Tải bản đầy đủ (.docx) (25 trang)

ĐỀ CƯƠNG CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.23 MB, 25 trang )

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG
Câu 1: Đặc điểm nguồn nước mặt, nước ngầm, các dây truyền xử lý nước mặt và
nước ngầm điển hình……. (2)
Câu 2: Nguyên lý quá trình keo tụ, các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình keo tụ,
phạm vi…….. (3)
Câu 3: Trình bày sơ đồ cấu tạo và nguyên tắc làm việc, ứng dụng của bể lắng
(đứng, ngang, ly tâm), lọc nhanh trong xử lý nước câp (vẽ hình)……. (4)
Câu 4: Thành phần, tính chất của nước thải, các yếu tố lựa chọn công nghệ xử lý
nước thải, sơ dồ điển hình dây truyền xử lý nước thải sinh hoạt, sơ đồ điển hình
dây truyền xử lý nước thải công nghiệp………. (9)
Câu 5: Trình bày sơ đồ cấu tạo và nguyên tắc làm việc, ứng dụng của bể lắng đứng
đợt 1, bể UASB , bể aeroten, bể lọc sinh học trong xử lý nước thải (vẽ hình)….(12)
Câu 6: Trình bày sơ đồ cấu tạo, nguyên tắc làm việc, phạm vi áp dụng của buống
lắng bụi, cyclone, lọc bụi tay áo, lọc bụi tĩnh điện (vẽ hình) ……… (16)
Câu 7: Bài tập xác định lưu lượng làm việc của trạm xử lý nước: cho dân số/mật
độ dân số, tiêu chuẩn thải, tính công suất trạm. ….. (20)
Câu 8: Bài tập đề xuất dây chuyền công nghệ xử lý nước thải, nước cấp: cho công
suất, thành phần nước, đề xuất công nghệ xử lý….. (20)

1


Câu 1: Đặc điểm nguồn nước mặt, nước ngầm, các dây truyền xử lý nước mặt
và nước ngầm điển hình.
• Nước mặt: là nước trong song, hồ hoặc nước ngọt trong vùng đất ngập nước.

-



Nước mặt được bổ sung một cách tự nhiên bởi giáng thủy và chúng mất đi


khi chảy vào đại dương, bốc hơi và thấm xuống đất.
Trong nước thường xuyên có các chất khí hòa tan, chủ yếu là ôxy. Ôxy hòa
tan trong nước có ý nghĩa quan trọng đối với đời sống của các thủy sinh vật.
Nước mặt thường có hàm lượng chất rắn lơ lửng đáng kể với các kích thước
khác nhau, một số trong chúng có khả năng lắng tự nhiên, chất lơ lửng có
kích thước hạt keo thường gây ra độ đục của nước sông, hồ.
Có nhiều chất hữu cơ do sinh vật bị phân hủy
Có nhiều rong tảo, thực vật nổi, động vật nổi
Chất lượng nước thay đổi theo mùa
Bị ảnh hưởng mạnh mẽ bởi hoạt động hai bên bờ của con người( công
nghiệp, nông nghiệp…)
Nước ngầm : Nước ngầm là một dạng nước dưới đất, là nước ngọt được
chứa trong các lỗ rỗng của đất hoặc đá. Nó cũng có thể là nước chứa trong
các tầng ngậm nước bên dưới mực nước ngầm. Đôi khi người ta còn phân
biệt nước ngầm nông, nước ngầm sâu và nước chôn vùi.
Nước mặt
Nguồn
Công trình thu nước
Trạm bơm cấp 1
Bể keo tụ tạo bông
Bể lắng
Bể lọc
Bể khử trùng
Bể chứa nước sạch
Trạm bơm cấp 2
Cấp nước

Nước ngầm
Nguồn
Trạm bơm cấp 1

Làm thoáng
Bể keo tụ tạo bông (thường không có)
Bể lắng
Bể lọc
Bể khử trùng
Bể chứa nước sạch
Trạm bơm cấp 2
Cấp nước

Câu 2: Nguyên lý quá trình keo tụ, các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình keo tụ,
phạm vi.
2


