Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

Khảo sát các loại sản phẩm mì tôm ăn liền

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (269.78 KB, 6 trang )

Họ và tên: Nguyễn Thị Hải
Mã SV: 601032
Khảo sát các loại sản phẩm mì tôm ăn liền
Các mẫu bao bì: chọn 1 loại sản phẩm thực phẩm. Mỗi loại 3 sản phẩm với
kết cấu bao bì khác nhau. Sản phẩm được chọn là mì tôm ăn liền gồm: Mì 3
Miền GOLD, Mì ly Handy Hảo Hảo, Mì Miliket

1 .Các thông tin trên nhãn hiệu bao bì và quy định về trình bày nhãn
hàng hóa.
a) Các thông tin trên nhãn hiệu bao bì:
Tiêu chí

Mì 3 Miền Mì ly Handy Mì Miliket
GOLD
Hảo Hảo

Thông
Tên
sản Có
tin bắt phẩm
buộc
Thành

phần cấu
tạo










Hàm lượng Có
tịnh, khối
lương ráo





Nhận
xét
Cả 3 sản
phẩm
đều
trình
bày hầu
hết
thông
tin bắt


nước
Nơi
xuất

Thông
tin
khuyến

khích

sản Có





Nước xuất Có
xứ





Kí mã hiệu Có
lô hàng





Số đăng kí Có
chất lượng





Thời hạn Có

sử dụng,
hướng dẫn
bảo quản





Hướng dẫn Có
sử dụng





Thực
phẩm
chiếu xạ

Không có

Không có

Không có

buộc:

Thông tin Mì tôm đặc Hương
vị Không có
làm nổi bật biệt chua cay

tôm
chua
sản phẩm
cay, sản xuất
với
công
nghệ
Nhật
Bản

Quy
Sự rõ ràng Rõ ràng
Rõ ràng
Rõ ràng
định về Tính thẩm Có tính thẩm Có tính thẩm tính thẩm mỹ
thấp
trình bày mỹ
mỹ
mỹ

Các
thành
phần
đều liệt
kê theo
thứ từ
giảm
dần theo
thứ tự
giảm

dần tính
-


Khả năng Hấp dẫn
hấp
dẫn
người tiêu
dùng

Hấp dẫn

Hấp dẫn kém
hơn

nhãn
Nhãn
60%
hàng hóa chiếm %
so với sản
phẩm

80%

40%

Mã số Mã vạch
mã vạch

893604847124

8

8934563651
138

89345791004
77

Quốc gia

Việt Nam

Việt Nam

Việt Nam

Doanh
nghiệp

Công ty Cổ Công ty Cổ
Phần UNIBEN Phần
ACECOOK
Việt Nam

Mặt hàng

Mì tôm

Mì ly ăn liền


Công ty Cổ
Phần Lương
Thực
Thực
Phẩm ColucaMiliket
Mì ăn liền

 Nhận xét chung:
Quy định về trình bày nhãn hàng hoá:
- Nhãn hàng hoá được các doanh nghiệp trình bày đúng chuẩn, rõ nét, dễ
nhìn. Nhãn hàng của mỗi doanh nghiệp lại được thể hiện theo các phương
thức khác nhau nhằm thu hút, hấp dẫn người tiêu dùng theo cách riêng của
mình
- Nhìn chung các nhãn hàng đều có tính thẩm mĩ cao và rất bắt mắt, có
tính cạnh tranh cao, để thu được lợi nhuận cao nhất

b, Diện tích phần nhãn chính
Mì 3 Miền GOLD

Mì ly Handy Hảo Hảo

Mì Miliket

-Cách trình bày đơn - Cách trình bày đơn - Cách trình bày đơn


giản nhưng hợp lí, rõ
ràng, bắt mắt, hình ảnh
chân thực, hấp dẫn
người tiêu dùng


giản nhưng hợp lí, rõ
ràng, bắt mắt, hình ảnh
chân thực, hấp dẫn các
giác quan người tiêu
dùng

giản nên chưa hợp lí, rõ
ràng,không được bắt
mắt, và hình ảnh không
được chân thực, hấp
dẫn các giác quan
người tiêu dùng

