Tải bản đầy đủ (.pdf) (24 trang)

Giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn thành phố lào cai (tt)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (499.7 KB, 24 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ XÂY DỰNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI

ĐÀO TRUNG DŨNG
KHÓA 2016-2018

GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC QUẢN LÝ
TRẬT TỰ XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ LÀO CAI
Chuyên ngành: Quản lý đô thị và công trình
Mã số: 60.58.01.06

LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ ĐÔ THỊ VÀ CÔNG TRÌNH

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. BÙI ĐỨC DŨNG

Hà Nội - 2018


Mục lục

Lời cảm ơn
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục Hình minh họa
Danh mục Bảng biểu
MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1


* Lý do chọn đề tài ........................................................................................ 1
* Mục đích nghiên cứu .................................................................................. 2
* Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................... 2
* Phương pháp nghiên cứu ............................................................................. 2
* Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ..................................................... 3
* Cấu trúc luận văn ........................................................................................ 3
NỘI DUNG ................................................................................................... 4
CHƯƠNG I. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ TRẬT TỰ XÂY
DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ LÀO CAI ................................... 4
1.1. Khái quát chung về thành phố Lào Cai .................................................... 4
1.1.1. Đặc điểm tự nhiên ................................................................................ 4
1.1.2. Dân số, lao động, việc làm của thành phố Lào Cai ............................... 4
1.1.3. Kinh tế, văn hóa, xã hội ........................................................................ 7
1.2. Định hướng của TP. Lào Cai trong giai đoạn từ nay đến năm 2020 ..... 8
1.2.1. Mục tiêu kinh tế xã hội tổng quát........................................................ 8
1.2.2. Các chỉ tiêu cơ bản ............................................................................. 9
1.2.3. Mục tiêu, nhiệm vụ của công tác cấp phép xây dựng ........................ 10


1.3. Thực trạng xây dựng trên địa bàn thành phố và công tác quản lý trật tự
xây dựng đô thị ............................................................................................ 10
1.3.1. Thực trạng xây dựng trên địa bàn thành phố Lào Cai........................ 10
1.3.2. Công tác quản lý trật tự xây dựng đô thị trên địa bàn TP. Lào Cai .... 18
1.4. Công tác cấp phép xây dựng trên địa bàn thành phố Lào Cai, những tồn
tại trong công tác cấp phép ........................................................................... 21
1.4.1. Công tác cấp phép xây dựng ở thành phố Lào Cai ............................ 21
1.4.2. Những tồn tại trong công tác cấp phép xây dựng .............................. 26
CHƯƠNG II. CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ TRẬT TỰ
XÂY DỰNG ................................................................................................ 33
2.1. Cơ sở pháp lý ........................................................................................ 33

2.1.1. Nội dung và nguyên tắc quản lý trật tự xây dựng .............................. 33
2.1.2. Bộ máy tổ chức cấp phép xây dựng .................................................. 34
2.1.3. Quy trình, thủ tục trong công tác cấp giấy phép xây dựng ................ 35
2.1.4. Quy chuẩn, tiêu chuẩn và các văn bản pháp luật có liên quan ........... 43
2.2. Cơ sở thực tiễn ...................................................................................... 44
2.2.1. Các yếu tố tác động đến công tác quản lý trật tự xây dựng ............... 44
2.2.2. Kinh nghiệm cấp phép xây dựng trong và ngoài nước ...................... 46
CHƯƠNG III. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ
CÔNG TÁC QUẢN LÝ TRẬT TỰ XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN
THÀNH PHỐ LÀO CAI ............................................................................ 58
3.1. Quan điểm, mục tiêu, nguyên tắc........................................................... 58
3.1.1. Quan điểm ........................................................................................ 58
3.1.2. Mục tiêu ........................................................................................... 58
3.1.3. Nguyên tắc ....................................................................................... 58
3.2. Một số giải pháp .................................................................................... 59
3.2.1. Hoàn thiện hệ thống quy hoạch xây dựng đô thị ............................... 59


