Tải bản đầy đủ (.pdf) (118 trang)

Phát triển các hình thức hoạt động xúc tiến thương mại thị trường nội địa tại sở công thương tỉnh quảng bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.14 MB, 118 trang )

Đại học Kinh tế Huế

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
------------------

HOÀNG THỊ HẢI VINH

Đ

ại

PHÁT TRIỂN CÁC HÌNH THỨC HOẠT ĐỘNG
XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI THỊ TRƯỜNG NỘI ĐỊA
TẠI SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH QUẢNG BÌNH

in

̣c k

ho

h

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ



MÃ SỐ: 8340101


́H
́


LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS. TS NGUYỄN VĂN PHÁT

HUẾ, 2018


Đại học Kinh tế Huế

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn “Phát triển các hình thức hoạt động xúc tiến
thương mại thị trường nội địa tại Sở Công Thương tỉnh Quảng Bình” là công
trình nghiên cứu của bản thân tôi. Số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này
là trung thực và chưa từng được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tôi cũng xin
cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và
các thông tin trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc./.

Đ

Huế, ngày 09 tháng 4 năm 2018

ại

Tác giả luận văn

̣c k


ho
Hoàng Thị Hải Vinh

h

in
́H


́

i


Đại học Kinh tế Huế

LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện và hoàn thành Luận văn này tôi đã nhận được
nhiều sự hỗ trợ, giúp đỡ và tạo điều kiện từ nhiều cơ quan, tổ chức và cá nhân.
Trước hết tôi xin trân trọng cảm ơn toàn thể các thầy giáo, cô giáo
Trường Đại học Kinh tế Huế đã tận tình truyền đạt những kiến thức quý báu,
giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất đến PGS.TS. Nguyễn Văn Phátngười hướng dẫn khoa học, đã tận tình dành nhiều thời gian trực tiếp hướng
dẫn tôi trong suốt quá trình xây dựng đề cương, bảo vệ tiến độ, nghiên cứu và

Đ

hoàn thành luận văn.


ại

Tôi xin chân thành cảm ơn Cục Xúc tiến thương mại, Cục Thương mại
điện tử và Kinh tế số, UBND tỉnh Quảng Bình, Sở Công Thương tỉnh Quảng

ho

Bình, Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại Quảng Bình, các doanh

̣c k

nghiệp, HTX trên địa bàn tỉnh Quảng Bình… đã tạo điều kiện cho tôi trong quá
trình khảo sát, thu thập số liệu phục vụ cho quá trình nghiên cứu và hoàn thiện

in

Luận văn này.

h

Tôi xin cảm ơn tập thể lớp Cao học QLKT K17B1- Đại học Kinh tế, Đại



học Huế, các đồng nghiệp, gia đình và bạn bè đã tạo điều kiện thuận lợi, giúp

́H

đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu.


Trong quá trình thực hiện Luận văn, tôi đã cố gắng hoàn thành Luận văn

́


một cách tốt nhất, nhưng do hạn chế về thời gian và khả năng nghiên cứu nên
không tránh khỏi những thiếu sót, kính mong quý thầy cô giáo, những người
quan tâm đến đề tài có những ý kiến đóng góp, giúp đỡ để đề tài được hoàn
thiện hơn.
Một lần nữa tôi xin trân trọng cảm ơn !
Huế, ngày 09 tháng 4 năm 2018
Tác giả luận văn

Hoàng Thị Hải Vinh

ii


Đại học Kinh tế Huế

TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC KINH TẾ
Họ và tên học viên: Hoàng Thị Hải Vinh
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế- ứng dụng Niên khóa: 2016- 2018
Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS Nguyễn Văn Phát
Tên đề tài: Phát triển các hình thức hoạt động xúc tiến thương mại thị
trường nội địa tại Sở Công Thương tỉnh Quảng Bình.
1. Tính cấp thiết của đề tài
Xúc tiến thương mại là công cụ hiệu quả tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh

Đ


nghiệp có cơ hội quảng bá, giới thiệu sản phẩm, tìm kiếm thị trường, phát triển hệ

ại

thống kênh phân phối, đàm phán ký kết hợp đồng, phát triển sản xuất kinh doanh, mở
rộng quy mô sản xuất. Tạo điều kiện cho người dân trên địa bàn tỉnh có nhiều cơ hội

ho

tiếp cận với các sản phẩm, hàng hóa có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng, chất lượng đảm

̣c k

bảo, đa dạng phong phú về chủng loại... Từ đó nâng cao vị thế, năng lực cạnh tranh
của doanh nghiệp, nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh, góp phần vào thành

in

công chung của ngành Công Thương và và phát triển kinh tế xã hội của tỉnh.

h

Mặc dù vậy, công tác xúc tiến thương mại vẫn chưa phát triển như mong đợi đối



với sự phát triển kinh tế- xã hội của tỉnh. Xuất phát từ những vấn đề thực tế, tôi chọn nội

́H


dung “Phát triển các hình thức hoạt động xúc tiến thương mại thị trường nội địa tại
Sở Công Thương tỉnh Quảng Bình” làm đề tài nghiên cứu Luận văn.

́


2. Phương pháp nghiên cứu

Luận văn sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau: Phương pháp thu thập số liệu
(thứ cấp, sơ cấp); Phương pháp phân tích (xử lý số liệu, thống kê mô tả, so sánh)
3. Kết quả nghiên cứu và những đóng góp của luận văn
Nghiên cứu đã đánh giá được thực trạng phát triển các hình thức hoạt động
XTTM thị trường nội địa tại Sở Công Thương tỉnh Quảng Bình. Phân tích các ý
kiến đánh giá của doanh nghiệp thông qua kết quả phiếu điều tra về tình hình tham
gia các chương trình XTTM của doanh nghiệp. Định hướng, mục tiêu và đề xuất
các nhóm giải pháp để phát triển các hình thức hoạt động XTTM thị trường nội địa
tại Sở Công Thương tỉnh QB trong thời gian tới.

iii


Đại học Kinh tế Huế

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU
Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á
Thực hành nông nghiệp tốt ở các nước trong khu vực ASEAN
Bộ Công Thương
Cộng hòa dân chủ nhân dân
Công nghiệp nông thôn

Công nghệ thông tin
Chính phủ
Chỉ số giá tiêu dùng
Cuộc vận động "Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam"
Cục Xúc tiến thương mại

ại

Đ

ASEAN
AseanGAP
BCT
CHDCND
CNNT
CNTT
CP
CPI
Cuộc vận động
Cục XTTM
Cục TMĐT và
KTS
DN
Đài PT-TH
ĐP
GDP
GRDP
GlobalGAP
HC
HCTL

HĐND
HTX
ITC
KCN
KC& XTTM
KD
KH
KH & CN
KH & ĐT
KM
KKT
KT-XH
MKE

Cục Thương mại điện tử và Kinh tế số

h

in

̣c k

ho

Doanh nghiệp
Đài Phát thanh - Truyền hình
Địa phương
Tổng sản phẩm quốc nội
Tổng sản phẩm trên địa bàn tỉnh
Thực hành nông nghiệp tốt toàn cầu

Hội chợ
Hội chợ triển lãm
Hội đồng nhân dân
Hợp tác xã
Trung tâm Thương mại quốc tế
Khu công nghiệp
Khuyến công và Xúc tiến thương mại
Kinh doanh
Kế hoạch
Khoa học và Công nghệ
Kế hoạch và Đầu tư
Khuyến mại
Khu kinh tế
Kinh tế xã hội
Bộ Kinh tế tri thức Hàn Quốc

