Tải bản đầy đủ (.pdf) (101 trang)

XÂY DỰNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG THEO TIÊU CHUẨN ISO 14001:2004 TẠI XÍ NGHIỆP IN FAHASA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.26 MB, 101 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP.HCM
KHOA CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG


KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
XÂY DỰNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG THEO TIÊU
CHUẨN ISO 14001:2004 TẠI XÍ NGHIỆP IN FAHASA

SINH VIÊN THỰC HIỆN:CAO THỊ THÙY NGUYÊN
NGÀNH

:KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG

KHOÁ

: 2004-2008

- 07/2008 -


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP.HCM
KHOA CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG


KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
Xây dựng hệ hống quản lý môi trường theo tiêu chuẩn ISO 14001:2004
tại Xí nghiệp In FAHASA

GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN:


ThS. VŨ THỊ HỒNG THỦY

SINH VIÊN THỰC HIỆN:
CAO THỊ THÙY NGUYÊN
MSSV : 04127049

- 07/2008 -


Xây dựng hệ thống quản lý môi trường theo ISO 14001:2004 tại xí nghiệp in Fahasa

LỜI CẢM ƠN

Để hoàn thành tốt luận văn tốt nghiệp - thử thách cuối cùng của thời sinh viên,
em đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ từ gia đình, thầy cô và bạn bè. Em xin chân
thành cảm ơn:
Cô Vũ Thị Hồng Thủy đã quan tâm và tận tình hướng dẫn và tạo mọi điều kiện
thuận lợi cho em thực hiện tốt khóa luận tốt nghiệp này.
Các thầy cô khoa Công nghệ môi trường, trường Đại học Nông Lâm Tp.Hồ Chí
Minh đã truyền đạt cho em những kiến thức quý báo và tận tình giúp đỡ em trong 4
năm học vừa qua.
Ban giám đốc và toàn thể nhân viên Xí nghiệp in FAHASA đã nhiệt tình giúp đỡ
và cung cấp những tài liệu cần thiết giúp em hoàn thàn khóa luận này.
Các bạn lớp ĐH04MT đã luôn giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập, là nguồn
động viên rất lớn để tôi hoàn thành khóa luận.

SV Cao Thị Thùy Nguyên

GVHD: Ths. Vũ Thị Hồng Thủy


SVTH: Cao Thị Thùy Nguyên

ii


Xây dựng hệ thống quản lý môi trường theo ISO 14001:2004 tại xí nghiệp in Fahasa

TÓM TẮT KHOÁ LUẬN
Trong bối cảnh đất nước ta đang trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế,
đòi hỏi các cơ quan, đơn vị, tổ chức doanh nghiệp... phải tăng cường áp dụng
những tiến bộ khoa học và công nghệ, nhất là những công nghệ quản lý tiên
tiến để nâng cao chất lượng sản phẩm, tăng khả năng cạnh tranh đồng thời đi
đôi với việc bảo vệ môi trường đã thúc đẩy các doanh nghiệp, cơ quan,.. áp
dụng một số tiêu chuẩn quốc tế như: ISO 9000, ISO 14000, HACCD,…
1996, Tổ chức Tiêu chuẩn hóa quốc tế (ISO) đã triển khai xây dựng bộ tiêu
chuẩn về quản lý môi trường có mã hiệu ISO 14000, với tiêu chuẩn chủ đạo
ISO 14001. Chỉ trong một thập kỷ, ISO 14001 đã trở thành chuẩn mực quốc tế
về hệ thống quản lý môi trường, được áp dụng ở 138 quốc gia và hoàn toàn hòa
nhập với nền kinh tế toàn cầu.
Để tìm hiểu việc thiết lập HTQLMT theo TC ISO 14001 cho một doanh
nghiệp cụ thể nhằm cải thiện môi trường một cách hiệu quả, tôi quyết định
thực hiện khoá luận : “Xây dựng hệ hống quản lý môi trường theo tiêu chuẩn ISO
140001:2004 tại Xí nghiệp In FAHASA”, khoá luận gồm 5 chương:
Chương 1-Mở đầu: Giới thiệu mục đích và phạm vi nghiên cứu, nội dung và
phương pháp nghiên cứu, giới hạn của đề tài.
Chương 2 :Tổng quan tài liệu : Giới thiệu sơ lược về tiêu chuẩn 14000 và 14001:
sự ra đời, nội dung, cấu trúc và mục đích của tiêu chuẩn . Lợi ích thu được khi
áp dụng tiêu chuẩn. Tình hình áp dụng tiêu chuẩn ISO 14001 trên Thế Giới và
tại Việt Nam, những thuận lợi và khó khăn khi áp dụng tiêu chuẩn ISO
14001:2004.

Chương 3 : Tổng quan về xí nghiệp In FAHASA: giới thiệu những thông tin cơ
bản về xí nghiệp, lịch sử hình thành của ngành in và của xí nghiệp, quy trình
sản xuất và những vấn đề môi trường phát sinh tại xí nghiệp In FAHASA
Chương 4: Xây dựng hệ hống quản lý môi trường theo tiêu chuẩn ISO 14001:2004
tại Xí nghiệp In FAHASA: hướng dẫn các bước xây dựng HTQLMT theo tiêu
chuẩn ISO 14001:2004 tại Xí nghiệp In FAHASA.
Chương 5: Kết luận và kiến nghị: đưa ra các kết luận và kiến nghị về việc thực
hiện việc bảo vệ môi trường tại Xí nghiệp In FAHASA.

GVHD: Ths. Vũ Thị Hồng Thủy

SVTH: Cao Thị Thùy Nguyên

i


Xây dựng hệ thống quản lý môi trường theo ISO 14001:2004 tại xí nghiệp in Fahasa

MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU ...................................................................................................................................... 1
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ .......................................................................................................................................... 1
1.2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU: ................................................................................................................... 1
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU ....................................................................................................................... 1
1.4. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU .................................................................................................................... 1
1.5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................................................................................................ 1
1.6. GIỚI HẠN CỦA ĐỀ TÀI: ....................................................................................................................... 1
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ........................................................................................................... 2
2.1. HỆ THỐNG QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG THEO TIÊU CHUẨN ISO 14000: ...................................... 2
2.1.1. Sự ra đời của bộ tiêu chuẩn ISO 14000: .......................................................................................... 2
2.1.2. Định nghĩa về hệ thống quản lý môi trường (Environmental Management Systems - EMS) : ..... 2

2.1.3. Cấu trúc của bộ tiêu chuẩn ISO 14000 : .......................................................................................... 2
2.1.4. Mục đích của tiêu chuẩn ISO 14000 :.............................................................................................. 3
2.1.5. Các bước áp dụng ISO 14000: ......................................................................................................... 3
2.2. HỆ THỐNG QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG THEO TIÊU CHUẨN ISO 14001 : ..................................... 4
2.2.1. Giới thiệu về ISO 14001: ................................................................................................................. 4
2.2.2. Phạm vi áp dụng :............................................................................................................................. 5
2.2.3. Lợi ích của chứng nhận ISO 14001: ................................................................................................ 5
2.2.4. Hiệu quả đầu tư vào ISO 14001 phụ thuộc vào các điều kiện : ...................................................... 6
2.3. TÌNH HÌNH ÁP DỤNG TIÊU CHUẨN ISO 14001:2004 ..................................................................... 6
2.3.1. Trên Thế giới:................................................................................................................................... 6
2.3.2. Tại Việt Nam: ................................................................................................................................... 7
2.4. NHỮNG THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN TRONG VIỆC ÁP DỤNG TIÊU CHUẨN ISO 14001:2004
.......................................................................................................................................................................... 7
2.4.1. Những thuận lợi:............................................................................................................................... 7
2.4.2. Những khó khăn: .............................................................................................................................. 8
CHƯƠNG 3: TỔNG QUAN VỀ XÍ NGHIỆP IN FAHASA.......................................................................... 9
3.1. TỔNG QUAN VỀ NGÀNH IN: .............................................................................................................. 9
3.1.1. Lịch sử ngành in Việt Nam : ............................................................................................................ 9
3.1.2. Tổng quan về Công nghệ In :........................................................................................................... 9
3.2. GIỚI THIỆU VỀ XÍ NGHIỆP IN FAHASA:........................................................................................ 10
3.2.1. Lịch sử hình thành của xí nghiệp:.................................................................................................. 10
3.2.2. Vị trí địa lý : ................................................................................................................................... 10

