Tải bản đầy đủ (.doc) (45 trang)

TUẦN 4 lớp 5a 2016 2017

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (179.01 KB, 45 trang )

TUN 4
Ngy son: 25/ 09/2016
Ngy ging: Th hai ngy 26 thỏng 09 nm 2016
TIT 1: CHO C
Tp trung ton trng
------------------------------------TIT 2: TON
ễN TP V B SUNG V GII TON
I. MC TIấU

- Bit mt dng quan h t l ( i lng ny gp lờn bao nhiờu ln
thỡ i lng tng ng cng gp lờn by nhiờu ln).
- Bit gii toỏn cú liờn quan n t l ny bng mt trong 2 cỏch Rỳt
v n v hoc Tỡm t s.
II. CHUN B

1. dựng: SGK, bng ph. Bng s trong VD 1 vit vo bng ph.
2. Phng phỏp: Thc hnh luyn tp, ging gii.
III. các hoạt động dạy học CH YU

TG
Hot ng ca GV
1
1. n nh t chc
4

2. Kim tra bi c
- KT trong gi ụn tp.

32

Hot ng ca HS


- Hỏt, bỏo cỏo s s
- 1 HS lờn bng

3. Bi mi
a. Gii thiu bi
b. Bi ging
* Hng dn HS tỡm hiu bi.
* Vớ d :
- GV nờu vớ d.
- Cho HS t tỡm quóng ng i c - HS tỡm quóng ng i c trong
trong 1 gi, 2gi, 3 gi.

cỏc khong thi gian ó cho.

- Gi HS ln lt in kt qu vo - HS ln lt in kt qu vo bng.


bảng
( GV kẻ sẵn trên bảng )

- Nhận xét: SGK- tr.18.

+ Em có nhận xét gì về mối quan hệ
giữa hai đại lượng: thời gian đi và
quãng đường đi được?
* Bài toán :
- GV nêu bài toán.

- 1 HS nêu miệng


- Cho HS tự giải bài toán theo cách rút - HS nhận xét.
về đơn vị đã biết ở lớp 3.

- Vì khi biết t gấp lên bao nhiêu lần

+ Dựa vào mối quan hệ nào chúng ta thì s gấp lên bấy nhiêu lần.
có thể làm như vậy?
- GV gợi ý để dẫn ra cách 2 “Tìm tỉ
số”:
+ 4 giờ gấp mấy lần 2 giờ?

- Gấp lên 2 lần.

+ Quãng đường đi được sẽ gấp lên
mấy lần?
=> GV nêu: Bước tìm xem 4 giờ gấp 2
giờ mấy lần gọi là “tìm tỉ số”
* Thực hành
* Bài 1:

- HS nêu yêu cầu.

- GV gợi ý để HS giải bằng cách rút về - HS tự làm vào vở.
đơn vị:

- 1 HS lên bảng.

Tóm tắt :
5m : 80000 đồng.
7m :…đồng?

Giải:
Số tiền mua 1 mét vải là:
80000 : 5 = 16000 (đồng)
Mua 7 mét vải hết số tiền là:
16000 x7 = 112 000 (đồng)


Đáp số: 112 000 đồng.
=> GV nhận xét, chữa bài.
* Bài 2: HS khá- giỏi.

- HS đọc bài toán.

+ Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?

- HS nêu.

Giải.

-HS tự làm vào vở.

Số tiền mua 1 mét vải là:

- 1 HS làm bảng nhóm.

80000 : 5 = 16000 (đồng)
Mua 7 mét vải hết số tiền là:
16000 x7 = 112 000 (đồng)
Đáp số: 112 000 đồng.
=> GV nhận xét, chữa bài.

* Bài 3:

- HS đọc bài toán.

a. 4000 người gấp 1000 người số lần - HS nêu.
là:

40000 : 1000 = 4 ( lần)

Sau 1 năm dân số xã đó tăng thêm là:

- HS tự làm vào vở.
- 1 HS làm bảng nhóm

21 �4 = 84 (người)
b. Một năm sau số dân tăng là:
15 �4 = 60 ( người)
Đáp số: 84 người, 60 người.
=> GV nhận xét.
3’

4. Củng cố
- GV nhận xét giờ học.

1’

5. Dặn dò

- Về học bài và làm bài.
Rút kinh nghiệm:

.....................................................................................................
.......................... ----------------------------------TIẾT 3: TẬP ĐỌC
NHỮNG CON SẾU BẰNG GIẤY
I. MỤC TIÊU


- Đọc đúng tên người, tên địa lí nước ngoài trong bài: Bước đầu đọc diễn
cẩm bài văn.
- Hiểu nội dung bài: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, thể hiện khát vọng
sống, khát vọng hoà bình của trẻ em.
II. CHUẨN BỊ

1. Đồ dùng: SGK, bảng phụ.
- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn HS đọc diễn cảm.
2. Phương pháp: Thực hành – luyện tập, giảng giải.
III. c¸c ho¹t ®éng d¹y häc CHỦ YẾU

Tg
Hoạt động của GV
1’ 1. Ổn định tổ chức
4’

Hoạt động của HS
- Hát

2. Kiểm tra bài cũ
Gọi hai nhóm học sinh đọc phân vai - HS đọc.
vở kịch “Lòng dân” và trả lời câu hỏi
về nội dung ý nghĩa của vở kịch .
=> GV nhận xét, đánh giá.


