CÔNG BỐ CHUẨN ĐẦU RA
Ngành: Quản lý Công nghệ Môi trường
Trình độ đào tạo: Đại học
1. Mục tiêu giáo dục
Chương trình Đại học Quản lý công nghệ môi trường đào tạo người học có phẩm chất chính trị, đạo đức, có ý thức
phục vụ nhân dân, có kiến thức và năng lực thực hành nghề nghiệp tương xứng với trình độ đào tạo, có sức khoẻ, đáp
ứng yêu cầu xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Cụ thể chương trình Đại học Quản lý Công nghệ môi trường thể hiện các
mục tiêu giáo dục sau:
• Sinh viên có khả năng vận dụng hiểu biết về công nghệ thân thiện môi trường để hỗ trợ các tổ chức, đơn vị
hành chính cũng như kinh doanh hiểu rõ hơn về vai trò quản lý công nghệ nhằm đảm bảo sự bền vững và phát
triển của môi trường.
• Sinh viên luôn có khát vọng tìm tòi, học hỏi nắm bắt các công nghệ thân thiện với môi trường mới, đồng thời
nắm vững ảnh hưởng cũng như quá trình triển khai để tư vấn cũng như xây dựng, triển khai hệ thống quản lý
công nghệ hiệu quả.
• Sinh viên có khả năng giao tiếp tốt để làm việc, tư vấn thuyết phục nhiều đối tượng thuộc nhiều ngành nghề
khác nhau
• Sinh viên có khả năng hỗ trợ các đơn vị quản lý hành chính triển khai chính sách môi trường, áp dụng các
biện pháp an toàn môi trường xã hội.
2. Chuẩn đầu ra
Tốt nghiệp chương trình Đại học Quản lý Công nghệ Môi trường sinh viên đạt được các chuẩn đầu ra sau:
2.1 Thái độ và đạo đức nghề nghiệp
1. Vận dụng kiến thức công nghệ và kỹ năng tư vấn của ngành Môi trường trong các công việc phục vụ lợi ích
của xã hội.
2. Đảm bảo tính đúng đắn và chính xác của thông tin phân tích tổng hợp vì mục đích xã hội.
3. Xác định trách nhiệm và ảnh hưởng của từng công việc về mặt đạo đức, pháp luật, an ninh và các vấn đề xã
hội khác.
2.2 Năng lực chuyên môn
[Trình độ chuyên môn nghiệp vụ]
4. Các kiến thức cơ bản của các ngành học khác liên quan trực tiếp đến môi trường như hoá học, sinh học, độc
học, sinh thái học.
5. Tổng hợp kiến thức để thấy được mối quan hệ tổng hoà của các ngành học trong ngành khoa học môi trường.
Nắm vững sự phụ thuộc lẫn nhau trong mối quan hệ tổng hoà này.
6. Nắm vững nguyên lý và thực hành của công nghệ và quản lý môi trường
7. Phương pháp tổng quát cũng như đặc thù trong nghiên cứu môi trường hiện đại
8. Kiến thức về các ảnh hưởng của môi trường đối với phát triển và sức khoẻ con người
9. Kiến thức về các phương pháp và công cụ quản lý dự án môi trường tiên tiến.
10. Hiểu rõ nguyên lý hoạt động của công nghệ và quản lý môi trường trong khu công nghiệp, trong cộng đồng xã
hội và trong điều kiện cạnh tranh toàn cầu.
11. Kiến thức pháp lý về môi trường, tiêu chuẩn môi trường tại Việt Nam và trên thế giới.
12. Nắm vững kiến thức về các vấn đề thời đại và công nghệ tiên tiến;
13. Khả năng tư duy, biết đánh giá, có khả năng làm việc độc lập để hoàn thành nhiệm vụ với một phong cách
chuyên nghiệp.
14. Khả năng phân tích các tình huống trong thực tế, sử dụng kỹ năng logic và có thể triển khai được giải pháp
quản lý môi trường;
15. Khả năng phát hiện và xác định các bài toán kỹ thuật, thu thập và đánh giá số liệu thích hợp để xây dựng giải
pháp;
16. Khả năng tư vấn thiết kế và triển khai các giải pháp kỹ thuật xử lý môi trường như xử lý nước thải, chất thải
rắn, khí thải, tiếng ồn;
17. Khả năng thu thập và sử dụng các số liệu quan trắc phục vụ cho công tác nghiên cứu môi trường;
18. Khả năng phân tích, xử lý số liệu tổng hợp từ các lĩnh vực liên quan đến môi trường;
19. Khả năng đánh giá tác động của môi trường đến các hoạt động kinh tế, xã hội khác.
20. Khả năng đánh giá tác động của con người với môi trường và những biến đổi sinh thái chịu ảnh hưởng của các
tác động này.