GVHD: Ths. Vũ Thị Hồng Thủy

SVTH: Cao Thị Thùy Nguyên

ii



Xây dựng hệ thống quản lý môi trường theo ISO 14001:2004 tại xí nghiệp in Fahasa
3.2.3. Sản phẩm chính .............................................................................................................................. 10
3.2.4. Điều kiện tự nhiên: ......................................................................................................................... 10
3.3. CƠ CẤU TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH.................................................................................................... 11
3.4. QUY TRÌNH SẢN XUẤT TẠI XÍ NGHIỆP IN FAHASA: ................................................................ 12
3.4.1. Sơ đồ dây chuyền sản xuất của Xí nghiệp In FAHASA : ............................................................. 12
3.4.2. Nhu cầu nguyên – nhiên liệu : ....................................................................................................... 13
3.5. CÁC NGUỒN GÂY Ô NHIỄM CHÍNH TẠI XÍ NGHIỆP IN FAHASA: .......................................... 13
3.5.1. Ô nhiễm không khí:........................................................................................................................ 13
3.5.2. Nhiệt độ và tiếng ồn : ..................................................................................................................... 13
3.5.3. Ô nhiễm nước: ................................................................................................................................ 14
3.5.4. Chất thải rắn : ................................................................................................................................. 14
3.5.5. Sự cố môi trường:........................................................................................................................... 15
CHƯƠNG 4: XÂY DỰNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG THEO TIÊU CHUẨN ISO
14001:2004 TẠI XÍ NGHIỆP IN FAHASA. .................................................................................................. 16
4.1. XÁC ĐỊNH PHẠM VI CỦA HTQLMT VÀ THÀNH LẬP BAN ISO ............................................... 16
4.1.1. Xác định phạm vi của HTQLMT :................................................................................................. 16
4.1.2. Thành lập ban ISO: ........................................................................................................................ 16
4.2. CHÍNH SÁCH MÔI TRƯỜNG............................................................................................................. 16
4.2.1. Sự cam kết của ban lãnh đạo xí nghiệp: ........................................................................................ 16
4.2.2. Thực hiện CSMT:........................................................................................................................... 16
4.2.3. Kiểm tra chính sách:....................................................................................................................... 17
4.3. LẬP KẾ HOẠCH ................................................................................................................................... 17
4.3.1. Xác định các khía cạnh môi trường ............................................................................................... 17
4.3.2. Yêu cầu về pháp luật và yêu cầu khác. .......................................................................................... 19
4.3.3. Mục tiêu, chỉ tiêu và chương trình:................................................................................................ 21
4.4. THỰC HIỆN VÀ ĐIỀU HÀNH ............................................................................................................ 22
4.4.1. Nguồn lực, vai trò, trách nhiệm và quyền hạn:.............................................................................. 22
4.4.2. Năng lực đào tạo và nhận thức....................................................................................................... 25
4.4.3. Trao đổi thông tin:.......................................................................................................................... 27

4.4.4. Tài liệu:........................................................................................................................................... 29
4.4.5. Kiểm soát tài liệu: .......................................................................................................................... 29
4.4.6. Kiểm soát điều hành:...................................................................................................................... 31
4.4.7. Sự chuẩn bị sẵn sàng và đáp ứng với tình trạng khẩn cấp............................................................. 33
4.5. KIỂM TRA: ............................................................................................................................................ 35
4.5.1. Giám sát và đo lường: .................................................................................................................... 35
4.5.2. Đánh giá sự tuân thủ: ..................................................................................................................... 36

GVHD: Ths. Vũ Thị Hồng Thủy

SVTH: Cao Thị Thùy Nguyên

iii


Xây dựng hệ thống quản lý môi trường theo ISO 14001:2004 tại xí nghiệp in Fahasa
4.5.3. Sự không phù hợp, hành động khắc phục và hành động phòng ngừa........................................... 37
4.5.4. Kiểm soát hồ sơ:............................................................................................................................. 39
4.5.5. Đánh giá nội bộ. ............................................................................................................................. 40
4.6. XEM XÉT CỦA LÃNH ĐẠO: .............................................................................................................. 41
4.6.1. Chuẩn bị tổng hợp hồ sơ báo cáo:.................................................................................................. 41
4.6.2. Tiến hành cuộc họp và đề xuất biện pháp khắc phục:................................................................... 42
4.6.3. Lưu hồ sơ:....................................................................................................................................... 42
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN-KIẾN NGHỊ ........................................................................................................ 43
5.1. KẾT LUẬN: ........................................................................................................................................... 43
5.2. KIẾN NGHỊ:........................................................................................................................................... 43
TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................................................................................. 434

GVHD: Ths. Vũ Thị Hồng Thủy


SVTH: Cao Thị Thùy Nguyên

iv


Xây dựng hệ thống quản lý môi trường theo ISO 14001:2004 tại xí nghiệp in Fahasa

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 2.1. Mô hình hệ thống quản lý môi trường của tiêu chuẩn ISO 14001 ...................................................... 4
Hình 2.2. Biểu đồ tổng số chứng chỉ ISO 14001 tại một số nước trên Thế giới ................................................. 7
Hình 3.1. Sơ đồ quy trình sản xuất sách và sản xuất tập.................................................................................... 12
Hình 4.1. Lưu đồ yêu cầu pháp luật và các yêu cầu khác .................................................................................. 19
Hình 4.2. Lưu đồ mục tiêu, chỉ tiêu và chương trình môi trường...................................................................... 21
Hình 4.3. Cơ cấu quản lý môi trường tại xí nghiệp In FAHASA ...................................................................... 24
Hình 4.4. Lưu đồ năng lực đào tạo và nhận thức ............................................................................................... 25
Hình 4.5. Lưu đồ trao đổi thông tin. ................................................................................................................... 27
Hình 4.6. Lưu đồ kiểm soát tài liệu .................................................................................................................... 30
Hình 4.7. Lưu đồ quy trình kiểm soát điều hành HTQLMT tại xí nghiệp In FAHASA................................... 31
Hình 4.8. Lưu đồ sự chuẩn bị sẵn sàng ứng cứu với tình trạng khẩn cấp.......................................................... 33
Hình 4.9. Lưu đồ giám sát và đo lường.............................................................................................................. 35
Hình 4.10. Lưu đồ sự không phù hợp, hành động khắc phục và phòng ngừa. .................................................. 37
Hình 4.11. Lưu đồ kiểm soát hồ sơ..................................................................................................................... 39
Hình 4.12. Lưu đồ đánh giá nội bộ..................................................................................................................... 40
Hình 4.13. Lưu đồ xem xét của lãnh đạo............................................................................................................ 41

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 4.1. Bảng phân công trách nhiệm, vai trò và quyền hạn của các phòng, phân xưởng trong HTQLMT của
xí nghiệp in FAHASA ........................................................................................................................................ 24
Bảng 4.2. Phân công trách nhiệm và hồ sơ có liên quan trong việc thực hiện KSĐH...................................... 33


GVHD: Ths. Vũ Thị Hồng Thủy

SVTH: Cao Thị Thùy Nguyên

v


Xây dựng hệ thống quản lý môi trường theo ISO 14001:2004 tại xí nghiệp in Fahasa

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
TC 207

Uỷ ban kỹ thuật 207

ISO

Tổ chức Tiêu chuẩn hoá Quốc tế

HTQLMT/EMS

Hệ thống quản lí môi trường

HTQLCL

Hệ thống quản lí chất lượng

ĐDLĐ

Đại diện lãnh đạo.


EMR

Đại diện lãnh đạo về môi trường

CTMT

Chương trình môi trường

PCCC

Phòng cháy chữa cháy

CTR

Chất thải rắn

CTNH

Chất thải nguy hại

CTRSH

Chất thải rắn sinh hoat

CTRNH

Chất thải rắn nguy hại

CSMT


Chính sách môi trường

KPH

Không phù hợp

HĐKPPN

Hành động khắc phục phòng ngừa

KCMT

Khía cạnh môi trường

KCMTĐK

Khía cạnh môi trường đáng kể

KSĐH

Kiểm soát điều hành

MSDS

Bảng chỉ dẫn an toàn hóa chất.