32’ 3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu tranh minh hoạ chủ
điểm : “Cánh chim hoà bình ”

- HS nghe và quan sát tranh.

- GT bài đọc: “Những con sếu bằng
giấy ”
b. Bài giảng
* Luyện đọc :
- GV hướng dẫn HS cách đọc, giọng
đọc của bài tập đọc
- GV chia đoạn: 4 đoạn.
+ Đoạn 1: Từ đầu….Nhật bản.
+ Đoạn 2: Tiếp……xạ nguyên.
+ Đoạn 3: Tiếp…. 644 con.
+ Đoạn 4 … còn lại.

- 1 HS giỏi đọc toàn bài.


- GV cho HS đọc nối tiếp lần 1

- HS đọc nối tiếp lần 1.

- Giáo viên kết hợp sửa lỗi cho học
sinh.
- GV nêu từ khó – câu khó


- Từ khó – câu khó
- HS đọc.

- GV kết hợp giải nghĩa từ khó.

- HS đọc nối tiếp lần 2.

- GV cho HS luyện đọc theo cặp.

- HS luyện đọc theo cặp.

- GV đọc mẫu.

- HS nghe.

*Tìm hiểu bài
+ Xa - da - cô bị nhiễm phóng

- HS đọc đoạn 1+2.

xạ nguyên tử từ khi nào?
+ Hậu quả mà hai quả bom nguyên tử
đã gây ra điều gì?

- Từ khi Mỹ ném hai quả bom

Ý1: Hậu quả hai quả bom đã gây ra.

nguyên tử xuống Nhật Bản.


+ Cô bé hy vọng kéo dài cuộc sống - HS đọc thầm đoạn 3.
của mình bằng cách nào?
+ Vì sao cô bé lại tin như vây?
Ý2: Khát vọng sống của Xa-da- cô.

- Cô hy vọng kéo dài cuộc sống của

+ Các bạn nhỏ đã làm gì để tỏ tình mình bằng cách ngày ngày gấp Sếu
đoàn kết với Xa - da - cô?

- HS đọc đoạn 4.

+ Các bạn nhỏ đã làm gì để bày tỏ
nguyện vọng hoà bình?

- Các bạn trên khắp thế giới đã gấp

+ Nếu được đứng trước tượng đài, em những con Sếu bằng giấy gửi tới cho
sẽ nói gì với Xa - da - cô?

Xa - da- cô.
- Khi Xa - da- cô chết các bạn đã góp

* Ý2: Mơ ước hoà bình của trẻ em tiền xây dựng tượng đài tưởng nhớ
toàn thế giới.
* Luyện đọc diễn cảm :

những nạn nhân…
- Chúng tôi căm ghét chiến tranh…


- GV đọc diễn cảm đoạn 3 và hướng - 4 HS đọc nối tiếp.
dẫn HS đọc diễn cảm.

- HS luyện đọc diễn cảm.


- Cho HS luyện đọc diễn cảm theo
cặp.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.

- Đại diện 3 tổ lên thi đọc diễn cảm.

=> GV nhận xét và bình chọn bạn - HS nhận xét, bình chọn.
đọc hay nhất.
+ Câu chuyện muốn nói với các em - HS trả lời
điều gì?
2’

4. Củng cố
- GV nhận xét giờ học.

1’

5. Dặn dò

- Về đọc bài và chuẩn bị bài sau.
Rút kinh nghiệm:
...............................................................................................................................
-----------------------------------TIẾT 4: ĐẠO ĐỨC

Bài 2: CÓ TRÁCH NHIỆM VỀ VIỆC LÀM CỦA MÌNH ( Tiết 2 )
I. MỤC TIÊU

Học song bài này HS biết.
- Biết thế nào có trách nhiệm về việc làm của mình.
- Biết ra quyết định và kiên định bảo vệ ý kiến của mình.
- Không tán thành với những hành vi trốn tránh trách nhiệm, đổ lỗi cho
người khác.
II. CHUẨN BỊ

1. Đồ dùng: SGK, - Hình minh hoạ SGK..
2. Phương pháp: Thực hành – luyện tập, giảng giải.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TG
Hoạt động của GV
1’ 1. Ổn định tổ chức
4’

Hoạt động của HS
- Hát

2. Kiểm tra bài cũ
+ Bạn Đức đã gây ra chuyện gì?
+ Theo em, bạn Đức nên giải quyết

- 1 HS trả lời


việc đó thế nào cho tốt? Vì sao?
=> GV nhận xét, đánh giá.