• Nguyên lý quá trình keo tụ
- Các hạt cặn có kích thước lớn thường được loại ra khỏi nước bằng biện pháp

lắng nhưng các hạt cặn có kích thước nhỏ thường tồn tạo ở trạng thái lơ
lửng, trạng thái phân tán dạng keo không tự lắng được, một phần trong số đó
( có kích thước lớn hơn 10-4 mm) có thể loại ra bằng biện pháp lọc, số còn lại
cần phải có sự kết hợp giữa biện pháp háo học và cơ học, tức là cho vào
nước cần xử lý một số chất phản ứng để tạo ra các hạt keo có khả năng kết
dính lại với nhau đồng thời kết dính các hạt cặn lơ lửng trong nước,tạo ra
các bông cặn có trong lượng lớn và lắng xuống ở bể lắng hoặc giữ lại ở bể
lọc.
- Quá trình keo tụ tạo bông xảy ra qua hai giai đoạn:
+ Bản thân chất keo tụ tự phát sinh thủy phân, quá trình hình thành dung dịch
keo và ngưng tụ.
+ Trung hòa hấp thụ lọc các tạp chất trong nước
• Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình keo tụ, phạm vi.

- pH: giá trị pH ảnh hưởng đến độ hòa tan của hóa chất keo tụ, đồng thời ảnh

-

-

-

-

hưởng đến điện tích hạt keo do pH liên quan mật thiết đến hàm lượng ion H +
trong nước. Bên cạnh đó, pH có thể ảnh hưởng đến dạng tồn tại của chất hữu
cơ trong nước.
Độ kiềm: Quá trình thủy phân các hóa chất keo tụ sẽ giải phóng H +. Độ
kiềm của nước có ý nghĩa quan trọng với việc trung hòa lượng H + do sự thủy
phân tạo ra.
Nhiệt độ: Khi nhiệt độ của nước cao, tốc độ keo tụ xảy ra nhanh chóng,
gảm lượng hóa chất cho vào nước. Nhiệt độ của nước thích hợp khi dùng
phèn nhôm là 20-40 oC,tốt nhất là 35-40 oC, dưới 5 oC bông phèn sinh ra to
và xốp, chứa chủ yếu là nước, lắng xuống rất chậm.
Liều lượng hóa chất: Quá trình keo tụ không phải là 1 phản ứng hóa học
dơn thuần, nên lượng phèn cho vào không thể căn cứ vào tính toán đẻ xác
định mà cần có thí nghiệm cụ thể.
Tốc độ khuấy trộn: Tốc độ khuấy trộn ảnh hưởng đế sự phân bố của chất
keo tụ và liên quan đến khả năng va chạm giữa các hạt. Tốc độ khuấy ban
đầu cần nhanh để hình thành lượng lớn keo hidroxit hạt nhỏ nhanh chóng
khuếch tán ra nhưng sau khi hỗn hợp hình thành bông phèn và lớn lên cần
khuấy chậm để tránh phá vỡ những bông phèn đã hình thành.
3



Câu 3: Trình bày sơ đồ cấu tạo và nguyên tắc làm việc, ứng dụng của bể
lắng (đứng, ngang, ly tâm), lọc nhanh trong xử lý nước câp (vẽ hình)
 Bể lắng đứng
• Sơ đồ cấu tạo

• Nguyên tắc làm việc
- Trong bể lắng đứng, nước chuyển động theo phương thẳng đứng từ dưới lên,

các hạt cặn chuyển động theo chiều ngược lại. Bể thường có mặt bằng hình
4


-

-


-

vuông hoặc tròn, thường được kết hợp với bể phản ứng. Nước được chảy
qua ống trung tâm ở giữa bể rồi đi xuống phía dưới qua bộ phận hãm làm
triệt tiêu chuyển dộng xoáy rồi đi vào vùng lắng, chuyển động theo chiều
đứng từ dưới lên trên. Các hạt cặn có tốc độ lắng lớn hơn tốc độ chuyển
dộng của nước tự lắng xuống, các hạt cặn còn lại bị dòng nước cuốn lên trên,
kết dính với nhau ( trường hợp có sử dụng chất keo tụ) trở thành hạt có kích
thước lớn dần, đến khi trọng lực đủ lớn, thắng lực đẩy của nước thì chúng sẽ
tự lắng xuống.
Bể lắng đứng được chia thành 2 vùng: vùng lắng có dạng hình trụ hoặc hình
hộp ở trên và vùng chứa, nén cặn có dạng hình côn ở phía dưới, cặn được