3.2.2. Tiếp tục bổ sung điều chỉnh hoàn thiện hệ thống các văn bản chính
sách và thủ tục hành chính về cấp phép xây dựng cho phù hợp với thực tế tại
thành phố Lào Cai ........................................................................................ 67
3.2.3. Tổ chức bộ máy trong cấp phép xây dựng ........................................ 74
3.2.4. Phối hợp các cơ quan liên quan trong quản lý trật tự xây dựng đô thị..... 76
3.2.5. Tăng cường công tác kiểm tra giám sát việc thực hiện cấp giấy phép
xây dựng và xử phạt theo quy định ............................................................... 77
3.2.6. Tuyên truyền nâng cao ý thức người dân, vận động sự tham gia của
cộng đồng trong công tác quản lý trật tự xây dựng ....................................... 80
3.2.7. Giải pháp ứng dụng công nghệ thông tin, khoa học kỹ thuật............. 84
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................... 86
I. KẾT LUẬN ............................................................................................. 86

II. KIẾN NGHỊ ........................................................................................... 88
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


LỜI CẢM ƠN
Luận văn tốt nghiệp cao học được hoàn thành tại Trường Đại học Kiến
Trúc Hà Nội. Trước tiên, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến thầy giáo TS.
Bùi Đức Dũng, người thầy đã tận tình hướng dẫn cho tôi trong suốt quá trình
thực hiện luận văn này.
Tôi xin trân trọng gửi lời cảm ơn tới Khoa Sau đại học, Ban giám hiệu
cùng các thầy, cô giáo - Trường Đại học kiến trúc Hà Nội đã dạy dỗ và giúp
đỡ tôi rất nhiều trong suốt quá trình học tập. Tôi xin chân thành cảm ơn các
Thầy, Cô trong hội đồng báo cáo tiến độ đã cho tôi những ý kiến đóng góp
thiết thực để luận văn được hoàn chỉnh.
Tôi xin cảm ơn Ban lãnh đạo, các đồng nghiệp trong cơ quan nơi tôi
công tác đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên
cứu luận văn.
Cuối cùng tôi xin được bày tỏ lòng cảm ơn chân thành tới những người
bạn, người thân và các bạn học lớp CH16QL7.LC, đã dành cho tôi những sự
giúp đỡ quý báu về kiến thức và tinh thần trong suốt quá trình học tập cũng
như quá trình thực hiện luận văn này.
Hà Nội, tháng 4 năm 2018
Tác giả luận văn

Đào Trung Dũng


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn thạc sỹ là công trình nghiên cứu khoa học

độc lập của tôi. Các số liệu khoa học, kết quả nghiên cứu của Luận văn là
trung thực và có nguồn gốc rõ ràng.
Tác giả luận văn

Đào Trung Dũng


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Tên đầy đủ

QLDA

Quản lý dự án

UBND

Uỷ ban nhân dân

CĐT

Chủ đầu tư

TVTK

Tư vấn thiết kế

GPMB


Giải phóng mặt bằng

CTXD

Công trình xây dựng

TVĐTXD

Tư vấn đầu tư xây dựng

ĐTXD

Đầu tư xây dựng

TVGS

Tư vấn giám sát

KTKT

Kinh tế kỹ thuật

DAĐT

Dự án đầu tư

TMĐT

Tổng mức đầu tư


CLCT

Chất lượng công trình

BVTC

Bản vẽ thi công

XDCT

Xây dựng công trình

TKKT

Thiết kế kỹ thuật

HSMT

Hồ sơ mời thầu

ATLĐ

An toàn lao động


DANH MỤC HÌNH MINH HỌA
Số hiệu
hình

Tên hình


Trang

Hình 1.1

Vị trí thành phố Lào Cai trong tỉnh Lào
Cai

4

Hình 1.2

Công trình xây dựng sai phép - Nhà nghỉ Thanh
Bình (Xây dựng vượt số tầng được cấp phép xây
dựng)

15

Hình 1.3

Công trình xây dựng sai phép - Khách sạn Sông
Hồng View (Xây dựng vượt số tầng được cấp phép
xây dựng)

