Tải bản đầy đủ (.pdf) (106 trang)

Tài liệu tham khảo HỆ THỐNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM VÀ BÀI TẬP NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.37 MB, 106 trang )

ĐẠI HỌC SÀI GÕN
KHOA TÀI CHÍNH KẾ TOÁN

Tài liệu tham khảo
HỆ THỐNG
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM VÀ BÀI TẬP

NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN

Biên soạn:
TS. NGUYỄN ANH HIỀN (Chủ biên)
Ths. HÀ HOÀNG NHƢ
Ths. HUỲNH VŨ BẢO TRÂM
Ths. HỒ XUÂN HỮU

Năm 2013


LỜI NÓI ĐẦU
Nguyên lý Kế toán là môn học cơ sở của sinh viên khối ngành kinh tế.
Nguyên lý kế toán cung cấp cho sinh viên những kiến thức nền tảng giúp sinh
viên có điều kiện thuận lợi để học tiếp các môn chuyên ngành như kế toán, tài
chính, ngân hàng, quản trị kinh doanh…
Tiếp theo giáo trình “Nguyên lý kế toán” đã được hội đồng nghiệm thu trường
Đại học Sài Gòn thông qua trong năm 2012, tập thể giảng viên bộ môn kế toán, khoa
Tài chính kế toán Đại học Sài Gòn tiếp tục biên soạn Tài liệu tham khảo “Hệ thống
các câu hỏi trắc nghiệm và bài tập Nguyên lý kế toán” với hy vọng đây sẽ là tài liệu
học tập thiết thực và bổ ích cho sinh viên trong quá trình học môn học này.
Tài liệu do tập thể giảng viên Bộ môn Kế toán, Khoa Tài chính - Kế toán Đại học
Sài Gòn biên soạn, bao gồm:
1. TS Nguyễn Anh Hiền (Chủ biên)


2. Ths Hà Hoàng Như
3. Ths Huỳnh Vũ Bảo Trâm
4. Ths. Hồ Xuân Hữu
Tài liệu được viết và trình bày theo nguyên tắc phục vụ việc tự học của sinh viên
và được sử dụng kèm với giáo trình Nguyên lý kế toán của Đại học Sài Gòn. Phần 1
bao gồm 160 câu hỏi trắc nghiệm và 64 bài tập. Phần 2 là đáp án các câu hỏi trắc
nghiệm và bài giải mẫu một số bài tập.
Mặc dù có nhiều cố gắng trong biên soạn, song không thể tránh khỏi sai sót và
hạn chế. Chúng tôi xin tiếp thu mọi ý kiến đóng góp của quý bạn đọc, quý đồng
nghiệp để sửa chữa cho tải liệu này ngày càng tốt hơn.
TẬP THỂ TÁC GIẢ

1


PHẦN 1:
HỆ THỐNG CÂU HỎI
TRẮC NGHIỆM VÀ BÀI TẬP

2


Chƣơng 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG CỦA KẾ TOÁN
A. TRẮC NGHIỆM:
1. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về kế toán:
a. Kế toán là việc ghi chép số liệu.
b. Kế toán là việc thu thập, xử lý, kiểm tra số liệu.
c. Kế toán là việc thu thập, xử lý, kiểm tra, phân tích và cung cấp thông tin kinh tế, tài chính
dưới hình thức giá trị, hiện vật và thời gian lao động.
d. Các câu trên đều sai

2. Kế toán cung cấp thông tin cho các đối tƣợng nào sau đây:
a. Các cơ quan quản lý của Nhà nước.
b. Các nhà quản trị doanh nghiệp.
c. Các nhà đầu tư, các chủ nợ.
d. Tất cả các đối tượng trên.
3. Đối tƣợng nghiên cứu của kế toán gồm:
a. Tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn
b. Tài sản và nguồn vốn
c. Tài sản, nguồn vốn và sự vận động của tài sản.
d. Không phải các câu trên.
4. Phải thu khách hàng thuộc đối tƣợng kế toán nào sau đây:
a. Tài sản

c. Vốn chủ sở hữu

b. Nợ phải trả

d. Chi phí

5. Nguồn vốn của doanh nghiệp gồm:
a. Tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn
b. Nợ phải trả và vốn chủ sở hữu
c. Doanh thu và chi phí
d. Các câu trên đều sai
6. Một khoản phải trả ngƣời lao động thuộc:
a. Vốn chủ sở hữu

c. Nợ phải trả

b. Tài sản ngắn hạn


d. Các câu trên đều sai.

7. Yêu cầu nào sau đây của kế toán đòi hỏi phải phản ánh trung thực hiện trạng, bản
chất sự việc, nội dung và giá trị của nghiệp vụ kinh tế:
a. Kịp thời

c. Trung thực

b. Dễ hiểu

d. Đầy đủ
3


8. Tổng tài sản của doanh nghiệp đƣợc xác định bằng:
a. Vốn chủ sở hữu + Nợ phải trả
b. Nguồn vốn + Vốn chủ sở hữu
c. Tài sản ngắn hạn + Tài sản dài hạn
d. Câu a hoặc c.
9. Cơ quan ban hành chuẩn mực kế toán tại Việt Nam là:
a. Chính phủ

c. Tổng Cục thuế

b. Bộ Tài chính

d. Các câu trên đều sai

10. Đơn vị tính sử dụng trong kế toán là:

a. Đơn vị tiền tệ

c. Đơn vị thời gian lao động

b. Đơn vị hiện vật

d. Tất cả các câu trên.

