Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

Tài liệu ôn tập THPT môn hóa học CHUYÊN đề ESTE 2016 2017

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (161.88 KB, 12 trang )

CHUYÊN ĐỀ: ESTE -LIPIT
I. NỘI DUNG CHUYÊN ĐỀ
Nội dung 1: Este
1. Định nghĩa, phân loại, danh pháp.
2. Cấu tạo phân tử, tính chất vật lí.
3. Tính chất hóa học.
4. Điều chế, ứng dụng.
Nội dung 2: Lipit – Chất giặt rửa
1. Lipit
2. Chất giặt rửa
II. TỔ CHỨC DẠY HỌC CHUYÊN ĐỀ
1. Mục tiêu
a. Kiến thức
- Định nghĩa, phân loại, danh pháp của este; khái niệm và phân loại lipit, chất béo, chất giặt rửa.
- Đặc điểm cấu tạo phân tử của este.
- Tính chất vật lí : Trạng thái, nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy, tính tan của este, chất béo
- Tính chất hoá học của este : Phản ứng ở nhóm chức : Thuỷ phân (xúc tác axit), phản ứng với dung
dịch kiềm (phản ứng xà phòng hoá), phản ứng khử; Phản ứng ở gốc hiđrocacbon : Thế, cộng, trùng
hợp.
- Tính chất hóa học của chất béo
- Phương pháp điều chế este; chất giặt rửa, xà phòng
- Một số ứng dụng chính của este, lipit, chất giặt rửa, xà phòng.
b. Kĩ năng
- Dự đoán được tính chất hoá học đặc trưng của este, chất béo, xà phòng; Kiểm tra dự đoán và kết
luận.
- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh và rút ra nhận xét về cấu tạo và tính chất.
- Viết các phương trình hoá học minh hoạ tính chất hoá học của este, chất béo, xà phòng
- Tính khối lượng hoặc nồng độ dung dịch este, chất béo, xà phòng trong phản ứng.
*Trọng tâm:
+ Đặc điểm cấu trúc phân tử và tính chất hoá học của este, chất béo, xà phòng
+ Phương pháp điều chế este (chỉ xét este no, đơn chức, mạch hở chủ yếu etylaxetat ), xà


phòng, chất giặt rửa
c. Thái độ
- Chủ động, tích cực tiếp thu kiến thức bài học.
- Say mê hứng thú học tập, yêu khoa học.
- Sử dụng hóa chất và thiết bị thí nghiệm an toàn, hiệu quả và tiết kiệm.
- Ứng dụng este vào mục đích phục vụ đời sống con người.
d. Định hướng các năng lực hình thành
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học
- Năng lực tự học, năng lực hợp tác.
- Năng lực hoạt động nhóm.
- Năng lực thuyết trình.
- Năng lực thực hành hóa học: quan sát, thao tác thí nghiệm.
- Năng lực tính toán hóa học.
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
2. Phương pháp dạy học
6


Sử dụng phối hợp các phương pháp và kĩ thuật dạy học sau:
- Phát hiện và giải quyết vấn đề
- Học tập hợp tác (hoạt động nhóm,...)
- Sử dụng phương tiện trực quan( thí nghiệm, thiết bị trực quan,...), sách giáo khoa.
- Đàm thoại tìm tòi
- Sử dụng câu hỏi bài tập
3. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
a. Giáo viên
- Mô hình nhóm cabonyl, phân tử etylaxetat (đặc và rỗng).
- Mẫu hóa chất: dung dịch.
- Dụng cụ và hóa chất cho thí nghiệm thủy phân CH3COOC2H5 trong môi trường axit và kiềm.

- Bộ câu hỏi định hướng cho học sinh và phiếu học tập.
- Giúp HS chỉnh sửa, góp ý cho bài trình bày phần Lipit- Chất giặt rửa được giao.
b. Học sinh
- Ôn lại kiến thức về ancol, axit cacboxylic, cách viết đồng phân, gọi tên mạch C,…
- Nội dung chuẩn bị theo câu hỏi định hướng của giáo viên.
- Nghiên cứu trước bài este, lipit, chất giặt rửa , tìm hiểu về ứng dụng của chúng trong công nghiệp
và đời sống, chuẩn bị các phần việc theo sự phân công của giáo viên.
- Xin ý kiến của GV trong quá trìn hoàn thiện bài trình bày về kiến thức được giao nghiên cứu của
nhóm.
4.Thiết kế các tiến trình dạy học chuyên đề
NỘI DUNG 1: ESTE
Năng lực
cần hình
thành và
phát triển

Hoạt động của thầy và trò

Nội dung chính

Thiết bị
đồ dùng

Hoạt động học tập 1: Huy động kiến thức kinh nghiệm đã có của học sinh

- Năng lực
tự học;
hoạt động
cá nhân.


