Tải bản đầy đủ (.pdf) (110 trang)

Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty cổ phần thương mại hà đô

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.33 MB, 110 trang )

LỜI NÓI ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Nền kinh tế nước ta chuyển dần từ nên kinh tế tập trung sang nền kinh tế
hàng hoá nhiều thành phần theo định hướng xã hội chủ nghĩa, chịu sự tác động của
nền kinh tế thị trường là thách thức lớn với mọi nền thành phần kinh tế. Vì vậy muốn
tồn tại, một doanh nghiệp đứng vững trong thị trường kinh doanh hiện nay tuỳ thuộc
vào kết quả quá trình sản xuất kinh doanh trong doang nghiệp mà cụ thể là các chỉ
tiêu doanh thu, chi phí, lợi nhuận. Muốn tồn tại chúng ta đòi hỏi các nhà quản lý, các
chủ doanh nghiệp cần phải giám sát chỉ đạo thực hiện sát sao mọi hoạt động kinh
doanh diễn ra trong đơn vị của mình. Để thực hiện tốt vấn đề này không gì thay thế
và việc hạch toán đầy đủ, chi tiết và kịp thời mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong
kỳ bởi thông qua hạch toán các khoản doanh thu, chi phí được đảm bảo tính đúng
đắng, đầy đủ, từ đó xác định được chính xác kết quả kinh doanh cuối cùng của doanh
nghiệp.
Cũng như bao doanh nghiệp khác trong nền kinh tế thị trường, Công ty Cổ
Phần Thương Mại Hà Đô luôn quan tâm tới việc tổ chức kinh doanh thương mại và
dịch vụ nhằm thu được lợi nhuận lớn nhất cho công ty. Là mộ công ty thương mại và
dịch vụ chuyên kinh doanh các dịch vụ nhà hàng, khách sạn,sản xuất công nghiệp,….,
thì kinh doanh tìm kiếm doanh thu là quan trọng. Xuất phát từ cách nhìn như vậy kế
toán doanh thu cần phải được tổ chức một cách khoa học, hợp lý và phù hợp với đặc
điểm kinh doanh của công ty. Chính vì vậy em đã chọ đề tài: “Kế toán xác định kết
quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Cổ Phần Thương mại Hà Đô”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Nhằm đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty, khắc phục những
mặt hạn chế, đồng thời phát huy mặt tích cực trong công tác chuyên môn với mục
đích hoàn thiện quá trình tiêu thụ sản phẩm đạt doanh thu cao nhất và chi phí hạn chế
mức thấp nhất tại công ty.


3. Đối tượng nghiên cứu
Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công Ty Cổ Phần Thương


Mại Hà Đô.
4. Phạm vi nghiên cứu
+ Về không gian: Tại Công Ty Cổ Phần Thương Mại Hà Đô
+ Về thời gian: Từ ngày 22/5/2016 đến ngày 22/6/2016
5. Dữ liệu nghiên cứu
+ Về không gian: Công ty CP Thương Mại Hà Đô
+ Về thời gian : Từ ngày 1/1/2016 đến ngày 31/3/2016
6. Phương pháp nghiên cứu
+ Tham khảo sách kế toán chuyên ngành
+ Tuân thủ các văn bản pháp luật về luật kế toán chuyên ngành.
7. Kết cấu của đề tài
Đề tài gồm có 4 chương chính:
+ Chương 1: Giới thiệu tổng quan về Công Ty Cổ Phần Thương Mại
Hà Đô.
+ Chương 2: Cơ sở lý luận về kế toán xác định kết quả hoạt động kinh
doanh
+ Chương 3: Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công
Ty Cổ Phần Thương Mại Hà Đô.
+ Chương 4: Kiến nghị và kết luận.


LỜI CẢM ƠN
Qua thời gian 3 năm học tại trường, em đã tiếp thu nhiều kiến thức bổ ích và
quý báu. Cùng với quá trình được thực tập tại Công ty Cổ Phần Thương Mại Hà Đô
là nền tảng giúp em hoàn thành báo cáo thực tập này.
Em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Ban Giám Hiệu, các thầy cô khoa kinh tế,
đặc biệt là thầy Phạm Quốc Duy Hưng người trực tiếp hướng dẫn cho em trong suốt
quá trình hoàn thành báo cáo thực tập.
Đồng thời, em cũng xin chân thành cảm ơn Ban Giám Đốc cùng với các anh
chị trong phòng kế toán của Công ty Cổ Phần Thương Mại Hà Đô đã tạo môi trường

thuận lợi cho em thực tập,giúp em tiếp cận vốn kiến thức thực tế trong công việc kế
toán.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn và kính chúc quý thầy cô của trường
cùng Ban Giám Đốc công ty: Lời chúc sức khỏe,và công tác tốt nhằm phát triển,đổi
mới để đạt được vị trí vững chắc trong nền kinh tế.