Cty

Công ty


NVL

Nguyên vật liệu

Sở TN&MT

Sở tài nguyên và môi trường

TCVN

Tiêu chuẩn Việt Nam

TT

Tài liệu

YCPL

Yêu cầu pháp luật

GVHD: Ths. Vũ Thị Hồng Thủy

SVTH: Cao Thị Thùy Nguyên

vi


Xây dựng hệ thống quản lý môi trường theo ISO 14001:2004 tại xí nghiệp in Fahasa

CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU

1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Sự tiến bộ của khoa học kỹ thuật cùng với sự phát triển mạnh mẽ của các ngành sản
xuất công nghiệp đã làm cho Thế Giới biến đổi rõ rệt. Các nhà máy, các khu công nghiệp,
nông nghiệp, trại chăn nuôi tập trung hình thành, các dạng giao thông khác nhau ồ ạt phát
triển. Tất cả sự phát triển này đều tạo ra các chất ô nhiễm khác nhau, làm cho tình trạng
môi trường ngày một xấu đi. Vì vậy việc bảo vệ môi trường khỏi các chất ô nhiễm đã trở
thành một trong các vấn đề cấp thiết được đặt lên hàng đầu.
Với xu thế hội nhập Thế Giới hiện nay, các tổ chức thuộc mọi loại hình ngày càng
quan tâm đến việc bảo vệ môi trường thông qua những hoạt động ngăn ngừa, giảm thiểu và
kiểm soát các tác động đến môi trường đối với các sản phẩm, dịch vụ và hoạt động của
mình, phù hợp với chính sách và pháp luật và các bên hữu quan.
Nhận thức được điều đó, tôi đã quyết định thực hiện Khóa luận tốt nghiệp: “Xây
dựng hệ thống quản lý môi trường theo ISO 14001 : 2004 tại Xí nghiệp In FAHASA”
với mục đích áp dụng các kiến thức đã học ở nhà trường vào một doanh nghiệp cụ thể.
1.2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU:
- Đánh giá hiện trạng môi trường của Xí nghiệp in FAHASA
- Nghiên cứu các giải pháp quản lý môi trường một cách có hệ thống theo tiêu chuẩn
ISO 14001:2004 đối với Xí nghiệp in FAHASA.
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Địa điểm: Xí nghiệp In FAHASA trực thuộc Công ty cổ phần Phát Hành Sách
Thành Phố.
Thời gian thực hiện: từ 01/04/2008 đến 30/06/2008
1.4. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
- Nghiên cứu các yêu cầu và khả năng áp dụng tiêu chuẩn ISO 14001:2004 vào kiểm
soát ô nhiễm môi trường tại Xí nghiệp in FAHASA.
- Tổng quan về hoạt động sản xuất kinh doanh của Xí nghiệp
- Nhận dạng các khía cạnh môi trường phát sinh trong quá trình sản xuất và xác định
các khía cạnh môi trường có ý nghĩa tại Xí nghiệp
- Xây dựng các văn bản hướng dẫn vận hành và áp dụng hệ thống quản lý môi trường
theo ISO 14001: 2004 tại Xí nghiệp

1.5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
- Khảo sát thực tế tại Xí nghiệp In FAHASA trong quá trình xây dựng tiêu chuẩn.
- Phương pháp phỏng vấn trực tiếp tại Xí nghiệp.
- Tham khảo và tổng hợp tài liệu liên quan đến ISO 14001: 2004.
- Phương pháp thống kê số liệu.
- Phương pháp tổng hợp báo cáo
1.6. GIỚI HẠN CỦA ĐỀ TÀI:

- Đề tài mới chỉ xây dựng HTQLMT cho xí nghiệp in FAHASA trên lý thuyết
chứ chưa triển khai ra thực tế nên các mục tiêu, chỉ tiêu, chương trình môi trường
chưa tính toán được chi phí thực hiện, cũng như chưa đánh giá được hiệu quả áp
dụng của các kế hoạch được nêu trên trong đề tài.

GVHD: Ths. Vũ Thị Hồng Thủy

SVTH: Cao Thị Thùy Nguyên

1


Xây dựng hệ thống quản lý môi trường theo ISO 14001:2004 tại xí nghiệp in Fahasa

CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. HỆ THỐNG QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG THEO TIÊU CHUẨN ISO 14000:
2.1.1. Sự ra đời của bộ tiêu chuẩn ISO 14000:
- Trong những năm 60 và đầu những năm 70 của thế kỷ 20, người ta nhận thấy rằng
Thế Giới sẽ gặp phải các vấn đề nghiêm trọng nếu hệ sinh thái của hành tinh không
được quan tâm đúng mức. Sự ô nhiễm hành tinh do hoạt động của con người đã trở
thành một vấn đề nghiêm trọng đối với mọi người.
- Vào giữa những năm 80, việc quan tâm đến môi trường đã trở nên quan trọng. Tầng

ôzôn bảo vệ môi trường đang giảm dần, đồng thời tầng khí quyển cũng bị ảnh hưởng
bởi hiệu ứng nhà kính từ đó dẫn đến việc khí hậu toàn cầu nóng lên.
- Năm 1991, Tổ chức tiêu chuẩn hoá quốc tế (ISO) cùng với hội đồng quốc tế về kỹ
thuật mạ thiết lập nên nhóm tư vấn chiến lược về môi trường (SAGE) với sự tham dự
của 25 nước. ISO đã cam kết thiết lập tiêu chuẩn quản lý môi trường quốc tế tại hội
nghị thượng đỉnh tại Rio de Janeiro năm 1992.
- Năm 1992, ISO thành lập Uỷ ban kỹ thuật 207 (TC 207) là cơ quan sẽ chịu trách
nhiệm xây dựng hệ thống quản lý môi trường quốc tế và các công cụ cần thiết để
thực hiện hệ thống này.
- Tại cuộc họp đầu tiên của TC 207, 22 quốc gia với tổng số 50 đại biểu đã tham dự
vào việc xây dựng tiêu chuẩn. TC 207 thiết lập 2 tiểu ban để xây dựng các tiêu chuẩn
môi trường. Tiểu ban SC1 viết ISO 14001 và ISO 14004, chủ yếu dựa trên tiêu chuẩn
BS 7750 và các đóng góp quan trọng của một số quốc gia, đặc biệt là Hoa Kỳ. Tiểu
ban SC2 viết tiêu chuẩn ISO 14010, 14011 và 14012.
- Bộ tiêu chuẩn chính thức ban hành vào tháng 9/1996 và được điều chỉnh, cập nhật
vào tháng 11/2004.
2.1.2. Định nghĩa về hệ thống quản lý môi trường (Environmental Management
Systems - EMS) :
Tiêu chuẩn ISO 14000 đã đưa ra định nghĩa về hệ thống quản lý môi trường như sau :
là một phần của hệ thống quản lý chung bao gồm cơ cấu tổ chức, các hoạt động lập kế
hoạch, trách nhiệm, quy tắc, thủ tục, quá trình và nguồn lực để xây dựng và thực hiện, xem
xét và duy trì chính sách môi trường. Theo ISO, hệ thống quản lý môi trường có thể xây
dựng chính sách môi trường, nhưng bản thân chính sách môi trường lại là điểm trọng tâm
của HTQLMT. Nếu như theo định nghĩa thì vào thời điểm thiết lập chính sách môi trường,
có thể chưa có hệ thống quản lý môi trường, nhưng khi đã có hệ thống quản lý môi trường
thì chắc chắn là phải có chính sách môi trường
2.1.3. Cấu trúc của bộ tiêu chuẩn ISO 14000 :
ISO 14000 là một bộ tiêu chuẩn quốc tế về quản lý môi trường, do tổ chức quốc tế về
tiêu chuẩn hóa (ISO) ban hành. Trong đó gồm :
 Hệ thống quản lý môi trường (Environmental Management Systems - EMS).

 Kiểm tra môi trường (Environmental Auditing - EA).
 Đánh giá kết quả hoạt động môi trường (Environmental Performance - EPE).
 Ghi nhãn môi trường (Environmental Labeling - EL).
 Đánh giá chu trình sống của sản phẩm (Life Cycle Assessment - LCA).
GVHD: Ths. Vũ Thị Hồng Thủy

SVTH: Cao Thị Thùy Nguyên

2


Xây dựng hệ thống quản lý môi trường theo ISO 14001:2004 tại xí nghiệp in Fahasa

 Các khía cạnh môi trường trong tiêu chuẩn của sản phẩm (Environmental aspects in
Product Standards).
2.1.4. Mục đích của tiêu chuẩn ISO 14000 :
Mục đích tổng thế của tiêu chuẩn quốc tế này là hỗ trợ trong việc bảo vệ môi trường
và kiểm soát ô nhiễm đáp ứng với yêu cầu của kinh tế xã hội.
Mục đích cơ bản của ISO 14000 là hỗ trợ các tổ chức trong việc phòng tránh các ảnh
hưởng môi trường phát sinh từ hoạt động, sản phẩm hoặc dịch vụ của tổ chức. Hơn nữa, tổ
chức thực hiện ISO 14000 có thể đảm bảo rằng các hoạt động môi trường của mình đáp
ứng và sẽ tiếp tục đáp ứng với các yêu cầu luật pháp. ISO 14000 cố gắng đạt được mục
đích này bằng cách cung cấp cho tổ chức "các yếu tố của một HTQLMT có hiệu quả". ISO
14000 không thiết lập hay bắt buộc theo các yêu cầu về hoạt động môi trường một cách cụ
thể. Các chức năng này thuộc tổ chức và các đơn vị phụ trách về pháp luật trong phạm vi
hoạt động của tổ chức.
2.1.5. Các bước áp dụng ISO 14000:
Bước 1: Chuẩn bị và Lập kế hoạch tiến hành dự án.
- Thành lập ban chỉ đạo dự án – Bổ nhiệm đại diện lãnh đạo về môi trường (EMR).
Trang bị cho Ban chỉ đạo này các kiến thức cơ bản về môi trường và quản lý môi