11. Văn bản pháp lý cao nhất trong hệ thống pháp luật kế toán tại Việt Nam là:
a. Luật kế toán

c. Chuẩn mực kế toán

b. Chế độ kế toán

d. Các câu trên đều sai

12. Đối tƣợng kế toán nào sau đây không phải là tài sản:
a. Hàng hóa

.

b. Phải trả người bán.

c. Phải thu khách hàng.
d. Tạm ứng.

13. Nguyên tắc kế toán nào sau đây không cho phép kế toán công bố nợ phải trả thấp
hơn thực tế:
a. Giá gốc.


c. Trọng yếu

b. Thận trọng

d. Phù hợp

14. Tại Việt Nam, Bộ Tài chính ban hành:
a. Luật kế toán

c. Chế độ kế toán doanh nghiệp

b. Chuẩn mực kế toán

d. Câu b và c.

15. Nguyên tắc kế toán nào sau đây cho phép trong thực hành kế toán có thể mắc phải
những sai sót nhỏ, không ảnh hƣởng đến bản chất của báo cáo tài chính:
a. Cơ sở dồn tích.

c. Trọng yếu.

b. Thận trọng.

d. Giá gốc.

16. Điều nào sau đây là đúng khi nói về nguyên tắc thận trọng:
a. Phải cẩn thận trong việc ghi chép, tính toán số liệu.
b. Không công bố giá trị tài sản lớn hơn thực tế.
c. Không công bố nợ phải trả nhỏ hơn thực tế

d. Câu b và c.
4


17. Đối tƣợng kế toán nào sau đây thuộc vốn chủ sở hữu:
a. Tiền gửi ngân hàng

c. Lợi nhuận chưa phân phối

b. Tạm ứng

d. Thuế phải nộp Nhà nước

18. Phải trả cho ngƣời bán là đối tƣợng kế toán nào sau đây:
a. Tài sản

c. Vốn chủ sở hữu

b. Nợ phải trả

d. Chi phí

19. Những văn bản pháp lý nào sau đây chi phối công tác kế toán của một đơn vị:
a. Luật kế toán

c. Chuẩn mực kế toán

b. Chế độ kế toán

d. Tất cả các câu trên


20. Đối tƣợng sử dụng thông tin của kế toán quản trị là:
a. Các nhà quản trị của doanh nghiệp

c. Các nhà đầu tư

b. Các cơ quan quản lý nhà nước.

d. Tất cả các đối tượng trên.

B. BÀI TẬP:
Bài 1.1: Phân loại các đối tượng kế toán trong bảng dưới đây theo các loại: Tài sản, nợ phải
trả và vốn chủ sở hữu (VCSH)
Các đối tƣợng kế toán

Tài sản

1- Tài sản cố định hữu hình
2- Phải trả người bán
3- Công cụ, dụng cụ
4- Tiền mặt
5- Vay ngắn hạn
6- Tiền gửi ngân hàng
7- Vay dài hạn
8- Phải thu khách hàng
9- Sản phẩm dở dang
10- Lợi nhuận chưa phân phối
11- Thuế phải nộp cho Nhà nước

5


Nợ phải trả

VCSH


12- Phải trả người lao động
13- Tạm ứng cho nhân viên
14- Tiền ký quỹ ngắn hạn
15- Khoản tiền ký quỹ đã nhận
16- Tiền cho vay
17- Nguyên vật liệu

Bài 1.2: Một doanh nghiệp có các tài liệu sau:
Các khoản mục tài sản và nguồn vốn

Số tiền (1.000đ)

1- Nhà xưởng

500.000

2- Nguyên vật liệu

215.000

3- Thuế phải nộp cho Nhà nước

30.000


4- Phải thu của khách hang

50.000

5- Tiền mặt

50.000

6- Thiết bị văn phòng

50.000

7- Bàn ghế làm việc tại văn phòng

15.000

8- Lợi nhuận chưa phân phối

80.000

9- Vay ngắn hạn

200.000

10- Phương tiện vận tải

20.000

11- Tiền gửi tại ngân hàng


90.000

12- Phải trả người bán

100.000

13- Tạm ứng cho nhân viên

5.000

14- Máy móc thiết bị

600.000

15- Phải trả người lao động

10.000

16- Chi phí sản xuất dở dang

15.000

17- Công cụ dụng cụ

10.000

18- Thành phẩm

50.000


6


19- Quỹ đầu tư phát triển

10.000

20- Nguồn vốn kinh doanh

1.240.000

Yêu cầu: Phân biệt các khoản mục tài sản, nguồn vốn. Tính tổng tài sản, tổng nguồn vốn.
Bài 1.3: Công ty NAH có tình hình tài sản và nguồn vốn tại ngày 31/12/201x như sau (Đơn vị
tính: triệu đồng):
Nguồn vốn kinh doanh

3.600

Vay ngắn hạn ngân hàng

550

Quỹ đầu tư phát triển

300

Tài sản cố định hữu hình

3.300


Nguyên vật liệu

600

Tiền mặt

200

Tiền gửi ngân hàng

375

Phải thu khách hàng

350

Phải trả khác

150

Công cụ dụng cụ

100

Phải trả người bán

250

Tạm ứng cho nhân viên


25

Sản phẩm dở dang

500

Lợi nhuận chưa phân phối

150

Quỹ dự phòng tài chính

450

Yêu cầu:
1. Phân loại tài sản và nguồn vốn của công ty NAH.
2. Tính các chỉ tiêu sau: Tổng tài sản, tổng nguồn vốn, nợ phải trả, vốn chủ sở hữu.
Bài 1.4: Số liệu về tài sản và nguồn vốn của công ty NXT vào đầu năm 201x như sau (đơn vị
tính: triệu đồng):
Nguồn vốn kinh doanh