Tp.Hồ Chí Minh,ngày 22 tháng 6 năm 2016
Sinh viên thực hiện

VŨ THỊ THU TRANG


LỜI CAM ĐOAN
“Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Thương mại
Hà Đô” là kết quả của quá trình tự nghiên cứu của bản thân tôi. Đây là báo cáo thực
tập chuyên ngành kế toán. Báo cáo này chưa được ai công bố dưới bất kỳ hình thức
nào.
Tp.Hồ Chí Minh, ngày 22 tháng 06 năm 2016
Sinh viên thực tập

VŨ THỊ THU TRANG


MỤC LỤC
CHƯƠNG 1
ĐÔ

GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI HÀ
1


Lich sử hình thành và phát triển của công ty ......................................... 1

1.1
1.1.1

Giới thiệu khái quát về công ty ...............................................................1

1.1.2

Lịch sử hình thành và phát triển của công ty: .........................................1

1.1.3

Lĩnh vực kinh doanh: ..............................................................................3
Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của công ty .................................... 3

1.2
1.2.1

Chức năng: ..............................................................................................3

1.2.2

Nhiệm vụ: ...............................................................................................4

1.2.3

Quyền hạn: ..............................................................................................4
Tổ chức bộ máy quản lý của công ty ....................................................... 5


1.3
1.3.1

Mô hình quản lý của công ty ..................................................................5

1.3.2

Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban: ...............................................5
Tổ chức bộ máy kế toán ............................................................................ 7

1.4
1.4.1

Nhiệm vụ của từng bộ phận kế toán: ......................................................7

1.4.2

Chế độ kế toán: .....................................................................................10

CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU-CHI PHÍ VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH ................................................................ 12
KẾ TOÁN DOANH THU ....................................................................... 12

2.1
2.1.1

Kế toán doanh thu bán hàng: ................................................................12

2.1.2


Kế toán các khoản làm giảm trừ doanh thu: .........................................16

2.1.3

Doanh thu hoạt động tài chính: .............................................................23

2.1.4

Kế toán thu nhập khác: .........................................................................25
KẾ TOÁN CHI PHÍ ................................................................................ 28

2.2
2.2.1

Kế toán giá vốn hàng bán: ....................................................................28


2.2.2

Kế toán chi phí bán hàng: .....................................................................31

2.2.3

Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp: .................................................33

2.2.4

Chi phí tài chính:...................................................................................36

2.2.5


Chi phí khác: .........................................................................................38

2.2.6

Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp: ....................................................40

2.2.7

Kế toán xác định kết quả kinh doanh: ..................................................43

CHƯƠNG 3 THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU-CHI PHÍ
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
THƯƠNG MẠI HÀ ĐÔ ......................................................................................... 48
Kế toán doanh thu và thu nhập ............................................................. 48

3.1
3.1.1

Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ................................48

3.1.2

Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu .................................................54

3.1.3

Kế toán doanh thu hoạt động tài chính .................................................57

3.1.4


Kế toán thu nhập khác ..........................................................................60
Kế toán các khoản chi phí ...................................................................... 63

3.2
3.2.1

Kế toán giá vốn hàng bán .....................................................................63

3.2.2

Kế toán chi phí tài chính .......................................................................67

3.2.3

Kế toán chi phí bán hàng ......................................................................67

3.2.4

Kế toán chi phí quản lí doanh nghiệp ...................................................70

3.2.5

Kế toán chi phí khác .............................................................................74

3.2.6

Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ........................................77
Kế toán xác định kết quả kinh doanh ................................................... 80


3.3
3.3.1

Nội dung ...............................................................................................80

3.3.2

Chứng từ sử dụng và luân chuyển chứng từ .........................................80

3.3.3

Tài khoản sử dụng.................................................................................81

3.3.4

Phương pháp hạch toán kế toán một số nghiệp vụ phát sinh ................81


Trình tự ghi sổ.......................................................................................82

3.3.5

CHƯƠNG 4

NHẬN XÉT, KIẾN NGHỊ VÀ KẾT LUẬN .............................. 94

Nhận xét chung về công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh .... 94

4.1
4.1.1


Những thuận lợi, khó khăn và hướng phát triển của công ty. ..............94

4.1.2

Về cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán ........................................................95
Kiến nghị về hoạt động kinh doanh và giải pháp khắc phục .............. 96

4.2
4.2.1

Về vấn đề nguồn hàng cung cấp cho công ty .......................................96

4.2.2

Về vấn đề bán hàng của Công ty ..........................................................96

4.2.3

Về phương thức bán hàng .....................................................................96

4.2.4

Về vấn đề doanh thu .............................................................................97

4.2.5

Về vấn đề chi phí ..................................................................................97

4.2.6


Một vài kiến nghị khác .........................................................................98

