Tải bản đầy đủ (.doc) (140 trang)

TÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCH KIẾN THỨC CHUYÊN NGÀNH Tuyển dụng vị trí: Y sĩ đa khoa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (522.57 KB, 140 trang )

TÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCH
KIẾN THỨC CHUYÊN NGÀNH
Tuyển dụng vị trí: Y sĩ đa khoa
I. TÀI LIỆU
- Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị bệnh Đái tháo đường typ 2, ban hành
kèm theo Quyết định số 3280/QĐ-BYT ngày 09/09/2011 của Bộ Y tế.
- Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị Hen phế quản, ban hành kèm theo
Quyết định Số 4776/QĐ-BYT ngày 04/12/2009 của Bộ Y tế.
- Hướng dẫn chẩn đoán, điều trị Sốt xuất huyết Dengue, ban hành kèm
theo Quyết định Số 458/QĐ-BYT ngày 16/02/2011 của Bộ Y tế.
- Hướng dẫn quản lý, điều trị và chăm sóc HIV/AIDS, ban hành kèm theo
Quyết định số 3047/QĐ-BYT ngày 22/7/2015 của Bộ Y tế.
- Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị Tăng huyết áp, ban hành kèm theo
Quyết định số 3192/QĐ-BYT ngày 31/8/2010 của Bộ Y tế.
- Hướng dẫn phòng và cấp cứu sốc phản vệ, ban hành kèm theo Thông tư
08/1999/TT-BYT ngày 4/5/1999 của Bộ Y tế.
- Hướng dẫn Quy trình kỹ thuật bệnh viện, ban hành kèm theo Quyết định
số 4590/2000/QĐ-BYT ngày 19/12/2000 của Bộ Y tế.
- Hướng dẫn xử trí Viêm phổi cộng đồng ở trẻ em, ban hành kèm theo
Quyết định số 10/QĐ-BYT ngày 09/01/2014 của Bộ Y tế.
- Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị dự phòng bệnh Lao, ban hành kèm theo
Quyết định 4263/ QĐ – BYT ngày 13/10/2015 của Bộ Y tế.
- Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị dự phòng Sốt rét, ban hành kèm theo
Quyết định số 3232/QĐ - BYT ngày 30/8/2013 của Bộ Y tế.
- Hướng dẫn chẩn đoán và xử trí bệnh viêm não cấp do virus ở trẻ em,ban
hành kèm theo Quyết định số 2322/QĐ - BYT ngày 30/8/2013 của Bộ Y tế.
- Hướng dẫn xử trí tiêu chảy ở trẻ em, ban hành kèm theo Quyết định số
4121/ QĐ – BYT ngày 28/10/2009 của Bộ Y tế.
- Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị bênh Tay – Chân – Miệng, ban hành
kèm theo Quyết định 2554/QĐ-BYT ngày 19/7/2011 của Bộ Y tế.
- Hướng dẫn kiểm soát nhiễm khuẩn áp dụng trong cơ sở khám chữa bệnh,


ban hành kèm theo Quyết định số 3671/QĐ-BYT ngày 27/9/2012 của Bộ Y tế.
- Bệnh học Nội khoa, GS.TS Nguyễn Phú Kháng, Học viện Quân Y, Nhà
xuất bản Quân đội nhân dân, 2008.


- Bệnh học Nhi khoa, GS.TS Lê Nam Trà, Nhà xuất bản Y học, 2009.
- Phát đồ điều trị Nhi khoa, Ths Tăng Chí Thượng, Nhà xuất bản Y học,
2001.
- Hồi sức cấp cứu toàn tập, GS Vũ Văn Đính, Nhà xuất bản Y học.
II. CÂU HỎI VÀ ĐÁP ÁN
Câu 1: Anh (chị) hãy nêu các bước chuẩn bị và tiến hành thổi ngạt?
Đáp án:
Nội dung
Các bước chuẩn bị thổi ngạt như sau:
- Cán bộ chuyên khoa: bác sĩ, điều dưỡng, nhân viên cấp cứu đã
được đào tạo
- Người bệnh:
- Nằm ngửa, ưỡn cổ, hàm dưới đẩy ra phía trước, gối kê vai nếu
có.
- Nếu bên sông, hồ: đào một hố dưói đầu nạn nhân, cho nạn
nhân ngửa cổ.
- Phương tiện: gạc để lau miệng như dãi, nhớt…
- Nơi làm thủ thuật: tại nơi xảy ra tai nạn, tại bệnh viện
Các bước tiến hành thổi ngạt như sau:
*Hô hấp miệng- miệng
- Thầy thuốc quỳ chân, ngửa đầu lên hít một hơi dài rồi cúi xuống áp
chặt vào miệng nạn nhân, một tay bịt hai lỗ mũi nạn nhân, một tay
đẩy hàm dưới ra phía trước. Thở hết hơi ra, đồng thời mắt ngước
nhìn lồng ngực xem có phồng lên không.
+ Người lớn tuổi 12 – 14 lần/phút.

+ Trẻ nhỏ, theo dõi theo dõi lồng ngực để thổi cho vừa đủ lượng khí,
không cần hít hơi dài và thổi hết hơi, thỏi 25 – 30 lần/phút.
- Tiếp tục làm như vậy cho đến khi có người đến ứng cứu. Kịp thời
kết hợp bóp bóng ngoài lồng ngực nếu có kèm ngừng tim.
*Hô hấp miệng-mũi:
làm như trên nhưng thổi qua hai lỗ mũi, bịt miệng bằng 2 ngón tay.
Cộng

Điểm

5

5
5
5
5
10

10
10
5
5
65


Câu 2: Anh (chị) hãy nêu chỉ định và các bước chuẩn bị bóp bóng ambu ?
Đáp án:
Nội dung
Chỉ định bóp bóng Ambu
- Sơ sinh bị ngạt do đẻ khó, ngạt nước ối.