trường theo ISO 14001, mục đích của ISO 14001, lợi ích của việc thực hiện ISO
14001
- Thực hiện đánh giá ban đầu về môi trường.
- Lập kế hoạch hành động.
- Xây dựng chính sách môi trường và cam kết của lãnh đạo, tuyên bố cam kết này với
toàn thể cán bộ, nhân viên trong Công ty.
- Phân tích và xem xét những khía cạnh môi trường và những ảnh hưởng của chúng, so
sánh với các điều khoản luật hiện hành và những yêu cầu khác có liên quan.
- Ðặt ra những mục tiêu, chỉ tiêu và các chương trình quản lý môi trường.
Bước 2: Xây dựng và lập văn bản hệ thống quản lý môi trường
- Trang bị kiến thức chi tiết về các yêu cầu của tiêu chuẩn ISO 14001 cho nhóm thực
hiện dự án và các cán bộ lãnh đạo.
- Xây dựng chương trình quản lý môi trường.
- Lập kế hoach cụ thể và phân công cán bộ chuyên trách từng phần công việc cụ thể
cho việc xây dựng hệ thống.
- Tổ chức đào tạo về hệ thống tài liệu và kỹ năng viết văn bản.
- Xem xét và cung cấp đầu vào cho những qui trình bằng văn bản nhằm bao quát các
khía cạnh môi trường, các ảnh hưởng và các nhân tố của hệ thống quản lý môi
trường.
- Xây dựng Sổ tay quản lý môi trường.
Bước 3: Thực hiện và theo dõi hệ thống quản lý môi trường:
- Ðảm bảo về nhận thức và thông tin liên lạc cho mọi thành viên trong tổ chức để thực
hiện hệ thống quản lý môi trường một cách hiệu quả.
- Sử dụng các kỹ thuật Năng suất xanh như các công cụ hỗ trợ nâng cao hiệu quả hoạt
động môi trường.
GVHD: Ths. Vũ Thị Hồng Thủy

SVTH: Cao Thị Thùy Nguyên

3



Xây dựng hệ thống quản lý môi trường theo ISO 14001:2004 tại xí nghiệp in Fahasa

- Theo dõi và kiểm tra việc thực hiện hệ thống quản lý môi trường, thực hiện các hành
động cần thiết nhằm đảm bảo sự phù hợp với các yêu cầu của tiêu chuẩn, các chương
trình về môi trường, các qui trình và Sổ tay quản lý môi trường.
Bước 4: Ðánh giá và Xem xét
- Trang bị kiến thức về đánh giá nội bộ hệ thống quản lý môi trường cho lãnh đạo và
các cán bộ chủ chốt của Công ty.
- Thiết lập hệ thống đánh giá nội bộ và hệ thống xem xét của lãnh đạo
Thực hiện chương trình đánh giá hệ thống quản lý môi trường nội bộ theo các yêu
cầu của tiêu chuẩn ISO 14000.
- Báo cáo kết quả của đợt đánh giá trên lên lãnh đạo để xem xét, thực hiện các hành
động khắc phục.
Bước 5: Ðánh giá, xem xét và chứng nhận hệ thống
- Tổ chức tiến hành đánh giá trước chứng nhận để đảm bảo chất lượng của hệ thống.
- Lựa chọn cơ quan chứng nhận phù hợp và xin đăng ký chứng nhận. Chuẩn bị cho cơ
quan chứng nhận tiến hành đánh giá hệ thống văn bản và đánh giá thực trạng của tổ
chức .
- Xem xét kết quả đánh giá ban đầu của cơ quan chứng nhận và thi hành các biện pháp
khắc phục đối với những điểm không phù hợp.
- Nhận chứng chỉ từ cơ quan chứng nhận
Bước 6: Duy trì chứng chỉ
- Thực hiện đánh giá nội bộ.
- Thực hiện các hành động khắc phục.
- Thực hiện đánh giá giám sát.
- Tổ chức các kỳ họp xem xét của lãnh đạo.
- Không ngừng cải tiến.
2.2. HỆ THỐNG QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG THEO TIÊU CHUẨN ISO 14001 :

2.2.1. Giới thiệu về ISO 14001:

Hình 2.1. Mô hình hệ thống quản lý môi trường của tiêu chuẩn ISO 14001
GVHD: Ths. Vũ Thị Hồng Thủy

SVTH: Cao Thị Thùy Nguyên

4


Xây dựng hệ thống quản lý môi trường theo ISO 14001:2004 tại xí nghiệp in Fahasa

Chú thích : Tiêu chuẩn này dựa trên phương pháp luận là Lập kế hoạch – Thực hiện –
Kiểm tra – Hành động khắc phục (Plan – Do – Check – Act/PDCA). PDCA có thể được
mô tả tóm tắt như sau :
- Lập kế hoạch (Plan – P): thiết lập các mục tiêu và các quá trình cần thiết để đạt được
các kết quả phù hợp với chính sách môi trường của tổ chức.
- Thực hiện (Do – D) : thực hiện các quá trình.
- Kiểm tra (Check – C): giám sát và đo lường các quá trình dựa trên chính sách môi
trường, mục tiêu, chỉ tiêu, các yêu cầu pháp luật và các yêu cầu khác, báo cáo kết
quả.
- Hành động (Act – A): thực hiện các hành động để cải tiến liên tục hiệu quả hoạt động
của hệ thống quản lý môi trường.
ISO 14001 là tiêu chuẩn nằm trong bộ tiêu chuẩn ISO 14000 qui định các yêu cầu đối
với một Hệ thống quản lý môi trường. Các yếu tố của hệ thống được chi tiết hoá thành văn
bản. Nó là cơ sở để cơ quan chứng nhận đánh giá và cấp giấy chứng nhận cho cơ sở có hệ
thống quản lý môi trường phù hợp với ISO 14000.
2.2.2. Phạm vi áp dụng :
Tiêu chuẩn này áp dụng cho bất cứ tổ chức nào mong muốn :
- Thiết lập, thực hiện, duy trì và cải tiến hệ thống quản lý môi trường

- Tự đảm bảo sự phù hợp của mình với chính sách môi trường đã công bố.
- Chứng minh sự phù hợp với tiêu chuẩn này bằng một trong những cách:
 Tự xác định và tuyên bố phù hợp với tiêu chuẩn này.
 Được xác nhận sự phù hợp về hệ thống quản lý môi trường của mình bởi các bên
có liên quan đến tổ chức (như khách hàng…).
 Được tổ chức bên ngoài xác nhận sự tự công bố.
 Được một tổ chức bên ngoài chứng nhận phù hợp về hệ thống quản lý môi trường
của mình.
Tất cả các yêu cầu trong tiêu chuẩn này nhằm tích hợp vào bất kỳ hệ thống quản lý
môi trường nào. Mức độ áp dụng phụ thuộc vào các yếu tố như chính sách môi trường của
tổ chức, bản chất của các hoạt động, sản phẩm và các dịch vụ của tổ chức, vị trí và các điều
kiện thực hiện chức năng của tổ chức.
2.2.3. Lợi ích của chứng nhận ISO 14001:
Những lợi ích của việc áp dụng tiêu chuẩn ISO 14001 bao gồm:
- Ngăn ngừa ô nhiễm:
ISO 14001 hướng đến việc bảo toàn nguồn lực thông qua việc giảm thiểu sự lãng phí
nguồn lực. Việc giảm chất thải sẽ dẫn đến việc giảm số lượng hoặc khối lượng nước thải,
khí thải hoặc chất thải rắn. Không chỉ như vậy, nhiều trường hợp nồng độ ô nhiễm của
nước thải, khí thải hoặc chất thải rắn được giảm về căn bản. Nồng độ và lượng chất thải
thấp thì chi phí xử lý sẽ thấp. Nhờ đó, giúp cho việc xử lý hiệu quả hơn và ngăn ngừa được
ô nhiễm.
- Tiết kiệm chi phí đầu vào:
Việc thực hiện HTQLMT sẽ tiết kiệm nguyên vật liệu đầu vào bao gồm nước, năng
lượng, nguyên vật liệu, hoá chất,... dẫn đến tiết kiệm chi phí. Sự tiết kiệm này sẽ trở nên
GVHD: Ths. Vũ Thị Hồng Thủy