đưa ra ngoài theo chu kỳ bằng ông qua van xả cặn.
Nước trong được thu ở phía trên của bể lắng thông qua hệ thống máng vòng
xung quanh bể hoặc các ống máng có đục lỗ hình nan quạt, nước chảy trong
ống hoặc máng với vận tốc 0,6- 0,7 m/s.
Ứng dụng
Sử dụng với công suất Q< 3000 m3/ngđ

 Bể lắng ngang
5


• Sơ đồ cấu tạo

• Nguyên tắc làm việc
- Trong bể lắng ngang, quỹ đạo chuyển động của các hạt cặn tự do là tổng

hợp của lực rơi tự do và lực đẩy của nước theo phương nằm ngang và có
dạng đường thẳng. Trường hợp lắng có dùng chất keo tụ, do trọng lượng
của hạt tăng dần trong quá trình lắng nên quỹ đạo chuyển động của chúng
có dạng đường cong và tốc độ lắng của chúng cũng tăng dần.
- Nước được đưa vào bể theo chiều ngang, nước ban đầu sẽ đưa vào máng
phân phối nước sau đó chảy về bể. Trước khi vào bể nước sẽ chảy qua
6


vách hướng dòng được đục lỗ để giảm tốc độ dòng chảy của nước. Nước
khi đó vào bể, phần cặn thắng được dòng chảy của nước sẽ tự lắng xuống
đáy bể và thải ra ngoài qua ống xả cặn. Nước sạch được đưa lên ống
máng thu nước ra và chảy ra các bể khác nhờ ống thu nước ra .
• Ứng dụng

- Sử dụng với công suất Q> 3000 m3/ngđ.
 Bể lắng ly tâm

7


• Sơ đồ cấu tạo

• Nguyên lý làm việc
- Nước được chuyển động theo nguyên tắc từ phía tâm bể ra phía ngoài và từ

dưới lên trên. Bể có hệ thống gạt bùn đáy nên không yêu cầu có độ dốc lớn
nên chiều cao của bể chỉ cần khoảng 1,5- 3,5m, thích hơp với khu vực có
8



-




mực nước ngầm cao, bể có thể hoạt động liên tục vì việc xả cặn có thể tiến
hành song song với quá trình hoạt dộng của bể. tốc độ chuyển động của
dòng nước giảm dần từ phía trong ra ngoài, ở vùng trong do tốc đọ lớn nên
các hạt cặn khó lắng hơn, đôi khi xuất hiện chuyển động khối. Mặt khác,
phần nước trong chỉ được thu bằng hệ thống máng vòng xung quanh bể nên
thu nước khó đều. Ngoài ra hệ thống gạt bùn cấu tạo phức tạp và làm việc
trong điều kiện ẩm ước nên chóng bị hư hỏng.
Ứng dụng

Bể lắng ly tâm thường được sử dụng để sơ lắng (vì hiệu quả lắng của bể kém
hơn so với các loại bể khác) các nguồn nước có hàm lượng cặn cao hơn
2000mg/l, với công suất từ 30000 m3/ngđ.
Bể lọc nhanh
Sơ đồ cấu tạo

• Nguyên lý làm việc
- Quá trình lọc: Nước từ bể lắng đưa vào lọc có thể đi qua lớp vật liệu lọc từ

trên xuống ( lọc xuôi), từ dưới lên ( lọc ngược), hoặc cả hai chiều ( lọc hai

9


chiều), qua hệ thống thu nước trong sau đó được chuyển sang bể chứa nước
sạch.
- Rửa hoàn nguyên vật liệu lọc: quá trình rửa lọc để hoàn nguyên vật liệu lọc
cần được tiến hành khi hiệu qảu giữ lại các hạt cặn bẩn trong nước giảm,
chất lượng nước không đạt yêu cầu. Hiệu quả lọc, chu kỳ lọc và tuổi thọ của
lớp vật liệu lọc phụ thuộc rất nhiều vào kết quả rửa lọc, nếu như rửa lọc
không sạch, các hạt cặn bẩn sẽ tích lũy dần và rút ngắn chu kỳ lọc, thời gian
sử dụng của vật liệu lọc sẽ giảm xuống.
- Ứng dụng: Quy mô công nghiệp, công suất lớn. Thường được sử dụng.
Câu 4: Thành phần, tính chất của nước thải, các yếu tố lựa chọn công nghệ xử
lý nước thải, sơ dồ điển hình dây truyền xử lý nước thải sinh hoạt, sơ đồ điển
hình dây truyền xử lý nước thải công nghiệp.
 Thành phần, tính chất của nước thải:


Thành phần: Thành phần của nước thải rất đa dạng. Có thể bao gồm danh

sách dưới đây:

1. Nước (hơn 95%), thường được thêm vào trong quá trình dội rác thải xuống
đường cống;
2. Các tác nhân gây bệnh như vi khuẩn, virus, prion, giun sán;
3. Các vi khuẩn vô hại;
4. Các chất hữu cơ như phân, lông, tóc, thực phẩm, nguyên liệu thực vật,
mùn...;
5. Các chất hữu cơ hòa tan như u-rê, đường, protein hòa tan, dược phẩm...;
6. Các hạt thể vô cơ như cát, sạn sỏi, hạt kim loại, gốm sứ...;
7. Các chất vô cơ hòa tan như amoniac, muối, xianua, H2S, thyoxinat,...;
8. Động vật như động vật nguyên sinh, côn trùng...;
9. Băng vệ sinh, bao cao su, tã, bơm kim tiêm, đồ chơi trẻ em, xác động vật,
thực vật...;
10


10.Các khí hydro sunfua, metan, cacbonic...;
11.Các hệ nhũ tương như sơn, chất kết dính, màu nhuôm tóc,...;
12.Các chất độc như thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ, thuốc độc...;
13.Dược phẩm, hóc môn và các chất độc hại khác.

• Tính chất:
-

Tính chất vật lý của nước thải

+ Màu: nước thải mới có màu nâu hơi sáng, tuy nhiên thường là mãu xám có vẩn
đục, màu sắc của nước thải sẽ thay đổi đáng kể nếu như bị nhiễm khuẩn, khi đó
màu sẽ đen tối.

+ Mùi: có trong nước thải là do các khí sinh ra trong quá trình phân hủy các hợp
chất hữu cơ
+ Nhiệt độ: nhiệt độ của nước thường cao so với nguồn nước sạch ban đầu, do có
sự gia nhiệt vào nước tư các đồ dùng trong gia đình và các máy móc sản xuất
+ Lưu lượng: thể tích thực của nước cũng được xem là một tính chất vật lý của
nước thải, có đơn vị m3/người.ngày. Vận tốc dòng chảy luôn thay đổi theo ngày.
-

Tính chất hóa học của chất thải:

+ Độ kiềm: là môi trường đệm để giữ pH trung tính của nước thải trong suốt quá
trình xử lý sinh hóa.
+_Nhu cầu oxy sinh hóa (BOD): dùng để xác định lượng chất bị phân hủy sinh hóa
trong nước thải, thường được xác định sau 5 ngày ở nhiệt độ 200 o BOD5 trong
nước thải sinh hoạt thường nằm trong khoảng 100-300mg/l
11


+ Nhu cầu oxy hóa học (COD): dùng để xác định lượng chất bị oxy hóa trong
nước thải. COD thường trong khoảng 200-500mg/l/. Tuy nhiên, có một số loại
nước thải công nghiệp BOD có thể tăng cao nhiều lần
+ Các chất khí hòa tan: đây là những chất khí có thể hòa tan trong nước thải. Nước
thải công nghiệp thường có lượng oxy hòa tan tương đối thấp
+ Hợp chất chứa N: số lượng và loại hợp chất chứa N sẽ thay đổi đối với mỗi loại
nước thải khác nhau.
+ pH: đây là cách nhanh nhất xác định tính axit của nước thải. Nồng độ pH khoảng
1-14. Để xử lý nước thải có hiệu quả pH thường 6-9 (hay tối ưu 6,5-8)
+ phospho: đây là nhân tố cần thiết cho hoạt động sinh hóa. P thường khoảng 620mg/l
+ Các chất rắn: hầu hết các chát ô nhiễm trong nước thải có thể xem là chất rắn.
+ Nước: luôn là thành phần cấu tạo chính của nước thải. Trong một số trường hợp,

nước có thể chiếm 99,5%-99,9%.
 Các yếu tố lựa chọn công nghệ xử lý nước thải
- Thành phần tính chất của chất thải: Các thông số cần lưu ý khi xử lí nước



