Tải bản đầy đủ (.pdf) (101 trang)

Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh huyện minh hóa bắc quảng bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (937.03 KB, 101 trang )

ư
Tr
ờn

g

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

h
ại
Đ
VÕ THỊ HẠNH

ọc

HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN

BẮC QUẢNG BÌNH

Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số

: 8340410

h

in


K

NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH HUYỆN MINH HÓA



́H

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. TRẦN THỊ GIANG



LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

́

HUẾ, 2018


ư
Tr
ờn
g

LỜI CAM ĐOAN

h
ại
Đ


Tôi xin cam đoan Luận văn “Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại
Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam Chi nhánh huyện
Minh Hóa Bắc Quảng Bình” là kết quả của quá trình nghiên cứu nghiêm túc của

Comment [D1]: Viết chữ thường, bôi đen or in
nghiêng

tôi cùng với sự giúp đỡ tận tình của Giáo viên hướng dẫn Tiến sĩ Trần Thị Giang.
Các thông tin được sử dụng trong Luận văn là trung thực. Kết quả của Luận văn
chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nào khác.

ọc

TÁC GIẢ

K
Võ Thị Hạnh

h

in



́H



́


i


ư
Tr
ờn
g

LỜI CẢM ƠN

h
ại
Đ

Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo của Đại học kinh tế Huế đã nhiệt
tình giảng dạy tôi trong những năm học vừa qua.

Tôi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo và các đồng nghiệp tại Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam Chi nhánh huyện Minh Hóa Bắc
Quảng Bình đã tạo điều kiện, giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và hoàn thành
Luận văn.

ọc

Tôi xin đặc biệt cảm ơn Tiến sĩ Trần Thị Giang đã tận tình hướng dẫn tôi hoàn
thành Luận văn này.

Võ Thị Hạnh

h


in

K

HỌC VIÊN



́H



́

ii


ư
Tr
ờn

g

TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
Họ và tên học viên: VÕ THỊ HẠNH
Mã số: 8340410

h
ại

Đ

Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Niên khóa: 2016 – 2018

Người hướng dẫn khoa học: TS. TRẦN THỊ GIANG
Tên đề tài: HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM
CHI NHÁNH HUYỆN MINH HÓA BẮC QUẢNG BÌNH
1. Mục đích và đối tượng nghiên cứu

ọc

Trên cơ sở phân tích thực trạng hoạt động cho vay đối với KHCN, đề xuất hệ
thống giải pháp phát triển cho vay đối với KHCN tại Agribank chi nhánh huyện
Minh Hóa Bắc Quảng Bình trong thời gian tới.

Comment [G2]: SỬA LẠI THEO SỰ ĐIỀU
CHỈNH VÀ SỬA ĐỔI TRONG BÀI ĐỂ ĐẢM
BẢO TÍNH CHÍNH XÁC CHO TOÀN BỘ PHẦN
TÓM TẮT NÀY
ĐÂY LÀ TÓM TẮT LUẬN VĂN, CHỊ PHẢI CÓ
MỘT CUỐN TÓM TẮT TOÀN BỘ BÀI KHOẢNG
20 TRANG KÍCH CƠ BẰNG TỜ A4 GẤP ĐÔI, CỤ
THỂ XEM QUY ĐỊNH CỦA TRƯỜNG Ở FILE
CÔ GỬI KÈM

K

Đối tượng nghiên cứu: KHCN tại Agribank chi nhánh huyện Minh Hóa Bắc

Quảng Bình.

in

2. Các phương pháp nghiên cứu đã sử dụng

Phương pháp thu thập số liệu, phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu, phương

3. Các kết quả nghiên cứu và kết luận chính

h

pháp phân tích

Một số chỉ tiêu cơ bản, các nhân tố ảnh hưởng, bài học kinh nghiệm đến hoạt động

Minh Hóa Bắc Quảng Bình.
Chương 2: Phân tích hoạt động cho vay đối với KHCN. Đánh giá thực trang

hỏi, nhằm chỉ ra các kết quả đạt được, những tồn tại, hạn chế, đồng thời nêu lên
những nguyên nhân được coi là những vấn đề cần xử lý nhằm phát triển cho vay đối



và chất lượng hoạt động cho vay KHCN sử dụng mẫu phiếu điều tra bằng bảng câu

́H

cho vay KHCN và rút ra những vấn đề có thể nghiên cứu đối với Agribank huyện




Chương 1: Cơ sở khoa học về hoạt động cho vay đối với KHCN của NHTM.

́

với KHCN tại Agribank chi nhánh huyện Minh Hóa Bắc Quảng Bình.
Chương 3: Đề xuất các giải pháp phát triển cho vay KHCN tại Agribank chi
nhánh huyện Minh Hóa Bắc Quảng Bình.

iii


ư
Tr
ờn

g

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

- ATM
- CB
- CV
- ĐB
- DSCV
- DSTN

Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam


h
ại
Đ

- Agribank

Automatic Teller Machine
Cán bộ

Cho vay

Đảm bảo

Doanh số cho vay
Doanh số thu nợ

ọc

Kế hoạch kinh doanh

- LS

Lãi suất

- NH

Ngân hàng

- NHCSXH


Ngân hàng chính sách xã hội

- NHNN

Ngân hàng Nhà nước

- NHTM

Ngân hàng thương mại

- NN

Nhà nước

- NN&PTNT Nông nghiệp và phát triển nông thôn

- PGĐ

Phó Giám Đốc

- POS

Point of Sale

- SXKD

Sản xuất kinh doanh

- TCTD


Tổ chức tín dụng

- TN

Thu nhập

- TS

Tài sản

- TSBĐ

Tài sản bảo đảm

- VNĐ

Việt Nam đồng

- WU

Weston Union

́

Nợ xấu



- NX


́H

Nhân viên



- NV

h

- KHKD

in

Khách hàng cá nhân

K

- KHCN

iv


ư
Tr
ờn
g

MỤC LỤC


Lời cam đoan............................................................................................................... i

h
ại
Đ

Lời cảm ơn ................................................................................................................. ii
Tóm lược luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ............................................................. iii
Danh mục các chữ viết tắt ......................................................................................... iv
Mục lục........................................................................................................................v
Danh mục các bảng ................................................................................................... ix
Danh mục các sơ đồ, biểu đồ ......................................................................................x

ọc

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ............................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................2

K

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...........................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................2

in

5. Nội dung luận văn ...................................................................................................3
PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ...................................................................4

h


CHƯƠNG I: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI

KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI .....................4
1.1. Tổng quan về hoạt động cho vay của Ngân hàng thương mại.............................4

1.1.2. Đặc điểm của hoạt động cho vay ......................................................................4

1.1.4. Các hình thức cho vay.......................................................................................7

1.2. Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của Ngân hàng thương mại ................12
1.2.1. Khái niệm ........................................................................................................12