16

Hình 1.4

Công trình xây dựng đúng giấy phép xây dựng


24

Hình 1.5

Công trình xây dựng đúng giấy phép xây dựng

25

Hình 1.6

Công trình xây dựng đúng giấy phép xây dựng

26

Hình 2.1

Xây dựng cơ sở hạ tầng phục vụ tốt nhất cho cộng
đồng dân cư khác nhau ở Singapore

47

Hình 2.2

Đà Nẵng nhìn từ trên cao

57

Hình 2.3

Đà Nẵng nhìn dọc đường trục chính


57


DANH MỤC BẢNG, BIỂU
Số hiệu
bảng, biểu

Tên bảng, biểu

Trang

Bảng 1.1

Dân số và tăng trưởng dân số thành phố Lào Cai

6

Bảng 1.2

Hiện trạng lao động thành phố Lào Cai

7

Bảng 1.3

Số liệu về công trình xây dựng có phép kiểm tra
năm 2011

12


Bảng 1.4

Số liệu về công trình xây dựng sai phép kiểm tra
năm 2011

13


1

MỞ ĐẦU
* Lí do chọn đề tài
Vi phạm trật tự xây dựng đô thị đã và đang là một vấn đề nóng bỏng
trong thực tế các đô thị nước ta hiện nay. Hiện tượng xây dựng không phép,
sai phép, sai quy hoạch chi tiết 1/500 vẫn còn diễn ra và có chiều hướng tăng
cả về số lượng và quy mô xây dựng gây ảnh hưởng tới cảnh quan, môi trường
đô thị, thậm chí đã xảy ra các sự cố nghiêm trọng thiệt hại về người và của
gây bức xúc trong dư luận xã hội. Có thể nhận thấy các công trình vi phạm
trật tự xây dựng và phát triển đô thị ngày càng nhiều và đa dạng hơn, mức độ
vi phạm ngày càng nghiêm trọng hơn.
Do những điều kiện, những lý do chủ quan, quy hoạch của nước ta nói
chung và tỉnh Lào Cai nói riêng, vốn lẽ đã có nhiều bất cập và thiếu sót.
Thành phố Lào Cai là thành phố trực thuộc tỉnh, là trung tâm văn hóa, chính
trị của tỉnh Lào Cai, cũng không nằm ngoài quy luật đó. Yêu cầu quản lý trật
tự xây dựng theo đúng quy hoạch và pháp luật, loại trừ hiện tượng phát triển
tự phát, tùy tiện không thể kiểm soát nổi là một vấn đề cự kỳ quan trọng
hiện nay ở đô thị nước ta.
Một trong những công cụ để quản lý trật tự xây dựng đô thị là cấp giấy
phép xây dựng. Thực tế đã chứng minh nếu trình tự thủ tục cấp phép khoa học

và có tính thực tiễn cao thì sẽ được tuân thủ nghiêm minh hơn góp phần quản
lý trật tự xây dựng nói riêng và công tác quản lý đô thị nói chung tốt hơn. Nếu
việc cấp phép xây dựng được thực thi nghiêm túc và hiệu quả trong thực tế thì
việc thực thi pháp luật và lập lại kỷ cương trong xây dựng và quản lý đô thị sẽ
nhanh chóng vào nề nếp góp phần xây dựng đất nước ta “đàng hoàng hơn, to
đẹp hơn”.


2

Nhận thức được sự cần thiết, tính chất khoa học và những bất cập, khó
khăn trong công tác quản lý trật tự đô thị và cấp phép xây dựng. Vì vậy tôi đã
quyết định chọn đề tài “Giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý trật
tự xây dựng trên địa bàn thành phố Lào Cai” làm đề tài luận văn thạc sĩ.
* Mục đích nghiên cứu
Mục đích nghiên cứu của đề tài là nhằm làm rõ những vấn đề lí luận
chung liên quan đến công tác quản lý trật tự xây dựng đô thị mà chủ yếu là
công tác cấp phép xây dựng trên địa bàn thành phố Lào Cai. Cuối cùng là một
số giải pháp và kiến nghị hy vọng góp phần nâng cao được hiệu quả của công
tác cấp phép xây dựng và quản lý trật tự xây dựng nhằm giảm bớt công trình
sai phạm trên địa bàn thành phố Lào Cai trong giai đoạn hiện nay.
* Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Tập trung nghiên cứu về công tác cấp phép xây dựng và quản lý trật tự xây
dựng đô thị trên địa bàn thành phố Lào Cai trong giai đoạn từ năm 2015-2020.
- Đối tượng nghiên cứu: Công tác cấp phép xây dựng và quản lý trật tự
xây dựng đô thị.
- Phạm vi nghiên cứu: Thành phố Lào Cai, diện tích nghiên cứu khoảng
229,67 km²; dân số khoảng 98.363 người.
- Thời gian nghiên cứu: Đến năm 2020.
* Phương pháp nghiên cứu