4.3

KẾT LUẬN .............................................................................................. 99


MỤC LỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1: Nhật ký chung TK 511 ................................................................................52
Bảng 2: Sổ cái TK 511 ..............................................................................................54
Bảng 3: Nhật ký chung TK 521 ................................................................................56
Bảng 4: Sổ cái TK 521 ..............................................................................................57
Bảng 5: Nhật ký chung TK 515 ................................................................................59
Bảng 6: Sổ cái TK 515 ..............................................................................................60
Bảng 7: Nhật ký chung TK 711 ................................................................................62
Bảng 8: Sổ cái TK 711 ..............................................................................................63
Bảng 9: Nhật ký chung TK 632 ................................................................................66
Bảng 10: Sổ cái TK 632 ............................................................................................67
Bảng 11: Nhật ký chung TK 641 ..............................................................................69
Bảng 12: Sổ cái TK 641 ............................................................................................70
Bảng 13: Nhật ký chung TK 642 ..............................................................................73
Bảng 14: Sổ cái TK 642 ............................................................................................74
Bảng 15: Nhật ký chung TK 811 ..............................................................................76
Bảng 16:Sổ cái TK 811 .............................................................................................77
Bảng 17: Nhật ký chung TK 821 ..............................................................................79
Bảng 18: Sổ cái TK 821 ............................................................................................80
Bảng 19:Nhật ký chung TK 911 ...............................................................................84
Bảng 20:Sổ cái TK 911 .............................................................................................85
Bảng 21: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ......................................................92



MỤC LỤC SƠ ĐỒ
SƠ ĐỒ 1:Tổ chức bộ máy quản lý công ty cổ phần thương mại Hà Đô ....................5
SƠ ĐỒ 2:: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty ...............................................7
SƠ ĐỒ 3:Sơ đồ ghi sổ theo hình thức nhật ký chung .................................................9
SƠ ĐỒ 4: Sơ đồ tài khoản 511 ..................................................................................14
SƠ ĐỒ 5: Sơ đồ bán hàng thông qua đại lý ..............................................................16
SƠ ĐỒ 6: Sơ đồ tài khoản 5211 ................................................................................17
SƠ ĐỒ 7: Sơ đồ tài khoản 5213 ................................................................................19
SƠ ĐỒ 8: Sơ đồ tài khoản 5212 ................................................................................21
SƠ ĐỒ 9: Sơ đồ tài khoản 515 ..................................................................................24
SƠ ĐỒ 10: Sơ đồ tài khoản 711 ................................................................................27
SƠ ĐỒ 11: Sơ đồ tài khoản 632 ................................................................................29
SƠ ĐỒ 12: Sơ đồ tài khoản 641 ................................................................................32
SƠ ĐỒ 13: Sơ đồ tài khoản 642 ................................................................................34
SƠ ĐỒ 14: Sơ đồ tài khoản 635 ................................................................................37
SƠ ĐỒ 15: Sơ đồ tài khoản 811 ................................................................................39
SƠ ĐỒ 16: Sơ đồ tài khoản 911 ................................................................................45


KÝ HIỆU VIẾT TẮT
Tên

Ký hiệu

Tài sản cố định

TSCĐ


Gía trị gia tăng

GTGT

Giấy báo có

GBC

Tài khoản

TK

Công cụ dụng cụ

CCDC

Khấu hao

KH

Tiền mặt

TM

Tiền gửi ngân hàng

TGNH

Hoạt động tài chính


HĐTC

Thu nhập doanh nghiệp

TNDN

Chi phí

CP

Quản lý doanh nghiệp

QLDN

Chi phí bán hàng

CPBH

Kết quả hoạt động kinh doanh

KQHĐKD


Trang |1

CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI HÀ
ĐÔ
1.1 Lich sử hình thành và phát triển của công ty
1.1.1


Giới thiệu khái quát về công ty
Tên công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI HÀ ĐÔ
Địa chỉ: 18A Phan Văn Trị, Phường 7, Q. Gò Vấp, Tp.HCM
Điện thoại: (84.8) 62576 435
Fax: (84.8) 62576 422
Email:
Website:

1.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty:
Vốn điều lệ: 6.117.000.000 ( sáu tỷ một trăm mười bảy triệu đồng)
Quyết định thành lập
Ngày 01 tháng 08 năm 2008 thì Công Ty Cổ Phần Thương Mại Hà Đô chính
thức được Sở Kế Hoạch và Đầu Tư cấp giấy phép chứng nhận đăng ký kinh doanh
theo giấy phép số: 4103007460.
 Các mốc thời gian quan trọng:
1990:Thành lập Xí nghiệp xây dựng trực thuộc Viện Kỹ thuật Quân sự - Bộ
Quốc phòng
1992:Xí nghiệp xây dựng được chuyển sang đơn vị hạch toán độc lập và đổi
tên thành Công ty Xây dựng Hà Đô
1994:Công ty Xây dựng Hà Đô ký Hợp đồng đầu tiên trong lĩnh vực đầu tư,
kinh doanh Bất động sản, đánh dấu sự phát triển ngành nghề mới trong lĩnh vực Đầu
tư Bất động sản.
1996:Công ty Xây dựng Hà Đô sáp nhập với Công ty Thiết bị cơ điện lấy tên
là Công ty Hà Đô.
GVHD: NGUYỄN QUỐC DUY HƯNG