- Suy hô hấp nguy kịch.
- Liệt hô hấp do các nguyên nhân khác nhau.
Các bước chuẩn bị bóp bóng Ambu
- Cán bộ chuyên khoa: bác sĩ, điều dưỡng, nhân viên cấp cứu đã
được đào tạo.
- Phương tiện:
+ Bóng Ambu và mặt nạ cho người lớn.
+ Bóng Ambu và mặt nạ cho trẻ em.
+ Bình oxy
- Người bệnh: Nằm ngửa, ưỡn cổ, gối kê vai nếu có.
- Nơi làm thủ thuật: tại nơi xảy ra tai nạn, tại bệnh viện.
Cộng
Câu 3: Anh (chị) hãy nêu các bước tiến hành bóp bóng ambu?
Đáp án:
Nội dung
Nhanh chóng để nạn nhân nằm nghiêng sang một bên.
Móc họng lấy dị vật.
Lau sạch miệng hay mũi nạn nhận, để người bệnh nằm ở tư thế nằm
ngửa, ưỡn cổ, lấy tay đẩy hàm dưới ra phía trước. Nối bình oxy với

ng Ambu, mở khoá oxy. Tốt nhất là để oxy 100%.
Thầy thuốc áp sát mặt nạ vào miệng, mũi người bệnh, bóp bóng: 12
- 14 lần/phút ở người lớn. 25 - 30 lần/phút ở trẻ em.
Cộng

Điểm
9
9
9
8

10
10
10
65

Điểm
16
17
16
16
65


Câu 4: Anh (chị) hãy nêu mục đích và cách chuẩn bị bóp tim ngoài lồng
ngực và thổi ngạt?
Đáp án:
Nội dung
Mục đích bóp tim ngoài lồng ngực và thổi ngạt
- Bóp tim ngoài lồng ngực nhằm thiết lập lại tuần hoàn trong
cơ thể, bằng cách tạo một sức ép vào tim qua lồng ngực.
- Bóp tim ngoài lồng ngực không thể tách rời thổi ngạt hoặc
bóp bóng Ambu.
Cách chuẩn bị bóp tim ngoài lồng ngực và thổi ngạt
Cán bộ chuyên khoa: bác sĩ, điều dưỡng, nhân viên cấp cứu đa
được đào tạo.
Phương tiện: không có gì hoặc bóng Ambu có mặt nạ.
Người bệnh: nằm ngửa ưỡn cổ trên một mặt phẳng cứng.
Nơi thực hiện: tại nơi xảy ra tai nạn, tại bệnh viện.
Cộng


Điểm

15
10
10
10
10
10
65

Câu hỏi số 5: Anh (chị) hãy nêu các bước tiến hành bóp tim ngoài lồng
ngực và thổi ngạt; cách theo dõi và xử trí tai biến bóp tim ngoài lồng ngực và thổi
ngạt?
Đáp án:
Nội dung

Điểm

Các bước tiến hành bóp tim ngoài lồng ngực và thổi ngạt?
- Trước khi bóp tim ngoài lồng ngực, thử đấm vào vùng truứơc tim
5 cái thật mạnh. Thổi ngạt 2 cái.

8

- Sờ mạch cảnh, nếu không đập: tiến hành bóp tim.
+ Nơi bóp tim: 1/3 dưới xương ức.
+ Người thực hiện: hai bàn tay ngửa 90 độ, áp cườm tay (mô
cái và mô út) vào 1/3 dưới xương ức.
+ Tần số: 80 – 100 lần/phút ở người lớn.
+ Không nhấc tay lên sau khi ấn. Lồng ngực phải lún xuống

4-5 cm ở người lớn.
- Phối hợp thổi ngạt:
+ Một người cứu: Cứ 2 lần thổi ngạt, 15 lần bóp tim.

15

8


+ Hai người cứu: Cứ một lần thổi ngạt, 5 lần bóp tim.
- Ngoài thổi ngạt hoặc bóp bóng Ambu, kiểm tra mạch bẹn để đánh
giá hiệu quả của bóp tim(2 phút kiểm tra một lần). Tiếp tục thực
hiện đến khi mạch đập trở lại hoặc có thêm đội ứng cứu.
- Trẻ em:
+ Sơ sinh: lấy hai ngón tay cái bóp tim.
+ Trẻ lớn: lấy một phần ba trên ngón tay ép.
+ Tỷ lệ bóp tim/ thổi ngạt giống như ở người lớn.
Cách theo dõi và xử trí tai biến bóp tim ngoài lồng ngực và
thổi ngạt:
Theo dõi: đồng tử, mạch bẹn, nhịp thở.
Xử lý
+ Gãy xương sườn do ấn tay sang bên cạnh xương ức; gãy sụn
sườn ở người già do ấn tay quá mạnh: băng cố định bằng băng dính
to bản.
+ Tràn khí màng phổi: hút dẫn lưu khí màng phổi.
Cộng

9

8


5
10
65

Câu 6: Anh (chị) hãy nêu các chỉ định thủ thuật Heim lich; cách theo dõi
và xử trí tai biến khi làm thủ thuật Heim lich?
Đáp án:
Nội dung

Điểm

Các chỉ định thủ thuật Heim lich
Sặc bột hoặc dị vật ở trẻ em nhỏ.
10
Ngạt thở do một mảnh thức ăn lấp thanh quản, khí quản.
10
Đặc biệt chú ý tới người bệnh yếu mới khỏi bệnh chưa tự ăn được.
10
Cách theo dõi và xử trí tai biến
- Khi người bệnh thở lại, chuyển ngay người bệnh đến bệnh viện để
15
tiếp tục hút đờm dãi, soi phế quản lấy dị vật nhỏ khác còn lại.
+ Thở ôxy mũi.
+ Đặt ống nội khí quản tiếp( nếu cần).
- Người bệnh không thở lại, hoặc thở yếu, vẫn tím: thổi ngạt.
10
- Ngừng tuần hoàn: bóp tim ngoài lồng ngực và thổi ngạt.
10
Cộng

65
Câu 7: Anh (chị) hãy nêu các các bước tiến hành thủ thuật Heim lich ?


Đáp án:
Nội dung
Người bệnh đứng: hơi ngả đầu ra phía trước.
- Phương pháp 1: Thầy thuốc đứng sau nạn nhân, vòng tay ra phía
trước (vùng thượng vị) nạn nhân, bàn tay phải nắm lại, bàn tay trái
cầm lấy nắm lấy bàn tay phải áp sát vào vùng thượng vị, giật mạnh
vòng tay về phía cơ hoành từ dưới lên trên. Có thể làm lại thủ thuật
nhiều lần.
- Phương pháp 2: Một tay vòng ra phía trước đỡ nạn nhân, một tay
đập mạnh vào lưng (vùng giữa hai xương bả vai) nhiều lần.
Người bệnh nằm ngửa:
- Để đầu người bệnh nghiêng về một bên, áp một tay vào vùng
thượng vị, bàn tay kia đặt bắt chéo trên bàn tay dưới rồi đẩy mạnh từ
phía bụng lên phía ngực.
Người bệnh nằm sấp:
- Dùng hai tay ấn mạnh vào vùng liên bả nhiều lần hoặc lấy tay đấm
mạnh vào vùng liên bả nhiều lần. Trẻ em về nguyên tắc cũng làm
như vậy:
+ Trẻ sơ sinh nhấc hai chân dưới lên rồi lấy bàn tay vỗ vào lưng.
+ Trẻ nhỏ: Người lớn quỳ một chân đặt úp em bé vào đùi rồi đập
cườm tay vào lưng.
Người bệnh ngồi trên ghế:
- Phương pháp 1:
Người cứu hộ đứng phía sau lưng ghế, vòng hai tay ra phía trước rồi
thực hiện như người bệnh đứng.
Phương pháp 2:

Đấm lưng như trong tư thế người bệnh đứng.
Cộng

Điểm
5

10

10
10

10

10
10
65


Câu 8: Anh (chị) hãy trình bày định nghĩa, chỉ định, chống chỉ định rửa dạ
dày trong ngộ độc cấp và cách phương tiện rửa dạ dày trong ngộ độc cấp?
Đáp án:
Nội dung

Điểm

- Định nghĩa rửa dạ dày ngộ độc cấp:
Rửa dạ dày là kỹ thuật luồn ống thông vào dạ dày người bệnh
10
để tháo rửa các chất độc.
- Chỉ định rửa dạ dày trong ngộ độc cấp:

Các trường hợp ngộ độc cấp trong vòng dưới 6 giớ sau khi
10
uống độc chất.
- Chống chỉ định rửa dạ dày trong ngộ độc cấp:
10
Uống các chất ăn mòn mạnh (acid, bazơ mạnh)
Phương tiện rửa dạ dày ngộ độc cấp:
- Ống Faucher cỡ to 14 – 22 (đường kính trong từ 6 - 10 mm)
- Phễu to hay bốc có ngấn.
15
- Xô đựng 20 lít.
- Nước sôi để nguội có pha 5g muối ăn cho 1 lít.
- Trời lạnh phải dùng nước ấm 37oc.
- Canun Guedel.
- Chậu đựng nước thải.
- Máy hút.
15
- Lọ lấy độc chất (100ml).
- Ống nghe.
- Ống nội khí quản và dụng cụ nội khí quản: đèn soi.
Người bệnh
- Nằm đầu thấp nghiêng về bên trái.
- Nếu hôn mê có nguy cơ sặc: đặt nội khí quản có bóng chèn,
10
bơm căng bóng.
- Nylon lót giường.
Cộng
65
Câu 9: Anh (chị) hãy các bước tiến hành rửa dạ dày trong ngộ độc cấp?
Đáp án:

Nội dung
1. Dùng dụng cụ mở miệng hoặc canun Guedel, luồn ống
thông qua miệng.
2. Nếu khó khăn có thể luồn qua mũi với ống thông cỡ bằng

Điểm
8
8


ngón tay út người bệnh.
3. Vừa luồn nhẹ ống vừa động viên người bệnh nuốt phối hợp
nếu người bênh tỉnh.
a. Độ dài của ống khoảng 45cm (đến vạch số 1).
b. Kiểm tra bằng bơm khí và nghe vùng thượng vị.
4. Cắm phễu hoặc bốc, nâng cao ít nhất 30 cm so với người
bệnh.
5. Đổ nước khoảng 300- 500ml/ lần hạ thấp đầu ống vào trong
chậu cho nước tự chảy ra hoặc dùng máy hút hút ra.
6. Lặp lại cho đến khi nước trong.
7. Lượng nước rửa:
a. Với lân (P) hữu cơ phải pha than hoạt trong những lít đầu
tiên và rửa khoảng 10 lít lần đầu, khoảng 5 lít với lần 2.
b. Với thuốc ngủ: 5-10 lít và chỉ rửa một lần đến khi nước
trong.
8. Kết thúc rửa: hút hết dịch trong dạ dày, bơm vào dạ dày 20g
than hoạt uống cùng 20g sorbitol, nhắc lại sau 2 giờ cho đến khi đạt
120g than hoạt.
Cộng


8
8
8
7
10

8
65

Câu 10: Anh (chị) hãy cách theo dõi và xử trí tai biến rửa dạ dày trong ngộ
độc cấp?
Đáp án:
Nội dung
- Theo dõi biến rửa dạ dày trong ngộ độc cấp:
+ Toàn trạng: mạch, huyết áp, nhịp thở, nhiệt độ.
+ Phản xạ ho sặc tránh hít phải dịch.
+ Kết quả của than hoạt và tẩy: đi ngoài ra than hoạt.
- Xử lí:
+ Nôn mửa gây sặc dịch dạ dày: nội khí quản có bóng chèn,
rót một lần dưới 500ml.
+ Nhịp tim chậm, ngất do kích thích dây X: hồi sức cấp cứu.
+ Rối loạn nước. điện giải do ngộ độc nước nếu không pha
muối và rửa quá nhiều( trên 20 lít); phải dùng lợi tiểu mạnh
( Lasix) kết hợp truyền dung dịch NaCl ưu trương.
+ Tăng natri máu và mất nước nếu pha muối trên 9g/ lít: truyền

Điểm

15


10
10
15
15


bù dịch và cho Lasix, theo dõi và điều chỉnh điện giải theo kết quả
xét nghiệm.
Cộng

65

Câu 11: Anh (chị) hãy trình bầy kỹ thuật xử trí chết đuối?
Đáp án:
Nội dung
1. Lúc ban đầu:
+ Phải nhanh chóng vớt nạn nhân ra khỏi nước (dùng sào, phao,
người cứu hộ)
+Tìm cách đưa mặt người bệnh nhô khỏi mặt nước, móc họng
làm giảm tắc đường hô hấp, hà hơi thổi ngạt. Tốt nhất đặt được nạn
nhân lên một tấm ván, vừa bơi vừa làm hô hấp nhân tạo.
2. Ra khỏi nước:
a. Cởi quần áo, lau mình, quấn vải khô, ủ ấm nạn nhân, để nơi
kín gió, đặt ống thông dạ dày hút dịch ra.
- Người bệnh ngừng hô hấp, tuần hoàn: nhanh chóng hà hơi thổi
ngạt hoặc hô hấp chỉ huy bằng bóp bóng qua mặt nạ hay qua nội khí
quản. Kết hợp nhịp nhàng với bóp tim ngoài lồng ngực và hút dạ
dày. Nếu nạn nhân có thân nhiệt giảm nên giữ ở nhiệt độ 30 C và kéo
dài thời gian cấp cứu vì có nhiều hy vọng hồi phục.
b. Tuỳ tình trạng hô hấp, tuần hoàn, thần kinh của nạn nhân mà