30’ 3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Bài giảng
*Tìm hiểu bài:
* Hoạt động 1: Xử lí tình huống( Bài
tập 3)
- GV chia lớp thành 6 nhóm và giao - HS thảo luận nhóm 6.
mỗi nhóm xử lý một tình huống trong
bài tập

- Đại diện HS trình bày.

- Gọi HS trình bày kết quả làm việc.
=> GV kết luận : Mỗi tình huống đều
có nhiều cách giải quyết. Người có
trách nhiệm cần phải chọn cách giải
quyết nào thể hiện rõ trách nhiệm của
mình và phù hợp với hoàn cảnh.
* Hoạt động 2: Tự liên hệ bản thân.

- HS thảo luận nhóm 4.

- GV gợi ý để mỗi HS nhớ lại một việc
làm( dù rất nhỏ) chứng tỏ rằng mình đã - Đại diện HS trình bày.
có trách nhiệm hoặc thiếu trách nhiệm :
+ Chuyện xảy ra thế nào và lúc đó em
đã làm gì?
+ Bây giờ nghĩ lại em thấy thế nào?
- GV yêu cầu HS trình bày câu chuyện
của HS. Và gợi ý cho các em tự rút ra Khi giải quyết công việc hay xử

bài học.

lý tình huống một cách có trách

=> GV kết luận:

nhiệm, chúng ta thấy vui và

+ Khi giải quyết công việc hay xử lý thanh thản. và ngược lại.
tình huống một cách có trách nhiệm, + Người có trách nhiệm là người


chúng ta thấy vui và thanh thản. và trước khi làm việc gì cũng suy
ngược lại.

nghĩ cẩn thận nhằm mục đích tốt

+ Người có trách nhiệm là người trước đẹp ; Khi làm hỏng việc hoặc có
khi làm việc gì cũng suy nghĩ cẩn thận lỗi họ dám nhận trách nhiệm.
nhằm mục đích tốt đẹp ; Khi làm hỏng
việc hoặc có lỗi họ dám nhận trách
nhiệm.
- GV nhận x
* Hoạt động 3: Trò chơi sắm vai.

Trò chơi sắm vai.

+ Em sẽ làm gì khi em gặp một vấn đề - HS sắm vai.
khó khăn nhưng không biết giải quyết
thế nào?


- Đại diện các nhóm lên trình

+ Em sẽ làm gì khi bạn em rủ em hút bày.
thuốc lá?
- Gọi 3 HS đọc ghi nhớ
3’

3 HS đọc ghi nhớ

4. Củng cố
+ Người có trách nhiệm là người như
thế nào?
- GV nhận xét giờ học.

2’

5. Dặn dò

- Về học bài
Rút kinh nghiệm:
...............................................................................................................................
-----------------------------------TIẾT 5: THỂ DỤC
Giáo viên chuyên soạn giảng
Chiều thứ hai ngày 25 tháng 9 năm 2016
TIẾT 1: ĐỊA LÝ
Bài 4: SÔNG NGÒI
I. MỤC TIÊU



Học xong bài này, HS :
- Chỉ được trên bản đồ chỉ được trên bản đồ một số sông chính của Việt
Nam.
- Trình bày được một số đặc điểm của sông ngòi Việt Nam.
- Biết được vai trò của sông ngòi đối với đời sống và sản xuất.
- Hiểu và lập được mối quan hệ đơn giản giữa khí hậu với sông ngòi.
II. CHUẨN BỊ

1. Đồ dùng: SGK, bảng phụ.
2. Phương pháp: Thực hành – luyện tập, giảng giải.
III. c¸c ho¹t ®éng d¹y häc CHỦ YẾU

Tg
Hoạt động của GV
1’ 1. Ổn định tổ chức
4’

Hoạt động của HS
-Hát

2. Kiểm tra bài cũ
+ Nêu sự khác nhau giữa 2 miền khí -1HS lên bảng trả lời
hậu Bắc và Nam?
=> GV nhận xét, đánh giá.

30’ 3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Bài giảng
Tìm hểu bài:
* Hoạt động 1: Nước ta có mạng lưới

sông ngòi dày đặc.

- HS đọc thầm.

- GV phân nhóm- Giao nhiệm vụ.
+ N1: Nước ta có nhiều sông hay ít
sông so với các nước mà em biết?
Chúng phân bố ở những đâu?
+ N2: Kể tên và chỉ trên hình 1 vị trí
một số sông lớn ở Việt Nam?
+ N3: Sông ngòi ở miền trung có đặc
điểm gì? Vì sao sông ngòi ở miền
trung có đặc điểm đó?

- HS thảo luận nhóm 4.