SVTH: VŨ THỊ THU TRANG


Trang |2

2004:Công ty Hà Đô được chuyển đổi thành Công ty Cổ phần Hà Đô.
2005:Chuyển đổi các xí nghiệp thành viên thành các Công ty Cổ phần gồm:
Công ty Cổ phần Hà Đô1; Công ty Cổ phần Hà Đô 2; Công ty Cổ phần Hà Đô 4;
Thành lập Công ty Cổ phần Za Hưng và thực hiện đầu tư xây dựng nhà máy thủy
điện ZaHung tỉnh Quảng Nam.
2008:Tiếp tục chuyển đổi các xí nghiệp thành viên còn lại thành Công ty Cổ
phần gồm: Công ty Cổ phần Hà Đô 3; Công ty Cổ phần Hà Đô 5; Công ty Cổ phần
Tư vấn xây dựng Hà Đô; Thành lập Công ty Cổ phần Thương mại Hà Đô.
2010:Chính thức niêm yết tại sàn giao dịch chứng khoán TP.HCM (HOSE nay
là HSX) với mã cổ phiếu là HDG. Chính thức đổi tên thành Công ty Cổ phần Tập
đoàn Hà Đô (Viết tắt là Tập đoàn
Hà Đô). Thành lập Công ty Đầu tư Quốc tế Hà Đô và Văn phòng đại diện tại Thủ đô
Viêng Chăn - nước CHDCND Lào
2011:Thành lập Công ty Cổ phần Đầu tư Khánh Hà
Đổi tên Công ty CP Hà Đô 5 thành Công ty CP Cơ điện Xây dựng - Thiết bị Công
nghiệp Hà Đô
2012:Thành lập Công ty TNHH MTV Quản lý - Vận hành & Khai thác Bất
động sản Hà Đô
Thành lập Công ty TNHH MTV Quản lý và Kinh doanh Bất động sản Hà Đô
Sáp nhập Công ty CP Hà Đô 3 vào Công ty CP Hà Đô 2 và đổi tên thành Công ty CP
Hà Đô 23
Thành lập Công ty Cổ phần Hà Đô 756 Sài Gòn
2013:Tiến hành cơ cấu lại tổ chức hoạt động của bộ máy nhân sự Chi nhánh
Miền Nam theo mô hình: các Ban của Chi nhánh là đại diện bộ phận của các Phòng
tại Văn phòng Công ty
2014:Tách Phòng Tài chính - Kế toán & Kiểm toán thành Phòng Tài chính và
Phòng Kế toán & Kiểm toán

GVHD: NGUYỄN QUỐC DUY HƯNG


SVTH: VŨ THỊ THU TRANG


Trang |3
2015:Thành lập Phòng Tiếp thị nhận thầu xây lắp
1.1.3 Lĩnh vực kinh doanh:
Là tập đoàn kinh tế đa ngành, hoạt động của Tập đoàn Hà Đô tập trung vào
các lĩnh vực chủ yếu sau:
*Bất động sản
1. Đầu tư, kinh doanh bất động sản
2.

Tư vấn phân phối các sản phẩm Bất động sản

* Xây dựng
1. Nhận thầu thi công xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp,
công trình hạ tầng giao thông, thủy lợi, thủy điện, cơ điện công trình
2.

Tư vấn thiết kế, tư vấn đầu tư xây dựng

*Thủy điện
1.

Đầu tư, thi công, lắp đặt, quản lý, vận hành nhà máy thủy điện

2.

Phát triển năng lượng tái tạo như thủy điện, năng lượng gió, năng


lượng mặt trời
*Thương mại - Dịch vụ
1.

Kinh doanh khu du lịch sinh thái, khách sạn, nhà hàng

2.

Quản lý, vận hành, khai thác Bất động sản

3.

Sản xuất công nghiệp

1.2 Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của công ty
1.2.1 Chức năng:
Kinh doanh khách sạn (không kinh doanh khách sạn tại trụ sở), nhà hàng ăn
uống (trừ kinh doanh dịch vụ cà phê giải khát), mua bán đồ uống.
Sản xuất và kinh doanh máy móc thiết bị ngành xây dựng, sản xuất và kinh doanh bia
(không sản xuất tại trụ sở).

GVHD: NGUYỄN QUỐC DUY HƯNG

SVTH: VŨ THỊ THU TRANG


Trang |4
Mua bán trang thiết bị công nghệ vật tư phục vụ sản xuất và nghiên cứu khoa
học công nghệ, mua bán thiết bị và linh kiện điện tử viễn thông, mua bán sắt thép,
mua bán vật liệu thiết bị lắp đặt trong xây dựng.

1.2.2 Nhiệm vụ:
-

Kinh doanh thu lại nhiều lợi nhuận cho công ty.

-

Đầu tư mở rộng thị trường, tăng cường chất lượng phục vụ khách hàng, thu
hút nguồn vốn đầu tư.

-

Thực hiện đúng chính sách, chế độ quản lý tài chính, chế độ tiền lương áp
dụng cho các hình thức lao động.

-

Tổ chức kinh doanh đúng ngành nghề như đã đăng ký.

-

Sắp xếp và tổ chức bộ máy kinh doanh theo đúng pháp luật phù hợp với
tình hình cụ thể tại công ty và sắp xếp sự phân công quản lý tốt.