900

Nguồn vốn đầu tư xây dựng

50

Nhà xưởng

90


Phải thu khác

10

Tiền nộp ký quỹ

22

Thiết bị văn phòng

100

Lợi nhuận chưa phân phối

15

Tiền mặt

13
7


Thuế phải nộp Nhà nước

18

Máy móc

500


Nguyên vật liệu

100

Tạm ứng cho nhân viên

1

Tiền gửi ngân hàng

100

Văn phòng làm việc

90

Công cụ dụng cụ

20

Phải trả người lao động

6

Vay dài hạn

60

Hàng hóa tồn kho


20

Thành phẩm tồn kho

20

Phải trả khác

5

Quỹ đầu tư phát triển

10

Phải trả người bán

10

Quỹ dự phòng tài chính

20

Phải thu khách hàng

15

Vay ngắn hạn

20


Sản phẩm dở dang

15

Quỹ khen thưởng, phúc lợi

2

Yêu cầu:
1. Phân loại tài sản và nguồn vốn của công ty NAH.
2. Xác định: Tổng tài sản, Nợ phải trà và Vốn chủ sở hữu.
Bài 1.5: Công ty XYZ được thành lập với sự tham gia góp vốn của 3 thành viên X, Y và Z.
Tại thời điểm bắt đầu hoạt động các thành viên góp vốn như sau (đơn vị tính: triệu đồng):
1. Thành viên X:
- Hàng hóa:

100

- Nguyên vật liệu:

250

- Tiền mặt:

120

- Máy photocopy:

50


2. Thành viên Y:
- Tiền mặt:

100

- Ô tô:

500

Đồng thời công ty chấp nhận trả nợ thay thành viên Y một khoản vay ngân hàng ngắn hạn là
100
3. Thành viên Z:
8


- Nhà làm trụ sở:

2.000

- Thiết bị sản xuất: 1.000
Đồng thời công ty chấp nhận trả nợ thay cho thành viên Z một khoản vay dài hạn ngân hàng
là 1.200
Yêu cầu: Cho biết các chỉ tiêu tài sản, nợ phải trả và vốn chủ sở hữu của công ty XYZ khi
mới thành lập. Xác định vốn chủ sở hữu của từng thành viên.
Bài 1.6: Vận dụng phương trình kế toán để trả lời các câu hỏi sau:
a. Tài sản của công ty ABC là 650.000, vốn chủ sở hữu là 360.000. Nợ phải trả của công ty
là bao nhiêu?
b. Nợ phải trả và vốn chủ sở hữu của công ty NAH lần lượt là 95.000 và 32.000. Tài sản của
công ty là bao nhiêu?

c. Nợ phải trả của công ty NXN bằng 1/3 tổng tài sản, vốn chủ sở hữu là 120.000. Xác định
nợ phải trả của công ty.
d. Vào đầu năm, tài sản của công ty NTA là 220.000 và vốn chủ sở hữu là 100.000. Trong
năm tài sản tăng 60.000 và nợ phải trả giảm 10.000. Xác định vốn chủ sở hữu của công ty
vào cuối năm.
Bài 1.7: Vận dụng các nguyên tắc kế toán đã được học, bạn hãy trả lời các tình huống sau
đây. Cho biết nguyên tắc kế toán nào được bạn vận dụng trong mỗi tình huống.
a. Bạn hoàn tất việc cung cấp dịch vụ cho khách hàng và đã gửi hóa đơn đến cho khách
hàng trong năm 2010 nhưng sẽ thu tiền trong năm 2011. Đây có phải là doanh thu của năm
2010 không? Tại sao?
b. Công ty NTA mua 50 laptop để bán, giá mua là 12 triệu đồng/cái, giá sẽ bán là 14 triệu
đồng/cái. Lô hàng này sẽ được phản ánh trên sổ kế toán với giá trị là bao nhiêu?
c. Năm 2009, Công ty NAH mua một ô tô chở hàng với giá 1.200 triệu đồng. Vào cuối năm
2010 giá ô tô này trên thị trường là 1.300 triệu đồng. Công ty có phải điều chỉnh lại giá trị ô
tô tại thời điểm cuối năm 2010 không?
d. Công ty NXN mua một thiết bị sản xuất với giá trị là 2.000 triệu đồng. Thiết bị này có
thời gian sử dụng hữu ích là 10 năm. Hàng năm, kế toán sẽ ghi nhận giá trị của thiết bị này
vào chi phí kinh doanh của công ty là bao nhiêu?
e. Trong tháng 9/2012 Ga Sài Gòn bán được rất nhiều vé tàu lửa của các chuyến tàu trong
tháng 12/2012. sẽ ghi nhận tiền bán vé này vào doanh thu của tháng 9 hay tháng 12 năm
2012?

9


f. Công ty ABC chuyên mua bán các thiết bị điện tử. Trường hợp giá của các thiết bị này
trên thị trường giảm so với giá đã mua trước đây thì doanh nghiệp có nên lập dự phòng
giảm giá các thiết bị điện tử này không?
g. Công ty NTA có tổng doanh thu trong năm 2011 là 5.000 tỷ đồng. Báo cáo tài chính năm
2011 công ty đã gửi các cơ quan chức năng theo qui định. Tuy nhiên, sau đó, kế toán công

ty phát hiện đã bỏ sót không ghi nhận một khoản doanh thu tiền lãi không kỳ hạn của năm
2011 với số tiền là 2 triệu đồng. Kế toán công ty có cần thiết phải lập lại báo cáo tài chính
để bổ sung khoản doanh thu bị bỏ sót này không?

