Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Giáo án Toán 5 chương 3 bài 1: Hình tam giác

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (46.33 KB, 3 trang )

KẾ HOẠCH BÀI DẠY – MÔN TOÁN – LỚP 5

:

HÌNH TAM GIÁC

I/ MỤC TIÊU:
Giúp HS:- Nhận biết đặc điểm của hình tam giác có: 3 cạnh, 3 góc, 3 đỉnh.
- Phân biệt ba dạng hình tam giác (phân loại theo góc).
- Nhận biết đáy và đường cao (tương ứng) của hình tam giác.
* YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Biết: - Đặc điểm của hình tam giác: có 3 cạnh, 3 góc, 3 đỉnh.
- Phân biệt ba dạng hình tam giác (phân loại theo góc).
- Nhận biết đáy và đường cao (tương ứng) của hình tam giác
II/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Các dạng hình tam giác như SGK . Ê ke
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
A/ ỔN ĐỊNH
- Nhắc nhở HS giữ trật tự, chuẩn bị sách vở để học
B/ KIỂM TRA BÀI CŨ:
- Chấm một số VBT toán
- Kiểm tra cả lớp : Tìm mốt số biết 72% của nó bằng 90
- Yêu cầu HS làm bài vào bảng con.
- Gọi HS gắn bảng con.
- Kiểm tra bảng con
- GV nhận xét và chốt kết quả đúng
C/ BÀI MỚI
1/ Giới thiệu bài:
- Hình tam giác..
- GV ghi tựa bài lên bảng, yêu cầu HS nhắc lại.


2/ Giới thiệu đặc điểm của hình tam giác
- GV vẽ lên bảng hình tam giác ABC và y/c HS nêu rõ:
+ Số cạnh và tên các cạnh của hình tam giác ABC.
+ Số đỉnh và tên các đỉnh của hình tam giác ABC.
+ Số góc và tên các góc của hình tam giác ABC
- GV nêu: Như vậy hình tam giác ABC là hình có
3 cạnh, 3 đỉnh, 3 góc.
3/ Giới thiệu ba dạng hình tam giác theo góc
- GV vẽ lên bảng 3 hình tam giác như SGK và yêu cầu HS
nêu rõ tên góc, dạng góc của từng hình tam giác:
+ Hình tam giác ABC có 3 góc nhọn
A
B
C
Hình tam giác có ba góc nhọn
+ Hình tam giác EKG có 1 góc tù và 2 góc nhọn
K

HOẠT ĐỘNG HỌC
- HS lắng nghe và thực hiện.
- 10 HS đưa vở lên chấm.
- HS cả lớp làm bài vào bảng con.
- 2 HS gắn bảng, trình bày cách làm.
- Giơ bảng, nhận xét.

- HS nghe và nhắc lại tựa bài
- 1 HS lên bảng vừa chỉ vào hình vừa
nêu, HS cả lớp theo dõi và bổ sung ý
kiến.
+ HS nêu.

+ HS nêu.
+ HS nêu.

- HS quan sát các hình và nêu..


KẾ HOẠCH BÀI DẠY – MÔN TOÁN – LỚP 5

E
G
Hình tam giác có một góc tù
và hai góc nhọn
+ Hình tam giác MNP có 1 góc vuông.
N
M
P
Hình tam giác có một góc vuông
và hai góc nhọn
(gọi là hình tam giác vuông)
- GV giới thiệu: Dựa vào các góc của các hình tam giác,
người ta chia các hình tam giác làm 3 dạng hình khác nhau,
đó là:. Hình tam giác có 3 góc nhọn.
. Hình tam giác có 1 góc tù và 2 góc nhọn.
. Hình tam giác có 1 góc vuông và 2 góc nhọn (còn gọi là
tam giác vuông).
- GV vẽ lên bảng một số hình tam giác có đủ 3 dạng trên
và y/c HS nhận dạng của từng hình.
4/ Giới thiệu đáy và đường cao của hình tam giác
- GV vẽ lên bảng hình tam giác ABC có đường cao AH
như SGK.

- GV giới thiệu: Trong hình tam giác ABC có:
+ BC là đáy.
+ AH là đường cao tương ứng với đáy BC.
+ Độ dài AH là chiều cao.
- Hãy quan sát hình và mô tả đặc điểm của đường cao
AH( đường cao AH của hình tam giác ABC đi qua đỉnh A
và vuông góc với đáy BC)
- GV giới thiệu: Trong hình tam giác, đoạn thẳng đi từ đỉnh
và vuông góc với đáy tương ứng gọi là đường cao của hình
tam giác, độ dài của đoạn thẳng này gọi là chiều cao của
hình tam giác.
- GV vẽ 3 hình tam giác ABC theo 3 dạng khác nhau lên
bảng, vẽ đường cao của từng tam giác, sau đó y/c HS dùng
ê ke kiểm tra để thấy đường
cao luôn luôn vuông góc với đáy.
5/ Thực hành
* Bài 1 : trang 86 : Hoạt động cá nhân
- GV gọi HS đọc đề bài toán và tự làm bài.
- Gọi 1 HS lên bảng làm
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- GV nhận xét và cho điểm HS.

- HS nghe GV giới thiệu và nhắc lại.

- HS thực hành nhận biết 3 dạng hình
tam giác theo góc).
- HS quan sát hình tam giác.

- HS cùng quan sát, trao đổi và rút ra kết
luận


- 1 HS làm trên bảng, HS dưới lớp kiểm
tra các hình của SGK.

- 1 HS lên bảng làm, HS cả lớp làm bài
vào vở.
- HS lên bảng làm bài vừa chỉ hình vừa
giới thiệu với cả lớp 3 góc và 3 cạnh của


KẾ HOẠCH BÀI DẠY – MÔN TOÁN – LỚP 5

* Bài 2 : trang 86 : Hoạt động cá nhân
- GV y/c HS quan sát hình, dùng ê ke kiểm tra và nêu
đường cao, đáy tương ứng của từng hình tam giác.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
* Bài 3 :trang 86 : HS khá giỏi làm:Hoạt động cá nhân
- GV gọi HS đọc đề bài toán.
- GV hướng dẫn: Dựa vào số ô vuông có trong mỗi hình,
em hãy so sánh diện tích của các hình với nhau.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
D/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
- Nêu đặc điểm của hình tam giác :
- Nêu cách phân biệt ba dạng hình tam giác
- Nêu cách nhận biết đáy và đường cao (tương ứng) của
hình tam giác.
- GV tổng kết tiết học.
- Dặn dò HS về làm các bài tập ở VBTT tiết 85
- Chuẩn bị bài sau: Diện tích hình tam giác.


từng hình tam giác.
- 1 HS nhận xét bài làm của bạn, sau đó
HS cả lớp đổi chéo vở để kiểm tra bài
lẫn nhau.
- HS làm bài vào vở, sau đó 1 HS nêu
trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận
xét.
- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp.
- HS làm bài vào vở, sau đó 1 HS đọc
bài làm của mình trước lớp, HS cả lớp
theo dõi, bổ sung ý kiến và thống nhất
kết quả.
- HS lần lượt nêu.

- HS lắng nghe và ghi vào vở dặn dò về
nhà thực hiện



×