-

Thực hiệm đúng nghĩa vụ với nhà Nước, xây dựng bộ máy công ty phù
hợp với tình hình cụ thể.

1.2.3 Quyền hạn:

Công ty có đầy đủ tư cách pháp nhân theo đúng qui định của pháp luật dành cho
công ty cổ phần

GVHD: NGUYỄN QUỐC DUY HƯNG

SVTH: VŨ THỊ THU TRANG


Trang |5
1.3

Tổ chức bộ máy quản lý của công ty

1.3.1

Mô hình quản lý của công ty

CT .HĐQT

TỔNG GIÁM ĐỐC

TRƯỞNG

TRƯỞNG

GIÁM

KẾ TOÁN

TRƯỞNG


PHÒNG

PHÒNG

ĐỐC NHÀ

TRƯỞNG

PHÒNG

KINH

KỶ

HÀNG

DOANH

THUẬT

GIAO
NHẬN

NHÂN

NHÂN

NHÂN


KẾ TOÁN

NHÂN

VIÊN

VIÊN

VIÊN

VIÊN

VIÊN

PHÒNG

PHÒNG

NHÀ

KINH

KỸ NHÂN

HÀNG

DOANH

THUẬT


KHO

SƠ ĐỒ 1:Tổ chức bộ máy quản lý công ty cổ phần thương mại Hà Đô

1.3.2 Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban:
Hình thức tổ chức bộ máy quản lý của công ty là tổ chức hành chính tập trung.
Quyền hành cao nhất là chủ tịch HĐQT, tiếp đó là tổng giám đốc, các phòng ban và
sau cùng là các nhân viên của các phòng ban.
+ Tổng giám đốc:
Là người trực tiếp chỉ đạo và điều hành việc kinh doanh của công ty, chịu trách nhiệm
trước pháp luật về hành vi cá nhân của mình. Đồng thời giám đốc trực tiếp phụ trách
các công việc:
Công tác tổ chức cán bộ, tiền lương
GVHD: NGUYỄN QUỐC DUY HƯNG

SVTH: VŨ THỊ THU TRANG


Trang |6
-

Ký kết các hợp đồng kinh tế, hợp đồng lao động

-

Theo dõi và trực tiếp chỉ đạo công tác tài chính kế toán

-

Điều phối nhân lực, vật tư thiết bị trong toàn công ty

+ Giám đốc nhà hàng:

được Tổng giám đốc phân công phụ trách một hoặc một số lĩnh vực công tác và chịu
trách nhiệm trước Tổng giám đốc về lĩnh vực công tác được giao.
Đứng đầu từng phòng ban là các trưởng phòng, các trưởng điểu hành các nhân viên
trong phòng và chịu trách nhiệm trước Tổng giám đốc về các lĩnh vực chuyên môn
của phòng mình.
+ Phòng kinh doanh:
là đội ngũ những người có kiến thức chuyên môn và kinh nghiệm trong lĩnh vực
cung cấp dịch vụ, kinh doanh. Đảm nhận vai trò kinh doanh các nhánh sản phẩm
chính của công ty. Tạo mối quan hệ tốt với các đơn vị khách hàng, công ty khác trong
và ngoài tỉnh. Theo dõi đơn hàng, lập kế hoạch để theo dõi các thông tin thầu trên
toàn quốc để đáp ứng kịp thời và tham gia đấu thầu. Là bộ phận mang lại nguồn thu
chính cho công ty.
+ Phòng kỹ thuật:
Chịu trách nhiệm chính trong lĩnh vực bảo hành bảo trì các trang thiết bị, máy móc
của công ty và làm tốt công tác bảo hành bảo trì máy móc ở các đơn vị trong và ngoài
tỉnh. Lên lịch bảo trì định kỳ vào nghiên cứu phần mềm để cập nhật các phần mềm
cải tiến kỹ thuật cho khách hàng. Với đội ngủ kỹ thuật hơn 10 người được đào tạo tại
nước ngoài sẽ đáp ứng nhanh chóng và giải quyết sự cố kỹ thuật cho các đối tác trong
24 giờ không làm chậm trễ công tác chuyên môn của các đơn vị. Trưởng phòng kỹ
thuật chịu trách nhiệm chính lên lịch và hướng dẫn các kỹ thuật chính cho nhân viên
của mình và chịu trách nhiệm trước ban giám đốc.
+ Phòng kế toán:
Quản lý toàn bộ các hoạt động phòng TCKT của công ty. Nhiệm vụ cụ thể là quản
lý điều hành phòng TCKT, đại diện cho Giám đốc công ty kiểm soát việc quản lý và
GVHD: NGUYỄN QUỐC DUY HƯNG