́H



́


iv


Đại học Kinh tế Huế

Nghị định
Nhập khẩu

Nông nghiệp và phát triển nông thôn
Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh
Quảng Bình
Quyết định
Sàn giao dịch Thương mại điện tử tỉnh Quảng Bình
Sở Công Thương
Sở hữu trí tuệ
Tổ chức phát triển Hà Lan
Sản xuất
Thông báo
Thành phố
Thủ tục hành chính
Thương mại
Thương mại điện tử
Thông tư liên tịch
Tư vấn
Trung ương
Uỷ ban nhân dân
Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hoá của Liên Hợp Quốc
Đồng đô la Mỹ
Thực hành sản xuất nông nghiệp tốt ở Việt Nam
Việt Nam
Việt Nam đồng
Tổ chức Sở hữu trí tuệ thế giới
Xuất khẩu
Xuất nhập khẩu
Xúc tiến thương mại
Xúc tiến thương mại địa phương
Xúc tiến thương mại quốc gia
Trang mạng


ại

Đ


NK
NN & PTNT
PCI
QB

Sàn TMĐT QB
SCT
SHTT
SNV
SX
TB
TP
TTHC
TM
TMĐT
TTLT
TV
TW
UBND
UNESCO
USD
VietGAP
VN
VNĐ

WIPO
XK
XNK
XTTM
XTTM ĐP
XTTM QG
Website

h

in

̣c k

ho

́H



́


v


Đại học Kinh tế Huế

MỤC LỤC
Lời cam đoan................................................................................................................... 1

Lời cảm ơn ....................................................................................................................... ii
Tóm lược luận văn thạc sỹ khoa học kinh tế..................................................................iii
Danh mục chữ viết tắt và ký hiệu................................................................................... iv
Mục lục........................................................................................................................... vi
Danh mục các bảng biểu ................................................................................................ ix
Danh mục các sơ đồ, hình vẽ .......................................................................................... x
PHẦN I. MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu ........................................................................... 1

Đ

2. Mục tiêu nghiên cứu.................................................................................................... 2

ại

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................................... 3
4. Phương pháp nghiên cứu............................................................................................. 3

ho

5. Cấu trúc luận văn ........................................................................................................ 4

̣c k

PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU........................................................................ 5
CHƯƠNG 1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT

in

TRIỂN CÁC HÌNH THỨC HOẠT ĐỘNG XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI ............... 5


h

1.1 Cơ sở lý luận về xúc tiến thương mại ....................................................................... 5



1.1.1 Một số khái niệm về xúc tiến thương mại.............................................................. 5

́H

1.1.2 Vai trò của Xúc tiến thương mại............................................................................ 6
1.1.3 Chức năng của xúc tiến thương mại....................................................................... 8

́


1.1.4 Các hình thức hoạt động xúc tiến thương mại ....................................................... 8
1.2 Phát triển các hình thức hoạt động xúc tiến thương mại......................................... 16
1.2.1 Khái niệm về phát triển các hình thức hoạt động xúc tiến thương mại ............... 16
1.2.2 Nội dung phát triển các hình thức hoạt động XTTM........................................... 17
1.2.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển các hình thức hoạt động XTTM ........... 19
1.2.4 Các tiêu chí và chỉ tiêu đánh giá sự phát triển các hình thức hoạt động XTTM......... 21
1.3.1 Kinh nghiệm xúc tiến thương mại một số nước trên thế giới .............................. 24
1.3.2 Kinh nghiệm phát triển các hình thức hoạt động XTTM một số địa phương...... 30
Công Thương tỉnh Bắc Giang ....................................................................................... 30

vi



Đại học Kinh tế Huế

CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN CÁC HÌNH THỨC HOẠT
ĐỘNG XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI THỊ TRƯỜNG NỘI ĐỊA TẠI SỞ CÔNG
THƯƠNG TỈNH QUẢNG BÌNH .............................................................................. 35
2.1 Tình hình cơ bản của địa bàn nghiên cứu ............................................................... 35
2.1.1 Đặc điểm tình hình kinh tế- xã hội của tỉnh Quảng Bình .................................... 35
2.1.2 Nội dung các Chương trình Xúc tiến thương tỉnh Quảng Bình ........................... 39
2.1.3 Giới thiệu khái quát về Sở Công Thương tỉnh Quảng Bình ................................ 41
2.2.1 Tổ chức và tham gia Hội chợ triển lãm................................................................ 48
2.2.2 Khuyến mại .......................................................................................................... 51
2.2.3 Cung cấp thông tin thương mại............................................................................ 52

Đ

2.2.4 Hỗ trợ xây dựng điểm bán hàng Việt Nam .......................................................... 54

ại

2.2.5 Khảo sát thị trường............................................................................................... 56
2.2.6 Đào tạo, tập huấn về xúc tiến thương mại ........................................................... 57

ho

2.2.7 Hội nghị kết nối cung cầu hàng hóa..................................................................... 58

̣c k

2.2.8 Hỗ trợ xây dựng và phát triển thương hiệu .......................................................... 59
2.2.9 Phát triển thương mại điện tử............................................................................... 60


in

2.2.10 Xúc tiến tiêu thụ các sản phẩm đặc sản tỉnh Quảng Bình.................................. 62

h

2.3 Phân tích kết quả khảo sát doanh nghiệp về các hình thức hoạt động xúc tiến



thương mại .................................................................................................................... 65
2.3.1 Mô tả mẫu điều tra ............................................................................................... 65

́H

2.3.2 Đánh giá của doanh nghiệp đối với các hình thức hoạt động XTTM tại Sở

́


Công Thương tỉnh Quảng Bình..................................................................................... 67
2.4 Đánh giá chung về thực trạng phát triển các hình thức hoạt động xúc tiến thương
mại thị trường nội địa tại Sở Công Thương tỉnh Quảng Bình ...................................... 76
2.4.1 Đánh giá kết quả đạt được.................................................................................... 76
2.4.2 Hạn chế................................................................................................................. 79
2.4.3 Nguyên nhân ........................................................................................................ 83
CHƯƠNG 3.ĐỊNH HƯỚNG, MỤC TIÊU VÀ CÁC GIẢI PHÁP PHÁT
TRIỂN CÁC HÌNH THỨC HOẠT ĐỘNG XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI THỊ
TRƯỜNG NỘI ĐỊA TẠI SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH QUẢNG BÌNH..................... 87

3.1 Định hướng, mục tiêu để phát triển các hình thức hoạt động xúc tiến thương mại
thị trường nội địa tại Sở Công Thương tỉnh Quảng Bình ............................................. 87

vii


Đại học Kinh tế Huế

3.1.1 Định hướng, mục tiêu các Chương trình xúc tiến thương mại quốc gia.............. 87
3.1.2 Định hướng, mục tiêu phát triển các Chương trình XTTM tỉnh QB ................... 89
3.2 Các giải pháp phát triển các hình thức hoạt động xúc tiến thương mại thị trường
nội địa tại Sở Công Thương tỉnh Quảng Bình .............................................................. 91
3.2.1 Nhóm giải pháp hoàn thiện hệ thống văn bản pháp luật liên quan đến thương
mại, xúc tiến thương mại............................................................................................... 91
3.2.2 Nhóm giải pháp nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước và chất lượng
đội ngũ cán bộ làm công tác thương mại, xúc tiến thương mại .................................... 91
3.2.3 Nhóm giải pháp phát triển các hình thức hoạt động XTTM theo hướng tăng
trưởng về quy mô và chất lượng, phát triển theo chiều sâu .......................................... 92

Đ

3.2.4 Nhóm giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp và sản phẩm ........... 94

ại

3.2.5 Nhóm giải pháp nâng cao nhận thức và thị hiếu của người tiêu dùng................. 95
3.2.6 Nhóm giải pháp huy động và sử dụng có hiệu quả các nguồn kinh phí để phát

ho


triển các hình thức hoạt động Xúc tiến thương mại ...................................................... 95