SVTH: Cao Thị Thùy Nguyên

5



Xây dựng hệ thống quản lý môi trường theo ISO 14001:2004 tại xí nghiệp in Fahasa

quan trọng và có ý nghĩa nếu nguyên vật liệu là nguồn khan hiếm như điện năng, than,
dầu,…
- Chứng minh sự tuân thủ luật pháp:
Việc xử lý hiệu quả sẽ giúp đạt được những tiêu chuẩn do luật pháp qui định; vì vậy,
tăng cường uy tín của doanh nghiệp. Chứng chỉ ISO 14001 là một bằng chứng chứng minh
thực tế tổ chức đáp ứng được các yêu cầu luật pháp về môi trường, mang đến uy tín cho tổ
chức.
- Thoả mãn nhu cầu của khách hàng nước ngoài:
Điều này rất hữu ích đối với các tổ chức hướng đến việc xuất khẩu. Việc xin chứng
chỉ ISO 14001 là hoàn toàn tự nguyện và không thể được sử dụng như là công cụ hàng rào
phi thuế quan của bất kỳ nước nào nhập khẩu hàng hoá từ các nước khác. Tuy nhiên, khách
hàng trong những nước phát triển có quyền chọn lựa mua hàng hoá của một tổ chức có hệ
thống QLMT hiệu quả như ISO 14001, do những tổ chức có HTQLMT 14001 thường quản
lý tốt những vấn đề về môi trường.
- Gia tăng thị phần
Chứng chỉ ISO 14001 mang đến uy tín cho tổ chức. Điều này sẽ đem lại lợi thế cạnh
tranh cho tổ chức đối với những tổ chức tương tự và gia tăng thị phần hiện tại.
- Xây dựng niềm tin cho các bên liên quan
Hệ thống QLMT nhằm vào việc thỏa mãn nguyện vọng của nhiều bên liên quan như
nhân viên, cơ quan hữu quan, công chúng, khách hàng, tổ chức tài chính, bảo hiểm, cổ
đông,... những người có ảnh hưởng đến sự thịnh vượng của tổ chức và niềm tin của họ
trong công ty có giá trị to lớn. Niềm tin này giúp tổ chức tăng thêm nguồn lực từ công
chúng và những tổ chức tài chính (quốc gia cũng như quốc tế).
2.2.4. Hiệu quả đầu tư vào ISO 14001 phụ thuộc vào các điều kiện :
- Trạng thái và mức độ phức tạp của hệ thống quản lý hiện thời.
- Vai trò của môi trường trong hoạt động sản xuất kinh doanh có tính đến yếu tố thời
gian: trong quá khứ, hiện tại và tương lai.

- Số lượng và chất lượng các nguồn lực có khả năng khai thác, cả bên trong và bên
ngoài.
- Mức độ sẵn sàng áp dụng, chẳng hạn như kinh nghiệm quản lý môi trường.
- Kiến thức, trình độ, khả năng của nhân sự có trách nhiệm liên quan tới quản lý môi
trường và mối quan hệ của họ với nhân sự ở các bộ phận khác.
- Sự mong đợi của cổ đông liên quan tới hệ thống EMS.
- Điều kiện pháp lý hiện thời.
- Những đòi hỏi khác mà tổ chức hay doanh nghiệp cần thu được sự nhất trí.
- Mức độ xác thực cần thiết để có thể khẳng định doanh nghiệp đáp ứng được đòi hỏi
của thị trường hoặc đáp ứng được mong đợi của các cổ đông.
2.3. TÌNH HÌNH ÁP DỤNG TIÊU CHUẨN ISO 14001:2004
2.3.1. Trên Thế giới:
Ngày 23-11-2007, ISO đã chính thức công bố kết quả khảo sát về số chứng chỉ trên
toàn cầu tính đến hết tháng 12/2006. Kết quả cho thấy tổng số chứng chỉ ISO 9001 và ISO
14001 tăng 16%.
GVHD: Ths. Vũ Thị Hồng Thủy

SVTH: Cao Thị Thùy Nguyên

6


Xây dựng hệ thống quản lý môi trường theo ISO 14001:2004 tại xí nghiệp in Fahasa

Hình 2.2. Biểu đồ tổng số chứng chỉ ISO 14001 tại một số nước trên Thế giới
2.3.2. Tại Việt Nam:
Cũng Theo kết quả khảo sát này, Việt Nam có sự tăng trưởng mạnh về số chứng chỉ,
trong khi năm 2002 chỉ có 354 chứng chỉ ISO 9001 thì tới năm 12/2005 và 12/2006 lần
lượt đạt được 2.461 và 3.167 chứng chỉ. Tốc độ tăng trưởng về chứng chỉ ISO 14001 trong
hai năm 2005, 2007 là từ 127 lên khoảng 180 chứng chỉ. Mặc dù so với mặt bằng chung thì

số chứng chỉ ISO 14001 của ta còn thấp (tỷ lệ 1/1000, 1000 doanh nghiệp thì chỉ có 1
doanh nghiệp áp dụng) nhưng đó cũng là một bước khởi đầu cho sự hội nhập, phát triển và
bảo vệ môi trường tại Việt Nam. Theo chiến lược bảo vệ môi trường quốc gia, mục tiêu
đến 2010, 100% doanh nghiệp xuất khẩu áp dụng ISO 14000, 50% doanh nghiêp có hệ
thống quản lý môi trường và ISO 14000.
2.4. NHỮNG THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN TRONG VIỆC ÁP DỤNG TIÊU
CHUẨN ISO 14001:2004
2.4.1. Những thuận lợi:
2.4.1.1. Về phía công ty:
- Việc đăng ký có thể có giá trị thương mại cho một công ty. Ngay lúc đầu, các công ty
khi đã dược đăng ký sẽ đóng vai trò đi đầu và do đó sẽ thu được lợi thế trong cạnh
tranh. Chứng chỉ sẽ là một biện pháp tăng cường vị trí thương trường của họ. Mặc
khác cũng sẽ nhấn mạnh việc cam kết bảo vệ môi trường của công ty. Một điều kiện
tiên quyết cho lợi ích này đó là thị trường tiêu dùng nhạy cảm về sinh thái.
- Được sự hỗ trợ từ phía Chính phủ và các tổ chức quốc tế.
2.4.1.2. Đối với sự phát triển thương mại của đất nước:
- Áp lực lớn đối với các công ty tại các nước đang phát triển là thực hiện các yêu cầu
môi trường nảy sinh từ khách hàng nước ngoài hoặc các tổ chức quốc tế chứ không
phải là từ các tổ chức trong nước. Vì vậy chứng chỉ ISO 14001 chắc chắn trở thành

GVHD: Ths. Vũ Thị Hồng Thủy

SVTH: Cao Thị Thùy Nguyên

7


Xây dựng hệ thống quản lý môi trường theo ISO 14001:2004 tại xí nghiệp in Fahasa

biện pháp đáp ứng nhu cầu khách hàng nước ngoài và tham gia vào thương mại quốc

tế chứ không phải chỉ là một yếu tố của lợi thế cạnh tranh trên thị trường trong nước.
- Tiêu chuẩn còn đảm bảo cơ sở cho những triển vọng môi trường chung giữa các công
ty, dẫn đến việc hoà nhập các nguyên tắc quốc gia và cho phép ngành công nghiệp và
các cơ quan kiểm toán trên toàn thế giới có một ngôn ngữ và phạm vi chung trong
việc đánh giá các hệ thống quản lý môi trường. Riêng tập hợp các tiêu chuẩn môi
trường có thể giúp tránh được việc đăng ký, thanh tra, cấp chứng chỉ nhiều lần và
những yêu cầu mâu thuẫn của các tiêu chuẩn quốc gia khác nhau và do đó giảm được
các chi phí tuân thủ theo các tiêu chuẩn
2.4.2. Những khó khăn:
2.4.2.1. Thiếu cơ sở hạ tầng:
- Nhiều nước đang phát triển không có các cơ quan ủy quyền quốc gia hoặc các cơ
quan cấp chứng chỉ để đánh giá việc tuân thủ theo các đòi hỏi của các tiêu chuẩn. Lý
do chủ yếu là thiếu kinh phí và thiếu trình độ chuyên môn. Do đó việc đánh giá sự
tuân thủ hoặc là do các cơ quan cấp chứng chỉ đặt tại các nước công nghiệp hoá hoặc
do các cơ quan quốc tế thực hiện.
- Thiếu độ tin cậy và cơ sở hạ tầng cấp chứng chỉ là những hàng rào cản trở tiềm tàng
đối với các nhà xuất khẩu tại các nước đang phát triển để có được chứng chỉ ISO
14001 tin cậy, cần cho việc tham gia vào thương mại quốc tế.
2.4.2.2. Các chi phí cho sự tuân thủ các tiêu chuẩn
- Sự thiếu hụt các nguồn lực tại chỗ và cơ sở hạ tầng đánh giá sự tuân thủ tại hầu hết
các nước đang phát triển làm tăng các chi phí cho việc tuân thủ theo các tiêu chuẩn
đối với các nhà xuất khẩu các nước này. Họ có thể bị buộc phải đăng ký bởi những
nơi đăng ký nước ngoài và thuê các nhà tư vấn nước ngoài có trình độ chuyên môn
cần thiết để tiến hành đào tạo, xây dựng và kiểm toán hệ thống quản lý môi
trường.Tất cả những việc này làm tăng chi phí cho việc xây dựng HTQLMT.
- Chi phí cao liên quan tới việc thực hiện ISO 14001 sẽ là một hàng rào cản trở đối với
các công ty tại các nước đang phát triển, đặc biệt là đối với các xí nghiệp công nghiệp
quy mô vừa và nhỏ khi họ thực hiện một hệ thống quản lý môi trường.
2.4.2.3. Vấn đề nhận thức:
- Các tổ chức, doanh nghiệp trong nước chưa thật sự quan tâm và nhận thức được tầm

quan trọng của hệ thống tiêu chuẩn môi trường, chưa thực hiện nghiêm túc các biện
pháp bảo vệ môi trường.