SVTH: VŨ THỊ THU TRANG



Trang |7
sử dụng vốn, xây dựng các nguyên tắc, thể lệ, quy trình tài chính kế toán, xây dựng
và tổ chức thực hiện các báo cáo tài chính cho cơ quan nhà nước, thực hiện các báo
cáo tài chính và quản trị cho HĐQT và BGĐ công ty, quản lý nhân sự phòng TCKT,
xây dựng mối quan hệ với cơ quan NN, tổ chức tín dụng.
+ Phòng giao nhận:
Chịu trách nhiệm theo dõi hàng nhập về kho, xuất hàng cho Nhà hàng và cho các
khách hàng bền ngoài. Liên hệ với các đại lý giao nhận để lấy giá cước vận chuyển.
Nhận công văn đến và gửi các phong bì chuyển phát nhanh, báo giá, hợp đồng đến
tay khách hàng.
1.4 Tổ chức bộ máy kế toán
* Cơ cấu phòng kế toán:
KẾ TOÁN TRƯỞNG

Kế
toán
tổng
hợp

Kế
toán
công
nợ

Kế
toán
tiền
gửi
Ngân

hàng

Kế
toán
kho

Kế
toán
tiền
lương,
bảo
hiểm

Kế
toán
xuất
hóa
đơn
GTGT

SƠ ĐỒ 2:: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty

1.4.1 Nhiệm vụ của từng bộ phận kế toán:
1.4.1.1 Hình thức tổ chức:
Công ty áp dụng hình thức tổ chức bộ máy kế toán tập trung. Tất cả các công
việc như phân loại chứng từ kiểm tra chứng từ ban đầu, định khoản kế toán, ghi sổ
tổng hợp và chi tiết, lập báo cáo, thông tin kinh tế đều thực hiện tập trung tại phòng
kế toán của công ty.

GVHD: NGUYỄN QUỐC DUY HƯNG


SVTH: VŨ THỊ THU TRANG


Trang |8
Các bộ phận đơn vị trực thuộc công ty không tổ chức bộ máy kế toán riêng mà
chỉ được hướng dẫn thực hiện nhập, kiểm tra chứng từ và định kỳ gửi chứng từ tập
trung về phòng kế toán.
1.4.1.2 Nhiệm vụ của từng bộ phận:
Cơ cấu phòng kế toán gồm 8 người, đứng đầu là kế toán trưởng kiêm trưởng
phòng, dưới kế toán trưởng có 7 kế toán viên:
+ Kế toán trưởng: Có nhiệm vụ tổ chức điều hành toàn bộ hệ thống kế toán,
chỉ đạo trực tiếp toàn bộ nhân viên kế toán trong công ty, làm tham mưu cho tổng
giám đốc về các hoạt động kinh doanh, tổ chức kiểm tra kế toán nội bộ trong công
ty .Khi quyết toán được lập xong, kế toán trưởng có nhiệm vụ thuyết minh và phân
tích, giải thích kết quả sản xuất kinh doanh, chịu trách nhiệm về mọi số liệu ghi trong
bảng quyết toán, nộp đầy đủ, đúng hạn các báo cáo tài chính theo quy định.
+ Kế toán tổng hợp: Do phó phòng kế toán đảm nhiệm, chuyên phụ trách kế
toán các đơn vị nội bộ. Thay thế kế toán trưởng ký duyệt các chứng từ trước khi thanh
toán, kết chuyển các khoản doanh thu, chi phí để tính kết quả kinh doanh, lập báo cáo
quyết toán.
+ Kế toán kho: Theo dõi tình hình nhập, xuất hàng của công ty. Quản lý hàng
theo lot, date. Theo dõi lượng hàng trong kho thiếu hụt so với định mức quy định để
thông báo cho bộ phận xuất nhập hàng kịp thời.
+ Kế toán công nợ: Theo dõi các khoản phải trả, phải thu của khách hàng.
Ghi chép, phản ánh đầy đủ kịp thời, chính xác và rõ ràng các nghiệp vụ thanh toán
theo đối tượng, từng khoản thanh toán và từng khoản phải thu có kết hợp với thời hạn
thanh toán (dựa theo Hợp đồng).
+ Kế toán tiền gởi Ngân hàng: Mở sổ theo dõi chi tiết TGNH, ghi chép các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh có liên quan. Định kỳ tiến hành kiểm kê, đối chiếu với số

dư ngân hàng nhằm giúp cho kế toán trưởng tham mưu cho giám đốc tình hình sử
dụng TGNH, tiền vay.

GVHD: NGUYỄN QUỐC DUY HƯNG

SVTH: VŨ THỊ THU TRANG


Trang |9
+ Kế toán tiền lương và bảo hiểm: Tính lương hàng tháng cho CBCNV, tính
các khoản phải nộp bảo hiểm gồm BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ, hạch toán tiền
lương và các khoản trích theo lương.
+ Kế toán xuất hóa đơn: Làm nhiệm vụ xuất hóa đơn, nhận đơn hàng, đặt
hàng từ khách hàng. Cuối tháng thông báo tình hình sử dụng hóa đơn để gửi cho kế
toán tổng hợp phục vụ cho việc khai báo thuế.
Các kế toán viên đảm nhận các phần kế toán khác nhau trong mối quan hệ hỗ
trợ và phụ thuộc lẫn nhau, dưới sự lãnh đạo của kế toán trưởng. Đến giữa kỳ kế toán,
kế toán tổng hợp sẽ tổng hợp lại để lập báo cáo tài chính và trình kế toán trưởng duyệt.
1.4.1.3 Chính sách kế toán áp dụng tại công ty:
SƠ ĐỒ GHI SỔ KẾ TOÁN THEO HÌNH THỨC NHẬT KÝ CHUNG
Chứng từ gốc