1.3. Phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân .............................................14
1.4. Các chỉ tiêu phản ánh hoạt động cho vay KHCN của ngân hàng thương mại .......16

v

́

1.2.2. Đặc điểm của hoạt động cho vay khách hàng cá nhân ...................................13



1.1.5. Sự cần thiết hoạt động cho vay của NHTM đối với KHCN ...........................11

́H

1.1.3. Vai trò của hoạt động cho vay ..........................................................................5




1.1.1. Khái niệm ..........................................................................................................4


ư
Tr
ờn

g

1.4.1. Chỉ tiêu định lượng .........................................................................................16
1.4.2. Chỉ tiêu định tính.............................................................................................18

h
ại
Đ

1.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay KHCN .....................................19
1.5.1. Nhân tố chủ quan ............................................................................................19
1.5.2. Nhân tố khách quan.........................................................................................20
1.6. Kinh nghiệm về hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại các NHTM Việt
Nam và bài học kinh nghiệm cho Agribank chi nhánh huyện Minh Hóa Bắc Quảng
Bình ...........................................................................................................................22
1.6.1. Kinh nghiệm về hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại các NHTM Việt

ọc

Nam ...........................................................................................................................22
1.6.2. Bài học kinh nghiệm rút ra cho Agribank chi nhánh huyện Minh Hóa Bắc

Quảng Bình ...............................................................................................................26

K

CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG

CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG NN&PTNT VIỆT NAM CHI NHÁNH HUYỆN

in

MINH HÓA BẮC QUẢNG BÌNH.........................................................................27
2.1. Tổng quan về Ngân hàng NN&PTNT Việt Nam Chi nhánh huyện Minh Hóa

2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển Ngân hàng NN&PTNT Việt Nam Chi

h

Bắc Quảng Bình ........................................................................................................27

2.1.2. Mô hình tổ chức và quản lý tại Ngân hàng NN&PTNT Việt Nam chi nhánh
huyện Minh Hóa Bắc Quảng Bình ............................................................................28

nhánh huyện Minh Hóa Bắc Quảng Bình giai đoạn 2014 – 2016 ............................30

huyện Minh Hóa Bắc Quảng Bình ............................................................................30
2.2.2. Tình hình huy động vốn ..................................................................................31



2.2.1. Môi trường kinh doanh của Ngân hàng NN&PTNT Việt Nam Chi nhánh


́H

2.2. Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng NN&PTNT Việt Nam chi



nhánh huyện Minh Hóa Bắc Quảng Bình .................................................................27

́
2.2.3. Hoạt động tín dụng..........................................................................................34
2.2.4. Các hoạt động dịch vụ khác ............................................................................36
2.2.5. Kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh giai đoạn 2014 – 2016 ............36

vi


ư
Tr
ờn

g

2.3. Phân tích thực trạng hoạt động cho vay đối với KHCN tại Ngân hàng
NN&PTNT Việt Nam chi nhánh huyện Minh Hóa Bắc Quảng Bình.......................39

h
ại
Đ


2.3.1. Một số chính sách tín dụng Ngân hàng đối với hoạt động cho vay khách hàng
cá nhân.......................................................................................................................39
2.3.2. Quy trình cho vay KHCN tại Ngân hàng NN&PTNT Việt Nam chi nhánh
huyện Minh Hóa Bắc Quảng Bình ............................................................................42
2.3.3. Kết quả hoạt động cho vay KHCN tại Ngân hàng NN&PTNT Việt Nam chi
nhánh huyện Minh Hóa Bắc Quảng Bình giai đoạn 2014-2016 ...............................43
2.4. Hiệu quả hoạt động cho vay KHCN tại Ngân hàng NN&PTNT Việt Nam chi

ọc

nhánh huyện Minh Hóa Bắc Quảng Bình .................................................................54
2.5. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển hoạt động cho vay KHCN tại
Agribank Chi nhánh huyện Minh Hóa Bắc Quảng Bình ..........................................56

K

2.5.1. Phương pháp điều tra và chọn mẫu.................................................................56
2.5.2. Kết quả điều tra và nhận xét, đánh giá ............................................................56

in

2.6. Đánh giá chung về hoạt động cho vay đối với KHCN tại Agribank chi nhánh

huyện Minh Hóa Bắc Quảng Bình từ năm 2014 – 2016...........................................64

h

2.6.1. Kết quả đạt được .............................................................................................64
2.6.2. Hiệu quả mang lại ...........................................................................................65


CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN CHO VAY
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT

QUẢNG BÌNH.........................................................................................................70

huyện Minh Hóa Bắc Quảng Bình ............................................................................70
3.1.1. Mục tiêu tổng quát ..........................................................................................70



3.1. Định hướng hoạt động phát triển cho vay KHCN của Agribank chi nhánh

́H

TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH HUYỆN MINH HÓA BẮC



2.6.3. Hạn chế và nguyên nhân .................................................................................66

́
3.1.2. Chỉ tiêu kế hoạch cơ bản .................................................................................70
3.2. Giải pháp phát triển cho vay khách hàng cá nhân tại Agribank chi nhánh huyện
Minh Hóa Bắc Quảng Bình.......................................................................................73

vii


ư
Tr

ờn

g

3.2.1. Giải pháp về mở rộng quy mô cho vay khách hàng cá nhân ..........................73
3.2.2. Giải pháp về hợp lý hóa cơ cấu cho vay khách hàng cá nhân ........................74

h
ại
Đ

3.2.3. Giải pháp về nâng cao chất lượng dịch vụ cho vay khách hàng cá nhân........77
3.2.4. Giải pháp tăng cường kiểm soát rủi ro tín dụng..............................................79
3.2.5. Các giải pháp hỗ trợ ........................................................................................79
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.............................................................82
1. Kết luận .................................................................................................................82
2. Kiến nghị ...............................................................................................................83
2.1. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà Nước Việt Nam...........................................83

ọc

2.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng NN&PTNT Việt Nam ........................................84
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................86
PHỤ LỤC .................................................................................................................88

K

QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC THÀNH LẬP HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN THẠC SĨ
BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VẮN THẠC SĨ KINH TẾ


NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ CỦA PHẢN BIỆN 2
BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA LUẬN VĂN

h

XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN

in

NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ CỦA PHẢN BIỆN 1



́H



́

viii


ư
Tr
ờn

g

DANH MỤC CÁC BẢNG


Bảng 2.1:

Tình hình nhân sự Agribank chi nhánh huyện Minh Hóa Bắc Quảng

h
ại
Đ

Bình từ năm 2014 - 2016.....................................................................29
Bảng 2.2:

Tình hình huy động vốn theo thành phần kinh tế tại Agribank chi
nhánh huyện Minh Hóa Bắc Quảng Bình từ năm 2014 - 2016...........32

Bảng 2.3:

Tình hình cho vay của Agribank chi nhánh huyện Minh Hóa Bắc
Quảng Bình từ năm 2014 – 2016 ........................................................35
Kết quả hoạt động kinh doanh của Chi nhánh từ năm 2014 - 2016....37

Bảng 2.5:

Tình hình cho vay KHCN theo nghị quyết 30A từ năm 2014 – 2016 40

Bảng 2.6:

Tình hình cho vay hỗ trợ nhà ở theo nghị quyết 02/NQ-CP từ năm

ọc


Bảng 2.4:

2014 – 2016 .........................................................................................41
Tình hình cho vay đối với KHCN từ năm 2014 – 2016......................44

Bảng 2.8:

Tình hình cho vay KHCN theo thời hạn từ năm 2014 - 2016.............45

Bảng 2.9:

Tình hình cho vay KHCN theo mục đích vay từ năm 2014 – 2016....47

Bảng 2.10:

Tình hình cho vay KHCN theo phương thức cho vay từ

in

K

Bảng 2.7:

Bảng 2.10:

h

năm 2014–2016 ...................................................................................49
Tình hình cho vay đối với KHCN theo hình thức đảm bảo tiền vay từ


năm 2014 -2016...................................................................................51
Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả cho vay đối với KHCN tại Agribank
chi nhánh huyện Minh Hóa Bắc Quảng Bình từ năm 2014 – 2016 ....54
Kết quả hoạt động kinh doanh cho vay đối với KHCN tại Agribank
chi nhánh huyện Minh Hóa Bắc Quảng Bình từ năm 2014 – 2016 ....65



́H

Bảng 2.12:



Bảng 2.11:

́

ix


ư
Tr
ờn

g

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ

Cơ cấu tổ chức Agribank CN huyện Minh Hóa Bắc Quảng Bình..29


Sơ đồ 2.2:

Quy trình cấp tín dụng của Agribank huyện Minh Hóa .................42

Biểu đồ 2.1:

Thị phần dư nợ trên địa bàn huyện Minh Hóa từ năm 2014 - 2016

h
ại
Đ

Sơ đồ 2.1:

.........................................................................................................31
Biểu đồ 2.2:

Tình hình huy động vốn theo thời gian từ năm 2014 – 2016 tại
Agribank chi nhánh huyện Minh Hóa Bắc Quảng Bình.................33

ọc

Biểu đồ 2.3:

Kênh tiếp nhận thông tin của KHCN tại Agribank chi nhánh huyện
Minh Hóa Bắc Quảng Bình ............................................................57

Biểu đồ 2.4:


Thời gian đã vay vốn của KHCN tại Agribank chi nhánh huyện

Biểu đồ 2.5:

K

Minh Hóa Bắc Quảng Bình ............................................................58
Lý do KHCN quyết định vay vốn tại Agribank chi nhánh huyện

Biểu đồ 2.6:

in

Minh Hóa Bắc Quảng Bình ............................................................59
Mức độ sử dụng các sản phẩm cho vay của KHCN tại Agribank

Biểu đồ 2.7:

Nguồn gốc tài sản bảo đảm của KHCN tại Agribank chi nhánh

h

huyện Minh Hóa Bắc Quảng Bình..................................................59

huyện Minh Hóa Bắc Quảng Bình..................................................60
Định giá TSBĐ của KHCN tại Agribank chi nhánh huyện Minh
Hóa Bắc Quảng Bình so với các TCTD trên địa bàn......................61
Lãi suất cho vay đối với KHCN tại Agribank chi nhánh huyện
Minh Hóa Bắc Quảng Bình so với các TCTD trên địa bàn ............61
Hồ sơ, thủ tục vay vốn đối với KHCN tại Agribank chi nhánh

huyện Minh Hóa Bắc Quảng Bình..................................................62
Biểu đồ 2.11:

Thời gian giải quyết hồ sơ vay vốn đối với KHCN tại Agribank chi

Biểu đồ 2.12:

Đánh giá của KHCN về chất lượng đội ngũ nhân viên tại Agribank
chi nhánh huyện Minh Hóa Bắc Quảng Bình .................................63

x

́

nhánh huyện Minh Hóa Bắc Quảng Bình .......................................63



Biểu đồ 2.10:

́H

Biểu đồ 2.9:



Biểu đồ 2.8:


ư

Tr
ờn

g

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ

1. Tính cấp thiết của đề tài

h
ại
Đ

Cùng với xu hướng phát triển chung của lĩnh vực Ngân hàng, các Ngân hàng
thương mại (NHTM) Việt Nam ngày càng mở rộng phạm vi hoạt động của mình
theo hướng tăng tỷ trọng tín dụng giúp phát triển nền kinh tế, mang lại nguồn thu
chủ yếu và là hoạt động mũi nhọn của mỗi Ngân hàng.

Cá nhân là đơn vị cấu thành nên toàn xã hội, là nơi cung cấp nguồn lao động
cũng như các nguồn lực vật chất khác cho xã hội. Cho vay đối với khách hàng cá

ọc

nhân là việc các NHTM thực hiện hoạt động cho vay đối với đối tượng là các cá
nhân có nhu cầu vay vốn nhỏ lẻ để phục vụ mục đích sản xuất kinh doanh và tiêu
dùng. Đất nước ta đang trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa, đời sống đi

K

lên cũng là một tác nhân quan trọng trong việc gia tăng cho vay sản xuất kinh doanh

và tiêu dùng cho các hộ gia đình. Nếu có thể khai thác tốt nhu cầu vay của mỗi cá
nhân sẽ thúc đẩy được sự phát triển của nền kinh tế, nâng cao đời sống nhân dân

in

đồng thời đem lại lợi nhuận cho Ngân hàng.

Tiềm năng phát triển cho vay các cá nhân là còn rất lớn, song chưa được khai

h

thác do thiếu vốn đầu tư, trong đó việc tiếp cận các nguồn tài chính để hỗ trợ cho
việc đầu tư mở rộng và phát triển sản xuất kinh doanh vẫn là đề tài được đề cập đến

tìm ra giải pháp phát triển cho vay đến khu vực kinh tế cá nhân cũng là vấn đề trở
của Agribank chi nhánh huyện Minh Hóa, phụ trách công tác cho vay và quản lý
cho vay cá nhân nên phát triển cho vay đối với khách hàng cá nhân là điều tôi rất
tại Trường Đại học kinh tế Huế, tôi chọn đề tài: “Hoạt động cho vay khách hàng
cá nhân tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh



quan tâm. Vì vậy, khi học tập và nghiên cứu chương trình cao học Quản lý kinh tế

́H

nên bức thiết trong định hướng phát triển kinh tế của chi nhánh. Là cán bộ tín dụng




khá phổ biến trên các phương tiện thông tin đại chúng. Do vậy, việc nghiên cứu để

́
huyện Minh Hóa Bắc Quảng Bình” làm đề tài luận văn thạc sĩ với mong muốn vận
dụng những kiến thức lý luận vào phân tích đánh giá thực trạng hoạt động cho vay
khách hàng cá nhân, qua đó hoàn thiện hơn công việc đang đảm nhận.