10


Chƣơng 2: BÁO CÁO TÀI CHÍNH
A. TRẮC NGHIỆM:
1. Báo cáo nào sau đây không phải là báo cáo tài chính doanh nghiệp:
a. Bảng cân đối kế toán
b. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
c. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
d. Các câu trên đều sai
2. Thông tin nào sau đây đƣợc cung cấp thông qua báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh:
a. Tài sản và nguồn hình thành tài sản tại một thời điểm nhất định.
b. Kết quả kinh doanh trong một thời kỳ.
c. Tình hình thu chi tiền trong một thời kỳ.
d. Các câu trên đều sai.
3. Thông tin về các luồng tiền của doanh nghiệp đƣợc trình bày ở báo cáo tài chính
nào sau đây:
a. Bảng cân đối kế toán
b. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
c. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
d. Thuyết minh báo cáo tài chính
4. Nghiệp vụ rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt sẽ làm:
a. Tổng tài sản giảm.
b. Tổng tài sản tăng
c. Tổng tài sản không đổi

d. Các trường hợp trên đều có thể xảy ra.
5. Nghiệp vụ bán hàng thu bằng tiền gửi ngân hàng sẽ làm:
a. Tăng luồng tiền thu vào.
b. Giảm luồng tiền thu vào
c. Tăng luồng tiền chi ra.
d. Giảm luồng tiền chi ra
6. Thông tin về tổng tài sản, nợ phải trả và vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp tại một
thời điểm đƣợc trình bày ở báo cáo nào sau đây:
a. Bảng cân đối kế toán
b. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
11


c. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
d. Cả 3 báo cáo trên.
7. Lãi gộp trong kỳ của công ty ABC là 550. Giá vốn là 300. Doanh thu trong kỳ của ABC
là:
a. 250

b. 300

c. 550

d. 850

8. Trên bảng cân đối kế toán tài sản đƣợc phân loại thành:
a. Tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn.
b. Nợ phải trả và vốn chủ sở hữu.
c. Nợ ngắn hạn và nợ dài hạn.
d. Các câu trên đều sai.

9. Báo cáo nào sau đây cung cấp các số liệu tại một thời điểm:
a. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
b. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
c. Bảng cân đối kế toán
d. Không phải các câu trên
10. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh đƣợc lập dựa trên sự cân bằng nào sau đây
của kế toán:
a. Tài sản = Nguồn vốn
b. Kết quả kinh doanh = Doanh thu, thu nhập – Chi phí
c. Lưu chuyển tiền thuần = Tổng thu – Tổng chi
d. Tất cả các câu trên
11. Bảng cân đối kế toán của công ty XYZ có tổng nợ phải trả là 20.000, vốn chủ sở
hữu là 33.000. Điều này có nghĩa là:
a. Tổng tài sản của công ty là 53.000
b. Tổng nguồn vốn của công ty là 53.000
c. Câu a và b đều đúng
d. Câu a và b đều sai.
12. Công ty MNQ có tổng tài sản là 180.000, vốn chủ sở hữu là 120.000. Nợ phải trả của
công ty là:
a. 40.000

b. 50.000

c. 60.000

d. 70.000

13. Trên bảng cân đối kế toán, nguồn vốn đƣợc phân loại thành:
a. Nợ ngắn hạn và nợ dài hạn
b. Nợ phải trả và vốn chủ sở hữu

12


c. Nợ đến hạn trả và nợ chưa đến hạn trả
d. Các câu trên đều sai
14. Lợi nhuận gộp trong kỳ của công ty NTA là 120.000, doanh thu thuần là 800.000.
Giá vốn hàng bán sẽ là:
a. 600.000

b. 680.000

c. 920.000

d. Không phải các câu trên.

15. Nghiệp vụ vay ngắn hạn ngân hàng trả nợ ngƣời bán sẽ làm:
a. Tổng nguồn vốn không đổi
b. Tổng nguồn vốn tăng
c. Tổng nguồn vốn giảm
d. Các câu trên đều sai.
16. Trong kỳ, luồng tiền thu vào là 100, luồng tiền chi ra là 80. Lƣu chuyển tiền thuần
trong kỳ là:
a. 20

b. 80

d. Không thể xác định

c. 100


17. Lƣu chuyển tiền thuần trong kỳ là (500). Điều này có nghĩa là:
a. Luồng tiền thu vào > Luồng tiền chi ra
b. Luồng tiền thu vào < Luồng tiền chi ra
c. Luồng tiền thu vào = Luồng tiền chi ra
d. Các câu trên đều sai.
18. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh thuộc loại báo cáo:
a. Thời kỳ

c. Thời kỳ kết hợp thời điểm

b. Thời điểm

d. Tất cả đều sai

19. Mục đích cơ bản của việc lập các báo cáo tài chính là:
a. Cung cấp thông tin cho các đối tượng có liên quan.
b. Đánh giá năng lực của kế toán
c. Xác định số thuế phải nộp
d. Tất cả các câu trên
20. Công ty TNHH NAH có tài liệu sau:
Tài sản đầu kỳ: 300.000

Tài sản cuối kỳ: 450.000

Nợ phải trả đầu kỳ: 180.000

Nợ phải trả cuối kỳ: 140.000

Giả sử trong kỳ ngoại trừ lợi nhuận thì các khoản mục khác thuộc vốn chủ sở hữu không thay
đổi, lợi nhuận trong kỳ sẽ là:

a. 40.000

b. 80.000

c. 150.000

13

d. 190.000


B. BÀI TẬP:
Bài 2.1: Căn cứ các tài liệu ở các bài tập 3 của chương 1, hãy lập bảng cân đối kế toán của
công ty NAH tại ngày 31/12/201x.
Bài 2.2: Công ty ABC có tài liệu về các đối tượng kế toán vào đầu tháng 1/201x như sau (đơn
vị tính: triệu đồng):
- Tiền mặt:

100

- Tiền gửi ngân hàng:

150

- Phải thu khách hàng:

150

- Phải trả người bán:


125

- Nguyên vật liệu:

120

- Nguồn vốn kinh doanh:

1.505

- Tài sản cố định hữu hình:

1.150

- Hao mòn TSCĐ

150

- Thành phẩm:

250

- Vay ngắn hạn:

115

- Hàng hóa

20


- Lợi nhuận chưa phân phối

45

Trong tháng có phát sinh các nghiệp vụ kinh tế sau:
1. Chủ sở hữu góp thêm vốn bằng tiền gửi ngân hàng là 500.
2. Trả tiền mặt mua nguyên vật liệu 50.
3. Dùng tiền gửi ngân hàng trả nợ vay ngắn hạn 100.
4. Dùng lợi nhuận để trích lập quỹ đầu tư phát triển là 30.
Yêu cầu:
a. Lập bảng cân đối kế toán đầu tháng.
b. Lập bảng cân đối kế toán cuối tháng.

14


Bài 2.3: Hoàn thành bảng cân đối kế toán sau đây của công ty NXT bằng cách điền vào các ô
có dấu ???
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Ngày 31 tháng 12 năm 201x
ĐVT: đồng
Tài sản

Số tiền

A. Tài sản ngắn hạn

Nguồn vốn

Số tiền


??? A. Nợ phải trả

110.000.000

- Tiền mặt

20.000.000 - Vay ngắn hạn:

???

- TGNH

70.000.000 - Phải trả người bán

35.000.000

- Phải thu khách hàng

15.000.000 - Thuế phải nộp Nhà nước

15.000.000

??? - Phải trả người lao động

- Nguyên vật liệu
- Thành phẩm

8.000.000


50.000.000

B. Tài sản dài hạn

420.000.000 B. Vốn chủ sở hữu

- TSCĐHH

460.000.000 - Nguồn vốn kinh doanh

400.000.000

??? - Quỹ dự phòng tài chính

???

- Hao mòn TSCĐ

- LN chưa phân phối
Tổng cộng

???

40.000.000

Tổng cộng

600.000.000

???


Bài 2.4: Doanh nghiệp NAH có tài liệu phát sinh trong quý 3/201x như sau (đơn vị tính:
đồng):
- Doanh thu bán hàng:

980.000.000

- Hàng bán bị trả lại:

30.000.000

- Giá vốn hàng bán:

650.000.000

- Chi phí bán hàng:

45.000.000

- Chi phí quản lý doanh nghiệp

50.000.000

- Doanh thu hoạt động tài chính:

70.000.000

- Chi phí tài chính:

28.000.000


- Thu nhập khác:

155.000.000

- Chi phí khác:

110.000.000

Yêu cầu: Lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh quý 3/201x của công ty NAH.

15


Bài 2.5: Hoàn thành báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 201x sau đây của công ty
NXT bằng cách điền vào các ô có dấu ???
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Năm 201x
ĐVT: đồng
CHỈ TIÊU

SỐ TIỀN

1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

???

2. Các khoản giảm trừ doanh thu

50.000.000


3. Doanh thu thuần

750.000.000

4. Giá vốn hàng bán

???

5. Lợi nhuận gộp

250.000.000

6. Doanh thu hoạt động tài chính

100.000.000

7. Chi phí tài chính

???

8. Chi phí bán hàng

60.000.000

9. Chi phí quản lý doanh nghiệp

40.000.000

10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh

11. Thu nhập hoạt động khác

???
120.000.000

12. Chi phí hoạt động khác

???

13. Lợi nhuận hoạt động khác

100.000.000

14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế

300.000.000

Bài 2.6: Hoàn thành báo cáo lưu chuyển tiền tệ sau đây của công ty ABC bằng cách điền vào
các ô có dấu ???
Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ
(Theo phương pháp trực tiếp)
-

Chi tiền
Thu tiền từ bán hàng và cung cấp dịch vụ
Tiền chi trả cho người cung cấp hàng hóa và dịch vụ
Tiền chi trả cho người lao động
Tiền chi tiêu lãi vay
Tiền chi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp
Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh


- Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh

Số tiền
1.800
(100)
(200)
(50)
200
(150)

- Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh
- Số dư tiền đầu kỳ
- Số dư tiền cuối kỳ
16

???
600
???


Chƣơng 3: TÀI KHOẢN VÀ GHI SỔ KÉP
A. TRẮC NGHIỆM
1. Trên thực tế biểu hiện của tài khoản là:
a. Các sổ kế toán
b. Các chứng từ kế toán
c. Các tài khoản chữ T
d. Các câu trên đều đúng
2. Tài khoản ngoài bảng áp dụng nguyên tắc nào để ghi chép nghiệp vụ kinh tế tài
chính phát sinh?

