụng nó.
Trong quá trình thiết kế và gia công sản phẩm không thể tránh khỏi những
thiếu sót hoặc có chỗ chưa hợp lý. Kính mong quí thầy cô góp ý để bài thiết kế được
hoàn thiện hơn.

Sinh viên thực hiện
Huỳnh Tấn Nghĩa

x


Luận văn tốt nghiệp

Giáo viên hướng dẫn: TS. Phạm Ngọc Nam

Chương 1
ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong thời đại kinh tế thị trường phát triển như vũ bảo, chạy đua cùng với sự
phát triển của nền khoa học kĩ thuật, máy móc hiện đại và nguyên liệu đa dạng về màu
sắc cũng như chủng loại, đời sống con người được nâng cao, nhu cầu thị hiếu của
người tiêu dùng ngày càng trở nên khắt khe. Với những sản phẩm được làm từ nguyên
liệu khác như nhôm, enock… mẫu mã đẹp, đa dạng, giá cả phù hợp mọi tầng lớp.
Nhưng sản phẩm mộc vẫn đứng vững và phát triển mạnh mẽ đến ngày nay. Minh
chứng là kim ngạch xuất khẩu đồ gỗ những năm qua có sự bứt phá ngoạn mục. Năm
2004 đạt 1.1 tỷ USD, năm 2005 đạt 1.5 tỷ USD, năm 2006 đạt 1.9 tỷ USD và trong
năm 2007 đã đạt 2.4 tỷ USD. Trở thành một trong năm ngành xuất khẩu chủ lực của
đất nước, ngành chế biến gỗ đã tận dụng được nguồn tài nguyên trong nước và nước

ngoài, sử dụng nguồn lao động một cách hiệu quả và ngày càng khẳng định vị thế của
mình với khách hàng trong nước và quốc tế. Bên cạnh những thành quả đã đạt được,
các doanh nghiệp trong nước cũng gặp phải những vấn đề nan giải trong quá trình sản
xuất. Làm sao để sản phẩm của mình đạt chất lượng cao? Làm sao để sản phẩm của
mình đa dạng về mẫu mã và chủng loại, nắm bắt kịp thời và và chủ động với xu hướng
thị trường.
Các sản phẩm mộc luôn mang trong mình đậm nét dấu ấn của các phương thức
tổ chức xã hội khác nhau, cùng với những sắc thái, bản sắc riêng biệt của từng vùng và
từng dân tộc. Mặc dù sản phẩm mộc ở nước ta đã tồn tại và phát triển từ lâu đời,
nhưng cho đến nay những sản phẩm đẹp và sang trọng dùng để xuất khẩu thì được sản
xuất theo đơn đặt hàng hoặc cataloge nước ngoài. Còn các sản phẩm sử dụng trong
nước được sản xuất theo kinh nghiệm thực tiễn chứ chưa có sự đổi mới trong việc tạo
mẫu để đưa ra thị trường các sản phẩm có kiểu dáng đẹp đáp ứng yêu cầu thực tế. Việc
thiết kế những mẫu mã mang bản sắc Việt Nam nhưng có tính công nghiệp cao là điều
SVTH: Huỳnh Tấn Nghĩa

1


Luận văn tốt nghiệp

Giáo viên hướng dẫn: TS. Phạm Ngọc Nam

không dễ vì đòi hỏi đội ngũ thiết kế phải chuyên nghiệp, có tính sáng tạo và am hiểu
về máy móc thiết bị, tay nghề công nhân của doanh nghiệp mình. Nắm bắt được điều
này nên chúng tôi quyết định chọn đề tài: Thiết kế bộ bàn ghế TN-08 dùng trong
phòng trà. Với mong muốn cũng cố và hoàn thiện khả năng thiết kế của mình hơn
trước khi bước ra thực tế sản xuất.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
Nhằm đưa ra thị trường một sản phẩm mới lạ hợp thị hiếu người tiêu dùng, đảm

bảo những yêu cầu về thẩm mỹ, sử dụng và giá thành sản phẩm, sử dụng nguyên, vật
liệu hợp lý, dễ gia công phù hợp với điều kiện ở cơ sở sản xuất.
1.3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
Sản phẩm đáp ứng khá đầy đủ các tiện ích của bộ bàn ghế dùng để ăn, uống.
Sản phẩm sẽ góp phần làm đa dạng hóa chủng loại mặt hàng này. Cung cấp thêm cho
thị trường một mẫu sản phẩm mới giúp người tiêu dùng có nhiều sự lựa chọn hơn.