1


ư
Tr
ờn

g

2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung

h
ại
Đ

Trên cơ sở phân tích thực trạng hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân
trên địa bàn huyện Minh Hóa, đề xuất hệ thống giải pháp phát triển cho vay đối với
khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn
(NN&PTNT) Việt Nam chi nhánh huyện Minh Hóa Bắc Quảng Bình trong thời
gian tới.

2.2. Mục tiêu cụ thể


- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về hoạt động cho vay của NHTM.

ọc

- Phân tích thực trạng hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại Ngân
hàng NN&PTNT Việt Nam chi nhánh huyện Minh Hóa Bắc Quảng Bình.
- Đề xuất giải pháp phát triển cho vay đối với khách hàng cá nhân tại Ngân

K

hàng NN&PTNT Việt Nam chi nhánh huyện Minh Hóa Bắc Quảng Bình đến năm
2020.

in

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu

h

Những vấn đề liên quan đến hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại
Ngân hàng NN&PTNT Việt Nam chi nhánh huyện Minh Hóa Bắc Quảng Bình.

Phạm vi không gian: Huyện Minh Hóa, tỉnh Quảng Bình.
Phạm vi thời gian: Số liệu thứ cấp được thu thập trong giai đoạn 2014-2016,
số liệu sơ cấp được điều tra năm 2017.
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập số liệu
- Số liệu thứ cấp: Được thu thập từ Chi cục Thống kê huyện Minh Hóa;

Phòng kế toán ngân quỹ, Phòng kế hoạch kinh doanh; Báo cáo kết quả hoạt động



́H



3.2. Phạm vi nghiên cứu

́
kinh doanh Agribank huyện Minh Hóa và một số tài liệu khác có liên quan để đánh
giá thực trạng hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân giai đoạn 2014 –
2016.

2


ư
Tr
ờn
g

- Số liệu sơ cấp:

+ Sử dụng phương pháp điều tra bằng bảng câu hỏi đối với khách hàng về các

h
ại
Đ


thông tin liên quan đến hoạt động cho vay cá nhân.
+ Xác định quy mô mẫu: Khảo sát 110 mẫu;

+ Phương pháp chọn mẫu: Chọn mẫu ngẫu nhiên.
4.2. Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu

- Dùng phương pháp phân tổ thống kê để hệ thống hóa và tổng hợp tài liệu
điều tra theo các tiêu thức phù hợp với mục đích nghiên cứu;
- Số liệu điều tra được xử lý tính toán trên máy tính theo phần mềm thống kê

ọc

thông dụng Excel.
4.3. Phương pháp phân tích

- Dùng phương pháp thống kê mô tả: Để xác định xu hướng biến động của

K

hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân nhằm phục vụ cho việc phân tích
đánh giá công tác cho vay trên địa bàn.

in

- Sử dụng các phương pháp phân tích, so sánh: Để làm rõ thực trạng hoạt

động cho vay khách hàng cá nhân trên cơ sở các số liệu thứ cấp và sơ cấp đã được

h


tổng hợp.
5. Nội dung luận văn

luận văn được kết cấu làm 3 chương.
Chương 1: Cơ sở khoa học về hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân

Chương 2: Thực trạng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng

Quảng Bình.
Chương 3: Định hướng và giải pháp phát triển cho vay khách hàng cá nhân tại



nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam Chi nhánh huyện Minh Hóa Bắc

́H

tại Ngân hàng thương mại.



Ngoài phần đặt vấn đề, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, nội dung của

́
Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam Chi nhánh huyện Minh
Hóa Bắc Quảng Bình.

3



ư
Tr
ờn

Comment [G3]: SỬA THEO FORMAT QUY
ĐỊNH CỦA NHÀ TRƯỜNG

g

PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU

CHƯƠNG I: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI

h
ại
Đ

KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

1.1. Tổng quan về hoạt động cho vay của Ngân hàng thương mại
1.1.1. Khái niệm

Theo Quyết định số 1627/QĐ-NHNN ngày 31/12/2001 của Thống đốc Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam, khái niệm cho vay được hiểu như sau: “Cho vay là một hình
thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng

ọc

vào mục đích và thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc

và lãi”

Như vậy cho vay phản ánh mối quan hệ kinh tế giữa một bên là người cho vay

1.1.2. Đặc điểm của hoạt động cho vay

K

(NHTM) còn bên kia là người vay (khách hàng vay vốn).

in

Tính pháp lý của nghiệp vụ cho vay: Cho vay của Ngân hàng là một khái niệm
kinh tế hơn là pháp lý. Các hành vi cho vay của Ngân hàng có cùng một logíc kinh

h

tế, hứng chịu rủi ro cho một người mà Ngân hàng tin tưởng ứng vốn cho vay, nhưng

nó không chỉ gồm một giao dịch pháp lý mà nhiều loại (cho vay, bảo lãnh , cầm

Luật Ngân hàng các nước định nghĩa tín dụng như sau: “Cấu thành một nghiệp

người khác dùng, hoặc cam kết bằng chữ ký cho người này nhưng đảm bảo, bảo
trứng hay bảo lãnh mà có thu tiền”. Định nghĩa này nêu ra 3 trường hợp xét về tính

- Cho vay ứng trước (cho vay trực tiếp).
- Cho vay dựa trên việc chuyển nhượng trái quyền.




chất pháp lý, các nghiệp vụ cho vay Ngân hàng về cơ bản là:

́H

vụ tín dụng bất cứ tác động nào, qua đó một người đưa hoặc hứa đưa vốn cho một



cố…).

́

- Cho vay qua chữ ký (cho vay qua việc cam kết bằng chữ ký).
* Các khoản vay đều phải theo một quy trình cho vay, thu nợ nhất định. Thông
thường gồm 5 bước:

4


ư
Tr
ờn

g

Bước 1: Lập hồ sơ đề nghị vay.
Bước 2: Phân tích tín dụng.

h

ại
Đ

Bước 3: Quyết định cấp tín dụng cho vay.
Bước 4: Giải ngân.

Bước 5: Giám sát thu nợ và thanh lý hợp đồng cho vay.
* Lãi suất trong hợp đồng cho vay theo thoả thuận giữa khách hàng và Ngân
hàng cho vay. (Ví dụ: Lãi suất cố định, lãi suất thả nổi,…).

* Các khoản cho vay có hoặc không có tài sản đảm bảo tuỳ vào việc đánh giá
và xếp hạng khách hàng của Ngân hàng cho vay.

ọc

* Khi kết thúc hợp đồng khách hàng có nghĩa vụ trả ngốc và lãi hoặc một số
thoả thuận khác nếu được Ngân hàng cho vay chấp nhận. Trường hợp khách hàng
không thực hiện hợp đồng hay không có một điều khoản nào khác thì tài sản đảm

1.1.3. Vai trò của hoạt động cho vay

Cho vay góp phần thu hút vốn đầu tư cho nền kinh tế.