- Phương pháp thu thập; kế thừa tài liệu, kết quả đã nghiên cứu.
- Phương pháp điều tra khảo sát thực địa, xử lý thông tin.
- Phương pháp phân tích tổng hợp, so sánh, tiếp cận hệ thống.
- Phương pháp chuyên gia, đúc rút kinh nghiệm, đề xuất giải pháp mới.
* Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài


3

- Ý nghĩa khoa học: Nghiên cứu đề xuất các giải pháp, đề xuất mô hình
quản lý, đề xuất đổi mới cơ chế, chính sách quản lý để nâng cao hiệu quả
công tác cấp phép.
- Ý nghĩa thực tiễn: Hoàn chỉnh các giải pháp quản lý cấp phép xây
dựng trên địa bàn thành phố Lào Cai giúp cho chính quyền địa phương cũng
như các chủ đầu tư có thêm cơ sở khoa học để quản lý hiệu quả trật tự xây
dựng đô thị.
* Cấu trúc luận văn
Ngoài các phần Mở đầu, Kết luận và kiến nghị, Tài liệu tham khảo và
Phụ lục, nội dung chính của Luận văn gồm ba chương:
- Chương 1: Thực trạng cấp phép xây dựng trên địa bàn thành phố Lào Cai.
- Chương 2: Cơ sở khoa học và pháp luật về công tác cấp phép xây dựng.
- Chương 3: Một số giải pháp nhằm nâng cao công tác cấp phép xây dựng
trên địa bàn thành phố Lào Cai.


THÔNG BÁO
Để xem được phần chính văn của tài liệu này, vui
lòng liên hệ với Trung Tâm Thông tin Thư viện
– Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội.
Địa chỉ: T.13 – Nhà H – Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội

Đ/c: Km 10 – Nguyễn Trãi – Thanh Xuân Hà Nội.
Email:

TRUNG TÂM THÔNG TIN THƯ VIỆN


86

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
I. KẾT LUẬN
Nhận thấy được tình hình nóng bỏng trong thời gian qua trong quản lý
trật tự xây dựng đô thị đặc biệt là cấp phép xây dựng, Quốc hội, Chính phủ, Bộ
Xây dựng, UBND tỉnh Lào Cai và UBND thành phố Lào Cai đã tổng hợp
nhiều văn bản pháp quy như: Luật xây dựng, Nghị định 12/2009/NĐ-CP ngày
10/02/2009 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình, Nghị
định 180/2007/ND-CP ngày 07/12/2007 của Chính phủ về việc Quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xây dựng về xử lý vi phạm trật
tự xây dựng đô thị, Chỉ thị 14/2007/CT-TTg của thủ tướng chính phủ về tăng
cường công tác quản lý trật tự xây dựng tại các đô thị, Chỉ thị 02/2007/CTBXD về việc đẩy mạnh công tác cấp phép xây dựng và tăng cường quản lý trật
tự xây dựng đô thị và gần đây nhất là Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày
04/9/2012 của Chính phủ về Cấp giấy phép xây dựng... để ban hành Quyết định
số 47/2012/QĐ-UBND ngày 10/10/2012 của UBND tỉnh Lào Cai về việc ban
hành Quy định về Quản lý quy hoạch, quản lý dự án đầu tư xây dựng công
trình và quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Lào Cai, và
hiện tại UBND tỉnh đang triển khai sửa đổi, bổ sung Quyết định số
47/2012/QĐ-UBND ngày 10/10/2012 căn cứ theo những thay đổi, điều chỉnh
từ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014, Nghị định 59/2015/NĐCP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng ... và các
văn bản khác liên quan nhằm tạo nên một cơ sở pháp lý vừa thông thoáng, vừa
đơn giản để công tác trên được thực thi có hiệu quả hơn.
Và thực tế đã chứng minh, bằng sự nỗ lực của chính quyền và nhân dân