a. Nguyên tắc thận trọng
b. Nguyên tắc ghi sổ kép
c. Nguyên tắc ghi đơn
d. Tất cả đều sai
3. Nghiệp vụ “Vay ngắn hạn ngân hàng 100.000.000đ nhập quỹ tiền mặt” sẽ làm cho:
a. Tổng tài sản cao hơn tổng nguồn vốn 100.000.000đ
b. Một khoản mục tài sản tăng, một khoản mục vốn chủ sở hữu giảm
c. Một khoản mục tài sản giảm, một khoản mục nợ phải trả tăng.
d. Tổng tài sản tăng 100.000.000đ, tổng nguồn vốn tăng 100.000.000đ.
4. Nghiệp vụ “Chi tiền mặt trợ cấp cho nhân viên 20.000.000đ do quỹ phúc lợi đài thọ”
làm cho:
a. Tài sản giảm 20.000.000đ, nợ phải trả giảm 20.000.000đ
b. Tài sản giảm 20.000.000đ, nợ phải trả tăng 20.000.000đ
c. Tài sản tăng 20.000.000đ, vốn chủ sở hữu giảm 20.000.000đ
d. Tất cả đều sai
5. Điểm giống nhau giữa bảng cân đối kế toán và tài khoản:
a. Cùng sử dụng đơn vị tính: hiện vật, thời gian lao động, tiền tệ
b. Cùng phản ánh tài sản và nguồn vốn
c. Cùng phản ánh doanh thu và chi phí
d. Cùng phản ánh tài sản và nguồn vốn trong một thời kỳ nhất định
6. Tài khoản “Hao mòn tài sản cố định” có số dƣ cuối kỳ:
a. Bên Nợ
b. Bên Có
c. Cả hai câu trên đều sai
17


d. Cả hai câu trên đều đúng
7. Các tài khoản điều chỉnh giảm (nhƣ tài khoản 139, 159, 229, 214…) có nguyên tắc
ghi chép:

a. Giống nhóm tài khoản mà nó điều chỉnh
b. Ngược lại với nhóm tài khoản mà nó điều chỉnh
c. Cả hai câu trên đều sai
d. Cả hai câu trên đều đúng
8. Điều nào sau đây là đúng khi nói về kết cấu của TK 131 – Phải thu khách hàng:
a. Số phát sinh tăng bên Có

c. Số dư bên Có

b. Số dư bên Nợ

d. Có thể có số dư bên Nợ và số dư bên Có

9. Để lập bảng cân đối kế toán cuối kỳ, kế toán căn cứ vào:
a. Số phát sinh tăng của tất cả các tài khoản
b. Số phát sinh giảm của tất cả các tài khoản
c. Số dư đầu kỳ của tất cả các tài khoản
d. Số dư cuối kỳ của tất cả các tài khoản và các sổ chi tiết
10. Bảng cân đối tài khoản đƣợc xem là cân đối khi:
a. Tổng số dư đầu kỳ bên Nợ = Tổng số dư đầu kỳ bên Có
b. Tổng số phát sinh bên Nợ = Tổng số phát sinh bên Có
c. Tổng số dư cuối kỳ bên Nợ = Tổng số dư đầy kỳ bên Có
d. Tất cả đều sai
11. Tài khoản dùng để phản ánh:
a. Sự biến động của từng đối tượng kế toán dưới thước đo hiện vật
b. Sự biến động của từng loại tài sản dưới thước đo hiện vật
c. Sự biến động của từng loại nguồn vốn dưới thước đo bằng tiền.
d. Sự biến động của từng đối tượng kế toán dưới thước đo bằng tiền.
12. Nguyên tắc ghi chép trên tài khoản tài sản:
a. Số dư đầu kỳ bên Có

b. Số phát sinh tăng bên Nợ
c. Số phát sinh giảm bên Nợ
d. Số dư cuối kỳ bên Có
13. Nguyên tắc ghi chép trên tài khoản nguồn vốn:
a. Số dư đầu kỳ bên Có
b. Số phát sinh tăng bên Nợ
18


c. Số phát sinh giảm bên Có
d. Số dư cuối kỳ bên Nợ
14. Định khoản giản đơn là định khoản:
a. Có liên quan đến 1 tài khoản
b. Có liên quan đến 2 tài khoản
c. Ghi Nợ một tài khoản đối ứng với ghi Có nhiều tài khoản
d. Ghi Nợ nhiều tài khoản đối ứng với ghi Có một tài khoản
15. Định khoản phức tạp là định khoản:
a. Có liên quan đến 1 tài khoản
b. Có liên quan đến 2 tài khoản
c. Ghi Nợ một tài khoản đối ứng với ghi Có một tài khoản
d. Có liên quan từ 3 tài khoản trở lên.
16. Kế toán tổng hợp là kế toán:
a. Phản ánh chi tiết từng đối tượng kế toán.
b. Ghi chép số tiền của nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào tài khoản cấp 1
c. Sử dụng thước đo hiện vật, thời gian lao động, tiền.
d. Các nội dung trên.
17. Kế toán chi tiết là:
a. Ghi chép tỉ mỉ, chi tiết từng đối tượng kế toán
b. Phản ánh trên tài khoản cấp 2 và sổ chi tiết.
c. Sử dụng thước đo hiện vật, thời gian lao động, tiền.

d. Các nội dung trên.
18. Để phục vụ công tác kiểm tra số liệu ghi chép trên các tài khoản tổng hợp, kế toán
lập:
a. Bảng cân đối kế toán

c. Bảng tổng hợp chi tiết

b. Bảng cân đối tài khoản

d. Các nội dung trên

19. Để phục vụ công tác kiểm tra số liệu ghi chép trên tài khoản với các sổ chi tiết liên
quan, kế toán lập:
a. Bảng cân đối kế toán

c. Bảng tổng hợp chi tiết

b. Bảng cân đối tài khoản

d. Các nội dung trên.