- Giáo viên yêu cầu HS hoàn thành
phiếu học tập số 1:
“1. Viết các đồng phân đơn chức có
công thức phân tử C2H4O2, C6H6O
(có vòng benzen), C2H6O
- Gọi tên các đồng phân ancol,
phenol, axit, ete.
2. Viết phản ứng của axit axetic và
ancol etylic”

1. Các đồng phân và tên gọi:
CH3COOH axit axetic
HCOOCH3
C6H5OH
phenol
CH3CH2OH ancol etylic
CH3-O-CH3 đimetyl ete
2. Phương trình phản ứng:
H SO

CH3COOH + C2H5OH ¬2 4 dac


- Máy
chiếu
- Giấy
bút

CH3COOC2H5 + H2O


Hoạt động học tập 2: Tìm hiểu về khái niệm, cấu tạo, phân loại và gọi tên este
- GV sử dụng phản ứng ở mục 2phiếu HT 1 để vấn đáp HS đưa ra
khái niệm este.
?- Bản chất của phản ứng này là gì?
HS trả lời: là sự thay thế nhóm –OH
trong nhóm cacboxyl bằng nhóm
OC2H5 .
? Sản phẩm được gọi là gì? – Trả
lời: este ( etyl axetat)
?- Một cách khái quát hóa, em cho
biết khái niệm về este?

A- ESTE
1- Khái niệm – Cấu tạo
* Khái niệm este: Là sản phẩm
khi thay thế nhóm OH trong
nhóm cacboxyl của axit
cacboxylic bằng nhóm –OR.
* Cấu tạo: R’-C-O-R
P
O
7


- Năng lực
hoạt động
nhóm
- Năng lực
trình bày
nội dung ý

kiến
- Năng lực
tư duy
khái quát.

- GV phát phiếu HT số 2:
“Phiếu học tập số 2: Cho các este :
CH3COOCH 2CH
3 (1)
Etyl axetat
C6H5-COOCH 3
(5)
Metyl benzoat

HCOOCH3(2)
Metyl fomiat
CH3COOC 6H5 (6)
Phenyl axetat

CH2=CHCOOCH 3(3)
Metyl acrylat
CH3COOCH2CH=CH 2 (7)
Anlyl axetat

- Hãy chia chúng thành nhóm và
phân loại este.
- Tháo luận đi đến thống nhất về cơ
sở và phân loại các loại este, công
thức chung, cách gọi tên.”
- HS trình bày kết luận của nhóm.

- Các nhóm khác bổ sung.
- Giáo viên nhận xét và chốt kiến
thức.

2- Phân loại
- Máy
* Dựa trên cấu tạo gốc
chiếu,
hidrocacbon R:
phiếu
- Este no. ( Ví dụ là: 1,2,8)
học tập
- Este không no: (Ví dụ: 3,4,5,6,7)
- Este thơm: (Ví dụ là:5,6)
* Dựa vào số lượng nhóm chức:
- Giấy
- este đơn chức: R-COO-R’ (Ví dụ bút, bảng
là: 1,2,3,4,5,6,7)
phụ
- este đa chức: (RCOO)nR’ hoặc
R(COOR’)n (Ví dụ là: 8)
* CTPT chung của este no đơn
chức: CnH2n+1COOCmH2m+1
(n ≥ 0; m ≥ 1) hoặc CnH2nO2 (n ≥ 2)
3- Danh pháp R-COO-R’
Tên este : Tên gốc hidrocacbon R’+ tên gốc
anion gốc axit ( đuôi “at”)

Hoạt động 3: Tìm hiểu tính chất vật lý của este
- Năng lực

thực hành
thí nghiệm
- Năng lực
quan sát
- Năng lực
hoạt động
nhóm
- Năng lực
diễn đạt
vấn đề.

- Giáo viên cho học sinh quan sát
mẫu este: etyl axetat; dầu ăn; mỡ
động vật.
- Cho HS tiến hành kiểm nghiệm:
tính tan, nhẹ hơn nước, hòa tan trong
dung môi hữu cơ.
-?- Em rút ra kết luận về tính chất
vật lý của este?
- GV nhận xét và chốt kiến thức.

4- Tính chất vật lý:
- Thường là những chất lỏng, các
este có KLPT lớn ở trạng thái rắn.
- Nhẹ hơn và ít tan trong nước,
hòa tan được nhiều chất hữu cơ
khác.
- Thừơng có mùi thơm.
- Có nhiệt độ sôi thấp hơn ancol
có cùng số nguyên tử C vì không

có liên kết hidro.

- Dụng
cụ thí
nghiệm:
ống
nghiệm,
đũa thủy
tinh, kẹp
gỗ,...
- Hóa
chất:
mẫu este
etyl
axetat,
nước, ...
- Bút,
giấy

Hoạt động 4: Tìm hiểu tính chất hóa học của este
- GV chia lớp thành 2 nhóm; yêu
cầu học sinh hoạt động nhóm: tìm
hiểu về tính chất hóa học của este.
- Năng lực
hoạt động
nhóm
- Năng lực
diễn đạt ,
trình bày
vấn đề.


- Năng lực
hợp tác.