̣c k

3.2.7 Nhóm giải pháp gắn kết các hoạt động xúc tiến thương mại với xúc tiến đầu tư
và xúc tiến du lịch. ........................................................................................................ 96

in

3.2.8 Nhóm giải pháp tăng cường liên kết vùng miền và hợp tác quốc tế trong lĩnh

h

vực thương mại, xúc tiến thương mại. .......................................................................... 96



PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................. 98
1. Kết luận ..................................................................................................................... 98

́H

2. Kiến nghị ................................................................................................................... 99

́


2.1 Đối với Trung ương ................................................................................................ 99
2.2 Đối với UBND tỉnh Quảng Bình .......................................................................... 100
2.3 Đối với các doanh nghiệp, các đơn vị trên địa bàn tỉnh Quảng Bình ................... 100

TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................... 101
QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC THÀNH LẬP HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN THẠC SĨ
BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VẮN THẠC SĨ KINH TẾ
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ CỦA PHẢN BIỆN 1
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ CỦA PHẢN BIỆN 2
BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA LUẬN VĂN
XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN

viii


Đại học Kinh tế Huế

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU

Bảng 2.1:

Tình hình xuất nhập khẩu và thương mại Quảng Bình 2013-2017......... 37

Bảng 2.2:

Các hình thức hoạt động XTTM tại Sở Công Thương QB 2013-2017 .. 46

Bảng 2.3:

Tổng hợp nguồn kinh phí từ các Chương trình XTTM 2013-2017 ........ 47

Bảng 2.4:

Tình hình tổ chức và tham gia Hội chợ triển lãm 2013-2017 ................. 48


Bảng 2.5:

Một số kết quả về tổ chức và tham gia Hội chợ triển lãm 2013-2017 .... 49

Bảng 2.6:

Kết quả thực hiện quản lý nhà nước về khuyến mại 2013-2017............. 51

Bảng 2.7:

Tình hình cung cấp thông tin thương mại tại Sở Công Thương QB...... 53

Đ

Kinh phí hoạt động cung cấp thông tin thương mại 2013-2017 ............. 53

Bảng 2.9:

Tình hình hỗ trợ xây dựng các điểm bán hàng Việt................................ 54

Bảng 2.10:

Tổng hợp tình hình đào tạo tập huấn về XTTM 2013-2017 ................... 57

Bảng 2.11:

Tổng hợp Chương trình Phát triển TMĐT quốc gia được phê duyệt và

ại


Bảng 2.8:

̣c k

ho

triển khai tại Sở Công Thương QB ......................................................... 61
Tổng hợp Chương trình Phát triển TMĐT tỉnh QB 2013-2017.............. 61

Bảng 2.13:

Tình hình doanh nghiệp tham gia các Chương trình XTTM .................. 67

h

in

Bảng 2.12:



Bảng 2.14: Đánh giá của doanh nghiệp về tổ chức thực hiện các hình thức hoạt

Bảng 2.15:

́H

động Xúc tiến thương mại....................................................................... 70
Đánh giá mức độ hiệu quả các hình thức hoạt động XTTM................... 73


́

ix


Đại học Kinh tế Huế

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương tỉnh Quảng Bình............................ 43
Bản đồ địa giới hành chính tỉnh Quảng Bình ............................................ 35

Hình 2.2:

Loại hình doanh nghiệp ............................................................................. 65

Hình 2.3:

Ngành nghề kinh doanh của các doanh nghiệp ......................................... 66

Hình 2.4:

Tình hình DN tham gia các hình thức hoạt động XTTM .......................... 67

Hình 2.5:

Đánh giá về hồ sơ thủ tục .......................................................................... 68

Hình 2.6:


Đánh giá về tiếp cận nguồn kinh phí từ các Chương trình XTTM ........... 69

Hình 2.7:

Đánh giá về sự cải thiện năng lực XTTM của doanh nghiệp.................... 75

ại

Đ

Hình 2.1:

h

in

̣c k

ho
́H


́

x


Đại học Kinh tế Huế

PHẦN I. MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Quảng Bình là tỉnh có nhiều tiềm năng, thế mạnh, cơ hội lớn để phát triển kinh
tế xã hội và hội nhập kinh tế quốc tế sâu rộng. Trong những năm qua, kinh tế Quảng
Bình đã đạt được những thành tựu nổi bật, có bước phát triển mạnh mẽ, duy trì tốc độ
tăng trưởng khá, ổn định, từng bước tạo lập các yếu tố đảm bảo phát triển bền vững,
phù hợp với tiềm năng, thế mạnh của tỉnh. Tốc độ tăng trưởng tổng sản phẩm trên địa
bàn tỉnh bình quân 5 năm (2011-2015) đạt 6,5 %; Công nghiệp từng bước phát triển,
giữ vai trò là ngành kinh tế trọng điểm, tốc độ tăng bình quân mỗi năm giai đoạn 2010-

Đ

2015 là 9,9%. Tiểu thủ công nghiệp và ngành nghề nông thôn có bước phát triển, giá trị

ại

sản xuất tăng bình quân 9,1%/năm. Hoạt động thương mại nội địa phát triển. Tổng mức
bán lẻ hàng hóa tăng bình quân 15,6%/năm. Chỉ số giá tiêu dùng bình quân giai đoạn

ho

2010-2015 tăng 7,5% năm. Mạng lưới dịch vụ, thương mại, hệ thống phân phối hàng

̣c k

hóa ngày càng mở rộng phục vụ tốt hơn cho nhu cầu tiêu dùng. Hàng hóa, dịch vụ
phong phú, đa dạng, chất lượng ngày càng được nâng lên. Xuất khẩu duy trì tăng

in

trưởng khá. Tổng kim ngạch xuất khẩu giai đoạn 2011-2015 đạt 730 triệu USD, tăng


h

bình quân 1,4%/năm. Nhập khẩu cơ bản đáp ứng nhu cầu sản xuất tiêu dùng trên địa
bàn. Đạt được những kết quả trên có sự đóng góp không nhỏ của công tác xúc tiến



thương mại trong phát triển kinh tế- xã hội (KT-XH) của tỉnh Quảng Bình (QB).

́H

Nhận thức doanh nghiệp là thành phần quan trọng trong phát triển kinh tế của

́


tỉnh, với quan điểm nhất quán luôn đồng hành, sát cánh cùng doanh nghiệp trong quá
trình phát triển, Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân (HĐND), Ủy Ban nhân dân (UBND) tỉnh
đã chỉ đạo mạnh mẽ công tác cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, tạo điều kiện
thuận lợi nhất cho doanh nghiệp phát triển. Để hỗ trợ cho các doanh nghiệp trên địa
bàn tỉnh ổn định và phát triển, UBND tỉnh Quảng Bình giao Sở Công Thương tỉnh
Quảng Bình (Sở Công Thương QB) chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành địa
phương hỗ trợ doanh nghiệp kết nối sản xuất tiêu thụ sản phẩm đặc trưng trên địa bàn
tỉnh theo mô hình chuỗi liên kết giá trị toàn cầu; hỗ trợ xây dựng thương hiệu và nâng
cao năng lực cạnh tranh; Hỗ trợ cung cấp thông tin thị trường trong và ngoài nước…
Trong những qua, dưới sự quan tâm chỉ đạo sâu sát của UBND tỉnh Quảng
Bình, lãnh đạo Sở Công Thương, cùng với sự nổ lực cố gắng của đội ngũ cán bộ làm