tỉnh Lào Cai nói chung và thành phố Lào Cai nói riêng, trong thời gian qua công
tác này đã thu được những kết quả đáng khích lệ. Hàng loạt công trình vi phạm
bị xử lý, xử phạt hành chính, phá bỏ phần xây dựng sai phép, kỷ luật hàng loạt


87

cán bộ liên quan... Mặc dù vậy, vẫn còn khá nhiều hạn chế như thủ tục hành
chính tuy đã có cải cách nhưng vẫn còn khá rườm rà, đặc biệt có điểm chưa phù
hợp với thực tế, chủ yếu mới xử lý mạnh tay với những công trình lớn, những
công trình “bị lộ”, vẫn tồn tại những công trình lấn chiếm đất công...
Và để khắc phục những hạn chế trên, rất cần sự cố gắng hơn nữa của
chính quyền trong công tác cải cách thủ tục hành chính, nâng cao trình độ
chuyên môn cũng như làm trong sạch đội ngũ cán bộ. Nhưng trước hết, thành
phố cần khẩn trương hoàn thành và công khai quy hoạch chi tiết 1/500. Bản
quy hoạch ra đời sẽ thuận lợi hơn rất nhiều trong công tác cấp phép xây dựng,
bản quy hoạch cũng là điều kiện tiên quyết trong việc áp dụng công nghệ
thông tin trong công tác cấp phép xây dựng - một biện pháp đơn giản hóa thủ
tục hành chính, một giải pháp nâng cao hiệu quả công tác cấp phép xây dựng
và quản lý trật tự xây dựng đô thị hữu hiệu trong thời đại công nghệ số hiện
nay. Ngoài ra cũng cần tuyên truyền vận động nhằm tăng cường nhân thức
của nhân dân đối với công tác này.
Với tất cả sự nỗ lực như thế, hy vọng trong những năm tới chất lượng
cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn thành phố Lào Cai sẽ được tốt hơn, thời
gian thực hiện cấp giấy phép xây dựng sẽ được giảm xuống <10 ngày; Hi
vọng trong những năm tới vi phạm trật tự xây dựng đô thị không còn phải là
một vấn nạn của thành phố Lào Cai và các đô thị khác trong cả nước để chúng
ta có thể tự hào rằng người Việt cũng có những đô thị xứng tầm với đô thị
hiện đại trên thế giới.