5- Tính chất hóa học:
- Từ cấu tạo R – COO - R’
Gốc chức gốc
a- Phản ứng ở nhóm chức
- Các nhóm nghiên cứu tính chất hóa - Phản ứng thủy phân trong môi
học của este qua thí nghiệm, sách
trường kiềm: xảy ra theo một
giáo khoa, thảo luận và tổng kết khái chiều (phản ứng xà phòng hóa)
quát thành báo cáo ngắn gọn về
RCOOR’+NaOH → RCOONa+R’
phân kiến thức được giao. Đồng thời OH
nghiên cứu để bổ sung và đặt câu
- Phản ứng thủy phân trong môi
hỏi với nhóm còn lại.
trường axit: xảy ra theo 2 chiều
thuận nghịch
4
RCOOR’+H2O  H2SO→
RCOOH+
R’OH
- GV cho một nhóm HS trình bày
* Chú ý về một số este đặc biệt
nội dung kiến thức về phần tính chất R-COOCH=CH-R’ + NaOH →

- Dụng
cụ và hóa

chất thí
nghiệm
thủy
phân este
- Giấy,
bút

8


- Năng lực hóa học của nhóm chức
nghiên cứu - Nhóm còn lại bổ sung
- GV nhận xét các nhóm, bổ sung
thêm về phản ứng thủy phân của
một số este đặc biệt( tùy thuộc vào
đối tượng HS trong lớp)

- Năng lực
hợp tác,
hoạt động
nhóm.

- GV cho một nhóm HS trình bày
nội dung kiến thức về phần tính chất
hóa học của gốc hidrocacbon, cho ví
dụ.
- Nhóm còn lại bổ sung
- GV nhận xét các nhóm, bổ sung

R-COONa + R’CH2CHO

R-COOC6H5 + NaOH →
R-COONa + C6H5-ONa
R-COOC=CHR’ + NaOH→
R’’
O
→ R-COONa + R’’C-CH2-R’
- Phản ứng khử:
4
RCOOR’  LiAlH
RCH2OH+R’OH
 →
b- Phản ứng ở gốc hidrocacbon
Phụ thuộc vào cấu tạo của gốc R,
R’ (no hay không no, thơm) este
có thể tham gia vào phản ứng:
cộng, trùng hợp, thế, tách,...
- Phản ứng cộng vào gốc không
no:
Ni ,t o
RCH=CH-COOR’ + H2 

RCH2CH2COOR’
- Phản ứng trùng hợp:
xt ,t o , p
n CH2=CH 
→ (-CH2-CH -)n
COOR’
COOR’

Hoạt động 5: Tìm hiểu về điều chế và ứng dụng của este

- Năng lực
hợp tác,
hoạt động
nhóm.
- Năng lực
tổng hợp
kiến thức.

- Giáo viên yêu cầu HS tổng hợp các
ý kiến đã chuẩn bị của mỗi cá nhân
thành 3 nhóm và viết vào bảng phụ
về ứng dụng của este đã chuẩn bị ở
nhà.
- Giáo viên nhận xét.

6- Điều chế và ứng dụng:
- Ứng dụng:
+ Dùng chế tạo hợp chất cao phân
tử: chất dẻo, thủy tinh hữu cơ,
+ Dùng trong dược phẩm, thực
phẩm, mĩ phẩm ...
- Điều chế:
+ Điều chế este của ancol:
H 2 SO4 d
→
RCOOH + R’OH ¬


- Bút,
bảng

phụ, nam
châm

RCOOR’ + H2O
+ Este của phenol:
C6H5OH + (R-CO)2O →
R-COOC6H5 + R-COOH

NỘI DUNG 2: LIPIT – CHẤT GIẶT RỬA
Năng lực
cần hình
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung chính
Thiết bị thành và
đồ dùng
phát triển
Giáo viên chiếu hình ảnh về lipit và giới thiệu về phần kiến thức tiếp theo.
“ Chất béo rất quen thuộc với các em chính là một loại este mà chúng ta đã nghiên cứu trong bài
học. Vậy chúng có cấu tạo như thế nào? Vai trò của chúng đối với chúng ta quan trọng ra sao? Mời
cả lớp cùng đến với báo cáo của nhóm...”
Hoạt động 6: Báo cáo kết quả tìm hiểu về Lipit
B- LIPIT:
9


+ Học sinh trong nhóm
tiến hành thí nghiệm
kiểm chứng tính chất:
Thủy phân trong môi
trường axit và môi

trường kiềm của chất
- Năng lực béo.
kiểm
nghiệm
vấn đề.

- Máy chiếu
1- Khái niệm:
- Máy tính
- Lipit là những hợp chất hữu cơ có trong - Giấy , bút
tế bào sống, bao gồm chất béo, sáp, steroit,
photpholipit,...
- Chất béo là trieste của glixerol với các
axit monocacboxylic có số chẵn nguyên tử
cacbon (thường từ 12 C đến 24 C) không
phân nhánh (axit béo), gọi chung là
triglixerit.
- Công thức chung của chất béo:
R1, R2, R3 là các gốc
hiđrocacbon no hoặc
CH2-OCOR1
2
không no, không phân
CH-OCOR
3
nhánh, có thể giống
CH2-OCOR
nhau hoặc khác nhau
2- Phân loại: dựa vào gốc hidrocacbon
của axitmonocacboxylic để chia thành:

chất béo no, không no
3- Trạng thái tự nhiên-Tính chất vật lý
- Chất béo tồn tại dưới dạng dầu, mỡ động - Dụng cụ
thực vật: sáp ong,...
thí nghiệm
- Các triglixerit chứa chủ yếu gốc axit béo - Mẫu chất
no: rắn; chứa chủ yếu gốc axit béo không
béo, nước,
no: lỏng. Chúng nhẹ hơn và không tan
xăng.
trong nước, tan trong dung môi hữu cơ.
4- Tính chất hóa học
- Phản ứng thủy phân trong môi trường axit
CH2-OCOR1
CH2-OH R1COOH
t
→ CH-OH + R2COOH Máy
CH-OCOR2 + H2O ¬ H ,
chiếu,
CH2-OCOR3
CH2-OH R3COOH máy tính
- Phản ứng xà phòng hóa( thủy phân trong
môi trường kiềm)
- Hóa
1
1
CH2-OCOR
CH2-OH R COONa
chất,
o

2
2
t
dụng cụ
CH-OCOR +NaOH 
→ CH-OH + R COONa
thí
CH2-OCOR3
CH2-OH R3COONa
nghiệm.
- Phản ứng hidro hóa
CH2-OCOC17H33
CH2OCOC17H35

- Năng lực

,p
CH-OCO C17H33+3H2  Ni,t →
CH2OCOC17H35
CH2-OCO C17H33
CH2OCOC17H35
- Phản ứng oxi hóa: Nối đôi C=C ở gốc
axit không no của chất béo bị oxi hoá
chậm bởi oxi không khí tạo thành peoxit,
chất này bị phân huỷ thành anđehit có mùi
khó chịu (hiện tượng dầu mỡ để lâu bị ôi).
5- Vai trò của chất béo
- Trong cơ thể: Chất béo là nguồn cung

- Năng lực

tổng hợp
kiến thức.
- Năng lực
thuyết
trình vấn
đề đã
nghiên
cứu.

- Giáo viên cho một
nhóm lên trình bày các
tổng hợp kiến thức về
Lipit như đã phân công
theo yêu cầu:
1- Khái niệm về lipit,
chất béo
2- Phân loại chất béo
3- Trạng thái tự nhiên–
Tính chất vật lý
4- Tính chất hóa học của
chất béo
5- Vai trò của chất béo
- Học sinh đại diện
nhóm lên trình bày.

- Năng lực
+ Học sinh trong
quan sát, nhóm đưa ra mẫu chất
tìm
tòi béo để quan sát.

thực tiễn.
+ Tiến hành các thí
nghiệm chứng minh tính
tan của chất béo.

+ o

- Năng lực
thực hành,
quan sát
thí
nghiệm.

o

10


tổng hợp
thông tin

cấp và dự trữ năng lượng; là nguyên liệu
- Học sinh trong nhóm
để tổng hợp một số chất khác cần thiết cho
còn lại nhận xét, đặt câu
cơ thể và có tác dụng bảo đảm sự vận
hỏi, bổ sung cho phần
kiến thức được trình bày. chuyển và hấp thụ các chất hoà tan được
- Nhóm trình bày giải
trong chất béo.

đáp thắc mắc.
- Trong công nghiệp: dùng là nguyên
- Giáo viên nhận xét,
liệu điều chế xà phòng và glixerol; làm
giải đáp thắc mắc( nếu
nhiên liệu cho động cơ điezen; dùng trong
chưa được giải quyết
thích đáng) và chốt kiến sản xuất chất dẻo, mĩ phẩm, thuốc nổ và
thức.
sản xuất một số thực phẩm khác như mì
sợi, đồ hộp,...

- Tra cứu
mạng
internet.
- Kết hợp
với bộ môn
sinh học,
công
nghệ,...

Hoạt động 7: Báo cáo kết quả tìm hiểu về chất giặt rửa
C- CHẤT GIẶT RỬA:
- Năng lực
tổng hợp
kiến thức.

- Giáo viên cho một nhóm lên trình
bày các tổng hợp kiến thức về Lipit
như đã phân công theo yêu cầu:


- Năng lực
thuyết
trình vấn
đề đã
nghiên
cứu.

1- Khái niệm chất giặt rửa-xà
phòng-chất giặt rửa tổng hợp.
2- Tính chất giặt rửa
3- Xà phòng: sản xuất-thành phầnứng dụng
4- Chất giặt rửa tổng hợp: sản xuấtthành phần và sử dụng.

1- Khái niệm chất giặt rửa-xà
phòng-chất giặt rửa tổng
hợp.
- Chất giặt rửa là những chất
khi dùng cùng với nước thì có
tác dụng làm sạch các chất
bẩn bám trên các vật rắn mà
không gây ra phản ứng hoá
học với các chất đó.
- Xà phòng là hỗn hợp các
muối natri (hoặc kali) của các
axit béo.
- Chất giặt rửa tổng hợp
không phải là muối natri (hoặc
kali) của các axit béo, nhưng
có tác dụng giặt rửa tương tự

xà phòng.
- Một số khái niệm có liên
quan:
+ Chất tẩy màu làm sạch các
vết màu bẩn nhờ những phản
ứng hoá học.
+ Chất ưa nước là những chất
tan tốt trong nước.
+ Chất kị nước là những chất
hầu như không tan trong
nước,thường kị dầu mỡ.
2- Tính chất giặt rửa

- Năng lực
thuyết
trình.