1



Đại học Kinh tế Huế

công tác xúc tiến thương mại tại Sở Công Thương QB, hoạt động xúc tiến thương
mại trên địa bàn tỉnh đã có nhiều chuyển biến tích cực. Công tác xúc tiến thương mại
ngày càng có ý nghĩa quan trọng đối với việc mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm
hàng hóa, đẩy mạnh xuất nhập khẩu và thúc đẩy các quan hệ kinh tế. Xúc tiến thương
mại (XTTM) còn là công cụ hiệu quả để quảng bá hình ảnh, thương hiệu hàng hóa,
dịch vụ cũng như con người và vùng đất Quảng Bình đến các tỉnh thành trong cả
nước, khu vực và quốc tế. Thông qua các hoạt động xúc tiến thương mại đã tạo điều
kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp (DN) có cơ hội quảng bá, giới thiệu sản phẩm,
tìm kiếm thị trường, phát triển hệ thống kênh phân phối, đàm phán ký kết hợp đồng,
phát triển sản xuất kinh doanh, mở rộng quy mô sản xuất. Tạo điều kiện cho người

Đ

dân trên địa bàn tỉnh có nhiều cơ hội tiếp cận với các sản phẩm, hàng hóa có nguồn

ại

gốc xuất xứ rõ ràng, chất lượng đảm bảo, đa dạng phong phú về chủng loại, mẫu mã
nhãn mác được cải thiện... Từ đó nâng cao vị thế, năng lực cạnh tranh của doanh

ho

nghiệp, nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh, góp phần vào thành công chung

̣c k


của ngành Công Thương và và phát triển kinh tế xã hội của tỉnh.
Mặc dù vậy, công tác xúc tiến thương mại vẫn chưa phát triển như mong đợi đối

in

với sự phát triển kinh tế- xã hội của tỉnh. Các nội dung, hình thức triển khai của công

h

tác xúc tiến thương mại còn đơn điệu, rập khuôn và ít được đổi mới. Các doanh



nghiệp trên địa bàn tỉnh chủ yếu là các doanh nghiệp vừa và nhỏ, năng lực cạnh tranh
của doanh nghiệp cũng như của sản phẩm còn thấp. Hầu hết các doanh nghiệp chưa

́H

nhận thức đúng vai trò, lợi ích và tầm quan trọng công tác xúc tiến thương mại đối

́


với hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị. Hàng hóa mặc dù có sự cải tiến về chất
lượng và mẫu mã song chất lượng còn hạn chế, giá thành cao, chưa có vị trí vững
chắc trong nhận thức của người dân và phải cạnh tranh với hàng nhập khẩu... Xuất
phát từ những vấn đề thực tế, cùng với sự quan tâm của bản thân, tôi quyết định chọn
nội dung “Phát triển các hình thức hoạt động xúc tiến thương mại thị trường nội
địa tại Sở Công Thương tỉnh Quảng Bình” làm đề tài nghiên cứu trong Luận văn
tốt nghiệp thạc sỹ của mình.

2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1 Mục tiêu chung
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận, phân tích thực trạng các hình thức hoạt động
xúc tiến thương mại thị trường nội địa tại Sở Công Thương tỉnh Quảng Bình, từ đó

2


Đại học Kinh tế Huế

đề xuất các giải pháp nhằm phát triển các hình thức hoạt động xúc tiến thương mại
những năm tiếp theo.
2.2 Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về xúc tiến thương mại, phát triển các
hình thức hoạt động xúc tiến thương mại.
- Phân tích, đánh giá thực trạng các hình thức hoạt động xúc tiến thương mại
thị trường nội địa được thực hiện tại Sở Công Thương tỉnh Quảng Bình.
- Đề xuất các giải pháp nhằm phát triển các hình thức hoạt động xúc tiến
thương mại thị trường nội địa tại Sở Công Thương tỉnh Quảng Bình thời gian tới.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

Đ

3.1 Đối tượng nghiên cứu

ại

- Đối tượng nghiên cứu: các hình thức hoạt động xúc tiến thương mại thị

ho


trường nội địa tại Sở Công Thương tỉnh Quảng Bình.
- Đối tượng khảo sát: các doanh nghiệp, Hợp tác xã, đơn vị sản xuất kinh

̣c k

doanh trên địa bàn tỉnh có mối quan hệ thường xuyên, đã từng tham gia các hình
thức hoạt động xúc tiến thương mại tại Sở Công Thương Quảng Bình.

h

in

3.2 Phạm vi nghiên cứu

- Phạm vi không gian: nghiên cứu được thực hiện tại Sở Công Thương tỉnh

́H



Quảng Bình.

- Phạm vi thời gian: Dữ liệu thứ cấp liên quan đến các hình thức hoạt động

́


xúc tiến thương mại thị trường nội địa tại Sở Công Thương tỉnh Quảng Bình được
thu thập qua các năm 2013-2017; Dữ liệu sơ cấp được thu thập vào cuối năm 2017;

Đề xuất một số giải pháp nhằm phát triển các hình thức hoạt động xúc tiến thương
mại thị trường nội địa tại Sở Công Thương tỉnh Quảng Bình những năm tiếp theo.
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1 Phương pháp thu thập số liệu
4.1.1 Số liệu thứ cấp
Số liệu được thu thập từ nhiều nguồn khác nhau: Báo cáo sơ kết, tổng kết năm,
tổng kết giai đoạn của Cục Xúc tiến thương mại, Cục Thương mại điện tử và Kinh
tế số- Bộ Công Thương; Báo cáo tình hình kinh tế xã hội tỉnh Quảng Bình qua các

3


Đại học Kinh tế Huế

năm; Báo cáo của Sở Công Thương và Trung tâm Khuyến công& Xúc tiến thương
mại; Ngoài ra tham khảo các tài liệu, sách báo của các Trường đại học, Internet …
4.1.2 Số liệu sơ cấp
Số liệu sơ cấp được tổng hợp, thống kê, phân tích, đánh giá từ việc thu thập
số liệu điều tra qua mẫu phiếu điều tra gồm 15 câu hỏi sử dụng phương pháp điều
tra bảng hỏi, phỏng vấn sâu. Quy mô mẫu điều tra là 55 doanh nghiệp trên địa bàn
tỉnh có mối quan hệ thường xuyên và đã từng tham gia các hình thức hoạt động xúc
tiến thương mại tại Sở Công Thương tỉnh Quảng Bình, để lấy ý kiến đánh giá về
thực trạng các hình thức hoạt động xúc tiến thương mại.
4.2 Phương pháp phân tích

Đ

- Phương pháp xử lý số liệu: dữ liệu thứ cấp được trích dẫn, chọn lọc thông

ại


qua tổng hợp, hệ thống hóa số liệu; dữ liệu sơ cấp được nhập thành cơ sở dữ liệu và

ho

được xử lý, phân tích kết hợp giữa phần mềm Microsoft Excel và SPSS.

̣c k

- Phương pháp thống kê mô tả: tổng hợp số liệu dưới dạng các bảng biểu,
hình vẽ để thấy thực trạng của vấn đề.

h

5. Cấu trúc luận văn

in

- Phương pháp so sánh: các chỉ tiêu biến động theo thời gian và không gian.

́H

Phần II. Nội dung nghiên cứu



Phần I. Đặt vấn đề

Chương 1. Cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển các hình thức hoạt động xúc


́


tiến thương mại

Chương 2. Thực trạng phát triển các hình thức hoạt động xúc tiến thương mại
thị trường nội địa tại Sở Công Thương tỉnh Quảng Bình
Chương 3. Định hướng, mục tiêu và các giải pháp phát triển các hình thức
hoạt động XTTM thị trường nội địa tại Sở Công Thương tỉnh Quảng Bình
Phần III. Kết luận và kiến nghị

4


Đại học Kinh tế Huế

PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1
MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN
CÁC HÌNH THỨC HOẠT ĐỘNG XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI
1.1 Cơ sở lý luận về xúc tiến thương mại
1.1.1 Một số khái niệm về xúc tiến thương mại
Theo cách hiểu truyền thống: “Xúc tiến thương mại (XTTM) là hoạt động trao

Đ

đổi và hỗ trợ trao đổi thông tin giữa bên bán và bên mua, hoặc qua khâu trung gian
nhằm tác động tới thái độ và hành vi mua bán, qua đó nhằm thúc đẩy việc mua bán

ại


và trao đổi hàng hóa và dịch vụ” [6, 5].

ho

Trong “Marketing căn bản” theo Philip Kotler: “Xúc tiến thương mại là hoạt
động thông tin marketing tới khách hàng tiềm năng” [6, 5].