88

II. KIẾN NGHỊ
Mặc dù đã có Quyết định 114/2006/QĐ-TTg và chỉ thị số 05/2008/CTTTg về ban hành quy chế hội họp trong hoạt động các cơ quan hành chính
nhà nước, song thực tế cho thấy cán bộ lãnh đạo nói chung và cán bộ xây
dựng nói riêng vẫn còn mất nhiều thời gian cho hội họp. Đề nghị chính phủ
nghiên cứu để giảm bớt hơn nữa các cuộc họp để nâng cao hiệu quả sử dụng
thời gian làm việc của cán bộ công chức.
Ngày 7/12/2007 Chính phủ đã có Nghị định số 180/2007/ND-CP Quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xây dựng về xử lý vi
phạm trật tự xây dựng đô thị, nhưng trong Nghị định, trách nhiệm của các cơ
quan chức năng để xảy ra vi phạm trật tự đô thị còn khá chung chung. Đề
nghị, Chính phủ cũng như thành phố có văn bản pháp quy cụ thể hơn về trách
nhiệm của lãnh đạo cũng như cán bộ để xẩy ra vi phạm trật tự xây dựng đô
thị. Mặt khác, trên thực tế có các trường hợp người vi phạm cố tình vi phạm
sau khi đã lập biên bản vi phạm và nhận quyết định đình chỉ nhưng vẫn tiếp
tục xây dựng, việc cấp có thẩm quyền ban hành quyết định cưỡng chế phá dỡ
công trình vi phạm là rất cần thiết, nhưng từ thời điểm ban hành quyết định
đến lúc tổ chức cưỡng chế phá dỡ mất rất nhiều thời gian (Từ lúc phát hiện
lập Biên bản vi phạm đến lúc phá dỡ phải mất 19 ngày liên tục), trong thời
gian đó thì người vi phạm đã xây dựng xong 1 ngôi nhà cấp IV và đã chuyển
đến ở; Lúc này việc cưỡng chế phá dỡ là vô cùng phức tạp và tốn kém tiền
của của cả ngân sách nhà nước cũng như gia đình vi phạm. Vì vậy cần có quy
định trong một số trường hợp cụ thể có thể phá dỡ ngay khi phát hiện lập biên
bản để tránh tình trạng cố tình vi phạm vừa tốn thời gian, công sức xử lý và
tiền bạc của nhân dân và ngân sách nhà nước, tránh được việc đơn từ khiếu
kiện kéo dài, vừa tạo ra tính nghiêm minh của pháp luật.



89

Ngày 04/9/2012, Chính phủ ban hành Nghị định số 64/2012/NĐ-CP về
Cấp giấy phép xây dựng, tuy nhiên tại tỉnh Lào Cai, quy định về cấp phép xây
dựng mới được thể hiện tại Điều 30 đến Điều 34, Quyết định số 47/2012/QĐUBND ngày 10/10/2012 của UBND tỉnh Lào Cai về việc ban hành Quy định
về Quản lý quy hoạch, quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình và quản lý
chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Lào Cai, do đó đề nghị Sở
Xây dựng tham mưu cho UBND tỉnh ban hành một quy định cụ thể cho công
tác cấp phép xây dựng và quản lý công trình theo giấy phép được cấp cho phù
hợp với tình hình cụ thể của địa phương.
- Mặt khác, Chính phủ cần:
+ Xây dựng hoàn chỉnh hệ thống pháp luật phù hợp với thực tiễn, tránh
sự chồng chéo và công bố rộng rãi sau khi văn bản pháp luật được ban hành.
+ Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra các công trình, rà soát các
thủ tục hành chính, nâng cao ý thức trách nhiệm cán bộ, hạn chế tình trạng
tham nhũng, nhiễu dân.
+ Thường xuyên tổ chức các lớp bồi dưỡng, nâng cao năng lực, nghiệp
vụ cho các cán bộ.
- Đối với UBND thành phố Lào Cai:
+ Trong năm 2018, thành phố Lào Cai cần tập trung nguồn lực hoàn
thành văn bản sửa đổi Quyết định số 47/2012/QĐ-UBND ngày 10/10/2012 và
triển khai lập Quy hoạch chi tiết 1/500 cho toàn thành phố, đây là bước đầu để
đến chậm nhất là năm 2020 toàn thành phố có thể thực hiện thủ tục cấp phép
qua mạng Internet.
+ Trước khi triển khai thực hiện thủ tục cấp phép qua mạng, thành phố
Lào Cai bố trí cán bộ xuống các phường triển khai hướng dẫn cụ thể cho nhân
dân, đồng thời có bản thông báo dán lên bản tin phường cũng như các phương
tiện thông tin đại chúng.