+ N4:Hệ thống sông ngòi nước ta có

- Đại diện HS trình bày.

đặc điểm gì?
=> GV nhận xét, kết luận:
+ Nêu đặc điểm của sông ngòi nước Mạng lưới sông ngòi của nước ta
ta?

dày đặc và phân bố rộng rãi khắp

*Kết luận : Mạng lưới sông ngòi của


trên cả nước.

nước ta dày đặc và phân bố rộng rãi

- Lắng nghe

khắp trên cả nước.
* Hoạt động 2: Sông ngòi nước ta có

- HS đọc thầm.

lượng nước thay đổi theo mùa và có

- HS thảo luận cặp đôi.

nhiều phù sa.

- Đại diện HS trình bày.

+ Mùa mưa và mùa khô sông ngòi
nước ta có đặc điểm gì? Có những ảnh

- Lượng mưa.

hưởng gì tới đời sống và sản xuất của
nhân dân ta?
+ Lượng nước trên sông ngòi phụ

- HS trả lời.


thuộc vào yếu tố nào của khí hậu?
=> GV nhận xét, kết luận:
+ Màu nước của con sông ở địa

- HS trả lời

phương em vào mùa lũ và mùa cạn có
khác nhau không? Tại sao?
* Hoạt động 3: Vai trò của sông ngòi.
+ Đồng bằng bắc bộ và đồng bằng
Nam bộ do những con sông nào tạo
nên?
- GV mời HS lên bảng chỉ bản đồ địa

- HS lên bảng chỉ.

lý tự nhiên Việt Nam về vị trí 2 đồng

+ Bồi đắp nên nhiều đồng bằng.

bằng lớn và những con sông lớn bồi

Cung cấp nước cho đồng ruộng và

đắp lên chúng.

sinh hoạt. Là nguồn điện và là

+ Nêu vai trò của sông ngòi?


đường giao thông. Cung cấp nhiều


* Kết luận: (SGK)
3’

tôm cá.

4. Củng cố
+ Nêu đặc điểm của sông ngòi nước
ta?
- GV nhận xét giờ học.

2’

5. Dặn dò

- Về học bài và làm bài.
Rót kinh nghiÖm
……………………………………………………………………………………
--------------------------------------TIẾT 2: ÔN TOÁN
ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN
I. MỤC TIÊU

- Giúp HS củng cố, rèn luyện kỹ năng giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ
lệ
II. CHUẨN BỊ

1. Đồ dùng: - Đồ dùng GV, vở HS
2. Phương pháp: Thực hành – luyện tập, giảng giải.

III. c¸c ho¹t ®éng d¹y häc CHỦ YẾU

Tg
1’

Hoạt động của GV
1. Ổn định tổ chức

4’

2. Kiểm tra bài cũ

Hoạt động của HS
- Hát

+ Có mấy cách giải toán về tỉ lệ? - 1HS trả lời
Đó là cách nào?
30’

3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Hướng dẫn HS luyện tập
Bài 1:
+ Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?
Giải
Giá tiền 1 quyển vở là:

- HS nêu.
- HS tự làm vào vở.
- 1 HS lên bảng .



24000: 6 = 4000 ( đồng)
Giá tiền mua 30 quyển vở là:
4000 � 30 = 120000 (đồng)
Đáp số: 12000 đồng.
=> GV nhận xét, chữa bài.
+ Trong hai bước tính , bước nào là
bước rút về đơn vị?
Bài 2

- HS nêu.

+ Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?

- HS tự làm vào vở.

Bài giải:

- 1 HS lên bảng .

24 bút chì gấp 8 bút chì số lần là:
24 : 8 = 3(lần)
Số tiền mua 8 bút chì là:
30 x 3 = 90000 (đồng)
Đáp số : 90000 đồng.
=> GV nhận xét, chữa bài..
Bài 3( HS khs, giỏi)
+ Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?
Bài giải:

Một ôtô chở được số HS là:

- HS nêu.
- HS tự làm vào vở.
- 1 HS làm bảng nhóm.

120 : 3 = 40 (học sinh)
Để chở 160 học sinh cần dùng số
ô tô:
160 : 40 = 4 (ô tô)
Đáp số: 4 ô tô
=> GV nhận xét, chữa bài.
3’
2’

4. Củng cố
- GV nhận xét giờ học.

HS nêu.

5. Dặn dò

- HS tự làm vào vở.

- Về học bài và làm bài.

- 1 HS làm bảng nhóm.