̣c k

Các nhà kinh tế ở các nước Đông Âu cho rằng: “Xúc tiến thương mại là một

in

công cụ, một chính sách thương mại nhằm mục đích làm năng động và gây ảnh
hưởng định hướng giữa người bán và người mua, là một hình thức hoạt động tuyên

h

truyền nhằm mục tiêu đạt được sự chú ý và chỉ ra những lợi ích của khách hàng

́H



tiềm năng về hàng hóa, dịch vụ” [6, 6 ].

Theo giáo trình Quản trị doanh nghiệp thương mại: “Xúc tiến là một tham số

́



của marketing hỗ hợp được dịch từ tiếng Anh “Promotion” với nghĩa chung là thúc
đẩy một lĩnh vực nào đó như xúc tiến đầu tư, xúc tiến việc làm, xúc tiến bán hàng,
xúc tiến xuất khẩu” [5, 43].
Theo quan niệm của Trung tâm Thương mại Quốc tế (ITC): “Xúc tiến thương
mại là tất cả các biện pháp có thể tác động hỗ trợ, khuyến khích phát triển thương
mại” [6, 6].
Theo Luật Thương mại Việt Nam năm 2005: “Xúc tiến thương mại là hoạt
động thúc đẩy, tìm kiếm cơ hội mua bán hàng hóa và cung ứng dịch vụ, bao gồm
hoạt động khuyến mại, quảng cáo thương mại, trưng bày, giới thiệu hàng hóa, dịch
vụ và Hội chợ triển lãm thương mại” [9, 2].
Xúc tiến thương mại gồm: XTTM thị trường nội địa và xúc tiến xuất khẩu.

5


Đại học Kinh tế Huế

Xúc tiến thương mại thị trường nội địa (còn gọi là xúc tiến thương mại thị
trường trong nước): là một tổng thể các hoạt động của các chủ thể có liên quan
(Chính phủ, tổ chức xúc tiến thương mại, doanh nghiệp) nhằm nghiên cứu, nhận
dạng, khai thác và phát triển các cơ hội thương mại trên thị trường trong nước thông
qua phát triển các kênh phân phối và thực hiện các biện pháp, các hình thức giới
thiệu, trưng bày, quảng cáo sản phẩm và dịch vụ, khuyến mại, tổ chức hội chợ triển
lãm nhằm thúc đẩy và tạo điều kiện thuận lợi cho các giao dịch thương mại.
Xúc tiến xuất khẩu: là các hoạt động trực tiếp hoặc gián tiếp nhằm thúc đẩy
xuất khẩu hàng hóa và dịch vụ trong nước ra thị trường nước ngoài và dùng ngoại tệ
làm phương tiện trao đổi. Xúc tiến xuất khẩu cũng bao gồm các hoạt động XTTM


Đ

như: hội chợ triển lãm ở nước ngoài, khảo sát thị trường nước ngoài, thông tin

ại

thương mại, ứng dụng thương mại điện tử ở nước ngoài… các hoạt động này được
thực hiện ở nước ngoài hoặc nhằm mục đích thúc đẩy tiêu thụ hàng hóa ở ngoài

ho

nước, tăng thu ngoại tệ cho đất nước.

̣c k

1.1.2 Vai trò của Xúc tiến thương mại
1.1.2.1 Vai trò của Xúc tiến thương mại đối với quốc gia

in

Xúc tiến thương mại có vai trò quan trọng đối với quá trình tăng trưởng và

h

phát triển kinh tế. XTTM là một công cụ hữu hiệu để giải quyết đầu ra cho nhiều



ngành sản xuất, tạo điều kiện và thúc đẩy phát triển thị trường trong nước, đồng thời
góp phần quan trọng trong việc đẩy mạnh hoạt động xúc tiến xuất khẩu.


́H

XTTM gắn kết nền kinh tế Việt Nam với nền kinh tế thế giới. Thị trường

́


trong nước có mối quan hệ chặt chẽ với thị trường nước ngoài thông qua các hoạt
động ngoại thương. Xúc tiến thương mại sẽ góp phần mở rộng thị trường xuất nhập
khẩu, thiết lập và tăng cường liên kết, hợp tác quốc tế trong khu vực và thế giới.
Thông qua các hoạt động XTTM đã nâng cao năng lực cạnh tranh và vị thế của Việt
Nam trên trường quốc tế.
1.1.2.2 Vai trò của Xúc tiến thương mại đối với địa phương
XTTM sử dụng có hiệu quả các nguồn lực, kích thích tăng trưởng kinh tế, gắn
kết nền kinh tế của tỉnh với nền kinh tế thế giới bằng nhiều hình thức hoạt động giới
thiệu, quảng bá về văn hóa, vùng đất, con người, tiềm năng thế mạnh của địa
phương; sản phẩm, thương hiệu hàng hóa của doanh nghiệp; mở rộng, khai thác,
liên kết các thị trường tiềm năng tiêu thụ sản phẩm hàng hóa; thu hút đầu tư; góp

6


Đại học Kinh tế Huế

phần phát triển sản xuất kinh doanh, giải quyết việc làm, đảm bảo an ninh xã
hội…Thông qua hoạt động XTTM đã góp phần nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh
cấp tỉnh (PCI).
1.1.2.3 Vai trò của Xúc tiến thương mại đối với doanh nghiệp
Xúc tiến thương mại đóng vai trò quan trọng trong việc phát triển sản xuất

kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh và vị thế cho các doanh nghiệp.
Thứ nhất, hỗ trợ, cung cấp thông tin thương mại về cơ chế chính sách, khung
pháp lý, thông tin thị trường, cơ hội giao thương… cho doanh nghiệp một cách
chính xác, kịp thời, cần thiết và có hiệu quả.
Thứ hai, là cầu nối giữa doanh nghiệp với doanh nghiệp, giữa doanh nghiệp

Đ

với khách hàng, giúp doanh nghiệp có cơ hội phát triển các mối quan hệ với các bạn

ại

hàng trong và ngoài nước. XTTM là công cụ hữu hiệu trong việc duy trì và chiếm
lĩnh thị trường. Xúc tiến thương mại làm cho hoạt động bán hàng trở nên dễ dàng

ho

hơn, thúc đẩy việc đưa hàng hóa vào kênh phân phối hợp lý. Xúc tiến thương mại

̣c k

hỗ trợ và tạo cơ hội để doanh nghiệp kết nối giao thương, mở rộng thị trường tiêu
thụ sản phẩm, hàng hóa dịch vụ. Thông qua các hoạt động XTTM, doanh nghiệp có

h

khách hàng.

in


cơ hội thể hiện được năng lực, uy tín và hình ảnh của đơn vị từ đó tạo niềm tin của



Thứ ba, tạo điều kiện để củng cố, khẳng định vị thế và nâng cao năng lực
cạnh tranh của doanh nghiệp. Thông qua hoạt động xúc tiến thương mại, các doanh

́H

nghiệp sẽ có được những thông tin về thị trường, khách hàng, đối thủ cạnh

́


tranh…từ đó đưa ra những quyết định hợp lý về chiến lược kinh doanh có hiệu quả
nhất, giúp doanh nghiệp phát huy thế mạnh hoặc rút ngắn khoảng cách với các
doanh nghiệp dẫn đầu thị trường. Hoạt động xúc tiến thương mại có ý nghĩa quan
trọng trong việc hỗ trợ xây dựng và phát triển thương hiệu của doanh nghiệp. Một
khi doanh nghiệp đã được khẳng định và có uy tín trên thị trường sẽ giúp doanh
nghiệp tiếp cận tốt với khách hàng, mở rộng được thị trường tiêu thụ sản phẩm, phát
triển hoạt động sản xuất kinh doanh, nâng cao vị thế của doanh nghiệp…
1.1.2.4 Vai trò của xúc tiến thương mại đối với người dân
Xúc tiến thương mại có vai trò to lớn trong việc tác động và góp phần làm
thay đổi cơ cấu tiêu dùng. Nhu cầu của người tiêu dùng không cố định, họ luôn có
những nhu cầu ở dạng tiềm ẩn, vai trò của xúc tiến thương mại là phải đánh thức