thải như pH; độ màu; hàm lượng chất rắn trong nước; COD; BOD; độ kiềm;
độ cứng; hàm lượng kim loại; hàm lượng các chất dinh dưỡng,…
Yêu cầu về chất lượng nước cảu nguồn tiếp nhận: Nước mặt: nước biển
ven bờ hoặc phục vụ cho việc sử dụng lại nguồn nước :
Lưu lượng nước đầu vào.
Các yếu tố khác: điều kiện địa phương, kahr năng tài chính, năng lượng,
tính chất đất đai khu vực đặt chạm xử lí, diện tích đất xây dựng cho phép…
Sơ đồ điển hình dây chuyền xử lý nước thải
Sinh hoạt

Công nghiệp
Nước thải
Song chắn rác
Mương lắng cát
Bể điều hòa

Nước thải
Song chắn rác
Mương lắng cát
12


Bể tách dầu mỡ ( chứa váng)
Bể điều hòa (Máy thổi khí)

Bể aerotank ( máy thổi khí)

Bể keo tụ tạo bông
Bể lắng I
Bể lọc sinh học ( UASB, Aeroten…)
Bể lắng II
Khử trùng
Nước sau xử lý

Tuần
hoàn bùn

Bể lắng
Bể khử trùng
Nước sau xử lý

Câu 5: Trình bày sơ đồ cấu tạo và nguyên tắc làm việc, ứng dụng của bể lắng
đứng đợt 1, bể UASB , bể aeroten, bể lọc sinh học trong xử lý nước thải (vẽ
hình).
 Bể lắng đứng 1: trình bày như câu 3.
 Bể UASB
• Sơ đồ cấu tạo

13


• Nguyên lý làm việc
- Nước thải được nạp liệu từ phía đáy bể, đi qau lớp bùn hạt, quá trình xử lý

xảy ra khi các chất hữu cơ trong nước thải tiếp xúc với bùn hạt. Khí sinh ra

trong điêu kiện kỵ khí ( chủ yếu là CH 4 và CO2) sẽ tạo nên dòng tuần hoàn
cục bộ giúp cho quá trình hình thành và duy trì bùn sinh học dạng hạt. Khí
sinh ra từ lớp bùn sẽ dính bám vào các hạt bùn và cùng với khí tự do nổi lên
14






phía mặt bể. Tại đây, quá trình tách pha khí- lỏng- rắn xảy ra nhờ bộ phận
tách pha. Khí theo ống dẫn qua bồn hấp thụ chứa dung dịch NaOH 5-10% để
loại bỏ CO2 và H2S trước khi thu khí để sử dụng. Bùn sau khi tách khỏi bọt
khí lại lắng xuống. Nước thải theo màng tràn răng cưa dẫn đến công trình xử
lý tiếp theo.
Ứng dụng
kiềm 1000 ÷1500 mg/l
pH 6,6 ÷6,7
Tải trọng ban đầu 3 kg COD/ngđ. Trạng thái ổn định 15÷20 kg COD/ngđ
Lượng bùn sinh ra nhỏ, tiêu tốn ít năng lượng để bơm nước
Thu được khí metan
COD>1000,BOD>500, chỉ sử dụng bể Độ
này
Bể Aeroten( Bể bùn hoạt tính hiếu khí)
Sơ đồ cấu tạo

• Nguyên lý làm việc
15



-





Trong bể bùn hoạt tính hiếu khí với vsv sinh trưởng dạng lơ lửng, quá trình
phân hủy xảy ra khi nước thải tiếp xúc với bùn trong điều kiện sục khí liên
tục. Việc sục khí nhằm đảm bảo các yêu cầu cung cấp đủ lượng oxy mọt
cách liên tục và duy trì bùn hoạt tính ở trạng thái lơ lửng.
Ứng dụng
Hàm lượng SS< 150 mg/l
COD < 1000mg/l
Hàm lượng sản phẩm dầu mỏ < 25mg/l
Nhiệt độ 6 0C ÷ 37 0C
pH= 6,5- 8,5
BOD<500,COD<1000 mg/lchỉ sử dụng bể này
Bể lọc sinh học
Sơ đồ cấu tạo