SVTH: Huỳnh Tấn Nghĩa

2


Luận văn tốt nghiệp

Giáo viên hướng dẫn: TS. Phạm Ngọc Nam

Chương 2
TỔNG QUAN

2.1. Tổng quan về công ty cổ phần gỗ Minh Dương
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển
Công ty TNHH Minh Dương được thành lập vào ngày 26/12/2002. Do ông
Dương Minh Chính làm chủ tịch hội đồng thành viên. Đến ngày 01/10/2007 công ty
TNHH Minh Dương đã được sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bình Dương cho phép
chuyển thành công ty cổ phần gỗ Minh Dương theo giấy chứng nhận ĐKKD số
4603000403 do ông Dương Minh Chính làm chủ tịch hội đồng quản trị, ông Dương
Minh Định làm tổng giám đốc, với số vốn điều lệ là 50.000.000.000 đồng. Diện tích
nhà xưởng khoảng 7.700 m2, diện tích tổng thể 46.000 m2 nằm trong kế hoạch xây
dựng và phát triển của công ty. Địa chỉ: Ấp 1B xã An Phú, huyện Thuận An, tỉnh Bình
Dương. Đây là khu vực có điều kiện tự nhiên, vị trí địa lý, giao thông thuận lợi, tiếp

giáp với Thành phố Hồ Chí Minh, tỉnh Đồng Nai và khu vực Tây Nam Bộ. Là vùng
kinh tế trọng điểm của khu vực phía Nam Việt Nam, thu hút nguồn vốn đầu tư trực
tiếp từ nước ngoài lớn nhất của cả nước. Đặc biệt Thành phố Hồ Chí Minh là trung
tâm kinh tế tài chính lớn nhất của Việt Nam.
Với đội ngũ cán bộ quản lý, điều hành sản xuất là những người được đào tạo
chuyên sâu và có kinh nghiệm lâu năm trong ngành sản xuất đồ gỗ, đã từng làm việc
trong các công ty hàng đầu về lĩnh vực này ở Việt Nam. Vì thế sản phẩm của công ty
ngay từ bước đầu có mặt ở thị trường đã đáp ứng được yêu cầu của khách hàng cả về
kỹ thuật, mỹ thuật và chất lượng sản phẩm. Bên cạnh đó công ty cũng nhận được nhiều
sự ủng hộ và hỗ trợ từ các quốc gia và tổ chức thế giới như: chương trình hợp tác phát
triển từ Hà Lan, Đan Mạch, Quỹ hỗ trợ Mê Kông,.. Họ đã cử những chuyên gia hàng
đầu đến tư vấn và hướng dẫn công ty về cách thức tổ chức sản xuất, quản lý chất lượng
sản phẩm. Với sự phát triển của công ty và nhu cầu về hàng hóa của khách hàng ngày
SVTH: Huỳnh Tấn Nghĩa

3


Luận văn tốt nghiệp

Giáo viên hướng dẫn: TS. Phạm Ngọc Nam

càng tăng, vì vậy để đáp ứng nhu cầu đó, công ty đã quyết định mở rộng quy mô sản
xuất. Công ty đã thuê và đầu tư nhà máy thứ hai cũng chuyên về sản xuất đồ gỗ tại Xã
An Bình, huyện Dĩ An, tỉnh Bình Dương. Diện tích nhà xưởng khoảng 12.000 m2.
Diện tích tổng thể 28.000 m2. Chính thức hoạt động vào tháng 03/2005, nâng tổng số
doanh thu trên 1.000.000 USD/tháng. Đội ngũ công nhân là lao động trẻ, độ tuổi từ 18
đến 25 năng động sáng tạo trong việc làm, là yếu tố đem lại sự phát triển và góp phần
vào sự thành công của công ty.
Công ty luôn chú trọng đến điều kiện và môi trường làm việc, đảm bảo sức