7


Đại học Kinh tế Huế


những nhu cầu đó và kích thích người tiêu dùng sẵn sàng chi trả cho những sản
phẩm khác. Xúc tiến thương mại có hiệu quả sẽ tạo được lòng tin, sự yên tâm về
chất lượng, giảm thiểu rủi ro trong tiêu dùng, nâng cao được mức hưởng thụ của
người tiêu dùng góp phần gắn sản xuất với tiêu dùng.
1.1.3 Chức năng của xúc tiến thương mại
1.1.3.1 Tổ chức và phối hợp tổ chức thực hiện quá trình lưu thông hàng hóa,
dịch vụ
Xúc tiến thương mại thúc đẩy việc trao đổi, lưu thông thông hàng hóa trên thị
trường một cách hợp lý, nhanh chóng, đảm bảo thỏa mãn nhu cầu của khách hàng
cả về giá trị sử dụng và giá cả hợp lý; Đẩy mạnh quá trình lưu thông hàng hóa thông

Đ

qua việc phát triển các hệ thống kênh phân phối, mở rộng thị trường tiêu thụ sản

ại

phẩm hàng hóa, thúc đẩy quá trình giao dịch thương mại trong và ngoài nước.

ho

1.1.3.2 Đáp ứng tốt mọi nhu cầu của sản xuất và tiêu dùng
Với tư cách là chiếc cầu nối giữa sản xuất và tiêu dùng, XTTM tác động đến

̣c k

tiêu dùng thông qua việc xúc tiến quảng bá, giới thiệu sản phẩm và bán các hàng
hóa, dịch vụ trên thị trường; kết nối cung cầu hàng hóa; khảo sát và mở rộng thị


in

trường tiêu thụ sản phẩm; tìm kiếm các nhà đầu tư, đối tác và khách hàng tiềm

h

năng; đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của người dân.

́H

thế giới



1.1.3.3 Gắn sản xuất với thị trường và gắn nền kinh tế trong nước với nền kinh tế

́


Xúc tiến thương mại thúc đẩy sản xuất hàng hóa phát triển, gắn sản xuất với
tiêu dùng. Trong xu thế hội nhập kinh tế quốc tế ngày càng sâu rộng, thị trường
trong nước có mối liên hệ chặt chẽ với thị trường nước ngoài thông qua hoạt động
xuất nhập khẩu. Xúc tiến thương mại gián tiếp hay trực tiếp thúc đẩy hàng hóa dịch
vụ trong nước ra thị trường nước ngoài và ngược lại, góp phần gắn nền kinh tế Việt
Nam với nền kinh tế thế giới.
1.1.4 Các hình thức hoạt động xúc tiến thương mại
1.1.4.1 Hội chợ triển lãm thương mại
Theo Luật Thương mại Việt Nam năm 2005: “Hội chợ triển lãm thương mại
là hoạt động xúc tiến thương mại được thực hiện tập trung trong một thời gian và
tại một địa điểm nhất định để thương nhân trưng bày, giới thiệu hàng hóa, dịch vụ


8


Đại học Kinh tế Huế

nhằm mục đích thúc đẩy, tìm kiếm cơ hội giao kết hợp đồng mua bán hàng hóa, hợp
đồng dịch vụ” [9, 32].
Hội chợ triển lãm (HCTL) tổ chức tại Việt Nam phải được đăng ký và phải
được xác nhận bằng văn bản của cơ quan quản lý nhà nước về thương mại tỉnh,
thành phố nơi tổ chức HCTL thương mại. Hàng hóa, dịch vụ trưng bày, giới thiệu
tại HCTL tại Việt Nam phải là hàng hóa được phép lưu thông trên thị trường theo
quy định của pháp luật. Hàng hóa, dịch vụ không được phép tham gia HCTL là
hàng giả, hàng vi phạm quyền sở hữu trí tuệ, hàng hóa, dịch vụ thuộc diện cấm kinh
doanh, cấm nhập khẩu, hạn chế kinh doanh, chưa được phép lưu thông. Hàng hóa
thuộc diện nhập khẩu phải có giấy phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Hàng

Đ

hóa được bán, tặng, dịch vụ được cung ứng tại HCTL tại Việt Nam phải chịu thuế

ại

và các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật.
Đối với các Hội chợ triển lãm thuộc Chương trình Xúc tiến thương mại quốc

ho

gia: Sở Công Thương Quảng Bình giao Trung tâm Khuyến công và xúc tiến thương


̣c k

mại (Trung tâm KC& XTTM) xây dựng đề án trình Bộ Công Thương phê duyệt.
Căn cứ vào mức kinh phí được Bộ Công Thương phê duyệt và quyết định phê duyệt

in

kế hoạch lựa chọn nhà thầu của Cục Xúc tiến thương mại, Trung tâm KC và XTTM

h

sẽ thực hiện quy trình lựa chọn đơn vị tổ chức sự kiện theo hình thức chỉ định thầu



hay hình thức chào hàng cạnh tranh. Trung tâm KC và XTTM ký kết hợp đồng với
đơn vị sự kiện trúng thầu để triển khai thực hiện đề án. Tùy vào quy mô của Hội

́H

chợ triển lãm, Sở Công Thương QB ra quyết định thành lập Ban tổ chức Hội chợ

́


hoặc tổ công tác (thành phần gồm: Phòng quản lý Thương mại, Chi Cục quản lý thị
trường, Trung tâm KC& XTTM…) để kiểm tra, giám sát và phối hợp với đơn vị tổ
chức sự kiện trong quá trình tổ chức HCTL. Đối với những HCTL có quy mô lớn
như Hội chợ Thương mại Quốc tế, Hội chợ khu vực miền Trung Tây Nguyên …Sở
Công Thương tham mưu UBND tỉnh ra quyết định thành lập Ban chỉ đạo hay Ban

tổ chức (thành phần gồm: Đại diện lãnh đạo UBND tỉnh, các Sở Ban ngành, Công
An, Hải quan, đơn vị liên quan…) để chỉ đạo quá trình tổ chức Hội chợ. Sau khi kết
thúc Hội chợ triển lãm, Trung tâm KC& XTTM tiến hành thanh quyết toán kinh phí
với Cục Xúc tiến thương mại.
Đối với các Hội chợ triển lãm thuộc Chương trình Xúc tiến thương mại tỉnh
Quảng Bình: Đơn vị tổ chức Hội chợ xây dựng hồ sơ năng lực, kinh nghiệm nộp Sở

9


Đại học Kinh tế Huế

Công Thương để đăng ký tổ chức Hội chợ triển lãm qua Phòng Quản lý Thương
mại. Phòng Quản lý Thương mại tiếp nhận, xem xét, trình lãnh đạo Sở Công
Thương xác nhận cho phép thương nhân tổ chức hoạt động có liên quan đến tổ chức
Hội chợ triển lãm. Sau khi được cấp phép tổ chức HCTL, đơn vị tổ chức Hội chợ
báo cáo công tác chuẩn bị tổ chức Hội chợ với Sở Công Thương (từ việc ký kết các
hợp đồng dịch vụ liên quan về mặt bằng, điện, nước, vệ sinh môi trường, y tế, an
ninh trật tự, phòng cháy chữa cháy, vệ sỹ, cấp phép biểu diễn, treo băng rôn, cờ
phướn…đến việc dàn dựng nhà tiền chế, gian hàng, thảm, bóng đèn, bàn ghế, cổng,
sân khấu lễ khai mạc, khánh tiết, công tác đón tiếp đại biểu, dẫn chương trình, cắt
băng khai mạc, phương án trông giữ xe…). Quy mô mỗi Hội chợ triển lãm diễn ra

