Tải bản đầy đủ (.doc) (72 trang)

Biện pháp thi công đường Tân Mai có kèm bản vẽ ( chuan)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (375 KB, 72 trang )

Hồ sơ dự thầu: Gói thầu số 03 Đoạn 3 Km 1+405,85 đến Km2+61,33

Thuyết minh
Biện pháp tổ chức thi công
Dự án: xây dựng đờng 2,5 quận Hoàng Mai Hà Nội (Từ
Đầm Hồng đến Quốc Lộ 1A)
hạng mục: gói thầu số 03: Thi công đờng giao thông, vỉa
hè, cây xanh, TCGT, thoát nớc ma, thoát nớc thải, bó ống
điện lực, bó ống kỹ thuật từ km 1+405,85 đến
km2+61,33
Phần I
Giới thiệu chung về dự án và gói thầu
A/ Giới thiệu dự án và gói thầu
I- Giới thiệu khái quát về dự án:
1. Tên dự án: Dự án xây dựng đờng 2,5 quận Hoàng Mai
Hà Nội (Từ Đầm Hồng đến Quốc Lộ 1A)
- Đại diện Chủ đầu t: Công ty TNHH Đầu T Xây Dựng Hoàng
Mai
- Nguồn vốn: vốn BT
Quyết định số 2987/ QĐ-UBNDTP ngày 03/07/2014 của
UBNDTP hà nội về việc báo cáo nghiên cứu khả thi của DA xây
dựng đờng 2,5 ( Đoạn Đầm Hồng đến quốc lộ 1A ) quận Hoàng
Mai- Hà nội theo hình thức hợp dồng BT.
Quyết định số 26/QĐ-HM ngày 12/5/2014 của công ty TNHH
đầu t xây dựng Hoàng Mai Hà Nội về việc phê duyệt kế hoạch
đấu thầu các gói xây lắp - Dự án xây dựng đờng 2,5 quận
Hoàng Mai Hà Nội (Từ Đầm Hồng đến Quốc Lộ 1A), Quận
Hoàng Mai Hà Nội theo hình thức hợp đồng BT.
2. Địa điểm xây dựng: Quận Hoàng Mai- TP Hà Nội.
-Tại đầu: Tại điểm F( Sông Lừ).
-Điểm cuối: Tại điểm H( nút giao thông với đờng sắt và đờng


giải phóng)
-Chiều dài tuyến L=641,33m
- Hiện trạng mặt bằng:
+ Hiện trạng đờng giao thông:
Qua sông lừ , từ điểm F đến Km2 dài khoảng 580m tuyến
qua khu dân c, nhà cửa dầy đặc, nhng nói chung là nhà gạch, bê
tông 2-3 tầng. Tuyến cắt ngang qua phố Định Công tại cọc
C66,khu vực nút gia nhau với đờng 1A( cọc km2 đến cọc H), dài
khoảng 61,33m tuyến cắt ngang qua ga Giáp Bát, tơng lai sẽ là
nút giao khác mức, khi tuyến đờng sắt trên cao đợc đầu t.
Đơn vị dự thầu: Công ty CP xây lắp Tân Mai


Hồ sơ dự thầu: Gói thầu số 03 Đoạn 3 Km 1+405,85 đến Km2+61,33

+ Hiện trạng thoát nớc khu vực:
Hệ thống thoát nớc cha đồng bộ, chỉ mang tính chất chắp
vá, nớc ma đợc phân lu ra từng đoạn tuyến, thoát chủ yếu ra các
nơi trũng và hồ , ao. Sau các trận ma rào thờng gây lụt úng cục
bộ, nớc có màu đen và rất bẩn.
+ Hiện trạng hệ thống cấp nớc khu vực:
Hiện tại chỉ có phía bên phải tuyến đờng giáp với khu đô thị
mới định công là có hệ thống cấp nớc sạch, còn lại các khu vực
khác cha đợc cấp, số hộ dân đang dùng nớc giếng khoan rất lớn.
+ Hiện trạng công trình điện:
Mặt bằng hiện trạng Dự án xây dựng đờng 2,5 quận Hoàng
Mai Hà Nội (Từ Đầm Hồng đến Quốc Lộ 1A) có các công trình
điện sau:
Một số tuyến đờng dây thuộc lộ 475E5, 690E5.
01 máy biến áp 3 pha công suất 100KVA 22+2x2,5%/0,4KV

+ Hiện trạng hệ thống chiếu sáng hè đờng:
Trên tuyến đờng vành đai 2,5 phía bên trái tuyến đi sát với
khu đô thị Định công hiện đang có hệ thống chiếu sáng( từ lý
trình Km0 +400 đến Km1+260). Vị trí các cột chiếu sáng này
đợc thể hiện trên bản vẽ mặt bằng chiếu sáng. đây là hệ thống
chiếu sáng đợc đầu t theo khu đô thị và đã đợc tính toán phù
hợp với mặt cắt đờng hiện tại và sau này là một chiều đờng của
tuyến vành đai 2,5. Các cột chiếu sáng này hiện đang do sở
xây dựng quản lý. Vì vậy, tuyến đờng chiếu sáng này đợc giữ
nguyên hiện trngj không cải tạo, sửa chữa trong phạm vi đoạn
này.
3- Quy mô đầu t xây dựng:
- Loại , cấp công trình: Đờng trong đô thị, cấp II
- Quy mô mặt cắt ngang đờng:
+ Làn xe cơ giới :
4x3,5 = 14m
+ Làn xe máy và thô sơ:
2x3,25 = 6,5m
+ Dải an toàn:
4x0,5 = 2m
+ Dải phân cách giữa:
3m
+ Vỉa hè:
2x7,25 = 14,5m
Tổng cộng:
40m
Kết cấu mặt đờng bê tông nhựa, móng cấp phối đá dăm.
Xây dựng mới đồng bộ các hạng mục: Nền, măt đờng, vỉa hè,
thoát nớc ma , nớc thải, cầu qua sông lừ, cấp nớc, chiếu sáng, tổ
chức giao thông, cây xanh, hào bảo vệ.

II- Giới thiệu gói thầu
1- Phạm vi công việc gói thầu:
Gói thầu 3 : Xây dựng đờng giao thông, hè vỉa, cây xanh,
tổ chức giao thông, thoát nớc ma, thoát nớc thải, bó ống điện lực,
bó ống kỹ thuật. Đoạn từ (Km1+405,85 đến Km2+61,33)
2- Giải pháp kỹ thuật:
Đơn vị dự thầu: Công ty CP xây lắp Tân Mai


Hồ sơ dự thầu: Gói thầu số 03 Đoạn 3 Km 1+405,85 đến Km2+61,33

* Các chỉ tiêu kỹ thuật chủ yếu:
- Đờng đô thị cấp khu vực, tốc độ tính toán Vtt = 60 Km/h.
- Các yếu tố mặt cắt ngang: Chiều rộng nền đờng Bnền =
40m; Chiều rộng hèđờng Bhè = 2x7,25m; Chiều rộng mặt đờng
Bmặt= 2x11.25m; Chiều rộng dải phân cách Bpc = 3,0m
- Mô đun đàn hồi yêu cầu: 190MPa.
- Bán kính đờng cong nằm nhỏ nhất Rmin = 400m; bánh kính
đờng cong đứng nhỏ nhất không làm siêu cao R= 2500m độ dốc
dọc lớn nhất = 5%.
- Tầm nhìn tối thiểu trên bình đồ và trắc dọc; Một chiều
100m, hai chiều 200m.
- Tần suất thiết kế 2%.
* Cống bể kỹ thuật: ( Bó ống kỹ thuật- Bó ống điện lực)
- Hệ thống bó cáp chứa cáp thông tin, viễn thông đợc chôn tối
thiểu 0,5m tại các vị trí trên vỉa hè và 0,7 tại các vị trí qua lòng
đờng.
- Hệ thống chứa cáp điện lực chôn tối thiểu 0,7m so với cao
độ mặt đờng, mặt hè thiết kế. Trên lớp cáp có hệ thống tấm bê
tông xi măng M200 bảo vệ bó ống cáp.