khỏe, y tế cho người lao động. Thực hiện theo đúng chế độ, quy định pháp luật, luôn
có ý thức bảo vệ môi trường chung, đang hướng dần đến mục tiêu quản lý chất lượng
theo tiêu chuẩn ISO. Công ty đã được Bộ Thương Mại Việt Nam xếp vào 1 trong 50
doanh nghiệp xuất khẩu đồ gỗ hàng đầu của Việt Nam và được tặng bằng khen về
danh hiệu: “Doanh nghiệp đạt thành tích cao trong xuất khẩu đồ gỗ”.
2.1.2. Cơ cấu tổ chức của công ty
2.1.2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý công ty
Công ty cổ phần Minh Dương thực hiện loại hình tổ chức quản lý theo cơ cấu
trực tuyến chức năng, chỉ có một giám đốc quản lý chịu trách nhiệm quản lý trực tiếp,
đồng thời ra quyết định quản lý về quản trị, bên cạnh đó có các phó giám đốc và các
phòng ban tham mưu cho giám đốc thực hiện công việc mang tính nghiệp vụ, đề xuất
các vấn đề cần thiết như đầu tư sản xuất kinh doanh của công ty đồng thời chịu trách
nhiệm về báo cáo đã thực hiện được. Được trình bày trong hình 2.1

SVTH: Huỳnh Tấn Nghĩa

4


Luận văn tốt nghiệp

Giáo viên hướng dẫn: TS. Phạm Ngọc Nam

Chủ tịch hội đồng quản trị
Giám đốc

Phó giám đốc
sản xuất

Phòng

Vật tư

Phòng
thiết kế

Phó giám đốc
điều hành

Phòng
kế
hoạch

Xưởng

Phòng
kế toán
tài vụ

Phòng
nhân
sự

Phòng
thu
mua

Hình 2.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý công ty
2.1.2.2. Sơ đồ cơ cấu tổ chức sản xuất
QUẢN LÝ
Bộ cphận SX

trực tiếp

Bộ phận SX
chung

Bộ phận
phục vụ SX
trực tiếp

`

Bộ
phận kĩ
thuật

Tổ
phôi

Tổ
định
hình

Bộ
phận
thiết kế

Tổ
chà
nhám


Tổ
lắp
ráp

Bộ
phận
bảo trì

Tổ
phun
sơn

Tổ
đóng
gói

Bộ
phận
KCS

Kho
thành
phẩm

Kho
NVL

Phòng
y tế và
nhà ăn


Hình 2.2 Sơ đồ cơ cấu tổ chức sản xuất
2.1.3. Tình hình nhân sự
Tính đến năm 2007, tổng số công nhân viên trong toàn công ty là 1663 người.
Trong đó:
+ Nhân viên văn phòng: 48 người.
SVTH: Huỳnh Tấn Nghĩa

5


Luận văn tốt nghiệp

Giáo viên hướng dẫn: TS. Phạm Ngọc Nam

+ Nhân viên văn phòng xưởng: 15 người.
+ Công nhân:1600 người.
Tình hình nhân sự trong những năm gần đây của công ty tương đối ổn định,
công nhân lành nghề chiếm tỉ lệ cao, đảm bảo tính ổn định trong sản xuất. Đội ngũ cán
bộ quản lý của công ty có độ tuổi trung bình trẻ.
2.1.4. Tình hình sản xuất hiện nay
2.1.4.1. Nguyên vật liệu
Nguyên liệu sản xuất của công ty là các loại gỗ cao su, thông, MDF, ván dán,
ván dăm . . .Trong đó, gỗ cao su là nguyên liệu chính được mua tại Việt Nam, đã qua
tẩm, sấy đạt chất lượng sản xuất.
Các vật liệu liên kết như chốt gỗ, núm bít lỗ vít. . .được công ty mua ở các công
ty trong nước còn các loại đinh vít và ngũ kim . . .được công ty nhập khẩu trực tiếp từ
Trung Quốc.
2.1.4.2. Máy móc thiết bị
Công ty gồm 6 phân xưởng mỗi phân xưởng được bố trí đầy đủ máy móc và