Rót kinh nghiÖm

……………………………………………………………………………………
--------------------------------------TIẾT 3: ÔN TIẾNG VIỆT
LUYỆN TẬP VỀ TẢ CẢNH
I. MỤC TIÊU

- Biết chuyển một phần trong dàn ý bài văn tả cơn mưa thành một
đoạn văn miêu tả chân thực, tự nhiên.
II. CHUẨN BỊ

1. Đồ dùng: SGK, vở
2. Phương pháp: Thực hành – luyện tập, giảng giải.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Tg
1’

Hoạt động của GV
1. Ổn định tổ chức

4’

2. Kiểm tra bài cũ
Kiểm tra, đánh giá dàn ý bài văn miêu

Hoạt động của HS
- Hát,báo cáo sĩ số.
- 1 HS lên bảng.

tả đó hoàn chỉnh tiết học trước của
một vài HS.
32’


3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Bài giảng
*Hướng dần HS luyện tập:
Bài 1:
- GV nhắc nhở HS chú ý yêu cầu của
đề bài
+ Em hãy xác định nội dung chính của
Bài văn tả cảnh

- HS nêu yêu cầu.
- HS đọc thầm.
- HS phát biểu.
- HS nhận xét.

=> GV chốt lời giải đúng:
*Bài tập 2:
- GV: Em hãy dựa vào hiểu biết về đoạn

- HS viết vào vở.


văn trong bài văn tả cơn mưa tuần

- HS đọc bài viết của mình.

trước thành một đoạn văn miêu tả
chân thực tự nhiên.
GV nhận xét, một số bài viết hay, thể


- HS nhận xét.

hiện sự quan sát riêng, lời văn chân thực, - HS nêu yêu cầu.
sinh động.
=> GV nhận xét một số bài
hay, thể hiện sự quan sát riêng, lời văn
chân thực, sinh động.
3’

4. Củng cố
- GV chốt nội dung bài.

2’

5. Dặn dò

- Về học bài và chuẩn bị bài sau.
Rút kinh nghiệm
……………………………………………………………………………………
--------------------------------------Ngày soạn: 26/9/2016
Ngày giảng: Thứ tư ngày 27 tháng 9 năm 2016
TIẾT 1: TOÁN
ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG GIẢI TOÁN TIẾP)(tiếp)
I. MỤC TIÊU

- Biết một dạng quan hệ tỉ lệ ( đại lượng này gấp bao nhiêu lần thì đại
lượng tương ứng cũng gấp lên bấy nhiêu lần).
- Biết cách giải bài toán quan hệ đến quan hệ tỉ lệ này bằng 1 trong 2 cách
Rút về đơn vị hoặc Tìm tỉ số.

II. CHUẨN BỊ

1. Đồ dùng :
- SGK, bẩng nhóm.
2. Phương pháp: Thực hành – luyện tập, giảng giải.
iII. c¸c ho¹t ®éng d¹y häc CHỦ YẾU

Tg

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS


1’

1. Ổn định tổ chức

4’

2. Kiểm tra bài cũ

- Hát

+ Có mấy cách giải toán về tỉ lệ? Đó - 1HS trả lời.
là cách nào?
30’ 3. Bài mới
a. Giới thiệu bài

- Lắng nghe.


b. Bài giảng
** Giới thiệu quan hệ dẫn đến tỉ lệ:
* Giới thiệu ví dụ :
- GV nêu ví dụ.
- Cho HS tự tìm kết quả rồi điền kết
quả vào bảng (GV đã kẻ sẵn)
+ Em có nhận xét gì về mối quan hệ
giữa số kg gạo và số bao gạo?
* Giới thiệu bài toán và cách giải:
- GV nêu bài toán.

- HS tự tìm kết quả.

- Cho HS tóm tắt.
- HS tự nêu nhận xét. HS nối tiếp
- GV hướng dẫn HS tìm ra cách giải nhau đọc phần nhận xét trong SGK.
theo cách 1 “Rút về đơn vị”.
- Muốn đắp xong nền nhà trong 1 ngày
thì cần số người là bao nhiêu?

- Tóm tắt:

- Muốn đắp xong nền nhà trong 4 ngày

2 ngày: 12 người

thì cần số người là bao nhiêu?

4 ngày:… người?


- Cho HS tự trình bày bài giải.

Bài giải :

- GV: (*) là bước rút về đơn vị.

*Cách 1:

- GV hướng dẫn HS để tìm ra cách giải Muốn đắp xong trong 1 ngày cần số
theo cách 2 “ Tìm tỉ số ”
+ Thời gian để đắp xong nền nhà tăng

người là:
12 x 2 = 24 ( người ) (*)

lên thì số người cần có sẽ tăng lên hay Muốn đắp xong trong 4 ngày cần số


giảm đi?

người là:

+ Như vậy số người giảm đi mấy lần?

24 : 4 = 6 ( người )

Muốn đắp nền nhà trong 4 ngày thì cần
số người là bao nhiêu?
- GV: (**) là bước tìm tỉ số.


Đáp số: 6 người.
*Cách 2:
4 ngày gấp 2 ngày số lần là:
4 : 2 = 2 ( lần ) (**)
Muốn đắp xong trong 4 ngày cần số
người là:
12 : 2 = 6 ( người )

* Luyện tập:

Đáp số: 6 người.