- Nắp bể bằng gang cầu kích thớc 1500x 750mm. Các tấm
liên kết bằng bản lề, có thể mở nắp sang 2 bên.
- Đáy bể bằng BTXM M150 đá 2x4cm dầy 15cm , thành bể
xây bằng tờng gạch đầy 22cm , trát phía trong bằng vữa XM
M75 dày 2cm
- Bể cáp xây bằng gạch trên hè, với khoảng cách giữa các bể
100m Xây dựng hộp cống kỹ thuật tiết diện 1980mmx2100m tại
một số vị trí có đờng rẽ.
- Nắp bể bằng gang cầu kích thớc 1500x750mm. các tấm
liên kết bằng bản lề, có thể mở nắp sang 2 bên.
- Đáy bể bằng BTXM M150 đá 2x4cm dầy 15cm , thành bể
xây bằng tờng gạch đầy 22cm , trát phía trong bằng vữa XM
M75 dày 2cm
* Kết cấu áo đờng:
- Lớp móng: Lớp móng dới cấp phối đá dăm loại 2 dày 10cm (Lớp
đệm) Lớp móng dới cấp phối đá dăm loại 2 dày 48cm, lớp móng
trên cấp phối đá dăm loại 1 dày 38cm.
- Lớp mặt: Lớp dới bê tông nhựa hạt thô dày 7 cm, lớp trên bê
tông nhựa hạt mịn dày 5cm.
* Nền đờng: Lớp đất dới đáy áo đờng đầm chặt K=0.98 dày
30cm. Dới lớp đất K=0.98 là lớp đất nền đờng đợc đầm chặt
K=0.95 dày 30cm.
* Hè đờng, giải phân cách, cây xanh:
- Hè đờng: Lát gạch Blook dày 6cm trên lớp cát vàng đệm dày
3cm tạo phẳng; Viên vỉa vát BT M200, đỉnh vỉa cao hơn mép

Đơn vị dự thầu: Công ty CP xây lắp Tân Mai


Hồ sơ dự thầu: Gói thầu số 03 Đoạn 3 Km 1+405,85 đến Km2+61,33


đờng 14 cm đặt trên móng BT M100, dày 10cm, Rãnh tam giác
lát gạch BT M200 dày 6cm.
- Giải phân cách: Đắp đất hữu cơ, viên vỉa đứng mác BT
200 đặt trên móng BT 200 dày 5cm.
- Cây xanh:
+ Hè đờng: Trồng cây bóng long não kết hợp với bằng lăng cao
3,0m khoảng cách 7m/cây, tim gốc cây: tại vị trí trên đờng cách
mép ngoài bó vỉa 1,2m; Hố trồng cây kích thớc 1,64x1,64m,
xây bó bằng gạch chỉ vữa XM M75.
+ Giải phân cách: Trồng cỏ lá tre cây bụi (Ngâu kết hợp cọ
cảnh) bố trí trông cây bụi kiểu kiểu ô hình thoi; Tim gốc cây:
tại vị trí trên đờng cách mép ngoài bó vỉa 1m tại vị trí quay
đầu xe cách mép ngoài bó vỉa 5m.
Hệ thống biển báo hiệu, sơn đờng
- Đờng tổ chức giao thông 2 chiều cho các phơng tiện đi lại
trên tuyến. kẻ vạch sơn phân làn xe 2 chiều. Bố trí các biển báo
giao thông theo quy chuẩn kỹ thuật và báo hiệu đờng bộ :
QCVN41: 20112/ BGTVT ngày 01/01/2013.
-Tại các ngả giao nhau bố trí các vạch sơn cho ngời đi bộ, hạ
hè cho ngời tàn tật, vạch dừng xe, vạch rẽ trái, phải

Đơn vị dự thầu: Công ty CP xây lắp Tân Mai


Hồ sơ dự thầu: Gói thầu số 03 Đoạn 3 Km 1+405,85 đến Km2+61,33

3- Thời gian hoàn thành : 415ngày.
IIi- Những căn cứ để lập biện pháp tổ chức thi công
+ Căn cứ vào thông báo mời thầu và bản vẽ thiết kế kỹ

thuật thi công của Công ty TNHH Đầu t xây dựng Hoàng Mai- Hà
Nội.
+ Căn cứ vào quy mô, tính chất, điều kiện địa chất, địa
hình, kết cấu công trình.
+ Căn cứ vào yêu cầu của chủ đầu t về tiến độ và chất lợng
công trình.
+ Căn cứ vào năng lực tài chính, vật t, thiết bị của Nhà
thầu.
Một số nguyên tắc cơ bản khi lập biện pháp tổ chức thi công
sau:
+ Tuân thủ mọi quy định của hồ sơ mời thầu.
+ Tất cả các công nghệ để thi công các hạng mục công
trình của dự án phải đợc phép sử dụng để thi công các công
trình giao thông ở Việt Nam. Đồng thời các công nghệ này đã đợc Nhà thầu áp dụng thành thạo ở những công trình có tính chất
tơng tự.
+ Mọi giải pháp kỹ thuật đề xuất đều đảm bảo yêu cầu
chất lợng, tiến độ.
Mục tiêu của việc lập biện pháp tổ chức thi công
- Đảm bảo khối lợng, chất lợng, kỹ mỹ thuật và tiến độ đáp
ứng yêu cầu
của chủ đầu t.

Đơn vị dự thầu: Công ty CP xây lắp Tân Mai


Hồ sơ dự thầu: Gói thầu số 03 Đoạn 3 Km 1+405,85 đến Km2+61,33

Phần II
A. biện pháp thi công tổng thể
I. Bố trí công trờng:

1. Công tác chuẩn bị mặt bằng:
Nhà thầu dự kiến xây dựng lán trại gồm: Nhà chỉ huy điều
hành dự án tại Km2+61,33. Nhà ở cán bộ, công nhân các nghề,
nhà ăn, vệ sinh và kho cha vật liệu nh xi măng, sắt thép. Vật
liệu nh đá dăm các loại, cát v.v. Tập kết ngoài hiện trờng để
thuận tiện cho việc thi công.
+ Văn phòng ban điều hành Dự án
+ Bãi tập kết vật liệu
+ Xởng gia công cốt thép và cống
+ Kho vật liệu xây dựng
+ Khu vực lán trại công nhân
+ Bãi tập kết, sửa chữa xe máy, thiết bị thi công
- Trên công trờng còn đợc bố trí trạm cung cấp nớc phục vụ
sinh hoạt và thi công, các công trình phục vụ sinh hoạt tại chỗ của
công nhân tại hiện trờng, máy phát điện dự phòng...
Một số công trình phụ trợ khác bao gồm:
* Cấp nớc:
Nớc thi công và nớc sinh hoạt nhà thầu chúng tôi sẽ liên hệ với
dịch vụ cấp nớc sạch tại phờng Định Công quận Hoàng Mai để
lấy nớc sinh hoạt và nớc thi công cho toàn công trờng, trong trờng
hợp không thể liên hệ đợc thì nớc sinh hoạt và nớc thi công sẽ đợc
lấy từ giếng khoan ngay tại công trờng có qua hệ thống bể lọc
để phục vụ sinh hoạt và thi công.
* Cấp điện: Trực tiếp liên hệ với ban quản lý lới điện của xã phờng
Định Công để mua điện. Điện nối từ mạng điện khu vực xuống
trạm biến áp và đợc triển khai xuống các tủ điện tổng để phục
vụ sinh hoạt và thi công.
a. Bãi tập kết vật liệu:

Đơn vị dự thầu: Công ty CP xây lắp Tân Mai



Hồ sơ dự thầu: Gói thầu số 03 Đoạn 3 Km 1+405,85 đến Km2+61,33

Khu vực đoạn tuyến đi qua có điều kiện địa chất công
trình đồng nhất, ổn định của nền đờng và các công trình.
Các mỏ vật liệu khá gần đoạn tuyến, điều kiện vận chuyển vật
liệu đến công trình tơng đối thuận tiện vì vậy các vật liệu tập
kết về bãi dự trữ để thi công chủ yếu là: thép, cát, đá, xi
măng... Các loại vật liệu này sẽ đợc tập kết về kho bãi tại công trờng kết hợp với một số bãi nhỏ nằm dọc theo tuyến đờng thi công.
b. Thiết bị thi công
- Để tiến hành thi công đợc liên tục, đảm bảo chất lợng nền
đờng, kịp tiến độ đạt hiệu quả kinh tế cao cần phải làm tốt
công tác chuẩn bị thiết bị thi công.
- Thiết bị đa đến công trờng dựa vào biểu đồ điều động
xe máy. Trong khi chuyên chở máy phải đảm bảo đúng quy
trình, quy phạm kỹ thuật quy định quản lý máy và những quy
định của cơ quan quản lý giao thông.
2. Công tác chuẩn bị kỹ thuật:
a. Kiểm tra hệ mạng đo đạc gốc và khôi phục cọc mốc:
- Trên cơ sở các số liệu cơ bản các mốc và các đỉnh đờng
chuyền mà Chủ đầu t đã bàn giao, tiến hành kiểm tra các cạnh
của tuyến và các góc cơ bản của đờng chuyền bằng máy toàn
đạc điện tử.
- Lập số liệu đo đạc kiểm tra báo cáo Kỹ s TVGS và làm số
liệu cơ sở để thi công và hoàn công.
- Trình tự tiến hành tuân thủ TCVN 3972-84 Tiêu chuẩn kỹ
thuật CTGT đờng bộ - Bộ GTVT do nhà xuất bản GTVT phát hành
năm 1998.
b. Lập các đỉnh đờng chuyền phụ:

- Trong quá trình thi công, căn cứ vào địa hình thi công
thực tế, trên cơ sở mạng đờng chuyền gốc đơn vị thi công sẽ
lập một mạng đờng chuyền mới sao cho các điểm đặt máy và
ngắm máy không bị che khuất và thuận tiện trong suốt quá
trình thi công.
- Các đỉnh đờng chuyền phục vụ thi công đợc đặt tại các vị
trí cao, nền đất ổn định không bị tác động và ảnh hởng trong
suốt quá trình thi công.
- Các đỉnh đờng chuyền phục vụ thi công sẽ đợc xác định
dọc tuyến.
- Các số liệu của hệ thống đờng chuyền này đợc lập thành
quyển, ghi chi tiết từng mục, có chữ ký của kỹ thuật hiện trờng
và báo cáo lên TVGS.
c. Lập các điểm dẫn cao độ:

Đơn vị dự thầu: Công ty CP xây lắp Tân Mai


Hồ sơ dự thầu: Gói thầu số 03 Đoạn 3 Km 1+405,85 đến Km2+61,33

- Để thuận tiện trong quá trình thi công, đơn vị thi công trên
cơ sở các mốc cao độ mốc sẽ lập và xây dựng một số mốc cao
độ phục vụ thi công. Các mốc này sẽ đợc đặt tại những nơi đất
ổn định không bị ảnh hởng trong quá trình thi công.
- Các mốc đợc xây dựng bằng bê tông và có đinh mũ phía
trên. Các mốc cao độ này sẽ đợc dẫn từ mốc cao độ gốc bằng
máy thủy chuẩn Ni28 và mia inva với sai số 1,5mm trên 1 Km.
- Tất cả các điểm này đợc lập thành quyển, ghi chi tiết từng
mục, có chữ ký của kỹ thuật hiện trờng và báo cáo lên Kỹ s TVGS
và làm hồ sơ lu trữ để thi công cũng nh nghiệm thu.

d. Phơng pháp xác định tọa độ một điểm:
- Trên cơ sở mạng lới đờng chuyền gốc, vị trí tim đờng và vị
trí tim các điểm cần xây dựng vị trí điểm đặt máy, lập bảng
tính tọa độ điểm cần xây dựng theo phơng pháp giao hội bằng
hai máy kinh vĩ và phơng pháp tọa độ cực khi dùng máy toàn
đạc điện tử.
e. Phơng pháp kiểm tra tọa độ giữa các điểm:
- Sẽ dùng phối hợp cả ba phơng pháp: giao hội bằng hai máy
kinh vĩ, xác định tọa độ điểm bằng máy toàn đạc điện tử và
kéo thớc thép L=100m để kiểm tra chéo.
II. Xác định mỏ vật liệu và đơn vị cung cấp vật liệu
Sau khi nghiên cứu Hồ sơ thiết kế kỹ thuật cung với khảo sát
tình hình thực tế quanh khu vực thi công. Chúng tôi dự kiến sử
dụng các nguồn vật liệu tại các mỏ sau:
Mỏ cát: Mua cát tại chân công trình hoặc đợc mua tại bến
đò Vạn Phúc do nhà thầu tự chuyên chở hoặc do các đối tác khác
khai thác tại bến đò Vạn Phúc- Thanh Trì - Hà Nội Vận chuyển.
Đá đợc mua đến tại công trình do các nhà cung cấp vật liệu
mua ở Hà Nam, Ninh Bình , Vĩnh Phúc, Hòa Bình phải đảm
bảo chỉ tiêu cơ lý đảm bảo đúng tiêu chuẩn theo quy định.
Bê tông nhựa đợc đơn vị chúng tôi ký hợp đồng nguyên tắc
cung cấp Bê tông nhựa nóng có trạm thảm tại huyện Thanh Trì Hà Nội.
Tuy nhiên để đảm bảo theo đúng các tiêu chuẩn quy định
của dự án, trớc khi ký hợp đồng mua bán nhà thầu sẽ tiến hành
làm các thí nghiệm kiểm tra về các chỉ tiêu cơ lý của vật liệu
theo các tiêu chuẩn hiện hành, trình kỹ s TVGS đợc chấp thuận
mới đa vào sử dụng.
1 - Các yêu cầu kỹ thuật chung
- Thi công xây lắp đảm bảo các yêu cầu về kích thớc và
chất lợng theo bản vẽ và các yêu cầu của thiết kế.


Đơn vị dự thầu: Công ty CP xây lắp Tân Mai


Hồ sơ dự thầu: Gói thầu số 03 Đoạn 3 Km 1+405,85 đến Km2+61,33

- Các chủng loại vật liệu xây dựng sử dụng để thi công xây
lắp công trình đều đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật do thiết kế
quy định và các tiêu chuẩn xây dựng (TCVN), tiêu chuẩn ngành
xây dựng (TCXD) và các ngành có liên quan.
- Tất cả các vật t đều đợc thí nghiệm về cờng độ, tính
chất cơ lý, cấp phối hạt, độ sạch v.v... đảm bảo tiêu chuẩn kỹ
thuật và trình Chủ đầu t chấp nhận mới đa vào sử dụng cho
công trình.
2 - Các tiêu chuẩn vật t nhà thầu áp dụng
* - Xi măng:
Xi măng dùng để sản xuất bê tông và vữa xây dựng là xi
măng Pooc lăng phù hợp với tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2682-1999.
- Xi măng PC 40, PC 30 sử dụng loại Nghi Sơn , Hoàng Thạch,
Bỉm Sơn đợc đóng bao. Trớc khi sử dụng đều ghi nguồn gốc và
chứng chỉ của nơi sản xuất (Số lô, ngày xuất xởng, nhãn mác đăng
ký...).
- Công tác vận chuyển và bảo quản xi măng tuân thủ theo
TCVN 6260-1997. Xi măng đợc chứa trong kho theo tiêu chuẩn quy
định. Xi măng đợc bảo quản tốt để chống ngấm nớc và bị ẩm do
khí hậu môi trờng, xi măng lu kho không vợt quá thời gian quy định.
- Xi măng xuất thi công theo tiến độ thi công hàng ngày,
đồng thời luôn có một lợng dự trữ tối thiểu 30 tấn để đề phòng
khi cần thiết. Thời gian lu kho lâu nhất không quá 30 ngày. Thời
gian dự trữ các lô xi măng không quá 3 tháng kể từ ngày sản

xuất.
* - Đá dăm:
Đá, sỏi dùng thi công bê tông phù hợp với tiêu chuẩn Việt Nam
TCVN 7570-2006.
Mỗi cỡ hạt hoặc hỗn hợp vài cỡ hạt phải có đờng biểu diễn
thành phần hạt nằm trong vùng cho phép của tiêu chuẩn 14 TCN
70-88.
* - Cát :
Cát dùng cho bê tông và vữa xây dựng phù hợp với tiêu chuẩn
Việt Nam TCVN 17570-2006.
Cát sử dụng trong vữa xây phải thoả mãn các điều kiện sau:
+ Hàm lợng bùn, bụi, sét và các tạp chất khác không đợc vợt
quá các trị số quy định theo bảng sau:
Bê tông vùng
Tên tạp chất
nớc thay đổi
(%)
Bùn, bụi và đất
1

Bê tông
trên khô
(%)

Bê tông dới
nớc (%)
2

3


Đơn vị dự thầu: Công ty CP xây lắp Tân Mai


Hồ sơ dự thầu: Gói thầu số 03 Đoạn 3 Km 1+405,85 đến Km2+61,33

sét
Sét
0,5
Hợp chất sulfat và
sulfur tính đổi
1
ra SO3
Mica
1
Chất hữu cơ
Kiểm tra theo phơng

1

1

1

1

1
1
pháp so sánh màu sắc

+ Quy cách về chất lợng, vận chuyển và bảo quản theo tiêu

chuẩn 14TCN68-88.
Cát sử dụng trong bê tông phải thoả mãn tiêu chuẩn
TCVN342-1986;
TCVN4376-1986;
TCVN337-346-1986

TCVN1770-86.
* - Đá hộc:
Đá hộc dùng thi công xây lát phù hợp với tiêu chuẩn:
TCVN1771-87.
Đá hộc sử dụng trong công trình là loại đá rắn chắc, không bị
rạn nứt. Cờng độ chịu nén tối thiếu phải đạt 850 kg/cm 2 và khối lợng riêng của đá hộc tối thiểu phải đạt 2.400 kg/m3.
* - Các loại thép:
Cốt thép dùng trong kết cấu bê tông cốt thép đợc đảm bảo
đúng các yêu cầu của thiết kế, đồng thời phù hợp với tiêu chuẩn:
TCVN1651-2008;
- Thép sử dụng cho công trình dự kiến là thép Thái Nguyên
sản xuất đảm bảo đúng chủng loại có kết quả thí nghiệm mẫu
kéo nén trớc khi đa vào sử dụng.
* - Nớc xây dựng:
Nớc dùng để trộn bê tông và vữa xây trát, bảo dỡng đảm
bảo phù hợp với tiêu chuẩn: TCVN4506-1987; TCVN2659-1978;
TCVN2656-1978, TCVN2671-1978, TCVN 2655-1987 và TCVN26591978
- Nguồn nớc thi công Nhà thầu sử dụng giếng khoan tại mặt
bằng công trờng. Ngoài ra nhà thầu sử dụng xe TEC vận chuyện
tập kết tại bể nớc thi công.
- Nhà thầu xây dựng hệ thống nớc thi công và sinh hoạt
riêng.
* - Ván khuôn - cốp pha:
Ván khuôn sử dụng ván khuôn thép định hình và cốp pha

gỗ phù hợp với tiêu chuẩn: TCVN5724-1992
* - Cát đắp:
Khối lợng cát đen đắp lớn, nên việc xác định nguồn vật
liệu, bãi vật liệu thi công cụ thể. Đợc lấy đúng bãi quy hoạch, đảm
bảo chất lợng đất.