90

+ Tăng cường phối hợp với các phòng ban chuyên môn, UBND các xã,
phường kiểm tra, rà soát các công trình ngay sau khi xây dựng.
+ Tăng cường công tác kiểm tra, phúc tra xử lý kiên quyết, triệt để đối
với công trình vi phạm thuộc thẩm quyền của UBND thành phố. Đôn đốc,
hướng dẫn chuyên môn nghiệp vụ, đảm bảo cho việc xử lý vi phạm trong
quản lý trật tự xây dựng, phải tuân thủ đúng trình tự quy định của pháp luật,
không để phát sinh, tái vi phạm các hiện tượng xây dựng lấn chiến trên đất
nông nghiệp, đất công, vi phạm hành lang bảo vệ đê điều, bảo vệ lưới điện...
+ Thống nhất việc kiểm tra, hướng dẫn các công trình xây dựng trên địa
bàn, kể cả việc xây dựng nhà ở tại các khu vực nông thôn; Tập trung chỉ đạo
thực hiện công tác cắm mốc chỉ giới đường đỏ một số trục đường quan trọng
tạo thuận lợi cho việc xây dựng công trình của nhân dân cũng như công tác
cấp giấy phép xây dựng.
+ Đầu tư cơ sở vật chất thiết bị hiện đại cho lực lượng thanh tra xây
dựng để tăng cường hiệu quả và tính chất kịp thời trong công tác.


91

TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Quốc Hội (2014), Luật Xây dựng.
2. Quốc Hội (2009), Luật Quy hoạch đô thị.
3. Chính phủ (2015), Nghị định 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của
Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng.
4. Chính phủ (2012), Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của
Chính phủ về Cấp giấy phép xây dựng.
5. Chính phủ (2010), Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của
Chính phủ về Lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị.

6. Chính phủ (2007), Nghị định 180/2007/ND-CP ngày 07/12/2007 của
Chính phủ về việc Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Xây dựng về xử lý vi phạm trật tự xây dựng đô thị.
7. Chính phủ (2009), Nghị định 23/2009/ND-CP ngày 27/02/2009 của
Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động xây dựng; Kinh
doanh bất động sản; Khai thác, sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng; Quản
lý công trình hạ tầng kỹ thuật; Quản lý phát triển nhà và công sở.
8. Chính phủ (2010), Nghị định số 38/2010/NĐ-CP ngày 7/4/2010 của
Chính phủ về quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị.
9. Chính phủ (2010), Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23/6/2010 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở.
10. Bộ Xây dựng (2010), Thông tư số 16/2010/TT-BXD ngày
01/9/2010 của Bộ Xây dựng Quy định cụ thể và hướng dẫn thực hiện một số
nội dung của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2010 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở.
11. Bộ Xây dựng (2014), Thông tư số 10/2014/TT-BXD ngày
11/7/2014 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về quản lý chất lượng xây dựng nhà ở
riêng lẻ.


92

12. Bộ Xây dựng (2010), Thông tư số 19/2010/TT-BXD ngày
22/10/2010 của Bộ xây dựng về Hướng dẫn lập quy chế quản lý quy hoạch,
kiến trúc đô thị.
13. Thủ tướng Chính phủ (2007), Chỉ thị 14/2007/CT-TTg ngày
13/6/2007 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường công tác quản lý trật tự
xây dựng tại các đô thị, Hà Nội, tr.24.
14. UBND tỉnh Lào Cai (2012), Quyết định số 47/2012/QĐ-UBND
ngày 10/10/2012 của UBND tỉnh Lào Cai về việc ban hành Quy định về Quản

lý quy hoạch, quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình và quản lý chất lượng
công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
15. UBND tỉnh Lào Cai (2017), Quyết định số 10/2017/QĐ-UBND
ngày 08/3/2017 của UBND tỉnh Lào Cai ban hành quy định một số nội dung
về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình và quản lý chất lượng công trình
xây dựng trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
16. Nguyễn Đình Hương, Nguyễn Hữu Đoàn (2003), Giáo trình Quản
lý đô thị, Nhà xuất bản Thống kê, Hà Nội.
17. Thanh tra thành phố Lào Cai (2015, 2016), Báo cáo cuối năm, Lào
Cai, tr.13-15.
18. Phòng Quản lý đô thị thành phố Lào Cai (2015, 2016), Báo cáo
cuối năm, Lào Cai, tr.24-25.
19. Cổng thông tin điện tử Bộ Xây dựng:
20. Cổng thông tin điện tử tỉnh Lào Cai:
21. Trang báo điện tử Báo Lào Cai online:
22. Trang Báo Xây dựng điện tử:
23. Cổng thông tin điện tử thành phố Đà Nẵng:


93

Phụ lục 01
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_______________________________________

ĐƠN XIN CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
Công trình:................................................