nhanh chóng điều trị.
- Nếu người bệnh tỉnh táo: chỉ cần động viên nạn nhân an tâm,
theo dõi trong 24 giờ.
- Nếu người bệnh bị thiếu oxy nhẹ: vật vã, ho nhiều, hơi khó
thở, thở nhanh, 2 phổi có một ít ran, mạch nhanh chỉ cần cho thở oxy
và theo dõi trong 48 giờ.
- Người bệnh có biểu hiện thiếu oxy nặng: từ lơ mơ đến hôn mê,
suy thở nặng: tím tái ở môi, ở móng tay, thở nhanh, nông, 2 phổi ran
ẩm: phải hô hấp nhân tạo, bằng bóp bóng Ambu hay đặt nội khí quản
hô hấp hỗ trợ với áp lực dương hay với chế độ PEEP. Người bệnh
tỉnh thì không cần đặt nội khí quản, chỉ cần thở chế độ áp lực dương
liên tục( CPAP).
- Ngoài ra cần áp dụng các biện pháp điều trị khác chống phù
não: duy trì thông khí giữ áp lực CO2 trong máu khoảng 30 mgHg,
cho thuốc lợi tiểu (manitol 10% 200ml, truyền nhỏ giọt tĩnh mạch
hoặc furosemid 0,5mg/kg tiêm tĩnh mạch) sau khi đã điều chỉnh

Điểm
10
10

15

10

10

10



được các rối loạn nước và điện giải. Có thể dùng
Bacbituric( thiopental: 1-2g/ nhỏ giọt trong 24 giờ). Cho kháng sinh
và corticoid để điều trị viêm nhiễm ở phổi.
Cộng

65

Câu 12: Anh (chị) hãy trình bầy kỹ thuật xử trí điện giật?
Đáp án:
Nội dung
1. Tại chỗ bị nạn:
- Trước hết cắt nguồn điện.
- Nếu không cắt được, dùng sào khô tách nguồn điện ra khỏi
nạn nhân, hoặc người cứu đứng trên ván khô kéo nạn nhân ra khỏi
nguồn điện. trong khi kéo nhớ giữ thẳng trục đầu cổ thân để tránh
tổn thương tuỷ thứ phát phòng khi nạn nhân bị gẫy cột sống cổ.
- Tác dụng trên tim mạch có thể xảy ra muộn sau vài giờ cần
theo dõi nạn nhân trong 24 giờ.
2. Nếu nạn nhân bị ngừng tim, ngừng thở: làm thông đường
hô hấp trên, đồng thời đấm mạnh vào vùng trước tim 5 cái. Nếu tim
không đập lại thì kết hợp bóp tim ngoài lồng ngực với hô hấp nhân
tạo bằng miệng hay bằng bóng Ambu.
3. Ở người bệnh được đo điện tim, tuỳ kết quả mà chống rung
nếu có rung thất (từ 200- 350 joule), hoặc bóp tim kết hợp với
adrenalin hay CaCl 2 nếu vô tâm thu. Đồng thời làm hô hấp chỉ
huy bằng bóp bóng hay chạy máy thở với oxy 100%.
4. Nếu nạn nhân bị bỏng phải điều trị bỏng.
5. Nạn nhân có thể bị hội chứng “ Kiểu vùi lấp” do tiêu cơ nên
phải bồi phụ đủ nước điện giải, rồi cho thuốc lợi tiểu (manitol,
furosemid) để phòng suy thận cấp.

6. Ngoài ra nếu có chấn thương phối hợp: gẫy xương, vỡ tạng
đặc, gẫy cột sống thì phải kết hợp các biện pháp hồi sức với điều trị
ngoại khoa thích hợp.
Cộng

Điểm

15

10

10
10
10
10
65

Câu 13: Anh (chị) hãy nêu các động tác cấp cứu cơ bản trong cấp cứu
ngừng tuần hoàn, ngừng hô hấp?


Đáp án:
Nội dung
1. Làm thông đường thở: thông thường ngay lập tức đặt người
bệnh nằm ngửa trên nền cứng, chỉ cần hơi ngửa đầu ra sau, dùng 2
ngón tay nâng nhẹ hàm dưới, còn trong trường hợp nghi có gẫy cột
sống chỉ nên nâng hàm dưới là đủ. Nếu nghi ngờ có dị vật đường
thở thì tiến hành thủ thuật Heimlich, hoặc dùng ngón tay móc dị vật
qua miệng người bệnh bằng một miếng khăn vải.
Nếu có thể đặt ống thở qua miệng (Canun Mayo) và hút.

2. Tiến hành ngay phương pháp thổi miệng-miệng hay miệng
mũi, hoặc nếu có thể cho bóp bóng qua mặt nạ và cho ngay oxy
100%.
Mỗi lần thở vào từ 1,5 đến 2 giây và chờ cho khi thở ra khoàn
toàn (3 đến 4 giây) mới thông khí lần thiếp theo. Tần số thông khí
10 – 20 lần/phút và cố gắng đạt thông khí từ 10-15ml/kg ở người
lớn.
Chỉ tiến hành đặt ống nội khí quản vào giai đoạn sau khi đã có
đầy đủ phương tiện và người đặt có kinh nghiệm, tốt nhất là cho
thở oxy 100% trước. Ngày nay người ta có thể dùng ống mở khí
quản nhỏ loại chọc qua màng giáp nhẫn để thông khi cấp cứu. Cần
nhớ tiến hành thông khí nhân tạo xen kẽ ép tim ngoài lồng ngực.
3. Bảo đảm tuần hoàn: Nên bắt đầu từ một cú đập mạnh vào
vùng ngực trái của người bệnh. Sau đó tiến hành ép tim ngoài lồng
ngực càng sớm càng tốt.
4. Điều trị bằng thuốc:
- Adrenalin vẫn là thuốc hồi sức cơ bản. Nên dùng ngay liều
cao 1-3mg tiêm tĩnh mạch cách nhau 3-5 phút một lần kết hợp với
ép tim. Khi không thể tim tĩnh mạch có thể dùng liều gấp đôi pha
trong 10ml huyết thanh mặn 0,9 % và bơm vào khí quản (qua màng
giáp nhẫn hoặc ống nội khi quản) rồi bóp thông khí mạnh 2-3 lần.
Tuyệt đối không tiêm trực tiếp Adrenalin vào tim.
- Hạn chế truyền Natri Carbonat, chỉ truyền khi người bệnh
ngừng tim trên 15 phút hoặc người bệnh biết trước là có toan
chuyển hoá hoặc tăng kali máu. Nên dùng liều đầu 1mmol/kg và cứ
10 phút sau lại cho 0,5mmol/ kg.
- Chỉ ccho lidocain 1-2mg/kg khi đã cho adrenalin và chống
rung thất bại.
- Bù dịch tĩnh mạch: chỉ bắt buộc khi người bệnh có mất máu