Đơn vị dự thầu: Công ty CP xây lắp Tân Mai


Hồ sơ dự thầu: Gói thầu số 03 Đoạn 3 Km 1+405,85 đến Km2+61,33

Tất cả khối lợng cát dùng để đắp đều đợc Nhà thầu thí
nghiệm xác định các chỉ tiêu cơ lý trớc khi thi công.
Cát xây dựng các phơng pháp xác định tính chất cơ lý
của cát trong phòng thí nghiệm phải thoả mãn TCVN.
Căn cứ vào yêu cầu từng đoạn Nhà thầu tiến hành thi công
đắp cát cho phù hợp. Nhà thầu kiên quyết không sử dụng các loại
cát không đảm bảo chỉ tiêu để thi công.
* - Các vật t khác:
Các vật t phụ hoặc vật t có khối lợng ít Nhà thầu tuân theo
đúng chỉ định của thiết kế, trờng hợp cần thiết phải thay đổi
về chủng loại hoặc chất lợng Nhà thầu sẽ đệ trình Chủ đầu t
phê duyệt.
Các vật t cần có chứng chỉ để đảm bảo chất lợng và chủng
loại thi công. Các vật t kém chất lợng hoặc cha đợc sự đồng ý của
Chủ đầu t đều không đợc Nhà thầu đa vào sử dụng.
III. Máy móc thiết bị thi công:
- Căn cứ khối lợng công tác xây lắp qua khảo sát khu vực
xây dựng và tiến độ thi công của công trình, Nhà thầu sẽ có kế
hoạch cung cấp xe, máy và thiết bị thi công cụ thể cho từng giai

đoạn nhằm đem lại hiệu quả kinh tế cao nhất và đáp ứng đúng
tiến độ thi công của công trình.
- Nhà thầu sẽ bố trí xe, máy và thiết bị tham gia thi công
phù hợp với từng giai đoạn thi công. Các thiết bị thi công đợc đa
đến công trình để đảm bảo chất lợng hoạt động tốt, đợc xác
nhận bằng phiếu kiểm định của cơ quan chức năng. Số máy
móc thiết bị chính đợc huy động nh sau:
1. Các thiết bị phục vụ thí nghiệm hiện trờng:
+ Khuôn lấy mẫu bê tông 15x15x15
+ Phễu đo độ sụt bê tông
+ Dụng cụ kiểm tra độ ẩm
+ Bộ sàng tiêu chuẩn
+ Bộ thí nghiệm đất bằng phơng pháp phễu rót cát
2. Các thiết bị phục vụ đo đạc:
+ Máy thuỷ bình
+ Máy kinh vĩ
+ Thớc thép độ chính xác 0.1 mm
+ Thớc thép 100m
3. Thiết bị thi công chính: ( Trong phần bố trí thiết bị thi công)
IV. Trình tự thi công:
Căn cứ vào đặc điểm kết cấu công trình, đặc điểm
địa hình, khí tợng, thuỷ văn, địa chất công trình, và các yêu
cầu của công trình. Đồng thời để đảm bảo thuận lợi giao thông
trên toàn tuyến phục vụ thi công các hạng mục theo đúng tiến
Đơn vị dự thầu: Công ty CP xây lắp Tân Mai


Hồ sơ dự thầu: Gói thầu số 03 Đoạn 3 Km 1+405,85 đến Km2+61,33

độ, sau khi nhận đợc mặt bằng thi công và xác định chính xác

hớng tuyến. Việc thi công công trình đợc Nhà thầu tiến hành nh
sau:
+ Bớc 1: Chuẩn bị mặt bằng.
+ Bớc 2: Thi công bóc đất hữu cơ, bùn rác, và đất không
thích hợp trên diện tích thi công nền đờng vận chuyển ra khỏi
công trờng đổ đúng nơi quy định của Chủ đầu t.
+ Bớc 3: Đào nền đờng và xử lý nền đờng.
+ Bớc 4: Thi công hệ thống thoát nớc, hố ga và sản xuất các
cấu kiện bó vỉa, đan rãnh
+ Bớc 5: Đắp cát nền đờng K95 - K98 và đào khuôn đờng
+ Bớc 6: Thi công lớp móng đờng cấp phối đá dăm.
+ Bớc 7: Thi công lớp bê tông nhựa nóng mặt đờng
+ Bớc 8: Thi công rãnh dọc, hệ thống hào kỹ thuật, bó ống kỹ
thuật
+ Bớc 9: Thi công dải phân cách giữa, thi công hè đờng, cây
xanh
+ Bớc 10: Thi công, lắp đặt hệ thống an toàn giao thông và
hoàn thiện các công việc khác.
B. Các bớc thi công từng hạng mục:
1 - Chuẩn bị mặt bằng:
- Xây dựng các công trình bảo vệ môi trờng nh ngăn đê
bảo vệ các nguồn nớc, chuẩn bị bãi tập kết vật liệu thải.
- Xây dựng lán trại, kho bãi...
- Tiến hành dọn dẹp mặt bằng, phát quang, nhổ cỏ, đào
vét bùn, hữu cơ trong phạm vi thi công xây dựng công trình.
- Thi công hệ thống mơng dọc tuyến, đặt các cống tạm để
duy trì dòng chảy của hệ thống thuỷ lợi trong khu vực.
2. Thi công nền đờng:
- Đào đất hữu cơ, bóc lớp đất ruộng không thích hợp.
- Đắp đất K95 nền đờng.

- Thi công lớp đắp K98 bằng cát và đào khuôn đờng.
3. Thi công hệ thống thoát nớc ngang và thi công hệ
thống thoát nớc dọc và hố ga :
Toàn bộ hệ thống thoát nớc đợc Nhà thầu thi công trớc khi thi
công nền đờng. Trình tự thi công nh sau:
- Đào hố móng công trình.
- Gia cố đáy móng tại các phạm vi đợc chỉ định trên bản vẽ,
đổ lớp đá dăm đệm lót móng.
- Cống tròn mua tại các nhà máy phải có chứng chỉ xuất xởng đảm bảo chất lợng, đúng tiêu chuẩn theo hồ sơ thiết kế và
đợc chủ đầu t kiểm tra chất lợng.
- Thi công lắp đặt ống cống, ống cống đợc vận chuyển từ
nhà máy, xởng ra hiện trờng bằng xe cẩu tự hành 10tấn, dùng cẩu
Đơn vị dự thầu: Công ty CP xây lắp Tân Mai


Hồ sơ dự thầu: Gói thầu số 03 Đoạn 3 Km 1+405,85 đến Km2+61,33

tự hành 10 tấn lắp đặt kết hợp thủ công hiệu chỉnh trực tiếp ở
hố móng.
- Thi công mối nối và quét lớp nhựa đờng phòng nớc.
- Thi công tờng đầu, tờng cánh và sân cống theo thiết kế.
- Đắp cát 2 bên thân cống và mang cống bằng thủ công (rải,
san); đầm bằng đầm cóc theo từng lớp dày 12cm.
4. Thi công hệ thống thoát nớc dọc 2x(2x3), cống dọc lối rẽ
- Trong quá trình thi công cống dọc phải đảm bảo giao
thông trên tuyến, Nhà thầu sẽ tiến hành thi công hệ thống bờ
vây đảm bảo ngăn nớc vào hố móng cống. ( chi tiết bờ vây thể
hiện ở bản vẽ thi công)
- Đào đất hố móng:
- Chế tạo, lắp dựng ván khuôn cống:

- Gia công và lắp dựng cốt thép:
- Thiết kế cấp phối bê tông cho tất cả các mác bê tông M150,
M300.
5. Thi công móng đờng cấp phối đá dăm tiêu chuẩn:
- Chuẩn bị mặt bằng: dọn dẹp sạch sẽ bề mặt lớp K98 và
sửa chữa những khuyết tật thi công.
- Thi công lớp CPĐD loại II dày 10cm( lớp đệm)
- Thi công lớp CPĐD loại II dày 48cm
- Thi công lớp CPĐ D Loại I dày 38cm
6. Thi công mặt đờng:
- Thi công lớp nhựa dính bám
- Thi công lớp mặt đờng bê tông nhựa thô dày 7cm.
- Thi công lớp nhựa dính bám
- Thi công lớp mặt đờng bê tông nhựa hạt mịn dày 5 cm.
7. Thi công ống cáp kỹ thuật- bó ống điện lực
-. Đào đất hố móng:
- Lắp dặt ống cáp kỹ thuật- bó ống điện lực:
- Thi công lấp trả hố móng:
- Hoàn thiện.
8. Thi công lát hè, bó vỉa hè đờng, bó vỉa dải phân cách,
rãnh tam giác:
- Tạo rãnh
- Viên vỉa vát, viên vỉa đứng, gạch BT lát rãnh tam giác đợc
đúc tại bãi đúc ở công trờng vận chuyển ra công trờng, kỹ thuật
công trờng tính khoảng cách để đặt vỉa và gạch lát cho phù
hợp.
- Lắp đặt viên vỉa vát, viên vỉa đứng
- Thi công lớp cát đệm
Đơn vị dự thầu: Công ty CP xây lắp Tân Mai