Comment [G4]: Bổ sung một số tài liệu tham
khảo, dẫn nguồn cho các luận đưa ra, TRONG
PHẦN LÝ LUẬN CÔ KHÔNG THẤY MỘT TÀI
LIỆU THAM KHẢO NÀO LÀ KHÔNG ĐƯỢC,
ĐƯA VÀO NHƠ TRÍCH DẪN THEO QUY ĐỊNH
VỀ TÀI LIỆU THAM KHẢO VÀ TRÍCH DẪN
TRONG FAI QUY ĐỊNH TRÌNH BÀY LUẬN

VĂN

in

1.1.3.1. Đối với nền kinh tế

K

bảo thuộc quyền quyết định của Ngân hàng cho vay [9].

h

Do đặc điểm cho vay là quy mô rộng, khách hàng đa dạng mặt khác nó là hình
thức kinh doanh chủ yếu của Ngân hàng. Với vai trò là trung gian tài chính Ngân

vốn để đầu tư.
Vì thế mà Ngân hàng giải quyết được một trong những đặc điểm của tiền là:

các phương án, dự án kinh doanh khác nhau đang cần vốn để thưc hiện dự án. Đáp

vấn đề vốn. Đây là yếu tố khó khăn, quan trọng để biến ý tưởng kinh doanh thành
thực tế. Và chính nó giải quyết được các vấn đề kinh tế xã hội như tăng trưởng, phát



ứng được nhu cầu vốn của dự án nghĩa là phương án, dự án đã được giải quyết về

́H

Tiền có giá trị theo thời gian, các nguồn vốn nhàn rỗi đươc tập hợp và đầu tư cho




hàng đóng vai trò là cầu nối vốn cho nền kinh tế, giữa người thừa vốn và người cần

́

triển kinh tế. Giải quyết công ăn việc làm cho người lao động…
Hoạt động cho vay góp phần mở rộng sản xuất, thúc đẩy đổi mới công nghệ,
thiết bị, cải tiến khoa học kỹ thuật…

5


ư
Tr
ờn

g

Việc vay vốn không những giải quyết được nhu cầu vốn kinh doanh mà còn

làm thay đổi cách nghĩ, cách làm … làm thế nào để sử dụng vốn có hiệu quả kinh tế

h
ại
Đ

và vấn đề phần mở rộng sản xuất, thúc đẩy đổi mới công nghệ, thiết bị, cải tiến khoa
học kỹ thuật sẽ làm tiền đề cho sự phát triển có hiệu quả đó. Trong đó vốn quyết

định mọi vấn đề trong kinh doanh. Đặc biệt trong xu thế hội nhập nền kinh tế thị
trường thì đây là vấn đề quan trọng cần giải quyết của các doanh nghiệp Việt Nam.
1.1.3.2. Đối với người đi vay

Hoạt động cho vay của NHTM có các kỳ hạn khác nhau. Ngắn hạn, trung hạn
và dài hạn bên cạnh đó lãi suất linh hoạt cố định hay thả nổi… vì thế khách hàng

ọc

tùy ý lựa chọn kỳ hạn vay và thỏa thuận hình thức lãi suất vay phù hợp với mục tiêu
kinh doanh của mình.

Mặt khác việc vay vốn Ngân hàng giúp khách hàng tập trung được vốn kinh

K

doanh đồng bộ, giảm chi phí huy động và chủ động trong việc hoàn trả gốc và lãi
theo hợp đồng. Bên cạnh đó việc thỏa thuận giữa Ngân hàng và khách hàng khi hết

in

hợp đồng cho vay tạo điều kiện cho khách hàng kinh doanh tiếp… như trợ giúp vốn,
gia hạn hợp đồng.

h

1.1.3.3. Đối với Ngân hàng

Hoạt động cho vay là hoạt động chứa nhiều rủi ro tiềm ẩn, nhưng nó lại là hoạt


khi cho vay thu được lãi suất phù hợp với các khoản vay đó và đó cũng là thu nhập
chính của Ngân hàng.

hàng. Đối với hầu hết các Ngân hàng, dư nợ tín dụng chiếm tới hơn 50% tổng tài

của Ngân hàng. Mặt khác rủi ro trong hoạt động cho vay có xu hướng tập trung chủ
yếu vào danh mục cho vay. Khi Ngân hàng rơi vào trạng thái tài chính khó khăn



sản có và thu nhập từ hoạt động cho vay chiếm khoảng từ 1/2 đến 2/3 tổng thu nhập

́H

Trong nền kinh tế thị trường, cho vay là chức năng kinh tế cơ bản của Ngân



động chính của Ngân hàng thương mại. Bên cạnh các rủi ro tiềm ẩn thì Ngân hàng

́
nghiêm trọng, thì nguyên nhân thường phát sinh từ hoạt động cho vay của Ngân
hàng, việc Ngân hàng không thu hồi được vốn, có thể là do Ngân hàng buông lỏng
quản lý, cấp tín dụng không minh bạch, áp dụng một chính sách tín dụng kém hợp

6


ư
Tr

ờn

g

lý, hay do nền kinh tế đi xuống không lường trước hay do nguyên nhân chủ quan từ
phía khách hàng [7]…

h
ại
Đ

1.1.4. Các hình thức cho vay

Có nhiều cách để phân loại cho vay. Hiện nay các NHTM thường phân loại
theo những tiêu chí như sau:

- Căn cứ vào thời gian cho vay:

+ Cho vay ngắn hạn: Thời gian cho vay là khoảng thời gian kể từ khi khách
hàng nhận nợ khoản tiền vay đầu tiên đến khi trả hết nợ. Thời gian cho vay phụ
thuộc vào chu kỳ luân chuyển vốn của đối tượng vay vốn, nguồn vốn trả nợ Ngân

ọc

hàng của người vay và khả năng nguồn vốn của Ngân hàng.

Cho vay ngắn hạn là loại cho vay mà thời gian cho vay đến 12 tháng
+ Cho vay trung hạn: Cho vay trung hạn là loại cho vay mà thời gian cho vay

K


từ trên 12 tháng đến 60 tháng

+ Cho vay dài hạn: Cho vay dài hạn là loại cho vay mà thời gian cho vay từ

- Căn cứ vào tính chất luân chuyển vốn vay:

in

trên 60 tháng.

h

+ Cho vay vốn cố định: Tài sản cố định là loại tài sản tham gia vào nhiều quá

trình sản xuất kinh doanh, giá trị của tài sản cố định hao mòn dần trong quá trình

Cho vay tài sản cố định là loại cho vay mà vốn vay sử dụng vào các mục đích
mua sắm, mở rộng, duy tu tài sản cố định.

tài sản chỉ tham gia vào một quá trình sản xuất kinh doanh, giá trị của tài sản lưu

mục đích để mua tài sản lưu động.
- Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn:



động chuyển một lần vào giá trị sản phẩm. Cho vay vốn lưu động là loại cho vay mà

́H


+ Cho vay vốn lưu động: Khác với tài sản cố định, tài sản lưu động là những



sản xuất kinh doanh và chuyển dần vào giá trị sản phẩm.