• Nguyên lý làm việc
16


Bể lọc sinh học là một thiết bị phản ứng sinh học trong đó các vi sinh vật
sinh trưởng cố định trên lớp vật liệu lọc. bể lọc hiện đại bao gồm một lớp vật
liệu dễ thấm nước với vi sinh vật dinh kết trên đó. Nước thải đi qua lớp vật
liệu này sẽ thấm hoặc nhỏ giọt trên đó. Vật liệu lọc thường là đá hoặc các
khối vật liệu dẻo có hình thù khác nhau
- Nước thải được phân phối trên lớp vật liệu lọc nhờ bộ phận phân phối theo

kiểu nhỏ giọt hoặc phun tia. lượng không khí cần thiết cho quá trình được
cấp vào nhờ quá trình thông gió tự nhiên qua bề mặt hở phía trên và hệ
thống thu nước phía dưới bể lọc.
-

• Ứng dụng
- Độ ẩm: Độ ẩm là yếu tố quan trọng vi sinh vật cần một môi trường ẩm vì thế

độ ẩm phải được giữ trong suốt thời gian lọc.
- Để vi sinh vật hoạt động tốt thì nhiệt độ phải duy trì ổn định mức 30-40°C.
- Mức oxi phải được duy trì ổn định do phần lớn sự phân hủy là hiếu khí,thì
oxi là yếu tố vô cùng quan trọng trong một quá trình lọc sinh học.
Câu 6: Trình bày sơ đồ cấu tạo, nguyên tắc làm việc, phạm vi áp dụng của
buống lắng bụi, cyclone, lọc bụi tay áo, lọc bụi tĩnh điện (vẽ hình).
 Buồng lắng bụi
• Sơ đồ cấu tạo

17


• Nguyên lý làm việc
- Làm cho bụi lắng đọng dưới tác dụng của trọng lực. Khí chứa bụi được đi





qua cửa khí vào để vào buồng lắng bụi. Vận tốc của hạt bụi bị giảm đột ngột
do tiết diện ngang của buồng lắng lớn hơn tiết diện của cửa khí vào. Hạt bụi
lớn dưới tác dụng của trọng lực sẽ được rơi xuống thùng chứa bụi , khí sạch

sẽ đi ra ngoài qua cửa khí ra.
Ứng dụng
Lọc các hạt bụi có kích thước lớn hơn 50μm
Có khả năng làm việc trong nhiệt độ và áp suất rộng.
Lọc với hiệu suất cao, tổn thất áp suất thấp.
Cyclon ( thiết bị lọc bụi ly tâm)
Sơ đồ cấu tạo

18


• Nguyên lý hoạt động
- Trong cyclone, lực ly tâm xuất hiện khi dòng khí chuyển động xoáy đi vào

theo phương tiếp tuyến với vỏ hình trụ. Dưới tác dụng của lực ly tâm, các
hạt bụi lớn bị văng ra khỏi dòng khí đập vào thành cyclone, phần còn lại
cùng với dòng khí chuyển động xuống đáy phễu. Phần khí hạ xuống đáy
phễu giải phóng khỏi các hạt được đẩy ngược lên trên và tiếp tục chuyển
động xoáy, thoát ra ngoài theo ống giữa.

• Ứng dụng
- Lọc các loại bụi có tỷ trọng và kích thước lớn: bụi gỗ, xi măng, gạch men,

bụi thép,..bụi ko bám dính.
19


-





Ứng dụng rộng rãi trong các ngành công nghiệp như xi măng, sản xuất phân
bón, chế biến gỗ, quá trình sản xuất phát sinh ra bụi thô như đập, nghiền,
sàng...
Kích thước hạt bụi lớn hơn 5μm.
Khả năng hoạt động ở nhiệt độ cao(đến 500 độ c) và áp suất cao.
Lọc bụi tay áo ( lọc bụi bằng túi vải)
Sơ đồ cấu tạo