Hồ sơ dự thầu: Gói thầu số 03 Đoạn 3 Km 1+405,85 đến Km2+61,33

- Lát gạch Block hè phố, gạch đợc đúc tại nhà máy vận
chuyển ra công trờng bằng ôtô của công ty.
- Hoàn thiện và dọn dẹp
9. Thi công trồng cọc tiêu, biển báo, cây bóng mát, trồng
cỏ giải phân cách.
- Công tác chuẩn bị:
- Nhân lực gia công lắp dựng cốt thép, ván khuôn và đổ
bê tông cọc tiêu, cột biển báo, theo đúng bản vẽ thiết kế đợc
duyệt.
tiến hành đào hố chôn cọc tiêu, cột biển báo.
- Vật liệu đa vào sử dụng phải đợc kiểm tra tính chất cơ
lý theo yêu cầu của KSTVGS9.
- Đào hố trồng cây đúng hồ sơ thiết kế đủ chiều sâu,
rộng và có xác nhận của TVGS
- Đắp đất trồng cây vào hố móng
- Trồng cây bóng mát và cây bụi đất phải có đủ độ ẩm
cho cây, cỏ phát triển.
- Xây gạch chỉ bó vai đờng, và đổ bê tông thành hố trồng
cây
- Sau khi trồng cỏ, trồng cây xong công tác tới nớc đợc tiến
hành đều đặn và bảo dỡng.
10. Hoàn thiện: Công tác hoàn thiện gồm các công việc
sau.
- Sửa chữa các khiếm khuyết nhỏ ở mức độ cho phép.
- Sơn phản quang mặt đờng
- Trồng biển báo
- Dọn dẹp công trình, khu vực công trờng, kho bãi.

- Hoàn trả dòng chảy trên các công trình thoát nớc.
- Thu hồi vật liệu thừa.
- Thu dọn vật liệu thải và vận chuyển đổ đi tại các vị trí
quy định.
- Bàn giao công trình
Ghi chú: Trong quá trình thi công nhà thầu sẽ phối hợp với
các nhà thầu thi công điện chiếu sáng, cấp nớc.. sao cho
hợp lý không ảnh đến tiến độ chung của dự án và chất lợng của dự án

Đơn vị dự thầu: Công ty CP xây lắp Tân Mai


Hồ sơ dự thầu: Gói thầu số 03 Đoạn 3 Km 1+405,85 đến Km2+61,33

Phần III:
biện pháp thi công chi tiết
A- hiểu biết và nhận thức của nhà thầu đối với dự án
Dự án đầu t xây dựng đờng 2,5 quận Hoàng Mai TP Hà
Nội có tầm quan trọng trong việc phát triển kinh tế trong vùng khi
dự án hoàn thành đa vào sử dụng khai thác góp phần thúc đẩy
phát triển kinh tế chung của cả nớc nói chung và TP Hà Nội nói
riêng. Vì vậy việc thi công công trình đảm bảo khối lợng chất lợng hoàn thành đúng tiến độ của nhà thầu là rất cần thiết .
B- Phơng án tổ chức thi công chi tiết
- Theo tiến độ chung của dự án gói thầu số 03 sẽ thi công
và hoàn thành 420 ngày kể từ khi dự án bắt đầu khởi công. Đơn
vị chúng tôi qua khảo sát thực tế và đã liên hệ trực tiếp với một
số cơ quan liên quan đến dự án để thi công công trình khi thi
công sẽ hạn chế tối đa các ảnh hởng đến nhân dân địa phơng
trong khu vực. Nên phơng án thi công không phụ thuộc vào phơng án thi công chung của dự án. vì vậy chúng tôi lựa chọn phơng án thi công nh sau:
1./ CHUN B MT BNG:

- Xây dựng các công trình bảo vệ môi trờng nh ngăn đê
bảo vệ các nguồn nớc, chuẩn bị bãi tập kết vật liệu thải.
- Xây dựng lán trại, kho bãi...
- Tiến hành dọn dẹp mặt bằng, phát quang, nhổ cỏ, đào
vét bùn, hữu cơ trong phạm vi thi công xây dựng công trình.
- Thi công hệ thống mơng dọc tuyến, đặt các cống tạm để
duy trì dòng chảy của hệ thống thuỷ lợi trong khu vực.
2. / Công tác thi công nền đờng:
2.1. Thi công nền đờng:
Công tác thi công nền đờng bao gồm những công việc
sau:
+
Lên khuôn đờng
+
Đào nền đờng: Đào hữu cơ (vét bùn) + đào đất thông
thờng + đào đất bằng phơng pháp thi công cơ giới là chủ lực kết
hợp với thủ công.
+
Đắp nền đờng: Đắp cát K95, đắp cát K98 đợc lấy từ
xã Vạn Phúc huyện Thanh Trì- TP Hà Nội chúng tôi đã ký hợp
đồng nguyên tắc cung cấp cát để vận chuyển lên công trình.
* Các yêu cầu kỹ thuật trớc khi thi công:

Đơn vị dự thầu: Công ty CP xây lắp Tân Mai


Hồ sơ dự thầu: Gói thầu số 03 Đoạn 3 Km 1+405,85 đến Km2+61,33

- Sau khi đợc bàn giao mặt bằng, nhà thầu sẽ tiến hành
công tác khảo sát đo đạc xác định kích thớc và cao độ của mặt

đất thiên nhiên sau khi đã phát quang, dọn dẹp mặt bằng. Kiểm
tra, quản lý cọc mốc, cắm cọc gỗ xác định tim tuyến, điểm
thay đổi địa hình, giới hạn đào đắp theo bản vẽ. Kết quả khảo
sát Nhà thầu trình T vấn giám sát kiểm tra, đợc sự chấp thuận
của T vấn giám sát mới thi công.
- Trong quá trình khảo sát mặt đất thiên nhiên, tiến hành
đồng thời việc điều tra trong phạm vi chuẩn bị cho công tác
đào để xác định các chớng ngại vật hoặc công trình ngầm cha
đợc thể hiện trên bản vẽ thiết kế kỹ thuật thi công. Sau đó tiến
hành đánh dấu, bảo vệ và thông báo với T vấn giám sát, Chủ đầu
t để cùng kết hợp giải quyết.
2.2. Đào nền đờng:
* Yêu cầu kỹ thuật trong quá trình thi công:
Mọi công việc đào đất đợc thực hiện bằng máy ủi, máy
đào và nhân công thủ công theo máy.
Nhà thầu sẽ đợc giữ lại các vật liệu đợc cho phép (đá, cát tốt
có thể dùng để đắp), các vật liệu khác trên bề mặt, mọi cây
cối, gốc rễ cây, đất hữu cơ và các chớng ngại khác đợc ủi quang,
di chuyển ra ngoài công trờng và đổ đúng nơi quy định theo
yêu cầu của Chủ đầu t.
Vật liệu không thích hợp sẽ đợc vận chuyển ra khỏi khu vực
thi công bằng ôtô, vị trí bãi đổ sẽ đợc TVGS kiểm tra. xử lý môi
trờng trên nguyên tắc không làm ảnh hởng tới các công trình liền
kề.
Phải luôn san gạt, dọn dẹp để đảm bảo giao thông cho các
phơng tiện thi công, các vật liệu không phù hợp đợc vật chuyển
bằng ô tô đến vị trí đổ đất thừa.
Trong quá trình thi công nền đờng luôn chú ý thoát nớc
mặt, nớc ngầm để tránh làm h hại nền đờng và mặt đờng.
Thờng xuyên kiểm tra cao độ mặt nền đào bằng máy cao

đạc và kích thớc hình học của khuôn đờng.
Kết thúc mỗi giai đoạn thi công đều phải có biên bản
nghiệm thu và sự đồng ý nhất trí cho phép thi công các hạng
mục tiếp theo của Kỹ s TVGS.
Trờng hợp khi đào gặp hiện tợng địa chất đặc biệt khác với
hồ sơ thiết kế thì đơn vị thi công báo cho TVGS, Chủ đầu t
để kịp thời xử lý.
* Phơng pháp thi công
Sử
dụng
tổ
hợp
máy
xúc
(LIUGIANG-KOMATSU
PC210LC+COBELCO SK05) + ô tô (CAMC) + máy ủi (KOMATSU-D40)
để thực hiện công tác đào đất nền đờng, đào hữu cơ và vét
bùn. Một tổ nhân công thủ công theo máy thờng trực để thu dọn
Đơn vị dự thầu: Công ty CP xây lắp Tân Mai