́
+ Cho vay sản xuất kinh doanh: Cho vay sản xuất kinh doanh là loại cho vay
mà tiền vay tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh. Quá trình sản xuất kinh
doanh là quá trình bỏ vốn mua các yếu tố sản xuất sau đó thực hiện quá trình lao

7


ư
Tr
ờn

g

động để kết hợp các yếu tố sản xuất thành sản phẩm và tiêu thụ, sau đó tiếp tục quá
trình tái sản xuất. Đối với cho vay sản xuất kinh doanh có thể cho vay ngắn hạn,

h
ại
Đ

trung hạn hay dài hạn. Thông thường đối với lĩnh vực lưu thông hàng hoá các Ngân
hàng thường cho vay ngắn hạn.


+ Cho vay tiêu dùng: Cho vay tiêu dùng là loại cho vay mà mục đích là để sử
dụng vào tiêu dùng. Khác với cho vay sản xuất kinh doanh, cho vay tiêu dùng vốn
vay bị tiêu dùng dần không tạo ra sản phẩm hàng hoá, vì vậy cho vay tiêu dùng phải
có nguồn thu nợ độc lập với dự án, như nguồn tiền lương, nguồn thu từ bán các tài
sản khác của người vay…

ọc

- Căn cứ vào biện pháp bảo đảm tiền vay:

+ Cho vay có bảo đảm bằng tài sản: Để thực hiện được nguyên tắc hoàn trả
khi cho vay các Ngân hàng thường áp dụng các biện pháp bảo đảm tiền vay. Đảm

K

bảo tiền vay là việc bằng cơ sở pháp lý tạo thêm cho Ngân hàng một nguồn thu thứ
hai độc lập với nguồn thu từ tài sản cho vay. Các biện pháp đảm bảo tiền vay thông

in

thường là thế chấp, bảo lãnh, cầm cố…

Cho vay có bảo đảm bằng tài sản là loại cho vay mà hình thức bảo đảm là tài sản.

h

Khi cho vay bảo đảm bằng tài sản song song với hợp đồng vay tiền Ngân hàng
và khách hàng ký thêm hợp đồng bảo đảm bằng tài sản. Nội dung cốt lõi của hợp


mại tài sản của khách hàng hoặc của người thứ ba để lấy tiền trả nợ Ngân hàng. Phổ
biến các khoản cho vay của các NHTM hiện nay là cho vay đảm bảo bằng tài sản.

thứ 3 (thế chấp bằng tài sản của người thứ ba).

Cho vay không có đảm bảo bằng tài sản là loại cho vay mà biện pháp bảo đảm
không bằng tài sản. Khi cho vay không có bảo đảm bằng tài sản, biện pháp bảo đảm



+ Cho vay không có bảo đảm bằng tài sản:

́H

Tài sản đảm bảo có thể là tài sản của người vay (thế chấp) cũng có khi của người



đồng bảo đảm bằng tài sản là nếu khách hàng không trả được nợ, Ngân hàng sẽ phát

́
có thể là bảo lãnh của Ngân hàng khác, cho vay tín chấp…Loại cho vay không có
đảm bảo bằng tài sản chiếm tỷ lệ nhỏ trong tổng dư nợ cho vay của các NHTM. Phổ
biến nhất của loại cho vay không đảm bảo bằng tài sản là cho vay tín chấp. Các

8


ư
Tr

ờn

g

NHTM thường lựa chọn những khách hàng có tín nhiệm, những khách hàng là
người có thu nhập cao, có địa vị xã hội để cho vay tín chấp. Cho vay tín chấp

h
ại
Đ

thường là cho vay tiêu dùng. Nhiều Ngân hàng cho vay tín chấp là vì các mục tiêu
xã hội, những dự án cho vay như vậy thường là những dự án cho vay theo chỉ định
của Chính phủ.

- Căn cứ vào phương thức hoàn trả:

+ Cho vay trả góp: Cho vay trả góp là loại cho vay mà quá trình trả nợ diễn ra
đều đặn. Chu kỳ trả nợ bằng nhau, số tiền trả nợ gốc các kỳ bằng nhau. Cho vay trả
góp cũng phân thành hai phương thức cho vay trả góp, hai phương thức cho vay trả

ọc

góp khác nhau ở cách tính và thu lãi tiền vay.

Phương thức thứ nhất là: để có số tiền trả nợ bằng nhau Ngân hàng đã tính sẵn
tiền lãi trên số tiền vay ban đầu sau đó chia đều cho những kỳ trả nợ. Lãi suất danh

K


nghĩa của phương thức cho vay trả góp này là lãi suất được tính trên số tiền vay ban
đầu. Vì vậy mà lãi suất cho vay trả góp theo phương thức này thường thấp hơn lãi

in

suất cho vay các phương thức cho vay khác. Sở dĩ cho vay trả góp theo phương
thức này có lãi suất thấp bởi vì nó được tính trên dư nợ ban đầu khi khách hàng

h

nhận nợ, thực tế số dư nợ giảm dần theo thời gian.

Phương thức cho vay trả góp thứ hai là tính lãi trên số dư nợ thực tế. Khi cho

nợ, số tiền lãi được tính trên số tiền gốc của kỳ trước. Như vậy số tiền trả nợ không
bằng nhau giữa các kỳ trả nợ do số tiền lãi nhỏ dần theo dư nợ thực tế.

Phương thức cho vay trả góp mà tiền lãi được tính trên dư nợ ban đầu sau đó chia

trả góp, cho vay mua nhà trả góp…Ưu điểm của phương thức này là khách hàng rất
dễ nhớ và dễ tính toán bởi tính đều đặn của nó.



