Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

Giáo án Toán 5 chương 3 bài 1: Hình tam giác

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (37.99 KB, 2 trang )

Trường tiểu học Hiếu Thành A
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Môn : Toán
Bài dạy : HÌNH TAM GIÁC
I. MỤC TIÊU:
-Biết :
+Đặt điểm của hình tam giác có : ba cạnh, 3 đỉnh 3 góc.
-Phân biệt 3 dạng hình tam giác( phân loại theo góc )
-Nhận biết đáy và đường cao ( tương ứng ) của hình tam giác .
II. CHUẨN BỊ:
+ GV: Phấn màụ.
+ HS: Ê ke, Vở bài tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
- Hát
2. Bài cũ:
- Sử dụng máy tính bỏ túi để giải toán tỉ
số phần trăm.
3. Giới thiệu bài mới: Hình tam giác.
4. Phát triển các hoạt động:
Hoạt động cá nhân, lớp.
 Hoạt động 1:
MT: Hướng dẫn học sinh nhận biết đặc điểm
của hình tam giác: có 3 đỉnh, góc, cạnh.
Phương pháp: Quan sát, thực hành, đàm thoại.
- Giáo viên cho học sinh vẽ hình tam
Bài 1
giác.
- Học sinh vẽ hình tam giác.


Bài 1:
- 1 học sinh vẽ trên bảng.
A
C

- Giáo viên nhận xét chốt lại đặc điểm.
- Giáo viên giới thiệu ba dạng hình tam
giác.

B
- Giới thiệu ba cạnh (AB, AC, BC) – ba
góc (BAC ; CBA ; ACB) – ba đỉnh (A, B,
C).
- Cả lớp nhận xét.

- Giáo viên chốt lại:
+ Đáy: a.
+ Đường cao: h.
- Giáo viên chốt lại ba đặc điểm của
hình tam giác.

- Học sinh tổ chức nhóm.
- Nhóm trưởng phân công vẽ ba dạng
hình tam giác.
- Đại diện nhóm lên dán và trình bày đặc
điểm.

- Giáo viên giới thiệu đáy và đường cao.



Trường tiểu học Hiếu Thành A
- Giáo viên thực hành vẽ đường cao.
- Giải thích: từ đỉnh O.
Đáy tướng ứng PQ.
+ Vẽ đường vuông góc.
- Lần lượt học sinh vẽ đướng cao rong
+ vẽ đường cao trong hình tam giác có 1 góc
hình tam giác có ba góc nhọn.
tù.
+ Đáy OQ – Đỉnh: P
+ Vẽ đường cao trong tam giác vuông.
+ Đáy OP – Đỉnh: Q
Bài 2
- Lần lượt vẽ đường cao trong tam giác
Bài 2:
có một góc tù.
+ Đáy NK – Đỉnh M (kéo dài đáy NK).
+ Đáy MN – Đỉnh K.
- Yêu cầu học sinh kết luận chiều cao + Đáy MK – Đỉnh N.
- Lần lượt xác định đường cao trong tam
trong hình tam giác.
- Thực hành.
giác vuông.
+ Đáy BC–Đỉnh A (kéo dài đáy NK)
+ Đáy AC – Đỉnh B.
+ Đáy AB – Đỉnh C.
- Độ dài từ đỉnh vuông góc với cạnh đáy
tương ứng là chiều cao.
- Học sinh thực hiện vở bài tập.
- Học sinh sửa bài.

Hoạt động cá nhân.
 Hoạt động 2: Củng cố.
- Giải toán nhanh (thi đua).
A
MT:Khắc sâu kiến thức
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành.
- Học sinh nhắc lại nội dung, kiến thức
D
H
B
C
vừa học.
- Làm bài nhà 2, 3/ 86 .
- Dặn học sinh xem trước bài ở nhà.
- Chuẩn bị: “Diện tích hình tam giác”.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.



×