• Nguyên lý làm việc
- Không khí và bụi đi qua tấm vải lọc, hạt bụi lớn bị giữ lại trên bề mặt tấm

lọc, hạt nhỏ bám dính trên mặt sợi vải lọc. Nhờ lực hấp dẫn và lực hút tĩnh
20






điện lớp bụi ngày càng dày lên thành lớp màng trợ lọc. Sau 1 thời gian lớp
bụi dày làm sức cản của màng lọc lớn ngưng cho khí thải đi qua , tiến hành
loại bỏ lớp bụi bám trên bề mặt vải
Ứng dụng
Lọc bụi trong các nhà xưởng, lò đốt, lọc bụi bông, sợi trong ngành công
nghiệp sợi- dệt.
Lọc bụi gỗ, bụi xi măng
Lọc bụi cho máy hút bụi.
Hiệu quả lọc thay đổi ttrong phạm vi rất rộng từ 10-90% đối với cỡ bụi dưới

micromet, phụ thuộc vào chất liệu vải lọc.
Lọc bụi tĩnh điện
Sơ đồ cấu tạo

• Nguyên lý hoạt động
- Bộ lọc tĩnh điện được sử dụng lực hút giữa các hạt nhỏ nạp điện âm. Các hạt

bụi bên trong thiết bị lọc bụi hút nhau và kết lại thành khối có kích thước lớn
ở các tấm thu góp chúng rất dễ khử bỏ nhờ dòng khí.
21


-


-

Thiết bị được chia thành 2 vùng: vùng ion hóa và vùng thu góp. Vùng ion
hóa có căng các sợi dây mang điện tích dương với điện thế 1200V.
Các hạt bụi trong không khí khi đi qua vùng ion hóa sẽ mang điện tích
dương. Vùng thu góp gồm các bản cực tích điện dương và âm xen kẽ nhau
nối với nguồn điện 6000V. Các bản tích điện âm nối đất. Các hạt tích điện
dương khi đi qua vùng thu góp sẽ được bản cực âm hút vào.
Ứng dụng
Lọc hiệu quả với bụi có kích thước 0,5- 8μm.
Tổn thất áp suất khi đi qua vùng ion hóa thấp.
Sử dụng trong nhiều ngành công nghiệp khác nhau như ximăng, dệt may,
luyện kim…
Có thể làm việc ở nhiệt độ cao và môi trường ăn mòn hoá học. Có thể tự
động hoá và cơ khí hoá hoàn toàn.


Câu 7: Bài tập xác định lưu lượng làm việc của trạm xử lý nước: cho dân
số/mật độ dân số, tiêu chuẩn thải, tính công suất trạm.
-

Ví dụ: Đề xuất dây chuyền xử lí nước thải sinh hoạt chho khu dân cư 15
nghìn ng, tiêu chuẩn cấp nước 120 l/ng/ngày. Nước thải chiếm 85% nước
cấp. tính lưu lượng làm việc của trạm xử lý.

-

Công suất của trạm xử lý:

P=15000x120x85% =1.53x106 l/ngày =1530m3/ngày
Câu 8: Bài tập đề xuất dây chuyền công nghệ xử lý nước thải, nước cấp: cho
công suất, thành phần nước, đề xuất công nghệ xử lý.
!!! Lưu ý to đùng hãy học thuộc
Nước ngầm: - pH sau làm thoáng>6.8 dùng pp làm thoáng dàn mưa
pH sau làm thoáng <6.8, sử dụng kiềm hóa trc làm thoáng ( cho vôi )
Fe>18mg/lít, pH sau thoáng <6.8 : sử dụng pp làm thoáng cưỡng bức( thùng
quạt gió)
- NH4+>3mg/l : trước khi làm thoáng phải clo hóa sơ bộ
- NH4+>3mg/l + pH < 6.8 : clo hóa sơ bộ + thùng quạt gió
- Mn>0.5mg/l : sau giàn mưa dung lắng tiếp xúc hoặc bể lọc 2 lớp ( lớp cát
thạch anh+ lớp lọc Mn)
-

Nước thải :
-


Lưới lọc rác dùng cho tơ sợi( nghành giấy, dệt)
22


Song chắn rác: nc thải sinh hoạt hoặc công nghiệp khác
BOD/COD > 0.5 : nc thải chứa nhiều chất hữu cơ, xử lí bằng pp sinh học
BOD/COD < 0.5 : nc thải chứa chất hữu cơ khó phân hủy, xử lý bằng bể xử
lý hóa học,rồi đến bể keo tụ
- BOD ≈ COD >1000: sử dụng bể UASB rồi đến bể Aerotank
-

Bài 1: Dề xuất dây chuyền xử lý nước thải trong công đọan seo giấy cảu nhà máy
sản xuất bột giấy. Công xuất thải 2000m 3/ngày đêm, nhiệt độ 300c,pH=6,2-7,1,
BOD5=540mg/l, COD=1200mg/l, NH+4=1.02mg/l, TSS=409mg/l.
-