Đ

trên địa bàn thành phố Đồng Hới trong khoảng từ 300-380 gian hàng tiêu chuẩn

ại

(3mx3m). Các Hội chợ triển lãm thuộc Chương trình Xúc tiến thương mại tỉnh

Quảng Bình chủ yếu do các doanh nghiệp tự xã hội hóa, Sở Công Thương chỉ hỗ trợ

ho

một phần kinh phí (chi phí gian hàng, chi phí vận chuyển..) cho các doanh nghiệp

̣c k

do phía Sở Công Thương mời gọi. Sở Công Thương giao Trung tâm KC & XTTM
phối hợp trong công tác mời gọi các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh (khoảng 50-100

in

gian hàng/hội chợ). Sở Công Thương giao Phòng Thương mại, Chi Cục quản lý thị

h

trường và Trung tâm KC& XTTM phối hợp kiểm tra, giám sát quá trình tổ chức Hội



chợ theo xác nhận đăng ký tổ chức. Sau khi Hội chợ kết thúc, Trung tâm KC &
XTTM tiến hành làm thủ tục thanh quyết toán phần kinh phí hỗ trợ cho doanh

́H

nghiệp tham gia Hội chợ, trình Sở Công Thương ra thông báo cấp kinh phí.

́



Các Hội chợ triển lãm được tổ chức trên địa bàn các huyện, Sở Công Thương
chỉ cấp phép tổ chức và tham dự lễ khai mạc Hội chợ, các công tác khác do doanh
nghiệp tự xã hội hóa và thực hiện đúng theo các nội dung đã được cấp phép tổ chức.
1.1.4.2 Trưng bày, giới thiệu hàng hóa, dịch vụ
Theo Luật Thương mại Việt Nam năm 2005: “Trưng bày, giới thiệu hàng hóa,
dịch vụ là hoạt động xúc tiến thương mại của thương nhân dùng hàng hóa, dịch vụ
và tài liệu về hàng hóa, dịch vụ để giới thiệu với khách hàng về hàng hóa, dịch vụ
đó” [9, 30].
Hàng hóa, dịch vụ trưng bày, giới thiệu phải là những hàng hóa dịch vụ kinh
doanh hợp pháp trên thị trường và phải tuân thủ các quy định của pháp luật về chất
lượng hàng hóa và ghi nhãn hàng hóa. Hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam để trưng

10


Đại học Kinh tế Huế

bày, giới thiệu tại Việt Nam phải là hàng hóa được phép nhập khẩu và tuân thủ các
quy định của pháp luật liên quan.
Các hình thức trưng bày, giới thiệu hàng hóa, dịch vụ chủ yếu như: mở phòng
trưng bày hoặc tổ chức các Hội nghị, hội thảo để trưng bày, giới thiệu hàng hóa,
dịch vụ; Trưng bày tại Trung tâm thương mại, siêu thị, trên internet hay tại các hoạt
động giải trí, văn hóa, nghệ thuật, sự kiện....
Hình thức trưng bày, giới thiệu hàng hóa, dịch vụ thực hiện tại Sở Công
Thương Quảng Bình chủ yếu thông qua việc tổ chức và tham gia các Hội chợ triển
lãm trong và ngoài nước; Phiên chợ đưa hàng Việt về nông thôn, miền núi; Điểm
bán hàng Việt Nam; Hội nghị kết nối cung cầu hàng hóa; trưng bày, giới thiệu trên

Đ


Sàn giao dịch thương mại điện tử tỉnh Quảng Bình…

ại

1.1.4.3 Khuyến mại

ho

Theo Luật Thương mại Việt Nam năm 2005: “Khuyến mại là hoạt động xúc
tiến thương mại của thương nhân nhằm xúc tiến việc mua bán hàng hóa, cung ứng

̣c k

dịch vụ bằng cách dành cho khách hàng những lợi ích nhất định” [9, 23].
Hàng hóa, dịch vụ được khuyến mại là hàng hóa, dịch vụ được kinh doanh

in

hợp pháp, được thương nhân sử dụng các hình thức khuyến mại để xúc tiến việc bán

h

hàng, cung ứng hàng hóa, dịch vụ, hay dùng để tặng, thưởng không thu tiền của

́H



khách hàng...


Khuyến mại là một hình thức XTTM quan trọng trong việc kích thích tiêu thụ

́


sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ trong thời gian ngắn khi tổ chức các hoạt động khuyến
mại. Các hình thức khuyến mại: Đưa hàng hóa mẫu, cung ứng dịch vụ mẫu để
khách hàng dùng thử không phải trả tiền; Tặng hàng hóa cho khách hàng; Bán hàng,
cung ứng dịch vụ có kèm theo phiếu mua hàng, phiếu sử dụng dịch vụ, tham dự
chương trình mang tính may rủi; Tổ chức chương trình khách hàng thường xuyên,
các chương trình văn hóa, nghệ thuật, giải trí và các sự kiện khác vì mục đích
khuyến mại… Tuỳ theo khả năng tài chính cũng như mục tiêu tham gia hoạt động
khuyến mại mà doanh nghiệp có thể xem xét các hình thức khuyến mại phù hợp.
Hình thức thực hiện Khuyến mại tại Sở Công Thương Quảng Bình chủ yếu là
quản lý nhà nước về Khuyến mại. Các tổ chức, cá nhân tự chuẩn bị đầy đủ hồ sơ xin
đăng ký thực hiện chương trình khuyến mại nộp tại phòng Quản lý thương mại- Sở

11


Đại học Kinh tế Huế

Công Thương. Phòng Quản lý thương mại tiếp nhận hồ sơ, xem xét trình Lãnh đạo Sở
Công Thương xác nhận cho phép thương nhân thực hiện chương trình khuyến mại.
1.1.4.4 Quảng cáo thương mại
Theo Luật Thương mại Việt Nam năm 2005: “Quảng cáo thương mại là hoạt
động xúc tiến thương mại của thương nhân để giới thiệu với khách hàng về hoạt
động kinh doanh hàng hóa, dịch vụ của mình” [9, 27].
Sản phẩm quảng cáo thương mại gồm những thông tin bằng hình ảnh, âm

thanh, tiếng nói, chữ viết, biểu tượng, màu sắc, ánh sáng… chứa đựng nội dung
quảng cáo thương mại. Các quảng cáo thương mại bị cấm là quảng cáo hàng hóa,
dịch vụ mà Nhà nước cấm kinh doanh, hạn chế kinh doanh hoặc cấm quảng cáo.

Đ

Phương tiện quảng cáo thương mại được thực hiện thông qua nhiều biện pháp

ại

như thông qua các phương tiện thông tin đại chúng: đài phát thanh truyền hình, các
phương tiện truyền tin, báo giấy, báo điện tử, các loại xuất bản phẩm, tờ gấp, tờ rơi,

ho

các loại bảng, biển, băng rôn, pa-nô, áp-phích, trò chơi có thưởng...

̣c k

Việc cấp phép quảng cáo thương mại thuộc chức năng nhiệm vụ của Sở Văn
hóa-Thể thao. Sở Công Thương Quảng Bình thực hiện quảng cáo thương mại chủ

in

yếu là giới thiệu, quảng cáo, thông tin về doanh nghiệp, sản phẩm, hàng hóa dịch

h

vụ… trên Đài Phát thanh- Truyền hình, Báo Quảng Bình, trang thông tin điện tử Sở




Công Thương Quảng Bình, Sàn giao dịch thương mại điện tử tỉnh Quảng Bình, tại
Hội chợ triển lãm, Hội nghị kết nối cung cầu hàng hóa...