GVHD: Ths. Vũ Thị Hồng Thủy

SVTH: Cao Thị Thùy Nguyên

8


Xây dựng hệ thống quản lý môi trường theo ISO 14001:2004 tại xí nghiệp in Fahasa

CHƯƠNG 3: TỔNG QUAN VỀ XÍ NGHIỆP IN FAHASA
3.1. TỔNG QUAN VỀ NGÀNH IN:
3.1.1. Lịch sử ngành in Việt Nam :
- Ở nước ta, nghề in bản gỗ khắc ra đời ở kinh thành Thăng Long từ thời nhà Lý cách
nay hơn 800 năm, gắn với tên tuổi của nhà sư Tín Học theo nghề truyền thống của
gia đình, ấn phẩm hồi đó là sách Kinh Phật lưu hành trong các chùa chiền.
- Nghề in chữ đúc (typô) đầu tiên du nhập vào Việt Nam năm 1861 tại Sài Gòn sau đội
quân xâm lược của Đô đốc Pháp Bonard. Xưởng in này đưa từ Paris sang bao gồm
máy, chữ, mực, giấy và 4 công nhân Pháp.
- Tờ báo đầu tiên bằng chữ quốc ngữ được in tại Sài Gòn năm 1865 là Gia Định Báo,
mỗi tháng ra 1 – 2 số. Những năm cuối thế kỷ XIX, nhiều sách dịch từ Hán – Nôm,
Pháp văn ra quốc ngữ hoặc sáng tác bằng chữ quốc ngữ được in ở Sài Gòn.
- Sau Cách Mạng Tháng 8 năm 1945, Đảng và Chính phủ ta rất quan tâm đến công tác
xuất bản, nhiều cơ sở in Việt Bắc, liên khu V, Nam bộ được thành lập. Đến ngày
10/10/1952, Hồ Chủ Tịch ký sắc lệnh thành lập nhà in Quốc gia để thống nhất quản
lý công tác xuất bản, in và phát hành trong cả nước.
3.1.2. Tổng quan về Công nghệ In :
Ngành in đã có một lịch sử hình thành và phát triển lâu đời, sự phát triển mạng mẽ

trong thế kỷ 20 đã làm thay đổi bộ mặt của Công nghệ In Thế Giới. Trong những năm gần
đây cùng với sự phát triển vượt bậc của các ngành vật lý, hóa học và công nghệ thông tin
đã góp phần thức đẩy sự tiến bộ của ngành in cũng như làm thay đổi hoàn toàn bộ mặt của
ngành Công nghiệp này. Các ấn phẩm và bao bì ngày càng tăng về số lượng, chất lượng
cũng như đẹp hơn về mỹ thuật. Chính vì thế đã đưa đến nhiều sự cải tiến mang tính cách
mạng trong ngành In về trang thiết bị và Công nghệ như hệ thống in kỹ thuật số, các
phương pháp in Nip, sự kết hợp của nhiều phương pháp in trên cùng một hệ thống… Dù có
nhiều sự thay đổi về thiết bị nhưng các phương pháp in về cơ bản vẫn không thay đổi lớn,
các phương pháp sử dụng phổ biến trong lĩnh vực bao bì, sách báo và các ấn phẩm hiện
nay là :
- Các phương pháp in truyền thống : in Offset, in Ống đồng, in flexo và in lưới.
- Các phương pháp in NIP : in laser, in phun.
- Các phương pháp in đặc biệt : in tiền, in trên các vật liệu không truyền thống.
Trong các phương pháp trên thì phương pháp in Offset chiếm tỷ trọng cao nhất; trong
hai dạng in tờ rời và in cuộn thì in tờ rời chiếm tỷ trọng rất cao (chiếm 80% cơ cấu máy
móc và sản phẩm).
(Nguyên lý in Offset được trình bày ở phụ lục 1)
Ưu điểm của công nghệ in Offset :
- Có tính đa dạng cao về sản phẩm (từ các ấn phẩm đến bao bì).
- Khả năng ứng dụng in ấn lên nhiều bề mặt cũng như nhiều loại giấy có độ dày và
kích thước khác nhau, kể cả bề mặt không phẳng (như gỗ, vải, kim loại, da, giấy thô
nhám).
- Chất lượng hình ảnh cao – nét và sạch hơn in trực tiếp từ bản in lên giấy vì miếng cao
su áp đều lên bề mặt cần in.
GVHD: Ths. Vũ Thị Hồng Thủy

SVTH: Cao Thị Thùy Nguyên

9



Xây dựng hệ thống quản lý môi trường theo ISO 14001:2004 tại xí nghiệp in Fahasa

- Việc chế tạo các bản in dễ dàng hơn.
- Các bản in có tuổi thọ lâu hơn vì không phải trực tiếp tiếp xúc với bề mặt cần in.
- Mức độ đầu tư thấp hơn các loại in khác.
3.2. GIỚI THIỆU VỀ XÍ NGHIỆP IN FAHASA:
3.2.1. Lịch sử hình thành của xí nghiệp:
Tên xí nghiệp : Xí nghiệp in FAHASA, trực thuộc Tổng công ty cổ phần phát hành
sách Thành Phố Hồ Chí Minh (FAHASA).
Địa chỉ : 774 Trường Chinh, Phường 15, Quận Tân Bình, Thành phố Hồ Chí Minh.
Điện thoại : (08)8153971 – 8153001
Fax : 8488153297
Số ngày hoạt động trong tháng : 26
Số ca sản xuất trong ngày : 1 ca
Hình thức sở hữu : doanh nghiệp nhà nước
Hiện nay Thành phố Hồ Chí Minh có 76 doanh nghiệp in Nhà nước, khoảng 200
Công ty in trách nhiệm hữu hạn, trên 1.000 doanh nghiệp ngoài ngành có bổ sung chức
năng in ấn trong giấy phép đăng ký kinh doanh và nhiều cơ sở in lụa của các hộ gia đình.
Xí nghiệp được thành lập năm 1997, là một đơn vị trực thuộc Công ty Phát hành sách
TPHCM, nay là công ty cổ phần phát hành sách TP.HCM (FAHASA). Xí Nghiệp In
FAHASA ngoài việc in sách liên kết xuất bản và độc quyền cung ứng nguồn hàng (sách,
tập, văn phòng phẩm và văn hóa phẩm ….) cho Công ty cổ phần Phát hành sách TPHCM,
còn phục vụ in ấn cho nhiều đối tượng khách hàng khác.
Xí Nghiệp In FAHASA đã không ngừng được nâng cấp về cơ sở hạ tầng, mở rộng
qui mô hoạt động, đầu tư nhiều máy móc – trang thiết bị mới, nâng cao trình độ tay nghề
đội ngũ công nhân và đã cho xuất xưởng những ấn phẩm có chất lượng tốt, mẫu mã đa
dạng, có hình thức đẹp, nội dung hay, giá cả hợp lý – đáp ứng được nhu cầu ngày càng cao
của xã hội, từng bước khẳng định vị thế của mình trên thị trường TPHCM và cả nước.
3.2.2. Vị trí địa lý :

Xí nghiệp In FAHASA toạ lạc tại số 774 Trường Chinh, Phường 15, Quận Tân Bình.
Hiện nay công ty đang tiếp giáp với các khu vực sau :
- Phía Tây giáp với đường Trường Chinh
- Ba mặt còn lại giáp với nhà dân.
3.2.3. Sản phẩm chính
Xí nghiệp In FAHASA sản xuất chủ yếu sản phẩm dùng cho hệ thống Phát hành sách
bao gồm sách, tập học sinh, sổ, và các ấn phẩm liên kết.
3.2.4. Điều kiện tự nhiên:
Nằm trong địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh nên xí nghiệp cũng có điều kiện khí hậu
của Thành phố Hồ Chí Minh, với khí hậu nhiệt đới gió mùa điển hình mang đôi nét của khí
hậu xích đạo. Khí hậu một năm chia làm hai mùa (mùa nắng và mùa mưa) với tương phản
sâu sắc về chế độ ẩm và chế độ gió.