Sổ nhật ký
đặc biệt

Sổ quỹ

Sổ nhật ký
chung


Sổ chi tiết

Bảng tổng hợp
chi tiết

Sổ Cái

Bảng cân đối tài khoản

Báo cáo tài chính
SƠ ĐỒ 3:Sơ đồ ghi sổ theo hình thức nhật ký chung

Ghi chú :
: Ghi hàng ngày (định kỳ)
: Ghi vào cuối tháng
: Đối chiếu, kiểm tra
GVHD: NGUYỄN QUỐC DUY HƯNG

SVTH: VŨ THỊ THU TRANG


T r a n g | 10
Hình thức ghi sổ Nhật ký chung được áp dụng tại công ty.
Hình thức kế toán nhật ký chung gồm các loại sổ chủ yếu sau:
-Sổ nhật ký chung, sổ nhật ký đặc biệt.
-Sổ cái.
-Các sổ, thẻ kế toán chi tiết.
1.4.2 Chế độ kế toán:
-Áp dụng chế độ kế toán quy mô lớn theo thông tư 200 số 200/2014/TT-BTC
của Bộ Tài Chính.

-Niên độ kế toán: bắt đầu từ ngày 01/01 đến 31/12 hàng năm
-Đơn vị tiền tệ được sử dụng trong ghi chép kế toán: Việt Nam đồng ( VNĐ)
-Ngoại tệ: Quy đổi theo tỷ giá bình quân liên ngân hàng
-Phương pháp nộp thuế GTGT: phương pháp khấu trừ
-Nguyên tắc xác định nguyên giá tài sản: Hạch toán theo giá mua.
-Phương pháp khấu hao áp dụng: phương pháp đường thẳng
-Nguyên tắc đánh giá hàng tồn kho: Giá thực tế.
-Phương pháp xác định giá trị hàng tồn kho: nhập trước – xuất trước (FIFO).
-Phương pháp hạch toán hàng tồn kho cuối kỳ: kê khai thường xuyên.

GVHD: NGUYỄN QUỐC DUY HƯNG

SVTH: VŨ THỊ THU TRANG


T r a n g | 11
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1
Trong quá trình thực tập,em thấy được công ty có tổ chức chặt chẽ, công tác
quản lý tốt. Còn đội ngũ nhân viên tuy trẻ nhưng họ rất năng động,luôn hoàn thành
tốt nhiệm vụ được giao.
Phòng kế toán có mối quan hệ mật thiết với các phòng ban khác và đây cũng
là công cụ quan trọng để điều hành quản lý các hoạt động, tính toán kinh doanh và
kiểm tra việc bảo vệ,sử dụng tài sản,vật tư, nguồn vốn nhằm đảm bảo quyền chủ động
trong kinh doanh.
Chịu sức ép cạnh tranh trong thị trường vói những công ty lớn đầy kinh
nghiệm. Đòi hỏi công ty phải luôn có sản phẩm mới đáp ứng nhu cầu thị trường và
cả tính thực dụng.
Để hiểu rõ hơn về những vấn đề trên một cách cụ thể, chính xác hơn chúng ta
sẽ tìm hiểu chương 2. Là cơ sở lý luận nhằm liên kết báo cáo tốt hơn và cũng là cơ
sở để xây dựng bài chặt chẽ, rõ ràng hơn trong quá trình nghiên cứu.


GVHD: NGUYỄN QUỐC DUY HƯNG

SVTH: VŨ THỊ THU TRANG


T r a n g | 12

CHƯƠNG 2

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU-CHI

PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
Những vấn đề chung về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh:
 Doanh thu là giá trị sản phẩm, hàng hóa, lao vụ mà doanh nghiệp đã bán, cung
cấp cho khách hàng và được khách hàng chấp nhận thanh toán. Doanh thu là
kết thúc giai đoạn cuối cùng của luân chuyển, tạo vốn lưu động là điều kiện
thuận lợi cho quá trình tái sản xuất.
 Việc ghi nhận doanh thu và chi phí phải theo nguyên tắc phù hợp. Khi ghi
nhận một khoản doanh thu thì phải ghi nhận một khoản chi phí tương ứng có
liên quan đến việc tạo ra doanh thu đó.
 Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp là chi phí thời kỳ. Vì vậy về
nguyên tắc nó sẽ được kết chuyển hết cho sản phẩm, dịch vụ đã tiêu thụ trong
kỳ để xác định kết quả kinh doanh.
 Kết quả hoạt động kinh doanh: là kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, kết
quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác của doanh nghiệp, biểu hiện
dưới hình thức tiền tệ trong một thời kỳ nhất định (tháng, quý, năm) và kết quả
kinh doanh lãi hoặc lỗ. Các kết quả hoạt động kinh doanh của kỳ kế toán phải
được thực hiện đúng nguyên tắc kế toán theo chế độ quản lý.