Điểm

16

16

16
17


hoặc thiếu khối lượng tuần hoàn. Nên dùng huyết thanh mặn 0,9 %,
không dùng dung dịch đường..
- Atropin nên cho khi có ngộ độc phospho hữu cơ hoặc có nhịp
chậm.
- Canxi : chỉ cho khi có hạ canxi máu từ trước hoặc ngộ độc
bởi các chất ức chế canxi hoặc tăng kali máu.
- Kích thích tim bằng máy (pacemaker): chỉ làm khi nhịp tim
chậm và không đáp ứng với thuốc.
- Bảo vệ não : chủ yếu là tránh tụt huyết áp lâu, tránh tăng
đường máu, và độ thẩm thấu máu, tránh sốt cao và co giật.
Cộng

65

Câu 14: Anh (chị) hãy nêu chỉ định và chống chỉ định thông tiểu theo
Quyết định số 4590/2000/QĐ-BYT ngày 19/12/2000 của Bộ Y tế?
Đáp án:
Nội dung

Điểm


Chỉ định:
Nhiễm khuẩn tiết niệu cần chẩn đoán chính xác nguyên nhân.
Phân biệt : bí đái hay vô niệu.
Bí đái: làm cho người bệnh dễ chịu
Theo dõi diễn biến của suy thận cấp.
Chuẩn bị : phẫu thuật, đẻ và lọc màng bụng.
Giữ sạch sẽ và khô ráo vùng tiết niệu, sinh dục trong trường hợp:
Hôn mê. Tai biến mạch máu não, vết thương nhiễm khuẩn vùng đó.
Chống chỉ định
Nhiễm khuẩn niệu đạo.

6
6
6
6
6
10
5

Dập, rách niệu đạo.

5

Đứt niệu đạo.

5

Đối với phụ nữ có thai không nên dùng ống thông bằng kim loại
hoặc thuỷ tinh.


10


Cộng

65

Câu 15: Anh (chị) hãy nêu chuẩn bị thông tiểu theo Quyết định số
4590/2000/QĐ-BYT ngày 19/12/2000 của Bộ Y tế?
Đáp án:
Nội dung
1. Cán bộ chuyên khoa
Điều dưỡng hoặc bác sỹ đeo khẩu trang, rửa tay vô khuẩn.
2. Phương tiện
- Ống thông dùng một lần vô khuẩn; tuỳ trường hợp mà chỉ
định dùng kích cỡ thích hợp.
- Ống thông cao su mềm thường hoặc tự cố định (foley) dùng
trong niệu đạo bị liệt.
- Ống thông cao su cứng (nelaton) dùng trong co thắt niệu đạo.
- Ống thông cao su đầu cong dùng trong u tuyến tiền liệt
- Ống thông kim loại dùng khi sử dụng ống thông cao su
không kết quả.
- Trẻ em: cỡ 8F- 14F; nữ: cỡ 14F- 18F; nam: cỡ 18F- 20F.
- Khay quả đậu hoặc bô vịt.
- Khay men để ống thông.
- Kìm Kocher.
- Đèn soi, đèn pin.
- Khăn mổ có lỗ, bông, gạc, tăm bông, găng vô khuẩn.
- Vải nylon lót dưới mông người bệnh.

- Nước xà phòng, nước đun sôi để nguội.
- Dầu parafin đã tiệt khuẩn.
- Thuốc sát khuẩn: thuốc đỏ 2%, thuốc tím 0,1%.
- Bơm tiêm nhựa dùng một lần 10ml, 20ml.
- Ống nghiệm (3 cái)
3. Người bệnh
- Thông tiểu làm ở phòng riêng có đủ ánh sáng, sạch sẽ và kín
đáo.
- Giải thích trước để người bệnh yên tâm, hướng dẫn cách hít
vào dài và rặn nhẹ để giãn cơ thắt bàng quang.
- Người bệnh nằm ngửa, dưới mông trải vải nylon, đùi co và
hơi dạng.
- Để sẵn một bô dẹt dưới mông người bệnh.
- Rửa bộ phận sinh dục ngoài bằng nước xà phòng. Rửa từ trên

Điểm
6

8

6

6

6

6

9


7


xuồng dưới, từ trong ra ngoài. Sau khi rửa xong phải bỏ hết chất
bẩn ra ngoài.
- Sát khuẩn hậu môn bằng cồn Iod
- Để sẵn khay quả đậu vào giữa vùng 2 đùi người bệnh gần
háng.
- Thủ thuật viên rửa tay lại.
- Trải khăn vô khuẩn dưới mông người bệnh và bao quanh bộ
phận sinh dục ngoài, chỉ để hở lỗ thông đái.
- Hồ sơ bệnh án: ghi rõ chẩn đoán, chỉ định và kết quả thông
đái.
Cộng

6

6
65

Câu 16: Anh (chị) hãy nêu các bước tiến hành thông tiểu nam bằng ống
thông cao su theo Quyết định số 4590/2000/QĐ-BYT ngày 19/12/2000 của Bộ Y
tế?
Đáp án:
Nội dung
Thủ thuật viên sát khuẩn tay, đi găng; đứng bên phải người bệnh.
Tay trái cầm gạc nắm dương vật người bệnh đã bôi thuốc đỏ ở qui
đầu; tay phải dùng gạc cầm ống thông cao su đã bôi dầu prafin.
Đưa nhẹ nhàng ống thông vào niệu đạo người bệnh, nếu có cảm
giác vướng thì bảo người bệnh hít thở mạnh và hơi rặn, ống thông

sẽ vào bàng quang dễ dàng.
Tuỳ theo chỉ định mà lấy nước tiểu để xét nghiệm hoặc bơm thuốc
điểu trị.
Sau khi rút ống thông phải sát khuẩn lại qui đầu bằng cồn iode
Cộng

Điểm
13
13
13
13
13
65

Câu 17: Anh (chị) hãy nêu các bước tiến hành thông tiểu nam bằng ống
thông kim loại theo Quyết định số 4590/2000/QĐ-BYT ngày 19/12/2000 của Bộ
Y tế?
Đáp án:
Nội dung
Điểm
- Thủ thuật viên sát khuẩn tay.

13


- Tiến hành thủ thuật qua 4 thì :
Thì 1 : tay phải cầm ống thông, tay trái cầm dương vật sang
ngang, đưa ống thông cho tới túi bịt hành xốp.
Thì 2 : tay trái đưa dương vật và ống thông trở về đường giữa
trước còn song song với thành bụng, sau nâng dương vật thẳng lên.