- Sử dụng hình ảnh, tranh vẽ mô tả
quá trình tẩy rửa.

- Cấu trúc hoá học gồm một
đầu ưa nước gắn với một đuôi
dài ưa dầu mỡ là hình mẫu
chung cho "phân tử chất giặt
11


rửa".
- Cơ chế hoạt động của chất
giặt rửa: đuôi" ưa dầu mỡ của

phân tử chất giặt rửa thâm
nhập vào vết dầu bẩn, còn
nhóm –COO-Na+ ưa nước lại có
xu hướng kéo ra phía các phân
tử nước. Kết quả là vết dầu bị
phân chia thành những hạt rất
nhỏ phân tán vào nước rồi bị
rửa trôi đi.

Năng lực
tư duy
logic

3- Xà phòng: sản xuất-thành
phần-ứng dụng
- Học sinh dùng sơ đồ để mô tả ngắn - Sản xuất:
gọn quá trình sản xuất.
Cách 1:
NaCl
p
→ chất rắn  phu
 → dd  l
Dầu, mỡ  ddNaOH
 gia
,é

àm lanh
bánh xà phòng

- Học sinh tiến hành điều chế xà

phòng cho lớp quan sát bằng
phương pháp 1.
- Năng lực
thực hành.

- Năng lực
tổng hợp
thông tin

- Năng lực
thuyết
trình.

Cách 2:
R-CH2-CH2-R’ → R-COOH+R'-COOH → RCOONa+R'-COONa

- Thành phần:
+ Thành phần chính: các
muối natri (hoặc kali) của axit
béo, thường là natri stearat
(C17H35COONa), natri panmitat
(C15H35COONa), natri oleat
(C17H33COONa), ...
+ Các phụ gia: chất màu,
chất thơm, chất độn.
- Ứng dụng: dùng giặt, rửa
sinh hoạt.
+ Ưu điểm :không gây hại cho
da, không ảnh hưởng môi
trường.

nhược điểm là khi dùng với
nước cứng (nước có chứa
nhiều ion Ca2+ và Mg2+) thì các
muối canxi stearat, canxi
panmitat,... sẽ kết tủa làm giảm
tác dụng giặt rửa và ảnh hưởng
đến chất lượng vải sợi.
4- Chất giặt rửa tổng hợp:
sản xuất-thành phần và sử
dụng.
Học sinh có thể vẽ sơ đồ trên bảng - Sản xuất:
oxihóa
Khö R–CH OH H2SO4
hoặc dùng bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ.
RCH3 → R–COOH →
2
→
R–CH2OSO3H

NaOH

→

R-CH2OSO3-Na+

12


- Sử dụng hình ảnh về các sản phẩm
chất giặt tổng hợp hoặc mẫu sản

phẩm ngoài thị trường hay ở nhà sử
dụng.
- Năng lực
phát vấn.

- Học sinh trong nhóm còn lại nhận
xét, đặt câu hỏi, bổ sung cho phần
kiến thức được trình bày.
- Nhóm trình bày giải đáp thắc mắc.
- Giáo viên nhận xét, giải đáp thắc
mắc( nếu chưa được giải quyết thích
đáng) và chốt kiến thức.

- Thành phần: gồm các chất
dựa theo hình mẫu "phân tử xà - Giấy bút,
phòng" (tức là gồm đầu phân bảng phụ,...
cực gắn với đuôi dài không
phân cực), có tính chất giặt rửa - Máy chiếu
tương tự xà phòng.
- Ứng dụng: dùng để giặt, rửa,
tẩy trắng...
+ Nhược điểm: có hại cho da,
gây ô nhiễm cho môi trường.
+ Ưu điểm: dùng được với
nước cứng, vì chúng ít bị kết
tủa bởi ion canxi.

III. XÂY DỰNG BẢNG MÔ TẢ CÁC YÊU CẦU VÀ BIÊN SOẠN CÂU HỎI/BÀI TẬP
KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ
1.Bảng mô tả yêu cầu- mức độ

Nội
dung

Loại câu
hỏi/bài
tập

Nhận biết
(Mô tả yêu cầu
cần đạt)

Nêu được:

Thông hiểu
(Mô\ tả yêu cầu
cần đạt)
- Giải thích được
một số tính chất vật
lý, tính chất hóa
học của anđehit.

- Định nghĩa, - So sánh và giải
phân loại, danh thích được nhiệt độ
pháp...
sôi của este trong
- Đặc điểm cấu đồng đẳng và với
Câu
tạo
axit có cùng số
hỏi/bài

tập định - Tính chất vật lý, cacbon
tính
tính chất hóa học. - Viết được công
- Các phương thức cấu tạo đồng
pháp điều chế và phân của este
ứng dụng este.
ESTE

Bài tập
định
lượng

- Phân biệt được
chức este với các
hợp chất hữu cơ
khác bằng phương
pháp hóa học
-Xác định công
thức phân tử, công
thức cấu tạo của
este mức độ đơn
giản.