-Diện tích phần nhãn -Diện tích phần nhãn
chính: Nhãn chính là chính: Nhãn chính là -Diện tích phần nhãn
hình trụ với
chính: Nhãn chính là
hình chũ nhật với:
+ chiều cao là 11,3 cm hình chữ nhật với
+ Chiều dài là 15,7cm
+ Chiều rộng là 12,7cm + đường kính trên là + chiều dài là 16cm
+ chiều rộng là 12 cm
→ diện tích PDP là 10cm, và dưới là 7cm
→ diện tích PDP là → diện tích PDP là
199,4 cm2
2
192cm2
→ Chiều cao nhỏ nhất 226,8 cm
của chữ và số là 2.3mm → Chiều cao nhỏ nhất → Chiều cao nhỏ nhất

Tuy nhiên chiều cao của chữ và số là của chữ và số là 2,3mm
Tuy nhiên chiều cao
nhỏ nhất của chữ là 1 2,3mm
mm, của số là 1,5 mm, Tuy nhiên chiều cao nhỏ nhất của chữ là 1
đều nhỏ hơn quy định nhỏ nhất của chữ là 1 mm, của số là 1 mm,
mm, của số là 2 mm, đều nhỏ hơn quy định
về bao bì
→ Cần điều chỉnh để đều nhỏ hơn quy định về bao bì
→ Cần điều chỉnh để
cho việc khách hàng về bao bì
tiếp cận sản phẩm 1 → Cần điều chỉnh để
cách dễ dàng và nhanh cho việc khách hàng
chóng.
tiếp cận sản phẩm 1
cách dễ dàng và nhanh
chóng.

cho việc khách hàng
tiếp cận sản phẩm 1
cách dễ dàng và nhanh
chóng.

c. Trình bày mã số mã vạch:
Sản phẩm

Mã vạch

Kết
luận





3 8936048471248
Tôm Miền
Tính chỉ số C:
GOLD
(4+1+4+4+6+9)

Đúng

+ (2+7+8+0+3+8) = 112

C = 120 – 112 = 8

ly 8934563651138
Handy
Hảo Hảo Tính chỉ số C:
(3+1+6+6+4+9)

Đúng

3 + (8+3+5+3+5+1) = 112

C = 120 – 112 = 8

Miliket

8934579100477


Đúng

Tính chỉ số C:
(7+0+1+7+4+9)

3 + (8+3+5+9+0+4) = 113

C =120–113= 7

 Nhận xét:
- Cả 3 sản phẩm đều đúng mã vạch, là sản phẩm đạt yêu cầu.
- Hệ thống mã số mã vạch giúp nhà sản xuất quản lý chặt chẽ khi tung
sản phẩm ra thị trường và không hề có một sự trùng lặp . Đảm bảo là
chỉ có duy nhất.
- Các sản phẩm trên đều có mã số mã vạch rất rõ ràng.
- Tính toán mã số kiểm tra trùng khớp với mã số trên bao bì sản phẩm.
- Khung in mã số, mã vạch rõ ràng, đảm bảo mọi người có thể nhìn và
biết xuất xứ từ Việt Nam.
- 3 sản phẩm mì tôm trên đều đảm bảo chất lượng an toàn thực phẩm.
- Chức năng :
+) Chức năng chứa đựng, bảo quản và bảo vệ


+) Chức năng nhận biết (thông tin)
+) Chức năng thương mại
- Bao bì các sản phẩm rất đa dạng : giấy, plastic, nhựa,… phù hợp cho
từng loại sản phẩm, tiện dụng cho quá trình bảo quản, vận chuyển, sử
dụng, thời hạn bảo quản kéo dài.
chế


Bao bì chiếm khoảng 53% tổng giá trị sản phẩm. Do đó bao bì được
tạo phức tạp hơn, vật liệu tốt hơn hay có sự tăng độ mềm dẻo, độ cứng,

độ dày,...tăng khả năng bảo quản và tính thẩm mĩ của sản phẩm.



×