Không cần đẩy ống thông cũng có cảm giác ống thông tự trôi vào
niệu đạo sau, nếu chưa thấy cảm giác ấy thì làm lại.
Thì 3 : chỉ cần gập dương vật xuống là ống thông tự động trôi
vào bàng quang.
Thì 4 : Rút ống ống thông ra bằng động tác ngược lại với các
thì cho vào. Trước khi rút ống thông ra, bơm vào bàng quang 20ml
cystomyacine để tránh nhiễm khuẩn.
+ Thông đái xong, sát khuẩn bộ phận sinh dục ngoài.
+ Giúp người bệnh trở lại tư thế nằm nghỉ bình thường.
+ Thu dọn dụng cụ.
Cộng

13

13
13

13

65

Câu 18: Anh (chị) hãy nêu các bước tiến hành thông tiểu nữ theo Quyết
định số 4590/2000/QĐ-BYT ngày 19/12/2000 của Bộ Y tế?
Đáp án:
Nội dung

Điểm

Thủ thuật viên sát khuẩn tay, đi găng.
Tay trái vành 2 môi bé để nhìn xuống lỗ niệu đạo, tay phải cầm ống

thông cao su hoặc ống thông kim loại ngắn đã bôi dầu prafin. Đưa
ống thông từ từ qua lỗ niệu đạo vào khoảng 5cm sẽ đến bàng quang
và nước tiểu chảy ra tháo vào khay quả đậu hoặc láy làm bệnh phẩm
xét nghiệm hoặc bơm thuốc điều trị vào bàng quang.
Thông đái xong, sát khuẩn bộ phận sinh dục ngoài.

13

Giúp người bệnh trở lại tư thế năm nghỉ bình thường.
Thu dọn dụng cụ.

16

13
13
10

Cộng
65
Câu 19: Anh (chị) hãy nêu quy trình bất động gẫy xương cánh tay theo
Quyết định số 4590/2000/QĐ-BYT ngày 19/12/2000 của Bộ Y tế?
Đáp án:


Nội dung
Chuẩn bị dụng cụ đầy đủ.

Điểm
5


Mang dụng cụ đến nơi đặt nạn nhân.
Động viên, an ủi bệnh nhân.

5
5

Đặt nạn nhân ở tư thế thuận tiện

5

Đỡ cẳng tay để sát thân, cẳng tay vuông góc với cánh tay.

5

Đặt nẹp:
- Nẹp trong từ hõm nách đến quá khuỷu tay.
- Nẹp ngoài từ quá mỏm vai đến quá khớp vai.
Lót bông không thấm nước vào hai đầu nẹp và chỗ lồi lõm của
mỏm xương.
Buộc 2 dây cố định nẹp:1 dây trên ổ gãy – 1 dây dưới ổ gãy.
Dùng khăn tam giác đỡ cẳng tay treo trước ngực, bàn tay cao hơn
khuỷu tay.
Kiểm tra sự tuần hoàn của chi gãy.
Phân loại mức độ cấp cứu bằng cách treo một trong các bảng sau
đây:
- Màu đỏ - màu vàng – màu xanh – màu đen.
Viết phiếu chuyển thương.
Chuyển nạn nhân lên tuyến trên

5

5
5
5
5
5
5
5

Cộng

65

Câu 20: Anh (chị) hãy nêu quy trình bất động gẫy xương cẳng tay theo
Quyết định số 4590/2000/QĐ-BYT ngày 19/12/2000 của Bộ Y tế?
Đáp án:
Nội dung
Chuẩn bị dụng cụ đầy đủ.
Mang dụng cụ đến nơi đặt nạn nhân

Điểm
5
5


Động viên, an ủi bệnh nhân.

5

Đặt nạn nhân ở tư thế thuận tiện.


5

Đỡ cẳng tay để sát thân, cẳng tay vuông góc với cánh tay.

5

Đặt nẹp trong từ lòng bàn tay đến khuỷu tay.

4

Đặt nẹp ngoài từ đầu ngón tay đến quá khuỷu tay.

4

Lót bông không thấm nước vào hai đầu nẹp và chỗ lồi lõm của
xương.
Buộc 3 dây cố định nẹp:
- 1 dây trên ổ gãy – 1 dây dưới ổ gãy – 1 dây ngang ở bàn tay.
Dùng khăn tam giác đỡ cẳng tay treo trước ngực, bàn tay cao hơn
khuỷu tay.
Kiểm tra sự tuần hoàn của chi gãy.
Phân loại mức độ cấp cứu bằng cách treo một trong các bảng sau
đây:
- Màu đỏ - màu vàng – màu xanh – màu đen.
Viết phiếu chuyển thương.
Chuyển nạn nhân lên tuyến trên

4
4
4


5
5
5

Cộng

65

Câu 21: Anh (chị) hãy nêu quy trình bất động gẫy xương cẳng chân theo
Quyết định số 4590/2000/QĐ-BYT ngày 19/12/2000 của Bộ Y tế?
Đáp án:
Nội dung

Điểm

Chuẩn bị dụng cụ đầy đủ.

5

Mang dụng cụ đến nơi đặt nạn nhân.

5


Động viên, an ủi bệnh nhân.

5

Đặt nạn nhân nằm ngửa thẳng, nói người phụ giữ bàn chân vuông

góc với cẳng chân.
Đặt 2 nẹp:
- Nẹp trong từ bẹn đến quá mắt cá trong.
- Nẹp ngoài từ khớp đùi chậu đến quá mắt cá ngoài.
Lót bông không thấm nước vào hai đầu nẹp và chỗ lồi lõm của
xương.
Buộc dây cố định:
- 1 dây trên ổ gãy.
- 1 dây dưới ổ gãy.
- 1 dây trên khớp gối.
- 1 dây sát bẹn.
Buộc một dây ở cổ bàn chân theo kiểu băng số 8 bàn chân vuông
góc với cẳng chân.
Kiểm tra sự tuần hoàn của chi gãy.
Phân loại mức độ cấp cứu bằng cách treo một trong các bảng sau
đây:
- Màu đỏ - màu vàng – màu xanh – màu đen.
Viết phiếu chuyển thương.
Chuyển nạn nhân lên tuyến trên.
Cộng

6
6
6

6

6
5
5

5
5
65

Câu 22: Anh (chị) hãy nêu quy trình bất động gẫy xương đùi theo Quyết
định số 4590/2000/QĐ-BYT ngày 19/12/2000 của Bộ Y tế?
Đáp án:
Nội dung
Chuẩn bị dụng cụ đầy đủ.
Động viên, an ủi bệnh nhân.