đều cho các kỳ trả nợ hiện rất phổ biến khi cho vay tiêu dùng, như cho vay mua ôtô

́H

Phương thức cho vay trả góp thường áp dụng đối với cho vay trung, dài hạn.




vay khách hàng và Ngân hàng thoả thuận số tiền gốc được chia đều cho các kỳ trả

́

+ Cho vay phi trả góp:
Cho vay phi trả góp là các phương thức cho vay mà quá trình trả nợ gốc không
đều, không đều về chu kỳ trả nợ và không đều về số tiền trả nợ từng chu kỳ. Căn cứ

9


ư
Tr
ờn

g

để xây dựng kế hoạch trả nợ giữa Ngân hàng và khách hàng là nguồn tra nợ, những
dự án có nguồn trả nợ đều thì cho vay theo phương thức cho vay trả góp. Những dự
án không có nguồn trả nợ đều thì cho vay theo các phương thức phi trả góp. Cho

h
ại
Đ

vay phi trả góp có rất nhiều phương thức cho vay, phổ biến hiện nay là các phương
thức cho vay mà quá trình trả nợ gốc do hai bên thoả thuận, quá trình trả nợ lãi trả
định kỳ hàng tháng hoặc cùng kỳ với kỳ trả gốc. Căn cứ để Ngân hàng và khách

hàng xây dựng kỳ hạn trả nợ là nguồn trả trả nợ của khách hàng, đặc điểm luân
chuyển vốn vay và khả năng nguồn vốn của Ngân hàng.
+ Cho vay thấu chi:

ọc

Cho vay thấu chi, là phương thức cho vay mà theo đó Ngân hàng mở cho
khách hàng một tài khoản và thoả thuận với khách hàng một hạn mức thấu chi trong
một khoảng thời gian nhất định.

K

Tài khoản của khách hàng khi dư có là nguồn vốn để Ngân hàng kinh doanh
và Ngân hàng phải trả lãi cho khách hàng. Ngược lại khách hàng có thể rút quá số

in

dư của mình đến một hạn mức nhất định mà khách hàng và Ngân hàng đã thoả
thuận. Khi thấu chi tài khoản của khách hàng dư nợ và Ngân hàng tính lãi đối với
khách hàng. Sản phẩm này hiện nay rất phổ biến và thường gắn với sản phẩm thẻ

h

ATM. Cho vay thấu chi phổ biến là cho vay tín chấp tiêu dùng.

Ở Việt Nam hiện nay các NHTM cổ phần đang đẩy mạnh sản phẩm cho vay

hội. Phương pháp của các Ngân hàng này thường làm là đồng nhất tài khoản thấu
hiện đang phát triển rất mạnh ở Việt Nam.
+ Cho vay từng lần: Cho vay từng lần là phương thức cho vay mà Ngân hàng

xuyên hoặc những khách hàng có nhu cầu vay vốn quá dài. Mỗi lần vay vốn Ngân
định, khách hàng có thể rút vốn làm nhiều lần nhưng tổng số tiền rải ngân phải nằm
trong phạm vi thoả thuận giữa Ngân hàng và khách hàng. Phương thức cho vay
từng lần thường áp dụng khi cho vay trung, dài hạn, cho vay các thương vụ độc lập.

10

́

hàng và khách hàng tiến hành lập một bộ hồ sơ riêng, thống nhất một mức vay cố



thường áp dụng cho vay những khách hàng có nhu cầu vay vốn không thường

́H

chi và tài khoản thẻ ATM. Dịch vụ Ngân hàng tự động ATM và cho vay thấu chi



thấu chi, tín chấp đối với tầng lớp dân cư có thu nhập cao, ổn định và có địa vị xã


ư
Tr
ờn

g


+ Cho vay theo hạn mức tín dụng
Ngược lại với cho vay từng lần là cho vay theo hạn mức tín dụng. Cho vay

h
ại
Đ

theo hạn mức tín dụng là phương thức cho vay mà khách hàng và Ngân hàng thoả
thuận với nhau một mức dư nợ tối đa mà khách hàng được duy trì trong một khoảng
thời gian nhất định. Trong phạm vi hạn mức tín dụng về dư nợ khách hàng có thể
rút vốn và trả nợ làm nhiều lần nhưng không được vượt quá hạn mức dư nợ đã thoả
thuận với Ngân hàng. Hồ sơ cho vay Theo hạn mức tín dụng được lập một lần trong
suốt thời gian của hạn mức tín dụng . Mỗi lần rút vốn khách hàng chỉ cần lập giấy
nhận nợ mà thôi. Thời gian duy trì hạn mức tín dụng thông thường là một năm. Hết

ọc

thời hạn hạn mức tín dụng Ngân hàng sẽ tiến hành đánh giá lại quá trình vay vốn,
nếu thấy vốn vay an toàn hiệu quả Ngân hàng có thể gia hạn hạn mức tín dụng.
Phương thức cho vay theo hạn mức tín dụng thường áp dụng đối với các khách

K

hàng có nhu cầu vay vốn thường xuyên và vay vốn ngắn hạn.
- Các phương thức cho vay khác:

in

Còn rất nhiều các phương thức cho vay khác như cho vay trực tiếp, cho vay
gián tiếp, cho vay đồng tài trợ, cho vay theo dự án, cho vay nội tệ, cho vay ngoại tệ,


h

cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng…

Các phương thức cho vay mà các NHTM thực hiện đối với khách hàng là

1.1.5. Sự cần thiết hoạt động cho vay của NHTM đối với KHCN
1.1.5.1. Đối với khách hàng
năng thanh toán của khách hàng, người tiêu dùng được hưởng những lợi ích từ hàng
nhanh chóng. Thông qua tín dụng tiêu dùng, những người có thu nhập thấp có thể
mua nhà, mua xe… giúp họ có cuộc sống ổn định hơn, tạo động lực góp phần cải

́

thiện và nâng cao đời sống của nhân dân



hoá, dịch vụ trước khi họ tích luỹ đủ tiền, giải quyết nhu cầu cấp bách một cách

́H

- Cho vay tiêu dùng giúp giải quyết mâu thuẫn giữa nhu cầu tiêu dùng với khả



nhằm đáp ứng tốt nhất nhu cầu vốn của khách hàng [8] .

11



ư
Tr
ờn

g

- Cho vay sản xuất kinh doanh giúp khách hàng mở rộng đầu tư, gia tăng sản

xuất khi nguồn vốn tự có chưa đáp ứng đủ nhu cầu kinh doanh, tạo thêm thu nhập
thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội.

h
ại
Đ

Như vậy, cho vay khách hàng cá nhân dù với mục đích tiêu dùng hay đầu tư
cũng ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống của người dân và tạo sự giàu mạnh cho xã hội.
1.1.5.2. Đối với ngân hàng

- Cho vay khách hàng cá nhân làm đa dạng hoá hoạt động kinh doanh giúp
phân tán rủi ro, hạn chế tổn thất cho ngân hàng.

- Phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân không chỉ đem lại lợi

ọc

nhuận lớn trong môi trường cạnh tranh khốc liệt mà còn mở rộng mối quan hệ, tạo
uy tín, hình ảnh đẹp cho ngân hàng từ đó phát triển các dịch vụ khác như dịch vụ

thẻ, dịch vụ ngân hàng điện tử…

K

1.1.5.3. Đối với nền kinh tế

Cho vay khách hàng cá nhân không chỉ có vai trò quan trọng với khách hàng

in

đi vay, ngân hàng mà còn có vai trò quan trọng trong nền kinh tế:

- Giúp kích cầu, tạo điều kiện thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. Nếu khoản vay

h

này được dùng để tài trợ cho các chi tiêu về hàng hoá và dịch vụ phục vụ cho sản

xuất kinh doanh sẽ giúp cho quá trình tiêu thụ diễn ra nhanh chóng và thuận tiện
hơn, vốn không bị ứ đọng, thúc đẩy phát triển nền kinh tế.

vật chất lẫn tinh thần, giảm dần khoảng cách giữa người giàu và người nghèo.

các chính sách xã hội của Nhà nước như cho vay ưu đãi đối với người nghèo, cho

1.2. Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của Ngân hàng thương mại
1.2.1. Khái niệm

lượng rất lớn nên được coi là thị trường tiềm năng để các Ngân hàng khai thác, phát
triển quy mô hoạt động và gia tăng lợi ích của mình [1].