thiết bị để đảm bảo sản xuất liên tục từ phôi liệu đến bao bì. Trong mỗi xưởng gồm có
tổ phôi, tổ định hình, tổ nhám, tổ fifler, tổ láp ráp tổ sơn, tổ xả và tổ bao bì. Mỗi tổ đều
được trang bị đúng và đủ máy móc để đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ sản xuất của
mình. Hệ thống đường giao thông nội bộ, nhà vệ sinh, căn tin…được xây dựng đúng
tiêu chuẩn, đảm bảo lưu thông thuận tiện, sạch, đẹp. Ngoài ra trong công ty còn có các
trang thiết bị phục vụ cho sản xuất như hệ thống hút bụi, hệ thống nén và dẫn hơi, hệ
thống máy phát điện dự phòng những lúc mất điện . . .hoạt động rất tốt và hiệu quả.
Trong quá trình tiến hành đề tài chúng tôi chỉ thực hiện ở xưởng 3. Do vậy máy móc
thiết bị của xưởng 3 được trình bày trong bảng 2.1

SVTH: Huỳnh Tấn Nghĩa

6


Luận văn tốt nghiệp

Giáo viên hướng dẫn: TS. Phạm Ngọc Nam

Bảng 2.1: Bảng thống kê máy móc thiết bị phục vụ sản xuất tại xưởng 3
STT

Tên máy

Số
lượng

Xuất xứ

Tình trạng máy (%)


1

Bào bốn mặt

1

Đài Loan

80

2

Bào hai mặt

1

Đài Loan

80

3

Fifger

1

Đài Loan

75


4

Ghép thanh

1

Việt Nam

70

5

Ghép tấm

1

Đài Loan

80

6

Cưa đĩa cắt ngắn

7

Việt Nam

80


7

Rong líp sô

3

Đài Loan

80

8

Lọng

2

Đài Loan

70

9

Khoan nằm 4 mũi

1

Đài Loan

60


10

Khoan nằm 5 mũi

1

Đài loan

65

11

Khoan đứng 1 mũi

4

Đài Loan

65

12

Khoan đứng 20 mũi

1

Đài loan

70


13

Tu bi 1 trục

2

Đài Loan

70

14

Tu bi 2 trục

4

Đài Loan

70

15

Rôtơ đứng

4

Đài Loan

80


16

Rôtơ nằm

1

Đài Loan

75

17

Làm mộng

1

Đài Loan

80

18

Chà nhám thùng

2

Đài Loan

80


19

Chà nhám băng

2

Đài Loan

70

20

Chà nhám cạnh đứng

1

Đài Loan

80

21

Chà nhám cạch nằm

1

Đài Loan

80


22

Chà nhám chổi

4

Đài Loan

80

23

Chà nhám trục rulo

4

Việt Nam

80

SVTH: Huỳnh Tấn Nghĩa

7


Luận văn tốt nghiệp

Giáo viên hướng dẫn: TS. Phạm Ngọc Nam


2.1.4.3. Sản phẩm
Do đặc thù của nguyên liệu là gỗ cao su được dùng để sản xuất những mặt
hàng yêu cầu cao về kỹ thuật, mỹ thuật và mang tính trang trí, nên sản phẩm của công
ty được kiểm tra giám sát chặt chẽ và nghiêm ngặt ngay từ khâu nhập nguyên liệu đầu
vào cũng như trong quá trình sản xuất, bởi đội ngũ những kỹ sư có trình độ và kinh
nghiệm về chế biến đồ gỗ. Quá trình sản xuất thực hiện khép kín từ khi đưa nguyên
liệu vào sản xuất đến khi hoàn thành sản phẩm, trải qua toàn bộ các công đoạn bằng
những máy móc, thiết bị hiện đại, tiên tiến nhập từ các quốc gia có trình độ kỹ thuật về
chế tạo máy chế biến gỗ như: Đài Loan, Hàn Quốc. Vì vậy sản phẩm của công ty làm
ra luôn đảm bảo độ chính xác cao và đáp ứng đúng theo yêu cầu của khách hàng.
Quy trình sản xuất sản phẩm
Công đoạn bào
phôi và ghép