Điểm
5
5


Chống sốc cho nạn nhân (nếu có sốc):
Hướng dẫn 2 người phụ, nạn nhân nằm ngửa:
- 1 người phụ đỡ trên và dưới ổ gãy.
- 1 người phụ giữ bàn chân vuông góc với cẳng chân.
Đặt 3 nẹp:
- Đặt nẹp dưới từ bả vai đến quá gót chân.
- Đặt nẹp trong từ bẹn đến quá mắt cá trong.
- Đặt nẹp ngoài từ hõm nách đến quá mắt cá ngoài.
Chèn bông không thấm nước ở đầu nẹp, đầu xương, chỗ lõm.
Buộc cố định nẹp: 1 dây trên ổ gãy, 1 dây dưới ổ gãy.
- Động viên nạn nhân.
Buộc 3 dây lần lượt:
- 1 dây ngang hông.
- 1 dây dưới gối.

- 1 dây ngang ngực giữ đầu nẹp ngoài.
Băng số 8 ở cổ bàn chân giữ bàn chân vuông góc với căng chân.
Buộc 2 dây cố định 2 chi lại với nhau.
Phân loại mức độ cấp cứu bằng cách treo một trong các bảng sau
đây:
- Màu đỏ - màu vàng – màu xanh – màu đen.
Viết phiếu chuyển thương.
Chuyển nạn nhân lên tuyến trên.
Cộng

5
5

5
5
5
5
5
5
5
5
5
65

Câu 23: Anh (chị) hãy nêu quy trình khâu vết thương theo Quyết định số
4590/2000/QĐ-BYT ngày 19/12/2000 của Bộ Y tế?
Đáp án:
Nội dung
Báo và giải thích cho bệnh nhân
Quan sát và nhận định tình trạng vết thương

Rửa tay mang khẩu trang

Điểm
4
4
4


Chuẩn bị sắp xếp dụng cụ

4

Đem dụng cụ đến giường bênh nhân, che bình phong

4
4
4
4

Đặt bệnh nhân ở tư thế thuận tiện
Lót tấm nylon dưới vết thương, bộc lộ vết thương
Rửa tay mang găng
Trải khăn có lỗ

4

Gây tê nơi vết thương

4


Cắt lọc vết thương đúng kỹ thuật

5

Khâu vết thương

5

Sát khuẩn lại vết thương, đắp gạc, băng vết thương

5

Đặt bênh nhân về tư thế thoải mái, thu dọn dụng cụ

5

Ghi hồ sơ

5
Cộng

65

Câu 24: Anh (chị) hãy trình bày mục đích và nguyên tắc sơ cứu vết thương
phần mềm?
Đáp án:
Nội dung

Điểm


Mục đích sơ cứu vết thương phần mềm như sau:
Cầm máu, khống chế sự chảy máu
Phòng chống sốc

8
8

Duy trì chức năng sinh tồn

8

Tránh các biến chứng, đặc biệt làm giảm nguy cơ nhiễm khuẩn

8

Nguyên tắc sơ cứu vết thương phần mềm như sau:
Nhận định, đánh giá tình trạng vết thương

10

Đảm bảo nguyên tắc vô khuẩn trong kỹ thuật sơ cứu

10


Đảm bảo nhẹ nhàng, nhanh chóng, chính xác, tránh gây đau đớn và
13
làm tổn thương thêm tổ chức.
Cộng
65

Câu 25: Anh (chị) hãy trình bày các bước chuẩn bị sơ cứu vết thương phần
mềm?
Đáp án:
Nội dung
Người bệnh :
Giải thích và động viên người bênh yên tâm trong khi sơ
cứu.
Địa điểm :
- Đặt người bệnh ở nơi sạch sẽ, thoáng mát
- Nếu tại bệnh viện sơ cứu tại phòng tiểu phẫu hoặc phòng
thay băng
Dụng cụ :
-Dung dịch rửa : nước muối hoặc nước chín
- Dung dịch sát khuẩn : Bovedin hoặc oxy già…
- Bông cầu, gạc vô khuẩn
- Băng cuộn, băng dính
- Bát kền, kìm kocher
- Bộ tiểu phẫu
- Túi nylon
- Vành khăn tuỳ ứng
- Bát, tô to
Cộng

Điểm
10
10
10
11
12


12
65

Câu 26: Anh (chị) hãy trình bày sơ cứu vết thương phần mềm nhỏ và lớn?
Đáp án:
Nội dung

Điểm

Sơ cứu vết thương phần mềm nhỏ
Dùng kẹp gắp dị vật( nếu lấy ra dễ)

6

Làm sạch xung quanh vết thương bằng dung dịch NaCl 0,9%
hoặc nước chín

7

Sát khuẩn xung quanh vết thương bằng dung dịch Bovedin

7


Đặt gạc vô khuẩn và băng kín vết thương bằng băng dính hoặc
băng cuộn.
Sơ cứu vết thương phần mềm lớn
Xử trí cầm máu vết thương

6

6

Làm sạch xung quanh vết thương bằng dung dịch NaCl 0,9%
hoặc nước chín

7

Lấy dị vật hoặc bụi bẩn( nếu có thể)

7

Không được thăm dò vết thương

7

Đặt gạc vô khuẩn và băng kín vết thương bằng băng dính hoặc
băng cuộn.
Viết phiếu chuyển thương hoặc chuyển cơ sở chuyên khoa điều trị
Cộng

6
6
65

Câu 27: Anh (chị) hãy nêu nguyên nhân cơn Tăng huyết áp theo Quyết
định số 3192/QĐ-BYT ngày 31/8/2010 của Bộ Y tế?
Đáp án:
Nội dung
- Thường gặp nhất là:
+ Tăng huyết áp mạn tính không được điều trị hoặc điều trị không

đúng qui cách
+ Viêm cầu thận và viêm thận bể thận mạn tính
+ Sỏi thận, ứ nước bể thận, thận đa nang
- Các bệnh cấp tính
+ Bệnh nhiễm độc thai nghén
+ Viêm cầu thận cấp
+ Tác động mạch thận
+ Tai biến điều trị: như truyền dịch quá nhanh…
- Các nguyên nhân hiếm khác
+ Hẹp động mạch thận
+ Bệnh tổ chức tạo keo
+ U thượng thận
+ Hội chứng Cohn
Cộng

Điểm
10
10
10
10
15
10
65


Câu 28: Anh (chị) hãy nêu triệu chứng Huyết áp và các biểu hiện ở não
của cơn Tăng huyết áp theo Quyết định số 3192/QĐ-BYT ngày 31/8/2010 của Bộ
Y tế?
Đáp án:
Nội dung