Hồ sơ dự thầu: Gói thầu số 03 Đoạn 3 Km 1+405,85 đến Km2+61,33

hiện trờng, nhặt rác, rễ cây và đào nền đờng ở những chỗ có
kích thớc nhỏ, góc, cạnh mà máy không thể thực hiện thao tác đợc
Dùng máy ủi san ủi tạo mặt bằng thi công cho máy xúc và
phơng tiện khác vào thi công.
Một tổ nhân công làm công tác sửa đáy nền đờng, bạt mái
ta luy.
Kiểm tra cao độ bề mặt bằng máy cao đạc, kiểm tra kích

thớc hình học.
Một cán bộ kỹ thuật hớng dẫn cụ thể máy móc, thiết bị,
nhân lực trong suốt quá trình thi công đảm bảo việc thi công
theo đúng hồ sơ thiết kế đợc duyệt.
Bố trí một máy ủi (loại KOMATSU-D40-P ben xoay chiều), một
máy san thờng trực tại hiện trờng để san gạt đất rơi vãi trong
quá trình thi công để đảm bảo giao thông cho các phơng tiện
thi công của đơn vị và của nhân dân trong vùng.
Biện pháp đảm bảo an toàn lao động:
Định vị trí cho máy xúc đứng chắc chắn, ổn định, tầm
với và phạm vi quay gầu của máy xúc phù hợp.
Khi máy xúc đang hoạt động, ngời không có nhiệm vụ
không đợc đến gần, tránh xảy ra tai nạn.
Tại điểm đầu các hớng đến hiện trờng đều đợc cắm biển
báo - Khu vực đang thi công: không nhiệm vụ miễn vào; và biển
báo công trờng: hạn chế tốc độ (5km/h)
Bố trí một nhân viên an toàn trực hiện trờng để nhắc nhở
công nhân vận hành xe - máy và nhân công thủ công thực hiện
các quy định về an toàn.
Ngời chỉ huy thi công phải luôn luôn có mặt tại hiện trờng
để giải quyết mọi tình huống.
Tiêu chuẩn áp dụng khi thi công, kiểm tra và đề nghị
nghiệm thu:
- TCVN4447/2012 - Công tác đất. Quy phạm thi công và
nghiệm thu.
- TCXD79/1980
- Thi công và nghiệm thu các công
trình nền móng.
TCVN8859:2011 - Lớp kết cấu đá dăm
trong kết cấu áo đờng ô tô.

- TCVN1651-2008 Cốt thép sử dụng trong công trình.
Tiêu chuẩn áp dụng trong công tác đảm bảo an toàn:
- TCVN2289/1978 - Quá trình sản xuất. Yêu cầu chung về
an toàn.
- TCVN2290/1978 - Thiết bị sản xuất. Yêu cầu chung về an
toàn.
2.3. Đắp nền đờng (K95-K98):
* Yêu cầu vật liệu:
Đơn vị dự thầu: Công ty CP xây lắp Tân Mai


Hồ sơ dự thầu: Gói thầu số 03 Đoạn 3 Km 1+405,85 đến Km2+61,33

- Vật liệu đắp khi chở đến công trình cần phải tiến hành
các thí nghiệm sau:
+ Thành phần hạt, độ ẩm (W) và dung trọng tự nhiên, thí
nghiệm đầm nén.
+ Chỉ số dẻo, giới hạn chảy, CBR
+ Đá tảng, bê tông vỡ hoặc các vật liệu rắn có kích thớc lớn
khác không đợc sử dụng cho nền đắp.
+ Vật liệu đắp phải đợc chọn lọc kỹ theo đúng các chỉ tiêu
kỹ thuật quy định vật liệu đắp nền đờng.
* Trình tự thi công:
- Yêu cầu kỹ thuật thi công:
Công tác đắp cát đợc thực hiện bằng các thiết bị thi công
cơ giới, chỉ có những nơi mặt bằng thi công không cho phép và
đợc sự chấp thuận bằng văn bản của TVGS, Nhà thầu mới thi công
bằng thủ công.
Cần đảm bảo độ ẩm thực tế khi đầm nén nằm trong phạm
vi độ ẩm tốt nhất cho phép. Khi khai thác, nếu vật liệu đắp quá

khô phải có biện pháp để đạt đợc độ ẩm cho phép ngay tại mỏ.
Quá trình thi công, Nhà thầu luôn giữ đúng khuôn đờng và
luôn thoát nớc tốt. Khi đắp đất trên mặt cắt ngang, phải đắp
theo từng lớp, mỗi lớp dày không quá 30cm. Bất kỳ vật liệu rắn có
kích thớc 20cm phải đa ra khỏi phạm vi lớp cát đắp.
Trong quá trình san cát, mặt san phải phẳng đều và tạo
độ dốc thoát nớc ra hai bên để tránh đọng nớc khi trời ma và luôn
giữ cho mặt nền đắp khô ráo, thoát nớc tốt.
Đắp thành từng lớp theo đúng tiêu chuẩn kỹ thuật, đầm lèn
theo đúng quy trình, đảm bảo kích thớc hình học theo thiết
kế.
Trong quá trình đổ và san cát, nếu thấy cát không đảm
bảo chất lợng quy định thì phải loại bỏ.
Kết thúc mỗi giai đoạn thi công phải đợc nghiệm thu bởi Kỹ
s TVGS.
- Biện pháp, trình tự thi công:
+ Nhà thầu sử dụng các thiết bị thi công cơ giới hiện có để
đắp cát nền.
+ Vật liệu đắp đợc khai thác tại bãi cát đã đợc TVGS và Chủ
đầu t chấp thuận.
+ cát đợc chở đến hiện trờng bằng xe ôtô. Việc bố trí hiện
trờng thi công theo trình tự: Đổ - San - Đầm để đảm bảo thi
công đợc liên tục, xe máy thiết bị không phải chờ hiện trờng
- Thi công dải thử nghiệm đầm nén (Đầm nén thí nghiệm tại
hiện trờng):
+ Thực tế cho thấy, đối với mỗi loại cát, mỗi loại thiết bị sử
dụng để lu lèn đều có số lần đầm khác nhau. Mặc dù đã đắp
Đơn vị dự thầu: Công ty CP xây lắp Tân Mai



Hồ sơ dự thầu: Gói thầu số 03 Đoạn 3 Km 1+405,85 đến Km2+61,33

cát nhiều lần, nhiều công trình nhng tại công trình này cát có
tính chất cơ lý, độ ẩm khác nên trớc khi thi công hàng loạt Nhà
thầu sẽ đề xuất với T vấn giám sát bằng văn bản về kế hoạch thi
công dải đầm thử để xác định số lợt lu cho từng loại lu với mỗi lớp
đắp của dây chuyền thiết bị hiện có. Qua đó xác định đợc
trình tự lu lèn, số lợt lu lèn đối với từng loại lu hợp lý nhất, giảm thời
gian và đảm bảo chất lợng thi công.
+ Khi kết thúc đầm nén độ chặt trung bình của dải thí
nghiệm, kết quả đợc xác định bằng cách lấy trung bình kết
quả của 10 mẫu thí nghiệm kiểm tra độ chặt tại chỗ, vị trí thử
nghiệm sẽ đợc chọn ngẫu nhiên trong phạm vị dải thử nghiệm.
+ Khi xác định độ chặt trung bình của dải thí nghiệm
đạt yêu cầu thiết kế và đợc t vấn giám sát xác nhận thì nhà thầu
áp dụng dây chuyền thi công đó, số lần lu lèn mỗi lớp đắp cho
công tác đắp cát nền đờng.
- San, đầm vật liệu đắp nền:
+ Dùng ô tô CAMC tự đổ chở đất đắp từ mỏ đến vị trí
thi công đổ thành từng đống với cự ly tính toán trớc. Ôtô vận
chuyển có cùng một chủng loại, do đó khối lợng vận chuyển trên
mỗi xe tơng đối đồng đều, qua đó xác định dễ dàng diện
tích mặt đờng mà mỗi xe cần phải đổ.
+ Dùng máy ủi KOMATSU-D40 ben xoay chiều san, ủi cát tạo
thành lớp có chiều dày bằng nhau (30cm). Sau khi ủi xong đã cơ
bản phẳng, dùng máy san KOMATSU để san cát trên bề mặt, tạo
độ dốc ngang.
- Lu lèn:
- Máy thi công.
+ Lu sơ bộ bằng lu nhẹ SAKAI-10T.

+ Dùng lu 15-20 tấn lu lèn.
+ Dùng lu rung để lu lèn, đặt chế độ rung từ nhỏ
đến lớn, độ rung đạt cờng độ lớn nhất ở các lần lu cuối cùng.
+ Lu hoàn thiện bằng lu bánh sắt 10T - 12T để ổn
định kết cấu đắp.
- Trình tự thi công:
+ Dùng máy san gạt san theo lớp qui định khoảng 30 cm,
chiều dài 100-150m. Sau đó dùng xe lu để đầm chặt, vết đầm
sau đè lên vết đầm trớc từ 15 - 20cm. Các vết đầm của lớp trên
và lớp dới phải so le không đợc trùng nhau. Số lần lu đợc ghi chép
đầy đủ cho mỗi loại lu, khi số lần lu lèn bằng với số lần lu thí
nghiệm hiện trờng thì tiến hành lấy mẫu để xác định độ
chặt đầm nén, vì một lý do nào đó độ chặt cha đạt yêu cầu
thì tổ chức lu tiếp, tuỳ thuộc vào mức độ đã đạt đợc gần đủ
hay còn thiếu nhiều để xác định số lợt lu lèn bổ sung. Thông trờng thì số lần lu bổ sung rất ít, chỉ từ 1 đến 2 lợt là đủ...