Dây chuyền xử lý nước thải
Nước thải

Lưới lọc rác (lọc mùn giấy-sử dụng cho nghành sản xuất giấy )
Bể lắng cát
Bể điều hòa ( điều hòa lưu lượng, chất lượng công trình xử lí)
Bể xử lí hóa học ( BOD/COD<0.5)
Bể keo tụ tạo bông ( sử dụng chất trộn keo tụ nhu phèn nhôm , fe, do TSS
lớn)
Bể lắng đứng I ( P<3000)
Bể aerotank
Bể lắng đứng II (P<3000)
Khử trùng ( bằng clo)
Nước đã xử lí

Bài 2: Đề xuất dây chuyền xử lý nước thải của nhà máy sản xuất bột giấy. Có
P=10000m3/ngày đêm, BOD5=750mg/l, COD=2400mg/l, t0=290c,pH=2.5-6.4,
NH+4=2.5mg/l.
-









Dây chuyền xử lý nước thải
Nước thải
Lưới lọc rác (lọc mùn giấy-sử dụng cho nghành sản xuất giấy )
Bể lắng cát
Bể điều hòa ( điều hòa lưu lượng, chất lượng công trình xử lí)

Bể xử lí hóa học ( BOD/COD<0.5)
Bể keo tụ tạo bông ( sử dụng chất trộn keo tụ nhu phèn nhôm , fe, do TSS
lớn)
Bể lắng ngang I ( 300023







Bể aerotank
Bể lắng ngang II (3000Khử trùng ( bằng clo)
Nước đã xử lí

Bài 3: Đề xuất dây chuyền xử lí nước ngầm có P=1000m3/ngày đêm , t0=250c,pH6.0,pH sau làm thoáng =6.7, độ kiềm =30mg/l, độ đục bằng 50, NH+4=1,2mg/l,
Fe=12mg/l, Mn=0.1mg/l.
-

Dây chuyền xử lý nước thải














Nguồn
Trạm bơm cấp 1
Bể clo hóa sơ bộ (kiềm hóa bằng vôi)
Làm thoáng (dàn mưa)
Bể keo tụ tạo bông (thường không có)
Bể lắng đứng (có P=1000m3/ngày đêm)
Bể lọc chậm
Bể khử trùng (bằng clo)
Bể chứa nước sạch
Trạm bơm cấp 2
Cấp nước

Bài 4: Đề xuất dây chuyền xử lí nước ngầm có P=3500m3/ngày đêm , t0=260c,pH6.2,pH sau làm thoáng =7, độ kiềm =30mg/l, độ đục bằng 50, NH+4=1,2mg/l,
Fe=20mg/l, Mn=5mg/l.












Dây chuyền xử lý nước thải
Nguồn
Trạm bơm cấp 1
Bể clo hóa sơ bộ (kiềm hóa bằng vôi)
làm thoáng cưỡng bức( thùng quạt gió): Fe>18mg/lít, pH sau thoáng <6.8
Bể keo tụ tạo bông (thường không có)
Bể lắng ngang (có P=3500m3/ngày đêm)
bể lọc 2 lớp ( lớp cát thạch anh+ lớp lọc Mn) :Mn>0.5mg/l
Bể khử trùng (bằng clo)
Bể chứa nước sạch
Trạm bơm cấp 2
24


• Cấp nước

Bài 5: : Đề xuất dây chuyền xử lí nước thải sinh hoạt chho khu dân cư 15 nghìn
ng, tiêu chuẩn cấp nước 120l/ng/ngày. Nước thải chiếm 85% nước cấp. thành phần
Bod5=350mg/l. COD=150mg/l, TSS=205, NH+4=50mg/l.
-

Công suất

P=15000x120x85% =1.53x106 l/ngày =1530m3/ngày
Dây chuyền xử lý nước thải
Nước thải
Song chắn rác
Mương lắng cát
Bể tách dầu mỡ ( chứa váng)
Bể điều hòa (Máy thổi khí)

Bể clo hóa sơ bộ ( xử lí NH+4)













Bể keo tụ tạo bông ( xử lý TSS)
Bẻ lắng đứng I ( P< 3000)

Bể aerotank ( máy thổi khí)
Bể lắng đứng II
Bể khử trùng ( bằng clo)
Nước sau xử lý

25


×