ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA CÔNG NGHỆ VẬT LIỆU
BÁO CÁO MÔN HỌC
THÍ NGHIỆM CƠ SỞ KHOA HỌC VẬT LIỆU
BÀI: TÍNH CHẤT ĐIỆN
GVHD: LÊ LÂM
DANH SÁCH SINH VIÊN THAM GIA THỰC HIỆN:
Nguyễn Tấn Tài
V1103000
Nguyễn Hữu Tấm
V1103036
Ngơ Đình Duy Tân
V1103072
Phạm Thị Bích Thuận
V1003295
Huỳnh Tấn Tun
V1104045
Vũ Minh Tú
V1104094
Nguyễn Trọng Vũ
V1104315
TP. HCM NGÀY 8 THÁNG 11 NĂM 2012
I/ KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM:
THÍ NGHIỆM 1: Đo điện trở mặt của vật liệu
Công thức tính điện trở dòng
Điện trở Rv của phần điện môi nằm giữa hai điện cực đo
lường và cao áp với các kích thước đã cho có dạng như sau
Phần điện môi có bề dày (h=0.1mm) nằm giữa hai điện
cực có kích thước trung bình là (theo như lý thuyết)
Bảng số liệu:
U(V)
10
50
100
200
300
400
500
600
700
800
900
R(MΩ)
5.68
28.2
55.4
112.3
175.9
220
274
320
375
447
482
134.9
669.6
1315.
5
2666.7
4177.
0
5224.
2
6506.
5
7598.
8
8904.8
10614.
6
11445.7
)
600
500
400
Rv(MΩ)
ρv(MΩ.m
300
Điện Trở
Linear (Điện Trở)
200
100
0
0
100
200
300
400
500
600
700
U(V)
Đồ Thị Đường đặc tính Rv=f(u)
800
900
1000
14000.0
12000.0
ρv(MΩ.m)
10000.0
8000.0
6000.0
Điện trở suất
Linear (Điện trở suất)
4000.0
2000.0
0.0
0
100
200
300
400
500
600
700
800
900
1000
U(V)
Đồ Thị Đường đặc tính ρv=f(u)
THÍ NGHIỆM 2: Xác định quan hệ giữa điện trở của mẫu điện môi theo thời gian.
Bảng số liệu:
Thời Gian
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
100
110
120
130
140
150
160
170
180
190
200
U1=10V
Rv(MΩ)
14.98
5.36
5.36
5.36
5.40
5.40
5.40
5.41
5.30
5.27
5.33
5.32
5.29
5.28
5.29
5.23
5.19
5.25
5.18
5.21
5.20
U2=400V
Rv(GΩ)
0.466
0.208
0.206
0.206
0.206
0.208
0.207
0.206
0.207
0.206
0.207
0.208
0.206
0.207
0.207
0.207
0.208
0.203
0.201
0.1996
0.1996
U3=900V
Rv(GΩ)
1.055
0.461
0.463
0.458
0.460
0.459
0.459
0.456
0.460
0.459
0.459
0.457
0.456
0.457
0.457
0.443
0.455
0.455
0.452
0.443
0.448
Rv(MΩ)
ĐỒ THỊ Rv=f(t) KHI U=10V
16
14
12
10
8
6
4
2
0
0
Điện Trở
50
100
150
200
250
t(s)
ĐỒ THỊ Rv=f(t) KHI U=400V
0.5
Rv(MΩ)
0.4
0.3
Điện Trở
0.2
0.1
0
0
50
100
150
200
250
t(s)
ĐỒ THỊ Rv=f(t) KHI U=900V
1.2
Rv(MΩ)
1
0.8
0.6
Điện Trở
0.4
0.2
0
0
50
100
150
200
250
t(s)
Nhận xét:
Qua 3 đồ thị ta thấy khi tăng thời gian tác động của điện trường lên
điện môi thì điện trở của điện môi giảm xuống. Hiện tượng này có thể giải
thích như sau:
Ở nhiệt độ bình thường chất điện môi có rất ít điện tử tự do. Khi đặt
vào điện môi một điện trường các điện tử tự do này được gia tốc bởi điện
trường theo hướng ngược chiều với điện trường. Điều này gây ra các
hiện tượng tán xạ, dao động nhiệt của nguyên tử làm tăng nhiệt độ của
điện môi. Thời gian tác động của điện trường càng lâu sẽ làm nhiệt độ
của vật liệu điện môi tăng lên. Do đó sẽ làm giảm điện trở và
tăng độ dẫn của vật liệu điện môi.
THÍ NHIỆM 3: Xây dựng đặc tuyến Von – Ampe của vật liệu
Bảng số liệu:
U(V)
Iv(pA
10
50
100
200
300
400
500
600
700
800
900
1.823 1.798 1.843 1.833 1.853 1.939 1.886 1.879 1.897 1.937 1.916
)
Đặc Tuyến Von - Ampe
2
1.95
Iv(pA)
1.9
1.85
1.8
1.75
1.7
0
100
200
300
400
500
600
700
800
900
1000
U(V)
Nhận xét:
-
Theo đồ thị thì đường đặc tuyến khơng phải là đường tuyến tính (khác so với lý
thuyết).
-
Ngun nhân sai lệch có thể là do các điều kiện bên ngồi, sai số dụng cụ hoặc trong
các thao tác thí nghiệm.