Đơn vị dự thầu: Công ty CP xây lắp Tân Mai


Hồ sơ dự thầu: Gói thầu số 03 Đoạn 3 Km 1+405,85 đến Km2+61,33

+ Một tổ nhân công 6-10 ngời tham gia bù phụ các chổ
lõm, nhặt rác, rễ cây, các vật liệu không thích hợp (đá, đất
xấu...) bỏ ra ngoài khu vực lu lèn.
+ Cứ lần lợt nh vậy, đầm xong lớp này đổ và san đầm lớp
tiếp theo cho đến khi đạt kích thớc yêu cầu của thiết kế.
+ Sơ đồ lu lèn là theo hớng dọc tuyến và đầm lèn từ mép
ngoài vào giữa.
+ Lớp trên cùng trớc khi nghỉ buổi làm việc phải tạo dốc
ngang ra phía ngoài để thoát nớc mặt khi gặp trời ma.

+ Mỗi lớp cát đắp sau khi lu lèn phải tiến hành lấy mẫu thử
để kiểm tra độ chặt khi cho đến khi đạt yêu cầu.
+ Kiểm tra độ đầm chặt ngoài hiện trờng bằng phơng
pháp Prôcto để xác định độ ẩm. Phơng pháp này đơn giản,
nhanh và khá chính xác. Độ chặt của cát tính theo hệ số: K
=Yk/Yo. Khi xác định phải kết hợp xét độ ẩm để tính toán độ
chặt yêu cầu K.
Kết thúc phần thi công nền đờng:
Toàn bộ nền đờng sau khi thi công xong, cần tiến hành lấy
các chứng chỉ kỹ thuật của nền đờng. Các chứng chỉ này phải
đảm bảo yêu cầu của thiết kế và đợc nghiệm thu của kỹ s giám
sát cho từng đoạn mới đợc kết thúc công việc xây dựng nền đờng.
* Đảm bảo an toàn trong thi công:
- Việc đảm bảo an toàn trong quá trình thi công là một vấn
đề rất cần thiết: Từ mỏ cát, trên đờng vận chuyển đất ra tuyến,
quá trình san đầm. Khi ô tô vào lấy cát tại mỏ, phải báo hiệu cho
máy xúc biết để điều chỉnh cự ly hợp lý tạo thế đứng an toàn
cho xe, trên đờng xe chạy lái xe luôn luôn làm chủ tốc độ nhất là
tại các vị trí đờng giao và cùng các loại máy móc, thiết bị san
đầm trên tuyến đều phải tuân thủ theo sự chỉ huy của cán bộ
kỹ thuật để đảm bảo an toàn cho mọi dây chuyền hoạt động
trên công trờng và khu vực xung quanh.
2.4. Đắp cát lớp nền đờng K98 cuối cùng.
* Yêu cầu vật liệu:
- Vật liệu cát đắp khi chở đến công trình cần phải tiến
hành các thí nghiệm và đạt đợc các yêu cầu theo tiêu chuẩn của
cát:
* Trình tự thi công:
Sau khi thi công xong các hạng mục nh: Cống, hệ thống thoát
nớc, các công trình khác và đợc t vấn giám sát xác định là đã

hoàn thiện các hạng mục đó. Nhà thầu tiến hành thi công đắp
đất lớp nền đờng cuối cùng dày 30cm đạt hệ số đầm nén K98.
- Yêu cầu kỹ thuật thi công:
Đơn vị dự thầu: Công ty CP xây lắp Tân Mai


Hồ sơ dự thầu: Gói thầu số 03 Đoạn 3 Km 1+405,85 đến Km2+61,33

+ Công tác đắp cát phải đợc thực hiện bằng các thiết bị thi
công cơ giới, chỉ có những nơi mặt bằng thi công không cho
phép và đợc sự chấp thuận bằng văn bản của TVGS, Nhà thầu mới
đợc phép thi công bằng thủ công.
+ Trong quá trình san cát, mặt san phải phẳng đều và tạo
độ dốc thoát nớc ra hai bên để tránh đọng nớc khi trời ma và luôn
giữ cho mặt nền đắp khô ráo, thoát nớc tốt.
+ Trong quá trình đổ và san cát, nếu thấy đất không đảm
bảo chất lợng quy định thì phải loại bỏ.
+ Kết thúc giai đoạn thi công phải đợc nghiệm thu bởi Kỹ s
TVGS.
- Biện pháp, trình tự thi công:
+ Nhà thầu sử dụng các thiết bị thi công bằng cơ giới để
tiến hành đắp nền.
+ Vật liệu đắp đợc khai thác tại mỏ đất đã đợc TVGS và
Chủ đầu t chấp thuận.
- San, đầm vật liệu đắp nền:
+ Dùng ô tô tự đổ chở cát đắp từ mỏ đến vị trí thi công
đổ thành từng đống với cự ly tính toán trớc.
+ Nhà thầu sẽ tiến hành san, ủi vật liệu đắp thành các lớp
ngang: Sử dụng máy ủi KOMATSU-D40P ben xoay chiều để san
vật liệu đắp thành 1 lớp, chiều dày không quá 30cm cho 1 lớp. Sử

dụng máy san để hoàn thiện mặt, tạo mui luyện.
- Trình tự thi công:
+ Dùng máy san gạt san theo lớp qui định khoảng 320 cm,
chiều dài 25 - 30 m. Sau đó dùng xe lu để đầm chặt, vết đầm
sau đè lên vết đầm trớc từ 15 - 20 cm. Các vết đầm của lớp trên
và lớp dới phải so le không đợc trùng nhau.
+ Sơ đồ lu lèn là theo hớng dọc tuyến và đầm lèn từ mép
ngoài vào giữa.
+ Bố trí một tổ nhân công từ 10-12 ngời để bụ phụ mặt
đờng, nhặt rác, rễ cây, đập nhỏ đất...
+ Nhà thầu kiểm tra độ đầm chặt ngoài hiện trờng bằng
phơng pháp phễu rót cát để xác định độ ẩm. Phơng pháp này
đơn giản, nhanh và khá chính xác. Độ chặt của cát tính theo hệ
số: K =Yk/Yo. Khi xác định phải kết hợp xét độ ẩm để tính toán
độ chặt yêu cầu K = 98%.
- Kiểm tra chất lợng thi công lớp nền thợng:
Cứ 1000m dài tuyến Nhà thầu sẽ bố trí 05 mặt cắt để
kiểm tra chất lợng thi công lớp nền thợng và đảm bảo các yêu cầu
sau:
Bề rộng thực tế / thiết kế
: 10mm
Bề dày thực tế / thiết kế
: 10mm
Độ bằng phẳng cho phép (đo bằng thớc 3m)
: 30mm
Đơn vị dự thầu: Công ty CP xây lắp Tân Mai


Hồ sơ dự thầu: Gói thầu số 03 Đoạn 3 Km 1+405,85 đến Km2+61,33


Độ lệch dốc ngang cho phép
: 0.5%
Độ lệch dốc dọc cho phép (tính trên đoạn dài 25 m)
:
0.1%
Khi số lần lu lèn đã gần đạt với số lợt yêu cầu: Dùng máy thuỷ
bình để kiểm tra cao độ đỉnh đất đắp, dùng thớc 3m để
kiểm tra độ phẳng bề mặt đờng, nếu thấy cha đủ hoặc thừa
thì cùng máy san và thủ công để phụ, bù, gọt cho đạt yêu cầu rồi
lu tiếp tránh hiện tợng phân lớp khi đã lu đạt mới sửa mặt đờng.
- Hoàn thiện lớp nền thợng
Sau khi hoàn thành công tác đắp lớp nền thợng Nhà thầu sẽ
tiến hành làm sạch toàn bộ bề mặt nền đờng, loại bỏ các vật
liệu xốp, các vật liệu khôngthích hợp. Những chỗ lồi lõm sẽ đợc
san phẳng, đắp bù và lu lèn đến độ chặt yêu cầu. Đồng thời
Nhà thầu cũng tiến hành bảo vệ duy trì lớp nền thợng đã hoàn
thiện tránh mọi h hỏng do các phơng tiện gay ra. Công tác duy
trì bao gồm việc tới nớc bảo dỡng, sửa chữa các khuyết tật, các
đoạn bị h hỏng do vận hành máy thi công...
Toàn bộ nền đờng sau khi thi công xong, cần tiến hành lấy
các chứng chỉ kỹ thuật của nền đờng. Các chứng chỉ này phải
đảm bảo yêu cầu của thiết kế và đợc nghiệm thu của kỹ s giám
sát cho từng đoạn mới đợc kết thúc công việc xây dựng lớp nền
thợng.
2.5. biện pháp thi công lớp CPĐd (móng trên, móng dới ).
* Biện pháp thi công lớp cấp phối đá dăm
- Trình tự thi công và kiểm tra chất lợng đối với lớp móng cấp
phối đá dăm phải tuân thủ theo 22 TCN 252 98 do Bộ Giao
thông Vận tải ban hành và TCVN 8859-2001 .
* Công tác chuẩn bị thi công:

- Chuẩn bị vật liệu:
- Trớc khi thi công lớp CPĐD lớp dới và CPĐD lớp trên. Nhà thầu
sẽ đệ trình mẫu, các chứng chỉ vật liệu để làm thí nghiệm
đối chứng lên T vấn giám sát trớc 21 ngày và chỉ khi có sự chấp
thuận của TVGS về chất lợng, chủng loại vật liệu thì mới đa vật
liệu vào sử dụng.
- Hỗn hợp vật liệu khi chở đến công trờng phải đảm bảo các
yêu cầu chất lợng theo các chỉ tiêu và phải đợc Kỹ s TVGS chấp

Đơn vị dự thầu: Công ty CP xây lắp Tân Mai


Hồ sơ dự thầu: Gói thầu số 03 Đoạn 3 Km 1+405,85 đến Km2+61,33

thuận. Vật liệu đợc vận chuyển ra công trờng bằng ô tô tự đổ,
tập kết thành từng đống gần vị trí thi công.
- Trớc khi thi công Nhà thầu kiểm tra chất lợng, thành phần
cấp phối, độ ẩm và các chỉ tiêu khác của cấp phối đá dăm.
- Chuẩn bị các thiết bị kiểm tra trong quá trình thi công:
Bao gồm các vật dụng sau:
+

Xúc sắc khống chế bề dày và thớc mui luyện.

+

Bộ sàng và cân để phân tích thành phần hạt.

+


Thiết bị xác định độ ẩm của cấp phối đá dăm.

+

Bộ thí nghiệm đong lợng cát.

+

Bộ thí nghiệm rót cát để kiểm tra độ chặt.

+

Thớc 3m để kiểm tra độ bằng phẳng của lớp CPĐD

- Chuẩn bị các thiết bị thi công: Gồm ô tô vận chuyển loại
tự đổ, các thiết bị phun tới nớc ở mọi khâu thi công (xe tới nớc,
bình tới thủ công), máy san tự hành, máy rải CPĐD, các phơng
tiện đầm nén, các phơng tiện rải lớp chống thấm.
- Chuẩn bị nền, móng phía dới lớp CPĐD: Sao cho vững
chắc, đồng đều, bằng phẳng và đảm bảo độ dốc ngang và đợc Kỹ s TVGS chấp thuận.
- Công tác đầm thí điểm: Nhà thầu sẽ tổ chức 1 đoạn rải
thử rộng 20m, dài 50-100m (hay có thể lớn hơn nếu T vấn giám
sát yêu cầu) trớc khi triển khai đại trà để rút kinh nghiệm hoàn
chỉnh quy trình và dây chuyền công nghệ trên thực tế ở tất cả
các khâu (chuẩn bị san, rải và đầm nén CPĐD, kiểm tra chất lợng, kiểm tra khả năng thực hiện của các phơng tiện, xe máy,
bảo dỡng CPĐD sau thi công). Việc rải thử phải có sự chứng kiến
của Chủ đầu t và TVGS. Quy trình thi công lớp móng sẽ căn cứ
vào kết quả rải thử đã đợc Kỹ s TVGS chấp thuận.
2.5.1. Thi công lớp móng cấp phối đá dăm lớp dới:
- Thi công lớp CPĐD lớp dới chỉ đợc tiến hành sau khi kiểm tra

nghiệm thu xong lớp đất đắp nền thợng K98
*Yêu cầu vật liệu:
- CPĐD là hỗn hợp cốt liệu đá nghiền từ đá sạch, mức dộ bị
bám bẩn không đáng kể, không lẫn đá phong hóa và không lẫn
Đơn vị dự thầu: Công ty CP xây lắp Tân Mai


Hồ sơ dự thầu: Gói thầu số 03 Đoạn 3 Km 1+405,85 đến Km2+61,33

hữu cơ, có cấu trúc thành phần hạt theo nguyên lý cấp phối chặt
liên tục, đồng thời phải đảm bảo theo đúng quy trình TCVN
4198-95.
-

Yêu cầu về thành phần hạt nh sau:
Kích thớc lỗ sàng vuông
Tỷ lệ lọt qua sàng (%)
(mm)
37,5

95-100

25,0

-

19

58-78


4,75

23-39

2,36

15-30

0,425

7-19

0,075

2-12

-

Chỉ tiêu Los-Angeles (L.A) 40.

-

Chỉ số dẻo Wn 6.

-

Giới hạn chảy( Wl) <=35.

-


Chỉ tiêu CBR( không quy định).

-

Hàm lợng hạt dẹt 15%.

Khi cấp phối sản xuất ra không thỏa mãn yêu cầu về
thành phần cấp phối quy định thì cần thiết phải trộn lại. Với cấp
phối sản xuất thiếu lợng hạt nhỏ, có thể trộn thêm cát hoặc cát,
việc trộn vật liệu cấp phối phải đợc tiến hành tại trạm trộn.
* Vận chuyển và san vật liệu:
- CPĐD đợc vận chuyển bằng xe ô tô đến bãi tập kết thuận
tiện cho quá trình thi công.
- Khi thi công dùng ô tô tự đổ chở CPĐD(bốc xúc từ bãi tập
kết) đổ thành đống theo cự ly tính toán trớc.
- Sử dụng máy san tự hành để san vật liệu thành các lớp,
mỗi lớp chiều dày không vợt quá 18cm với lớp CPĐD lớp này dày 48
cm Nhà thầu chia đều làm 3 lớp để thi công ( 2 lớp dày 15cm và
1 lớp 18cm) và các lớp vật liều đều dợc rải và đầm nén theo cùng
một quy cách.
* Lu lèn vật liệu:
Đơn vị dự thầu: Công ty CP xây lắp Tân Mai


Hồ sơ dự thầu: Gói thầu số 03 Đoạn 3 Km 1+405,85 đến Km2+61,33

-

Nhà thầu sử dụng 3 lu:


+

Lu sơ bộ bằng lu thép 8T.

+

Lu chặt bằng lu rung 14-20T.

+

Lu hoàn thiện bằng lu thép 12T.

* Trình tự thi công:
- Trớc khi rải vật liệu sẽ tiến hành tới ẩm theo tiêu chuẩn lợng
nớc là 2-3lít/m2 để vật liệu cấp phối bám tốt vào lớp móng. Rải
vật liệu bằng máy san gạt kết hợp với lực lợng thủ công, san gạt
phẳng vật liệu theo lớp 18cm. Lu sơ bộ ổn định cấp phối bằng
lu bánh thép, sau đó tiến hành lu lèn chặt bằng lu rung cho đến
khi mặt đờng nhẵn, lu đi qua không hằn vết trên mặt đờng.
Khi lu vệt lu sau đè lên vệt lu trớc khoảng 30 cm, bánh lu phải
cách lề đờng 10cm cụ thể nh sau:
* Giai đoạn 1: Chèn ép sơ bộ ổn định cấp phối: Dùng lu nhẹ 8T
tốc độ lu từ 1-1,5Km/h, sau 3-4 lợt lu đầu tiên tiến hành bù phụ và
sửa chữa cho bề mặt bằng phẳng đúng mui luyện. Khi lu đủ
công lu cho giai đoạn này nghỉ 1-2h cho mặt đờng se bớt rồi
tiến hành lu giai đoạn sau.
* Giai đoạn 2 lèn chặt bề mặt: Dùng lu rung 14 - 20T tốc độ lu
từ 2-3Km/h, dùng lu lốp với áp lực bánh 6kg/m2, tải trọng bánh hơi
>1,5T/bánh, lu 10-12 lợt/điểm lèn ép đến khi bề mặt phẳng
nhẵn, cho đến khi lu đi qua không tạo vết hằn lên mặt.

* Giai đoạn 3 lu hoàn thiện: Dùng lu tĩnh 12T lu 3-4 lợt/điểm
tốc độ lu 4-6Km/h, cán bộ kỹ thuật thờng xuyên theo dõi quá
trình lu lèn, kiểm tra độ bằng phẳng để kịp thời sửa chữa
những chỗ lồi lõm gợn sóng. Nhà thầu luôn luôn thực hiện đúng
theo các điều khoản tiêu chuẩn kỹ thuật chung của dự án trong
suốt quá trình thi công, và bảo dỡng cho đến khi kỹ s t vấn kiểm
tra đánh giá và cho nghiệm thu chuyển giai đoạn thi công.
- Thờng xuyên giữ độ ẩm cho lớp cấp phối đá dăm, kiểm tra
chiều dày và độ dốc mui luyện. Hạn chế số lần qua lại không cần
thiết của các loại xe máy cần thiết bị xe máy, nếu có hiện tợng
phân tầng, gợn sóng... phải khắc phục ngay bằng cách trộn lại
hoặc thay bằng cấp phối mới đảm bảo yêu cầu.

Đơn vị dự thầu: Công ty CP xây lắp Tân Mai


×