GVHD: Ths. Vũ Thị Hồng Thủy

SVTH: Cao Thị Thùy Nguyên

10


Xây dựng hệ thống quản lý môi trường theo ISO 14001:2004 tại xí nghiệp in Fahasa

- Mùa khô trùng với mùa gió mùa đông từ tháng 12 đến tháng 3 năm sau và mùa mưa
trùng với mùa gió mùa hạ từ tháng 5 đến tháng 10 chiếm 90% tổng lượng mưa năm,
giữa hai mùa đó có tháng 4 và tháng 11 là các tháng chuyển tiếp.
- Nền nhiệt độ cao hầu như không đổi trong năm : 26 – 27oC.
- Các tháng mùa mưa lượng mưa từ 200 - 300 mm đến 600 - 700 mm, mưa nhiều nhất
vào tháng 9 và ít nhất vào tháng 2.
- Độ ẩm tương đối vào mùa mưa 82 – 85%, mùa khô 72 – 75%.
3.3. CƠ CẤU TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH

Giám đốc

Phó Giám
đốc tổ chức hành chính

Phòng
kế toán

Phòng tổ
chức hành
chính

Phó Giám
đốc kế hoạch
điều độ

Phòng kế
hoạch
điều độ

Phòng
Bình

Phân
xưởng in

Phòng
Phơi

Tổ bìa

cứng

Phân
xưởng
thành
phẩm

Tổ bảo
trì

Tổ gấp Tổ khâu Tổ cán Tổ đóng
màng
kim

Chức năng của các phòng ban:
- Giám đốc: trực tiếp lãnh đạo và quản lý các phòng ban.
- Phó giám đốc văn phòng: chịu trách nhiệm phụ trách, quản lý khối văn phòng.
- Phó giám đốc sản xuất: chịu trách nhiệm chỉ đạo trực tiếp sản xuất và bộ phận kho
trong xưởng sản xuất.
Xí nghiệp In có cơ cấu tổ chức gồm các phòng ban như sau:
- Phòng tổ chức hành chính:
 Đăng ký và quản lý nhân viên của toàn xí nghiệp, tuyển dụng, điều động, kỷ luật,
khen thưởng… cho nhân viên. Phối hợp tham gia công tác đào tạo, nâng cao trình
độ cho nhân viên về kỹ thuật, nghiệp vụ…
 Tổ chức công tác hành chính văn thư, quản lý về phúc lợi như nhà ăn, thư viện…

GVHD: Ths. Vũ Thị Hồng Thủy

SVTH: Cao Thị Thùy Nguyên


11


Xây dựng hệ thống quản lý môi trường theo ISO 14001:2004 tại xí nghiệp in Fahasa

- Phòng kế toán tài vụ:
 Lập bảng kế hoạch tài chính, thống kê tài chính và hoạt động kế toán, nhận các
chứng từ xuất, nhập nguyên nhiên liệu, báo cáo tồn kho cuối kì…
 Lập phiếu thu chi, lập báo cáo quỹ tiền mặt và đối chiếu sổ quỹ. Theo dõi tình hình
công nợ của khách hàng…
- Phòng kế hoạch điều độ: sắp xếp và lên kế hoạch sản xuất cho các phân xưởng.
- Xưởng sản xuất: chịu trách nhiệm sản xuất chính.
3.4. QUY TRÌNH SẢN XUẤT TẠI XÍ NGHIỆP IN FAHASA:
3.4.1. Sơ đồ dây chuyền sản xuất của Xí nghiệp In FAHASA :
Sản xuất sách

Sản xuất tập

Bình sách

Bình tập

Phơi

Bình bìa

Phơi

In
(màu,trắng đen)


Phơi

In
(màu,trắng đen)

Cắt 1 mặt

In
(màu, trắng đen)

Gấp sách

Cắt 1 mặt

Gấp

Bắt cuốn
(thủ công)

Cán màng

Lồng bìa

Tạo nhũ

Khâu chỉ

Cắt 1 mặt


Đóng kim

Ép

Cắt 3 mặt

Dán bìa keo

Thành phẩm

Cắt 3 mặt

Thành phẩm

Hình 3.1. Sơ đồ quy trình sản xuất sách và sản xuất tập

GVHD: Ths. Vũ Thị Hồng Thủy

SVTH: Cao Thị Thùy Nguyên

12


Xây dựng hệ thống quản lý môi trường theo ISO 14001:2004 tại xí nghiệp in Fahasa

Thuyết minh quy trình công nghệ :


Sản xuất sách :


Phim lá hoặc giấy bóng mờ được nhận từ Tổng công ty hoặc từ các công ty đối tác sẽ
được bình thủ công ra từng tay sách (chọn khổ giấy thích hợp, dàn trang sách, chỉnh sửa,
định vị trang), sau đó sẽ qua khâu phơi kẽm (chụp phim lên bản kẽm) để hiện chữ lên bản
kẽm, tại đây sử dụng rất nhiều hoá chất (nước hiện EP10, dung dịch FUJIFILM RP-2 để
tẩy những vết dơ trên bản kẽm ...). Bản kẽm sẽ được sấy khô trong lò sấy kẽm, sau đó đem
đến máy in để tiến hành in ấn (tuỳ loại sản phẩm mà in 4 màu, 2 màu hay in trắng, đen).
Sau khi in xong, giấy bán thành phẩm sẽ qua máy cắt 1 mặt để cắt những phần giấy thừa và
qua máy gấp sách. Sau đó công nhân sẽ bắt cuốn thủ công và ruột sách tiếp tục qua máy
khâu chỉ. Ruột sách và bìa sẽ qua máy ép ben 4 đầu để cố định sách, sau đó sách sẽ qua
máy dán bìa keo tự động, đến máy cắt 3 mặt để ra thành phẩm .
Bìa sách được làm tương tự nhưng trên loại giấy tốt hơn, tuỳ vào từng loại sách mà
bìa sách có thể qua các máy : cán màng, bế hộp hay tạo nhũ.


Sản xuất Tập :

Quy trình sản xuất tập cũng tương tự như quy trình sản xuất sách nhưng đơn giản
hơn, sau khi qua máy gấp tự động, ruột tập sẽ được lồng bìa thủ công rồi đem qua máy
đóng kim. Sau khi qua máy đóng kim, tập sẽ được cắt bằng máy cắt 3 mặt để xén bỏ lần
cuối rồi ra thành phẩm.
3.4.2. Nhu cầu nguyên – nhiên liệu :
Nhu cầu nguyên-nhiên liệu của xí nghiệp được trình bày ở phụ lục 2.3
3.5. CÁC NGUỒN GÂY Ô NHIỄM CHÍNH TẠI XÍ NGHIỆP IN FAHASA:
3.5.1. Ô nhiễm không khí:
3.5.1.1. Ô nhiễm hơi dung môi :
- Phòng bình sách: sử dụng xăng để chùi các vết bẩn trên giấy surpose.
- Phòng phơi kẽm sử dụng các chất: aceton, NaOH, thuốc tím, thuốc hiện EP-10, keo
bicromat, keo Dextrin để giữ mặt kẽm…
- Trong khu vực in ấn: sử dụng ít hóa chất hơn phòng phơi kẽm nhưng các máy lại
dùng 1 lượng lớn xăng, dầu hôi và nhớt 10, cồn. Ngoài ra còn có Sữa Alunet để lau

bản kẽm, aceton để lau bản cao su, và mỡ bò để châm máy …
- Trong khu vực thành phẩm có sử dụng các lọai keo: PA-380 để dán gáy sách và bồi
giấy, keo ethylene vinyl acetate copolymer để cán màng và bồi giấy.
3.5.1.2. Ô nhiễm bụi :
Bụi giấy sinh ra trong quá trình cắt, ngoài ra còn có một lượng nhỏ bụi do sử dụng
bột K4 và bột khô trong quá trình phơi kẽm, in ấn và cắt giấy.
3.5.2. Nhiệt độ và tiếng ồn :
Nhiệt phát sinh từ các máy in do quy trình đòi hỏi phải dùng nhiệt để làm khô mực
trên giấy, ngoài ra còn từ máy sấy kẽm, máy phơi bản kẽm… Nhiệt độ cao nhất ở các khu
vực này là 34.5oC (theo kết quả đo ngày 26-03-2008).
Các thiết bị máy móc cũng sinh nhiệt do ma sát, tuy nhiên ở mức độ thấp nên chỉ ảnh
hưởng đến khu vực nội vi của xí nghiệp.

GVHD: Ths. Vũ Thị Hồng Thủy

SVTH: Cao Thị Thùy Nguyên

13


Xây dựng hệ thống quản lý môi trường theo ISO 14001:2004 tại xí nghiệp in Fahasa

Ngoài ra do đặc trưng khí hậu ở địa phương là khí hậu nhiệt đới, nhiệt độ không khí
cao, cường độ bức xạ mặt trời lớn; kết cấu mái nhà xí nghiệp bằng tôn, diện tích mái khá
lớn nên khả năng hấp thu nhiệt cao.
Tiếng ồn phát sinh chủ yếu do vận hành các máy in, máy mài kẽm và các máy gấp
giấy, khâu sách..., thường ở mức cao nhất là 85 dBA (theo kết quả đo ngày 26-03-2008).
Ngoài ra các phương tiện vận chuyển cũng gây ra tiếng ồn, tuy nhiên chỉ mang tính gián
đoạn.
3.5.3. Ô nhiễm nước:

Nước thải phát sinh từ: nước mưa, nước thải sinh hoạt và nước thải sản xuất.
3.5.3.1. Nước mưa :
Nước mưa rơi từ mái nhà chảy theo hệ thống máng dẫn vào cống thoát nước riêng,
tách biệt với cống thoát nước thải sản xuất và sinh hoạt. Ngoài ra nước mưa chảy tràn trên
nền bê tông cuốn theo lá cây, cát và các tạp chất xuống hệ thống thoát nước mưa có khả
năng gây tắc nghẽn cống thoát nước. Để tránh tình trạng ứ đọng rác, xí nghiệp đã thiết kế
hệ thống cống thoát nước mưa riêng, có song chắc rác.
3.5.3.2. Nước thải sinh hoạt :
Nước thải sinh hoạt phát sinh do nhu cầu sinh hoạt của công nhân và từ nhà bếp của
xí nghiệp. Thành phần của nước thải sinh hoạt chủ yếu là các chất rắn lơ lửng, chất rắn hòa
tan, chất hữu cơ và vi trùng. Lưu lượng nước thải sinh hoạt ước tính khoảng: 9,1 m3/ngày.
Nước thải sinh hoạt của xí nghiệp sau khi qua bể tự hoại 3 ngăn để xử lý sơ bộ được
dẫn ra hệ thống thoát nước chung của thành phố.
3.5.3.3. Nước thải sản xuất :
Nước thải sản xuất của xí nghiệp phát sinh từ khâu phơi bản kẽm, chà bản kẽm và
khâu in ấn với lưu lượng trung bình khoảng: 1,8 m3/ngày đêm.
- Nước thải từ công đoạn phơi kẽm: chứa dung dịch cảm quang, nước hiện EP-10,
thuốc tím, mực in, bột tan, keo phủ bản, acid oxalic, NaOH ...
- Nước thải từ công đoạn in: chứa mực in, keo phủ bản, acid phosphoric, xăng, dầu
hôi, dung dịch làm ẩm khuôn in ...
- Nước thải từ công đoạn chà bản kẽm (để tái sử dụng bản kẽm) chứa mực in, bột kẽm,
xăng, dầu hôi, ...
Nước thải của xí nghiệp không qua hệ thống xử lý nước thải mà được đổ xuống hồ
nằm trong khuôn viên của xí nghiệp, sau đó để tự thấm.
Phụ lục 3: Kết quả phân tích chất lượng môi trường tại xí nghiệp in FAHASA, ngày
lấy mẫu 26-03-2008
3.5.4. Chất thải rắn :
Chất thải rắn của xí nghiệp bao gồm :
3.5.4.1. Chất thải rắn sinh hoạt:
Chất thải rắn sinh hoạt của công ty phát sinh trong quá trình sinh hoạt của công nhân

viên ngoài ra các tài liệu văn phòng, giấy tờ không còn giá trị sử dụng. Ước tính khoảng
0.3kg/người/ngày, như vậy lượng rác thải trung bình mỗi ngày của xí nghiệp: 39 kg/ngày.
Xí nghiệp đã đặt các thùng rác có nắp đậy cũng như các giỏ rác tại nơi rác phát sinh
như: nhà bếp, phòng làm việc, các máy trong xưởng... Sau đó rác được tập trung lại tại một
GVHD: Ths. Vũ Thị Hồng Thủy

SVTH: Cao Thị Thùy Nguyên

14


Xây dựng hệ thống quản lý môi trường theo ISO 14001:2004 tại xí nghiệp in Fahasa

khu vực cố định và được Công ty vệ sinh công cộng địa phương thu gom mỗi ngày một lần
để tránh rác bị ứ động và phát sinh mùi hôi.
3.5.4.2. Chất thải rắn trong quá trình sản xuất :
Chất thải rắn trong quá trình sản xuất của xí nghiệp bao gồm :
- Giấy (các sản phẩm hỏng, thùng keo dán, thùng carton chứa nguyên liệu, giấy thừa
sau khi cắt ...) thải ra chủ yếu ở các máy cắt và tại các máy in, máy bế hộp ... với
khoảng 1-1.5 tấn/ngày, giấy vụn được thu gom và tập trung vào kho chứa riêng, đem
bán phế liệu định kỳ.
3.5.4.3. Chất thải rắn nguy hại :
- Hộp mực sau khi sử dụng và giẻ lau: Trung bình mỗi tháng, xí nghiệp sử dụng
khoảng 400 kg giẻ lau và 220 hộp mực. Giẻ lau dùng để lau các bản kẽm, lô mực
dính các hóa chất, mực in, dầu nhớt, xăng.... Lượng rác thải này được đổ chung với
rác thải sinh hoạt.
- Bản kẽm bỏ: bản kẽm sau khi tái sử dụng từ 2 - 3 lần sẽ không còn sử dụng được và
được đem bán phế liệu với khoảng 32kg kẽm thải/tháng.
- Thùng chứa hóa chất sẽ được tận dụng lại, một phần đem bán phế liệu
- Ngoài ra xí nghiệp còn thải ra một lượng bao bì chứa hóa chất, bóng đèn hỏng....

nhưng lượng thải này không nhiều và không liên tục.
3.5.5. Sự cố môi trường:
3.5.5.1. Sự cố hỏa hoạn - cháy nổ :
Do đặc trưng của ngành in ấn cũng như là do yêu cầu của ngành sản xuất nên công ty
phải trữ một lượng lớn giấy cũng như hóa chất: xăng, dầu hôi, mực... và các loại thành
phẩm dễ cháy (như sách, tập ...) trong kho thành phẩm nên dễ dẫn đến sự cố về cháy, nổ.
Do các sự cố về điện: các thiết bị điện, động cơ, quạt ... vận hành quá công suất hoặc
không được bảo dưỡng định kỳ dễ dẫn đến cháy nổ.
3.5.5.2. Sự cố lao động :
Do bất cẩn trong quá trình vận hành máy móc, các trang thiết bị có thể gây ảnh
hưởng đến sức khỏe cũng như tính mạng của công nhân ở các máy như máy cắt giấy, máy
đóng kim …

GVHD: Ths. Vũ Thị Hồng Thủy

SVTH: Cao Thị Thùy Nguyên

15


Xây dựng hệ thống quản lý môi trường theo ISO 14001:2004 tại xí nghiệp in Fahasa

CHƯƠNG 4: XÂY DỰNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG THEO TIÊU
CHUẨN ISO 14001:2004 TẠI XÍ NGHIỆP IN FAHASA.
4.1. XÁC ĐỊNH PHẠM VI CỦA HTQLMT VÀ THÀNH LẬP BAN ISO
4.1.1. Xác định phạm vi của HTQLMT :
Ban lãnh đạo của Xí nghiệp phải xác định các khu vực sẽ áp dụng HTQLMT trong
thời gian đầu triển khai dự án. Sau một thời gian thực hiện Xí nghiệp sẽ mở rộng phạm vi
ra: các nhà thầu, vòng đời sản phẩm…
Vì Xí nghiệp mới triển khai xây dựng HTQLMT nên chỉ tập trung chủ yếu vào các

hoạt động nội bộ của Xí nghiệp, bao gồm :
- Tất cả các hoạt động sản xuất, sản phẩm và dịch vụ nằm trong phạm vi HTQLMT
của xí nghiệp.
- Các vấn đề nước thải, khí thải, rác thải sau khi ra khỏi phạm vi xí nghiệp sẽ được
kiểm soát theo quy định của pháp luật về môi trường.
- Yêu cầu của các bên hữu quan.
4.1.2. Thành lập ban ISO:
Công việc đầu tiên cần thực hiện khi xí nghiệp triển khai xây dựng HTQLMT là
thành lập ban ISO (ban chuyên trách). Ban này có nhiệm vụ lập kế hoạch, triển khai thực
hiện và giám sát, sửa đổi HTQLMT.
Phó Giám đốc có trách nhiệm là đại diện lãnh đạo HTQLMT. Mặt khác, Xí nghiệp sẽ
tuyển một nhân viên môi trường để hỗ trợ cho ĐDLĐ về các hoạt động môi trường trong xí
nghiệp.
4.2. CHÍNH SÁCH MÔI TRƯỜNG
4.2.1. Sự cam kết của ban lãnh đạo xí nghiệp:
- Đáp ứng các yêu cầu của pháp luật và các yêu cầu khác mà xí nghiệp phải tuân thủ
liên quan đến các khía cạnh môi trường
- Thực hiện và duy trì HTQLMT, cam kết ngăn ngừa ô nhiễm, cải tiến liên tục các hoạt
động liên quan đến môi trường trong xí nghiệp nhằm nâng cao chất lượng môi trường
tại xí nghiệp.
- Đề ra những mục tiêu và chỉ tiêu cụ thể trong việc:
 Thay đổi các sản phẩm, sử dụng các nguồn nguyên liệu, nhiên liệu thân thiện với
môi trường (giảm hoặc thay thế các chất gây hại cho môi trường,…).
 Hạn chế ô nhiễm ngay từ đầu nguồn thải.
 Tái sử dụng hoặc tái chế chất thải.
 Thu hồi và xử lý các nguồn thải của Xí nghiệp.
Sau khi xây dựng CSMT hoàn chỉnh cần phải có văn bản cụ thể, định kỳ xem xét và
rà soát lại để sửa đổi cho thích hợp. Mặt khác, CSMT cũng được phổ biến đến tất cả mọi
người có liên quan.
4.2.2. Thực hiện CSMT:

- CSMT được thiết lập thành văn bản.
- Đối với nhân viên của công ty :
GVHD: Ths. Vũ Thị Hồng Thủy

SVTH: Cao Thị Thùy Nguyên

16


×