12

Comment [G5]: KHÁI NIỆM NÀY THEO TÁC
GIẢ NÀO…. TÌM NGUỒN CHO CÁC LÝ LUẬN
NẾU CÓ THỂ.

́

Khách hàng cá nhân là nhóm khách hàng có giá trị khoản vay nhỏ nhưng số



vay nông nghiệp…

́H

- Đây là một trong những kênh dẫn truyền vốn hiệu quả, là công cụ thực hiện



- Góp phần nâng cao đời sống người dân giúp người dân thoả mãn nhu cầu về


ư
Tr
ờn

g


Trước kia, các NHTM chủ yếu tập trung vào khai thác nhóm khách hàng doanh

nghiệp với những khoản vay giá trị lớn phục vụ cho sản xuất, kinh doanh mà ít quan

h
ại
Đ

tâm đến nhóm khách hàng cá nhân.

Ngày nay, khi kinh tế phát triển, nhu cầu sản xuất kinh doanh, tiêu dùng lớn
khiến cho vay khách hàng cá nhân có mức sinh lời ngày càng tăng. Mặt khác, sự
cạnh tranh gay gắt và đổi mới trong hoạt động Ngân hàng luôn đòi hỏi những biện
pháp tiếp cận nhóm khách hàng tiềm năng này một cách tốt nhất để sử dụng nguồn
vốn hiệu quả và phân tán rủi ro. Vì vậy, cho vay khách hàng cá nhân đã khẳng định
được vị thế của mình trên cả lý thuyết và thực tiễn.

ọc

Cho vay khách hàng cá nhân là cho vay đối với khách hàng không có tư cách
pháp nhân bao gồm: cá nhân, hộ gia đình, doanh nghiệp tư nhân… có nhu cầu vay
vốn để tiêu dùng, thực hiện các dự án đầu tư, phương án sản xuất kinh doanh, dịch

K

vụ và đầu tư phát triển.

1.2.2. Đặc điểm của hoạt động cho vay khách hàng cá nhân

in


1.2.2.1. Về đối tượng

Với đặc điểm đối tượng vay vốn là các cá nhân, hộ gia đình, tổ hợp tác có nhu

cầu sử dụng vốn phục vụ mục đích tiêu dùng, đầu tư hay phục vụ hoạt động sản

h

xuất kinh doanh của cá nhân, hộ gia đình đó. Khác với các doanh nghiệp và các tổ
chức kinh tế, khách hàng cá nhân thường có số lượng rất lớn, nhu cầu vay vốn rất
tế, văn hóa – xã hội. Chính vì vậy, ở mỗi khu vực khác nhau, nhu cầu vay vốn của
1.2.2.2. Thời gian vay vốn
Thời gian vay vốn của khách hàng cá nhân đa dạng, bao gồm các khoản vay

sản xuất kinh doanh thì thời hạn chủ yếu là vay ngắn hạn. Còn đối với những khoản
trung và dài hạn.
1.2.2.3. Quy mô vốn và số lượng các khoản vay

13

́

vay phục vụ nhu cầu tiêu dùng của cá nhân và hộ gia đình thì thời hạn vay thường là



ngắn hạn, trung và dài hạn. Đối với những khoản vay bổ sung vốn lưu động phục vụ

́H


khách hàng cá nhân cũng rất khác nhau.



đa dạng song không thường xuyên và chịu sự ảnh hưởng nhiều của môi trường kinh


ư
Tr
ờn

g

Thông thường thì các khoản cho vay khách hàng cá nhân có quy mô vốn

thường nhỏ hơn cho vay đối tượng khách hàng là doanh nghiệp, tổ chức kinh tế.
Tuy nhiên, đối với các NHTM hoạt động theo định hướng là Ngân hàng bán lẻ

h
ại
Đ

thường có số lượng các khoản vay khách hàng cá nhân chiếm tỷ trọng lớn.
1.2.2.4. Chi phí cho vay

Chi phí mà NHTM bỏ ra đối với các khoản cho vay khách hàng cá nhân
thường lớn cả về chi phí nhân lực và công cụ. Bởi đối tượng cho vay khách hàng là
cá nhân có diễn biến phức tạp, số lượng các khoản vay là lớn, song quy mô mỗi
khoản vay lại tương đối nhỏ.


ọc

1.2.2.5 Lãi suất cho vay

Lãi suất cho vay của các khoản cho vay khách hàng cá nhân thường cao hơn
so với các khoản cho vay khách hàng là doanh nghiệp. Nguyên nhân bởi vì chi phí
rủi ro của khoản vay cao và kém nhạy bén với lãi suất.

in

1.2.2.6. Rủi ro tín dụng

K

cho vay khách hàng cá nhân tính trên mỗi đơn vị đồng vốn cho vay là lớn, mức độ

Các khoản cho vay khách hàng cá nhân bao giờ cũng tiềm ẩn rủi ro tín dụng

cao. Bởi đối tượng cho vay là các cá nhân, hộ gia đình có tình hình tài chính dễ thay

h

đổi tùy theo tình trạng công việc và sức khỏe của họ.Trong hoạt động sản xuất kinh

doanh, các cá nhân và hộ gia đình thường có trình độ quản lý yếu, thiếu kinh

trường kém. Do vậy Ngân hàng sẽ phải đối mặt với rủi ro khi người vay bị thất
hàng cá nhân thường không đầy đủ về thông tin cũng là một trong những lý do dẫn
tới tình trạng rủi ro tín dụng đối với các khoản cho vay khách hàng cá nhân.


Phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân là sự tăng trưởng về số

́

lượng và chất lượng các khoản vay gắn liền với sự hoàn thiện về cơ chế, thủ tục,



1.3. Phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân

́H

nghiệp, gặp tai nạn, phá sản. Mặt khác việc thẩm định và quyết định cho vay khách



nghiệm, trình độ khoa học kỹ thuật lạc hậu do đó khả năng cạnh tranh trên thị

bảo đảm điều kiện thuận lợi cho việc vay vốn của khách hàng đồng thời mang lại
doanh thu ngày càng tăng cho Ngân hàng.

14

Comment [G6]: THEO QUAN ĐIỂM CỦA AI,
TRÍCH DẪN


×