Huyết áp:
Trong cơn tăng huyết áp, số tối thiểu thường lớn hơn
120mmHg. Khi số tối thiểu tăng quá 130mmHg thường hoại tử các
động mạch cầu thận. Ở trẻ em và người trẻ huyết áp có thể vào
khoảng 140/90 mmHg hay 160/100 mmHg đã là cơn tăng huyết áp,
vì số tối thiểu đã vọt lên quá 30 – 40 mmHg.
Ở người lớn tuổi đã tăng huyết áp mạn tính nếu huyết áp tăng
dần lên đến 250 – 300/160-170 thì đôi khi cũng không có triệu
chứng gì, ngược lại nếu huyết áp tăng vọt rất nhanh lên hơn trước 30
– 40 mmHg thì có các dấu hiệu lâm sàng.
Cần chú ý đo huyết áp ở cả hai tay. Nếu có sự chênh lệch quá
15 mmHg thì có thể nghĩ đến phồng tách động mạch chủ hoặc thân
động mạch tay đầu. Cũng cần phải đo huyết áp chi dưới vì có thể tìm
thấy eo động mạch chủ hoặc hẹp động mạch chủ do xơ vữa động
mạch.
Các biểu hiện ở não:
- Khởi đầu: bệnh nhân kêu đau, đau lan tỏa, hay đau vùng
chẩm, thường kèm theo rối loạn thị giác, ám điểm, thoáng mù, buồn
nôn, nôn.
+ Động mạch mao mạch hoại tử kiểu tơ huyết, xuất huyết
thành mạch, hoặc hình ngọn lửa, phù nề hình gòn bông, phù gai, từ
xung huyết tới phù nề, mất hết giới hạn
- Rối loạn ý thức: ngủ gà, lờ đờ, lẫn lộn, hôn mê. Hôn mê kèm
theo co giật kiểu động kinh toàn thể hay khu trú.
- Rối loạn thần kinh, rất thay đổi: Rung giật nhãn cầu, Babinski một
hoặc hai bên, liệt vận động nhẹ.
- Các dấu hiệu này phải mất đi với điều trị. Nếu sau điều trị
đầy đủ mà các triệu chứng không mất thì phải nghĩ tới tai biến mạch
máu não.
- Soi đáy mắt rất quan trọng:

+ Động mạch co nhỏ: Cơn tăng huyết áp

Điểm

10

9

9

10

9

9


+ Dấu hiệu Gunn ( động mạch đè ép tĩnh mạch), động mạch
bóng xơ: Tăng huyết áp mạn.
Các biểu hiện thường bắt đầu về ban đêm và toàn phát sau 12
– 48 giờ. Tổn thương có thể hoàn toàn hồi phục nếu được điều trị kịp
thời.
Nếu không điều trị bệnh nhân sẽ tử vong vài giờ sau khi hôn
mê.
Cộng

9
65

Câu 29: Anh (chị) hãy nêu triệu chứng các biểu hiện ở tim, thận và các

biểu hiện khác của cơn Tăng huyết áp theo Quyết định số 3192/QĐ-BYT ngày
31/8/2010 của Bộ Y tế?
Đáp án:
Nội dung
Các biểu hiện ở tim:
Suy tim trái do tăng hậu gánh: ngựa phi tiền tâm trương đôi
khi phù phổi cấp huyết động. phù phổi cấp huyết động có thể:
- Trực tiếp do huyết áp
- Gián tiếp do tim trái làm tăng tiết catecholamin dẫn đến tăng
huyết áp.
- Cơn đau tim cũng tạo diều kiện cho tăng huyết áp xuất hiện.
ngược lại tăng huyết áp cũng gây suy mạch vành
Các dấu hiệu của thận:
- Khi có các biểu hiện ở thận người ta thường gọi là tăng huyết
áp ác tính. Tuy nhiên các dấu hiệu ở thận cũng nghèo nàn, ngoài
triệu chứng suy thận. Creatinin máu và ure máu cao, protein niệu,
hồng cầu niệu.
- Nếu cơn kéo dài, thận sẽ teo đi nhanh chóng dẫn đến suy
thận kiểu giai đoạn cuối.
Các dấu hiệu khác:
-Nhịp chậm là hậu quả của tăng áp lực nội sọ, là một dấu hiệu
nặng, nhưng cũng có thể là do điều trị bằng thuốc ức chế beta
- Đôi khi có ddoong máu rải rác trong lòng mạch gây ra xuất
huyết lan tỏa, hoặc tan máu.

Điểm

13

13


13

13

13


Cộng

65

Câu 30: Anh (chị) hãy nêu chẩn đoán cơn Tăng huyết áp theo Quyết định
số 3192/QĐ-BYT ngày 31/8/2010 của Bộ Y tế?
Đáp án:
Nội dung
Điểm
Chẩn đoán dương tính:
Ở một người đột nhiên huyết áp tâm trương tăng vọt lên 120
mmHg, thường là trên 140 mmHg (hơn 30-40mmHg), có một trong
3 triệu chứng sau:
- Phù gai; xuất huyết võng mạc
- Biến chứng thần kinh
- Biến chứng thận
Chúng ta có thể chẩn đoán là cơn tăng huyết áp và phải tiến
hành điều trị cấp cứu ngay.
Tuy nhiên chúng ta cũng cần phải chẩn đoán phân biết với một
số trường hợp tăng huyết áp khác.
Chẩn đoán phân biệt:
1.Tăng huyết áp nặng mạn tính chưa có biến chứng ở mắt,

thận, thần kinh: Chỉ cần hạ huyết áp trong vài ngày, không được hạ
huyết áp ngay trong vài giờ vì có thể gây nhũn não.
2.Tăng huyết áp do suy nghĩ căng thẳng
Không có các biến chứng ở mắt, thận, thần kinh
Điều trị bằng thuốc an thần cũng có kết quả
3.Suy tim trái gây tăng huyết áp
Dấu hiệu suy mạch vành, nhồi máu cơ tim
Điều trị bằng digitan, lợi tiểu kết quả tốt
Điều trị nhồi máu cơ tim
4.Rối loạn thần kinh tự động
Biểu hiện bằng các triệu chứng huyết áp, nhịp tim chậm, mắt
đỏ, vã mồ hôi
Thường gặp trong các trường hợp: Bằng quang căng to, sỏi
niệu quản, u tiền liệt tuyến, thông bàng quan, nhiễm khuẩn tiết niệu.
Điều trị giảm đau
5.Bệnh não
U não, tụ máu não, tắc mạch não, chảy máu dưới màng nhện,
cơn động kinh.
Chẩn đoán phân biệt khó, chú ý đến thời gian, trình tự xuất
hiện các dấu hiệu, không nên chọc nước não tủy vì dễ gây tụt não,

15

10

10

10

10


10


×