Vận dụng
(Mô tả yêu cầu
cần đạt)

Vận dụng cao
(Mô tả yêu
cầu cần đạt)


- Viết và giải
thích được một
số phản ứng hóa
học của este
(như phản ứng
thủy phân; phản
ứng của gốc R
đặc biệt: mất
màu brom, trùng
hợp...)

- Suy luận
được một số
phản ứng với
một số các hợp
chất hữu cơ có
nhóm este (–
CHO)
như:
este HCOOR;
R-COOAr…

-Xác định công
thức phân tử,
công thức cấu
tạo của este mức
độ đạt yêu cầu
cao hơn,


- Giải được các
bài tập vận
dụng
bằng
những
kiến
thức, kỹ năng
tổng hợp để
- Bài tập tính giải quyết
toán đơn giản
như tìm số mol,
khối lượng...
13


Bài tập
- Mô tả và nhận - Giải thích được
thực
biết được các hiện các hiện tượng thí
hành/thí
tượng thí nghiệm. nghiệm.
nghiệm

- Giải thích
được một số
hiện tượng thí
nghiệm
liên
quan đến thực
tiễn (...)


- Phát hiện
được một số
hiện
tượng
trong thực tiễn
và sử dụng
kiến thức hóa
học để giải
thích.

Nêu được:

Câu hỏi
định
tính
LIPIT
CHẤ
T
GIẶT Câu hỏi
RỬA định
lượng

Câu hỏi
thực tiễn

- Định nghĩa, đặc
điểm cấu tạo
- Tính chất vật lý,
tính chất hóa học.

- Các phương
pháp điều chế và
ứng dụng este.
- Tính toán khối
lượng xà phòng,
chất béo theo phản
ứng đơn giản.

- Bài tập tính
toán đơn giản
như tìm số mol,
chỉ số xà phòng,
khối lượng...
- Giải thích
được một số
hiện tượng thí
nghiệm
liên
quan đến thực
tiễn (...)

- Phát hiện
được một số
hiện
tượng
trong thực tiễn
và sử dụng
kiến thức hóa
học để giải
thích.


2. Câu hỏi - bài tập

a. Mức độ biết
Câu 1: Hợp chất nào sau đây không phải là este:
A. HCOOCH(CH3)2
B. CH3OCH3
C. CH3COOC2H5
Câu 2: Có bao nhiêu đồng phân este ứng với CTPT C4H8O2?
A. 3 đồng phân
B. 4 đồng phân
C. 5 đồng phân
Câu 3: Este có công thức phân tử CH3COOCH3 có tên gọi là:
A. metyl axetat.
B. vinyl axetat.
C. metyl fomat.

D. C2H5OOC-C2H5
D. 6 đồng phân
D. metyl propionat.

Câu 4: Để điều chế HCOOCH=CH2 người ta cho ?
A. HCOOH + C2H4.
B. HCOOH + CH2=CH-OH.
C. HCOOH + CH≡ CH.
D. Cả 3 đều đúng.
Câu 8 : Trong các công thức sau đây, công thức nào của lipit :
A. C3H5(OCOC4H9)3
B. C3H5(COOC17H35)3 C. C3H5(COOC15H31)3 D. C3H5(OCOC17H33)3
Câu 6 : Hãy chọn câu đúng nhất :

A. Xà phòng là muối canxi của axit béo
B. Xà phòng là muối natri, kali của axit béo
C. Xà phòng là muối của axit hữu cơ
D. Xà phòng là muối natri, kali của axit axetic
Câu 7 : Khi đun nóng glixerin với hỗn hợp 2 axit béo C 17H35COOH và C17H33COOH để thu chất béo có
thành phần chứa 2 gốc axit của 2 axit trên. Số CTCT có thể có của chất béo là :
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5

b. Mức độ hiểu
14


Câu 1: Trong phản ứng este hoá giữa rượu và axit hữu cơ thì cân bằng sẽ dịch chuyển theo chiều tạo ra este
khi:
A. giảm nồng độ rượu hay axit
B. cho rượu dư hay axit dư
C. dùng chất hút nước để tách nước
D. B, C
Câu 2: Triglixerit là este 3 lần este của glixerin. Có thể thu được tối đa bao nhiêu triglixerit khi đun glixerin
với hh 3 axit RCOOH, R'COOH, R''COOH (có H2SO4 đặc làm xúc tác):
A. 6
B. 9
C. 12
D. 18
Câu 3: Cho 26,8 gam hỗn hợp gồm este metylfomat và este etylfomat tác dụng với 200 ml dung dịch
NaOH 2M thì vừa đủ. Thành phần % theo khối lượng của este metylfomat là:
A. Kết qủa khác.