́H

1.1.4.5 Thông tin thương mại

́


Thông tin thương mại là tập hợp những thông tin giới thiệu về doanh nghiệp,
hàng hóa và dịch vụ, như chủng loại, chất lượng, đặc trưng và công dụng của sản
phẩm, nhãn hiệu hàng hóa và dịch vụ, năng lực sản xuất và kinh doanh của doanh
nghiệp; cơ hội kinh doanh, thị trường…
Dịch vụ thông tin thương mại là dịch vụ cung cấp các thông tin, tài liệu cần
thiết về thị trường đầu vào, đầu ra cho các doanh nghiệp, thông tin về hệ thống pháp
luật, thông lệ và tập quán thương mại quốc gia và quốc tế. Thực chất của nó là hoạt
động bổ trợ, trợ giúp cho hoạt động mua bán của các chủ thể trên thị trường.
Hoạt động cung cấp thông tin thương mại được thực hiện tại Sở Công Thương
Quảng Bình chủ yếu là thông qua các phương tiện thông tin đại chúng. Hàng năm,
Sở Công Thương ký kết các hợp đồng dịch vụ tuyên truyền, quảng cáo về chuyên

12


Đại học Kinh tế Huế

mục “Công Thương”, Thương mại điện tử…trên Đài Phát thanh- Truyền hình, Báo

Quảng Bình; Ngoài ra cung cấp thông tin thương mại thông qua việc đăng tải các
tin bài trên Trang thông tin điện tử tỉnh Quảng Bình, Trang thông tin điện tử Sở
Công Thương Quảng Bình và Sàn giao dịch Thương mại điện tử tỉnh Quảng Bình.
1.1.4.6 Điểm bán hàng Việt Nam
Theo tài liệu tuyên truyền Cuộc vận động “Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng
Việt Nam” do Ban Chỉ đạo Trung ương Cuộc vận động, Ủy ban Trung ương Mặt
trận Tổ quốc Việt Nam chủ trì biên soạn và phát hành vào tháng 11/2012:
Hàng Việt Nam là sản phẩm hàng hoá được sản xuất, lắp ráp và các dịch vụ
được thực hiện trên lãnh thổ Việt Nam, tuân thủ pháp luật của Nhà nước Việt

Đ

Nam; không phải hàng hoá, dịch vụ nhập khẩu từ nước ngoài.

ại

Hàng hoá thương hiệu Việt là hàng hoá do các doanh nghiệp, nhà sản xuất
kinh doanh trên lãnh thổ Việt Nam sở hữu và đăng ký nhãn hiệu hàng hoá xuất xứ

ho

từ Việt Nam.

̣c k

Cuộc vận động “Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam” là vận động
mọi tổ chức, cá nhân người Việt Nam dành sự ưu tiên mua sắm, sử dụng hàng Việt

h


dụng sản phẩm tương đương.

in

Nam thay vì sử dụng hàng nhập khẩu từ nước ngoài có chất lượng, giá cả, công



Nhà nước có những chính sách phù hợp nhằm khuyến khích đầu tư phát triển
thương mại, nhất là chính sách hỗ trợ và khuyến khích ưu đãi đầu tư phát triển hạ

́H

tầng thương mại tại khu vực nông thôn và miền núi hải đảo, xây dựng mô hình thí

́


điểm các chuỗi liên kết sản xuất- phân phối- tiêu dùng, triển khai Chương trình xây
dựng Điểm bán hàng Việt Nam cố định nhằm phát triển thị trường trong nước…
Sở Công Thương Quảng Bình xem xét, lựa chọn, hỗ trợ doanh nghiệp xây
dựng điểm bán hàng Việt Nam (với quy mô tối thiểu 150m2), sử dụng nguồn kinh
phí từ ngân sách Trung ương, địa phương. Sở Công Thương QB giao cho Phòng
Quản lý thương mại hoặc Trung tâm KC và XTTM khảo sát, tham mưu, lựa chọn
địa điểm, tư vấn hồ sơ thủ tục cho đơn vị thụ hưởng.
1.1.4.7 Khảo sát thị trường
Khảo sát thị trường là hoạt động nhằm tìm hiểu, nắm bắt thông tin về thị
trường; tìm hiểu nhu cầu, thị hiếu tiêu dùng; tìm hiểu về đối thủ cạnh tranh; tìm
kiếm cơ hội kinh doanh; gặp gỡ đối tác tiềm năng. Từ đó, các doanh nghiệp định


13


Đại học Kinh tế Huế

hướng lựa chọn thị trường tiềm năng, xây dựng chiến lược sản xuất kinh doanh và
tiêu thụ sản phẩm phù hợp với đặc điểm tình hình của đơn vị mình.
Sở Công Thương tổ chức đoàn khảo sát thị trường, học tập kinh nghiệm các
địa phương trong nước. Mời một số doanh nghiệp, đơn vị đã có những đóng góp
tích cực cho các hoạt động của ngành Công Thương tham gia cùng. Các hoạt động
khảo sát thị trường của Sở Công Thương thường kết hợp với việc tham dự lễ khai
mạc HCTL, dự Hội nghị, Hội thảo.. tại các tỉnh, thành phố trong cả nước.
1.1.4.8 Đào tạo, tập huấn về xúc tiến thương mại
Để thực hiện tốt chức năng, nhiệm vụ của tổ chức, đơn vị, cần phải có đội ngũ
cán bộ có phẩm chất đạo đức tốt, có năng lực, trình độ, bản lĩnh, chuyên nghiệp và

Đ

nhiệt tình với công việc. Thông qua các khóa đào tạo tập huấn các doanh nghiệp,

ại

đơn vị, cá nhân được nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ, năng lực công tác,
đáp ứng chất lượng nguồn nhân lực trong thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế.

ho

Sở Công Thương tranh thủ các nguồn kinh phí từ Trung ương, địa phương để

̣c k


tổ chức các lớp tập huấn đào tạo về xúc tiến thương mại. Sở Công Thương mời gọi
các chuyên gia, giảng viên giàu kinh nghiệm từ Bộ Công Thương, Viện nghiên cứu,

in

các trường Đại học hàng đầu trong cả nước để tổ chức các lớp đào tạo về thương

h

mại, XTTM, thương mại điện tử… nâng cao năng lực cho cán bộ làm công tác quản



lý nhà nước tại các Sở, ban ngành và cộng đồng doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
1.1.4.9 Xây dựng và phát triển thương hiệu

́H

Theo Hiệp hội Marketing Hoa Kỳ: “Thương hiệu là một cái tên, một từ ngữ,

́


một dấu hiệu, một biểu tượng, một hình vẽ hay tổng thể các yếu tố kể trên nhằm xác
định một sản phẩm hay một dịch vụ của một (hay một nhóm) sản phẩm hay dịch vụ
của một (một nhóm) người bán và phân biệt các sản phẩm (dịch vụ) đó với các đối
thủ cạnh tranh” [4, 7].
Theo Tổ chức sở hữu trí tuệ thế giới (WIPO): “Thương hiệu là một dấu hiệu (hữu
hình và vô hình) đặc biệt để nhận biết một sản phẩm hàng hoá hay một dịch vụ nào đó

được sản xuất hay được cung cấp bởi một cá nhân hay một tổ chức” [4, 7] .
Các yếu tố thương hiệu: Tên thương hiệu; Biểu tượng đặc trưng (logo); Tính
cách thương hiệu; Câu khẩu hiệu (slogan); Nhạc hiệu; Bao bì sản phẩm.
Phân loại thương hiệu: thương hiệu cá biệt; thương hiệu gia đình; thương hiệu
tập thể; thương hiệu quốc gia.

14


×