Bài1:

- HS nêu.

+ Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?

- HS tự làm vào vở.

Giải

- 1 HS lên bảng .

Muốn làm xong công việc trong một
ngày cần:
10 �7 = 70 (người)
Muốn làm xong công việc trong 5
ngày cần: 70 : 5 = 14 (ngày)

Đáp số: 14 ngày.
=> GV nhận xét, chữa bài.
+ Trong hai bước tính , bước nào là
bước rút tìm tỉ số?
Bài 2:

- HS nêu.

+ Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?

- HS tự làm vào vở.

Bài giải
Ăn hết số gạo trong 1 ngày cần số
người là: 120 �20 = 24000 (người)
150 người ăn hết số gạo đó là:

- 1 HS lên bảng .


24000 : 150 = 16 (ngày)
Đáp số: 16 ngày.
.=> GV nhận xét, chữa bài..
Bài 3:
+ Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?

- HS nêu.

- GV yêu cầu hS tự giải( Theo cách “


- HS tự làm vào vở.

Tìm tỉ số”

- 1 HS làm bảng nhóm.

Bài giải:
Hút hết trong 1 giờ thì cần:
3 �4 = 12(máy)
6 máy bơm hút hết cần số giờ là:
12 : 6 = 2 (giờ)
Đáp số: 2 giờ.
=> GV nhận xét, đánh giá.
3’

4. Củng cố
- GV nhận xét giờ học.

2’

5. Dặn dò

- Về học bài và làm bài.
Rút kinh nghiệm:
.............................................................................................................................
-----------------------------------TIẾT 2: KỂ CHUYỆN
TIẾNG VĨ CẦM Ở MĨ LAI
I. MỤC TIÊU

- Rèn kĩ năng nói : HS kể lại được câu chuyện : “ Tiếng vĩ cầm ở Mỹ Lai ” ; kết

hợp với điệu bộ, nét mặt , cử chỉ một cách tự nhiên.
- Hiểu được ý nghĩa câu truyện : Ca ngợi hành động dũng cảm của những
người Mĩ có lương tâm đã ngăn chặn và tố cáo tội ác man rợ của quân đội Mĩ trong
cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam .
- Biết trao đổi ý kiến với bạn về ý nghĩa câu truyện.


II. CHUẨN BỊ

1. Đồ dùng:
- Tranh minh hoạ trong truyện.
- Bảng phụ ghi ngày tháng năm xảy ra vụ thảm sát ở Sơn Mĩ.và tên những
người trong câu chuyện. - Bảng nhóm, bảng nhóm
2. Phương pháp: Thực hành – luyện tập, giảng giải.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TG
Hoạt động của GV
1’ 1. Ổn định tổ chức
4’

Hoat động của HS
- Hát

2. Kiểm tra bài cũ
Gọi 1 HS lên bảng kể lại một việc

- 1 HS lên bảng..

làm tốt góp phần xây dung quê hương
đất nước..

=> GV nhận xét, đánh giá
32’ 3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Bài giảng
* Hướng dẫn HS kể chuyện..
* Giới thiệu truyện phim :

- HS theo dõi.Lắng nghe

- GV giới thiệu vài nét khái quát về
bộ phim.
- GV hướng dẫn HS quan sát các tấm -HS quan sát
ảnh.
*GV kể chuyện :
- GV kể lần một kết hợp chỉ lên các
dòng chữ ghi ngày tháng tên riêng
kèm chức vụ, công việc của những
lính Mĩ
- GV kể lần 2 kết hợp với giới thiệu
từng hình ảnh minh hoạ phim trong - HS trả lời


SGK.
+ Truyện phim có những nhân vật
nào?
+ Sau 30 năm Mai Cơn đến Việt nam
để làm gì?
+ Quân đội Pháp đã tàn sát mảnh đất
Sơn Mĩ như thế nào?
+ Những hành động nào chứng tỏ 1

số lính Mĩ vẫn còn có lương tâm?
+ Tiếng đàn của Mai Cơn nối lên điều
gì?
* Hướng dẫn HS kể chuyện , trao đổi
vê ý nghĩa câu chuyện :
*Kể truyện theo nhóm
Bài 1+2:

- HS nêu yêu cầu.

- GV cho HS kể từng đoạn theo nhóm - HS kể theo nhóm 4.
4. Mỗi em kể 1- 2 Tranhvà kể toàn bộ
câu chuyện, trao đổi y nghĩa câu
chuyện.
*Thi kể truyện trước lớp :

- Đại diện các nhóm lên trình bày.

- GV gọi HS kể theo nhóm4.
=> GV nhận xét, tuyên dương.
- GV cho HS nêu tiêu chí đánh giá.