Công đoạn
định hình chi
tiết

Công đoạn chà
nhám

QC chà nhám tinh
Công đoạn sơn
lót

Công đoạn láp
ráp

QC kiểm lỗi
Công đoạn xả


Công đoạn sơn
bóng

QC kiểm
màu và lỗi

Lắp ngũ kim
QC,sửa lỗi

Công đoạn
filler (lau màu)

Công đoạn
đóng gói

Hình 2.3: Sơ đồ quy trình sản xuất sản phẩm

SVTH: Huỳnh Tấn Nghĩa

8


Luận văn tốt nghiệp

Giáo viên hướng dẫn: TS. Phạm Ngọc Nam

Một số sản phẩm của công ty:

Hình 2.4: ghế DSC00002


Hình 2.5: Bàn DSC01715

SVTH: Huỳnh Tấn Nghĩa

9


Luận văn tốt nghiệp

Giáo viên hướng dẫn: TS. Phạm Ngọc Nam

Hình 2.6: Bộ bàn ghế QUEBEC

Hình 2.7 Bàn DSC08693
SVTH: Huỳnh Tấn Nghĩa

10


Luận văn tốt nghiệp

Giáo viên hướng dẫn: TS. Phạm Ngọc Nam

Hình 2.8 Tủ MGD-ES-9-01
2.1.4.4. Khách hàng
Công ty luôn giữ vững thị trường khách hàng truyền thống, phát triển thị trường
khách hàng tiềm năng, đó là mục tiêu phấn đấu của công ty Minh Dương trong kế
hoạch phát triển thị trường lâu dài. Từ những khách hàng quen thuộc và thường xuyên
như: Công ty Mao Year Shing của Đài Loan, Công ty Yaeram, Dae Hae, Interwood,

Shinil của Hàn Quốc đến nay công ty đã mở rộng mạng lưới thị trường và ký nhiều
hợp đồng xuất khẩu dài hạn với các đối tác ở những thị trường vốn được xem là khó
tính và có nhiều tiềm năng về đồ gỗ như: Công ty Taimei Nhật Bản, Công ty
Homebase của Anh, Công ty Lapayre của Pháp, Công ty Direct Sourcing Alliance,
LLC của Mỹ,.. Đặc biệt, ở thị trường Hàn Quốc sản phẩm đồ gỗ mang thương hiệu
Minh Dương chiếm tỷ trọng tương đối cao trong tổng giá trị đồ gỗ nhập khẩu của quốc
gia. Đây cũng là thị trường mà công ty rất quan tâm và sẽ thành lập văn phòng đại
diện thương mại trong thời gian tới.
2.2. Cơ sở thiết kế sản phẩm mộc
2.2.1. Yêu cầu chung đối với sản phẩm mộc
Yêu cầu về thẩm mỹ: một sản phẩm chỉ được người tiêu dùng chấp nhận khi nó
đạt được những giá trị thẩm mỹ mà người tiêu dùng mong muốn có được. Chính vì
vậy yêu cầu về thẩm mỹ là yêu cầu hàng đầu khi thiết kế sản phẩm. Nó bao gồm sự hài
SVTH: Huỳnh Tấn Nghĩa