21. Khả năng nghiên cứu, sử dụng cơ sở dữ liệu và mô hình toán trong quản lý môi trường để có thể đưa ra các
giải pháp thích hợp đồng thời mô phỏng, tìm giải pháp tối ưu trên máy tính
22. Khả năng xây dựng và áp dụng các mô hình quản lý tích hợp một cách linh hoạt tuỳ theo điều kiện thực tế.
23. Khả năng lựa chọn, chuẩn bị, sử dụng và bảo dưỡng các thiết bị phù hợp cho công việc;
2.3 Khả năng hội nhập và học tập suốt đời
[Kỹ năng linh hoạt, dễ chuyển đổi]
24. Thích nghi được sự thay đổi loại hình và tính chất công việc của mình trong khi làm việc trên các dự án thuộc
nhiều ngành khác nhau.
25. Thể hiện cách thức tổ chức công việc một cách khoa học, sử dụng thành thạo các công nghệ thông tin hiện đại
vào công việc chuyên môn.
26. Thể hiện khả năng tìm kiếm, sử dụng các kiến thức cơ bản của lĩnh vực ứng dụng để hoàn thành quá trình mô
hình hoá toán học.
27. Sử dụng lưu loát các kỹ năng giao tiếp bằng tiếng Anh và tiếng Việt trong các vấn đề chuyên môn và một vài
vấn đề xã hội; có khả năng đạt chứng chỉ TOEIC 550;
28. Có năng lực trình bày, diễn thuyết vấn đề chuyên môn một cách thuyết phục, khoa học.
29. Các kỹ năng giao tiếp, tư vấn các mô hình giải pháp qua phân tích chi phí lợi ích cũng như mức độ hiệu quả
kinh tế khác cho các đơn vị hành chính, sản xuất, kinh doanh.
30. Có năng lực làm việc, phối hợp, định hướng cũng như phát huy điểm mạnh của mỗi cá nhân trong các nhóm
công tác đa ngành;
[Khả năng học tập suốt đời]
31. Thích nghi được với sự phát triển, thay đổi trong khoa học và xã hội, thu thập kinh nghiệm, phân tích được
khả năng bản thân, đạt được kiến thức mới với việc sử dụng công nghệ thông tin hiện đại.
32. Có khả năng tìm hiểu và nghiên cứu các tài liệu tham khảo chuyên ngành, phân tích các thành tựu khoa học và
kỹ thuật thuộc chuyên môn trong và ngoài nước.
33. Có khả năng tham gia vào các hoạt động bồi dưỡng, nâng cao các kiến thức, kỹ năng tiên tiến trong lĩnh vực
Môi trường, Công nghệ môi trường và kiến thức liên ngành trong suốt sự nghiệp.
[Công dân toàn cầu]
34. Có khả năng tương tác với các chuyên gia ngành khác khi xây dựng mô hình toán học của đối tượng;
3. Cơ hội nghề nghiệp
Sinh viên tốt nghiệp ngành Quản lý Công nghệ Môi trường có thể làm việc trong các lĩnh vực cụ thể sau:
• Các viện nghiên cứu, các cơ sở giáo dục đào tạo môi trường
• Các cơ quan nhà nước giám sát, tư vấn bảo vệ môi trường
• Các tổ chức bảo vệ môi trường
• Các khu vực bảo tồn môi trường tài nguyên (du lịch sinh thái, v.v...)
• Các công ty tư vấn, sản xuất, chuyển giao công nghệ và giải pháp môi trường
• Các khu chế xuất, khu công nghiệp
• Các đơn vị sản xuất kinh doanh có hệ thống nguyên liệu, chất thải, công cụ sản xuất liên quan đến các tiêu
chuẩn môi trường v.v...
Cụ thể sinh viên có năng lực để làm việc tại các vị trí, chức danh sau:
• Kỹ sư nghiên cứu các công nghệ xử lý ô nhiễm, bảo vệ chất lượng môi trường sống.
• Kỹ sư thiết kế các quy trình công nghệ, thiết bị xử lý ô nhiễm
• Khảo sát, nghiên cứu, đánh giá, quyết định biện pháp, quy trình xử lý tại khu vực bị ô nhiễm.
• Trực tiếp tham gia quản lý và vận hành các công đoạn của hệ thống xử lý ô nhiễm, đảm bảo hoạt động tốt
nhất, hiệu quả nhất.
• Tham gia đo đạc, đánh giá các chỉ tiêu môi trường làm cơ sở để kiểm soát ô nhiễm.
• Theo dõi, giám sát môi trường các cơ sở sản xuất dịch vụ, các khu công nghiệp, các địa phương.
Ngày 12 tháng 08 năm 2009 Ngày 12 tháng 08 năm 2009
Chủ nhiệm Chương trình Thông qua
PGS. TS Bùi Xuân An TS. Trần Vũ Bình