B. 68,4%.
C. 55,2%.
D. 44,8%.

Câu 4: Phản ứng nào sau đây xảy ra:
A. CH3COOCH3 + Na
B. CH3COOH + AgNO3/NH3
C. CH3COOCH3 + NaOH
D. CH3OH + NaOH
Câu 5: Đun một chất hữu cơ A với dd NaOH thu được hai sản phẩm B và C. Biết cả B và C đều tạo
kết tủa trắng với AgNO3/ NH3. CTTQ của A là
A. CH3COOC6H4R.
B. HCOOCH=CH-R.
C. HCOOC(R)=C-R’.
D. C6H5COOC2H3.
Câu 3: Hợp chất hữu cơ C4H7O2Cl khi thủy phân trong môi trường kiềm được các sản phẩm trong đó có
hai chất có khả năng tráng gương. Công thức cấu tạo đúng là:
A. HCOO-CH2-CHCl-CH3
B. CH3COO-CH2Cl
C. C2H5COO-CH2-CH3
D. HCOOCHCl-CH2-CH3
Câu 4: Thủy phân este E có CTPT là C4H8O2 với xúc tác axit vô cơ loãng, thu được hai sản phẩm hữu
cơ X, Y (chỉ chứa các nguyên tử C, H, O). Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y bằng một phản ứng duy nhất.
Chất X là:
A. Axit axetic
B. Rượu etylic
C. Etyl axetat
D. Axit fomic
Câu 5: Cho các chất metanol (A), nước (B), etanol (C), axit axetic (D), phenol (E). Độ linh động của
nguyên tử H trong nhóm (-OH) của phân tử dung môi chất tăng dần theo thứ tự sau:

A. A, B, C, D, E
B. E, B, A, C, D
C. B, A, C, D, E
D. C, A, B, E, D

c. Mức độ vận dụng
Câu 1 : Chỉ số este của một loại chất béo chứa 89% tristearin là bao nhiêu. Biết rằng số mg KOH
dùng để xà phòng hóa hết lượng triglixerit có trong 1 g chất béo gọi là chỉ số este của loại chất béo
đó.
A. 112
B. 136
C. 144
D. 168
Câu 2:Cho 22,2 gam hai este đơn chức là đồng phân của nhau tác dụng với dd NaOH 1M tốn
300ml. CTCT của 2 este là
A. CH3COOCH3 và HCOOC2H5.
B. HCOOC3H7 và CH3COOC2H5.
C. CH3COOC2H5 và C2H5COOCH3.
D. Không có đáp án nào đúng.
Câu 3: Chất hữu cơ X có công thức C5H8O4.Đun X với NaOH đến khi phản ứng hoàn toàn thu được
1 muối và 2 rượu.Công thức của X là:
A. HOOC-CH2-COO-C2H5
B. CH3-OOC-COOC2H5
C. CH3OOC-CH2-COOCH3
D. cả A,B,C đều đúng.
Câu 4 : Chỉ số của một axit béo là bao nhiêu, biết rằng dể trung hòa 14 gam một chất béo đó cần 15
ml dung dịch KOH 0,1M.
A. 7
B. 6
C. 14

D. 10
Câu 5 : Để trung hòa 10 gam một chất béo có chỉ số axit là 5,6 cần bao nhiêu gam NaOH ?
A. 0,056
B. 0,08
C. 0,04
D. 0,064

d. Mức độ vận dụng cao
Câu 1: Cho 32,8 gam hỗn hợp hai chất hữu cơ đơn chức tác dụng với 200ml dd NaOH 1M thu được
một muối và 22 gam hỗn hợp hai rượu là đồng đẳng kế tiếp. Cho hai rượu tác dụng với Na dư thu
được 6,72 lít H2 ở đkc. CTCT của hai chất là
A. C2H5COOC2H5 và CH3OH.
B. C2H3COOC2H5 và CH3OH.
C. C2H5COOC3H7 và C2H5OH .
D. đáp án khác.
15


Câu 2: Chất hữu cơ X có công thức phân tử là C5H8O2. Cho X tác dụng với dung dịch Br2 thu được
chất hữu cơ Y có công thức là C5H8O2Br2. Đun nóng Y trong NaOH dư thu được glixerol, NaBr và
muối cacboxylat của axit. Vậy công thức cấu tạo của X là :
A. CH3COOCH2-CH=CH2
B. CH3-COOCH=CH-CH3
C. CH2=CH-COOCH2CH3
D. HCOOCH(CH3)-CH=CH2
Câu 3: Cho hợp chất X (C, H, O) mạch thẳng, chỉ chứa một loại nhóm chức tác dụng vừa hết
152,5ml dung dịch NaOH 25%. Có d = 1,28 g/ml. Sau khi sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được
dung dịch A chứa một muối của axit hữu cơ, hai rượu đơn chức, no đồng đẳng liên tiếp để trung hoà
hoàn toàn dung dịch A cần dùng 255ml dung dịch HCl 4M. Cô cạn dung dịch sau khi trung hòa thì
thu được hỗn hợp hai rượu có tỉ khối so với H2 là 26,5 và 78,67 gam hỗn hợp muối khan. Hợp