- HS thi kể trước lớp

- Gọi HS kể toàn bộ câu chuyện và
kết hợp hỏi bạn về nội dung câu
chuyện hoặc ngược lại.
+ Truyện giúp em hiểu điều gì ?

- HS nêu tiêu chí đánh giá.


+ Em suy nghĩ gì về chiến tranh ?

- 1HS kể toàn chuyện.

+ Hành động của những người lính
Mĩ có lương tâm giúp em hiểu điều

- HS nhận xét.


gì?
=> GV nhận xét.
- Bình chọn bạn kể hay nhất.
+ Nêu ý nghĩa câu chyện?
4. Củng cố
- GV nhận xét giờ học.
2’

5. Dặn dò
- Về kể lại câu chuyện trên cho người

1’ thân nghe .
Rút kinh nghiệm:
...............................................................................................................................
-----------------------------------TIẾT 3: TẬP ĐỌC
BÀI CA VỀ TRÁI ĐẤT
I. MỤC TIÊU

- Đọc trôi chảy, diễn cảm bài thơ với giọng vui tự hào.

- Hiểu nội dung ý nghĩa bài thơ : Mọi người hãy sống vì hòa bình, chống
chiến tranh, bảo vệ quyền bình đẳng của các dân tộc. ( TL được các câu hỏi trong
SGK; học thuộc 1, 2 khổ thơ ). Học thuộc ít nhất 1 khổ thơ.
- HS khá giỏi học thuộc và đọc diễn cảm được toàn bộ bài thơ.
II. CHUẨN BỊ

1, Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Bảng phụ để ghi những câu thơ hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.
2, Phương pháp:
- Giảng giải, minh họa, thực hành, hỏi đáp ….
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TG
Hoạt động của GV
1’ 1. Ổn định tổ chức
4’

Hoạt động của HS
- Hát

2. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS đọc bài : “ Những con sếu - 1 HS đọc.


bằng giấy ” và nêu ý nghĩa bài.
=> GV nhận xét, đánh giá.
30’ 3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
Bắt nhịp cho cả lớp hát bài “ Trái đất - HS nghe và quan sát tranh.
này là của chính mình ”.

b. Bài giảng
* Hướng dẫn luyện đọc.
- GV hướng dẫn HS cách đọc bài tập
đọc.
Luyệnđọc :

- 1 HS giỏi đọc toàn bài.

- GV chia đoạn: 3đoạn.

- HS đọc nối tiếp lần 1.

- Mỗi khổ thơ là một đoạn
- GV cho HS đọc nối tiếp lần 1
- Giáo viên kết hợp sửa lỗi cho học - HS đọc.
sinh.

- HS đọc nối tiếp lần 2.

- GV nêu từ khó – câu khó

- HS luyện đọc theo cặp.

- GV yêu cầu HS đọc nối tiếp lần 2.
- GV kết hợp giải nghĩa từ ngữ
- GV cho HS luyện đọc theo cặp.

- HS nghe.

- GV đọc mẫu.

*Tìm hiểu bài:

- HS thảo luận cặp đôi.

- GV yêu cầu HS đọc thầm bài thơ - Đại diện HS trình bày.
và trả lời các câu hỏi để tìm hiểu bài. - Trái đất giống như quả bóng xanh
+ Hình ảnh trái đất có gì đẹp ?

bay giữa bầu trời xanh; có tiếng
chim bồ câu và những cánh hải âu
vờn sóng biển.
- Mỗi loài hoa đều có vẻ đẹp riêng

+ Hai câu thơ “ Màu hoa nào...Màu nhưng loài hoa nào cũng quý, cũng


hoa nào...” ý nói gì ?

thơm. Cũng như mọi trẻ em trên
thế giới dù khác …
- Phải chống chiến tranh, chống

+ Chúng ta phải làm gì để giữ bình bom nguyên tử, bom hạt nhân…
yên cho trái đất ?

- HS TL.

+ Hai câu thơ cuối bài ý nói gì ?
+Bài thơ muốn nói với em điều gì ?


- 3 HS đọc nối tiếp.

*. Luyện đọc diễn cảm và HTL :

- HS luyện đọc cặp đôi.

- GV đọc diễn cảm đoạn 3 và hướng - HS nhẩm đọc.
dẫn HS đọc diễn cảm.
- Cho HS luyện đọc diễn cảm theo
cặp.

HS nhẩm HTL và thi đọc.

- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- GV cho HS nhẩm HTL và thi đọc.
=> GV nhận xét và bình chọn bạn
đọc hay nhất.
3’

4. Củng cố
- GV nhận xét giờ học.

2’

5. Dặn dò

- Về đọc bài và chuẩn bị bài sau.
Rút kinh nghiệm:
...............................................................................................................................
-----------------------------------TIẾT 4: TIẾNG ANH

Giáo viên chuyên soạn giảng
-----------------------------------Chiều thứ tư ngày 27 tháng 9 năm 2016
TIẾT 1: LỊCH SỬ
BÀI 4: XÃ HỘI VIỆT NAM CUỐI THẾ KỈ XIX ĐẦU THẾ KỈ HAI MƯƠI
I. MỤC TIÊU


- Biết một vài điểm mới về tình hình kinh tế – xã hội Việt Nam đầu thế kỷ
XX.
+ Về kinh tế: Xuất hiện nhà máy, hầm mỏ, đồn điền, đường ô tô, đường sắt.
+ Về XH: Xuất hiện các tầng lớp mới chủ xưởng, chủ nhà buôn, công nhân.
- HS khá, giỏi:
+ Biết đựoc nguyên nhân của sự biến đổi kinh tế, xã hội nước ta: Do chính
sách tăng cường khai thác thuộc địa của TDP.
+ Nắm được sự quan hệ xuất hiện những ngành kinh tế mới đã tạo ra các
tầng lớp mới trong XH.
II. CHUẨN BỊ

1. Đồ dùng: SGK - Hình trong SGK.
- Bản đồ hành chính Việt Nam.
2. Phương pháp: Thực hành – luyện tập, giảng giải.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

TG
1’

Hoạt động dạy
1. Ổn định tổ chức

3’


2. Kiểm tra bài cũ

Hoạt động học
- Hát

+ Tôn Thất Thuyết đã làm gì để - 2HS trả lời
chuẩn bị chống Pháp?
+ Nêu ý nghĩa cuộc phản công ở kinh
thành Huế?
=> GV nhận xét,
27’

3. Bài mới
a. Giới thiệu bài. Ghi đầu bài
b. Bài giảng
* Tìm hiểu bài.
* Hoạt đông 1: Những thay đổi của - Đọc thầm từ đầu…xe lửa.
nền kinh tế Việt Nam cuối thế kỉ
XIX- đầu thế kỉ XX
+ Saukhi dập tắt phong trào đấu


tranh vũ trang của nhân dân ta, thực
dân Pháp đã làm gì?
+ Trước khi thực dân Pháp xâm lược
nền kinh tế Việt Nam rõ ngành nào là
chủ yếu?
+ Sau khi TDP xâm lược ,những
ngành KT nào mới ra đời? Ai sẽ - Pháp.

được hưởng các nguồn lợi do sự phát - HS đọc thầm đoạn còn lại.
triển kinh tế?

- HS thảo luận nhóm 4.

+ Nguyên nhân nào dẫn đến sự biến - Đại diện HS trình bày.
đổi kinh tế xã hội?

- 2 giai cấp: Địa chủ và phong

*Hoạt động 2: Những thay đổi trong kiến.
xã hội Việt Nam cuối thế kỉ Xĩ, đầu - Thay đổi.
thế kỉ XX
- GV phân nhóm- Giao nhiệm vụ.
+ N1: Trước khi thực dân Pháp xâm
lược nước ta xã hội Việt Nam có
những tầng lớp nào?

- Công nhân- chủ xưởng.

+ N2: Trước sự xuất hiện các ngành
kinh tế mới đã tác động như - Mặc quần áo tả tơi.
thế nào đến tình hình nước ta?
+ N3: Đến đầu thế kỉ XX, xuất hiện
thêm những giai cấp, tầng lớp nào
mới?
+ N4: Quan sát H3, em hãy nêu nhận - 3 HS đọc mục bạn cần biết.
xét về thân phận của người nông dân
Việt Nam cuối thế kỉ Xĩ, đầu thế kỉ
XX?

=> GV nhận xét, kết luận:
=> Kết luận: SGV.


4. Củng cố
3’

- GV nhận xét giờ học.
5. Dặn dò

2’
- Về học bài và làm bài.
Rút kinh nghiệm
...........................................................................................................
.........................
-----------------------------------TIẾT 2: AN TOÀN GIAO THÔNG
-----------------------------------TIẾT 3: ÔN TIẾNG VIỆT
TỪ TRÁI NGHĨA
I. MỤC TIÊU

- Bước đầu hiểu thế nào là từ trái nghĩa, tác dụng của những từ trái nghĩa khi
đặt cạnh nhau.
- Nhận biết được cặp từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ
- HS khá, giỏi thuộc được thành ngữ, tục ngữ ở BT 1; làm được toàn bộ BT 4
II. CHUẨN BỊ

1. Đồ dùng: SGK, bảng phụ.
2. Phương pháp: Thực hành – luyện tập, giảng giải.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU


Tg
Hoạt động của GV
1’ 1. Ổn định tổ chức
4’

- Hát

2. Kiểm tra bài cũ
- Chữa 3 của giờ học trước.
=> GV nhận xét, đánh giá.

32’

Hoạt động của HS

3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Bài giảng
* Hướng dẫn HS luyện tập
* Phần nhận xét

- HS lên bảng..


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×