20. Nguyên tắc ghi sổ kép không áp dụng đối với các tài khoản nào sau đây:
a. Các tài khoản tài sản, nguồn vốn

c. Các tài khoản ngoài bảng

b. Các tài khoản doanh thu, chi phí

d. Câu a và b.
19



B. BÀI TẬP
Bài 3.1: Đầu tháng, số dư tiền mặt tồn quỹ là 100.000.000 đ. Trong tháng phát sinh các nghiệp
vụ sau:
1. Chi tiền mặt mua nguyên liệu nhập kho 60.000.000 đ.
2. Nhập quỹ tiền mặt 50.000.000đ do khách hàng thanh toán nợ.
3. Chi tiền mặt trả nợ cho người bán 20.000.000đ.
4. Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt 150.000.000đ.
5. Dùng tiền mặt trả nợ vay ngắn hạn 90.000.000đ.
6. Bán hàng thu bằng tiền mặt 15.000.000đ.
Yêu cầu: Hãy mở, ghi và khoá sổ tài khoản “Tiền mặt”.
Bài 3.2: Đầu tháng, tài khoản “Phải trả cho người bán” có số dư là 100.000.000đ. Trong
tháng phát sinh các nghiệp vụ kinh tế tài chính sau:
1. Dùng tiền gửi ngân hàng trả nợ vay ngắn hạn 150.000.000đ, trả nợ người bán
20.000.000đ.
2. Mua dụng cụ về nhập kho trị giá 30.000.000đ, chưa thanh toán người bán
3. Trả nợ người bán bằng tiền mặt 10.000.000đ, bằng chuyển khoản 50.000.000đ.
4. Mua hàng hóa về nhập kho chưa thanh toán người bán 200.000.000đ.
5. Dùng tiền gửi ngân hàng thanh toán nợ người bán 110.000.000đ
Yêu cầu: Hãy mở, ghi, và khoá sổ tài khoản “Phải trả cho người bán”.
Bài 3.3: Đầu tháng, tài khoản “Vay ngắn hạn” có số dư là 200.000.000đ. Trong tháng phát
sinh các nghiệp vụ sau:
1. Dùng tiền gửi ngân hàng trả nợ vay ngắn hạn 150.000.000đ.
2. Vay ngắn hạn mua hàng hoá về nhập kho trị giá 130.000.000đ.
3. Chi tiền mặt trả nợ vay ngắn hạn 90.000.000đ.
4. Vay ngắn hạn ngân hàng trả nợ người bán 50.000.000đ.
5. Dùng tiền gửi ngân hàng thanh toán nợ vay ngắn hạn 75.000.000đ.
Yêu cầu: Hãy mở, ghi, và khoá sổ tài khoản “Vay ngắn hạn”.
Bài 3.4: Tại một doanh nghiệp trong tháng phát sinh các nghiệp vụ sau:

1. Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt 160.000.000đ.
2. Khách hàng trả nợ 30.000.000đ bằng tiền gửi ngân hàng.
3. Nhập kho lô hàng hoá trị giá 150.000.000đ thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng.
4. Chi tiền mặt tạm ứng cho nhân viên đi công tác 15.000.000đ.
5. Mua một thiết bị sản xuất trị giá 200.000.000đ thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng.
20


6. Chi tiền mặt mua công cụ dụng cụ trị giá 12.000.000đ.
7. Bán hàng thu bằng tiền mặt 12.000.000đ.
8. Mua nguyên liệu nhập kho chưa thanh toán người bán 20.000.000đ.
9. Chi tiền mặt trả lương cho nhân viên 46.000.000đ.
10. Dùng tiền gửi ngân hàng trả nợ cho nhà cung cấp 28.000.000đ.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Bài 3.5: Tại một doanh nghiệp trong tháng phát sinh các nghiệp vụ sau:
1. Vay ngắn hạn ngân hàng trả nợ cho người bán 50.000.000đ.
2. Được cấp một tài sản cố định hữu hình trị giá 850.000.000đ.
3. Mua nguyên vật liệu chưa thanh toán cho người bán 54.000.000đ.
4. Chi tiền mặt 25.000.000đ để thanh toán các khoản phải trả khác.
5. Dùng lãi bổ sung quỹ đầu tư phát trỉển 40.000.000đ.
6. Chủ sở hữu góp thêm vốn cho doanh nghiệp bằng tiền gửi ngân hàng 500.000.000đ.
7. Dùng tiền gửi ngân hàng thanh toán các khoản cho nhà nước 25.000.000đ.
8. Mua công cụ nhập kho chưa thanh toán cho người bán 10.000.000đ.
9. Dùng tiền gửi ngân hàng trả lương cho nhân viên 70.000.000đ.
10. Vay ngắn hạn 50.000.000đ gửi vào tài khoản tiền gửi ngân hàng.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên.
Bài 3.6: Hãy định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng như sau:
1. Vay dài hạn ngân hàng mua một thiết bị sản xuất có trị giá 1.000.000.000đ.
2. Chi tiền mặt tạm ứng cho nhân viên đi mua hàng hóa là 30.000.000đ
3. Nhập kho hàng hóa trị giá 50.000.000đ, công cụ dụng cụ trị giá 10.000.000đ, chưa

thanh toán cho người bán
4. Chuyển khoản thanh toán nợ cho người bán 30.000.000đ, nộp thuế cho Nhà nước
30.000.000đ.
5. Nhận vốn góp liên doanh bằng chuyển khoản 200.000.000đ và một phương tiện vận
tải trị giá 800.000.000đ
6. Xuất kho vật liệu để sản xuất sản phẩm trị giá 300.000.000đ, cho bộ phận quản lý
phân xưởng trị giá 40.000.000đ
7. Tiền lương phải trả của công nhân sản xuất là 90.000.000đ, quản lý phân xưởng là
23.000.000đ.
8. Bán hàng chưa thu tiền khách hàng 42.000.000đ.
9. Khách hàng thanh toán bằng chuyển khoản 30.000.000đ, bằng tiền mặt 10.000.000đ
21