chất X có công thức cấu tạo là:
A. C3H7OOC-C4H8-COOC2H5
B. CH3OOC-C3H6-COOC3H7
C. C3H7OOC-C2H4-COOC2H5
D. Tất cả đều sai.
Câu 4: Khi xà phòng hóa 2,18 gam Z có công thức phân tử là C9H14O6 đã dùng 40ml dung dịch
NaOH 1M. Để trung hòa lượng xút dư sau phản ứng phòng hóa phải dùng hết 20ml dung dịch HCl
0,5M. Sau phản ứng xà ứng hóa người ta nhận được rượu no B và muối natri của axit hữu cơ một
axit. Biết rằng 11,50 gam B ở thể hơi chiếm thể tích bằng thể tích của 3,75 gam etan (đo ở cùng
nhiệt độ và áp suất). Cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tìm công thức cấu tạo của rượu B?
A. C2H4(OCO-CH3)2
B. C3H5(OCO-CH3)3 C. C3H6(OCO-CH3)2 D. C4H7(OCO-CH3)3
Câu 5: Đun nóng 0,1 môl chất hữu cơ X với 1 lượng vừa đủ dd NaOH thu đượ 13,4 gam muối của
1 axit hữu cơ và 9,2 gam rượu đơn chức, làm bay hơi rượu này ở 127 0C, 600mHg thu được 8,32 lít
khí. Công thức của X là
A. C2H4(COOCH3)2. B. (COOC2H5)2.
C. CH3COOC2H5.
D. CH3COOCH3.
e. Câu hỏi vận dụng kiến thức vào thực tiễn, đời sống
Câu 1: Nguyên nhân nào làm cho bồ kết có khả năng giặt rửa?
A. Vì bồ kết là este của glixerol
B. Vì trong bồ kết có chất oxi hóa mạnh hoặc chất khử mạnh
C. Vì trong bồ kết có những chất có cấu tạo kiểu “ đầu phân cực gắn với duôi không phân cực”
D. B và C đều đúng.
Câu 2: Không nên dùng xà phòng khi giặt rửa bằng nước cứng vì nguyên nhân nào sau đây?
A. Vì xuất hiện kết tủa làm giảm tác dụng giặt rửa và ảnh hưởng đến chất lượng vải.
B. Vì gây hại cho da tay.
C. Vì gây ô nhiễm môi trường
D. cả A, B, C.
Câu 3: Chọn câu đúng:

A. Chất béo là chất rắn không tan trong nước.
B. Chất béo không tan trong nước, nhẹ hơn nước, tan nhiều trong dung môi hữu cơ
C. Dầu ăn và mỡ bôi trơn có cùng thành phần nguyên tố
D. Chất béo là trieste của glixerol với axit.
Câu 4 : Một số este được dùng trong hương liệu , mĩ phẩm, bột giặt là nhờ các este
A. là chất lỏng bay hơi
B. có mùi thơm, an toàn với con người.
C. có thể bay hơi nhanh sau khi sử dụng
D. đều có nguồn gốc từ tự nhiên
Câu 5 : Chất giặt rửa có ưu điểm
A. dễ kiếm
B. rẻ tiền hơn xà phòng
C. có thể dùng để giặt rửa cả trong nước cứng
D có thể hòa tan tốt trong nước
IV- CÂU HỎI CHUẨN BỊ:
1- Este
1- Khái niệm về este? Cho biết có những loại este nào ? Cách gọi tên este?
2- Este có tính chất hóa học đặc trưng nào?
3- Ứng dụng của este trng đời sống, công nghiệp? Điều chế este như thế nào?
16


2- Lipit
1- Thế nào là lipit, chất béo?
2- Phân loại chất béo như thế nào?
3- Ở điều kiện thường, chất béo tồn tại ở trạng thái tự nhiên? Chất béo có tính chất vật lý?
4- Tính chất hóa học của chất béo?
5- Vai trò của chất béo?
3- Chất giặt rửa
1- Thế nào là chất giặt rửa-xà phòng-chất giặt rửa tổng hợp? So sánh sự khác biệt.

2- Tính chất giặt rửa của chất giặt rửa là gì? Cơ chế giặt rửa?
3- Xà phòng được sản xuất như thế nào? Xà phòng có thành phần và ứng dụng gì?
4- Chất giặt rửa tổng hợp được sản xuất như thế nào? Chất giặt rửa tổng hợp có thành phần, ứng
dụng gì?
V- PHIẾU HỌC TẬP:
Phiếu học tập số 1:
1. Viết các đồng phân đơn chức có công thức phân tử C2H4O2, C6H6O (có vòng benzen), C2H6O
- Gọi tên các đồng phân ancol, phenol, axit, ete.
2. Viết phản ứng của axit axetic và ancol etylic
Phiếu học tập số 2: Cho các este :
CH3COOCH2CH3 (1)
Etyl axetat
C6H5-COOCH3 (5)

HCOOCH3(2)
Metyl fomiat
CH3COOC6H5 (6)

Metyl benzoat

Phenyl axetat

CH2=CH-COOCH3(3)
Metyl acrylat
CH3COO-CH2CH=CH2
(7)
Anlyl axetat

CH3COOCH=CH2 (4)
Vinyl axetat

COOCH3 (8)
COOCH3
Đimetyl oxalat

17



×