Kính gửi: ..............................................................
1. Tên chủ đầu tư: .......................................................................................
- Người đại diện: ..............................................Chức vụ: ...........................
- Địa chỉ liên hệ: .........................................................................................
- Số nhà: ................. Đường ....................Phường (xã) ..............................
- Tỉnh, thành phố: .......................................................................................
- Số điện thoại: ...........................................................................................
2. Địa điểm xây dựng: ................................................................................
- Lô đất số:...............................................Diện tích .......................... m2.
- Tại: ......................................................... Đường: ....................................
- Phường (xã) ..........................................Quận (huyện) .............................
- Tỉnh, thành phố: .......................................................................................
- Nguồn gốc đất: ....................................................................................
3. Nội dung xin phép: .................................................................................
- Tên công trình: .........................................................................................
- Loại công trình: .................................................Cấp công trình: .............
- Diện tích xây dựng tầng 1: .................................................................m2.
- Tổng diện tích sàn: .............................................................................m2.
- Chiều cao công trình: ...........................................................................m.
- Số tầng: ....................................................................................................


94

4. Đơn vị hoặc người thiết kế: ....................................................................
- Địa chỉ: .....................................................................................................
- Điện thoại: ................................................................................................
5. Tổ chức, cá nhân thẩm định thiết kế (nếu có): .......................................
- Địa chỉ: .......................................................... Điện thoại: .......................
- Giấy phép hành nghề số (nếu có): .............................cấp ngày ...............

6. Phương án phá dỡ, di dời (nếu có): ........................................................
7. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình: ...................... tháng.
8. Cam kết: tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai
tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.

......... ngày ......... tháng ......... năm .........
Người làm đơn
(Ký ghi rõ họ tên)


95

Phụ lục số 02
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do - Hạnh phúc

ĐƠN XIN CẤP PHÉP XÂY DỰNG TẠM
(Sử dụng cho công trình, nhà ở riêng lẻ trong vùng đã có quy hoạch xây dựng
được duyệt và công bố nhưng chưa thực hiện)

Kính gửi: ……………………………………………
1. Chủ đầu tư:
- Người đại diện: …………………………Chức vụ ………………………
- Địa chỉ:…….đường (phố)…….phường (xã)…….quận (huyện)……..tỉnh
Lào Cai
- Số điện thọai :……………………………………………………………..
2. Địa điểm xây dựng: ……………………………………………………..
- Lô đất số :………………………………………………………………….
-Tại: ……………………………..đường (phố)…………………………….
- Phường (xã) :………………………….quận (huyện)…………….......tỉnh

Lào Cai
- Nguồn gốc đất …………………………………………………………….
3. Nội dung xin phép xây dựng tạm:………………………………………
- Loại công trình :……………………………………………………………
- Diện tích xây dựng tầng 1:………m2; Tổng diện tích sàn:………… …..m2
- Chiều cao công trình:……………m ; Số tầng :…………………………...
-Kết cấu:……………………………………………………………………..
4. Đơn vị hoặc người thiết kế (nếu có):
- Địa chỉ :…………………………………………………………………….


96

- Điện thoại:………………………………………………………………….
- Giấy phép hành nghề ………………………………………………………
5. Tổ chức, cá nhân thẩm định thiết kế ( nếu có):………………………...
- Địa chỉ: …………………………………………Điện thoại:……...............
- Giấy phép hành nghề :……………………Cấp ngày:…………………......
6. Phương án phá dỡ (nếu có):…………………………………………......
7. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình:…………….tháng.
8. Cam kết: Tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, tự dỡ bỏ
công trình khi Nhà nước thực hiện xây dựng theo quy hoạch và chịu trách
nhiệm bồi thường nếu gây ra thiệt hại tới quyền lợi, hư hỏng nhà cửa, các
công trình liền kề, lân cận của tổ chức và nhân dân. Nếu không thực hiện
đúng cam kết này, tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy
định của pháp luật.
........., ngày...... tháng......năm......
Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ tên)




×