2.1 KẾ TOÁN DOANH THU
2.1.1 Kế toán doanh thu bán hàng:
2.1.1.1 Một số khái niệm:
 Doanh thu: Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong
kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường
của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
 Doanh thu thuần: Là khoản doanh thu bán hàng sau khi đã trừ đi các khoản:
thuế xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp,
doanh thu hàng bán bị trả lại, chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán.

GVHD: NGUYỄN QUỐC DUY HƯNG

SVTH: VŨ THỊ THU TRANG


T r a n g | 13
2.1.1.2

Điều kiện ghi nhận:

Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời 5 điều kiện sau :
- Doanh nghiệp đã trao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở
hữu sản phẩm hoặc hàng hoá cho người mua
- Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở
hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn
- Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch
bán hàng
- Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng
Doanh thu cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi thỏa mãn tất cả 4 điều kiện

sau:
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn
- Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó
- Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập bảng cân đối
kế toán
- Xác định được chi phí phát sinh, phí cho giao dịch và chi phí để hoàn
thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó
2.1.1.3

Chứng từ sử dụng:

- Hóa đơn thuế GTGT, hóa đơn bán hàng;
- Bảng kê hàng gửi bán đã tiêu thụ;
- Các chứng từ thanh toán: phiếu thu, giấy báo Ngân hàng.
2.1.1.4

Tài khoản sử dụng:

- TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
 TK 511 có 6 TK cấp 2:
TK 5111: Doanh thu bán hàng hóa
GVHD: NGUYỄN QUỐC DUY HƯNG

SVTH: VŨ THỊ THU TRANG


T r a n g | 14
TK 5112: Doanh thu bán các thành phẩm
TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ
TK 5114: Doanh thu trợ cấp, trợ giá

TK 5117: Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư
TK 5118: Doanh thu khác
- TK 511 không có số dư đầu kỳ và cuối kỳ.
- Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 511:
Tài khoản 511
+ Số thuế TTĐB hoặc thuế xuất khẩu và thuế
GTGT theo phương pháp trực tiếp phải nộp tính
trên doanh thu bán hàng thực tế của doanh
nghiệp trong kỳ.
+ Khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng
bán, hàng bán bị trả lại.
+ Kết chuyển doanh thu thuần sang TK 911 để
xác định kết quả kinh doanh.

+ Doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá và cung
cấp dịch vụ của doanh nghiệp đã thực hiện
trong kỳ kế toán.

Tổng số phát sinh có

Tổng số phát sinh nợ

2.1.1.5

Nghiệp vụ kinh tế phát sinh
333

511

Thuế XK, thuế TTĐB phải nộp

NSNN, thuế GTGT phải nộp
(áp dụng phương pháp trực tiếp)
521
K/c chiết khấu thương mại, hàng
bán bị trả lại, giảm giá
hàng bán phát sinh trong kỳ

111,112,113,131

Đơn vị áp dụng
Phương pháp trực tiếp
(Tổng giá thanh toán)
Đơn vị áp dụng
Phương pháp khấu trừ
(Giá chưa thuế GTGT)

911
Cuối kỳ, k/c
Doanh thu thuần
3331
11
Thuế
GTGT
đầu ra

SƠ ĐỒ 4: Sơ đồ tài khoản 511
GVHD: NGUYỄN QUỐC DUY HƯNG

SVTH: VŨ THỊ THU TRANG



T r a n g | 15
+ Phản ánh tiền bán sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và cung
cấp dịch vụ của doanh nghiệp đã thu hoặc chưa thu được tiền bán theo sự chấp
thuận của bên mua, ghi:
Nợ TK 111, 112,131 – Tổng giá trị thanh toán
Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 333 (3331 – Thuế GTGT) – Theo phương pháp khấu trừ
+ Khi xác định số thuế tiêu thụ đặc biệt, số thuế xuất khẩu phải nộp tính
trên doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (nếu có), ghi:
Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 333 (3332 – Thuế TTĐB; 3333 – Thuế xuất, nhập khẩu)
+ Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ các khoản chiết khấu thương mại, giá trị
sản phẩm, hàng hóa bán bị trả lại, giảm giá bán các sản phẩm, hàng hóa trong
kỳ để xác định doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ, ghi:
Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 5211 – Chiết khấu thương mại
Có TK 5213 – Giảm giá hàng bán
Có TK 5212 – Hàng bán bị trả lại
Ghi chú:
 Doanh thu thuần được xác định :
Doanh thu bán
Doanh thu
hàng và cung =
thuần
cấp dịch vụ

Chiết khấu
thương mại


GVHD: NGUYỄN QUỐC DUY HƯNG

Thuế xuất khẩu,
Doanh thu Doanh thu
thuế
TTĐB
phải nộp NSNN,
- hàng bán - hàng
thuế GTGT phải nộp
bị trả lại
giảm giá
(theo phương pháp trực tiếp)

SVTH: VŨ THỊ THU TRANG


×