10. Nhận tiền khách hàng ký quỹ để làm đại lý của công ty trị giá 500.000.000đ.
Bài 3.7: Tại một doanh nghiệp có tình hình như sau:
1. Nhập kho nguyên vật liệu 90.000.000đ, công cụ 3.000.000đ chưa thanh toán cho
người bán.
2. Chi tiền mặt tạm ứng cho nhân viên đi mua hàng 20.000.000đ, và trả các khoản phải
trả khác 15.000.000đ.
3. Vay ngắn hạn ngân hàng để trả nợ cho người bán 80.000.000đ, và thanh toán cho nhà
nước 20.000.0000đ.
4. Dùng lợi nhuận để bổ sung quỹ đầu tư phát triển 40.000.000đ, quỹ dự phòng tài
chính 20.000.000đ.
5. Cổ đông góp vốn cho doanh nghiệp bằng tiền mặt 50.000.000đ, bằng tiền gửi ngân
hàng 250.000.000đ.
6. Xuất kho vật liệu dung để sản xuất sản phẩm 75.000.000đ, phục vụ phân xưởng
15.000.000đ.
7. Tiền lương phải thanh toán trong tháng của công nhân sản xuất 53.000.000đ, nhân
viên phẩn xưởng 17.000.000đ.

8. Dùng tiền gửi ngân hàng trả nợ vay ngắn hạn 100.000.000đ, và nhập quỹ tiền mặt
30.000.000đ.
9. Khách hàng trả nợ cho doanh nghiệp 50.000.0000đ bằng tiền gửi ngân hàng,
10.000.000đ bằng tiền mặt.
10. Nhập kho công cụ mua bằng tiền tạm ứng 12.000.000đ.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên.
Bài 3.8: Tại một doanh nghiệp có tình hình như sau:
1. Mua nguyên vật liệu nhập kho trị giá 80.000.000đ, thanh toán bằng chuyển khoản 50%,
phần còn lại nợ người bán.
2. Chi tiền mặt 100.000.000đ nộp vào tài khoản tiền gửi ngân hàng.
3. Khách hàng thanh toán nợ 15.000.000đ bằng tiền mặt, 45.000.000đ bằng tiền gửi
ngân hàng.
4. Bán hàng thu bằng tiền mặt 18.000.000đ.
5. Vay ngắn hạn thanh toán lương cho nhân viên 50.000.000đ, trả các khoản phải trả
khác 10.000.000đ.
6. Dùng lãi bổ sung quỹ dự phòng tài chính 15.000.000đ, quỹ đầu tư phát triển
50.000.000đ.
22


7. Cổ đông góp vốn cho doanh nghiệp bằng tiền gửi ngân hàng 500.000.000đ.
8. Chi tiền mặt trợ cấp cho nhân viên do quỹ phúc lợi đài thọ 10.000.000đ.
9. Mua một phương tiện vận tải trị giá 700.000.000đ, thanh toán bằng vay dài hạn.
10. Rút tiền gửi ngân hàng nhập quỹ tiền mặt 18.000.000đ, trả nợ người bán
35.000.000đ.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.
Bài 3.9: Hãy chọn các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong bài 8 để gộp những định khoản
giản đơn thành định khoản phức tạp và nêu nội dung kinh tế của định khoản phức tạp.
Bài 3.10: Hãy nêu nội dung kinh tế tài chính của các định khoản sau:
1. Nợ TK 112

Có TK 311

300.000.000
300.000.000

2. Nợ TK 338

10.000.000

Nợ TK 334

90.000.000

Có TK 112
3. Nợ TK 152
Có TK 111
4. Nợ TK 211
Có TK 411
5. Nợ TK 111
Có TK 511
6. Nợ TK 141
Có TK 111
7. Nợ TK 353
Có TK 111
8. Nợ TK 112
Có TK 511
9. Nợ TK 144
Có TK 111
10. Nợ TK 112
Có TK 344


100.000.000
200.000.000
200.000.000
900.000.000
900.000.000
100.000.000
100.000.000
50.000.000
50.000.000
100.000.000
100.000.000
170.000.000
170.000.000
50.000.000
50.000.000
280.000.000
280.000.000

Bài 3.11: Trong tháng, công ty ABC có các định khoản kế toán sau:
1. Nợ TK 111

300.000.000

Nợ TK 112

400.000.000
23



Có TK 311

700.000.000

2. Nợ TK 331

100.000.000

Nợ TK 338

30.000.000

Có TK 112

130.000.000

3. Nợ TK 211

200.000.000

Nợ TK 213

700.000.000

Có TK 411

900.000.000

4. Nợ TK 621


150.000.000

Nợ TK 627

30.000.000

Có TK 152

180.000.000

5. Nợ TK 152

70.000.000

Nợ TK 153

10.000.000

Có TK 112

80.000.000

6. Nợ TK 111

10.000.000

Nợ TK 131

90.000.000


Có TK 511

100.000.000

7. Nợ TK 333

30.000.000

Nợ TK 331

20.000.000

Có TK 111

50.000.000

8. Nợ TK 622

60.000.000

Nợ TK 627

13.000.000

Có TK 334

73.000.000

9. Nợ TK 211


400.000.000

Nợ TK 112

100.000.000

Có TK 411

500.000.000

10.Nợ TK 111

25.000.000

Nợ TK 112

65.000.000

Có TK 511

90.000.000

Yêu cầu: Hãy nêu nội dung kinh tế tài chính của các định khoản trên.
Bài 3.12: Doanh nghiệp mới thành lập với số vốn ban đầu do các cổ đông đóng góp như sau:
-

Tài sản cố định hữu hình trị giá 600.000.000đ.

-


Tiền gửi ngân hàng 400.000.000đ.

Trong tháng hoạt động đầu tiên có các nghiệp vụ phát sinh sau:
24


×