11


Luận văn tốt nghiệp

Giáo viên hướng dẫn: TS. Phạm Ngọc Nam

hòa về hình dáng, sự uyển chuyển về đường nét, màu sắc phù hợp với mục đích sử
dụng của sản phẩm và mẫu mã phải hợp thời trang, hợp với phong tục tập quán của đối
tượng sử dụng.
Yêu cầu sử dụng: sản phẩm phải đạt được các tính năng mà người thiết kế
mong muốn rồi sau đó mới đến các chức năng phụ trợ khác. Do đó người thiết kế phải
chú trọng vào việc thiết kế đảm bảo chức năng cơ bản của sản phẩm rồi có thể mới mở
rộng hướng thiết kế ra các chức năng khác sao cho chức năng chính của sản phẩm
không thay đổi. Hơn nữa, độ bền tuổi thọ sản phẩm vẫn đảm bảo. Để làm được điều

này thì người thiết kế phải am hiểu về các loại gỗ để sử dụng gỗ cho hợp lý, đảm bảo
độ bền và tiết kiệm gỗ.
Ngoài ra, còn yêu cầu về tính kinh tế. Điều này là rất quan trọng vì một mặt nó
là yếu tố cạnh tranh của công ty, một mặt nó sẽ là yếu tố lợi nhuận của công ty. Hơn
nữa, nó cũng nói lên mức độ hợp lý hóa trong sản xuất, trình độ quản lý và tay nghề
công nhân của công ty.
2.2.2. Cơ sở thiết kế sản phẩm mộc
Khi tiến hành thiết kế một sản phẩm mộc thì người thiết kế cần dựa vào các căn
cứ: Căn cứ vào loại hình và chức năng sản phẩm, điều kiện môi trường sử dụng, đối
tượng sử dụng, những cơ sở về kích thước, tải trọng người sử dụng và những kích
thước, tải trọng vật dụng.
Khi thiết kế một sản phẩm phải đảm bảo các nguyên tắc cơ bản sau: Khi có sự
thay đổi kích thước của từng chi tiết riêng lẽ không làm ảnh hưởng đến độ bền của
toàn bộ sản phẩm, những chi tiết tạo thành sản phẩm thay đổi kích thước ít nhất. Đồng
thời khi có ứng suất nội xảy ra trong quá trình tự khô hay hút nước thì các ứng suất đó
phải đối xứng nhau qua trục tâm chi tiết, thớ gỗ của từng chi tiết trong sản phẩm phải
trùng với hướng tác dụng của lực kéo và nén bên ngoài hoặc thẳng góc với lực uốn
tĩnh.

SVTH: Huỳnh Tấn Nghĩa

12


Luận văn tốt nghiệp

Giáo viên hướng dẫn: TS. Phạm Ngọc Nam

Chương 3
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP THIẾT KẾ


3.1. Nội dung thiết kế
- Tìm hiểu về tình hình sản xuất tại công ty cổ phần Minh Dương
- Khảo sát các sản phẩm cùng loại.
- Thực hiện quy trình thiết kế.
- Tiến hành sản xuất thử.
- Đề xuất các biện pháp kỹ thuật trong công nghệ sản xuất.
3.2. Phương pháp thiết kế
- Ngoại nghiệp: Tiến hành khảo sát thực tế các sản phẩm, các loại nguyên liệu,
thiết bị và quá trình gia công, lắp ghép các chi tiết tại công ty cổng phần Minh Dương
- Nội nghiệp: Ứng dụng phần mềm Autocad thể hiện nội dung thiết kế và áp
dụng một số công thức tính toán các chỉ tiêu kỹ thuật, nguyên vật liệu và giá thành sản
phẩm. Để thuận lợi cho quá trình tính toán các thông số kỹ thuật cũng như liệt kê số
liệu các chi tiết chúng tôi sử dụng phần mềm Excel 2003.
3.3. Thiết kế sản phẩm
3.3.1. Khảo sát một số sản phẩm cùng loại
Để tìm được mô hình thiết kế thì người thiết kế cần tiến hành khảo sát các kiểu
sản phẩm cùng loại và cùng chức năng. Trên cơ sở đó để đánh giá, phân tích ưu khuyết
điểm của chúng rồi dựa trên những đánh giá và ưu khuyết điểm vừa phân tích đó đưa
ra sản phẩm hoàn thiện hơn, có tính thẩm mỹ và tiện nghi cao hơn. Do đó chúng tôi
tiến hành khảo sát, phân tích ưu nhược điểm của 3 sản phẩm cùng loại:

SVTH: Huỳnh Tấn Nghĩa

13


×